I
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ng
hi
----------------
ep
do
w
n
lo
TRƯƠNG THỊ NGỌC MAI
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
HỒN THIỆN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
n
va
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
fu
ll
NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
oi
m
at
nh
z
: KINH TẾ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
Mã số
: 60.31.12
z
Chuyên ngành
ht
vb
k
jm
l.c
ai
gm
om
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
a
Lu
n
va
y
te
re
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011
II
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
Tơi xin cam đoan: Luận văn “Hồn thiện huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tư
hi
và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch 2” là công trình nghiên cứu của
ep
do
riêng tơi.
w
n
Các số liệu được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày
lo
ad
trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ cơng trình nào khác.
y
th
ju
Tơi xin chân thành cảm ơn GS.TS Dương Thị Bình Minh đã tận tình hướng
yi
dẫn tơi hồn thành tốt luận văn này.
pl
n
ua
al
Tác giả luận văn
n
va
ll
fu
m
oi
TRƯƠNG THỊ NGỌC MAI
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
III
MỤC LỤC
t
to
TRANG PHỤ BÌA ................................................................................................. I
ng
hi
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................I
ep
do
MỤC LỤC .....................................................................................................................III
w
n
lo
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... VII
ad
ju
y
th
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... VIII
yi
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ............................................................................ IX
pl
ua
al
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
Lý do lựa chọn đề tài: .................................................................................... 1
2.
Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................... 2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................ 2
4.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu: .................................. 2
5.
Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................. 2
6.
Bố cục của luận văn: ...................................................................................... 2
n
1.
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
vb
ht
THƯƠNG MẠI ............................................................................................................... 4
jm
NGUỒN VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM ........ 4
1.1.1.
Vốn chủ sở hữu ...................................................................................... 4
1.1.2.
Nguồn vốn huy động .............................................................................. 5
1.1.3.
Nguồn vốn đi vay.................................................................................... 6
1.1.4.
Các nguồn khác ...................................................................................... 7
1.2.
CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM .................................. 8
1.2.1.
Tiền gửi của khách hàng ........................................................................ 8
1.2.2.
Tạo vốn qua phát hành công cụ nợ ....................................................... 9
1.2.3.
Vốn vay từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác ...................... 9
k
1.1.
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
IV
1.2.4.
Tạo vốn qua các hình thức khác .......................................................... 10
1.3.
HIỆU QỦA HUY ĐỘNG VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
t
to
CỦA NHTM .................................................................................................................. 10
ng
hi
ep
Khái niệm hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại ......... 10
1.3.2.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM ................ 10
do
1.3.1.
w
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của NHTM ...... 16
n
1.3.3.
lo
ad
1.4.
y
th
1.4.1.
RỦI RO TRONG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM .............. 18
Rủi ro lãi suất ....................................................................................... 18
ju
Rủi ro thanh khoản .............................................................................. 20
1.5.
KINH NGHIỆM HUY ĐỘNG VỐN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRÊN
yi
1.4.2.
pl
ua
al
n
THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO BIDV CN SGD2 ........................... 21
va
Kinh nghiệm của Ngân hàng Bangkok – Thái Lan ...................... 21
1.5.2.
Kinh nghiệm của ngân hàng Standard Chartered – Singapore 22
1.5.3.
Bài học kinh nghiệm cho BIDV CN SGD2 ......................................... 23
n
1.5.1.
ll
fu
oi
m
at
nh
z
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 25
z
ht
vb
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV CHI NHÁNH SGD2... 26
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VN CN
SGD2
...................................................................................................................... 26
2.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV CN SGD2 ...................... 26
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức của BIDV CN SGD2 ................................................... 27
2.2.
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV CN SGD2 TỪ 2007-2011 29
2.2.1.
Các hình thức huy động vốn tại BIDV CN SGD2 .............................. 29
2.2.2.
Hiệu qủa huy động vốn tại BIDV CN SGD2 ....................................... 32
2.2.3.
Các dịch vụ hỗ trợ huy động vốn ........................................................ 45
2.2.4.
Các rủi ro trong công tác huy động vốn tại BIDV CN SGD2 ............ 47
k
jm
2.1.
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
V
2.3.
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
BIDV CN SGD2 ............................................................................................................. 49
t
to
ng
hi
ep
Điểm mạnh(Strengths)................................................................................. 49
2.3.2.
Điểm yếu (Weaknesses) ............................................................................... 50
2.3.3.
Cơ hội (Opportunities) ................................................................................ 51
2.3.4.
Thách thức(Threats) .................................................................................... 52
2.3.5.
Ma trận SWOT của BIDV CN SGD2 ......................................................... 53
2.4.
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV CN SGD2 .... 54
do
2.3.1.
w
n
lo
ad
Nguyên nhân ................................................................................................ 56
yi
2.4.3.
Những hạn chế ............................................................................................. 56
ju
2.4.2.
Những kết qủa đạt được .............................................................................. 54
y
th
2.4.1.
pl
n
ua
al
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 62
va
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV CHI
n
NHÁNH SGD2............................................................................................................... 63
fu
Các định hướng họat động huy động vốn của BIDV CN SGD2................ 63
3.1.1.
Mục tiêu ................................................................................................ 63
3.1.2.
Nội dung định hướng ........................................................................... 64
3.2.
Những kiến nghị ở tầm vĩ mô ...................................................................... 65
3.2.1.
Kiến nghị với chính phủ ...................................................................... 65
3.2.2.
Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ..................................................... 67
3.2.3.
Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.................. 68
3.2.4.
Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CN SGD2 68
3.3.
Một số giải pháp hoàn thiện huy động vốn tại BIDV CN SGD2 đến năm
2015
69
3.3.1.
Về hình thức huy động vốn .................................................................. 69
3.3.2.
Về quy mô nguồn vốn huy động .......................................................... 72
3.3.3.
Về cơ cấu vốn huy động ....................................................................... 73
3.3.4.
Về rủi ro trong huy động vốn .............................................................. 73
ll
3.1.
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
VI
t
to
ng
hi
ep
Nâng cao hiệu qủa huy động vốn ................................................................ 74
3.4.1.
Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng động và hiệu quả ... 74
3.4.2.
Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt ....................................................... 75
3.4.3.
Tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng cáo trong huy động vốn .......... 76
3.4.4.
Đầu tư hoàn thiện và hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng ........................... 77
3.5.
Các giải pháp hỗ trợ .................................................................................... 77
3.5.1.
Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng ................................. 77
3.5.2.
Đào tạo và nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ
do
3.4.
w
n
lo
ad
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ................................................... 80
ju
3.5.3.
y
th
Ngân hàng ...................................................................................................................... 79
yi
pl
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 81
al
n
ua
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 82
va
n
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 83
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
VII
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
t
to
ng
hi
ep
Ngân hàng Á Châu
ATM
Máy rút tiền tự động
BIDC
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia
BIDV
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CN
Chi nhánh
do
ACB
w
n
Giao dịch
lo
GD
ad
Giao dịch khách hàng cá nhân
GDKHDN
Giao dịch khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng
yi
KH
ju
y
th
GDKHCN
Ngân hàng
ua
al
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
n
NHĐT&PTVN
pl
NH
Ngân hàng Nhà nước
NHNNo&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTW
Ngân hàng trung ương
POS
Điểm bán hàng
QHKHCN
Quan hệ khách hàng cá nhân
QHKHDN
Quan hệ khách hàng doanh nghiệp
RRLS
Rủi ro lãi suất
SGD2
Sở giao dịch 2
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCKT
Tổ chức kinh tế
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VIB
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
n
va
NHNN
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
VIII
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
t
to
Trang
ng
hi
ep
32
Bảng số 2.2: Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại CN SGD2
34
Bảng số 2.3: Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tại CN SGD2
37
Bảng số 2.4: Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo khách hàng tại CN
39
do
Bảng số 2.1: Vốn huy động của BIDV CN SGD2
w
n
lo
SGD2
ad
42
Bảng số 2.6: Tình hình thu nhập từ vốn huy động
43
Bảng số 2.7: Tỷ lệ sử dụng vốn / huy động vốn
45
ju
y
th
Bảng số 2.5: Chi phí huy động vốn bình qn
yi
pl
46
ua
al
Bảng số 2.8: Tình hình thu nhập từ dịch vụ
58
Bảng số 3.1: Bảng qui mô nguồn vốn huy động tại CN SGD2 4 năm 2012-
72
n
Bảng số 2.9: Mức qui định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng
n
va
ll
fu
2015
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
IX
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
t
to
Trang
ng
hi
ep
35
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền
38
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo khách hàng
40
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức của BIDV CN SGD2
28
do
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
1
LỜI MỞ ĐẦU
t
to
1. Lý do lựa chọn đề tài:
ng
hi
Nguồn vốn có vai trị quan trọng sự nghiệp phát triển kinh tế của mỗi quốc
ep
gia. Đối với sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa của nước ta, nguồn vốn càng
do
trở nên quan trọng. Để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại
w
n
hóa đất nước, cần phải huy động vốn và sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất.
lo
ad
Nguồn vốn được huy động từ mọi thành phần kinh tế ở trong nước, cũng như các
y
th
nguồn vốn từ bên ngoài, với phương châm: vốn trong nước là chủ yếu, vốn nước
ju
yi
ngoài có vai trị quan trọng.
pl
Huy động vốn của các Ngân hàng là một kênh huy động vốn chủ yếu cho
al
n
ua
nền kinh tế. Trong quá trình phát triển, hệ thống Ngân hàng đã phần nào được củng
va
cố và tạo niềm tin nơi cơng chúng, do đó việc huy động vốn đã đạt được nhiều kết
n
quả và tiến bộ đáng kể, phần nào đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. Với chức
fu
ll
năng trung gian tài chính, các ngân hàng thương mại đã huy động được một lượng
m
oi
vốn khá lớn để cung ứng cho nền kinh tế với quy mô ngày càng tăng.
nh
at
Nằm trong hệ thống các NHTM, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
z
Chi nhánh Sở giao dịch 2 ( BIDV CN SGD2) cũng đã và đang nỗ lực khơng ngừng
z
ht
vb
để khẳng định vị thế của mình trong công tác huy động vốn đáp ứng cho nhu cầu tín
jm
dụng của nền kinh tế, nhất là nhu cầu về xây dựng và phát triển nhà ở, phát triển cơ
k
sở hạ tầng. Bằng những giải pháp cụ thể, nguồn vốn huy động của BIDV CN SGD2
gm
đã liên tục tăng trưởng qua các năm với tốc độ khá cao nhưng so với u cầu thì
om
l.c
ai
những kết quả đạt được cịn khá khiêm tốn.
Đứng trước xu thế hội nhập kinh tế của khu vực và toàn cầu cộng với sự
a
Lu
cạnh tranh khá gay gắt của các ngân hàng khác, BIDV CN SGD2 đã và đang cố
n
phong phú hơn phù hợp với nhu cầu đầu tư.
chung và hoạt động của BIDV CN SGD2 nói riêng, đề tài “Hồn thiện huy động
y
Xuất phát từ vị trí quan trọng của nguồn vốn đối với sự phát triển kinh tế nói
te
re
cịn tiềm tàng trong các tổ chức kinh tế và dân cư để có một nguồn vốn ổn định và
n
va
gắng tìm mọi hình thức và biện pháp nhằm khai thác tối đa những nguồn vốn hiện
2
vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch 2” được
t
to
lựa chọn để nghiên cứu.
ng
2. Mục tiêu nghiên cứu:
hi
ep
Đề tài nghiên cứu những lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn của ngân
do
hàng thương mại, đặc điểm của các hình thức huy động vốn, phân tích đánh giá, tìm
w
hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động động vốn tại BIDV CN SGD2.
n
lo
Từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại
ad
y
th
BIDV CN SGD2.
ju
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
yi
pl
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
ua
al
thương mại.
n
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động huy
va
n
động vốn tại BIDV CN SGD2 từ năm 2007-2011.
ll
fu
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
at
nh
thị trường.
oi
m
Hệ thống hóa các phương thức huy động vốn của NHTM trong nền kinh tế
z
Phân tích thực trạng huy động vốn tại BIDV CN SGD2 để tìm ra những
z
vb
nhược điểm cần khắc phục.
ht
Đưa ra các giải pháp hoàn thiện huy động vốn tại BIDV CN SGD2.
k
jm
5. Phương pháp nghiên cứu:
gm
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp so
l.c
ai
sánh, phân tích và tổng hợp. Tác giả khảo sát những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
om
động ngân hàng. Trên cơ sở đó so sánh và phân tích kết quả hoạt động qua các năm,
a
Lu
phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Đầu tư và
n
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch 2, luận văn đã tổng hợp và đưa ra giải
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
y
6. Bố cục của luận văn:
te
re
triển Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch 2.
n
va
pháp cần thiết để phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Đầu tư và Phát
3
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
t
to
HÀNG THƯƠNG MẠI
ng
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV CHI NHÁNH
hi
ep
SGD2
do
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HUY ĐỘNG VỐN TẠI
w
BIDV CHI NHÁNH SGD2
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
t
to
ng
1.1.
NGUỒN VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM
hi
Vốn kinh doanh của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân
ep
do
hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực
w
hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Nó chi phối toàn bộ hoạt động của ngân hàng
n
lo
thương mại, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng bao gồm:
ad
y
th
1.1.1. Vốn chủ sở hữu
ju
Để bắt đầu hoạt động ngân hàng, chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất
yi
định. Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên trang thiết
pl
ua
al
bị, nhà cửa cho ngân hàng. Nguồn hình thành và nghiệp vụ hình thành loại vốn này
n
rất đa dạng tuỳ theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ ngân hàng, yêu cầu
n
va
và sự phát triển của thị trường. Đây là nguồn vốn sử dụng lâu dài, hình thành nên
ll
fu
trang thiết bị, nhà cửa cho ngân hàng, gồm:
oi
m
a. Nguồn vốn hình thành ban đầu
nh
Tuỳ theo tính chất của mỗi ngân hàng mà nguồn gốc hình thành vốn ban đầu
at
khác nhau. Nếu ngân hàng thuộc sở hữu Nhà nước, ngân sách Nhà nước cấp. Nếu
z
z
ngân hàng cổ phần, các cổ đông đóng góp thơng qua mua cổ phần hoặc cổ phiếu.
vb
gm
b. Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động
k
jm
tư nhân.
ht
Ngân hàng liên doanh do các bên đóng góp; ngân hàng tư nhân là vốn thuộc sở hữu
om
nhiều phương thức khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể.
l.c
ai
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng gia tăng vốn của chủ sở hữu theo
a
Lu
Nguồn từ lợi nhuận: Trong điều kiện thu nhập rịng lớn hơn khơng, chủ ngân
n
hàng có xu hướng gia tăng vốn của chủ bằng cách chuyển một phần thu nhập rịng
rộng quy mơ hoạt động, hoặc có thể đổi mới trang thiết bị hoặc có thể đáp ứng nhu
y
Nguồn bổ sung từ phát hành thêm cổ phần, góp thêm, cấp thêm… để mở
te
re
và tiêu dùng.
n
va
thành vốn đầu tư. Tỷ lệ trích lập tuỳ thuộc cân nhắc của chủ ngân hàng về tích luỹ
5
cầu gia tăng vốn của chủ do Ngân hàng Nhà nước quy định.
c. Các quỹ
t
to
Ngân hàng có nhiều quỹ, mỗi quỹ có mục đích riêng. Trước tiên là quỹ dự
ng
hi
phịng tổn thất, quỹ bảo toàn vốn và nhiều quỹ khác tuỳ theo quy định của từng
ep
nước. Các quỹ của ngân hàng thuộc sở hữu của chủ ngân hàng. Nguồn hình thành
do
w
các quỹ này là từ thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên khả năng sử dụng các quỹ này
n
lo
vào hoạt động kinh doanh tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng quỹ.
ad
1.1.2. Nguồn vốn huy động
y
th
ju
Đặc điểm chung của tiền gửi là chúng phải được thanh toán khi khách hàng
yi
yêu cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn nhưng chưa đến hạn thanh toán. Sự
pl
al
thay đổi, đặc biệt là tiền gửi ngắn hạn, làm thay đổi cầu thanh khoản của ngân hàng.
n
ua
Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn
n
va
tiền của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được
fu
nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng phải đưa ra và thực hiện
ll
nhiều hình thức huy động khác nhau :
oi
m
a. Tiền gửi thanh toán
nh
at
Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân vào ngân hàng để nhờ ngân hàng
z
giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của cá
z
ht
vb
nhân và doanh nghiệp đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản thu của doanh
jm
nghiệp và cá nhân đều có thể nhập vào tiền gửi thanh tốn theo u cầu. Nhìn
k
chung lãi suất của khoản tiền này rất thấp (hoặc bằng khơng), thay vào đó chủ tài
gm
om
b. Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội
l.c
ai
khoản có thể được hưởng các dịch vụ của ngân hàng với mức phí thấp.
a
Lu
Nhiều khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được
chi trả sau một thời gian xác định. Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận tiện cho hoạt
n
này. Tuy khơng thuận lợi bằng tiền gửi thanh tốn nhưng tiền gửi có kỳ hạn lại
được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo kỳ hạn gửi tiền.
y
dụng các hình thức thanh toán của tiền gửi thanh toán để áp dụng cho loại tiền gửi
te
re
tiền, ngân hàng đã đưa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Người gửi khơng được sử
n
va
động thanh toán song lãi suất lại thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu cho người gửi
6
c. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng (các
t
to
khoản tiền tiết kiệm). Trong điều kiện có khả năng tiếp cận được với ngân hàng, họ
ng
hi
đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện mục tiêu an toàn và sinh lời đối với các
ep
khoản tiền tiết kiệm, đặc biệt là nhu cầu an toàn. Nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền
do
w
tiết kiệm, các ngân hàng đều khuyến khích dân cư thay đổi thói quen giữ tiền mặt
n
lo
tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động vốn, đưa ra các hình thức huy động
ad
đa dạng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn. Sổ tiết kiệm này khơng dùng để thanh tốn
y
th
ju
tiền hàng và các dịch vụ của ngân hàng song có thể thể thế chấp vay vốn nếu được
yi
sự cho phép của ngân hàng.
pl
al
d. Tiền gửi của các ngân hàng khác
n
ua
Nhằm mục đích nhờ thanh tốn hộ và một số mục đích khác NHTM này có
ll
oi
m
1.1.3. Nguồn vốn đi vay
fu
thường không lớn.
n
va
thể gửi tiền ở tại ngân hàng khác. Tuy nhiên quy mô của nguồn tiền gửi này là
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM. Tuy nhiên, khi cần, ngân
nh
at
hàng thường vay mượn thêm. Vốn đi vay thường chiếm một tỷ trọng nhất định
z
trong kết cấu nguồn vốn của NHTM nhưng rất cần thiết và có vai trị quan trọng
z
jm
a. Vay Ngân hàng nhà nước (NHNN)
ht
vb
đảm bảo cho ngân hàng hoạt động kinh doanh một cách bình thường.
k
Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của
gm
l.c
ai
NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ, NHTM thường vay NHNN. Hình thức
om
cho vay chủ yếu của NHNN là tái chiết khấu. Khi cần tiền, NHTM đem thương
a
Lu
phiếu lên tái chiết khấu tại NHNN. Nghiệp vụ này làm thương phiếu của NHTM
giảm đi và dự trữ (tiền mặt hoặc tiền gửi tại NHNH) tăng lên. NHNN điều hành
n
b. Vay các tổ chức tín dụng khác
Đây là nguồn các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và các tổ chức tín dụng khác
y
chất lượng và phù hợp với mục tiêu của NHNN trong từng thời kỳ.
te
re
sốt nhất định. Thơng thường NHNN chỉ tái chiết khấu cho những thương phiếu có
n
va
vay mượn một cách chặt chẽ, NHTM phải thực hiện các điều kiện đảm bảo và kiểm
7
trên thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự trữ vượt yêu cầu do kết
dư gia tăng bất ngờ về các khoản tiền huy động hoặc giảm cho vay có thể sẵn lịng
t
to
cho các ngân hàng khác vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn. Ngược lại các ngân hàng
ng
hi
đang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh khoản. Như
ep
vậy nguồn vay mượn từ các ngân hàng khác để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả
do
w
cấp bách và trong nhiều trường hợp nó là nguồn bổ sung thay thế cho nguồn vay
n
lo
mượn từ NHNN.
ad
c. Vay trên thị trường vốn
y
th
ju
Giống như các doanh nghiệp khác, các NHTM cũng vay mượn bằng cách
yi
phát hành các giấy nợ trên thị trường vốn. Rất nhiều NHTM thiếu nguồn tiền gửi
pl
al
trung và dài hạn dẫn đến không đáp ứng được nhu cầu cho vay trung và dài hạn. Do
n
ua
vậy, các khoản vay trung và dài hạn nhằm bổ sung cho các nguồn tiền gửi trung và
n
va
dài hạn, đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư trung và dài hạn. Thông thường đây là
fu
các khoản vay khơng có đảm bảo. Những ngân hàng có uy tín hoặc được trả lãi suất
ll
cao hơn sẽ vay mượn được nhiều hơn.
oi
m
1.1.4. Các nguồn khác
nh
at
Phần lớn các nguồn khác ngân hàng không phải trả lãi. Tuy nhiên, chi phí để
z
có và duy trì chúng là rất đáng kể. Ví dụ để có các nguồn uỷ thác ngân hàng phải
z
ht
vb
tìm kiếm các chủ đầu tư, tìm hiểu yêu cầu của họ, nghiên cứu các dự án mà họ tài
jm
trợ… Nhìn chung các nguồn khác trong NHTM là khơng lớn (chỉ trừ một số ngân
k
hàng có nguồn uỷ thác của NHNN và các tổ chức quốc tế). Việc gia tăng các nguồn
gm
l.c
ai
này nằm trong chính sách tăng nguồn vốn cho ngân hàng và bị ảnh hưởng rất lớn
a. Nguồn uỷ thác
n
a
Lu
nguồn uỷ thác, nguồn trong thanh toán…..
om
bởi khả năng thực hiện và mở rộng các dịch vụ khác.Các nguồn khác bao gồm
cùng mục tiêu phát triển như ngân hàng, các nguồn tài chính của các tổ chức này đã
sử dụng mạng lưới ngân hàng như kênh dẫn vốn tới các mục tiêu. Kết quả là hình
y
với sự phát triển các mối quan hệ đa phương, rất nhiều các tổ chức kinh tế xã hội có
te
re
thác cấp phát… Các hoạt động này tạo nên nguồn uỷ thác trong các NHTM. Cùng
n
va
NHTM thực hiện các dịch vụ uỷ thác như uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tư, uỷ
8
thành các nguồn uỷ thác, làm gia tăng vốn của ngân hàng.
b. Nguồn trong thanh toán
t
to
Các hoạt động thanh toán khơng dùng tiền mặt có thể hình thành nguồn trong
ng
hi
thanh tốn (séc trong q trình chi trả, tiền ký quỹ để mở L/C… Những ngân hàng
ep
là ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ có kết số dư từ ngân hàng thành viên
do
w
chuyển về để thực hiện cho vay.
n
lo
c. Nguồn khác: Các khoản nợ khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả….
ad
1.2.
CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
y
th
ju
1.2.1. Tiền gửi của khách hàng
yi
Tiền gửi giao dịch(Tiền gửi thanh toán)
pl
al
Đây là tiền của các cá nhân, doanh nghiệp gửi vào ngân hàng nhờ ngân hàng
n
ua
giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của doanh
n
va
nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản tiền thu bằng tiền của
fu
doanh nghiệp và cá nhân đều có thể được nhập vào tài khoản thanh toán theo yêu
ll
cầu. NHTM chỉ cần bỏ ra chi phí quản lý tài khoản và trả với mức lãi suất phù hợp
oi
m
là có thể sử dụng được nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để bổ sung cho nguồn vốn tín
nh
at
dụng và tạo điều kiện để phát triển các dịch vụ khác của mình. Tuy nhiên, lợi thế
z
này của ngân hàng còn phụ thuộc vào từng giai đoạn, nó thường xuyên biến động
z
ht
jm
Tiền gửi phi giao dịch
vb
chứ khơng mang tính chất ổn định.
k
- Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp: là loại tiền gửi mà khách hàng
gm
l.c
ai
được rút ra sau một thời hạn nhất định từ một vài tháng đến một vài năm.
om
Khác với tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn là nguồn tiền
a
Lu
tương đối ổn định. Đây là khoản tiền có tính nhạy cảm với lãi suất vì người gửi tiền
muốn hưởng lãi suất khi gửi vào ngân hàng. Ngân hàng đặt ra nhiều thời hạn khác
n
y
hàng.
te
re
cụ thể phụ thuộc vào thời hạn trả tiền và sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách
n
va
nhau với mức lãi suất khác nhau, thời hạn càng dài lãi suất càng cao. Mức lãi suất
- Tiền gửi tiết kiệm dân cư
9
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng có
thể gửi nhiều lần và rút ra bất cứ lúc nào. Loại tiền gửi tiết kiệm này có mức lãi suất
t
to
cao hơn so với tiền gửi thanh toán, nhưng vẫn thấp hơn so với tiền gửi tiết kiệm có
ng
hi
kỳ hạn.
ep
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là loại tiền gửi được rút ra sau một
do
w
thời hạn nhất định. Tuy vậy, khách hàng có nhu cầu rút tiền trước thời hạn thì ngân
n
lo
hàng vẫn có thể đáp ứng với điều kiện chỉ được hưởng lãi suất thấp.
ad
1.2.2. Tạo vốn qua phát hành công cụ nợ
y
th
ju
Đây là hình thức huy động vốn có hiệu quả khá cao của các ngân hàng
yi
thương mại. Trong quá trình hoạt động, ở những thời điểm nhất định, ngân hàng
pl
al
thấy cần phải huy động thêm vốn trước những cơ hội kinh doanh đầy hấp dẫn. Điều
n
ua
đó có nghĩa là ngân hàng huy động ở thế chủ động, có nghĩa là có đầu ra mới tính
n
va
đầu vào. Ngân hàng xác định rõ quy mô vốn huy động, loại tiền huy động và đưa ra
fu
các mức chi phí hợp lý làm cho việc tạo vốn của ngân hàng thành cơng nhanh
ll
chóng. Để vay trên thị trường, ngân hàng có thể phát hành kỳ phiếu và trái phiếu.
oi
m
- Trái phiếu ngân hàng: là một giấy tờ có giá, xác nhận khoản nợ của khách
nh
at
hàng đối với người chủ ngân hàng với những cam kết như thanh toán một số tiền
z
xác định vào một ngày xác định trong tương lai với thời hạn xác định cho trước.
z
jm
vốn trung và dài hạn.
ht
vb
Trái phiếu được phát hành trong tòan hệ thống ngân hàng, chủ yếu là để huy động
k
- Kỳ phiếu có mục đích: khi các NHTM có nguồn vốn tài chính dồi dào để
gm
l.c
ai
tài trợ cho các nguồn vốn có qui mơ lớn, nhằm phát triển kinh tế địa phương,
om
chuyển dịch cơ cấu kinh tế hoặc liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế mà các
a
Lu
nguồn vốn tự có chưa đáp ứng được, NHTM trình ngân hàng Nhà nước xin phép
phát hành kỳ phiếu để tạo nguồn vốn tín dụng tương đối lâu dài cho các hoạt động
n
ngân hàng thương mại có thể vay lẫn nhau. Quá trình vay này là một thỏa thuận tín
dụng giữa hai bên. Q trình tăng vốn huy động này có thể được thực hiện ở trên thị
y
Khi xuất hiện việc thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh toán bị đe dọa…các
te
re
1.2.3. Vốn vay từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác
n
va
này.
10
trường nội tệ hay thị trường ngoại tệ. Trong số những người cho ngân hàng vay thì
Ngân hàng trung ương đóng vai trị là người cho vay cuối cùng để cứu cho các ngân
t
to
hàng thương mại khỏi các rủi ro trong quá trình kinh doanh. Vốn vay từ các ngân
ng
hi
hàng và các tổ chức tín dụng khác tuy cũng khá dễ dàng nhưng số lượng thường
ep
khơng nhiều và chi phí huy động vốn thường cao hơn. Do vậy, hình thức này các
do
w
ngân hàng sử dụng không nhiều.
n
lo
1.2.4. Tạo vốn qua các hình thức khác
ad
Để tăng cường huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư, các tổ chức kinh tế, các
y
th
ju
doanh nghiệp, các ngân hàng thương mại còn sử dụng các hình thức khác về dịch
yi
vụ xã hội: làm dịch vụ bảo lãnh, trung tâm thanh toán, đầu mối trong hợp đồng
pl
al
đồng tài trợ…Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ trên càng mang lại cho ngân
n
HIỆU QỦA HUY ĐỘNG VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
oi
m
CỦA NHTM
ll
fu
1.3.
va
toàn và hiệu quả.
n
ua
hàng những nguồn huy động lớn giúp cho ngân hàng có thể kinh doanh một cách an
1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại
nh
at
Bất cứ hoạt động nào của mình, con người đều quan tâm đến hiệu quả. Điều
z
này có nghĩa với một lượng chi phí nhất định, con người đều mong muốn có một
z
ht
vb
kết quả lớn nhất, đáp ứng nhu cầu cao nhất của con người hoặc muốn tạo ra một
jm
khối lượng sản phẩm cho trước, con người muốn chi phí ít nhất.
k
Hiệu quả huy động vốn là phạm trù phản ánh trình độ và khả năng đảm bảo
gm
l.c
ai
thực hiện công tác huy động vốn có hiệu quả cao với chi phí nhỏ nhất. Có nghĩa là:
om
về mặt lượng, hiệu quả huy động vốn biểu hiện giữa kết quả thu được( khối lượng
quản lý của ngân hàng
xem xét hiệu qủa huy động vốn, có thể đánh giá dựa trên các chỉ tiêu chính sau:
- Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
y
NHTM, điều không thể thiếu là đưa ra những tiêu chí đánh giá hoạt động này. Khi
te
re
Để có được nhận định chính xác và tồn diện về huy động vốn của một
n
va
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM
n
a
Lu
giá trị, kỳ hạn...) và chi phí bỏ ra; đối với mặt chất nó phản ánh năng lực và trình độ
11
- Cơ cấu nguồn vốn huy động
- Chi phí huy động vốn
t
to
- Sự phù hợp giữa mục đích huy động vốn với yêu cầu sử dụng vốn
ng
hi
1.3.2.1.
Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
ep
Vấn đề đầu tiên được quan tâm đến khi xem xét khả năng huy động vốn của
do
w
một NHTM chính là quy mơ vốn Ngân hàng đó huy động được. Bên cạnh việc đánh
n
lo
giá quy mô tổng vốn của Ngân hàng, sự xem xét chi tiết quy mô từng loại vốn,
ad
VCSH và vốn nợ, cũng rất cần thiết.
y
th
ju
Các khoản mục được tính đến khi xác định quy mô VCSH bao gồm:
yi
- Vốn cổ phần (vốn được cấp, vốn góp)
pl
al
- Thặng dư vốn
n
ua
- Lợi nhuận giữ lại
n
va
- Các quỹ: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng rủi ro, các quỹ khác
ll
oi
m
đổi thành cổ phiếu;
fu
- Tỷ lệ nhất định cổ phần ưu đãi có thời hạn và giấy nợ có khả năng chuyển
Quy mơ VCSH là một trong những tiêu chí quan trọng để một NHTM được
nh
at
xếp loại là Ngân hàng quy mơ lớn, trung bình hay nhỏ. Quy mơ VCSH được dùng
z
để so sánh giữa các Ngân hàng khác nhau hoặc của một Ngân hàng trong những
z
ht
vb
thời điểm khác nhau.
jm
Khi xét về quy mô, vốn nợ của NHTM thường được xác định gồm tiền gửi,
k
tiền vay và vốn nợ khác. Trong đó, vốn nợ khác là vốn nhận uỷ thác, tiền trong
- Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức;
n
- Cơng cụ nợ: kỳ phiếu, các giấy tờ có giá ngắn hạn khác, giấy tờ có giá dài
hạn;
y
Để xác định quy mô tiền vay, các khoản mục được sử dụng gồm:
te
re
- Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng;
n
va
- Tiền gửi tiết kiệm của dân cư (không kỳ hạn và có kỳ hạn);
a
Lu
- Tiền gửi thanh tốn của doanh nghiệp và cá nhân;
om
l.c
Các khoản tiền gửi bao gồm:
ai
gm
thanh toán và các khoản phải trả, phải nộp.
12
- Các khoản vay NHTW và vay các Tổ chức tín dụng;
Quy mơ vốn là một chỉ số tuyệt đối và nếu chỉ được dùng đơn lẻ, nó khơng
t
to
phản ánh được đầy đủ khả năng huy động vốn của một Ngân hàng. Dựa vào chỉ tiêu
ng
hi
quy mô vốn, nhiều chỉ số tương đối được xác định. Các chỉ tiêu này cho thấy một
ep
cách đầy đủ hơn khả năng huy động vốn của NHTM. Nếu quy mô vốn cho biết độ
do
w
lớn của lượng vốn Ngân hàng huy động được thì tốc độ tăng trưởng phản ánh sự
n
lo
tăng (giảm) của vốn tại các thời điểm khác nhau cũng như sự tăng (giảm) đó là
ad
nhiều hay ít
y
th
ju
Quy mơ vốn năm i
X 100
yi
Tốc độ tăng trưởng vốn năm i =
pl
Quy mô vốn năm i - 1
al
n
ua
Tốc độ tăng trưởng > 100: quy mô vốn của Ngân hàng tăng.
n
va
Tốc độ tăng trưởng < 100: quy mô vốn của Ngân hàng giảm.
fu
Vốn của Ngân hàng gia tăng với những tỷ lệ xấp xỉ nhau trong nhiều năm thể
ll
hiện một sự tăng trưởng vốn ổn định. Điều đó, một mặt, giúp Ngân hàng thuận lợi
m
oi
hơn trong việc dự kiến lượng vốn huy động được để có kế hoạch điều hoà vốn, tạo
nh
at
được sự phù hợp giữa phương án mở rộng huy động vốn với mở rộng tín dụng.
z
Trên khía cạnh khác, sự tăng trưởng vốn ổn định cịn cho thấy phần nào hình ảnh tốt
z
ht
vb
của Ngân hàng trong mắt cơng chúng.
jm
Tốc độ tăng trưởng có thể được tính cho tổng vốn cũng có thể được xét riêng
k
với từng loại vốn cụ thể. Sự biến động của từng loại vốn, đôi khi, trái chiều nhau và
gm
l.c
ai
không giống chiều biến động của tổng vốn. Chỉ tiêu này kết hợp với tỷ trọng vốn
om
giúp đánh giá về khả năng huy động vốn của NHTM được sâu sắc hơn và toàn diện
1.3.2.2.
Cơ cấu nguồn vốn huy động
n
a
Lu
hơn.
tỷ trọng của nó trong tổng vốn huy động.
y
loại vốn trong tổng vốn của Ngân hàng. Quy mô của loại vốn i được sử dụng để tính
te
re
của NHTM là cơ cấu vốn. Cơ cấu vốn được phản ánh thông qua tỷ trọng của từng
n
va
Một yếu tố quan trọng khác được đưa ra để đánh giá khả năng huy động vốn
13
Quy mô của loại vốn i
Tỷ trọng của loại vốn i =
t
to
Tổng vốn huy động
ng
hi
Việc tính tốn tỷ trọng vốn nợ tương đối phức tạp. Nó có thể được thực hiện
ep
dựa trên việc sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại vốn: theo đối tượng huy
do
w
động, theo kỳ hạn, theo tính chất hay theo loại tiền. Theo mỗi khía cạnh, những
n
lo
phân tích, đánh giá được đưa ra sẽ phản ánh một cách đầy đủ hơn khả năng huy
ad
động vốn của NHTM.
y
th
ju
Tỷ trọng loại vốn nào cao phản ánh ưu thế của Ngân hàng trong việc huy
yi
động loại vốn đó. Mặt khác, nó cũng cho thấy sự chú trọng của Ngân hàng vào
pl
al
những hình thức huy động nhất định. Qua đó, người ta có thể nhận thấy chính sách
n
ua
huy động vốn của Ngân hàng và đánh giá được Ngân hàng có đạt được mục tiêu
n
va
trong trường hợp thực hiện thay đổi cơ cấu vốn hay không.
fu
Việc nhận xét cơ cấu vốn, cả cơ cấu VCSH hay cơ cấu vốn nợ của một Ngân
ll
hàng không phải là vấn đề đơn giản. Sự đánh giá đó, ngồi việc phải căn cứ trên cơ
m
oi
sở các số liệu đã có, cịn cần được đặt trong sự nhìn nhận đặc điểm cũng như mơi
nh
at
trường kinh doanh cụ thể của Ngân hàng. Mỗi Ngân hàng duy trì cho mình một cơ
z
cấu vốn riêng, tuỳ vào điều kiện của Ngân hàng đó. Sự áp đặt cơ cấu vốn giống các
z
ht
vb
Ngân hàng khác có thể gây bất lợi hoặc không phát huy được thế mạnh của bản
Chi phí huy động vốn
k
gm
1.3.2.3.
jm
thân Ngân hàng.
l.c
ai
Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, nguồn vốn chủ sở hữu của
om
các ngân hàng thường không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng, do vậy ngân hàng
a
Lu
phải huy động vốn để sử dụng với một chi phí nhất định. Do chi phí huy động vốn
tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng nên khi xét hiệu quả huy
n
n
va
động vốn, ta phải xét đến chi phí huy động vốn. Chi phí huy động vốn được tính
=
Lãi trả cho nguồn
huy động
+
Chi phí huy động
khác
y
Chi phí huy động vốn
te
re
như sau:
14
Trong đó, lãi trả cho nguồn huy động là thành phần quan trọng ảnh hưởng
đến quy mô và hiệu quả huy động:
t
to
Lãi trả nguồn huy động = Quy mô huy động * Lãi suất huy động
ng
hi
Chi phí huy động khác trong hệ thống vốn rất đa dạng và không ngừng gia
ep
tăng trong điều kiện các ngân hàng gia tăng cạnh tranh phi lãi suất. Nó bao gồm chi
do
w
phí trả trực tiếp cho người gửi tiền (quà tặng, quay số trúng thưởng, kèm bảo
n
lo
hiểm…), chi phí tăng tính tiện ích cho người gửi tiền (mở chi nhánh, quầy phòng,
ad
điểm huy động, trang bị máy đếm tiền, soi tiền cho khách hàng kiểm tra, huy động
y
th
ju
tại nhà, tại cơ quan…), chi phí lương cán bộ phịng nguồn vốn, chi phí bảo hiểm
yi
tiền gửi…Một số chi phí khác được tính chung vào chi phí quản lý và rất khó phân
pl
al
bổ cho hoạt động huy động vốn.
n
ua
Việc xác định chi phí huy động vốn là cơng việc phức tạp và khó khăn, quyết
n
va
định tới hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại. Vì vậy, huy động vốn
ll
fu
được coi là hiệu quả xét trên phương diện chi phí khi:
oi
m
Ngân hàng huy động được vốn với chi phí thấp để sử dụng, trong khi vẫn
nh
đạt được yêu cầu về sự phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn.
at
Ngân hàng quản lý chi phí thường xun, coi đây là cơng việc quan trọng
z
z
vì khi có thay đổi cơ cấu nguồn hay lãi suất đều làm thay đổi chi phí trả lãi.
vb
ht
Thơng thường các ngân hàng chịu chi phí thấp với nguồn vốn có thời hạn
k
jm
ngắn do tính ổn định khơng cao và ngược lại chịu chi phí cao với nguồn vốn có thời
gm
hạn dài do tính ổn định của nó.
l.c
ai
Việc chi phí vốn huy động sẽ tác động đến thu nhập của việc sử dụng nguồn
om
vốn huy động, vì thế các ngân hàng ln tìm cách giảm tối đa chi phí để tăng lợi
a
Lu
nhuận. Thu nhập sẽ là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả huy động vốn.
Doanh thu từ
Chi phí
huy động vốn
dụng thêm chỉ tiêu: Tỷ suất lợi nhuận vốn huy động (TSLNVHĐ). Chỉ tiêu này
y
Ngoài ra, để xem xét hiệu quả huy động vốn, người ta cũng thường xuyên sử
te
re
lãi sử dụng vốn
-
n
sử dụng vốn
=
va
Thu nhập từ
n
Chỉ tiêu này được tính như sau:
15
được tính theo cơng thức sau:
t
to
TSLNVHĐ
Thu nhập sau thuế vốn huy động
=
%
Chi phí vốn huy động
ng
hi
ep
1.3.2.4.
Tỷ lệ sử dụng vốn/huy động vốn (hệ số Q)
do
w
Hoạt động chính của ngân hàng thương mại là huy động vốn để sử dụng
n
lo
nhằm thu lợi nhuận. Theo đó ngân hàng sẽ chuyển hố nguồn vốn: tiền gửi, tiền
ad
vay, vốn chủ sở hữu - thành các loại tài sản như ngân quỹ, tín dụng, chứng khốn,
y
th
các tài sản khác theo một phương thức thích hợp, nhằm thoả mãn các mục tiêu mà
ju
yi
ngân hàng đặt ra.
pl
Tài sản mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng cịn nguồn vốn liên quan
al
n
ua
tới chi phí chủ yếu của ngân hàng, chi phí trả lãi. Quy mơ huy động càng tăng, tài
va
sản càng tăng, khả năng sinh lời có thể càng lớn hơn hoặc ngược lại. Nếu dùng chỉ
n
tiêu chênh lệch thu chi từ lãi (thu nhập từ lãi – chi phí trả lãi) để đo mối liên hệ sinh
fu
ll
lời giữa nguồn vốn và tài sản thì sinh lời tăng khi lãi suất bình quân của tài sản phải
m
oi
lớn hơn lãi suất bình quân của nguồn vốn, hoặc lãi suất biên của tài sản phải lớn
nh
at
hơn lãi suất biên của nguồn vốn. Điều này có nghĩa là nguồn vốn và sự gia tăng
z
nguồn vốn với quy mô và cấu trúc nhất định, cần được phân bổ (tạo thành) các tài
z
ht
vb
sản sinh lời thích hợp.
jm
Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả huy động vốn càng cao.
k
Ngân hàng có thể theo đuổi lãi suất huy động cao để kiếm tìm các nguồn tiền
gm
ai
với quy mô lớn, để cho vay với lãi suất cao hoặc từ lãi suất cho vay phải chấp nhận
om
l.c
trên thị trường, nỗ lực tìm kiếm các nguồn với chi phí thấp. Những ngân hàng
khơng tham gia đặt giá, phải tự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn và tài sản nhằm thoả
n
a
Lu
mãn nhu cầu sinh lời.
khoản của tài sản. Một số ngân hàng, ngược lại từ quy mô và cấu trúc tài sản tự tính
sẽ tìm kiếm, quản lý quy mơ và cấu trúc nguồn vốn cho thích hợp.
y
trúc, tính ổn định và thanh khoản của nguồn vốn sẽ quyết định cấu trúc, tính thanh
te
re
thanh khoản cũng như kỳ hạn nợ của các khoản tín dụng. Một số ngân hàng từ cấu
n
va
Quy mô và cấu trúc tiền gửi liên quan chặt chẽ đến ngân quỹ và chứng khoán
16
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của NHTM
1.3.3.1.
Nhân tố khách quan
t
to
Môi trường kinh tế vĩ mô
ng
hi
Các yếu tố của môi trường kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu
ep
nhập dân cư, tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát, chỉ số giá tiêu dùng… có ảnh hưởng rất lớn
do
w
đến nguồn tiền gửi tại các NHTM. Môi trường kinh tế ổn định thì nguồn tiền gửi tại
n
lo
các ngân hàng sẽ được tăng cao. Ngược lại, nếu môi trường kinh tế không ổn định,
ad
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội sẽ được chuyển thành các dạng đầu tư khác có giá
y
th
ju
trị ổn định và bền vững hơn như: vàng, nhà đất,…
yi
Tăng trưởng kinh tế và lạm phát là hai mặt gắn bó chặt chẽ với nhau. Tăng
pl
al
trưởng kinh tế tác động đến lạm phát và ngược lại lạm phát tác động đến tăng
n
ua
trưởng kinh tế. Tăng trưởng hiệu quả thì lạm phát thấp, ngược lại lạm phát cao thì
n
va
tăng trưởng thấp, thiếu phát. Muốn tăng trưởng cao hơn thì phải tăng đầu tư, tăng
fu
chi ngân sách, hạ lãi suất cho vay, kích cầu tiêu dùng, đẩy mạnh xuất khẩu, giảm
ll
nhập siêu… nhưng nếu làm như vậy thì lạm phát sẽ tăng. Đó là chưa kể các yếu tố
oi
m
tác động bên ngoài như giá nhập khẩu tăng làm tăng chi phí đầu vào; hay các yếu tố
nh
at
thiên tai, dịch bệnh như đại hạn, bão lụt, dịch cúm gia cầm… vừa làm tăng chi phí
z
đầu vào, vừa làm giảm nguồn cung, tăng chi ngân sách. Ngược lại, muốn lạm phát
z
ht
vb
thấp, thì phải thắt chặt chi ngân sách, thắt chặt đầu tư, tiêu dùng, tăng lãi suất cho
jm
vay, tăng dự trữ bắt buộc, giảm thuế suất thuế nhập khẩu… nhưng như thế thì tăng
k
trưởng kinh tế sẽ không cao. Khi lạm phát quá cao ảnh hưởng đến việc huy động
gm
l.c
ai
vốn của NHTM, người dân sẽ hạn chế việc gửi tiền tiết kiệm vì họ sẽ nhận được lãi
om
suất thực âm và ngược lại. Do đó, NHTM chỉ có thể tăng huy động tiền gửi trong
nhận đựoc lớn hơn tỷ lệ lạm phát.
n
a
Lu
điều kiện nền kinh tế ổn định, lạm phát vừa phải, lãi suất thực sự mà khách hàng
thu nhập tăng thì tỷ trọng thu nhập dành cho tích lũy sẽ tăng dần và tỷ trọng thu
y
thu nhập thấp thì thu nhập thường chỉ đủ cho tiêu dùng mà khơng có tích lũy. Khi
te
re
Giữa thu nhập, tiêu dùng và tích lũy ln có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. Khi
n
va
Thu nhập dân cư là một trong những yếu tố của môi trường kinh tế vĩ mô.