Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản từ thực tiễn địa bàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 80 trang )

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIỂM SÁT HÀ NỘI

ĐꢀNG PHƯƠNG NAM

TỘI LꢁA Đ ꢂ O CHI ꢃ M ĐOẠT T ꢄ I S ꢂ N Tꢁ TH ꢅ C TI ꢆ N
Đ ꢇ A B ꢄ N T ꢈ NH TH ꢉ I NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Hà Nội - 2022


VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIỂM SÁT HÀ NỘI

ĐꢀNG PHƯƠNG NAM

TỘI LꢁA Đ ꢂ O CHI ꢃ M ĐOẠT T ꢄ I S ꢂ N Tꢁ TH ꢅ C TI ꢆ N
Đ ꢇ A B ꢄ N T ꢈ NH TH ꢉ I NGUYÊN

Ngꢀnh: Luật Hình sự và Tố tụng Hình sự
Mã số: 8380104

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. MAI ĐẮC BIÊN

Hà Nội - 2022



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây lꢀ cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các kết quả nêu trong Luận văn chưa đưꢁc công bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác. Các số liệu trong luận văn lꢀ trung thực, có nguồn gốc rõ rꢀng, đưꢁc trích dẫn
đúng theo quy định.
Tơi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của Luận văn nꢀy.
Tác giả luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI C ꢂ M ƠN
Lời đầu tiên học viên xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy, cô trong Trường Đại
học kiểm sát Hà Nội, những người đã dạy dỗ, chỉ bảo vꢀ giúp đỡ em trong suốt q
trình học tập.
Em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Văn Độ- Phó
Ch ꢂ nh ꢂ n T ꢃ a ꢂ n nhân dân tối cao đã giúp đỡ học viên trong suốt thời gian nghiên
cứu và hoàn thành luận văn nꢀy. Cảm ơn những ý kiến đóng góp của thầy đã giúp em
hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất.
Cuối cùng học viên xin chân thành cảm ơn các tác giả, c ꢂ c cơ quan, tổ chức liên
quan đã tạo điều kiện thuận lꢁi nhất hỗ trꢁ em trong suốt quá trình nghiên cứu tài liệu
và tìm kiếm số liệu.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2023

Tác giả luận văn

(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐꢀNG PHƯƠNG NAM


DANH MỤC Tꢁ VI ꢃ T TẮT

`

BLTTHS:

Bộ luật tố tụng hình sự

HĐXX:

Hội đồng xét xử

TAND:

Tịa án nhân dân

LĐCĐTS:

L ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi sản

VAHS:

Vụ ꢂ n hình sự

LDTNCĐTS:


Lạm dụng t ꢅ n nhiệm chiếm đoạt tꢀi sản

BLTTHS:

Bộ luật tố tụng hình sự

BLHS:

Bộ luật hình sự

TNHS:

Tr ꢂ ch nhiệm hình sự

CTTP:

Cấu thꢀnh tội phạm

VKSND:

Viện kiểm s ꢂ t nhân dân


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI C ꢂ M ƠN
DANH MỤC Tꢁ VI ꢃ T TẮT
Chương 1 ....................................................................................................................7
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỘI LꢁA Đ ꢂ O CHI ꢃ M ĐOẠT TÀI S ꢂ N ...7

1.1. Khái niệm, dấu hiệu pháp lý của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản...............7
1.1.1. Khái niệm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản ...................................................7
1.1.2. Dấu hiệu pháp lý của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.................................9
1.2. Phân biệt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản trong một số trường hợp ........23
1.2.1. Phân biệt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản tài sản với tội lạm dụng tín nhiệm
chiếm đoạt tài sản ................................................................................................23
1.2.2. Phân biệt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản với vi phạm hợp đồng dân sự,
thương mại ...........................................................................................................25
Chương 2 ..................................................................................................................29
QUY Đ ꢇ NH CỦA PHÁP LUẬT HÌNH S ꢅ VỀ TỘI LꢁA Đ ꢂ O CHI ꢃ M ĐOẠT
TÀI S ꢂ N VÀ TH ꢅ C TI ꢆ N ÁP DỤNG TẠI Đ ꢇ A BÀN T ꢈ NH
THÁI
NGUYÊN..................................................................................................................29
2.1. Quy định của pháp luật hình sự về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.........29
2.1.1. Khái quát quy định của pháp luật hình sự trước năm 2015 về tội lừa đảo
chiếm đoạt tài sản ................................................................................................29
2.1.2. Quy định của Bộ luật hình sự năm 2015 về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
...............................................................................................................................32
2.2. Thực tiễn áp dụng pháp luật về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản tại tỉnh
Thái Nguyên ........................................................................................................41
2.2.1. Khái quát tỉnh Thái Nguyên......................................................................42
2.2.2. Thực tiễn áp dụng pháp luật về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản tại tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2017- 2021..............................................................................43


2.3. Những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân trong áp dụng pháp luật về
tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản tại tỉnh Thái Nguyên........................................54
2.3.1. Những hạn chế, vướng mắc trong áp dụng hình phạt tại thực tiễn tỉnh
Thái Nguyên.........................................................................................................54
2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế, vướng mắc trong việc định tội và áp

dụng hình phạt.....................................................................................................58
Chương 3 ..................................................................................................................61
B ꢂ O Đ ꢂ M ÁP DỤNG PHÁP LUẬT ĐÚNG VỀ TỘI LꢁA Đ ꢂ O CHI ꢃ M
ĐOẠT
TÀI S ꢂ N...................................................................................................................61
3.1. Yêu cầu bảo đảm áp dụng pháp luật đúng về tội lừa đảo chiếm đoạt tài
sản.........................................................................................................................61
3.1.1. Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp về tài sản như một quyền con
người cơ bản ........................................................................................................61
3.1.2. Yêu cầu thực hiện chính sách hình sự trong Cải cách tư pháp và đấu
tranh phòng chống tội phạm ...............................................................................62
3.1.3. Yêu cầu về tăng cường kiểm tra, kiểm sát hoạt động áp dụng pháp luật
...............................................................................................................................62
3.2. Các giải pháp bảo đảm áp dụng pháp luật pháp luật về tội lừa đảo chiếm
đoạt tài sản...........................................................................................................63
3.2.1. Hoàn thiện quy định về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản ...........................63
3.2.2. Các giải pháp khác ....................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH ꢂ O


DANH MỤC CÁC B ꢂ NG BIỂU

TÊN B ꢂ NG BIỂU
Bảng 2.1: Số vụ, số bị cáo LĐCĐTS bị đưa ra xét xử sơ

TRANG
43

thẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2021.
Biểu đồ 2.2:Sự tăng trưởng của vụ án, bị cáo phạm tội lừa

đảo chiếm đoạt tài sản đã xét xử trên địa bàn tỉnh Thái

45

Nguyên trong giai đoạn 2017-2021
Bảng 2.3: Số vụ án phạm tội LĐCĐTS đưa ra xét xử sơ
thẩm, phúc thẩm tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn

46

2017-2021
Bảng 2.4: Tổng hợp hình phạt được áp dụng đối với bị cáo
phạm tội LĐCĐTS do Toà án nhân dân trên địa bàn tỉnh

49

Thái Nguyên xét xử sơ thẩm giai đoạn 2017- 2021
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tỉ lệ hình phạt áp dụng đối với bị
cáo phạm tội LĐCĐTS do Toà án nhân dân xét xử trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên xét xử sơ thẩm giai đoạn 2017- 2021

50


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chế định về tài sản và quyền sở hữu đưꢁc hình thành t ꢄ lâu đời, đây lꢀ một trong
những quyền của công dân đưꢁc pháp luật th ꢄ a nhận và bảo vệ, đưꢁc quy định trong

các
văn bản pháp luật. Cụ thể Điều 32 Hiến ph ꢂ p năm 2013 quy định:
“1. Mọi người có quyền sở hữu về thu nhập hꢁp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư
liệu
sinh hoạt, tư liệu sản xuất, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh
tế khác.
2. Quyền sở hữu tư nhân vꢀ quyền th ꢄ a kế đưꢁc pháp luật bảo
hộ.
3. Trường hꢁp thật cần thiết vì lý do quốc phịng, an ninh hoặc vì lꢁi ích quốc gia,
tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai, Nhꢀ nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi
thường tài sản của tổ chức, cá nhân theo giá thị trường.”
Đồng thời, việc quy định về tài sản, quyền sở hữu đưꢁc thể hiện trong nhiều văn
bản
Luật kh ꢂ c như: Dân sự, Hình sự. Bộ luật Hình sự năm 2015 có quy định cụ thể về phần
các tội phạm, trong đó có những chế định về việc bảo vệ quyền sở hữu vꢀ coi đây lꢀ một
trong những mối quan hệ xã hội quan trọng đưꢁc pháp luật th ꢄ a nhận và bảo vệ.
Một trong những nguyên tắc cơ bản chung đưꢁc thể hiện trong tất cả c ꢂ c Văn bản
pháp luật là nguyên tắc Pháp chế xã hội chủ nghĩa vꢀ Điều 2 Bộ luật Hình sự 2015 cũng
quy định: “Chỉ người/ pháp nhân nào phạm một tội đã đưꢁc Bộ luật Hình sự quy định
mới
phải chịu trách nhiệm hình sự.” Như vậy, việc quy định các tội phạm xâm phạm quyền
sở
hữu đưꢁc quy định trong Bộ Luật hình sự 2015 lꢀ cơ sở để các cá nhân, tổ chức tự bảo
vệ
quyền lꢁi của mình cũng như lꢀ căn cứ để dựa vꢀo đó c ꢂ c cơ quan, người có thẩm
quyền
Chương
XVIvụ
Bộán,
luật

năm để
2015
về lcác
tội xâm phạm sở hữu,
tố tụng
giải quyết
xửHình
lý tộisựphạm
bảoquy
vệ định
quyền,
ꢁi ích của cá nhân, tổ chức bị
trong
xâm phạm.
đó tội L ꢄ a đảo chiếm đoạt tài sản đưꢁc quy định tại Điều 174 Luật này thể hiện các yếu
tố


2

cấu thành tội phạm, đặc điểm thủ đoạn gian dối và các loại, mức hình phạt áp dụng đối
với
người phạm tội.
T ꢄ thực tiễn đấu tranh xử lý tội phạm xâm phạm sở hữu nói chung và tội l ꢄ a
đảo
chiếm đoạt tài sản nói riêng cho thấy tính chất phức tạp, thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt và
ngꢀy cꢀng gia tăng, ảnh hưởng lớn đến quyền, lꢁi ích của cá nhân, tổ chức, lꢁi ích Nhà
nước,… Trong giai đoạn phát triển nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa,
cơ chế quản lý cũng như c ꢂ c ch ꢅ nh s ꢂ ch pháp luật không thể nꢀo thay đổi ngay lập tức
để

phù hꢁp với thực trạng nền kinh tế cũng như tình trạng của tội phạm, trong khi tội phạm
l ꢄ a đảo chiếm đoạt tài sản ngày càng tinh vi, lꢁi dụng c ꢂ c lĩnh vực kh ꢂ c nhau như
thông
tin, dữ liệu điện tử, công nghệ - kĩ thuật,… Tuy nhiên trong t ꢄ ng điều luật cụ thể các
nhà
làm luật cũng chỉ có thể quy định đặc trưng cơ bản nhất cấu thành tội phạm l ꢄ a đảo
chiếm
đoạt tài
trong
thựccứu
tế lại
vàn
cáchpháp
thức,
nhau
và tội
l ꢄtài
a
Dosản
đó,mà
việc
nghiên
và có
làmmn
rõ nội
dung
lý thử
củađoạn
tội l ꢄkhác
a đảo

chiếm
đoạt
đảo sản
chiếm
tàicùng
sản cũng
đưꢁcphquy
trong phịng
Bộ luậtngHình
những
hiệunhất
đặcđể
trưng
và thựcđoạt
trạng
các biện
ꢂ p định
đấu tranh
ꢄ a lꢀsựđiều
quandấu
trọng
tꢄ

đó
bản.

thể áp dụng một c ꢂ ch đúng đắn, có hiệu quả trong việc giải quyết vụ án hình sự, xử

Với lý do nêu trên, học viên quyết định lựa chọn đề tài “Tội lừa đảo chiếm đoạt
ngườitài

phạm tội trong xã hội nói chung vꢀ địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
sản từ thực tiễn địa bàn tỉnh Thái Nguyên” để làm Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ luật
Hình
sự và 2.
TốTình
tụnghình
hình nghiên
sự.
cứu đề tài
Để thực hiện đề tài này, tác giả luận văn đã lựa chọn tham khảo các nguồn pháp
luật
khác nhau: giáo trình, bài viết chuyên sâu, sách tham khảo, binh luận khoa học luật hình
sự cùng một số bài viết luận văn thạc sỹ, tiến sỹ của các tác giả khác nhau:
- Về giáo trình, sách chuyên khảo, đề tài nghiên cứu khoa học có các cơng trình
nổi bật:


3

Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội (2017), “Giáo trình Luật Hình sự Việt Nam
quyền
I, II”, Nxb Cơng an nhân dân, Hꢀ Nội; Nguyễn Ngọc H ꢃ a (2018), “Bình luận khoa học
BLHS năm 2015 phần các tội phạm (sửa đổi, bổ sung năm 2017)”, Nxb. Tư ph ꢂ p, Hꢀ
Nội;
Võ Khánh Vinh (2015), “Lý luận chung về định tội danh”, Nxb Khoa học xã hội, Hà
- Về luận văn, luận ꢂ n có c ꢂ c cơng trình sau
Nội;…
đây:
Ngơ Thị Hạnh (2016), “Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản trong luật hình sự Việt
Nam

trên cơ sở số liệu xét xử địa bàn thành phố Đà Nẵng” , Luận văn Thạc sỹ, ngành luật
học,
Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội; Hoàng Ngọc Dinh (2016), “Mặt khách quan của các
tội xâm phạm sở hữu trong luật hình sự Việt Nam”, Luận văn Thạc sỹ, ngành luật học,
Đại
học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội; Trịnh Hồng Phương (2016), “Tội lừa đảo chiếm đoạt tài
sản theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn tỉnh Bắc Giang”, Luận văn Thạc sỹ,
ngành
luật học, Học viện Khoa học xã hội, Hà Nội; Trương Thị Đơng (2015), “Định tội danh
đối - Ngồi ra cịn có thể kể đến một số cơng trình kh ꢂ c có liên quan như: Xn Thạo
(2022),
“Tộiđảo
Lừa
đảo chiếm
sảnluật
trong
Bộsự
luật
Hình
sựtrên
2015:
kiến
với tội lừa
chiếm
đoạt tàiđoạt
sảntài
theo
Hình
Việt
Nam

cơ Bất
sở sốcập
liệuvàthực
nghị
tiễn
hồn
thiện”,
LiênLắk”;…
đoꢀn luật sư Việt Nam; Phạm Thị Thanh Huyền, Lê Đức Sơn (2022),
địa bàn
“Một
sốtỉnh
vấn Đắk
đề cần lưu ý khi thực hành quyền công tố, kiểm sát việc giải quyêt vụ án
lừa
đảo chiếm đoạt tài sản”, Tạp chí Kiểm sát nhân dân; Ngô Th ꢆ y Kh ꢂ nh Linh (2021),
“Một
số lưu ý khi giải quyết vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản”, Tạp ch ꢅ T ꢃ a ꢂ n nhân dân;

Đình Nghĩa (2021), “Bàn về các tội xâm phạm sở hữu có tính chiếm đoạt”, Tạp chí Tịa
án.;… Trong các cơng trình nghiên cứu trên, các tác giả đã nghiên cứu rất sâu sắc về các
ấu hiệu pháp lý của loại tội phạm này. Tuy nhiên chưa có cơng trình nghiên cứu khoa
học
nꢀo đề cập đến tội l ꢄ a đảo chiếm đoạt tài sản trong mối liên hệ với địa bàn tỉnh Thái
Nguyên trong bối cảnh phát triển của tỉnh Thái Nguyên hiện nay. Luận văn nghiên cứu
về
thực trạng và diễn biến của loại tội phạm này ở tỉnh Th ꢂ i Nguyên. Trên cơ sở đó tìm
ra
những ngun nhân vꢀ điều kiện phạm tội, đưa ra c ꢂ c biện ph ꢂ p đấu tranh phòng
chống

tội phạm một cách hiệu quả.


4

3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục đ ꢅ ch nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu nhưng vấn đề lý luận, đ ꢂ nh gi ꢂ thực tiễn áp dụng pháp
luật
về tội phạm nꢀy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Luận văn đưa ra c ꢂ c giải pháp bảo đảm
áp
dụng 3.2.
đúngNhiệm
ph ꢂ p vụ
luậtnghiên
về tộicứu
l ꢄ a đảo chiếm đoạt tài sản.
+ Làm rõ những vấn đề lý luận về tội l ꢄ a đảo chiếm đoạt tài sản. Đưa ra kh ꢂ i
niệm,
phân tích các dấu hiệu pháp lý, phân biệt tội l ꢄ a đảo chiếm đoạt tài sản với một số tội
xâm
phạm sở hữu khác;
+ Phân t ꢅ ch quy định của pháp luật hình sự về tội l ꢄ a đảo chiếm đoạt tài sản,
bao
gồm quy định về tội phạm vꢀ quy định về hình phạt;
+ Nghiên cứu thực tiễn áp dụng quy định về tội l ꢄ a đảo chiếm đoạt tài sản ở tỉnh
Thái Nguyên; làm sáng tỏ những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân;
+ Đưa ra c ꢂ c giải pháp bảo đảm áp dụng đúng quy định pháp luật về tội l ꢄ a
đảo
chiếm đoạt tài sản.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tưꢁng nghiên cứu
Với cách tiếp cận nghiên cứu của đề tài, tác giả hướng tới đối tưꢁng nghiên cứu như
sau:
Thứ nhất, những vấn đề lý luận, c ꢂ c văn bản quy phạm mang tính chất chỉ đạo
của
Đảng, các quy phạm pháp luật của Hiến pháp, BLHS hiện hꢀnh cũng như hệ thống các
văn bản quy phạm pháp luật liên quan về tội l ꢄ a đảo chiểm đoạt tài sản.
Thứ hai, các số liệu thống kê thực tế của hoạt động giải quyết các VAHS liên quan
đến
tội l ꢄ a đảo chiểm đoạt tài sản do TAND tỉnh Th ꢂ i Nguyên thống kê bao gồm số liệu
cả ở
c ꢂ c cấp huyện vꢀ cấp tỉnh tại Th ꢂ i Nguyên. Bên cạnh đó, sử dụng các bản án đã đưꢁc
giải


5

quyết trên thực tế để lꢀm rõ hơn tình hình ꢂ p dụng ph ꢂ p luật về tội l ꢄ a đảo chiểm đoạt
tài
sản trên địa bꢀn tỉnh Th ꢂ i Nguyên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu tội l ꢄ a đảo chiểm đoạt tài sản trong pháp luật hình sự Việt
Nam
t ꢄ năm 1999 đến Bộ luật Hình sự Việt Nam năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 dưới
góc độ khoa học luật hình sự; thực tiễn áp dụng tại tỉnh Thái Nguyên t ꢄ 2007-2021.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn lꢀ những vấn đề lý luận, những quy định của
pháp
luật hình sự đưꢁc cụ thể hóa trong c ꢂ c điều luật về tội l ꢄ a đảo chiểm đoạt tài sản, dấu
hệu

ph ꢂ p lý, hình phạt, quyết định hình phạt đưꢁc quy định trong Bộ luật hình sự năm
2015,
sửa đổi, bổ sung năm 2017. Ngoꢀi ra, luận văn c ꢃ n nghiên cứu việc ꢂ p dụng ph ꢂ p luật
trên
thực tiễn lꢀ địa bꢀn tỉnh Th ꢂ i Nguyên, nêu ra những khó khăn, vướng mắc c ꢃ n tồn tại
trong 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
công t ꢂ c giải quyết vụ ꢂ n về tội l ꢄ a đảo chiểm đoạt tài sản t ꢄ đó đề xuất việc bảo đảm
5.1. Phương ph ꢂ p luận
ꢂp
dụng Luận
ph ꢂ pvăn
luậtnghiên
đúng. cứu dựa trên cơ sở phương ph ꢂ p luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của Chủ nghĩa M ꢂ c- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,
quan điểm, đường lối, chủ trương Đảng Cộng sản Việt Nam cùng chính sách pháp luật
hình sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5.2. Phương ph ꢂ p nghiên cứu
Luận văn sử dụng c ꢂ c phương ph ꢂ p nghiên cứu cụ thể như: phương ph ꢂ p phân
tích,
tổng hꢁp, so s ꢂ nh, đ ꢂ nh gi ꢂ, thống kê…
Chương 1 t ꢂ c giả sử dụng c ꢂ c phương ph ꢂ p phân t ꢅ ch vꢀ tổng hꢁp để đi sâu vꢀo
phân
t ꢅ ch, trình bꢀy c ꢂ c quan điểm về TNHS, các yếu tố cấu thành tội phạm của tội
LĐCĐTS,
Chương
ꢂ c giả sử dụng phương ph ꢂ p phân t ꢅ ch, tổng hꢁp, đ ꢂ nh gi ꢂ, thống kê
c ꢂ c quy
định 2cụt thể
của pháp luật.
c ꢆ ng

với phương ph ꢂ p kết hꢁp lý luận vꢀ thực tiễn để lꢀm rõ hơn c ꢂ c quy định cụ thể của
pháp


6

luật cũng như thực tiễn diễn biến của tội LĐCĐTS trên thực tế địa bꢀn tỉnh Th ꢂ i
Nguyên;
khái quát lại để phân tích, rút ra những cái thuộc về bản chất của các hiện tưꢁng, các
quan
t ꢂ hoạt
c giảđộng
sử dụng
ph ꢂ p kết hꢁp lý luận với thực tiễn, phương
điểm,Chương
quy định3 và
thựcphương
tiễn này.
ph ꢂ p
phân t ꢅ ch vꢀ tổng hꢁp để lꢀm cơ sở đề xuất các giải pháp hoàn thiện luật, rút ra c ꢂ c
đ ꢂ nh
giá, kết
và kiến
nghị
ꢁp giữa
luận
và thực
6. luận
Ý nghĩa
khoa

họcphù
và hthực
tiễnlýcủa
luận
văn tiễn.
6.1. Về mặt khoa học
Luận văn góp phần t ꢄ ng bước hoàn thiện và bổ sung vào hệ thống lý luận đối
với
tội l ꢄ a đảo chiếm đoạt tài sản trong pháp luật Việt Nam, đồng thời luận văn có thể sử
dụng
Vềtham
mặt khảo
thực phục
tiễn vụ cho việc nghiên cứu khoa học luật hình sự.
làm tài6.2.
liệu
Những đề xuất bảo đảm thi hꢀnh quy định của Bộ luật hình sự về tội l ꢄ a đảo
chiếm
đoạt tài sản có giá trị tham khảo trong cơng tác phịng ng ꢄ a vꢀ đấu tranh chống tội l ꢄ a
đảo
chiếm7.đoạt
Bố tài
cụcsản
củatrong
luậnthời
văngian tới.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
3
chương, cụ thể:
Chương 1. Những vấn đề lý luận về tội l ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi

sản.
Chương 2. Quy định của ph ꢂ p luật hình sự về tội l ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi sản vꢀ
thực
tiễn ꢂ p dụng tại tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3. Yêu cầu vꢀ giải ph ꢂ p bảo đảm ꢂ p dụng ph ꢂ p luật về tội l ꢄ a đảo
chiếm
đoạt tꢀi sản


7

Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
VỀ TỘI LꢁA Đ ꢂ O CHI ꢃ M ĐOẠT T ꢄ I S ꢂ N
1.1. Khái niệm, dấu hiệu pháp lý của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
1.1.1. Khái niệm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
Tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa VII ngꢀy 27/6/1985 đã thơng qua Bộ luật hình
sự năm 1985 của nước Cộng h ꢃ a xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trong bối cảnh đất nước
thống nhất sau 40 năm kể t ꢄ khi thꢀnh lập nước Việt Nam Dân chủ cộng h ꢃ a (năm
1945) vꢀ sau 10 năm kể t ꢄ khi đất nước đưꢁc thống nhất hai miền Nam – Bắc (năm
1975) đang trong qu ꢂ trình ổn định vꢀ ph ꢂ t triển kinh tế, t ꢄ ng bước tho ꢂ t ra khỏi chế
độ kinh tế bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
Bộ luật hình sự đầu tiên của nước Cộng h ꢃ a xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ra đời
nhằm điều chỉnh c ꢂ c mối quan hệ xã hội tại thời điểm đó.
Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự 1985 đưꢁc quy định tại Điều 1: “Bộ luật hình
sự có nhiệm vụ bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, quyền lꢀm chủ tập thể xã hội chủ
nghĩa của nhân dân, bảo vệ quyền bình đẳng giữa đồng bꢀo c ꢂ c dân tộc, bảo vệ c ꢂ c
quyền lꢁi vꢀ lꢁi ꢅ ch hꢁp ph ꢂ p của công dân, bảo vệ trật tự ph ꢂ p luật xã hội chủ
nghĩa, chống mọi hꢀnh vi phạm tội, gi ꢂ o dục mọi người ý thức tuân theo ph ꢂ p luật,
đấu tranh chống vꢀ ph ꢃ ng ng ꢄ a tội phạm”. Tư tưởng cốt lõi nhiệm vụ của Bộ luật

hình sự đưꢁc duy trì cơ bản qua c ꢂ c Bộ luật sửa đổi bổ sung sau nꢀy. Vꢀ bên cạnh
đó, tại Điều 8 có quy định: “Tội phạm lꢀ hꢀnh vi nguy hiểm cho xã hội đưꢁc quy
định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực tr ꢂ ch nhiệm hình sự thực hiện một
c ꢂ ch cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất vꢀ toꢀn vẹn lãnh thổ
của Tổ quốc, xâm phạm chế độ kinh tế vꢀ sở hữu xã hội chủ nghĩa, xâm phạm t ꢅ nh
mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tꢀi sản, c ꢂ c quyền vꢀ lꢁi ꢅ ch hꢁp ph ꢂ p
kh ꢂ c của công dân, xâm phạm những lĩnh vực kh ꢂ c của trật tự ph ꢂ p luật xã hội chủ
nghĩa.”


8

Trên cơ sở nhiệm vụ vꢀ kh ꢂ i niệm tội phạm, Bộ luật hình sự 1985 đã quy định
một
chương riêng quy định về c ꢂ c tội phạm xâm phạm sở hữu của công dân. Trong chương
nꢀy, Bộ luật hình sự 1985 đã cơng nhận việc chiếm hữu của c ꢂ nhân đối với tꢀi sản vꢀ
ban hꢀnh ra c ꢂ c quy định ph ꢂ p luật để bảo vệ việc chiếm hữu đó (lꢀ mối quan hệ xã
hội
đưꢁc ph ꢂ p luật bảo vệ), việc quy định c ꢂ c tội phạm xâm phạm sở hữu lꢀ cơ sở để cơ
quan, người có thẩm quyền tiến hꢀnh tố tụng bảo vệ việc sở hữu của c ꢂ nhân vꢀ cũng lꢀ
cơ sở để ch ꢅ nh chủ sở hữu có thể tự bảo vệ c ꢂ c quyền vꢀ lꢁi ꢅ ch của mình khi bị
xâm
phạm. Vì đưꢁc quy định trong chương c ꢂ c tội phạm xâm phạm sở hữu của công dân
nên
tội l ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi sản có những đặc điểm chung với những tội xâm phạm sở
hữu Điều 157 Bộ luật hình sự 1985 quy định về tội l ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi sản của
của
kh ꢂ cnnhưng
cũng
ꢁc đặc

điểm
riêng
để phân
biệt với
cơngcơng
dân:dân
“Người
ꢀo bằng
thủ đảm
đoạnbảo
gianđưdối
chiếm
đoạt
tꢀi sản
của người
khnhững
ꢂ c, thì
tội
bị phạt t ꢆ t ꢄ ba th ꢂ ng đến ba năm”. Trong qu ꢂ trình ph ꢂ t triển đất nước, Bộ luật hình
xâm phạm sở hữu trong c ꢆ ng chương.
sự có nhiều lần sửa đổi, bổ sung vꢀ đổi mới nhưng vẫn tiếp thu những gi ꢂ trị cơ bản,
cốt lõi của Bộ luật hình sự 1985. Bộ luật hình sự 2015 ra đời với những quy định bổ
sung mới nhưng vẫn trên nền tảng của những Bộ luật hình sự trước đó làm cho hệ
thống ph ꢂ p luật hình sự hoꢀn thiện hơn. Bộ luật hình sự 2015 cũng có một chương
riêng quy định về c ꢂ c tội phạm xâm phạm sở hữu, trong đó Điều 174 quy định về tội
l ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi sản: “Người nꢀo bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tꢀi sản của
người kh ꢂ c…”
Trong khoa học ph ꢂ p lý hình sự, l ꢄ a đảo lꢀ thuật ngữ đã đưꢁc xuất hiện t ꢄ
nhiều thế kỷ qua vꢀ đưꢁc mọi người sử dụng rộng rãi ở trong nhiều lĩnh vực của đời
sống xã hội, về kh ꢂ i niệm tội phạm LĐCĐTS cũng đã đưꢁc đề cập rất nhiều trong

các cơng trình nghiên cứu của nhiều t ꢂ c giả với nhiều kh ꢂ i niệm kh ꢂ c nhau. Điển
hình
có quan điểm cho rằng: L ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi sản lꢀ hꢀnh vi chiếm đoạt tꢀi sản1 của
người kh ꢂ c tr ꢂ i ph ꢂ p luật bằng thủ đoạn gian dối, cung cấp thông tin sai sự thật lꢀm
1

Tài sản đưꢁc bộ Luật dân sự năm 2015 quy định tại Điều 105 gồm: vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.


9

cho chủ sở hữu, người quản lý tꢀi sản có sự hiểu nhầm vꢀ tự nguyện trao tꢀi sản cho
người phạm tội, do người khơng ở trong tình trạng khơng có năng lực tr ꢂ ch nhiệm
hình sự thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp xâm hại đến quyền sở hữu về tꢀi sản của Nhꢀ
nước, tổ chức, c ꢂ nhân.2
Mặc d ꢆ Bộ luật Hình sự năm 2015 tuy không nêu cụ thể kh ꢂ i niệm về tội phạm
L ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi sản, nhưng có định nghĩa chung về tội phạm: “Tội phạm lꢀ
hꢀnh
vi nguy hiểm cho xã hội đưꢁc quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực
tr ꢂ ch nhiệm hình sự hoặc ph ꢂ p nhân thương mại thực hiện một c ꢂ ch cố ý hoặc vô
ý,
xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toꢀn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế
độ ch ꢅ nh trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc ph ꢃ ng, an ninh, trật tự, an toꢀn xã hội,
quyền, lꢁi ꢅ ch hꢁp ph ꢂ p của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lꢁi ꢅ ch hꢁp
ph ꢂ p của công dân, xâm phạm những lĩnh vực kh ꢂ c của trật tự ph ꢂ p luật xã hội
chủ cũng quy định: “Người nꢀo bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tꢀi sản của người
2015
nghĩa
theo
quy

định củađồng
Bộ luật
ꢀy phải
bị xử lý hình
Đồng
BLHS năm
kh
ꢂc m
trịꢀ gi
ꢂ tꢄ
2.000.000
đếnndưới
50.000.000
đồngsự”.
hoặc
dướithời
2.000.000
đồng
nhưng thuộc một trong c ꢂ c trường hꢁp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến
03 năm hoặc phạt t ꢆ t ꢄ 06 th ꢂ ng đến 03 năm …”.
Như vậy, về kh ꢂ i niệm tội L ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi sản không đưꢁc định nghĩa
cụ thể trong BLHS năm 2015, nhưng căn cứ vꢀo những quy định trên có thể đưa ra
kh ꢂ i niệm về tội L ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi sản như sau:“Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
là hành vi do người có năng lực TNHS thực hiện một cách cố ý bằng các thủ đoạn
gian dối làm cho chủ sở hữu hoặc người quản lý tài sản tin nhầm nên tự nguyện trao
tài sản để người phạm tội chiếm đoạt, đây là một loại tội phạm xâm phạm sở hữu.”
1.1.2. Dấu hiệu pháp lý của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
1.1.2.1. Khách thể, đối tượng của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

2


Giáo trình luật Hình sự Việt Nam – trường Đại học Kiểm sát Hà Nội.


10

Kh ꢂ ch thể của tội phạm lꢀ yếu tố quan trọng trong cấu thꢀnh tội phạm thể hiện
bản chất ph ꢂ p lý vꢀ t ꢅ nh chất, mức độ nguy hiểm của tội phạm, đồng thời đây cũng lꢀ
căn cứ để x ꢂ c định một hꢀnh vi có phải lꢀ tội phạm hay khơng vꢀ cũng lꢀ cơ sở để
phân biệt c ꢂ c tội phạm với nhau.
Kh ꢂ ch thể của tội phạm lꢀ quan hệ xã hội đưꢁc luật hình sự bảo vệ vꢀ bị tội
phạm xâm hại bằng c ꢂ ch gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại. Nhꢀ nước ban hꢀnh
ph ꢂ p luật để bảo vệ c ꢂ c mối quan hệ xã hội có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại
của chế độ Xã hội chủ nghĩa, bản chất Nhꢀ nước, cũng như quyền vꢀ lꢁi ꢅ ch của c ꢂ
nhân, tổ chức. C ꢂ c quan hệ nꢀy đưꢁc Nhꢀ nước bảo vệ bằng việc ban hꢀnh ra c ꢂ c văn
bản quy phạm ph ꢂ p luật để điều chỉnh hꢀnh vi của mọi người với mục đ ꢅ ch buộc mọi
người tuân theo bằng c ꢂ c chế tꢀi đồng thời ngăn chặn vꢀ xử lý kịp thời những hꢀnh
vi xâm phạm tr ꢂ i ph ꢂ p luật đến quyền vꢀ lꢁi ꢅ ch ch ꢅ nh đ ꢂ ng mꢀ Nhꢀ nước cần bảo
vệ.
Việc bảo vệ c ꢂ c quan hệ nꢀy có thể thơng qua c ꢂ c quy phạm ph ꢂ p luật về dân sự,
hꢀnh ch ꢅ nh,… C ꢃ n đối với những quan hệ xã hội đưꢁc Nhꢀ nước bảo vệ bằng c ꢂ c
quy phạm ph ꢂ p luật hình sự ch ꢅ nh lꢀ kh ꢂ ch thể của luật hình sự. Theo luật hình sự
Việt Nam thì những quan hệ xã hội đưꢁc coi lꢀ kh ꢂ ch thể bảo vệ của luật hình sự lꢀ
những quan hệ xã hội đã đưꢁc x ꢂ c định tại Điều 8 Bộ luật hình sự 2015 (quy định cụ
thể tại c ꢂ c Điều luật t ꢄ 108 đến 426) vꢀ những quan hệ xã hội nꢀy bị tội phạm xâm
hại. Tại Điều 8 có quy định người nꢀo xâm phạm đến độc lập, chủ quyền, thống nhất
vꢀ toꢀn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ ch ꢅ nh trị, chế độ kinh tế, văn hóa
quốc ph ꢃ ng, an ninh trật tự xã hội, quyền lꢁi ꢅ ch hꢁp ph ꢂ p của tổ chức, xâm phạm
quyền con người, quyền công ân,... đây đều lꢀ những lꢁi ꢅ ch ch ꢅ nh đ ꢂ ng, đưꢁc ph ꢂ p
luật quy định vꢀ bảo vệ. Tại Hiến ph ꢂ p 2013 cũng quy định về quyền con người,

quyền cơng dân trong đó thể hiện c ꢂ nhân có quyền sở hữu tꢀi sản vꢀ đưꢁc ph ꢂ p luật
bảo vệ cho việc sở hữu tꢀi sản hꢁp ph ꢂ p. Mặc d ꢆ Bộ luật Hình sự 2015 khơng thể
hiện rõ quyền sở hữu của công dân tại kh ꢂ i niệm tội phạm vꢀ nhiệm vụ của BLHS
nhưng về cơ bản quyền sở hữu lꢀ một trong những quyền cơ bản của công dân vì vậy
nên cũng lꢀ kh ꢂ ch thể bảo vệ của BLHS do đó kh ꢂ ch thể chung vꢀ kh ꢂ ch thể loại
của


11

tội xâm phạm sở hữu đưꢁc ph ꢂ p luật bảo vệ. Tội l ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi sản thuộc
chương c ꢂ c tội phạm xâm phạm sở hữu.
Quan hệ sở hữu lꢀ quan hệ xã hội đưꢁc ph ꢂ p luật bảo vệ, trong đó chủ sở hữu
có c ꢂ c quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tꢀi sản thuộc sở hữu hꢁp ph ꢂ p của mình.
Trong đó việc chiếm hữu c ꢃ n bao gồm chiếm hữu của chủ sở hữu vꢀ chiếm hữu của
người không lꢀ chủ sở hữu, người chiếm hữu tꢀi sản khơng lꢀ chủ sở hữu có thể lꢀ
người đưꢁc chủ sở hữu ủy quyền quản lý tꢀi sản hoặc lꢀ người đưꢁc chủ sở hữu giao
tꢀi sản thông qua giao dịch dân sự. Hꢀnh vi l ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi sản ch ꢅ nh lꢀ việc
lꢀm mất khả năng chiếm hữu, quản lý tꢀi sản trên thực tế của chủ sở hữu tꢀi sản t ꢄ đó
vi phạm đến quyền sở hữu của chủ sở hữu tꢀi sản mꢀ ch ꢅ nh quyền sở hữu đó đưꢁc
ph ꢂ p luật bảo vệ.
Đối tưꢁng t ꢂ c động của c ꢂ c tội xâm phạm sở hữu có t ꢅ nh chiếm đoạt lꢀ tꢀi sản .
Tꢀi sản cũng quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự năm 2015, theo đó: Tꢀi sản gồm
vật, tiền, giấy tờ có gi ꢂ vꢀ quyền tꢀi sản. Như vậy, tꢀi sản khơng chỉ mang ý nghĩa lꢀ
vật có thực như nhiều người lầm tưởng, mꢀ nó c ꢃ n bao gồm tiền, giấy tờ có gi ꢂ vꢀ
đặc biệt lꢀ quyền tꢀi sản – thứ mang t ꢅ nh chất tr ꢄ u tưꢁng “lꢀ quyền trị gi ꢂ đưꢁc bằng
tiền vꢀ có thể chuyển giao đưꢁc gồm quyền tꢀi sản đối với đối tưꢁng quyền sở hữu
tr ꢅ tuệ, quyền sử dụng đất vꢀ c ꢂ c quyền tꢀi sản kh ꢂ c” vꢀ bên cạnh đó, vật đưꢁc coi lꢀ
tꢀi sản cũng có thể lꢀ vật hiện có hoặc lꢀ vật đưꢁc hình thꢀnh trong tương lai, vật hữu
hình hoặc lꢀ vật vơ hình,… d ꢆ ở hình thức nꢀo đi chăng nữa thì ph ꢂ p luật ban hꢀnh

nhằm quy định vꢀ bảo vệ c ꢂ c quan hệ xã hội nảy sinh trong vấn đề sở hữu giữa chủ
sở hữu đối với tꢀi sản vꢀ người kh ꢂ c có hꢀnh vi xâm hại. Thơng thường, đối tưꢁng
tꢀi sản mꢀ c ꢂ c chủ thể của hꢀnh vi phạm tội hướng tới lꢀ vật vꢀ tiền. Vꢀ đối với một
số loại tꢀi sản, vì tầm quan trọng của nó trong xã hội, đời sống, lꢁi ꢅ ch Nhꢀ nước, lꢁi
ꢅ ch công cộng nên không phải lꢀ đối tưꢁng t ꢂ c động của tội l ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi

sản mꢀ lꢀ đối tưꢁng t ꢂ c động của những tội phạm kh ꢂ c như: tꢀu bay, tꢀu biển, vũ kh ꢅ
quân dụng, chặt ph ꢂ r ꢄ ng tự nhiên, săn bắn thú r ꢄ ng… vꢀ những thứ không đưꢁc
ph ꢂ p luật quy định lꢀ tꢀi sản thì sẽ khơng lꢀ kh ꢂ ch thể của ph ꢂ p luật nói chung vꢀ
kh ꢂ ch thể luật hình sự nói chung.


12

V ꢅ dụ: Hiện nay trên thế giới phổ biến c ꢂ c đồng coin (tiền kỹ thuật số) đưꢁc
phát hꢀnh trên c ꢂ c nền tảng blockchain vꢀ hoạt động độc lập. Theo quy định của
ph ꢂ p
luật Dân sự, tiền ảo không đưꢁc coi lꢀ tꢀi sản, bởi lẽ nó khơng thuộc c ꢂ c loại tꢀi sản
đưꢁc quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự (Tꢀi sản lꢀ vật, tiền, giấy tờ có gi ꢂ vꢀ
quyền tꢀi sản. Tꢀi sản bao gồm bất động sản vꢀ động sản). Ch ꢅ nh điều nꢀy, dẫn đến
những hệ quả tiếp theo lꢀ c ꢂ c quan hệ dân sự như sở hữu, th ꢄ a kế, hꢁp đồng hay bồi
thường thiệt hại liên quan đến tiền ảo cũng gần như rơi vꢀo “khoảng trống”, khơng
có cơ chế để giải quyết một c ꢂ ch ph ꢆ hꢁp nhưng ph ꢂ p luật Việt Nam không quy định
tiền kỹ thuật số lꢀ tꢀi sản vì thế nên khi c ꢂ c vấn đề tranh chấp ph ꢂ t sinh, bị gây thiệt
hại, đe dọa gây thiệt hại thì cũng khơng lꢀ kh ꢂ ch thể của luật hình sự. Hay những vật
phẩm trong game online (tr ꢃ chơi điện tử) cũng không đưꢁc coi lꢀ tꢀi sản nên khi c ꢂ c
bên tiến hꢀnh giao dịch vật phẩm game thì cũng khơng đưꢁc ph ꢂ p luật bảo vệ vꢀ thậm
ch ꢅ lꢀ nghiêm cấm việc thực hiện giao dịch vật phẩm game. Mặc d ꢆ theo quy định
của Bộ luật Dân sự, tiền ảo không phải lꢀ tꢀi sản vꢀ do đó, c ꢂ c chủ thể liên quan đến
tiền ảo không đưꢁc ph ꢂ p luật bảo vệ khi thực hiện c ꢂ c giao dịch liên quan đến tiền

ảo. Song, nếu chủ thể lꢁi dụng c ꢂ c giao dịch về tiền ảo nhằm thực hiện c ꢂ c hꢀnh vi bị
cấm (như rửa tiền, tꢀi trꢁ khủng bố, l ꢄ a đảo chiếm đoạt tꢀi sản) hoặc sử dụng tiền ảo
lꢀm phương tiện thanh to ꢂ n tại Việt Nam sẽ phải chịu tr ꢂ ch nhiệm hình sự tuỳ theo
t ꢅ nh chất, mức độ của hꢀnh vi vi phạm.3
Hꢀnh vi phạm tội đều nhắm đến một đối tưꢁng cụ thể vꢀ đối tưꢁng nꢀy ch ꢅ nh lꢀ
những mối quan hệ đưꢁc ph ꢂ p luật bảo vệ, mối quan hệ nꢀy bị tội phạm xâm phạm
bằng việc gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại. Tꢀi sản lꢀ đối tưꢁng t ꢂ c động của
c ꢂ c tội xâm phạm sở hữu có t ꢅ nh chiếm đoạt ln phải lꢀ tꢀi sản có chủ. Những tꢀi
sản khơng có chủ, chẳng hạn tꢀi sản đã bị chủ sở hữu vứt bỏ, bị tho ꢂ t khỏi việc chiếm
giữ của chủ sở hữu hay người quản lý hꢁp ph ꢂ p thì không phải lꢀ đối tưꢁng t ꢂ c động
của c ꢂ c tội xâm phạm sở hữu có t ꢅ nh chiếm đoạt4, thế nên đối với tội l ꢄ a đảo chiếm
3
4

Bùi Mạnh, Một số vấn đề ph ꢂ p lý liên quan đến tiền ảo, Tạp chí tịa án

GS.TS Võ Khánh Vinh (2014) Giáo trình Luật hình sự Việt Nam phần các tội phạm của Học Viện Khoa
Học Xã Hội, Nhà xuất bản Khoa học xã hội.



×