Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Phan tich tinh hinh xuat khau gao cua cong ty luong thuc song hau giai doan 2006 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 74 trang )

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU .......................................................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
1.3.2. Vùng nghiên cứu....................................................................................................2
1.3.3. Thời gian nghiên cứu.............................................................................................2
1.3.4. Lược khảo tài liệu..................................................................................................2
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................3
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN ...........................................................................................3
2.1.1. Khái quát về xuất khẩu..........................................................................................3
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu .......................................................................................4
2.1.3. Nội dung của hoạt động xuất khẩu......................................................................6
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu..............................................9
2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh.........................................................13
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu và thơng tin .......................................................14
2.2.2. Phương pháp phân tích........................................................................................14
CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY LƢƠNG THỰC SÔNG HẬU .............16
3.1. SƠ LƢỢC LịCH SỬ HÌNH THÀNH CƠNG TY..............................................16
3.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY17
3.2.1. Chức năng.............................................................................................................17
3.2.2. Nhiệm vụ...............................................................................................................17
3.2.3. Mục tiêu hoạt động..............................................................................................18
vi




3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT...................................................18
3.3.1. Cơ cấu tổ chức......................................................................................................18
3.3.2. Cơ sở vật chất.......................................................................................................22
3.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006-2008 ......22
3.4.1. Các sản phẩm và dịch vụ của công ty ...............................................................22
3.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................................23
CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA CƠNG TY LƢƠNG THỰC
SƠNG HẬU........................................................................................................................28
4.1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ THỊ TRƢỜNG GẠO THẾ GIỚI............................28
4.1.1. Tình hình chung ...................................................................................................28
4.1.2. Các nước xuất khẩu gạo chủ yếu .......................................................................32
4.1.3. Các nước nhập khẩu gạo chủ yếu ......................................................................33
4.2. TÌM HIỂU CHUNG VỀ THỊ TRƢỜNG VIỆT NAM .....................................34
4.2.1. Tình hình xuất khẩu gạo .....................................................................................34
4.2.2. Tình hình sản xuất trong nước ...........................................................................36
4.2.3. Các nhà xuất khẩu gạo của Việt Nam ...............................................................38
4.2.4. Chính sách điều hành xuất khẩu gạo.................................................................39
4.3. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CƠNG TY LƢƠNG THỰC SƠNG
HẬU.....................................................................................................................................43
4.3.1. Tình hình thu mua................................................................................................43
4.3.2. Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu ...................................................................47
4.3.3. Thị trường xuất khẩu...........................................................................................53
4.3.4. Trữ lượng tồn kho qua các năm........................................................................59
4.3.5. Đánh giá chung ...................................................................................................60
CHƢƠNG 5
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU.............................................62
5.1. HOÀN THIỆN BỘ MÁY TỔ CHỨC...................................................................62

5.2. NÂNG CAO UY TÍN, CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM .......................................62
5.3. NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING................................63
5.4. MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG....................................................................................64
vii


CHƢƠNG 6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................66

6.1. KẾT LUẬN.................................................................................................................66

6.2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................66

6.2.1. Đối với Nhà Nước ...............................................................................................66

6.2.2. Đối với Công ty....................................................................................................67

PHỤ LỤC ...........................................................................Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................68

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2006-2008....................................23
Bảng 2. Cơ cấu doanh thu của cơng ty giai đoạn 2006-2008....................................26
Bảng 3. Tình hình sản xuất lúa của thế giới giai đoạn 2006-2008............................28
Bảng 4. Nguồn cung gạo thế giới giai đoạn 2006-2008............................................29

Bảng 5. Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu gạo của Việt Nam (2006-2008)...........34
Bảng 6. Tình hình sản xuất và thu hoạch lúa đơng xn 2006-2007 ........................36
Bảng 7. Tình hình thu mua của cơng ty giai đoạn 2006-2008 ..................................44
Bảng 8. Các thị trường thu mua.................................................................................45
Bảng 9. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của công ty giai đoạn 2006-2008 ........47
Bảng 10. Kim ngạch xuất khẩu các loại gạo .............................................................49
Bảng 11. Tỷ trọng xuất khẩu các chủng loại gạo ......................................................51
Bảng 12. Cơ cấu thị trường xuất khẩu gạo................................................................32
Bảng 13. Tỷ trọng xuất khẩu qua các thị trường .......................................................57
Bảng 14. Tồn kho bình quân giai đoạn 2006-2008 ..................................................59
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.............Error! Bookmark not defined.

ix


DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty ..............................................................................19
Hình 1. Lợi nhuận sau thuế của cơng ty giai đoạn 2006-2008..................................25
Hình 2. Cơ cấu doanh thu của cơng ty giai đoạn 2006-2008 ....................................26
Hình 3. Nguồn cung gạo thế giới giai đoạn 2006-2008 ............................................30
Hình 4. Kim ngạch xuất khẩu gạo Việt Nam (2006-2008) .......................................34
Hình 5. Sản lượng xuất khẩu gạo Việt Nam (2006-2008).........................................35
Hình 6. Sản lượng xuất khẩu gạo của cơng ty giai đoạn 2006-2008.........................48
Hình 7. Kim ngạch xuất khẩu gạo của cơng ty giai đoạn 2006-2008 .......................48
Hình 8. Tỷ trọng xuất khẩu các loại gạo của công ty (2006 -2008)..........................52
Hình 9. Tỷ trọng xuất khẩu của cơng ty qua các thị trường (2006-2008).................57
Hình 10. Thị trường xuất khẩu của công ty giai đoạn 2006-2008.............................58

x



Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sông hậu

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nước ta đang trong thời kỳ hội nhập với nền kinh tế thế giới, là một nước
có nền sản xuất nông nghiệp phát triển, nên xuất khẩu nông sản, thuỷ sản là một vấn
đề kinh tế rất được quan tâm. Trong đó, xuất khẩu gạo đứng đầu trong danh sách các
mặt hàng xuất khẩu. Gạo là thế mạnh của Việt Nam, vì từ năm 1989, Việt Nam đã
liên tục xuất khẩu gạo với khối lượng lớn, đứng thứ hạng cao trên thế giới. Trong
điều kiện thế giới giá xăng dầu, giá lương thực tăng cao, thì gạo Việt Nam chẳng
những vừa đảm bảo được an ninh lương thực ở trong nước mà còn bán được giá trên
thị trường thế giới, thu được nhiều ngoại tệ hơn. Tuy vậy, giá gạo xuất khẩu của
nước ta không cao, chưa tương xứng với sản lượng gạo xuất khẩu. Giá gạo hầu như
không ổn định, năm 2006 giá gạo Việt Nam tăng kỷ lục, sau đó biến động mạnh
trong năm 2007, tiếp tục sụt giảm nghiêm trọng trong những tháng cuối năm 2008.
Từ đó làm cho năm 2008 lượng tồn kho cao nhất từ trước đến nay. Tính đến hết năm
1
2008 tồn kho các của doanh nghiệp xuất khẩu khoảng 850.000 tấn gạo , chưa tính

các doanh nghiệp chế biến. Thêm vào đó, gạo thơm của Việt Nam gặp phải nhiều
khó khăn do không thể cạnh tranh được với Thái Lan.
Công ty Lương Thực Sông Hậu là một công ty kinh doanh xuất khẩu gạo,
những biến động trên thị trường gạo thế giới ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình thu
mua và xuất khẩu của công ty. Để đạt được kết quả cao nhất trong kinh doanh, cần
phải xác định phương hướng mục tiêu kinh doanh, biện pháp sử dụng các điều kiện
sẵn có về nguồn nhân tài, vật lực. Do đó, cơng ty cần nắm được các nhân tố ảnh
hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh. Nắm bắt được tình hình trên, em chọn đề tài “phân tích tình hình xuất khẩu

gạo của Công ty Lương Thực Sông Hậu giai đoạn 2006-2008” nhằm phân tích, đánh
giá lại tình hình xuất khẩu gạo của công ty, đề ra phương hướng và giải pháp mới
đem lại hiệu quả làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty.

1

nguồn: www. vinanet.com, 2008

GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

1

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sông hậu

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của Cơng Ty Lương Thực Sông Hậu nhằm
đánh giá và đề ra giải pháp xuất khẩu có hiệu quả hơn cho cơng ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình kinh doanh chung của cơng ty Lương Thực Sơng Hậu
(LTSH).
Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của Công ty LTSH trên cơ sở tìm hiểu thị
trường lúa gạo thế giới, tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam, phân tích hoạt động
thu mua lúa gạo của công ty, thị trường xuất khẩu gạo của cơng ty.
Phân tích hoạt động thu mua lúa gạo của công ty.
Đề ra phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu cho công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Thị trường gạo thế giới giai đoạn 2006-2008
Thị trường gạo Việt Nam giai đoạn 2006-2008
Các vùng thu mua và hoạt động thu mua gạo của công ty LTSH
Các chủng loại và chất lượng gạo kinh doanh của công ty LTSH
Các thị trường xuất khẩu gạo chính của cơng ty LTSH.
1.3.2. Vùng nghiên cứu
Nghiên cứu việc hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty Lương Thực Sông Hậu.
1.3.3. Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu từ năm 2006 đến năm 2008. Thời gian thực hiện nghiên
cứu từ 02/02/2009 đến 25/04/2009.
1.3.4. Lƣợc khảo tài liệu
Luận văn: “Phân tích tình hình thu mua và xuất khẩu gạo của công ty
MEKONIMEX/NS qua các năm 2003-2004-2005” của Nguyễn Thị Cẩm Loan.

GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

2

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sông hậu

CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về xuất khẩu
2.1.1.1.


Khái niệm

Xuất khẩu là việc cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cho nước ngoài trên cơ sở
dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán. Cơ sở của hoạt động xuất khẩu là hoạt
động mua bán và trao đổi hàng hóa (bao gồm cả hàng hóa hữu hình và hàng hóa vơ
hình) trong nước.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh tế,
từ xuất khẩu hàng hóa tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc thiết bị, cơng
nghệ kỹ thuật cao. Tất cả các hoạt động trao đổi đó đều nhằm đem lại lợi ích cho
quốc gia.
2.1.1.2.


Mục tiêu của hoạt động xuất khẩu

Qua cơng tác xuất khẩu hàng hóa đem lại nguồn thu ngoại tệ cho đất

nước, góp phần đáng kể vào việc làm cân bằng cán cân ngoại thương và cán cân
thanh toán, tăng mức dự trữ hối đoái, tăng cường khả năng nhập khẩu máy móc thiết
bị, hiện đại hóa hàng công nghiệp xuất khẩu trên thế giới.


Phát huy được lợi thế so sánh của mình, sử dụng có hiệu quả nguồn tài

nguyên và lao động. Việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên sẽ làm bớt việc lãng
phí do xuất khẩu nguyên liệu thô và bán sản phẩm.


Các doanh nghiệp có tính chủ động trong kinh doanh, liên kết bạn


hàng, tạo được nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào để đầu tư vào trang thiết bị hiện
đại để xuất khẩu hàng hóa.


Thúc đẩy xuất khẩu tạo ra vai trị quyết định trong việc tăng cường

hợp tác phân cơng và chun mơn hóa quốc tế, đưa nền kinh tế của mình hịa nhập
vào nền kinh tế thế giới.
2.1.1.3.

Vai trị của hoạt động xuất khẩu

Đối với nền kinh tế quốc gia


Hoạt động xuất khẩu phát huy được lợi thế của đất nước

GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

3

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sông hậu



Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, phục vụ cơng


nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước


Hoạt động xuất khẩu góp phần làm chuyển dịch cơ cấu sản xuất, định

hướng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế


Tác động tích cực đối việc giải quyết cơng ăn việc làm, góp phần cải

thiện đời sống người dân.
Đối với các doanh nghiệp


Thông qua xuất khẩu các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia

vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng. Những yếu tố
đó địi hỏi doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu phù hợp với thị trường.


Sản xuất hàng hóa xuất khẩu địi hỏi doanh nghiệp phải ln đổi mới

và hồn thiện cơng tác quản lý kinh doanh. Đồng thời có ngoại tệ để đầu tư lại quá
trình sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu.


Sản xuất hàng hóa xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều

việc làm, tạo thu nhập ổn định cho người dân.



Doanh nghiệp có cơ hội mở rộng quan hệ bn bán kinh doanh với

nhiều đối tác nước ngoài trên cơ sở lợi ích của hai bên.
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu
2.1.2.1.

Xuất khẩu trực tiếp

Xuất khẩu trực tiếp là một hình thức xuất khẩu mà trong đó các nhà sản xuất,
cơng ty xí nghiệp và các nhà xuất khẩu trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán trao đổi
hàng hóa với đối tác nước ngoài.
2.1.2.2.

Xuất khẩu gián tiếp (ủy thác)

Là một hình thức dịch vụ thương mại, theo đó doanh nghiệp ngoại thương
đứng ra với vai trò trung gian thực hiện xuất khẩu hàng hóa cho các đơn vị ủy thác.
Xuất khẩu ủy thác gồm 3 bên, bên ủy thác xuất khẩu, bên nhận ủy thác xuất khẩu và
bên nhập khẩu. Bên ủy thác không được quyền thực hiện các điều kiện về giao dịch
mua bán hàng hóa, giá cả, phương thức thanh tốn…mà phải thơng qua người nhận
ủy thác.
2.1.2.3.

Xuất khẩu gia công ủy thác

GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

4


SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sơng hậu

Đây là hình thức kinh doanh mà trong đó có một đơn vị đứng ra nhập nguyên
liệu hoặc bán thành phẩm cho xí nghiệp gia cơng, sau đó thu hồi sản phẩm để xuất
khẩu cho nước ngồi. Đơn vị này được hưởng phí ủy thác theo thỏa thuận với các xí
nghiệp sản xuất.
2.1.2.4.

Bn bán đối lƣu (xuất khẩu hàng đổi hàng)

Là một phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập
khẩu, người bán đồng thời là người mua. Khối lượng hàng hóa được trao đổi có giá
trị tương đương, ở đây mục đích của xuất khẩu khơng phải thu về một khoản ngoại
tệ mà nhằm thu về một khối lượng hàng hóa với giá trị tương đương. Tuy tiền tệ
không được thanh tốn trực tiếp nhưng nó được làm vật ngang giá chung trong giao
dịch này.
2.1.2.5.

Xuất khẩu theo nghị định thƣ

Đây là hình thức mà doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ tiêu của nhà nước giao
cho để tiến hành xuất một hoặc một số mặt hàng nhất định cho chính phủ nước
ngồi trên cơ sở nghị định thư đã ký của Chính phủ.
2.1.2.6.

Xuất khẩu tại chỗ


Đặc điểm của hình thức này là hàng hóa khơng cần phải vượt qua biên giới
quốc gia mà khách hàng vẫn có thể đàm phán trực tiếp với người mua mà chính
người mua lại đến với nhà xuất khẩu. Mặc khác, doanh nghiệp tránh được một số
thủ tục rắc rối của hải quan, không phải thuê phương tiện vận chuyển, mua bảo hiểm
hàng hóa. Do đó giảm được một lượng chi phí khá lớn.
2.1.2.7.

Gia cơng quốc tế

Gia cơng quốc tế là một hình thức kinh doanh, trong đó một bên nhập nguồn
nguyên liệu, bán thành phẩm (nhập gia công) của bên khác (đặt gia công) để chế
biến thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công và qua đó thu được phí gia cơng.
2.1.2.8.

Tái xuất khẩu

Tái xuất khẩu là sự tiếp tục xuất khẩu ra nước ngoài những mặt hàng trước
đây đã nhập khẩu với điều kiện hàng hóa phải nguyên dạng như lúc đầu nhập khẩu.
Hoạt động giao dịch tái xuất bao gồm hai hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu với
mục đích thu về một khoản ngoại tệ lớn hơn lúc ban đầu bỏ ra. Các bên tham gia
gồm: nước xuất khẩu, nước tái xuất khẩu và nước nhập khẩu.
GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

5

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sông hậu


2.1.2.9.

Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa

Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt, tại đó thơng qua những
người mơi giới do sở giao dịch chỉ định, người ta mua bán hàng hóa với khối lượng
lớn, có tính chất đồng loại và có phẩm chất có thể thay đổi được với nhau.
2.1.3. Nội dung của hoạt động xuất khẩu
2.1.3.1.


Nghiên cứu thị trƣờng, sản phẩm xuất khẩu

Nghiên cứu thị trường: là quá trình thu thập thông tin, số liệu về thị

trường, so sánh, phân tích những thơng tin số liệu đó để rút ra kết luận về xu hướng
vận động của thị trường.


Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu: Để lựa chọn được đúng các mặt hàng

địi hỏi doanh nghiệp phải có một q trình nghiên cứu tỉ mỉ, phân tích một cách có
hệ thống về nhu cầu thị trường cũng như khả năng doanh nghiệp.
2.1.3.2.

Lựa chọn đối tác giao dịch

Việc lựa chọn đúng đối tác để giao dịch tránh cho doanh nghiệp những phiền
toái, những mất mát rủi ro gặp phải trong quá trình kinh doanh trên thị trường quốc
tế, đồng thời có điều kiện để thực hiện thành công các kế hoạch kinh doanh của

mình.
2.1.3.3.

Lập phƣơng án kinh doanh xuất khẩu

Trên cơ sở kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu tiếp cận thị trường,
các đơn vị xuất khẩu phải lập phương án kinh doanh bao gồm:


Đánh giḠtình hình thị trường và thương nhân, nêu ra những thuận lợi

và khó khăn.


Đề ra biện pháp và công cụ thực hiện nhằm đạt mục tiêu



Lựa chọn mặt hàng thời cơ điều kiện và phương thức kinh doanh, sự

lựa chọn này phải mang tính thuyết phục trên cơ sở phân tích tình hình có liên quan.


Đề ra mục tiêu cụ thể: bán bao nhiêu hàng, giá bán lẻ, thị trường thâm

nhập…


Sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh thông qua:


-

tỷ suất ngoại tệ

-

tỷ suất doanh lợi xuất khẩu

-

thời gian thu hồi vốn cho xuất khẩu

GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

6

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sơng hậu

-

điều hịa vốn trong xuất khẩu hàng hóa.
2.1.3.4.

Lựa chọn phƣơng thức giao dịch

Có rất nhiều phương thức giao dịch khác nhau như: giao dịch thông thường,
giao dịch qua khâu trung gian, giao dịch tại hội chợ, triển lãm, giao dịch hàng hóa,

gia cơng quốc tế. Tuy nhiên, phổ biến nhất là giao dịch thông thường.
Giao dịch thông thường là sự giao dịch mà người mua và người bán thảo luận
trực tiếp với nhau thông qua thư từ, điện tín để bàn các điều khoản ghi trong hợp
đồng. Các bước tiến hành giao dịch thông thường gồm:
-

hỏi giá

-

báo giá

-

chào hàng

-

chấp nhận, xác nhận
2.1.3.5.

Đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu

Việc đàm phán phải căn cứ vào nhu cầu trên thị trường, vào đối thủ cạnh
tranh, khả năng, điều kiện và mục tiêu của doanh nghiệp cũng như mối quan hệ của
doanh nghiệp và đối tác. Đàm phán có thể thực hiện thơng qua thư từ, điện tín, hoặc
trực tiếp.
2.1.3.6.

Hợp đồng xuất khẩu


Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp đồng mua bán đặc biệt trong đó
quy định người bán có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho người mua, cịn
người mua có nghĩa vụ trả tiền cho người bán theo giá thỏa thuận bằng phương thức
quốc tế. Hợp đồng xuất khẩu thơng thường hình thành giữa các doanh nghiệp có trụ
sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau, hàng hóa thường được dịch chuyển qua
biên giới quốc gia và đồng tiền thanh toán là một ngoại tệ đối với một trong hai
quốc gia hoặc cả hai.
2.1.3.7.

Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu: gồm các bước:

 Kiểm tra thư tín dụng

GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

7

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sông hậu

 Xin giấy phép xuất khẩu
 Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu
 Kiểm tra hàng hóa
 Thuê phương tiện vận chuyển
 Mua bảo hiểm hàng hóa
Có hai loại hợp đồng bảo hiểm : bảo hiểm hợp đồng bao và bảo hiểm hợp
đồng cả chuyến.

 Làm thủ tục hải quan
Hàng hóa khi vượt qua biên giới quốc gia để xuất khẩu đều phải làm thủ tục
hải quan. Thứ tự như sau:
- Khai báo hải quan: doanh nghiệp phải khai báo tất cả các đặc điểm của hàng
hóa xuất khẩu: số lượng, chất lượng, giá trị, tên, phương tiện vận chuyển, nước nhập
khẩu, các chứng từ kèm theo.
- Xuất trình hàng hóa để kiểm tra và tính thuế.
- Thực hiện các quyết định của hải quan
 Giao hàng lên tàu
 Thanh tốn
 Giải quyết khiếu nại (nếu có)
Trong q trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu có thể xảy ra
những vấn đề phức tạp làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện hợp đồng. Trường hợp
đó hai bên phải thảo luận giải quyết. Nếu giải quyết khơng thành thì tiến hành các
thủ tục kiện đối tác lên trọng tài. Việc khiếu nại phải tiến hành một cách kịp thời và
cẩn thận dựa trên những căn cứ của chứng từ kèm theo.
2.1.3.8.

Đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu

 Các chỉ tiêu định tính
-

Khả năng xâm nhập, mở rộng và phát triển thị trường: Sau một thời

gian hoạt động xuất khẩu, biểu hiện khả năng mở rộng thị trường của doanh nghiệp,
mối quan hệ với khách hàng nước ngoài, khả năng khai thác nguồn hàng cho xuất
khẩu,…
GVHD: Nguyễn Xuân Vinh


8

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sơng hậu

-

Lợi ích xã hội: Doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh, tạo

công ăn việc làm cho người dân, thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, xuất siêu tăng, thu về nguồn ngoại tệ cho đất nước,…
 Các chỉ tiêu định lƣợng
Lợi nhuận xuất khẩu: đây là chỉ tiêu đánh giá kết quả cuối cùng của hoạt
động xuất khẩu.
P = TR - TC
P : lợi nhuận thu được từ hoạt động xuất khẩu
TR : Tổng doanh thu thu được từ hoạt động xuất khẩu
TC: Tổng chi phí bỏ ra cho hoạt động xuất khẩu
Tỷ suất ngoại tệ:
Tỷ suất ngoại tệ = TR/TC
nếu tỷ suất ngoại tệ > 1 có hiệu quả, và < 1 thì chưa có hiệu quả.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu
2.1.4.1.

Môi trƣờng vĩ mô

 Các yếu tố kinh tế
Gồm các yếu tố như: lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân

thanh tốn, chính sách tài chính và tiền tệ. Vì các yếu tố này tương đối rộng nên cần
chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Các yếu tố chính trị, pháp luật
Các yếu tố chính trị và luật pháp có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động
của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê mướn,
thuế, cho vay, an tồn, vật giá, bảo vệ mơi trường,…
Các hoạt động của chính phủ cũng có thể tạo ra cơ hội và nguy cơ. Sự ổn
định chính trị tạo ra mơi trường thuận lợi đối với các hoạt động kinh doanh. Chính
sự can thiệp nhiều hay ít của chính phủ vào nền kinh tế đã tạo ra những thuận lợi
hoặc khó khăn và cơ hội khác nhau cho từng doanh nghiệp.
 Các yếu tố xã hội
Trong mơi trường văn hóa, các nhân tố giữ vai trò đặc biệt quan trọng là tập
quán, lối sống, tôn giáo. Các nhân tố này thường được gọi là “hàng rào chắn” của
GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

9

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sông hậu

hoạt động thương mại. Thị hiếu và tập quán của người tiêu dùng có ảnh hưởng rất
lớn đến nhu cầu vì chúng mang đặc điểm riêng của từng vùng, từng dân tộc và phản
ánh yếu tố văn hóa, lịch sử, tơn giáo của từng địa phương và từng quốc gia.
 Các yếu tố tự nhiên
Các điều kiện tự nhiên như đất đai, thổ nhưỡng,thời tiết, mùa vụ,… cũng ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các vấn đề ơ nhiễm
mơi trường, lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng với những nhu cầu ngày càng lớn

đối với các nguồn lực có hạn khiến các doanh nghiệp cũng thay đổi các hoạt động
kinh doanh để đảm bảo thích ứng.
 Các yếu tố cơng nghệ
Cơng nghệ tiên tiến ngày càng ra đời nhiều tạo nên những cơ hội và thách
thức mới cho các ngành công nghiệp và doanh nghiệp.
 Các yếu tố môi trường quốc tế
Môi trường quốc tế gồm tổng thể các yếu tố môi trường thành phần như mơi
trường pháp luật, chính trị, kinh tế, văn hóa, cạnh tranh, tài chính,…những yếu tố
này tồn tại ở mỗi quốc gia trong nền kinh tế thế giới và tác động mạnh mẽ đến quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi quốc gia, thậm chí trong từng
vùng của một quốc gia, các dân tộc có tập qn, có lối sống và ngơn ngữ riêng. Do
đó các nhà kinh doanh cần biết rõ và hành động cho phù hợp với từng hồn cảnh của
mơi trường mới.
Tỷ giá hối đối và chính sách tỷ giá hối đối là nhân tố quan trọng thực hiện
chiến lược hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu.
2.1.4.2.

Môi trƣờng tác nghiệp

 Các đối thủ cạnh tranh
Sự hiểu biết mục đích của đối thủ cạnh tranh giúp doanh nghiệp đoán biết
được mức độ mà đối thủ cạnh tranh bằng lịng với kết quả tài chính và vị trí hiện tại
của họ, khả năng đối thủ cạnh tranh thay đổi chiến lược, sức mạnh phản ứng của đối
thủ trước những diễn biến bên ngồi, tính chất hệ trọng của các sáng kiến mà đối thủ
GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

10

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc



Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sông hậu

đề ra. Các doanh nghiệp cần xem xét đến các lĩnh vực: sản phẩm, hệ thống
phân phối, marketing và bán hàng, các hoạt động tác nghiệp/sản xuất.
 Khách hàng
Sự tín nhiệm của khách hàng có thể là tài sản có giá trị nhất cho doanh
nghiệp. Sự tín nhiệm đó đạt được thơng qua việc làm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và
thị hiếu của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh.
 Nhà cung ứng
Có 3 nhà cung ứng chủ yếu cho doanh nghiệp: người bán vật tư, thiết bị, các
tổ chức cung cấp vật tư, thiết bị có ưu thế; người cung cấp vốn; nguồn lao động.
Doanh nghiệp phải có mối quan hệ tốt với họ, vì đây là những nhà cung ứng nguyên
liệu, nguồn lực đầu vào làm tiền đề cho doanh nghiệp phát triển.
 Các đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ mới tham gia trong ngành có thế là yếu tố làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới, với mong muốn
giành được thị phần và các nguồn lực cần thiết.
 Hàng thay thế
Sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành
do mức giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú ý đến các sản phẩm thay thế tiềm
ẩn, doanh nghiệp có thể bị tụt lại với các thị trường nhỏ bé.
2.1.4.3.

Môi trƣờng nội bộ doanh nghiệp

 Nguồn nhân lực
Cần chú ý đến các vấn đề sau:
-


Trình độ chun mơn, kinh nghiệm, tay nghề và tư cách đạo đức của cán

bộ công nhân viên
-

Giá trị các mối quan hệ lao động so với toàn ngành và các đối thủ cạnh
tranh khác.

-

Các chính sách nhân sự của doanh nghiệp

-

Tổ chức hệ thống thông tin giao tiếp

-

Hệ thống kiểm sốt tổ chức chung

-

Bầu khơng khí và nề nếp tổ chức

GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

11

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc



Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sông hậu

-

Khả năng cân đối giữa mức độ sử dụng nhân công ở mức độ tối đa và tối
thiểu

-

Sử dụng các phương tiện và kỹ thuật hệ thống hóa trong việc soạn thảo
các quyết định

-

Năng lực, mức độ quan tâm và trình độ của ban lãnh đạo cao nhất.

-

Hệ thống kế hoạch hóa chiến lược
 Nghiên cứu và phát triển

Bộ phận chức năng về nghiên cứu phát triển phải thường xuyên theo dõi về
đổi mới công nghệ liên quan đến quy trình cơng nghệ, sản phẩm và ngun vật liệu.
Sự trao đổi thông tin một cách hữu hiệu giữa các bộ phận nghiên cứu phát triển và
các lĩnh vực hoạt động khác, cụ thể là marketing có ý nghĩa hết sức quan trọng đảm
bảo sự thành công của doanh nghiệp.
 Sản xuất: các yếu tố cần chú ý:
-


Giá cả và mức độ cung ứng nguyên vật liệu, quan hệ với người cung cấp

-

Hệ thống kiểm tra hàng tồn kho, chu kỳ chuyển hàng tồn kho

-

Sự bố trí các phương tiện sản xuất; quy hoạch và tận dụng phương tiện

-

Lợi thế do sản xuất trên quy mô lớn

-

Hiệu năng kỹ thuật của các phương tiện và việc sử dụng công suất

-

Mức độ hội nhập dọc; tỉ lệ lợi nhuận; trị giá gia tăng

-

Hiệu năng và phí tổn, lợi ích của thiết bị

-

Các phương pháp kiểm tra tác nghiệp hữu hiệu, kiểm tra thiết kế, lập kế


hàng.

hoạch tiến độ, mua hàng, kiểm tra chất lượng và hiệu năng
-

Chi phí và khả năng cơng nghệ so với tồn ngành và đối thủ cạnh tranh

-

Nghiên cứu và phát triển công nghệ, khả năng cải tiến

-

Bằng phát minh, nhãn hiệu hàng hóa, các biện pháp bảo hộ bằng pháp luật
 Tài chính kế toán: các nội dung cần chú ý:

-

Khả năng huy động vốn ngắn hạn

-

Khả năng huy động vốn dài hạn: tỷ lệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu

-

Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp

-


Chi phí vốn so với tồn ngành và đối thủ cạnh tranh.

GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

12

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sông hậu

-

Các vấn đề về thuế

-

Quan hệ với những người chủ sở hữu, người đầu tư và cổ đơng

-

Tình hình vay có thế chấp: khả năng tận dụng các chiến lược tài chính

như cho thuê hoặc bán và thuê lại
-

Phí hội nhập và các rào cản hội nhập

-


Tỷ lệ lợi nhuận

-

Vốn lưu động, tính linh hoạt của cơ cấu vốn đầu tư

-

Khả năng kiểm soát, giảm giá thành

-

Hệ thống kiểm tốn có hiệu quả và phục vụ cho việc lập kế hoạch giá
thành, kế hoạch tài chính và lợi nhuận.


Marketing: Bộ phận quản lý marketing phân tích các nhu cầu, thị hiếu

của thị trường và hoạch định chiến lược hữu hiệu về sản phẩm, định giá và phân phối
phù hợp với thị trường mà doanh nghiệp hướng tới.
 Văn hóa của tổ chức
Nếu nền nếp tạo ra được tính linh hoạt và khuyến khích việc tập trung chú ý
đến các điều kiện bên ngồi thì sẽ tăng cường khả năng của doanh nghiệp thích nghi
được với các biến đổi môi trường.
2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh
2.1.5.1.

Doanh thu

Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được từ việc bán các

sản phẩm hàng hóa, đã được người mua chấp nhận thanh tốn (không phân biệt đã
thu hay chưa thu tiền). Ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu là số lượng hàng hóa bán
ra và giá cả của hàng hóa.
2.1.5.2.

Chi phí

Chi phí là toàn bộ khoản tiền mà doanh nghiệp phải sử dụng để chi trả cho
các hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với những người quản lý thì các chi phí là
mối quan tâm hàng đầu, vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp
của những chi phí đã chi ra. Do đó, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm tra được các khoản

GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

13

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sơng hậu

chi phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí để có thể quản lý chi phí,
từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.5.3.

Lợi nhuận

Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, hiểu một cách
đơn giản là một khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động của
doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần dơi ra của một hoạt động sau khi đã trừ đi

mọi chi phí dùng cho hoạt động đó, nó là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá
trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng của
hoạt động doanh nghiệp, phản ánh kết quả sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất, nó
thể hiện kết quả của chính sách, biện pháp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
2.1.5.4.

Các tỷ số doanh lợi

Lợi nhuận trên tài sản (ROA): ROA = (LN / TS)*100%
Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận của doanh nghiệp có được tính theo số tài
sản đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ROE = (LN/VCSH)* 100%
Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận của doanh nghiệp có được tính theo số vốn
đầu tư của chủ đầu tư.
Lợi nhuận trên doanh thu (ROS): ROS = (LN / DT) * 100%
Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận của doanh nghiệp có được tính trên doanh
thu thu được sau hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu và thông tin
Thu thập số liệu thứ cấp từ phòng Kế hoạch kinh doanh của công ty Lương
Thực Sông Hậu và từ sách, báo, Internet.
Dựa vào số liệu thu thập được tiến hành tổng hợp, phân tích để làm rõ vấn đề
cần nghiên cứu.
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích
2.2.2.1.

Phƣơng pháp tổng hợp so sánh tuyệt đối

Tăng (+) giảm (-) tuyệt đối = chỉ tiêu thực tế - chỉ tiêu kế hoạch

GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

14

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty lương thực sông hậu

Là phương pháp lấy hiệu số của kỳ phân tích và kỳ gốc để thể hiện sự chênh
lệch về sản lượng giữa kỳ phân tích với kỳ cơ sở.
2.2.2.2.

Phƣơng pháp tổng hợp so sánh tƣơng đối

Mức độ hoàn thành kế hoạch = chỉ tiêu thực tế/chỉ tiêu kế hoạch * 100%
Là phương pháp lấy tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu phân tích với chỉ tiêu cơ sở
(chỉ tiêu gốc) để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
phân tích với chỉ tiêu gốc hay thể hiện chênh lệch về tỷ trọng của từng bộ phận
chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích. Nó phản
ánh những thay đổi bên trong của chỉ tiêu.

GVHD: Nguyễn Xuân Vinh

15

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Lạc




×