Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

(Luận văn) mối quan hệ giửa tăng trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã hội trên địa bàn tỉnh long an giai đoạn 2013 2020 , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 96 trang )

t
to

RƯỜN

I HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ng
hi
ep
do
w
n

NGUYỄN THỊ THU TRINH

lo
ad
ju

y
th
yi
pl
ua

al
RƯỞNG KINH TẾ VỚI

n


MỐI QUAN HỆ GIỮA ĂN

va

RÊN ỊA BÀN

n

THỰC HIỆN CÔNG BẰNG XÃ H

ll

fu

oi

m

TỈNH LONG AN

nh

N 2013 - 2020

at

A

z
z

ht

vb
k

jm
n

a
Lu

SĨ K NH TẾ

om

l.c

ai

gm

LUẬN ĂN H

n

va

y

te

re

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013


t
to

RƯỜN

I HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ng
hi
ep
do
w

NGUYỄN THỊ THU TRINH

n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
ua


al
RƯỞNG KINH TẾ VỚI

n

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĂN

va

RÊN ỊA BÀN

n

THỰC HIỆN CÔNG BẰNG XÃ H

ll

fu
N 2013 - 2020

at

nh

A

oi

m


TỈNH LONG AN

z
z
ht

vb
jm

Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ

k

SĨ K NH Ế

n

a
Lu

LUẬN ĂN H

om

l.c

ai

gm


Mã số: 60310102

n

va

y

te
re

N ƯỜ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN MINH TUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013


AM

LỜ

AN

t
to

Tôi tên là: Nguyễn Thị Thu Trinh, là học viên khóa 21 chun ngành Kinh tế chính

ng


hi

trị của trường Đại học kinh tế Tp. HCM. Tôi xin cam đoan luận văn cao học với đề tài:

ep

“MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI THỰC HIỆN CÔNG BẰNG

do

XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2013 – 2020” là cơng trình

w
n

lo

nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu và nguồn trích dẫn rõ ràng, kết quả nghiên cứu trong

ad

luận văn là trung thực.

y
th

Tác giả luận văn

ju
yi

pl
al
n

ua

Nguyễn Thị Thu Trinh

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om


l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


DANH M C CÁC TỪ VIẾT TẮT

t
to
ng
hi

X

N


Xóa đói giảm nghèo

ep

Kinh tế - xã hội

do

KT-XH

w

Hội đồng nhân dân

n

H N

lo

Ủy ban nhân dân

ad

UBND

y
th

NQ H


Nghị quyết đại hội

ju

Lao động hương binh và Xã hội

yi

L -TB&XH

pl
ua

Phát triển đồng bộ nguồn nhân lực, giải quyết việc
làm và giảm nghèo

n

n

va

P
NNLGQVL&GN

Giải quyết việc làm

al


GQVL

fu

Tổng sản phẩm nội địa

HDI

Chỉ số phát triển con người

WB

Ngân hàng thế giới

ll

GDP

oi

m

at

nh
z
z
ht

vb

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


DANH M C CÁC BẢNG

t
to
ng


hi

ảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu--------------------------------------------------43

ep

ảng 2.2. Một số chỉ tiêu an sinh xã hội chủ yếu giai đoạn 2000-2010----------------50

do

w

ảng 2.3. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu 2011-2012-------------------------------------54

n

lo

ảng 2.4. Một số chỉ tiêu an sinh xã hội chủ yếu 2011-2012----------------------------56

ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua


al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n


a
Lu
n

va

y

te
re


DANH M C CÁC HÌNH

t
to
ng

iả thuyết chữ U ngược của S.Kuznets--------------------------------------------15

hi

Hình 1.1.

ep

Hình 1.2. Hình thể hiện mối quan hệ tăng trưởng kinh tế, nghèo đói và bất bình đẳng

do


w

thu nhập-----------------------------------------------------------------------------------------------16

n

lo

Hình 2.1. ản đồ hành chính tỉnh Long An-----------------------------------------------------23

ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi


m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y


te
re


t
to

MỤC LỤC

ng

Trang phụ bìa

hi

ep

Lời cam đoan

do

Mục lục

w

n

Danh mục các từ viết tắt

lo


ad

Danh mục các bảng

ju

y
th

Danh mục các hình

yi

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1

pl

ua

al

2. Tình hình nghiên cứu đề tài .......................................................................................... 2

n

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 3

va


4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3

n
ll

fu

5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................. 3

oi

m

6. Đóng góp về lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn .............................................. 4

nh

7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................................... 4

at

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ

z

z

CÔNG BẰNG XÃ HỘI ......................................................................................5


ht

vb

jm

1.1. TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ ...................................................................................... 5

k

1.1.1. Khái niệm tăng trưởng kinh tế ................................................................................... 5

ai
gm

1.1.2. Các tiêu chí đo lường tăng trưởng kinh tế ................................................................. 5

om

l.c

1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tăng trưởng kinh tế ............................................................... 7
1.2. CÔNG BẰNG XÃ HỘI .............................................................................................. 9

a
Lu

1.2.1 Khái niệm .................................................................................................................. 9

n


HỘI .................................................................................................................................. 12

th

1.3.2 Bất bình đẳng và nghèo đói trong tăng trưởng kinh tế ............................................. 13

y

1.3.1 Tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo .......................................................................... 12

te
re

1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VỚI CƠNG BẰNG XÃ

n

va

1.2.2. Các tiêu chí đo lường công bằng xã hội .................................................................. 10


t
to

1.3.3 Tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng thu nhập ........................................................ 14

ng


1.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VỚI THỰC HIỆN CƠNG

hi

ep

BẰNG XÃ HỘI TRONG Q TRÌNH CHUYỂN SANG KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

do

Ở VIỆT NAM ................................................................................................................... 17

w

1.4.1. Giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã hội-17

n

lo

1.4.2. Những kết quả đạt được và những hạn chế ............................................................. 19

ad

ju

y
th

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ THỰC


yi

HIỆN CÔNG BẰNG XÃ HỘI TẠI TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN

pl

2000 – 2012 ...........................................................................................................23

ua

al

2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA TỈNH

n
n

va

LONG AN ........................................................................................................................ 23

ll

fu

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên tỉnh Long An ............................................................................. 23

oi


m

2.1.2. Đặc điểm kinh tế tỉnh Long An ............................................................................... 26

nh

2.1.3. Đặc điểm xã hội tỉnh Long An ................................................................................ 32

at

2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của Long An trong thực hiện mục tiêu tăng trưởng

z

z

kinh tế gắn liền với công bằng xã hội ................................................................................ 35

vb

ht

2.2. THỰC TRẠNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ THỰC HIỆN CÔNG BẰNG

k

jm

XÃ HỘI TẠI TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2006-2012 ............................................ 39


ai
gm

2.2.1 Tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội tại tỉnh Long An giai đoạn 2006-2010-39
2.2.2 Tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội tại tỉnh Long An năm 2011 và

l.c

om

2012 ................................................................................................................................... 52

a
Lu

2.3. Những hạn chế và nguyên nhân trong việc thực hiện gắn kết giữa tăng trưởng kinh tế

n

và công bằng xã hội tại tỉnh Long An giai đoạn (2006-2012 ............................................ 58

y

2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................................. 61

te
re

2.3.2. Thực hiện công bằng xã hội còn bất cập, độ bao phủ chưa rộng ........................... 60


n

va

2.3.1. Tăng trưởng kinh tế chưa tương xứng với tiềm năng .............................................. 58

th


t
to

Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỤC

ng
hi

TIÊU TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ GẮN LIỀN VỚI CÔNG BẰNG

ep

XÃ HỘI TẠI TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2013-2020 .....................63

do

w

3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU THỰC HIỆN MỤC TIÊU

n


lo

TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ GẮN LIỀN VỚI CÔNG BẰNG XÃ HỘI Ở LONG AN

ad

GIAI ĐOẠN (2013-2020 .................................................................................................. 63

y
th

ju

3.1.1. Quan điểm tăng trưởng kinh tế gắn liền với công bằng xã hội trên địa bàn tỉnh

yi

Long An giai đoạn 2013-2020 ........................................................................................... 63

pl

ua

al

3.1.2. Định hướng và mục tiêu tăng trưởng kinh tế gắn liền với công bằng xã hội trên địa
bàn tỉnh Long An giai đoạn 2013-2020 ............................................................................. 64

n


n

va

3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM THỰC HIỆN TĂNG TRƢỞNG KINH

ll

fu

TẾ GẮN LIỀN VỚI CÔNG BẰNG XÃ HỘI TẠI TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN

oi

m

2013 – 2020 ....................................................................................................................... 65

nh

3.2.1. Duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao đồng thời nâng cao chất lượng tăng trưởng -65

at

3.2.2 Thực hiện công bằng xã hội ngay trong từng bước và từng chính sách phát triển-74

z

z


3.2.3. Nâng cao vai trị của chính quyền các cấp .............................................................. 81

vb

k

jm

TÀI LIỆU THAM KHẢO

ht

KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 84

om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y


te
re

th


1

MỞ ĐẦU

t
to
ng

1. Tính cấp thiết của đề tài

hi
ep

Việc chuyển đổi mơ hình phát triển kinh tế từ duy trì cơ chế quản lý tập

do

trung, bao cấp sang mơ hình phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, có sự

w

n

quản lý của Nhà nước XHCN (nay gọi là nền KTTT định hướng XHCN), là bước


lo

ad

ngoặt cơ bản trong tư duy và hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá

y
th

trình tổ chức xây dựng CNXH trên đất nước ta. Lựa chọn mơ hình phát triển nền

ju

KTTT định hướng XHCN, Đảng và Nhà nước ta cũng sớm nhận rõ: KTTT không

yi

pl

phải là liều thuốc vạn năng để giải quyết các vấn đề xã hội, nhất là KTTT với những

ua

al

mặt trái của nó, nên KTTT khơng thể tự giải quyết được các vấn đề xã hội. Do vậy,

n


ngay từ khi bắt đầu công cuộc đổi mới và trong suốt quá trình thực hiện cơng cuộc

va

n

đổi mới, Đảng ta ln chủ trương phải gắn chặt mục tiêu tăng trưởng kinh tế với

ll

fu

thực hiện công bằng xã hội.

m

oi

Kết quả thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 -

at

nh

2010 và 02 năm (2011, 2012) vừa qua đã chứng minh rất rõ những thành tựu của sự

z

gắn kết này. Tuy nhiên, việc giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với


z

thực hiện công bằng xã hội trong quá trình phát triển KTTT ở nước ta vẫn còn nhiều

vb

jm

ht

bất cập; thể hiện rõ nhất là: khoảng cách giàu – nghèo ngày càng doãng ra, hệ thống

k

an sinh xã hội còn sơ khai và chưa đồng bộ, v.v. Những vấn đề đó đã góp phần làm

l.c
ai

gm

cho kinh tế phát triển chưa bền vững. Vì vậy, nước ta vẫn phải thường xuyên quan
tâm giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ và

om

công bằng xã hội. Việc giải quyết mối quan hệ này theo tinh thần Đại hội XI là phải

an
Lu


“trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát

triển”. Bởi lẽ, tiến bộ và công bằng xã hội vừa là điều kiện bảo đảm cho sự phát

chính quyền và nhân dân Long An đã có nhiều chủ trương, biện pháp, phong trào cụ

ey

Quán triệt quan điểm của Đảng về vấn đề này, những năm qua, Đảng bộ,

t
re

chế độ XHCN mà chúng ta phải hiện thực hóa trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH.

n

va

triển bền vững của nền kinh tế, vừa là một mục tiêu thể hiện bản chất tốt đẹp của


2

thể, thiết thực để gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã hội, xem việc

t
to


giải quyết tốt mối quan hệ này vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho sự phát triển.

ng

Nhờ đó, trên cả 2 phương diện: tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội,

hi
ep

tỉnh Long An đều thu được những kết quả quan trọng.

do

Long An có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định trong nhiều năm, ngày

w

càng thể hiện rõ vị trí, vai trị của một địa phương thuộc Vùng kinh tế trọng điểm

n

lo

phía Nam của cả nước. Đời sống nhân dân khơng ngừng được nâng lên, khơng cịn

ad

y
th


hộ đói, hộ nghèo giảm nhanh, an sinh xã hội cơ bản đảm bảo. Tuy nhiên, do nhiều

ju

nguyên nhân hiện vẫn cịn một bộ phận nhân dân đang sống trong tình trạng khó

yi

pl

khăn, khơng có, hoặc thiếu việc làm, có mức thu nhập thấp, trong đó khơng ít gia

ua

al

đình đã và đang rơi vào cảnh nghèo khổ; còn xảy ra hiện tượng bất bình đẳng trong

n

thu nhập và cơ hội tiếp cận các điều kiện sống thiết yếu như giáo dục, y tế, pháp

va

n

luật. Vì vậy, việc gắn kết tăng trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã hội vẫn là

ll


fu

một yêu cầu, nhiệm vụ cấp bách đặt ra cho tỉnh. Việc nghiên cứu, lý giải một cách

oi

m

đầy đủ và có hệ thống mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với cơng bằng xã hội, tìm

at

nh

ra giải pháp giải quyết có hiệu quả vấn đề trên cho tỉnh Long An là yêu cầu cấp thiết.
Đó là lý do mà tôi chọn vấn đề: “Tăng trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã

z
z

hội trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2013-2020” làm đề tài nghiên cứu luận

k

jm

ht

2. Tình hình nghiên cứu đề tài


vb

văn thạc sỹ.

gm

- Lê Đăng Doanh và Nguyễn Minh Trí, “Tăng trưởng và chính sách xã hội ở

om

nước Asean”, Nxb Hà Nội, 2011.

l.c
ai

Việt Nam trong quá trình chuyển đổi từ năm 1991 đến nay - kinh nghiệm của các

Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998.

an
Lu

- Vũ Đình Bách, “Các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam”,

ey

- Lê Hữu Tầng, “Về công bằng xã hội”, Tạp chí Cộng sản, số 19/1996.

t
re


Tạp chí kinh tế và Phát triển, số 7/1995.

n

va

- Tào Hữu Phùng, “Việt Nam tăng trưởng kinh tế và các nhân tố ảnh hưởng”,


3

- Trịnh Duy Luân và Bùi Thế Cường, “Về phân tầng xã hội và công bằng xã

t
to

hội ở nước ta hiện nay”, Tạp chí xã hội học, số 2/ 2001.

ng

- Bùi Đình Thanh, “Cơng bằng xã hội và sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện

hi
ep

đại hóa”, Tạp chí Cộng sản, số 19/1996.

do


- Hoàng Thị Thành, “Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với cơng bằng xã

w

hội trong q trình chuyển sang cơ chế thị trường ở nước ta”, Học viện Chính trị

n

lo

quốc gia Hồ Chí Minh, năm 1998.

ad

y
th

- Nguyễn Tấn Hùng, “Giải quyết mâu thuẫn nhằm thực hiện tốt việc kết hợp

ju

giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội ở nước ta”, Tạp chí Triết học số

yi
pl

5/1999.

ua


al

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

n

Mục đích: Luận văn nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm giải

va

n

quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội tỉnh Long An.

ll

fu

Nhiệm vụ:

oi

m

- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về tăng trưởng kinh tế, phát triển bền

at

nh


vững, công bằng xã hội và mối quan hệ biện chứng, mang tính phổ biến giữa tăng
trưởng kinh tế và công bằng xã hội trên cơ sở hệ thống hóa quan điểm của chủ

z
z

nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và của Đảng ta.

vb

jm

ht

- Phân tích làm rõ thực trạng giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế
và công bằng xã hội của tỉnh Long An qua đó phát hiện những vấn đề cần giải

k
gm

quyết.

an
Lu

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

om

kinh tế và công bằng xã hội ở tỉnh Long An.


l.c
ai

- Đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng

Luận văn tập trung nghiên cứu việc giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng

duy vật lịch sử, luận văn còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể: phương

ey

Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa

t
re

5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu

n

va

kinh tế và công bằng xã hội trên địa bàn tỉnh Long An từ năm 2000 đến năm 2012.


4

pháp phân tích- tổng hợp, phương pháp so sánh – đối chiếu, phương pháp thống kê-


t
to

mô tả, phương pháp chuyên gia, phương pháp khảo sát thực tế.

ng

6. Đóng góp về lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn

hi
ep

Đóng góp về lý luận:

do

- Góp phần hệ thống các quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ

w

Chí Minh của Đảng và Nhà nước về tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững, gắn

n

lo

tăng trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã hội.

ad


Long An.

ju

y
th

- Đánh giá đúng thực trạng việc giải quyết mối quan hệ này trên địa bàn tỉnh

yi

pl

- Đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng

ua

al

kinh tế và công bằng xã hội ở tỉnh Long An giai đoạn 2013-2020.

n

Ý nghĩa thực tiễn của luận văn:

va

n

- Luận văn có thể cung cấp thêm các luận cứ khoa học giúp các cấp lãnh đạo


ll

fu

của tỉnh Long An trong thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội theo quan

oi

m

điểm gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã hội trong từng chính sách,

at

nh

chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển.
- Luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho việc giảng dạy và nghiên cứu

z
z

ở Trường Chính trị tỉnh, các Trung tâm chính trị huyện, thành phố hoặc làm tài liệu

k

jm

ht


7. Kết cấu của luận văn

vb

tham khảo cho những ai quan tâm đến vấn đề này.

l.c
ai

chương.

gm

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3

om

-Chương 1: Cơ sở lý luận về tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội
Long An giai đoạn 2000-2012

an
Lu

-Chương 2: Thực trạng tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội tại tỉnh

ey

t
re


tế gắn liền với công bằng xã hội tại tỉnh Long An giai đoạn 2013-2020

n

va

-Chương 3: Định hướng và giải pháp thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh


5

Chương 1

t
to

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ

ng
hi

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CÔNG BẰNG XÃ HỘI

ep
do

1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

w


1.1.1. Khái niệm tăng trưởng kinh tế

n

lo

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng tổng sản phẩm quốc dân trong một thời kỳ

ad

nhất định. Đó là sự tăng lên các yếu tố của q trình sản xuất và do đó tăng lên về

y
th

ju

số lượng và chất lượng sản phẩm xã hội. Tăng trưởng kinh tế có thể diễn ra theo hai

yi

hướng: Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng và tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu.

pl

ua

al


Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng là tăng về số lượng các yếu tố đầu vào
của quá trình sản xuất (như lao động, đất đai, tiền vốn) trên cơ sở kỹ thuật sản xuất

n
n

va

cũ.

ll

fu

Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu là sự phát triển sản xuất trên cơ sở hoàn

oi

m

thiện các yếu tố sản xuất như sử dụng các tư liệu sản xuất tiến bộ, các đối tượng lao

at

năng sản xuất,…

nh

động ít tốn kém, nâng cao trình độ người lao động, sử dụng có hiệu quả các tiềm


z

z

Trên thực tế, việc tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng và tăng trưởng kinh tế

vb

k
gm

1.1.2. Các tiêu chí đo lường tăng trưởng kinh tế

jm

kiện cụ thể của từng nước ở các giai đoạn khác nhau.

ht

theo chiều sâu được kết hợp với nhau và được sử dụng theo hướng phù hợp với điều

l.c
ai

1.1.2.1 Tổng sản phẩm trong nước (GDP-Gross Domestic Product).

om

Tổng sản phẩm trong nước là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
một năm).


an
Lu

được tạo ra trong phạm vi lãnh thỗ quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là

- Phương pháp xác định GDP theo luồng sản phẩm cuối cùng:

ey

Các phương pháp xác định GDP:

t
re

quốc gia, bất kể người sản xuất thuộc quốc tịch nào.

n

va

Đây là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ được tạo ra bên trong lãnh thổ một


6

+ GDP (theo tiêu dùng) = C+ I + G + EX – IM

t
to


Trong đó, C chỉ bao gồm những hàng hóa và dịch vụ được mua bán trên thị

ng

trường khơng tính những sản phẩm tự cấp tự tự túc; I là tổng đầu tư (gồm đầu tư

hi
ep

ròng và khấu hao tài sản cố định); G là chi ngân sách của Chính phủ nhưng khơng

do

bao gồm các khoản chuyển nhượng như bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp; EX:

w

xuất khẩu; IM: nhập khẩu.

n

lo

+ GDP (theo sản xuất) = GDP (tiêu dùng) – Ti

ad

y
th


Trong đó, Ti là thuế gián thu.

ju

+ GDP (thu nhập) = Cp + Ip + T

yi

pl

Trong đó, Cp: các khoản thu nhập hộ gia đình có quyền tiêu dùng; Sp: các
Nhà nước từ nguồn thuế.

n

ua

al

khoản thu nhập các doanh nghiệp tiết kiệm dùng để đầu tư (Sp=Ip); T: chi tiêu của

va

n

- Tính GDP theo luồng thu nhập hoặc chi phí

fu


ll

GDP = W + i + r + P + Ti + Dp

oi

m

Trong đó, W: tiền lương, tiền cơng; i: chi phí th vốn (lãi suất do cơng ty

at

nh

trả); r: tiền thuê tài sản cố định (thuê nhà, thuê đất); P: lợi nhuận công ty (trả cho
các nhà đầu tư); Ti: thuế gián thu đánh vào hàng hóa tiêu dùng thu qua doanh

z
jm

ht

vb

- Phương pháp giá trị gia tăng

z

nghiệp, Dp: khấu hao tài sản cố định.


GDP = Tổng giá trị gia tăng ở các công đoạn và các ngành sản xuất.

k
l.c
ai

dùng hết cho việc sản xuất ra sản lượng đó.

gm

Trong đó, giá trị gia tăng = tổng giá trị sản lượng – chi phí đầu vào được

om

1.1.2.2 Tổng sản phẩm quốc dân (GNP-Gross National Product).

an
Lu

Tổng sản phẩm quốc dân là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng mà
một quốc gia tạo ra trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm) bằng các yếu

quốc gia.

ey

ra, bất kể hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành ở trong hay ngoài biên giới

t
re


Đây là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ do những người cùng quốc tịch tạo

n

va

tố sản xuất của mình.


7

Giữa GNP và GDP của một nước có phần chênh lệch giữa thu nhập của cơng

t
to

dân nước đó ở nước ngồi và cơng dân nước ngồi ở nước đó. Người ta dùng khái

ng

niệm thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài để chỉ phần chênh lệch này.

hi
ep

GNP = GDP + Thu nhập rịng từ tài sản nước ngồi.

do


Trong đó, thu nhập rịng từ tài sản nước ngồi = giá trị sản phẩm do người

w

dân nước đó chuyển từ nước ngồi về + giá trị sản phẩm của các khoản thu nhập do

n

lo

đầu tư ra nước ngoài – giá trị tài sản trả cho người nước ngoài đầu tư vào trong

ad

y
th

nước đó.

ju

1.1.1.3 Tổng sản phẩm quốc dân thuần (NNP-Net National Product)

yi

pl

Tổng sản phẩm quốc dân thuần là phần còn lại của GNP tính theo phương
NNP = GDP – Dp


n

ua

al

pháp thu nhập sau khi loại đi khấu hao.

va

n

Trong đó, Dp là khấu hao tài sản cố định.

ll

fu

NNP là chỉ tiêu phản ánh của cải thực mới tạo ra hàng năm.

oi

m

1.1.1.4 Thu nhập quốc dân ròng (NNI-Net National Income)
NNI = NNP – Ti

at

nh


Thu nhập quốc dân ròng là phần còn lại của NNP sau khi loại thuế gián thu.

z
z

1.1.1.5 Thu nhập quốc dân sử dụng (NDI- Net Disposable Income)

vb

jm

ht

Thu nhập quốc dân sử dụng là thu nhập thuộc quyền chi dùng của cá nhân
sau khi loại trừ thuế (trực thu và gián thu) và nhận vào khoản thu nhập chuyển giao

k
l.c
ai

NDI = NNP – (Td + Ti) + Sd

gm

từ NNP. Chỉ tiêu này cho biết khoản tiền có sẵn để hộ gia đình chi tiêu và tích lũy.

1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tăng trưởng kinh tế

an

Lu

gián thu; Sd: các khoản trợ cấp.

om

Trong đó, NDI: thu nhập quốc dân sử dụng, Td + Ti: thuế trực thu và thuế

ey

t
re

loại, sắp xếp thứ tự các nhân tố đó. Về cơ bản có các nhân tố sau:

n

va

Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và có nhiều cách phân


8

1.1.3.1 Vốn

t
to

Vốn là toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra được tích lũy lại và


ng

những của cải tự nhiên như đất đai, khoáng sản đã được cải tạo, chế biến,…Vốn có

hi
ep

thể được biểu hiện dưới hình thức hiện vật và dưới hình thức tiền tệ. Vốn là yếu tố

do

đầu vào của sản xuất. các nhà khoa học đã tìm ra được mối quan hệ giữa tăng GDP

w

với tăng vốn đầu tư được gọi là hiệu suất sử dụng vốn sản phẩm gia tăng (ICOR).

n

lo

Đó là tỷ lệ tăng đầu tư chia cho tỷ lệ tăng của GDP. Những nền kinh tế thành công

ad

y
th

thường khởi đầu quá trình phát triển với các chỉ số ICOR thấp, thường khơng q


ju

3%, có nghĩa là phải tăng đầu tư 3% để tăng 1% GDP.

yi

ua

al

để tăng trưởng.

pl

Về nhân tố vốn, không chỉ có vấn đề mức vốn mà cả hiệu suất sử dụng vốn

n

1.1.3.2 Con người

va

n

Con người là nhân tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế bền vững. Đó là con

ll

fu


người có sức khỏ, có trí tuệ, có tay nghề cao, có động lực và nhiệt tình lao động

oi

m

được tổ chức chặt chẽ.

at

nh

Nếu tăng trưởng chủ yếu dựa trên việc khai thác tài ngun thì sự tăng
trưởng đó khơng thể bền vững do tài nguyên có hạn; trái lại, muốn tăng trưởng bền

z
z

vững thì phải dựa trên nhân tố con người vì tài năng và trí tuệ của con người là bền

jm

ht

vb

vững và vô tận.

Muốn phát huy nhân tố con người có hệ thống giáo dục, y tế…tốt. Nhân tố


k
gm

học vấn của con người không thể thông qua cơ chế thị trường mà hình thành được.

l.c
ai

Thị trường tự nó khơng đủ khả năng cung cấp một nền giáo dục và đào tạo đúng

an
Lu

sử dụng nhân tài.

om

mức. Do vậy, Chính phủ phải đóng vai trị chủ đạo trong việc đào tạo, tuyển chọn,
Đến lượt nó, tăng trưởng kinh tế cao lại tạo điều kiện cho con người có thời

trưởng kinh tế. Nhân tố này cho phép tăng trưởng và tái sản xuất mở rộng theo

ey

Kỹ thuật và công nghệ luôn luôn là động lực quan trọng đối với sự tăng

t
re


1.1.3.3 Kỹ thuật và công nghệ

n

va

gian rỗi nhiều hơn để phát triển thể lực, trí lực.


9

chiều sâu. Đây là nhân tố quyết định chất lượng của sự tăng trưởng. Tạo ra một

t
to

năng suất lao động cao, lao động thặng dư lớn, cho phép tích lũy đầu tư lớn để cho

ng

sự tăng trưởng được nhanh, bền vững.

hi
ep

1.1.3.4 Cơ cấu kinh tế

do

Cơ cấu hợp lý, hiện đại cho phép các yếu tố sản xuất, các thành phần kinh tế,


w

các lĩnh vực, các ngành liên kết thành chặt chẽ, có mối liên hệ tất yếu nội tạng, nhờ

n

lo

đó phát huy được lợi thế và sức mạnh tổng hợp để tăng trưởng kinh tế nhanh và bền

ad

y
th

vững. Cơ cấu kinh tế bao gồm cơ cấu ngành, cơ cấu vùng, cơ cấu thành phần kinh tế

ju

1.1.3.5 Thể chế chính trị và quản lý Nhà nước

yi

pl

Thể chế chính trị ổn định tạo điều kiện cho tăng trưởng kinh tế nhanh và bền

ua


al

vững.

n

Thể chế chính trị tiến bộ có khả năng hướng sự tăng trưởng kinh tế vào con

va

n

đường đúng, tránh được khuyết tật của những con đường tăng trưởng trước đây như

ll

fu

là tăng trưởng gây ô nhiễm môi trường, tăng trưởng đi đơi với phân hóa giàu nghèo

oi

m

sâu sắc…

at

nh


Ngồi ra, hệ thống chính trị mà đại diện là Nhà nước có thể đề ra được các
đường lối, chính sách đúng đắn, khuyến khích tích lũy, tiết kiệm, làm tăng cầu xã

z
k

jm

ht

1.2.1 Khái niệm

vb

1.2. CƠNG BẰNG XÃ HỘI

z

hội, kích thích tăng trưởng nhanh.

gm

Khái niệm tăng trưởng kinh tế trong kinh tế học mang tính thực chứng, là cái

l.c
ai

có thể xác định bằng con số. Khái niệm cơng bằng xã hội mang tính chuẩn tắc,

an

Lu

hội chính vì thế chỉ mang tính tương đối.

om

nghĩa là tùy thuộc nhiều vào quan điểm của con người. Định nghĩa về công bằng xã
Nội dung cơ bản nhất của công bằng xã hội là xử lý hợp lý nhất quan hệ giữa

nhau.

ey

- Công bằng theo chiều ngang: Đối xử như nhau với người có đóng góp như

t
re

dung cơ bản này, các nhà kinh tế thường sử dụng hai khái niệm về cơng bằng, đó là:

n

va

quyền lợi và nghĩa vụ trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định. Để phản ánh được nội


10

- Công bằng theo chiều dọc: Đối xử khác nhau đối với người có khác biệt


t
to

bẩm sinh hoặc có điều kiện xã hội khác nhau (do khả năng và kỹ năng lao động

ng

khác nhau, cường độ làm việc khác nhau, sự khác nhau về nghề nghiệp, sự khác

hi
ep

nhau về giáo dục đào tạo, thừa kế và chiếm hữu tài sản khác nhau, gánh chịu rủi ro

do

khác nhau).

w
n

Việc phân định và kết hợp công bằng theo chiều dọc và chiều ngang sẽ đảm

lo

bảo cơng bằng xã hội và điều đó sẽ được thực hiện bởi cơ chế kinh tế, chế độ xã

ad


y
th

hội, pháp luật Nhà nước và sự điều tiết bằng chính sách và quản lý của Nhà nước.

ju

1.2.2. Các tiêu chí đo lường cơng bằng xã hội

yi

pl

1.2.2.1 Phân phối thu nhập theo đầu người hoặc các nhóm dân cư

ua

al

Tính phân phối thu nhập cho từng cá nhân hoặc hộ gia đình nhận được trong

n

một thời gian nhất định, khơng quan tâm đến nguồn thu nhập và môi trường sống

va

n

của dân cư, mà chia đều thu nhập cho mọi thành phần dân cư. Phương pháp tính là


ll

fu

người ta chia dân số thành 5 nhóm người, mỗi nhóm có 20% dân số, sau đó xếp

oi

m

theo thứ tự từ thấp đến cao về thu nhập. Qua đó có thể thấy mức độ cơng bằng xã
1.2.2.2 Đường cong Lorenz

at

nh

hội thông qua việc so sánh nhóm giàu nhất và nhóm nghèo nhất.

z
z

Mơ tả chênh lệch trong phân phối thu nhập, được biểu thị bằng một hình

vb

jm

ht


vng mà cạnh đáy biểu thị phần trăm cộng dồn số người được nhận thu nhập và
cạnh bên biểu thị phần trăm cộng dồn tổng thu nhập được phân phối. Đường chéo

k
gm

của hình này biểu thị mức độ bình đẳng tuyệt đối trong phân phối thu nhập, vì mọi

l.c
ai

điểm nằm trên đường chéo phản ánh các mức phân bổ đồng đều giữa phần trăm dân

1.2.2.3 Hệ số Gini

an
Lu

đường bình đẳng tuyệt đối, phân phối càng công bằng.

om

số cộng dồn và phần trăm tổng thu nhập cộng dồn. Đường cong Lorenz càng gần

diện tích nằm dưới đường chéo, có nghĩa là G = A/(A+ B). Hệ số G càng cao, mức

ey

bằng cách chia diện tích nằm giữa đường chéo và đường cong Lorentz với toàn bộ


t
re

phối thu nhập. Hệ số Gini đưa ra nhằm lượng hóa đường cong Lorenz. Nó được tính

n

va

Hệ số Gini cũng là thước đo phổ biến để xác định mức bình đẳng tong phân


11

bất bình đẳng trong phân phối thu nhập càng lớn. Dựa vào những số liệu thu thập

t
to

được, ngân hàng thế giới (WB) nhận thấy rằng, mức biến động của hệ số G đối với

ng

những nước có thu nhập thấp từ 0.3-0.5; thu nhập trung bình từ 0.4-0.6; thu nhập

hi
ep

cao từ 0.2-0.4. Từ đó WB đưa ra nhận xét, hệ số G tốt nhất thường xoay quanh 0.3.


do

1.2.2.4 Chỉ số nghèo khổ

w

Hiện nay còn nhiều quan niệm khác nhau về nghèo đói. Về cơ bản, các quan

n

lo

niệm đều bao gồm 2 nội dung quan trọng:

ad

y
th

-Thứ nhất, định nghĩa nghèo đói khác nhau tại những thời điểm khác nhau và

ju

ở những xã hội khác nhau;

yi

pl


- Thứ hai, trọng tâm được đặt vào khả năng mua hàng hóa và dịch vụ hay

ua

al

quyền sở hữu của một con người.

n

Chỉ số nghèo khổ là tỷ lệ phần trăm giữa số dân sống dưới mức tối thiểu với

va

n

tổng số dân. Để xác định mức nghèo khổ, người ta đưa ra chuẩn nghèo.

ll

fu

* Chuẩn nghèo ở nước ta như sau:

oi

m

- Khu vực nơng thơn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000


at

nh

đồng/người/tháng trở xuống là hộ nghèo.

- Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000

z
z

đồng/người/tháng trở xuống là hộ nghèo.

vb

jm

ht

* Khi tính chuẩn nghèo quốc tế, Ngân hàng thế giới đưa ra “chuẩn nghèo
dưới” là 1 USD/người/ngày đối với các nước có thu nhập thấp (tính theo mức giá

k
gm

năm 1993); “chuẩn nghèo trên” được tính bằng 2 USD/người/ngày đối với các nước

om

USD/người/ngày.


l.c
ai

có thu nhập trung bình dưới. Đối với các nước có thu nhập cao, chuẩn nghèo là 14

an
Lu

1.2.2.5 Chỉ số phát triển con người HDI (HDI-Human Development
Index)

- Một cuộc sống mạnh khỏe và trường thọ, đo bằng tuổi thọ bình qn.

ey

ba khía cạnh cơ bản của sự phát triển con người như sau:

t
re

toàn diện mức độ phát triển kinh tế-xã hội (sự thịnh vượng), là chỉ tiêu tổng hợp từ

n

va

Liên hợp quốc đưa ra chỉ số phát triển con người nhằm đánh giá đầy đủ và



12

- Có tri thức, đo bằng tỷ lệ người lớn biết chữ và tỷ lệ học sinh đến trường

t
to

các cấp tổng hợp.

ng

- Một mức sống được bảo đảm, đo bằng GDP đầu người (tính theo phương

hi
ep

pháp đồng sức mua – PPP, Purchasing Power Parity).

do

1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI CÔNG

w

BẰNG XÃ HỘI

n

lo


ad

1.3.1 Tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo

y
th

Nhìn chung, việc tăng trưởng kinh tế cao và bền vững sẽ dẫn đến giảm

ju

nghèo. Trên thực tế, người ta chứng kiến tác động rất khác nhau lên giảm nghèo của

yi

pl

những chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Kinh nghiệm của Việt Nam cũng

ua

al

cho thấy suốt thập kỷ 90 của thế kỷ 20 và đầu những năm 2000, tăng trưởng kinh tế

n

cao đi đôi với giảm nghèo nhanh chóng. Tuy nhiên, tác động giảm nghèo của tăng

va


n

trưởng kinh tế đã suy giảm trong những năm gần đây: 1% tăng trưởng GDP đưa đến

ll

fu

giảm 0.77% số người nghèo trong những năm 1993-1998, nhưng chỉ còn 0.66%

oi

m

trong giai đoạn 1998-2002.

at

nh

Nghèo đói có thể ngăn cản tăng trưởng kinh tế vì người nghèo có năng suất
lao động thấp do sức khỏe kém và kỹ năng lao động bất cập sẽ làm xói mịn năng

z
z

lực sản xuất của nền kinh tế. Nghèo đói cũng làm suy giảm năng lực tiết kiệm và

vb


jm

ht

đầu tư, làm cho tăng trưởng kinh tế bị triệt tiêu dần. Thêm đó, những địi hỏi khắt
khe về tài sản thế chấp cũng ngăn cản người nghèo tiếp cận với các khoản vay trên

k
gm

thị trường tín dụng. Hệ quả tất yếu: người nghèo ít có khả năng khai thác những cơ

l.c
ai

hội tích lũy vốn vật chất và con người. Điều này làm giảm tốc độ tăng trưởng thu

om

nhập và hệ quả có thể là nghèo đói gia tăng. Ngược lại, việc giảm nghèo rất có lợi

an
Lu

cho tăng trưởng kinh tế: khi mức nghèo tuyệt đối giảm đáng kể thì song song với nó
là mức tăng trưởng kinh tế cao bởi vì phần lớn những chính sách tăng thu nhập của

ey


năng lực sản xuất của nền kinh tế.

t
re

thơn, chăm sóc sức khỏe và nâng cao dinh dưỡng cũng là những chính sách gia tăng

n

va

người nghèo một cách hiệu quả như đầu tư vào giáo dục tiểu học, hạ tầng nông


13

Có thể kết luận rằng tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần cho giảm nghèo,

t
to

chứ chưa là điều kiện đủ. Vấn đề cịn lại nằm ở mơ hình, nguồn gốc của tăng trưởng

ng

và phân phối thu nhập (bất bình đẳng) mà một đất nước dựa vào, xây dựng và huy

hi
ep


động. Bên cạnh đó, giảm nghèo vừa là mục tiêu của tăng trưởng kinh tế vừa là một

do

phương diện nhằm thực hiện tăng trưởng kinh tế cao và bền vững.

w
n

1.3.2 Bất bình đẳng và nghèo đói trong tăng trưởng kinh tế

lo

Việc giảm nghèo tuyệt đối về cơ chế do hai bộ phận cấu hành:

ad

y
th

-Thứ nhất, do tăng trưởng thu nhập trung bình (trong điều kiện phân phối thu

ju

nhập khơng đổi);

yi

pl


-Thứ hai, do sự giảm xuống của bất bình đẳng (trong điều kiện thu nhập

ua

al

chung không đổi).

n

Các nhà kinh tế phân tách hai tác động trên thành tác động do tăng trưởng và

va

n

tác động do phân phối lại. Bên cạnh đó, ngay cả khi bất bình đẳng khơng tăng

ll

fu

nhưng mức độ bất bình đẳng ban đầu cao cũng hạn chế khả năng tăng trưởng kinh

oi

m

tế giảm nghèo. Thêm nữa, bất bình đẳng thấp cịn có tác dụng thúc đẩy gia tăng tỷ


at

nh

lệ giảm nghèo trong tương lai vì hệ số co dãn của tỷ lệ nghèo đối với thu nhập bình
quân tỷ lệ nghịch với bất bình đẳng. Như vậy có thể thấy, song song với mối quan

z
z

hệ giữa tăng trưởng kinh tế và nghèo đói, giảm nghèo cần được xem xét trong mối

vb

jm

ht

quan hệ giữa nghèo và bất bình đẳng trong quá trình tăng trưởng.
Sự trỗi dậy của chủ đề bất bình đẳng trong phát triển kinh tế nhiều năm trở

k
gm

lại đây có nhiều lý do. Người ta nhận thấy rằng: 1) bất bình đẳng gia tăng đến một

l.c
ai

mức độ nào đó sẽ trở thành điều khác thường và thậm chí vơ đạo đức, hệ quả là tội


om

phạm, bất ổn chính trị-xã hội-những điều này ảnh hưởng tiêu cực lên tốc độ và chất

an
Lu

lượng tăng trưởng; 2) với việc gia tăng bất bình đẳng, tăng trưởng kinh tế khơng thể
đạt được những mục tiêu phát triển rộng khắp của nó, trong đó bao gồm cả việc

này.

ey

trưởng kinh tế dẫn đến bất bình đẳng q cao khơng phải là mục tiêu của các nước

t
re

đối với nhiều nước và nhiều nền văn hóa với các giá trị xã hội nhất định. Tăng

n

va

giảm nghèo; 3) về mặt ý thức hệ, mức độ bất bình đẳng cao là khơng thể chấp nhận


14


Gia tăng bất bình đẳng làm cho việc giảm nghèo trở nên khó khăn hơn. Ví dụ

t
to

ở Việt Nam, dù kết quả tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo ấn tượng trong giai đoạn

ng

1993-1998, hơn một phần ba của tỷ lệ giảm nghèo đã không được thực hiện do gia

hi
ep

tăng trong bất bình đẳng. Nói một cách khác, nếu tăng trưởng được phân phối một

do

cách trung hịa (hay mơ hình phân phối thu nhập khơng thay đổi), nghèo có thể

w

được giảm đến 2/3 hơn là 2/5 trong thời kỳ này. Bất bình đẳng gia tăng đến một

n

lo

mức độ nào đó có thể khiến cho q trình giảm nghèo bị đảo ngược trong khi nền


ad

y
th

kinh tế vẫn tiếp tục tăng trưởng.

ju

Nếu tăng trưởng kinh tế dựa trên phân phối không công bằng về tài sản và cơ

yi

pl

hội có thể gây ra sự đảo ngược của xu hướng giảm nghèo. Như vậy, ngồi mối quan

ua

al

hệ giữa bất bình đẳng và nghèo đói, tăng trưởng kinh tế sẽ giải quyết vấn đề nghèo

n

đói đến đâu phụ thuộc rất lớn vào mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất bình

n


va

đẳng.

ll

fu

1.3.3 Tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng thu nhập

oi

m

Nội dung của mối quan hệ này được phản ánh rõ trong giả thuyết “hình chữ

at

nh

U đảo ngược” hay “đường cong Kuznets” của Simon Kuznets. Tác giả lưu ý đến
mối quan hệ giữa tăng trưởng và bất bình đẳng thu nhập, coi đó là “trọng tâm của

z
z

phân tích và tư duy kinh tế”. Nội dung như sau:

vb


đầu bình đẳng và mức thu nhập trung bình thấp.

k

jm

ht

- Nền kinh tế nơng nghiệp lạc hậu xuất phát với sự phân phối thu nhập ban

gm

- Khi nền kinh tế phát triển cao hơn, một bộ phận dân cư di chuyển sang

om

nhập gia tăng và đạt đến đỉnh.

l.c
ai

những khu vực khác có mức thu nhập cao hơn. Điều này làm cho bất bình đẳng thu

bất bình đẳng thu nhập giảm dần.

an
Lu

- Quá trình tiếp tục với việc hầu hết dân cư chuyển ra khỏi nông nghiệp và


ey

t
re

U ngược của S.Kuznets được biểu diễn qua hình 1.1.

n

va

Nếu dùng hệ số Gini chỉ tình trạng bất bình đẳng về thu nhập, giả thuyết chữ


15

Hình 1.1. Giả thuyết chữ U ngược của S.Kuznets

t
to
ng
hi
ep
do

Hệ
số
Gi
ni


w
n
lo
ad

y
th
ju

0

yi

Thời gian

pl

Nguồn: Kinh tế học phát triển

ua

al

Dựa vào thực tế phát triển kinh tế của các nước trên thế giới mấy chục năm

n

qua, cũng như trên cơ sở khai thác và phân tích các nguồn số liệu phong phú liên

va


n

quan đến tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng về thu nhập, gần đây nhiều nhà kinh

ll

fu

tế thống nhất rằng bất bình đẳng và thu nhập (trình độ phát triển) khơng có quan hệ

oi

m

mang tính hệ thống theo một quy luật bất biến nào của sự phát triển. Cụ thể, một

at

nh

nghiên cứu có uy tín của Deimnger và Squyre năm 1998 cho thấy:
- Đa số đối với các nước được nghiên cứu, khơng tồn tại mối quan hệ thống

z
z

kê giữa bất bình đẳng và thu nhập (40/49 nước).

vb


jm

ht

- Mối quan hệ giữa bất bình đẳng và thu nhập ở một số nước cho thấy một
hình ảnh chữ U chứ khơng phải chữ U ngược như giả thuyết của Kuznets (4/49

k
gm

nước).

l.c
ai

- Giả thuyết chữ U ngược cũng chỉ xuất hiện ở một số nước (5/49 nước).

om

Bên cạnh sự chú ý như trên, các nhà kinh tế còn chú ý đến mối quan hệ giữa

an
Lu

tăng trưởng kinh tế và sự phân phối ban đầu của nhiều loại tài sản khác nhau. Người
ta có những phát hiện có ý nghĩa chính sách, chẳng hạn: sự phân phối ban đầu của

quyết vấn đề tăng trưởng kinh tế như thế nào và có đảm bảo bền vững hay khơng.


ey

Giải quyết nghèo đói hay bất bình đẳng thu nhập suy cho cùng cũng là giải

t
re

không công bằng lúc ban đầu làm giảm tốc độ tăng trưởng tương lai.

n

va

vốn con người tác động đến mức tăng trưởng tương lai, hoặc sự phân phối đất đai


16

Nghiên cứu tăng trưởng kinh tế mà không giải quyết đồng thời (trong ngắn hạn và

t
to

dài hạn) vấn đề nghèo đói và bất bình đẳng thu nhập thì chắc chắn rằng trong mỗi

ng

bước đường của sự tăng trưởng kinh tế sẽ vấp phải những khó khăn chất chồng

hi

ep

trong thực hiện sự đồng thuận xã hội về mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh và bền

do

vững, huy động tối đa nguồn lực trong dân, cũng như việc san sẻ những thành quả

w

của tăng trưởng kinh tế, thậm chí khi đó tăng trưởng kinh tế sẽ bị giảm sút và chững

n

lo

lại được thể hiện qua hình 1.2.

ad

y
th

Hình 1.2. Mối quan hệ tăng trưởng kinh tế, nghèo đói và bất bình đẳng

ju

thu nhập

yi

pl
al
ua

Bất bình
đẳng thu
nhập

n

Nghèo

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh

Tăng trưởng
kinh tế

z
z

vb

jm

ht

Nguồn: Kinh tế học phát triển

Như vậy, ln có sự giao thoa về nội dung giữa ba khái niệm tăng trưởng

k
gm

kinh tế, nghèo đói và bất bình đẳng thu nhập chứ khơng phải nghèo đói là một nội

l.c
ai

dung của bất bình đẳng thu nhập hay ngược lại. Mặc khác, khi nói đến tăng trưởng

om

kinh tế là cũng hàm chứa vấn đề nghèo đói và bất bình đẳng thu nhập bởi tăng

an
Lu

trưởng kinh tế tự nó ln có sẵn câu trả lời cho một loạt các câu hỏi như tăng trưởng
kinh tế vì ai, bởi ai, bằng những phương cách nào và ai là người được lợi từ tăng


ey

nằm ở ba vấn đề quan trọng sau:

t
re

khóa để hiểu rõ mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng thu nhập

n

va

trưởng kinh tế cũng như việc chia sẻ lợi ích đó được thực hiện như thế nào.Chìa


×