t
to
ng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
hi
ep
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
ua
al
NGUYỄN THÁI VÂN
n
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HỖ TRỢ TÀI CHÍNH
z
ĐỐI VỚI CƠNG TÁC PHỊNG CHỐNG LÂY NHIỄM
z
ht
vb
HIV/AIDS TRONG CỘNG ĐỒNG: NGHIÊN CỨU
k
jm
TRƯỜNG HỢP TỈNH ĐỒNG THÁP
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
va
y
te
re
th
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
t
to
ng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
hi
ep
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
NGUYỄN THÁI VÂN
yi
pl
n
ua
al
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HỖ TRỢ TÀI CHÍNH
n
va
ĐỐI VỚI CƠNG TÁC PHỊNG CHỐNG LÂY NHIỄM
ll
fu
HIV/AIDS TRONG CỘNG ĐỒNG: NGHIÊN CỨU
oi
m
TRƯỜNG HỢP TỈNH ĐỒNG THÁP
at
nh
z
z
Chuyên ngành: Tài chính cơng
k
jm
ht
vb
Mã số: 8340201
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
n
va
TS. PHẠM QUỐC HÙNG
a
Lu
Người hướng dẫn khoa học:
y
te
re
th
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
t
to
ng
LỜI CAM ĐOAN
hi
ep
Tôi cam đoan đề tài “Đánh giá tác động hỗ trợ tài chính đối với cơng tác
do
w
phịng chống lây nhiễm HIV trong cộng đồng: Nghiên cứu trường hợp tỉnh
n
lo
Đồng Tháp” là nghiên cứu của chính tơi dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Quốc
ad
Hùng. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
y
th
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
ju
yi
Ngày 20 tháng 06 năm 2019
pl
n
ua
al
Tác giả
n
va
fu
ll
Nguyễn Thái Vân
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
viii
t
to
ng
MỤC LỤC
hi
ep
TRANG BÌA
do
w
TRANG PHỤ BÌA
n
lo
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... viii
ad
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... xii
y
th
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... xiii
ju
yi
TÓM TẮT ........................................................................................................................ 1
pl
ABSTRACT .................................................................................................................... 2
al
ua
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
n
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu........................................................................... 1
va
n
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
fu
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
ll
oi
m
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
nh
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 3
at
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
z
z
1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
vb
ht
1.6. Bố cục của luận văn .................................................................................................. 4
k
jm
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................. 5
ai
gm
2.1. Tổng quan về HIV, AIDS và chương trình phòng chống HIV, AIDS ở Việt Nam . 5
2.1.1. Khái niệm HIV, AIDS ................................................................................... 5
l.c
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng ......................... 5
om
2.1.3. Chính sách tài chính đối với phịng chống HIV/AIDS tại Việt Nam ............... 9
a
Lu
2.2. Vai trị của tài chính cơng đối với phòng chống HIV/AIDS .................................. 10
n
ix
th
2.3.1. Lược khảo các nghiên cứu trước .................................................................. 17
y
2.3. Các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài ......................................................... 17
te
re
2.2.3. Vai trò của tài chính cơng trong phịng chống HIV/AIDS tại Việt Nam ....... 15
n
2.2.2. Vai trị của tài chính cơng trong phịng chống HIV/AIDS tại Hoa Kỳ .......... 13
va
2.2.1. Vai trò của tài chính cơng trong phịng chống HIV/AIDS trên thế giới ........ 10
t
to
ng
2.3.2. Đánh giá tổng quan các tài liệu .................................................................... 21
hi
ep
Tóm tắt Chương 2 .......................................................................................................... 21
do
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 22
w
3.1. Mơ hình nghiên cứu ................................................................................................ 22
n
lo
3.1.1. Khung phân tích........................................................................................... 22
ad
3.1.2. Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................... 22
y
th
3.1.3. Các biến độc lập trong mơ hình nghiên cứu ................................................. 22
ju
yi
3.2. Thu thập dữ liệu nghiên cứu ................................................................................... 24
pl
3.2.1. Nguồn dữ liệu .............................................................................................. 24
al
n
ua
3.2.2. Chọn địa bàn điều tra ................................................................................... 24
va
3.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 24
n
3.2.4. Cách thức thu thập dữ liệu ........................................................................... 24
fu
ll
3.3. Kiểm tra, làm sạch dữ liệu ...................................................................................... 25
m
oi
3.4. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................ 25
at
nh
Tóm tắt chương 3 ........................................................................................................... 26
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 28
z
z
4.1. Tổng quan chương trình phịng chống lây nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Đồng
vb
jm
ht
Tháp ............................................................................................................................... 28
4.1.1. Tình hình nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ...................................... 29
k
ai
gm
4.1.2. Các chương trình hỗ trợ giảm thiểu tác hại của HIV/AIDS .......................... 32
4.2. Đánh giá tác động của hỗ trợ tài chính đối với cơng tác phịng chống lây nhiễm
l.c
om
HIV trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ....................................................... 33
a
Lu
4.2.1. Thống kê mô tả các biến trong mơ hình nghiên cứu ..................................... 33
4.2.2. Kiểm định sự khác biệt về tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng trên địa
n
y
te
re
cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ................................................................. 34
n
4.2.3. Phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong
va
bàn tỉnh Đồng Tháp ............................................................................................... 34
phòng chống lây nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ........................................... 36
x
th
4.3. Thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân khó khăn của hỗ trợ tài chính đối với cơng tác
t
to
ng
4.3.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 37
hi
ep
4.3.2. Khó khăn và nguyên nhân khó khăn ............................................................ 38
do
4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................................. 39
w
Tóm tắt chương 4 ........................................................................................................... 41
n
lo
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .............................. 42
ad
5.1. Kết luận ................................................................................................................... 42
y
th
5.2. Mục tiêu chương trình phịng chống HIV/AID tại Việt Nam ................................ 42
ju
yi
5.2.1. Quan điểm phòng chống HIV/AIDS ............................................................ 43
pl
5.2.2. Mục tiêu ...................................................................................................... 43
al
n
ua
5.3. Khuyến nghị chính sách.......................................................................................... 44
va
5.3.1. Về huy động nguồn tài chính cho phịng chống HIV/AIDS .......................... 44
n
5.3.2. Về phân bổ, sử dụng nguồn tài chính cho phịng chống HIV/AIDS .............. 46
fu
ll
5.3.3. Về cơ chế, chính sách phòng chống HIV/AIDS ........................................... 48
m
oi
5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................. 48
at
nh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
z
z
PHỤ LỤC 2: DÀN BÀI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
vb
k
jm
ht
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
xi
t
to
ng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
hi
ep
AIDS
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (Acquired Immuno
do
w
Deficiency Syndrome)
Đồng bằng sông Cửu Long
lo
Bảo hiểm y tế
ad
n
BHYT
ĐBSCL
Giáo dục đào tạo
yi
GDĐT
Tổng sản phẩm quốc nội
ju
y
th
GDP
pl
Hội đồng nhân dân
HIV
Virus suy giảm miễn dịch ở người (Human Immuno Deficiency
n
ua
al
HĐND
n
va
Virus)
Ngân sách nhà nước
OLS
Phương pháp ước lượng bình phương bé nhất
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
UBND
Ủy ban nhân dân
VIF
Độ phóng đại phương sai
ll
fu
NSNN
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
xii
t
to
ng
DANH MỤC CÁC BẢNG
hi
ep
Bảng 3.1: Các biến độc lập sử dụng trong mơ hình nghiên cứu .............................. 23
do
w
Bảng 4.1: Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình nghiên cứu ............................... 34
n
lo
Bảng 4.2: Kiểm định khác biệt về tỷ lệ nhiễm HIV giữa 2008 và 2017 .................. 34
ad
Bảng 4.3: Hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm HIV............................... 35
y
th
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm HIV với vòng lặp
ju
yi
robustness.............................................................................................................. 36
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
xiii
t
to
ng
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
hi
ep
Hình 2.1: Các yếu tố nguy cơ của HIV ở người trẻ tuổi ......................................... 18
do
w
Hình 3.1: Khung phân tích của đề tài ..................................................................... 22
n
lo
Hình 4.1: Vị trí địa lý của tỉnh Đồng Tháp............................................................. 28
ad
Hình 4.2: Số trường hợp HIV/AIDS, tử vong tại Đồng Tháp năm 2008 - 2017 ...... 29
y
th
Hình 4.3: Phân bố các trường hợp nhiễm HIV theo nhóm tuổi 2008 - 2017 ........... 30
ju
yi
Hình 4.4: Nguồn tài chính cho phịng chống HIV/AIDS giai đoạn 2008 - 2017 ..... 32
pl
Hình 4.5: Cơ cấu quỹ tài chính phịng chống HIV/AIDS giai đoạn 2008 - 2017 .... 33
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
xiv
t
to
ng
TÓM TẮT
hi
ep
Tên đề tài: Đánh giá tác động hỗ trợ tài chính đối với cơng tác phịng chống
do
w
lây nhiễm HIV trong cộng đồng: Nghiên cứu trường hợp tỉnh Đồng Tháp.
n
lo
Lý do chọn đề tài: Dịch HIV đã xảy ra rộng trên toàn quốc, Riêng tại tỉnh
ad
Đồng Tháp, đến hết năm 2017, số lượng người mắc HIV/AIDS là 5.999 người,
y
th
chiếm 0,35% dân số của tỉnh (Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp, 2018).
ju
yi
Vấn đề: Mặc dù đã có những cam kết của chính phủ trong việc đầu tư kinh
pl
phí cho chương trình phòng chống HIV/AIDS, nhưng vấn đề đầu tư bền vững là
al
ua
một thách thức lớn ở Việt Nam nói chung và tỉnh Đồng Tháp nói riêng.
n
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so
va
n
sánh, phương pháp hồi quy bội.
fu
Kết quả nghiên cứu: Chi tiêu cho phòng ngừa HIV/AIDS có ảnh hưởng tích
ll
oi
m
cực, làm giảm tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng. Trung bình nếu số tiền chi cho
nh
phịng ngừa HIV/AIDS tăng thêm 1 tỷ đồng/huyện thì tỷ lệ nhiễm HIV giảm đi
at
1,393‰. Các yếu tố khác cũng có ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng
z
z
được tìm thấy qua nghiên cứu gồm: Tỷ lệ dân số trong độ tuổi 25 đến 49 tuổi, Thu
ht
vb
nhập bình quân đầu người, Tỷ lệ hộ nghèo
k
jm
Kết luận và khuyến nghị: Đề tài đề xuất các khuyến nghị chính sách gồm:
ai
gm
Tăng cường huy động nguồn tài chính cho HIV/AIDS; Phân bổ, sử dụng hiệu quả
nguồn vốn phịng chống HIV/AIDS; Hồn thiện chính sách phịng chống
om
l.c
HIV/AIDS.
Từ khóa: Hỗ trợ tài chính, phòng chống HIV/AIDS, tỉnh Đồng Tháp.
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
t
to
ng
ABSTRACT
hi
ep
Title: Assess the impact of financial support on HIV prevention in the
do
w
community: A case study of DongThap Province.
n
lo
Reason for writing: The HIV epidemic has spread across the country,
ad
Particularly in Dong Thap province, by the end of 2017, the number of people
y
th
infected with HIV / AIDS was 5,999 , accounting for 0, 35% of the province's
ju
yi
population (Dong Thap Department of Health, 2018).
pl
Problem: Despite the VietNam Government’s commitment to funding the
al
ua
HIV/AIDS program, the issue of sustainable investment is a major challenge in
n
VietNam in general and Dong Thap in particular.
va
n
Methods: Methods were used include: descriptive statistics, comparative
fu
method, multiple regression method.
ll
oi
m
Results: Spending on HIV/AIDS prevention has a positive effect, reducing
nh
HIV prevalence in the community. On average, if the amount spent on HIV/AIDS
at
prevention increases by 1 billion VND per district of DongThap Province, the rate
z
z
of HIV infection decreases by 1,393‰ . The other factors may also affect the rate of
vb
years, per capita income, percentage of poor households.
k
jm
ht
HIV infection in the community are: percentage of the population aged 25 to 49
ai
gm
Conclusions and implications: Proposes policy recommendations including:
Strengthening mobilization of financial resources for HIV/AIDS; To allocate and
l.c
effectively use capital sources for HIV/AIDS prevention; Complete the HIV/AIDS
om
prevention policy.
a
Lu
Keywords: Financial support, HIV/AIDS prevention, DongThap Province.
n
n
va
y
te
re
th
1
t
to
ng
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
hi
ep
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
do
w
Hiện nay đại dịch vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) và hội chứng
n
lo
suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) là một đại dịch nguy hiểm, là mối hiểm họa
ad
đối với tính mạng, sức khỏe, con người và tương lai nòi giống của các quốc gia, các
y
th
dân tộc trên tồn cầu. Nó tác động mạnh mẽ đến sự phát triển về kinh tế, văn hóa,
ju
yi
an ninh trật tự và an tồn xã hội đe dọa sự phát triển bền vững của tất cả các quốc
pl
gia trên thế giới. Đáng lo ngại hơn là HIV/AIDS đang lan tràn mạnh mẽ ở khắp các
al
ua
vùng miền từ thành thị đến nông thôn, từ miền núi đến hải đảo xa xôi của đất nước
n
cũng như ở khắp nơi trên thế giới (Chính phủ, 2012).
va
n
Nhận thức rõ sự nguy hiểm của đại dịch HIV/AIDS, Chính phủ Việt Nam đã
fu
ban hành nhiều văn bản pháp luật quan trọng nhằm khống chế sự gia tăng của dịch
ll
oi
m
HIV/AIDS. Một trong những văn bản tiêu biểu phải kể đến là “Chiến lược Quốc gia
nh
phịng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030” được ban hành kèm theo
at
Quyết định số Ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-TTg ngày 25/5/2012 của
z
z
Thủ tướng Chính phủ với mục tiêu chung là khống chế tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng
vb
k
jm
phát triển kinh tế - xã hội.
ht
đồng dân cư dưới 0,3% vào năm 2020, giảm tác động của HIV/AIDS đối với sự
ai
gm
Chương trình hành động quốc gia can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây
nhiễm HIV đặt ra mục tiêu khống chế tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm nghiện chích ma
l.c
t xuống dưới 20% và nhóm người bán dâm dưới 3%, làm giảm tỷ lệ lây nhiễm
om
HIV trong nhóm có hành vi nguy cơ cao và từ nhóm có hành vi nguy cơ cao ra cộng
a
Lu
đồng, là giải pháp quan trọng để thực hiện thành công Chiến lược Quốc gia phòng
n
th
nhiễm HIV. Tỷ lệ nhiễm HIV trung bình trên tồn quốc trong nhóm phụ nữ bán
y
vài thành phố lớn có đến hơn một nửa số nam giới tiêm chích ma túy là người
te
re
nhiễm HIV trong nhóm nam tiêm chích ma túy ở Việt Nam là 11%, nhưng ở một
n
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), tính đến cuối năm 2012, ước tính tỷ lệ
va
chống HIV/AIDS ở Việt Nam.
2
t
to
ng
dâm là 2,7%.
hi
ep
Theo Cục phịng chống HIV/AIDS (2013), tính đến ngày 17/4/2013 trên cả
do
nước có 210.612 trường hợp nhiễm HIV/AIDS. Trong đó có 54.361 trường hợp đã
w
chuyển sang giai đoạn AIDS và đã có 54.485 người tử vong. Tình hình dịch
n
lo
HIV/AIDS tại VN vẫn diễn biến phức tạp, khó kiểm sốt. Dịch HIV đã xảy ra rộng
ad
trên tồn quốc, Riêng tại tỉnh Đồng Tháp, đến hết năm 2017, số lượng người mắc
y
th
HIV/AIDS là 5.999 người, chiếm 0,35% dân số của tỉnh (Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp,
ju
yi
2018).
pl
HIV là nguyên nhân hàng đầu gây ra gánh nặng bệnh tật, tử vong và ảnh
al
n
ua
hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội. Mặc dù đã có những cam kết của chính phủ
va
trong việc đầu tư kinh phí cho chương trình phịng chống HIV/AIDS, nhưng vấn đề
n
đầu tư bền vững là một thách thức lớn ở Việt Nam (Trung tâm hỗ trợ sáng kiến phát
fu
ll
triển cộng đồng, 2014). Tăng cường quản lý, giám sát và sử dụng có hiệu quả các
m
oi
nguồn kinh phí đầu tư cho cơng tác phịng, chống HIV/AIDS là một trong những
2020 và tầm nhìn 2030 (Chính phủ, 2012).
at
nh
nhiệm vụ trọng tâm của Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm
z
z
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn lực tài chính trong việc giảm tác
vb
jm
ht
hại của dịch HIV đối với cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, tác giả quyết định
chọn đề tài “Đánh giá tác động hỗ trợ tài chính đối với cơng tác phịng chống lây
k
luận văn thạc sĩ.
om
a
Lu
1.2.1. Mục tiêu chung
l.c
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
ai
gm
nhiễm HIV trong cộng đồng: Nghiên cứu trường hợp tỉnh Đồng Tháp” để làm
Đánh giá tác động của hỗ trợ tài chính đối với cơng tác phịng chống lây
n
y
te
re
chống lây nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
n
chính sách nhằm cải thiện các hoạt động hỗ trợ tài chính đối với cơng tác phịng
va
nhiễm HIV trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Từ đó, đưa ra các hàm ý
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
th
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
3
t
to
ng
Mục tiêu 1: Đánh giá tác động của hỗ trợ tài chính đối với cơng tác phịng
hi
ep
chống lây nhiễm HIV trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
do
Mục tiêu 2: Tìm hiểu những khó khăn, vướng mắc và ngun nhân của khó
w
khăn, vướng mắc của hỗ trợ tài chính đối với cơng tác phịng chống lây nhiễm HIV
n
lo
trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
ad
Mục tiêu 3: Hàm ý chính sách nhằm cải thiện ảnh hưởng tích cực của hoạt
y
th
động hỗ trợ tài chính đối với cơng tác phòng chống lây nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh
ju
yi
Đồng Tháp.
pl
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
al
n
ua
Hỗ trợ tài chính ảnh hưởng như thế nào đến cơng tác phịng chống lây nhiễm
va
HIV trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp?
n
Những khó khăn, vướng mắc của hỗ trợ tài chính đối với cơng tác phòng
fu
ll
chống lây nhiễm HIV trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp là gì? Và
m
oi
ngun nhân của khó khăn, vướng mắc này là gì?
nh
Cần có những chính sách gì để tăng cường hoạt động hỗ trợ tài chính đối với
at
z
cơng tác phịng chống lây nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp?
z
vb
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
jm
ht
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là chương trình hỗ
trợ tài chính đối với cơng tác phịng chống lây nhiễm HIV trong cộng đồng.
k
ai
gm
Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung phân tích ảnh hưởng của chương trình
hỗ trợ tài chính đến việc khống chế tỷ lệ lây nhiễm HIV trong cộng đồng trên địa
l.c
a
Lu
sức khỏe, kỹ thuật điều trị không thuộc nội dung nghiên cứu trong đề tài.
om
bàn tỉnh Đồng Tháp. Các tác động khác của chương trình hỗ trợ tài chính đối với
n
Về thời gian của dữ liệu: Các số liệu thứ cấp phân tích trong nghiên cứu được
th
của chương trình hỗ trợ tài chính đến tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng trên địa bàn
y
định lượng sử dụng là phương pháp hồi quy đa biến OLS để đánh giá ảnh hưởng
te
re
Đề tài sử dụng phương pháp định lượng kết hợp với định tính. Phương pháp
n
1.5. Phương pháp nghiên cứu
va
thu thập trong 10 năm, từ năm 2009 đến năm 2018.
4
t
to
ng
tỉnh Đồng Tháp. Phương pháp định tính sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu để giải
hi
ep
thích rõ hơn nguyên nhân của kết quả nghiên cứu định lượng.
do
1.6. Bố cục của luận văn
w
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu. Giới thiệu sự cần thiết nghiên cứu; Mục
n
lo
tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.
ad
Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Trình bày các khái niệm có liên quan đến nghiên
y
th
ju
cứu; Phương pháp đánh giá tác động chính sách; Tổng quan chính sách can thiệp dự
yi
phòng giảm tác hại của dịch HIV; Các nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan
pl
đến đề tài.
al
n
ua
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Trình bày khung nghiên cứu, mơ hình
va
nghiên cứu; Mơ tả dữ liệu, thu thập và phân tích dữ liệu.
n
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Giới thiệu chương trình hỗ trợ tài
fu
ll
chính đối với phịng ngừa HIV/AIDS tại Đồng Tháp; Phân tích ảnh hưởng của hỗ
m
oi
trợ tài chính đến phịng chống lây nhiễm HIV trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh
nh
Đồng Tháp; Những khó khăn, vướng mắc của hỗ trợ tài chính đối với cơng tác
at
z
phịng chống lây nhiễm HIV trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và
z
vb
nguyên nhân. Thảo luận kết quả nghiên cứu
jm
ht
Chương 5: Kết luận và các khuyến nghị. Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu;
Hàm ý chính sách nhằm cải thiện ảnh hưởng tích cực của hoạt động hỗ trợ tài chính
k
ai
gm
đối với cơng tác phòng chống lây nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Đồng
thời, chỉ ra những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
om
l.c
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
5
t
to
ng
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
hi
ep
2.1. Tổng quan về HIV, AIDS và chương trình phịng chống HIV, AIDS
do
w
ở Việt Nam
n
lo
2.1.1. Khái niệm HIV, AIDS
ad
HIV là một chữ viết tắt của loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. HIV
y
th
gây tổn thương hệ thống miễn dịch của cơ thể và làm cho cơ thể khơng cịn khả
ju
yi
năng chống lại các tác nhân gây bệnh dẫn đến chết người. Có 3 con đường lây
pl
truyền HIV: Tình dục, đường máu, mẹ truyền sang con (Tổ chức Y tế thế giới,
n
ua
al
1991).
AIDS là chữ viết tắt của hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người.
va
n
AIDS là giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV. Trong giai đoạn này, hệ thống
fu
ll
miễn dịch của cơ thể bị suy yếu nên người bệnh dễ mắc các bệnh bệnh nhiễm trùng
m
oi
cơ hội, ung thư và các bệnh liên quan đến rối loạn miễn dịch dẫn đến tử vong (Tổ
at
nh
chức Y tế thế giới, 1991).
Thời gian từ khi nhiễm HIV đến biến chuyển thành bệnh AIDS tùy thuộc vào
z
z
hành vi và đáp ứng miễn dịch của từng người nhưng tựu chung lại trong khoảng
vb
Nam, 2005).
k
jm
ht
thời gian trung bình là 5 năm (Chương trình kiểm sốt HIV AIDS, Bộ Y tế Việt
ai
gm
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng
Đến nay, HIV/AIDS là đại dịch. Ngoài các yếu tố hành vi thuộc về cá nhân
l.c
om
như quan hệ tình dục khơng an tồn, tiêm chích ma túy và truyền máu bị nhiễm
HIV gây ra mối đe dọa trực tiếp đến nhiễm HIV cho các cá nhân liên quan thì
a
Lu
những các yếu tố kinh tế xã hội có ảnh hưởng quyết định để tỷ lệ nhiễm HIV ở cấp
n
th
thể người đồng tính và tiêm chích ma túy và đây chính là lý do tại sao các chính
y
Ở các nước phát triển, đại dịch lần đầu tiên xuất hiện và bị giới hạn trong quần
te
re
2.1.2.1. Yếu tố hành vi
n
vấn, tiếp cận các dịch vụ y tế, tiếp cận thông tin và quản lý của nhà nước.
va
độ cộng đồng gồm có nghèo đói, thu nhập quốc dân, phát triển, di cư, trình độ học
6
t
to
ng
sách phịng ngừa chỉ dựa trên hành vi an tồn. Định hướng này được duy trì trong
hi
ep
các chính sách phịng chống HIV/AIDS. Jha và cộng sự (2001) minh họa tác động
do
của việc phòng ngừa HIV đối với việc sử dụng bao cao su ở người bán dâm giúp
w
giảm tỷ lệ nhiễm HIV.
n
lo
2.1.2.2. Giới tính
ad
Giới tính là một trong những yếu tố hàng đầu có ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm
y
th
HIV. Phụ nữ bị nhiễm HIV nhiều hơn nam giới và thường họ bị nhiễm bệnh ở độ
ju
yi
tuổi sớm (ECA, 2009). Phụ nữ trẻ ở độ tuổi 15 - 24 đặc biệt dễ bị nhiễm bệnh vì lý
pl
do sinh học và cũng do các yếu tố kinh tế xã hội. Ở Châu Phi, 76% thanh niên trong
al
n
ua
độ tuổi từ 15 đến 24 nhiễm HIV là nữ (ECA, 2009). Gần một nửa số người nhiễm
va
HIV trên thế giới là phụ nữ (UNIFEM, 2008).
n
Phụ nữ bán dâm là một nhóm dân số có nguy cơ mắc HIV cao hơn so với các
fu
ll
nhóm khác trong dân số. Phụ nữ trẻ tuổi 15 tuổi 24 nhiều hơn có khả năng bị nhiễm
m
oi
bệnh cao gấp ba lần so với nam thanh niên (UNAIDS, 2006).
at
nh
2.1.2.3. Nghèo đói
Có một mối quan hệ rõ ràng giữa nghèo đói và sự lây lan của các bệnh truyền
z
z
nhiễm và HIV, AIDS không phải là một ngoại lệ. Các hộ nghèo thường có ít tài
vb
jm
ht
chính hoặc tài sản khác và thường bị thiệt thịi về mặt chính trị và xã hội. Vì vậy, họ
có xu hướng thiếu thơng tin đầy đủ. Stillwaggon (2002) đã lưu ý, mọi người
k
ai
gm
cũng về mặt sinh học dễ bị nhiễm HIV hơn khi con người bị suy dinh dưỡng
và/hoặc bị nhiễm ký sinh trùng (làm suy yếu hệ thống miễn dịch), hai đặc điểm phổ
om
a
Lu
2.1.2.4. Thu nhập quốc dân
l.c
biến hơn ở những người nghèo.
Các trường hợp nhiễm HIV, AIDS đầu tiên đã được phát hiện ở các nước phát
n
y
te
re
làm giảm sự lây nhiễm của họ và số ca nhiễm mới. Trên toàn cầu, 90% các trường
n
triển thực hiện tốt các biện pháp phịng ngừa và chăm sóc cho người bệnh, do đó
va
triển, nhưng dịch lan truyền nhanh nhất ở các nước nghèo. Lý do là các nước phát
Mối liên hệ ngược chiều giữa thu nhập và tỷ lệ nhiễm HIV ở cấp quốc gia
th
hợp nhiễm HIV mới xảy ra ở các nước nghèo (Lukas 2008).
7
t
to
ng
phản ánh vai trò của cơ sở hạ tầng tốt hơn, tiếp cận các dịch vụ y tế và dinh dưỡng
hi
ep
dường như đóng vai trị trong sự lây lan của căn bệnh này. Ngoài ra, trong điều kiện
do
nguồn lực tài chính có hạn, chính phủ các nước buộc phải lựa chọn giữa việc phịng
w
ngừa HIV, AIDS hay các chương trình ưu tiên khác như là an ninh, giáo dục, môi
n
lo
trường (Ainsworth và Teokul, 1997).
ad
Khi kinh tế xã hội dễ bị tổn thương, khiến mọi người thực hiện các hành vi
y
th
nguy cơ cao. Trong rất nhiều trường hợp, nghèo đói buộc phụ nữ tham gia bn bán
ju
yi
tình dục (UNIFEM, 2009). Bloom và cộng sự (2001) đã chứng minh rằng những
pl
khu vực nghèo nhất trong xã hội có ít kiến thức về cách lây truyền và phịng chống
al
n
ua
AIDS. Nghèo đói cũng tác động đến lây truyền HIV thông qua việc tiếp cận ít hơn
va
với các dịch vụ y tế (Stillwaggon, 2002).
n
2.1.2.5. Tăng trưởng kinh tế
fu
ll
Mặc dù giảm nghèo có thể được cho là làm giảm tỷ lệ nhiễm HIV AIDS,
m
oi
nhưng trong một số trường hợp, q trình tăng trưởng kinh tế có thể dẫn đến làm
at
nh
gia tăng dịch bệnh. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với phát triển cơ sở hạ tầng, đơ thị
hóa, tăng thu nhập khả dụng và tăng di cư. Hơn nữa, sự bất bình đẳng thường xuất
z
z
hiện trong giai đoạn đầu của tăng trưởng kinh tế (Deaton và Lubotsky, 2001), tạo ra
vb
jm
ht
sự di cư. Công nhân di cư đến các trung tâm thành phố lớn nơi có thu nhập cao và
nhiều cơ hội việc làm. Đó là một yếu tố rủi ro đáng kể: đàn ông đi làm xa nhà,
k
ai
gm
nhưng thỉnh thoảng trở về gia đình ở làng quê gốc.
Do đó, sự tăng trưởng kinh tế có khả năng mang lại cơ hội lớn hơn cho các
l.c
om
hoạt động mại dâm, tình dục khơng an tồn. Cuối cùng, sự bất bình đẳng có thể tạo
bệnh lây truyền qua đường tình dục, trong đó có HIV AIDS (Farmer, 1999).
n
a
Lu
ra những thay đổi trong quan hệ giới có thể tạo điều kiện cho sự lây lan của các
y
te
re
HIV thấp) đến các trung tâm đô thị, nơi tỷ lệ nhiễm HIV cao hơn nhiều và các hành
n
Khi người lao động nhập cư di chuyển từ khu vực nơng thơn (có tỷ lệ nhiễm
va
2.1.2.6. Đơ thị hóa
cần phải chào đón một dân số quan trọng hơn nhiều. Môi trường không lành mạnh
th
vi rủi ro thường xun hơn. Khi đơ thị hóa tăng lên, cơ sở hạ tầng ở các thành phố
8
t
to
ng
(chỗ ở, khơng được tiếp cận với nước an tồn và vệ sinh kém) cùng với hệ thống y
hi
ep
tế quá tải làm giảm thiểu vai trò ngăn chặn sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm.
do
Một bộ phận những người trẻ tuổi ở nông thôn đến các thành phố lớn có thể tham
w
gia hoạt động mại dâm như một chiến lược sinh tồn nếu thất nghiệp trong thời gian
n
lo
dài.
ad
Hajizadeh và cộng sự (2010) khi nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm HIV ở Kenya,
y
th
Lesentine Uganda và Zambia cho thấy tỷ lệ nhiễm HIV ở thành thị cao hơn so với
ju
yi
nông thôn.
pl
HIV và di cư khơng có mối quan hệ tuyến tính nhưng được liên kết ngang,
al
n
ua
HIV là biểu hiện của sự bất bình đẳng và thiếu thốn mà người di cư phải đối mặt.
va
Môi trường sống phức tạp và cô đơn, tách khỏi gia đình, thiếu tiếp cận thơng tin,
n
dịch vụ và hệ thống hỗ trợ xã hội có thể dẫn đến các hành vi khơng an tồn (tình
fu
ll
dục khơng an tồn, tiêm chích ma túy) khiến họ dễ bị phơi nhiễm HIV hơn. Tuy
m
oi
nhiên, có thể lưu ý rằng bản thân việc di cư không phải là yếu tố dễ bị tổn thương
dễ bị tổn thương (UNDP, 2006).
at
nh
đối với HIV, nhưng chính q trình di chuyển khơng an tồn sẽ tạo ra các điều kiện
z
z
2.1.2.7. Giáo dục
vb
jm
ht
Một yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc các bệnh truyền nhiễm là
giáo dục. Lachaud (2007), khi nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm HIV ở Burkina-Faso đã
k
ai
gm
nhận thấy, những người có học vấn sẽ bị ảnh hưởng bởi HIV ít hơn so với phần còn
lại của dân số. Điều này có thể do nhiều lý do: đầu tiên, những người có học thức
l.c
om
được thơng báo tốt hơn về các biện pháp phịng ngừa. Giống như tiếp cận với chăm
a
Lu
sóc sức khỏe, tiếp cận giáo dục là một phương tiện được thơng báo về các phương
pháp phịng ngừa, đặc biệt là nếu các chương trình giáo dục bao gồm giáo dục tình
n
y
te
re
vào đầu những năm 1980 ở Brazil có một giáo dục trung học hoặc đại học, nhưng
n
Parker (1997) đã kết luận rằng 3/4 số người mới được chẩn đoán nhiễm HIV
va
dục (Lachaud, 2007)
sự (2013) cho rằng giáo dục và bình đẳng giới đang được thúc đẩy như là chiến
th
đến đầu những năm 1990, tỷ lệ này đã giảm xuống còn 1/3. Kavita Singh và cộng
9
t
to
ng
lược để chống lại dịch HIV tại Châu Phi và nhiều quốc gia đang phát triển trên thế
hi
ep
giới.
do
2.1.2.8. Quản trị công
w
Ảnh hưởng của quản trị công đối với dịch bệnh HIV/AIDS thể hiện thơng qua
n
lo
chính phủ ưu tiên dành nguồn lực cho phòng chống HIV/AIDS như một vấn đề sức
ad
khỏe cộng đồng thực sự. Ở nước châu Phi, tình hình kinh tế thảm khốc được gây ra
y
th
bởi quản trị tồi tệ, những người ra quyết định không thể đầu tư đủ vào các hoạt
ju
yi
động phịng chống HIV/AIDS. Theo cách đó, quản trị công tốt sẽ là một yếu tố làm
pl
cho dịch bệnh lây lan chậm lại. Bonnel (2000), cho rằng mơi trường pháp lý chính
al
n
ua
trị, quyết định chi tiêu y tế, các chính sách tài chính hỗ trợ từ Chính phủ và các tổ
va
chức phi chính phủ là một trong những yếu tố quan trọng để chống lại dịch HIV.
n
Vai trị của quản trị cơng trong việc kiểm sốt dịch bệnh HIV/AIDS cịn thể
fu
ll
hiện thơng qua việc thực hiện các chương trình quốc gia về phịng chống và làm
oi
m
giảm tác hại của HIV/AIDS.
at
nh
2.1.3. Chính sách tài chính đối với phịng chống HIV/AIDS tại Việt Nam
Việt Nam đã phê duyệt Đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phịng,
z
z
chống HIV/AIDS giai đoạn 2013 - 2020” theo Quyết định số 1899/QĐ-TTg ngày
vb
2.1.3.1. Mục tiêu
k
jm
ht
16/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Các nội dung chính gồm có:
ai
gm
Mục tiêu chung: Bảo đảm nguồn tài chính bền vững cho việc thực hiện thành
cơng các mục tiêu của Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020
om
l.c
và tầm nhìn 2030.
a
Lu
Mục tiêu cụ thể: Bảo đảm tỷ lệ tăng NSNN ở trung ương thông qua Chương
trình mục tiêu quốc gia phịng, chống HIV/AIDS tăng dần qua các năm đến năm
n
y
te
re
nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước ở trung ương thơng qua các chương trình mục
n
địa phương, đơn vị. Tiến tới ngân sách nhà nước ở địa phương, đơn vị (bao gồm cả
va
2020; Tăng dần tỷ lệ chi tiêu cho phòng, chống HIV/AIDS từ ngân sách nhà nước ở
HIV/AIDS tại địa phương, đơn vị; Huy động nguồn viện trợ quốc tế đạt tỷ lệ tối
th
tiêu quốc gia) bảo đảm được nhu cầu kinh phí cho hoạt động phòng, chống
10
t
to
ng
thiểu 50% tổng chi phí cho các hoạt động phịng, chống HIV/AIDS vào năm 2015,
hi
ep
25% vào năm 2020; Bảo đảm 80% doanh nghiệp chủ động bố trí kinh phí để triển
do
khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại doanh nghiệp; Bảo đảm 80% số
w
người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế được chi trả theo quy định vào năm 2015 và
n
lo
đạt 100% vào năm 2020; Tăng nguồn thu từ một số dịch vụ phòng, chống
ad
HIV/AIDS để tự cân đối thu - chi cho các hoạt động của các dịch vụ này; Bảo đảm
y
th
quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí huy động được theo các quy định
ju
yi
hiện hành.
pl
2.1.3.2. Định hướng các giải pháp chủ yếu
al
n
ua
Nhóm giải pháp về huy động kinh phí: Tăng cường đầu tư NSNN ở trung
va
ương cho các hoạt động thiết yếu, có hiệu quả để bảo đảm tính bền vững của các
n
hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; Phát huy vai trò chủ động và trách nhiệm của
fu
ll
địa phương, đơn vị trong đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS ở địa phương, đơn vị;
m
oi
Huy động sự tham gia đóng góp kinh phí của các doanh nghiệp cho các hoạt động
at
nh
phòng, chống HIV/AIDS; Tăng cường chi trả các dịch vụ phịng, chống HIV/AIDS
bằng nguồn đóng góp của người sử dụng dịch vụ chăm sóc, điều trị HIV/AIDS
z
z
Nhóm giải pháp quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí: Hồn thiện cơ
vb
jm
ht
chế điều phối, phân bổ nhằm kiểm sốt hiệu quả nguồn kinh phí huy động được;
Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí; Thực
k
lực.
2.2. Vai trị của tài chính cơng đối với phịng chống HIV/AIDS
om
l.c
ai
gm
hiện các giải pháp quản lý chương trình nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn
giới
n
a
Lu
2.2.1. Vai trị của tài chính cơng trong phòng chống HIV/AIDS trên thế
y
te
re
với năm 2010 ở mức 16,8 tỷ USD. Chi tiêu công của một quốc gia cho HIV là số
n
trợ để chống lại HIV. Chi tiêu toàn cầu cho HIV đã tăng 11% trong năm 2011 so
va
Trong giai đoạn 2001 - 2011, các quốc gia trên thế giới đã mở rộng quy mô tài
của HIV, con người nguồn và cơ sở hạ tầng (UNAIDS, 2009). Khi tỷ lệ nhiễm HIV
th
tiền tài trợ từ các nguồn tài nguyên quốc gia của nước đó cho các hoạt động cụ thể
11
t
to
ng
ở một quốc gia tăng, chi tiêu công cho HIV cũng tăng (Carlos va cộng sự, 2013).
hi
ep
Các nước thu nhập thấp và trung bình đã chi tiêu tổng cộng 43,5 tỷ USD từ
do
các nguồn công cộng trong nước từ năm 2000 đến năm 2010. Trong đó, 35% đã
w
được chi tiêu ở châu Phi cận Sahara (12,9 tỷ USD), 32,8% ở Mỹ Latinh (12,1 tỷ
n
lo
USD), 12,0% ở Đông Nam Á (4,42 tỷ USD) và 9,5% tại Đông Âu và Trung Á (3,52
ad
tỷ USD). Toàn bộ chi tiêu trong nước ở các nước thu nhập thấp và trung bình cho
y
th
thấy một sự gia tăng tương đối của 314% trong 10 năm (Kates cộng sự, 2012).
ju
yi
Nhìn chung, chi tiêu trung bình cho đầu người HIV từ các nguồn trong nước
pl
tăng từ 0,31 đô la Mỹ năm 2000 lên 1,11 đô la Mỹ năm 2010. Các nước nghèo có
al
n
ua
chi tiêu trong nước thấp cho HIV những nước này đặc biệt dễ bị tổn thương và
va
nhiều khả năng không thể đầu tư đủ các nguồn để kiểm soát sự lây lan của HIV.
n
Zimbabwe, Kenya, Uganda và Malawi là những trường hợp điển hình của chi tiêu
fu
ll
trong nước thấp cho HIV, gánh nặng HIV cao và năng lực kinh tế thấp (Carlos va
oi
m
cộng sự, 2013).
at
nh
Kiểm soát dịch HIV địi hỏi một lượng lớn tài chính, đặc biệt là ở các quốc gia
có tỷ lệ mắc bệnh HIV/AIDS cao. Sự gia tăng mạnh mẽ tài trợ cho HIV/AIDS kể từ
z
z
những năm 1990 đã cho phép tăng cường nhiều quốc gia đối phó với dịch bệnh và
vb
jm
ht
giảm đáng kể tỷ lệ mắc và tử vong do dịch bệnh (Karima và cộng sự, 2018). Tuy
nhiên, bất chấp thành công đáng kể trong việc kiềm chế dịch HIV ở nhiều quốc gia,
k
/AIDS trong nhiều năm tới sẽ cần tiếp tục cam kết tài chính.
l.c
ai
gm
cần duy trì nỗ lực này và tiếp tục mở rộng phạm vi bảo hiểm theo chương trình HIV
om
Nhu cầu tài trợ HIV/AIDS trong tương lai tại 12 quốc gia châu Phi cận Sahara
a
Lu
với mức chi phí trung bình là 480 USD mỗi năm cho mỗi trường hợp nhiễm HIV.
và chỉ những quốc gia có thu nhập trung bình cao mới có khả năng tự lực trong việc
n
y
te
re
tài trợ bằng nguồn lực bên ngoài hoặc tư nhân (Resch và cộng sự, 2015).
n
huy động đủ nguồn lực trong nước để đáp ứng nhu cầu tài trợ, do vậy tỷ lệ lớn được
va
tài trợ chương trình HIV; hầu hết các quốc gia có thu nhập thấp khơng có khả năng
các quốc gia thu nhập thấp là 76%. Ở nhiều nước châu Phi cận Sahara, tài trợ từ bên
th
Haacker (2015) cho thấy tỷ lệ tài trợ bên ngoài cho chi tiêu HIV/AIDS trong
12
t
to
ng
ngoài chiếm tới 80 - 100% tổng chi tiêu cho HIV/AIDS ở nước này, với một số
hi
ep
quốc gia chia sẻ gánh nặng tài trợ thơng qua các nguồn tài chính cơng và tư trong
do
nước. Tỷ lệ tài chính bên ngồi đã thay đổi tùy theo GDP bình quân đầu người,
w
nhưng không thay đổi nhiều tùy thuộc vào tỷ lệ nhiễm HIV (Haacker, 2015).
n
lo
Ở những nước có tỷ lệ nhiễm HIV cao, gần một nửa của tất cả các chi tiêu y tế
ad
có thể hướng tới kiểm sốt HIV. Một số nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng chi tiêu đối
y
th
với HIV/AIDS thường tỷ lệ thuận với tỷ lê nhiễm HIV. Mặc dù chi tiêu cho HIV/
ju
yi
AIDS có liên quan đến tỷ lệ nhiễm HIV, phân bổ tài chính bên ngồi cho
pl
HIV/AIDS có liên quan đến GDP bình qn đầu người (Amico và cộng sự, 2010;
n
ua
al
Haacker, 2015).
va
Ngân hàng Thế giới (2014) đã phát triển một khung đánh giá tính bền vững
n
của tài chính HIV/AIDS, bao gồm các bước sau: (1) Hiểu hồ sơ bệnh HIV/AIDS,
fu
ll
hiện tại và dự kiến; (2) Đánh giá các mơ hình chi tiêu hiện tại và phân bổ của nó;
m
oi
(3) Đánh giá khoảng cách bảo hiểm hiện tại. Đánh giá chi tiêu tối ưu hiện tại và
at
nh
tương lai; (4) Phân tích bối cảnh kinh tế vĩ mơ và tài chính và mơi trường; (5) Xác
định chế độ ưu tiên của chính phủ để tài trợ cho HIV/AIDS; (6) Tăng doanh thu bổ
z
z
sung cho ngành y tế và các chương trình HIV/AIDS; (7) Tập hợp các quỹ và quản
vb
jm
ht
trị; (8) Xác định các lựa chọn để cải thiện hiệu quả và giá trị đồng tiền; (9) Đánh giá
khả năng tích hợp và tăng cường các vấn đề hệ thống y tế; (10) Phân tích các vấn đề
k
hiện khn khổ bền vững tài chính HIV/AIDS.
l.c
ai
gm
hệ thống khác để tăng cường và nắm bắt các khoản tiết kiệm và hiệu quả; (11) Thực
om
UNAIDS (2015) trong Báo cáo tại Hội nghị AIDS Quốc tế lần thứ 21 tổ chức
a
Lu
tại Durban, Nam Phi vào năm 2015 đã cho thấy, tài trợ từ các chính phủ cho HIV
giảm trong năm 2015, hơn 1 tỷ USD, so với năm 2014 (7,53 tỷ đô la Mỹ trong năm
n
y
te
re
thì số tiền giảm cịn lớn hơn 1 tỷ USD. Năm 2015 đã đánh dấu sự suy giảm đầu tiên
n
quốc gia giảm chi tiêu chính phủ cho HIV. Nếu tính ln cả thời giá, tỷ giá hối đối
va
2015 so với 8,62 tỷ đô la Mỹ trong năm 2014), giảm 13%. Có đến 13 trong số 14
Đối với nguồn tài trợ đa phương, Hoa Kỳ vẫn là nhà tài trợ lớn nhất cho HIV.
th
trong tài trợ của chính phủ tài trợ để giải quyết HIV.
13
t
to
ng
Trong năm 2015, Hoa Kỳ chiếm hai phần ba (66,4%) nhà tài trợ chính phủ giải
hi
ep
ngân cho HIV. Vương quốc Anh là nhà tài trợ lớn thứ hai (13,0%), theo sau là Pháp
do
(3,5%), Đức (2,7%) và Hà Lan (2,3%).
w
2.2.2. Vai trị của tài chính cơng trong phịng chống HIV/AIDS tại Hoa Kỳ
n
lo
Chiến lược quốc gia về HIV/AIDS ở Hoa Kỳ kêu gọi sự phối hợp chặt chẽ
ad
hơn của các chương trình HIV trên tồn Liên bang và giữa các cơ quan Liên bang
y
th
với chính quyền địa phương. Ước tính mức hỗ trợ của liên bang được ngân sách
ju
yi
dành cho HIV/AIDS năm 2010 là 19,4 tỷ đô la nhưng các ước tính cụ thể của tiểu
pl
bang về chi tiêu cơng cho HIV/AIDS thì khơng xác định được. Những ước tính như
al
n
ua
vậy là cực kỳ quan trọng, tuy nhiên, bởi vì các tiểu bang và địa phương đóng một
va
vai trị quan trọng trong việc quản lý sự hỗ trợ của liên bang đối với HIV/AIDS,
n
xuất phát từ một nhiều cơ quan, bao gồm Cơ quan Quản lý Tài nguyên và Dịch vụ
fu
ll
Y tế (HRSA), Trung tâm Kiểm sốt và Phịng ngừa Dịch bệnh (CDC), Lạm dụng
m
oi
Chất và Sức khỏe Tâm thần Quản trị Dịch vụ (SAMHSA) và Bộ Cựu chiến binh
at
nh
(VA). Việc phân bổ nguồn thu quỹ chung của tiểu bang cho việc điều trị, hỗ trợ và
phòng chống HIV/AIDS. Ở cấp tiểu bang, một số yếu tố gây khó khăn cho việc xác
z
z
định hỗ trợ tài chính cơng cho HIV/AIDS.
vb
jm
ht
Đầu tiên, các tiểu bang nhận được một số lượng lớn các nguồn tài trợ công
cộng cho HIV/AIDS. Một số tài trợ của Liên bang cho HIV/AIDS được cung cấp
k
ai
gm
trực tiếp cho các khu vực bị ảnh hưởng nặng nề. Một số tiểu bang hỗ trợ các dịch vụ
HIV/AIDS trực tiếp từ Quỹ chung của họ. Bổ sung kinh phí có thể được chỉ định
l.c
a
Lu
hoặc Sức khỏe Tâm thần cho các dịch vụ dành riêng cho HIV.
om
bởi các bộ phận cấp nhà nước khác, chẳng hạn như các Sở Sửa chữa, Dịch vụ xã hội
Thứ hai, một phần lớn tài trợ liên bang cho HIV/AIDS (12,1 tỷ đô la trong
n
y
te
re
dễ dàng theo dõi bởi các quốc gia (Kaiser Family Foundation, 2010).
n
Medicare và An sinh xã hội, nơi lợi ích là truy cập trực tiếp bởi cá nhân, và khơng
va
năm tài khóa 2010) là được cung cấp bởi các chương trình quyền lợi, chẳng hạn như
HIV/AIDS có thể nhận dịch vụ ở nhiều địa điểm từ các nhà cung cấp khác nhau,
th
Thứ ba, sự phức tạp của việc điều trị HIV có nghĩa là những người nhiễm
14
t
to
ng
được hỗ trợ bởi dòng tài trợ khác nhau, với các tiêu chí đủ điều kiện và yêu cầu báo
hi
ep
cáo khác nhau.
do
Cuối cùng, các dịng tài trợ có thể thay đổi trong q trình của bệnh. Nhiều
w
nguồn thanh tốn này gây khó khăn cho các nhà hoạch định chăm sóc sức khỏe của
n
lo
tiểu bang và các nhà hoạch định chính sách để có được dữ liệu cần thiết cho bức
ad
tranh tồn diện về tài chính của HIV/AIDS.
y
th
Năm 2007, các nhà lãnh đạo California trong chính sách HIV/AIDS, cung cấp
ju
yi
dịch vụ và nghiên cứu đã tìm cách thơng báo tốt hơn về lập kế hoạch và ra quyết
pl
định cho các dịch vụ HIV/AIDS bằng cách biên soạn dữ liệu toàn diện về hỗ trợ của
al
n
ua
các chương trình HIV/AIDS của liên bang và tiểu bang. Leibowitz và cộng sự
va
(2011) đã ước tính rằng các nguồn tài trợ công chiếm khoảng 1,92 tỷ đô la các dịch
n
vụ cho HIV/AIDS trong năm 2008. Trong đó chi phí điều trị chiếm 90,4% (42,3%
fu
ll
cho chăm sóc y tế và 48,1% cho dược phẩm), trong khi 6,4% được chi cho các dịch
m
oi
vụ phòng ngừa, 2,6% cho các dịch vụ hỗ trợ và dưới 1% cho các dịch vụ khác.
at
nh
Tài trợ cho chi phí điều trị (chăm sóc y tế và dược phẩm): Hai chương trình
bảo hiểm cơng cộng Medicare và Trợ cấp y tế cho phần lớn tài trợ cho điều trị
z
z
HIV/AIDS ở California. Medicare bảo hiểm hơn 20.000 người nhiễm HIV/AIDS
vb
người. Phục vụ y tế
k
jm
ht
trong năm 2007 với chi phí 625,8 triệu đơ la, tương đương 30.911 đô la cho mỗi
ai
gm
gần 33.100 người nhiễm HIV/AIDS ở California trong năm 2008 với tổng chi phí là
493,5 triệu đơ la. Trung bình chi phí cho mỗi người có bảo hiểm Medicare là 14.916
om
l.c
đơ la, những người khơng có có bảo hiểm Medicare là 19.779 đơ la.
a
Lu
Tài trợ phịng ngừa: Trung tâm kiểm sốt và phịng ngừa bệnh tật (CDC) cung
cấp phần lớn tài trợ phòng ngừa được hỗ trợ cơng khai ở California. CDC đã cung
n
y
te
re
bởi Văn phịng Hội cựu chiến binh của AIDS, Quỹ Ryan White.
n
chiếm 50,4% tổng kinh phí dự phịng cho năm 2008. Phần cịn lại là được cung cấp
va
cấp trực tiếp 62 triệu đô la cho các khu vực pháp lý y tế khác nhau ở California,
bang California vào năm 2008. Mặc dù một tỷ lệ tương đối nhỏ đã được chi cho
th
Các dịch vụ dự phịng chiếm khoảng 6% tổng kinh phí cơng cho HIV/AIDS ở