Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Nghiên cứu về Ergonomic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 27 trang )

Date: 28th Jul, 2014

Approved

Ms. Hằng

Checked

Prepared

Ms. Vân Anh

ERGONOMIC

28th Jul, 2014
ISO SECTION

Nidec Copal (Vietnam) Co., Ltd

1


ĐỊNH NGHĨA
Ergonomic là một khoa học liên ngành được cấu thành từ các khoa học về con
người (Sinh lý lao động, Tâm lý lao động, Cơ sinh học, Nhân trắc học và một số
khoa học về kỹ thuật, môi trường…) để làm phù hợp công việc, hệ thống thiết bị
máy móc, sản phẩm và mơi trường trong khả năng về trí tuệ, thể lực cũng như những
hạn chế của con người.

CÔNG VIỆC


Phù hợp

CON NGƯỜI

2

-


MỤC ĐÍCH
Ergonomic theo đuổi mục tiêu nhằm tối ưu hố hoạt động của hệ thống Người –
Máy – Môi trường với các yêu cầu đảm bảo sức khỏe; an toàn, tiện nghi và hiệu
quả (năng suất, chất lượng)

3

-


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

4

-


LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Lịch sử phát triển ergonomic trên thế giới:
• Thời kỳ đồ đá: Con người khơng ngừng hồn thiện cơng cụ lao động trong q trình
tiến hố, đấu tranh với thiên nhiên để tồn tại và phát triển.

• Thế kỷ XVII, Ramazzini đã lưu ý đến ảnh huởng bất lợi do các tư thế lao động, căng
thẳng trong rất nhiều ngành nghề.
• Đầu thế XX Taylor gắn liền các nghiên cứu khoa học với mọi hoạt động lao động của
con người.
• Năm 1911 Gilbreth nhận định rằng các thành tựu kinh tế của xí nghiệp cũng như sức
khỏe của người lao động phụ thuộc vào mối tương hỗ giữa người với điều kiện mơi
trường xung quanh.
• Năm 1920 – 1930 là những năm phát triển mạnh của sinh lý lao động, tâm lý lao động
và vệ sinh lao động. Người ta bắt đầu tính tốn các khả năng của con người trong thiết
kế máy móc để vận hành một cách dễ dàng. Một phương châm mới được đưa ra là
“làm thích nghi máy móc với con người” (adaptation of the machine to the
man)
• Ở Nhật bản sau khi thành lập hội nghiên cứu ergonomic (1963) rất nhiều nhóm
nghiên cứu khác nhau được hình thành trong các ngành đường sắt, giao thông
vận tải, hàng không. Trong sản xuất công nghiệp hiện đại, nghiên cứu Ergonomic đã
trở thành cần thiết và quan trọng tới mức không thể không thừa nhận rằng Ergonomic
trở thành một dạng thần thánh ở nước Nhật
5

-


LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Ergonomic ở Việt Nam
• Người đặt nền tảng cho ngành ergonomic ở Việt Nam là PGS. BS. Bùi Thụ vào
năm 1964.
• 1977 cuốn ergonomic của giáo sư W.T. Singleton được BS. Bùi Thụ dịch ra tiếng Việt.
• 1983 cuốn Atlas nhân trắc học đầu tiên của Việt Nam với 95 kích thước khác nhau
của 2132 nam và 1972 nữ lứa tuổi lao động.
• 1986 cuốn Atlas nhân trắc học người Việt Nam phần đầu được xuất bản và phần 2

được xuất bản năm 2003
• Từ 1985 phịng thí nghiệm ergonomic thuộc viện Y học lao động được thành lập.
• Trong lĩnh vực đào tạo ergonomic được đưa vào dạy chính khố tại các trường đại
học

6

-


5 NGUYÊN TẮC VÀ 7 THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG

5 nguyên tắc

7 thông số

Ergonomic thiết kế
các hệ thống lao động
Ergonomic thiết kế
vị trí lao động
Ergonomic thiết kế
máy móc, cơng cụ

Vị trí lao động với máy tính
Chiều cao mặt bàn làm việc
Khoảng cách nhìn từ mắt tới vật

Chiều cao mặt bàn làm việc

Góc nhìn


Vị trí lao động với máy tính

Khơng gian để chân
Chiều cao nâng nhấc vật
Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt
7

-


1. ERGONOMIC THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG LAO ĐỘNG
Thiết kế không gian lao động và trang thiết bị lao động
 Tư thế: xen kẽ giữa tư thế ngồi và đứng. Nếu phải chọn thì tư thế ngồi được ưa
chuộng hơn.
 Các chuyển động của cơ thể:
− Sự di động được ưa thích hơn bất động trong một thời gian dài.
− Các chuyển động u cầu chính xác cao khơng được đòi hỏi sự gắng sức đáng kể
lực cơ.
 Thiết kế các ký hiệu, màn hình, bàn điều khiển
Trong các hoạt động kéo dài mà sự quan sát chiếm ưu thế, phải tránh các ảnh hưởng
quá tải hoặc dưới tải bằng cách thiết kế và sắp đặt các tín hiệu và màn hình.
 Các bảng điều khiển
− Chức năng của bảng điều khiển phải dễ nhận biết để tránh nhầm lẫn
− Ở nơi có nhiều bảng điều khiển phải sắp đặt sao cho đảm bảo thao tác an toàn, rõ
ràng và nhanh.

8

-



1. ERGONOMIC THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG LAO ĐỘNG

Thiết kế môi trường lao động:







Cung cấp đủ ánh sáng
Chọn màu sắc phù hợp
Tránh tiếng ồn
Tránh tiếp xúc với vật liệu nguy hiểm, bức xạ có hại
Cung cấp đủ khơng khí
Các kích thước nhà xưởng phải thích hợp

9

-


TÁC ĐỘNG TÂM LÝ CỦA MÀU SẮC:
– Màu đỏ: màu kích thích, cảnh giác, ấm, tăng căng thẳng cơ, tăng huyết áp, tần số
hô hấp.
– Xanh lá cây-Green: Màu của thiên nhiên là con người bình tâm nhẹ nhàng,
giảm huyết áp, giản mạch, giảm căng thẳng thị giác, thúc đẩy lao động kéo
dài.

– Màu xanh da trời- Sky-blue: làm bình tâm, kích thích tư duy tốt
– Xanh nước biển (lơ)- Navy blue: Tạo cảm giác xa xăm lạnh lẽo, giảm căng
thẳng thể lực, điều hoà nhịp thở, thư giãn nghỉ ngơi
– Màu vàng- Yellow: Màu mặt trời, kích thích thị giác, làm ấm áp sảng khoái.
– Màu nâu: màu của sự ấm áp bền vững, nhưng dễ gây cảm giác ảm đạm.
– Màu tím-Violet: màu của sự mệt mỏi, lo âu, hồi hộp, gây cảm giác buồn, cô đơn.
– Màu đen-Black: màu của quyền lực, sang trọng, màu ảm đạm, chết chóc.
– Màu Trắng-White: màu lạnh tượng trưng cho sự trong sáng

-


1. ERGONOMIC THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG LAO ĐỘNG
Thiết kế quá trình lao động:
 Tránh sự quá tải và dưới tải. Sự quá tải và dưới tải là do vượt quá giới hạn trên và
dưới của thang hoạt động chức năng sinh lý hoặc tâm lý:
− Gánh nặng thể lực và gánh nặng giác quan gây mệt mỏi.
− Gánh nặng dưới tải hoặc lao động đơn điệu giảm bớt sự tỉnh táo.
 Luân phiên thay đổi công việc
 Nghỉ ngơi có tổ chức hoặc khơng có tổ chức
 Các vấn đề cần chú ý:
− Sự biến đổi về chứng mất ngủ và khả năng lao động qua ngày và đêm
− Sự khác nhau về khả năng lao động giữa các công nhân và sự thay đổi về tuổi
− Khả năng của từng người

11

-



2. ERGONOMIC THIẾT KẾ VỊ TRÍ LAO ĐỘNG
 Vị trí lao động phải thích ứng cho từng loại lao động cụ thể, phù hợp với khả năng và
đặc điểm tâm sinh lý của người lao động
 Khi thiết kế vị trí lao động cần bắt đầu từ việc phân tích cụ thể quá trình lao động của
con người trên phương tiện cụ thể, dựa vào số liệu nhân trắc và các đặc điểm tâm sinh
lý trong quá trình lao động, đánh giá điều kiện vệ sinh của công việc
 Bố trí vị trí lao động trong mặt bằng sản xuất một cách tối ưu bao gồm cả việc đảm
bảo an toàn và đủ lối đi cho mọi người
 Đảm bảo tối ưu cho vùng phản ánh thông tin (bộ phận hiển thị, biển báo, tín hiệu…)
 Đảm bảo yêu cầu về tầm nhìn của người lao động
 Đảm bảo chiều cao mặt bàn làm việc, khoảng cách từ đối tượng cần quan sát, góc
nhìn, kích thước, khơng gian để chân)
 Kích thước và chiều cao ghế đối với những việc ngồi phải thuận lợi cho việc thay đổi
tư thế làm việc, ghế không được quá sâu, khoảng cách từ mặt ghế đến cạnh bàn khơng
ít hơn 300mm
 Có các biện pháp cần thiết để bảo vệ người lao động khỏi những tác động của các yếu
tố nguy hiểm và độc hại trong sản xuất ( Loại trừ, thay thế, Biện pháp kỹ thuật, Biển
báo, cảnh báo, các biện pháp hành chính, PPE)

12

-


3. ERGONOMIC THIẾT KẾ MÁY MĨC, CƠNG CỤ
 Dựa vào biên độ chuyển động của các khớp. Trị giá các góc thoải mái của cơ thể
 Dựa vào quy định lực tác dụng lên các bộ phận điều khiển
 Nguyên tắc tiết kiệm chuyển động để đảm bảo tư thế thoải mái và vùng thao tác tối ưu
 Đảm bảo yêu cầu vệ sinh và thẩm mỹ (hình dáng, màu sơn…)
 Nguyên tắc sử dụng số liệu nhân trắc: đối tượng sẽ sử dụng cơng cụ, sau đó chọn các

số liệu nhân trắc làm cơ sở để xác định kích thước của máy móc, cơng cụ, xác định số
phần trăm người phải thỏa mãn theo thiết kế công cụ, máy móc.

13

-


4. CHIỀU CAO MẶT BÀN LÀM VIỆC

14

-


5. VỊ TRÍ LAO ĐỘNG VỚI MÁY TÍNH

> 50 cm
40o

120o
65-75 cm

35-50 cm

38-43 cm

 Tránh tư thế ngồi cố định trong thời gian dài.
 Sau mỗi giờ làm việc liên tục với máy tính cần
có một khoảng thời gian ngắn để nghỉ hay làm

việc khác khơng liên quan đến màn hình. Tốt
nhất nên ra khỏi vị trí làm việc với máy tính.
15

-


1. VỊ TRÍ LAO ĐỘNG VỚI MÁY TÍNH

16

-


2. CHIỀU CAO MẶT BÀN LÀM VIỆC

17

-


3. KHOẢNG CÁCH NHÌN TỪ MẮT TỚI VẬT

18

-


4. GĨC NHÌN


19

-


5. KHÔNG GIAN ĐỂ CHÂN






20

-


6. CHIỀU CAO NÂNG NHẤC VẬT

21

-


7. THÔNG SỐ SINH LÝ VỀ CĂNG THẲNG NHIỆT
 Nhiệt độ vùng lõi cơ thể
Mơi trường nóng: Nhiệt độ vùng lõi cơ thể ≤39oC
Môi trường lạnh: Nhiệt độ thực quản, trực tràng và ổ bụng ≥ 36oC
 Giá trị giới hạn cho nhiệt độ da
Mơi trường nóng: ≤40oC

Mơi trường lạnh: ≥ 20oC đối với da trán, ≥ 10oC đối với các đầu chi
 Sự gia tăng nhịp tim ≤ Mức tăng nhịp tim tối đa - 0.85A (A: tuổi tính bằng năm)
 Giảm thể trọng:

22

-


NHỮNG LỢI ÍCH DO ỨNG DỤNG ERGONOMICS

-

Giảm mức tổn thương hoặc bệnh tật
Giảm các chi phí đền bù
Tăng tính thỏa mãn, hài lòng cho NLÐ
Tăng thuận lợi tiện nghi cho NLÐ
Giảm bớt các nguy cơ về AT-VSLÐ
Tăng năng suất lao động
Nâng cao tay nghề cho CN
Nâng cao hiệu quả lao động
Giảm tỉ lệ phế liệu
Giảm tỉ lệ luân chuyển CN
Giảm số ngày nghỉ việc
Cải thiện quan hệ lao động
Giảm tổ thất cho thiết bị
Hạn chế tối đa lỗi sai của CN
Giảm tìng trạng phải làm lại

23


-


NHỮNG GIÁ PHẢI TRẢ DO KHÔNG ÁP DỤNG ERGONOMIC

-

Ðầu ra của sản phẩm ít hơn
Tăng thới gian trống
Tăng chi phí về Ytế và nguyên vật liệu
Tăng nghỉ ốm
Chất lượng lao động thấp
Tăng chấn thương và căng thẳng
Tăng nguy cơ TNLÐ, tăng lỗi sai sót
Tăng vốn sản xuất

24

-


HÌNH ẢNH MINH HỌA

NG
Độ cao màn hình khơng phù hợp với người sử dụng

OK
Màn hình và bàn phím có thể điều chỉnh được độ cao


NG
Tay cầm thiết kế không phù hợp với chiều cao người sử dụng

OK
Tay cầm được thiết kế phù hợp với người sử dụng có chiều cao khác nhau
25

-


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×