Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Đề án báo cáo xả thải vào nguồn nước Trung tâm thương mại Lotte

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.71 KB, 32 trang )

Báo cáo xả thải vào nguồn nước

MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................................1
1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠ SỞ XẢ THẢI..................................................3
1.1 . Tên cơ sở:.........................................................................................................3
1.2.Vị trí cơ sở.........................................................................................................4
2. NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC VÀ XẢ NƯỚC THẢI CỦA CƠ SỞ XẢ NƯỚC
THẢI.......................................................................................................................6
2.1.Nhu cầu sử dụng nước........................................................................................6
2.2.Nhu cầu xả nước thải..........................................................................................6
3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH XẢ NƯỚC THẢI.....6
4. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG BÁO CÁO:.....................................................7
5. TÀI LIỆU SỬ DỤNG XÂY DỰNG BÁO CÁO................................................8
6. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO.....................................8
CHƯƠNG 1. ĐẶC TRƯNG NGUỒN THẢI VÀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH XỬ
LÝ, XẢ NƯỚC THẢI..............................................................................................9
1.1 ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI...............................................................9
1.1.1. Các loại nước thải có trong nguồn thải.............................................................9
1.1.3. Thơng số và nồng độ chất ơ nhiễm có trong nước thải sau khi xử lý theo Quy
chuẩn hiện hành.....................................................................................................10
1.1.4. Đánh giá chất lượng nước thải theo quy chuẩn hiện hành.............................11
1.2. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI.................................................................11
1.2.1. Mô tả các hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải.....................11
1.2.2. Mơ tả chi tiết quy trình cơng nghệ xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn
tiếp nhận................................................................................................................13
1.3. MƠ TẢ CƠNG TRÌNH XẢ NƯỚC THẢI...................................................14
1.3.1. Mơ tả hệ thống cơng trình xả thải........................................................14
1.3.2. Phương thức xả nước thải....................................................................14
1.3.3. Chế độ xả nước thải.............................................................................14
1.3.4. Lưu lượng xả thải.................................................................................15


2.1. MÔ TẢ NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI............................................16
2.1.1. Tên nguồn tiếp nhận.............................................................................16
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên.........................................................................................16
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC XẢ NƯỚC THẢI VÀO
NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN...............................................................................22
3.1.TÁC ĐỘNG TỚI MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC CỦA NGUỒN NƯỚC...22
3.2.TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ HỆ SINH THÁI THỦY SINH........22
3.3. TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẾ ĐỘ THỦY VĂN DÒNG CHẢY.........................22
Trung tâm thương mại Lotte
1


Báo cáo xả thải vào nguồn nước

3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG TỔNG HỢP..............................................23
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ Ô
NHIỄM NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN DO XẢ NƯỚC THẢI..............................24
4.1. KẾ HOẠCH GIẢM THIỂU Ô NHIỄM VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ Ô
NHIỄM NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI........................................24
4.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC VÀ KIỂM SỐT NƯỚC THẢI VÀ
NGUỒN TIẾP NHẬN..........................................................................................24
4.2.1. Quan trắc chương trình vận hành.........................................................24
4.2.2. Chương trình quan trắc chất lượng nước trước và sau xử lý...............25
4.2.3. Quan trắc chất lượng nước nguồn tiếp nhận tại vị trí xả thải...............25
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................27
PHỤ LỤC 1...........................................................................................................28
PHỤ LỤC 2...........................................................................................................29
PHỤ LỤC 3...........................................................................................................30
PHỤ LỤC 4...........................................................................................................31


Trung tâm thương mại Lotte
2


Báo cáo xả thải vào nguồn nước

MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠ SỞ XẢ THẢI.
1.1 . Tên cơ sở:
- Tên cơ sở xả thải: Trung tâm thương mại Lotte
- Địa chỉ: Góc đường Cống Vị Liễu Giai, phường Cống Vị, Quận Ba Đình,
Hà Nội.
- Đơn vị xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: Công ty trách
nhiệm hữu hạn Lotte Coralis Việt Nam.
- Địa chỉ công ty: Phòng 1011, Tầng 10, Trung tâm thương mại Daeha,
360 Kim Mã, phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty
Ông Lee Jong Kook ,

Chức danh: Tổng giám Đốc

Ngày sinh 20/01/1959
Loại giấy chứng thực cá nhân: Hộ chiếu SC1837881, cấp ngày 24/01/2006
tại Bộ Ngoại giao và Thương mại Hàn Quốc
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện tại: Phòng A404, khu căn hộ
Daewoo, 360 Kim Mã, Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
1.2. Lĩnh vực đăng ký hoạt động
Công ty trách nhiệm hữu hạn Lotte Coralis Việt Nam đăng ký điều chỉnh
giấy chứng nhận đầu tư số 011043000591 do UBND thành phố Hà Nội cấp lần
đầu ngày 8 tháng 7 năm 2009 thay đổi lần thứ nhất ngày 9 tháng 11 năm 2009 với

nội dung sau:
- Thay đổi người đại diện đầu tư
- Thay đổi tên doanh nghiệp, tên dự án đầu tư
- Tăng vốn đầu tư và điều chỉnh thực hiện tiến độ dự án
Các hoạt động kinh doanh chính của Cơng ty theo Giấy chứng nhận hoạt
động gồm có:
- Xây dựng khu tổ hợp cao cấp bao gồm khu văn phòng căn hộ, khách sạn,
trung tâm mua bán, siêu thị, rạp chiếu phim, phòng khám, bãi đỗ xe trong nhà để
cho thuê, kinh doanh các dịch vụ kèm theo.

Trung tâm thương mại Lotte
3


Báo cáo xả thải vào nguồn nước

1.3.

Vị trí cơ sở

Trung tâm thương mại Lotte đặt tại góc đường Liễu Giai Đào Tấn, phường
Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
Các hướng tiếp giáp của Trung tâm thương mại Lotte như sau:
+Phía Tây: giáp đường Đào Tấn
+Phía Nam: giáp đường Nguyễn Chí Thanh
+Phía Đơng: giáp đường Kim Mã
+Phía Bắc: giáp đường Liễu Giai
Vị trí cụ thể của cơ sở được thể hiện trên hình 1.1.

Trung tâm thương mại Lotte

4


Trung tâm thương mại Lotte

Hình 1.1. Vị trí của Trung tâm thương mại Lotte

Báo cáo xả thải vào nguồn nước

5


Trung tâm thương mại Lotte

2. NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC VÀ XẢ NƯỚC THẢI CỦA CƠ SỞ XẢ NƯỚC THẢI
2.1. Nhu cầu sử dụng nước.
Nguồn nước cấp cho Trung tâm thương mại là nguồn nước cấp của địa
phương.Tổng số cán bộ công nhân viên của Trung tâm là 82 người. Theo
TVXDVN 33:2006 Cấp nước – Mạng đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết
kế, nhu cầu dùng nước cho Trung tâm thương mại Lotte là 100 lít/ ngày đêm. Như
vậy tổng lượng nước phục vụ sinh hoạt của cán bộ nhân Trung tâm được tính
như sau:

2.2.

+

Nhu cầu sử dụng nước tối thiểu: 8 m 3/ngày đêm

+


Nhu cầu sử dụng nước tối đa: 10 m 3/ngày đêm

+

Nhu cầu sử dụng nước trung bình: 9 m 3/ngày đêm

Nhu cầu xả nước thải.

Nước thải ra từ hoạt động của Trung tâm thương mại bao gồm 2 dịng
thải chính như sau:
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động vệ sinh của cán bộ công
nhân viên của Trung tâm thương mại
+

+

Nước mưa chảy tràn.

Lưu lượng nước thải được xác định trên cơ sở nước sạch tiêu thụ vào mục
đích chính là nước sinh hoạt, khơng tính đến nước thải phát sinh từ nước mưa
chảy tràn.
+ Lượng nước cấp bình quân từ khoảng 8-10 m 3/ngày đêm, trung
bình 9 m 3/ngày đêm;
Lưu lượng nước thải được tính bằng 80% lượng nước sử dụng. Do vậy lưu
lượng nước thải của Nhà điều hành được xác định là:
+

Lưu lượng xả nước thải tối thiểu: = 8 x 80% = 6,4 m3/ngày đêm


+

Lưu lượng xả nước thải trung bình: = 9 x 80% = 7,2 m3/ngày đêm

+

Lưu lượng xả nước thải tối đa: = 10 x 80% = 8,0 m3/ngày đêm.

3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC THẢI
Cơng trình xả nước thải của Trung tâm đã đáp ứng được yêu cầu về hiệu
quả xử lý nước thải. Nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường

Báo cáo xả thải vào nguồn nước

6


Trung tâm thương mại Lotte

QCVN 14:2008/BTNMT. Về tương lai công trình này hồn tồn đáp ứng nhu cầu
xử lý và xả nước thải do đặc điểm công nghệ và phương án thiết kế phù hợp với
lưu lượng xả thải.

4. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG BÁO CÁO:
 Luật bảo vệ mơi trường được Quốc hội nước cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, có hiệu lực thi hành từ này 1
tháng 7 năm 2006;
 Luật Tài nguyên nước năm 1998;
 Nghị định của Chính phủ số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi

trường”;
 Hướng dẫn 1478/HD -TNMTNĐ - TNĐT ngày 18 tháng 4 năm 2007 về
“Thực hiện phân cấp cấp phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước; cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn
Thành phố Hà Nội”;
 Nghị định số 162/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ ban
hành “Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về tài
nguyên nước”;
 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy
định “Việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước”;
 Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về “Hướng dẫn thi hành Nghị định số 149/2004/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ”;


Chỉ thị số 27/2005/CT-UB ngày 30/11/2005 của UBND Thành phố về việc
“Tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên
nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội”;

 Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 08 năm 2010 của Uỷ ban
nhân dân thành phố Hà nội về việc “Quy định về việc cấp phép khai thác tài
nguyên nước, xả nước thải vào lưu vực nguồn nước trên địa bàn Thành phố
Hà Nội”;
 QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt;
Báo cáo xả thải vào nguồn nước

7



Trung tâm thương mại Lotte

 QCVN 14: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;

5. TÀI LIỆU SỬ DỤNG XÂY DỰNG BÁO CÁO


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Trung tâm thương mại
Lotte;



Bản vẽ mặt bằng thoát nước thải Trung tâm thương mại Lotte – Ba Đình – Hà
Nội;



Kết quả khảo sát, phân tích quan trắc chất lượng nước thải, nước mặt của Phịng
thí nghiệm hóa – lý nghiệp vụ và phân tích mơi trường thuộc Viện kỹ thuật hóa –
sinh và Tài liệu nghiệp vụ - Bộ Công an thực hiện tháng 7 năm 2013;



Dự thảo hướng dẫn đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.

6. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước Trung tâm thương mại Lotte được
lập trên cơ sở phối hợp giữa đơn vị chủ đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hữu
hạn Lotte Coralis Việt Nam và đơn vị tư vấn là Công ty CP thương mại và môi

trường Thăng Long và một số chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực môi
trường.
Các phương pháp sử dụng trong quá trình thực hiện đề án:
+

Đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường nước

+

Khảo sát hiện trường.

+

Thu thập tài liệu liên quan đến Trung tâm thương mại.

+

Phân tích, đánh giá nguồn gây tác động.

Các thành viên tham gia lập Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước:
1. Bà Trần Thị Thu Hằng – Giám đốc Công ty CP thương mại và môi trường
Thăng Long
2. Đỗ Văn Tư – Kỹ sư công nghệ môi trường
3. Trần Thị Quyên – Cử nhân công nghệ môi trường
4. Phạm Ngọc Anh – Cán bộ.

Báo cáo xả thải vào nguồn nước

8



Trung tâm thương mại Lotte

CHƯƠNG I: ĐẶC TRƯNG NGUỒN THẢI VÀ HỆ THỐNG
CƠNG TRÌNH XỬ LÝ, XẢ NƯỚC THẢI
1.1. ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI.
1.1.1. Các loại nước thải có trong nguồn thải
Nước thải được thu gom vào hệ thống thu gom nước thải của Trung tâm,
sau đó thải vào khu thoát nước chung thành phố Hà Nội. Các loại nước thải có
trong nguồn thải bao gồm:
Nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên làm việc tại Trung
tâm: Nước thải sinh hoạt bao gồm nước khu vệ sinh cho cán bộ nhân viên làm
việc tại Nhà điều hành. Lượng nước thải sinh hoạt này vào khoảng 8 m3/ngày;
-

Nước mưa chảy tràn trên khu vực Trung tâm: vào mùa mưa, nước
mưa chảy tràn qua mặt bằng khu vực Trung tâm sẽ cuốn theo bùn đất, cát, đá và
các tạp chất như dầu mỡ trên mặt bằng.
-

Hệ thống xử lý nước thải của Trung tâm chỉ xử lý nước thải sinh hoạt.
1.1.2. Thơng số và nồng độ chất ơ nhiễm có trong nước thải trước khi xử lý
Để đánh giá tác động của nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động của
Trung tâm, Công ty CP thương mại và môi trường Thăng Long kết hợp với Phịng
thí nghiệm hóa – lý nghiệp vụ và phân tích mơi trường thuộc Viện kỹ thuật hóa –
sinh và Tài liệu nghiệp vụ đã tiến hành khảo sát, lấy mẫu phân tích chất lượng môi
trường nước của Trung tâm thương mại Lotte trước khi đưa vào hệ thống xử lý
nước thải.
+ Vị trí lấy mẫu: Mẫu nước thải lấy tại điểm trước khi đưa vào hệ thống xử
lý;

+ Tọa độ lấy mẫu: Kinh độ (E): 105o73’18”; Vĩ độ (N): 21o00’28”
+ Thời gian lấy mẫu: ngày 01 tháng 07 năm 2013;
+ Đặc điểm thời tiết: trời nắng nóng, nước thải chảy ít, cống thải sạch, có mùi khai;
Kết quả phân tích chất lượng nước thải của Trung tâm được trình bày ở bảng
1.1 (nước thải trước khi nhập chung vào hệ thống thoát nước thải chung của Thành
phố).

Báo cáo xả thải vào nguồn nước

9


Trung tâm thương mại Lotte

Bảng 1.1: Kết quả phân tích chất lượng nước thải của
Nhà điều hành trước khi xử lý
Kết quả
STT

Chỉ tiêu

NTTXL

QCVN
14:2008/BTNMT
Mức B

-

7,0


59

Đơn vị

1

pH

2

BOD5 (200C)

mg/l

72

50

3

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/l

142

100

4

5

Tổng chất rắn hòa tan
Sulfua ( tính theo H2S)

mg/l
mg/l

867
2,5

1000
4,0

6
7
8

Amonia (tính theo N)
Nitrat (NO3-) (tính theo N)
Dầu mỡ động thực vật

mg/l
mg/l
mg/l

11,8
54
6,3


10
50
20

9

Tổng các chất hoạt động bề mặt

mg/l

5,7

10

10

Phosphat (PO43-)

4,5

10

11

Tổng Coliforms

mg/l
MPN/
100ml


3,1x104

5000

(Ngun: Phũng Thớ nghiệm Hóa – Lý và Phân tích mơi trường, tháng 7/2013)

Nhận xét: Theo kết quả phân tích mẫu 7/2013 tại điểm trước khi đưa vào hệ
thống xử lý của Trung tâm do Phịng Thí nghiệm Hóa – Lý và Phân tích mơi
trường tiến hành lấy mẫu và phân tích cho thấy nhu cầu ơxy hóa sinh học BOD 5,
tổng chất rắn lơ lửng, hàm lượng amoni, nitrat đã vượt Quy chuẩn cho phép từ 1,1
- 1,44 lần, hàm lượng Coliform vượt quy chuẩn 6,2 lần.
1.1.3. Thông số và nồng độ chất ơ nhiễm có trong nước thải sau khi xử lý theo
Quy chuẩn hiện hành
Công ty CP thương mại và cơng nghệ mơi trường kết hợp với Phịng Thí
nghiệm Hóa – Lý và Phân tích mơi trường đã tiến hành khảo sát, lấy mẫu phân
tích chất lượng mơi trường nước của Trung tâm sau khi qua hệ thống xử lý. Kết
quả phân tích chất lượng nước thải của Nhà điều hành được trình bày ở bảng 1.2.

Báo cáo xả thải vào nguồn nước

10


Trung tâm thương mại Lotte

Bảng 1.2: Kết quả phân tích chất lượng nước thải của
điều hành sau khi xử lý

Nhà


KÕt quả
STT

Chỉ tiêu

NTSXL

QCVN
14:2008/BTNMT
Mức B

-

7,0

59

Đơn vị

1

pH

2

BOD5 (200C)

mg/l

42


50

3

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/l

82

100

4
5

Tổng chất rắn hòa tan
Sulfua ( tính theo H2S)

mg/l
mg/l

837
2,1

1000
4,0

6
7

8

Amonia (tính theo N)
Nitrat (NO3-) (tính theo N)
Dầu mỡ động thực vật

mg/l
mg/l
mg/l

8,8
44
6,3

10
50
20

9

Tổng các chất hoạt động bề mặt

mg/l

5,7

10

10


Phosphat (PO43-)

4,5

10

11

Tổng coliforms

mg/l
MPN/
100ml

3,2x103

5000

(Ngun: Phũng Thớ nghim Hóa – Lý và Phân tích mơi trường, tháng 7/2013)

1.1.4. Đánh giá chất lượng nước thải theo quy chuẩn hiện hành
Qua bảng 1.2 nhận thấy các chỉ tiêu chất lượng nước thải sau khi qua hệ
thống xử lý đều đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B trước khi xả thải vào nguồn
tiếp nhận.
Như vậy nước thải sau quá trình xử lý đã đạt yêu cầu và có thể xả thải ra hệ
thống thốt nước chung của khu vực mà khơng gây ơ nhiễm môi trường xung quanh.
1.2. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

1.2.1. Mô tả các hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải
Hệ thống thu gom, thoát nước của Trung tâm thương mại Lotte thể hiện

bằng sơ đồ sau:

Báo cáo xả thải vào nguồn nước

11


Trung tâm thương mại Lotte

Sơ đồ 1.1. Mặt bằng hệ thống xử lý nước thải khu trung tâm thương mại Lotte
Trung tâm thương mại có hệ thống thu gom nước thải từ khu vực văn phòng
đến khu vực xử lý nước thải. Các ống thu được bố trí theo hình mạng lưới giúp
thu gom triệt để nước thải của từng khu vực. Với cách bố trí này, nước thải tự
chảy vào đường ống thu gom mà không cần bơm. Nước thải khu vệ sinh được thu
gom bằng đường ống riêng chảy vào bể tự hoại.
Bể tự hoại có vai trị đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân huỷ yếm khí
cặn lắng. Cặn lắng được lưu giữ trong bể từ 3-6 tháng, dưới tác động của vi sinh
vật yếm khí các chất hữu cơ được phân huỷ thành khí CO 2, CH4 và các chất vô cơ
không độc hại.
Sau đó, nước thải được thu vào hố thu gom rồi được chuyển vào hệ thống
xử lý nước thải trước khi xả thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.

Báo cáo xả thải vào nguồn nước

12


Trung tâm thương mại Lotte

1.2.2. Mô tả chi tiết quy trình cơng nghệ xử lý nước thải trước khi xả vào

nguồn tiếp nhận.
1.2.2.1. Nhiệm vụ và quy mô của hệ thống xử lý nước thải
Hệ thống xử lý nước thải của Trung tâm thương mại Lotte công suất 8
m3/ngày đêm nhằm mục đích xử lý nước thải từ q trình hoạt động của Trung
tâm thương mại đảm bảo chất lượng nước sau quá trình xử lý đạt tiêu chuẩn thải
theo quy định của Pháp luật, không làm ảnh hưởng tới chất lượng của nguồn tiếp
nhận.
Nước thải của Trung tâm được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại có vai trò
đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân huỷ yếm khí cặn lắng. Cặn lắng được
lưu giữ trong bể từ 3-6 tháng, dưới tác động của vi sinh vật yếm khí các chất hữu
cơ được phân huỷ thành khí CO2, CH4 và các chất vơ cơ khơng độc hại.
Sau đó, nước thải được tập trung vào bể xử lý thống khí để phân huỷ chất
hữu cơ cịn lại. Nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại được bổ sung chất diệt
trùng trước khi xả ra nguồn nước tiếp nhận.
Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng phương pháp sinh học dựa trên nguyên
tắc phân huỷ các chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí: Nước thải từ nhà vệ sinh
được xử lý trong bể tự hoại. Ngồi ra cơ sở cịn bổ sung các chế phẩm Vi sinh dùng
cho xử lý nước thải bể phốt định kỳ 3 tháng bổ sung 1 lần, đảm bảo hoạt động hiệu
quả của vi sinh vật sử lý nước thải sinh hoạt trong bể phốt. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại
3 ngăn được thể hiện trong hình dưới đây:

Thốt khí
Nước vào

Nước ra

Ngăn 1

Ngăn 2


Ngăn 3

Hình 1.2: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn

Báo cáo xả thải vào nguồn nước

13


Trung tâm thương mại Lotte

Với hệ thống bể tự hoại hiện có của Trung tâm có tổng thể tích 10m 3 (02 bể,
mỗi bể có thể tích 5m3) đã giải quyết được vấn đề xử lý nước thải sinh hoạt của
Trung tâm Lotte, đảm bảo Quy chuẩn hiện hành trước khi đấu nối vào hệ thống
thoát nước thải của thành phố Hà Nội.
1.3. MƠ TẢ CƠNG TRÌNH XẢ NƯỚC THẢI

1.3.1. Mơ tả hệ thống cơng trình xả thải
Sau khi nước thải được thu gom và chuyển qua hệ thống xử lý đạt QCVN
14:2008/BTNMT sẽ được đấu nối vào hệ thống thốt nước chung của thành phố.

Hình 1.3. Hệ thống cơng trình thu gom và xả thải của Trung tâm Lotte
1.3.2. Phương thức xả nước thải
Nước thải được sau khi thu gom rồi chảy vào hố ga và được thải ra cống
thải chung của thành phố Hà Nội.
1.3.3. Chế độ xả nước thải
Nước thải được xả liên tục trong suốt thời gian hoạt động của Trung tâm.
1.3.4. Lưu lượng xả thải
- Lưu lượng xả thải bình quân: 8 m3/ngày đêm.
- Lưu lượng xả thải tối đa: 10 m3/ngày đêm.


Báo cáo xả thải vào nguồn nước

14


Trung tâm thương mại Lotte

CHƯƠNG 2: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
2.1. MÔ TẢ NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI

2.1.1. Tên nguồn tiếp nhận
Nước thải của Trung tâm thương mại Lotte sau khi xử lý được thoát ra cống
thoát nước chung của thành phố Hà Nội.
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên
2.1.2.1. Điều kiện địa lý
Trung tâm thương mại Lotte đặt tại góc đường Liễu Giai Đào Tấn, phường
Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
Các hướng tiếp giáp của Trung tâm thương mại Lotte như sau:
+Phía Tây: giáp đường Đào Tấn
+Phía Nam: giáp đường Nguyễn Chí Thanh
+Phía Đơng: giáp đường Kim Mã
+Phía Bắc: giáp đường Liễu Giai
Tọa độ địa lý: Kinh độ (E): 105o73’18”; Vĩ độ (N): 21o00’28”
 Địa hình:
Khu vực nghiên cứu hiện tại với địa hình bằng phẳng, địa hình bị chia cắt
bởi các trục đường giao thông và các khu dân cư xung quanh.
2.1.2.2. Điều kiện địa chất
Khu vực phát triển bồi tích nước ngầm khá phong phú, độ sâu nước ngầm
trung bình 2-3m.

Địa chất vật lý: Theo dự báo của Viện khoa học địa cầu thuộc Viện Khoa học
Việt Nam, khu vực này nằm trong vùng dự báo có động đất cấp 8. Các cơng trình
khi xây dựng cần đảm bảo cho cấp động đất nêu trên.
Địa chất khoáng sản: địa chất khu vực này chủ yếu là đất sét pha để làm
gạch.
Thủy văn:
2.1.2.3. Điều kiện khí tượng thủy văn
a. Địa hình

Báo cáo xả thải vào nguồn nước

15


Trung tâm thương mại Lotte

Trung tâm thương mại Lotte thuộc địa phận quận Ba Đình. Địa hình quận
Ba Đình tương đối bằng phẳng, độ chênh lệch địa hình khơng lớn.
b. Điều kiện về khí tượng
Thành phố Hà Nội nói chung và khu đơ thị nói riêng chịu ảnh hưởng của
khí hậu đồng bằng Bắc Bộ, một năm có 2 màu rõ rệt: mùa hè nóng ẩm, mưa
nhiều, mùa đơng rét, lạnh và khơ. Chuỗi số liệu khí tượng trong 11 năm (1999 đến
2011) tại trạm khí tượng Láng được sử dụng để đánh giá về điều kiện khí tượng
của khu vực.
* Nhiệt độ khơng khí
Nhiệt độ khơng khí trung bình 10 năm gần đây dao động trong khoảng
240C. Nền nhiệt độ của khu vực khá cao. Các tháng 6, 7, 8 thường có nhiệt độ
trung bình cao dao động quanh trị số 29 0C. Tháng 1 lạnh nhất với nhiệt độ trung
bình khoảng 160C.
Nhiệt độ trung bình tháng những năm gần đây tại Trạm khí tượng Láng

được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (Đơn vị 0C)
TB Tháng

TB


m

I

II

III

IV

V

VI

VII

VII
I

IX

199
9


17,8
7

19,
8

21,
7

25,
4

26,
4

29,
4

30,
1

28,7

200
0

17,9

19,

8

21,
7

25,
4

26,
4

29,
4

30,
1

200
3

16,9

20,
8

21,
9

26,
2


29,
0

30,
0

200
4

17,2

18,
1

20,
7

24,
2

26,
6

200
5

16,2

17,

8

19,
2

24,
3

200
6

18,3

15,
4

20,
3

200
7

16,9

21,
9

200
8


15,2

200

16.0

XII


m

28,
4

25,4 22,0 16,3

24,3

28,7

28,
4

25,4 22,0 16,3

24,3

29,
8


29,1

27,
8

26,6 23,9 18,5

25,0

29,
7

29,
2

29,1

28,
3

26,1 23,0 19,2

24,3

29,
2

30,
3


29,
7

28,8

28,
7

26,3 22,7 17,4

24,2

25,
4

27,
3

30,
2

30,
0

28,1

28,
2

27,4 24,7 18,3


24,5

21,
1

23,
4

27,
3

30,
2

30,
4

29,2

27,
2

25,8 21,4 20,4

24,6

13,
8


21,
4

24,
7

27,
6

28,
6

29,
4

29,0

28,
3

26,5 21,4 18,4

23,7

22,

20,

24.


27.

30.

29.

29.9

29.

26.8 21.9 19.9

24.9

Báo cáo xả thải vào nguồn nước

X

XI

16


Trung tâm thương mại Lotte
TB Tháng


m

I


9

II

III

IV

V

VI

VII

5

9

7

1

3

5

TB
VII
I


IX

X

XI

XII


m

1

201
0

18.1

20.
9

21.
9

23.
5

28.
7


30.
9

30.
7

28.6

28.
7

25.7 22.1 19.4

24.9

201
1

12.8

17.
7

17.
1

23.
8


27.
2

29.
5

29.
9

28.9

27.
6

24.5 23.8 17.4

23.4

(Nguồn: Số liệu khí tượng Trạm Láng – Hà Nội)

* Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm khơng khí khu vực tương đối cao, độ ẩm tương đối trung bình trong
những năm gần đây đạt xấp xỉ 80%. Độ ẩm tương đối trung bình tháng thấp nhất
đạt dưới 80% (tháng 1 và 12). Độ ẩm tương đối trung bình cao nhất là tháng 3.
Độ ẩm khơng khí trung bình tháng những năm gần đây tại trạm Láng được
trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.2. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (Đơn vị %)
TB Tháng
I


II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

TB
Năm

1999

77

76


79

80

80

80

78

82

77

81

81

74

79

2000

78

81

85


84

80

80

80

82

78

82

71

71

79

2001

79

81

85

86


80

82

83

84

79

82

74

78

81

2002

78

85

82

82

81


80

79

81

76

78

79

81

80

2003

76

82

77

81

78

75


80

82

81

72

71

70

77

2004

79

83

81

85

82

75

79


83

81

67

75

73

79

2005

79

85

83

83

78

78

79

83


78

76

79

69

79

2006

74

86

84

80

78

75

78

83

72


76

76

75

78

2007

69

81

88

79

75

77

78

81

81

77


67

77

77

2008

80

72

82

84

79

81

79

83

80

80

76


75

79

2009

72

84

82

82

81

74

79

78

76

75

66

74


77

2010

81

80

78

85

81

74

74

82

79

70

71

71

78


2011

71

83

81

80

76

80

78

81

81

79

77

68

78

Năm


(Nguồn: Số liệu khí tượng Trạm Láng – Hà Nội)
* Nắng và bức xạ
Báo cáo xả thải vào nguồn nước

17


Trung tâm thương mại Lotte

Khu vực này thuộc đồng bằng Bắc Bộ, Tổng số giờ nắng trung bình năm
trong những năm gần đây dao động từ, Thời kỳ ít nắng nhất là những tháng đầu
mùa đông đến cuối mùa xuân, chủ yếu từ tháng 1 đến tháng 5. Tháng nhiều nắng
nhất là tháng 7. Tháng ít nắng nhất là tháng 2. Số giờ nắng các tháng trong năm tại
trạm Láng được trình bày trong bảng sau:

Bảng 2.3. Tổng số giờ nắng các tháng và năm (Đơn vị giờ)

m

TB Tháng
1

2

3

4

5


6

7

TB
8

9

10

11

12

Năm

199
62,
75,8
9
1

47, 108, 104, 169, 171, 150, 193, 110,
159,
88,7
2
9
6

5
0
0
8
4
2

1441
,2

200
29,
59,3
0
2

44,
130, 141, 172, 139, 141, 143, 173, 104,
89,7
4
7
3
3
6
3
0
9
0

114,

1

200
34,
57,7
1
0

49,
134, 163, 165, 147, 162, 104, 183,
75,4
82,0
2
7
3
2
1
9
3
6

113,
3

200
43,
77,0
2
4


36, 127, 144, 138, 108, 151, 145, 139, 102,
62,5
4
4
2
6
7
1
8
3
0

106,
4

200 120, 93,
3
3
1

76, 122, 179, 178, 224, 129, 151, 149, 130, 103,
5
7
1
9
6
0
4
9
5

5

138,
3

200
65,
37,2
4
6

46,
141, 186, 120, 159, 123, 146, 136, 172,
73,8
4
4
5
8
6
9
8
2
4

117,
6

200
21,
41,3

5
9

35,
193, 125, 190, 136, 164, 104, 130,
87,6
69,6
7
2
0
3
9
7
8
9

108,
5

200
31,
72,2
6
6

25,
9

145


96,9

169, 124, 151,
9
7
7

111

113

200
74,
68,6
7
6

24,
146, 217, 208,
88,2
6
4
8
6

157

129, 107, 181,
57,9
2

3
3

122

200
26.
59.1
8
3

67.
137. 115. 150. 123. 123.
145. 111.
73.0
83.3
6
7
2
1
5
0
2
0

1215

200 103. 74.
9
9

7

50.
143. 160. 142. 171. 132. 122. 135.
84.5
77.1
9
1
8
5
6
1
1
4

1398
.7

201
93.
32.8
0
6

50.
130. 159. 180. 120. 145. 102. 103.
48.3
78.6
7
8

2
1
8
0
3
1

1243
.3

201
1

15.
141. 126. 149. 150. 102.
104.
56.0
72.6
95.0
2
2
1
9
1
4
6

1055
.3


3.7

38.
5

102

158, 170,
6
1

(Nguồn: Số liệu khí tượng Trạm Láng – Hà Nội)

Báo cáo xả thải vào nguồn nước

18


Trung tâm thương mại Lotte

* Tốc độ gió và hướng gió
Hướng gió chủ yếu mùa hè là Nam và Đơng Nam với tốc độ gió trung bình
đạt 2,2 m/s. Mùa đơng gió thường có hướng Bắc và Đơng Bắc, tốc độ gió trung
bình đạt 2,8 m/s. Khu vực chịu ảnh hưởng của bão nhiều nhất vào các tháng 7 và
8. Các cơn bão đổ bộ vào vùng này thường gây mưa lớn kéo dài trong vài ba ngày
làm ngập cục bộ nhiều đoạn đường. Các tuyến giao thông bị ách tắc nghiêm trọng.
Tốc độ gió lớn nhất có thể lên đến 31 m/s.

Hình 2.1. Hoa gió trong khu vực
* Lượng mưa

Theo tài liệu quan trắc, lượng mưa bình quân năm trong khu vực nghiên
cứu nhỏ hơn lượng mưa trung bình năm trên tồn lãnh thổ Việt Nam. Lượng mưa
trung bình năm đạt xấp xỉ 1.500 mm. Lượng mưa ngày lớn nhất đã đo được 568,6
mm. Số ngày có mưa trung bình 144 ngày/năm.
Lượng mưa tập trung chủ yếu vào tháng 7, 8 và tháng 9. Lượng mưa trung
bình một ngày lớn nhất đạt từ 120 – 160 mm, lượng mưa trung bình 3 ngày lớn
nhất từ 180 – 230 mm, lượng mưa trung bình 5 ngày lớn nhất từ 210 – 260 mm,
lượng mưa trung bình 7 ngày lớn nhất từ 230 – 280 mm.
Lượng mưa bình quân tháng tại trạm Láng những năm gần đây được trình
bày trong bảng sau:
Bảng 2.4. Lượng mưa trung bình tháng trong năm (Đơn vị mm)

Báo cáo xả thải vào nguồn nước

19


Trung tâm thương mại Lotte
Năm

TB tháng
1

2

1999 25,0 7,3

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

TB
năm

13,9 67,2 168,8 283,3 336,6 166,2 105,4 210,4 89,4 83,1 1556,6

2000 2,5 32,7 34,6 151,6 104,6 187,1 260,1 193,9 48,0 260,8

2,2

0,0

1278,1


2001 15,7 41,9 139,7 73,4 223,5 374,7 487,4 576,7 74,9 183,4 21,9 41,5 2254,7
2002 5,7

9,0

5,7

2,2

121,7 239,6 261,7 201,7 178,6 127,5 51,2 60,2 1264,8

2003 40,0 36,8 12,9 59,5 270,8 274,0 243,1 375,0 250,9 13,4

0,4

5,7

2004 3,9 29,2 44,5 161,4 335,3 229,0 355,2 246,8 107,2

9,9

24,4 27,9 1574,7

2005 11,4 35,6 27,4 32,9 221,2 278,0 277,7 377,2 366,0 17,8

91,9 26,8 1763,9

2006 0,4 25,1 31,1 17,9 139,6 96,8 247,4 353,8 183,1 28,3 116,2 1,2
2007 3,0 25,0 29,4 97,5 118,1 210,9 286,3 330,4 388,3 145,0


4,8

1582,5

1240,9

20,6 1659,3

2008 26,6 13,9 20,2 121,6 184,0 234,3 423,5 304,5 199,4 469,0 258,7 11,4 2267,1
2009 4.9

8.0

2010 80.9 8.1

49.1 74.3 229.0 242.4 550.5 215.7 154.6 78.8

1.2

3.6

5.8

0.6

11.6 1239.2

55.6 149.7 175.4 280.4 274.4 171.8 24.9

1612.1


2011 9.3 17.5 105.9 42.0 149.0 388.3 255.3 313.2 247.3 177.6 31.8 51.5 1788.7

(Nguồn: Số liệu khí tượng Trạm Láng – Hà Nội)
2.1.2.4. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Quận Ba Đình hiện gồm có 14 phường: Cống Vị, Ngọc Khánh, Điện Biên,
Nguyễn Trung Trực, Đội Cấn, Phúc Xá, Giảng Võ, Quán Thánh, Kim Mã, Thành
Công, Liễu Giai, Trúc Bạch, Ngọc Hà, Vĩnh Phúc.
Trụ sở UBNN Quận Ba Đình: Địa chỉ: 25 phố Liễu Giai, phường Liễu Giai,
quận Ba Đình, Hà Nội được thống kê như sau:
- Dân cư: dân cư quận Ba Đình khoảng 225,282 người.
- Về kinh tế: Đổi mới nhanh chóng, ổn định tình hình, hiệu quả kinh tế - xã
hội cao hơn. Bằng những giải pháp cụ thể thúc đẩy kinh tế phát triển,cơ cấu hợp
lý, thu hút được nhiều lao động, nộp ngấnách Nhà nước tăng bình quân hàng năm
12,95%, ước tăng trưởng các năm từ 2008 - 2012 là 20%/năm; tổng giá trị 5 năm
đạt 7.283.350 triệu đồng, trong đó: Thương nghiệp 2.244.009 triệu đồng chiếm tỷ
trọng 30,81%, khách sạn,nhà hàng 495.480 triệu đồng,chiếm 6,8%,du lịch
169.936 triệu đồng chiếm 2,33%; các ngành dịch vụ khác chiếm 1876.450 triệu
đồng, chiếm 28,65%. Cơ cấu kinh tế do Đại hội Đảng bộ quận Ba Đình lần thứ
XXII xác định "Thương mại - dịch vụ và du lịch - công nghiệp" đã đạt được:
Thương mại đạt 37,74% lao động nộp ngân sách 69,95%; dịch vụ và du lịch đạt
17,53% lao động, nộp ngân sách 11,76%; công nghiệp đạt 25% lao động, nộp
Báo cáo xả thải vào nguồn nước

20



×