BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ng
-------------
hi
ep
do
w
n
lo
ad
y
th
ju
HỒ THỊ ĐOAN TRANG
yi
pl
ua
al
n
“MỐI QUAN HỆ PHI TUYẾN TÍNH GIỮA TỶ GIÁ HỐI
va
n
ĐOÁI THỰC VÀ CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ CƠ BẢN.
ll
fu
oi
m
BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM”
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
a
Lu
n
va
y
te
re
Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ng
-------------
hi
ep
do
w
n
lo
ad
y
th
ju
HỒ THỊ ĐOAN TRANG
yi
pl
ua
al
n
“MỐI QUAN HỆ PHI TUYẾN TÍNH GIỮA TỶ GIÁ HỐI
va
n
ĐOÁI THỰC VÀ CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ CƠ BẢN.
ll
fu
oi
m
BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM”
at
nh
z
z
vb
k
jm
Mã số: 60340201
ht
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
a
Lu
n
va
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC ĐỊNH
y
te
re
Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
hi
ep
Đề tài nghiên cứu do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu chính trong
do
luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên
w
n
cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo đều được trích dẫn và ghi
lo
ad
nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Dữ liệu sử dụng trong luận văn
ju
y
th
hoàn toàn được thu thập từ thực tế, đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng, được xử lý
trung thực và khách quan.
yi
pl
Tôi xin cam đoan những lời nêu trên đây hoàn toàn đúng sự thật.
n
ua
al
va
n
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2014
fu
ll
Tác giả
m
oi
Hồ Thị Đoan Trang
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
MỤC LỤC
t
to
ng
hi
TRANG PHỤ BÌA
ep
do
LỜI CAM ĐOAN
w
n
MỤC LỤC
lo
ad
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
y
th
ju
DANH MỤC BẢNG BIỂU
yi
pl
DANH MỤC ĐỒ THỊ
al
n
ua
DANH MỤC PHỤ LỤC
n
va
Tóm tắt ........................................................................................................................... 1
ll
fu
1. Giới thiệu.................................................................................................................... 2
m
oi
1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 2
nh
at
1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
z
z
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 3
vb
ht
1.4 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 4
jm
k
1.5 Tổng quan các nội dung chính ................................................................................. 4
gm
l.c
ai
2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây ............................................................ 6
om
2.1 Tổng quan những nghiên cứu trước đây về các nhân tố kinh tế cơ bản quyết
a
Lu
định tỷ giá hối đoái ......................................................................................................... 6
n
2.2 Tổng quan những kết quả nghiên cứu trước đây về mối quan hệ tỷ giá hối đối
y
te
re
2.2.1 Sự thất bại mơ hình tuyến tính giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố kinh tế cơ
n
va
và các nhân tố kinh tế cơ bản ....................................................................................... 13
bản ................................................................................................................................ 14
2.2.2 Mối quan hệ phi tuyến giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố kinh tế cơ bản......... 16
3. Kiểm định mối quan hệ phi tuyến giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố kinh tế
t
to
cơ bản tại Việt Nam trong giai đoạn 2000Q1 – 2013Q4 ............................................. 20
ng
3.1 Mô tả bộ dữ liệu ..................................................................................................... 20
hi
ep
3.1.1 Tỷ giá hối đoái thực hiệu lực (REER) ................................................................ 22
do
w
3.1.2 Chênh lệch năng lực sản xuất (PROD) (-) .......................................................... 24
n
lo
ad
3.1.3 Tỷ lệ mậu dịch (TOT) (+/-) ................................................................................. 24
y
th
3.1.4 Chi tiêu chính phủ (GEXP) (+/-)......................................................................... 25
ju
yi
3.1.5 Độ mở của nền kinh tế (OPEN) (+/-) .................................................................. 26
pl
ua
al
3.1.6 Tài sản nước ngồi rịng (NFA) (-) ..................................................................... 27
n
3.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 30
va
n
3.2.1 Kiểm định đồng liên kết tuyến tính các biến gốc................................................ 31
ll
fu
oi
m
3.2.1.1 Kiểm định nghiệm đơn vị ADF các biến gốc .................................................. 31
at
nh
3.2.1.2 Kiểm định đồng liên kết tuyến tính các biến gốc............................................. 34
z
3.2.2 Kiểm định đồng liên kết phi tuyến các biến gốc ................................................. 35
z
ht
vb
3.2.2.1 Thuật tốn ACE - Kỳ vọng có điều kiện luân phiên ........................................ 35
k
jm
3.2.2.2 Kiểm định nghiệm đơn vị ADF các biến chuyển đổi ...................................... 38
ai
gm
3.2.2.3 Kiểm định đồng liên kết tuyến tính các biến chuyển đổi ................................. 38
om
l.c
4. Kết quả nghiên cứu và phân tích mối quan hệ phi tuyến giữa tỷ giá hối đoái thực
và các nhân tố kinh tế cơ bản tại Việt Nam trong giai đoạn 2000Q1 – 2013Q4 ......... 43
a
Lu
4.1 Kết quả kiểm định đồng liên kết tuyến tính các biến gốc ...................................... 43
n
4.2.1 Chuyển đổi các biến gốc bằng thuật toán ACE .................................................. 48
y
4.2 Kiểm định đồng liên kết phi tuyến các biến gốc .................................................... 48
te
re
4.1.2 Kết quả kiểm định đồng liên kết ARDL Models - Bounds Tests các biến gốc .. 44
n
va
4.1.1 Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ADF các biến gốc ......................................... 43
4.2.2 Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ADF các biến chuyển đổi ............................. 50
t
to
4.2.3 Kết quả kiểm định đồng liên kết ARDL Models - Bounds Tests các biến
ng
chuyển đổi .................................................................................................................... 51
hi
ep
4.3. Kiểm định các giả thuyết mơ hình ........................................................................ 55
do
w
4.4 Phương trình đồng liên kết dài hạn ........................................................................ 56
n
lo
ad
5. Kết luận .................................................................................................................... 58
y
th
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ju
yi
PHỤ LỤC
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
t
to
Kí hiệu
ng
hi
ep
do
Thuật ngữ
Alernating Conditional
ACE
Expectation algorithm
ADF
Augmented Dickey - Fuller Test
Autoregressive Distributed Lag
ADRL
Model
Behavioural Equilibrium
BEER
Exchange Rate
CPI
Consumer Price Index
Cumulative sum of recursive
CUSUM
residuals
Cumulative sum of squares of
CUSUMSQ
recursive residuals
DOTS
Direction of Trade Statistics
GDP
Gross Domestic Product
GEXP
Goverment expenditure
IFS
International Financial Statistics
IMF
International Monetary Fund
Giải nghĩa
Thuật toán Kỳ vọng có điều kiện
thay thế luân phiên
Kiểm định nghiệm đơn vị
w
Mơ hình phân bố trễ tự hồi quy
n
lo
Tỷ giá hối đoái cân bằng hành vi
ad
y
th
Chỉ số giá tiêu dùng
ju
Kiểm định tổng tích lũy phần dư
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
z
om
l.c
ai
n
a
Lu
Vector autoregression
gm
VAR
k
Vector Error Correction Model
jm
UECM
ht
Net foreign assets
Openess of economy
Difference in productivity
Real effective exchange rate
Total foreign assets
Total Foreign Liabilities
Total foreign trade
Terms of trade
vb
NFA
OPEN
PROD
REER
TFA
TFL
TFT
TOT
z
Nonimal effective exchange rate
nh
NEER
Kiểm định tổng tích lũy bình
phương phần dư
Danh mục thống kê thương mại
Tổng sản phẩm quốc nội
Chi tiêu chính phủ
Thống kê tài chính quốc tế
Qũy tiền tệ quốc tế
Tỷ giá hối đối danh nghĩa đa
phương
Tài sản nước ngồi rịng
Độ mở của nền kinh tế
Chênh lệch năng lực sản xuất
Tỷ giá hối đối thực hiệu lực
Tổng tài sản nước ngồi
Tổng nợ nước ngồi
Tổng giá trị ngoại thương
Tỷ lệ mậu dịch
Mơ hình hiệu chỉnh sai số khơng
giới hạn
Mơ hình tự hồi quy Vector
n
va
y
te
re
DANH MỤC BẢNG BIỂU
t
to
ng
Bảng 3.1: Mô tả các nhân tố kinh tế cơ bản được lựa chọn ........................................ 29
hi
ep
Bảng 4.1.1: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ADF các biến gốc và sai phân bậc 1 43
do
Bảng 4.1.2a: Kết quả độ trễ được lựa chọn cho mơ hình ARDL các biến gốc........... 44
w
n
Bảng 4.1.2b: Kết quả ước lượng mơ hình ARDL các biến gốc .................................. 45
lo
ad
Bảng 4.1.2c: Kết quả kiểm định WALD các biến gốc................................................ 47
y
th
ju
Bảng 4.2.2: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ADF các biến chuyển đổi và sai phân
yi
pl
bậc 1 ............................................................................................................................ 51
al
n
ua
Bảng 4.2.3a: Kết quả độ trễ lựa chọn cho mơ hình ARDL các biến chuyển đổi ........ 51
n
va
Bảng 4.2.3b: Kết quả ước lượng mơ hình ARDL các biến chuyển đổi ...................... 52
ll
fu
Bảng 4.2.3c: Kết quả kiểm định WALD các biến chuyển đổi .................................... 54
m
oi
Bảng 4.3: Tổng hợp các kiểm định giả thuyết mơ hình .............................................. 55
nh
at
Bảng 4.4: Kết quả ước lượng mơ hình đồng liên kết dài hạn các biến chuyển đổi .... 56
z
z
vb
ht
DANH MỤC ĐỒ THỊ
jm
k
Hình 4.2.1 Đồ thị phân tán các biến gốc và biến chuyển đổi ..................................... 48
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
DANH MỤC PHỤ LỤC
t
to
ng
Phụ lục 1: Các biến gốc và kiểm định tính dừng ADF
hi
ep
Phụ lục 2: Các biến chuyển đổi và kiểm định tính dừng ADF
do
w
Phụ lục 3: Mơ hình hồi quy với độ trễ tối ưu các biến gốc
n
lo
Phụ lục 4: Mơ hình hồi quy với độ trễ tối ưu các biến chuyển đổi
ad
y
th
Phụ lục 5: Bảng giá trị kiểm định đồng liên kết ARDL Models-Bounds Tests trong
ju
trường hợp có hệ số chặn và khơng có biến xu hướng
yi
pl
Phụ lục 6: Các kết quả kiểm định giả thuyết mơ hình
al
n
ua
Phụ lục 6.1: Kiểm định tự tương quan các biến chuyển đổi trong mơ hình bằng
n
va
Breusch - Godfrey Serial Correlation LM
ll
fu
Phụ lục 6.2: Kết quả kiểm định sự ổn định mơ hình bằng Ramsey Reset Test
m
oi
Phụ lục 6.3: Kiểm định sự ổn định các hệ số ước lượng trong mơ hình bằng
at
nh
CUSUM và CUSUMSQ
z
Phụ lục 6.4: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi bằng White test
z
ht
vb
Phụ lục 6.5: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn phần dư bằng Jarque-Bera
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
1
Tóm tắt
t
to
ng
Bài nghiên cứu này kiểm định mối quan hệ phi tuyến tính giữa tỷ giá hối đối thực
hi
và các nhân tố kinh tế cơ bản tại Việt Nam bằng việc sử dụng số liệu theo quý trong
ep
giai đoạn từ 2000Q1 tới 2013Q4. Tác giả kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu
do
w
bao gồm: tổng hợp, thống kê, so sánh và kế thừa có chọn lọc các bài nghiên cứu
n
lo
trước đây. Đi từ nền tảng cơ sở lý thuyết đến phân tích thực nghiệm mối quan hệ
ad
giữa tỷ giá hối đối thực và các nhân tố kinh tế cơ bản tại Việt Nam. Tác giả sử
y
th
ju
dụng các phương pháp thực nghiệm như: kiểm định nghiệm đơn vị ADF để kiểm tra
yi
tính dừng của các biến, chuyển đổi các biến từ tham số sang phi tham số bằng thuật
pl
ua
al
toán ACE, kiểm định đồng liên kết bằng ARDL Models-Bounds tests và phân tích
mối quan hệ thông qua dữ liệu thực tế tại Việt Nam. Kết quả cho thấy rằng tồn tại
n
n
va
mối quan hệ đồng liên kết phi tuyến tính giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố
ll
fu
kinh tế cơ bản tại Việt Nam. Trong đó, độ mở của nền kinh tế có tác động đồng biến
oi
m
với tỷ giá hối đối thực, ngược lại tài sản nước ngồi rịng tác động nghịch biến với
at
hướng thay đổi theo thời gian.
nh
tỷ giá hối đoái thực và tác động của các nhân tố còn lại khó xác định do có xu
z
z
ht
vb
Từ khóa: tỷ giá hối đoái cân bằng, kiểm định nghiệm đơn vị ADF, thuật tốn Kỳ
om
l.c
ai
gm
tuyến, ARDL Models-Bounds test.
k
jm
vọng có điều kiện ln phiên ACE, đồng liên kết tuyến tính, đồng liên kết phi
n
a
Lu
n
va
y
te
re
2
1. Giới thiệu
t
to
ng
1.1
Lý do chọn đề tài
hi
ep
Thực tiễn đã cho thấy, sự biến động của tỷ giá hối đối có quan hệ mật thiết với sự
do
biến động của các nhân tố kinh tế cơ bản. Đây là một nhân tố vơ cùng nhạy cảm,
w
khơng những ảnh hưởng mà cịn hấp thụ mọi tác động từ các nhân tố kinh tế cơ bản
n
lo
khác, do đó các nhà hoạch định chính sách cần phải rất thận trọng khi điều chỉnh tỷ giá
ad
y
th
hối đoái, phải cân nhắc tới mọi động thái, mọi nhân tố kinh tế tác động để có thể đạt
ju
được mục tiêu hiệu quả trên tổng thể toàn bộ nền kinh tế.
yi
pl
Từ trước đến nay, đã có một lượng lớn các nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ giá
ua
al
hối đoái và các nhân tố kinh tế cơ bản. Mặc dù có nhiều sự bất đồng trong nền tảng
n
l thuyết và thực nghiệm nhưng các nghiên cứu trước đây vẫn có một đặc điểm
va
n
chung đó là chủ yếu tập trung vào mối quan hệ tuyến tính giữa tỷ giá hối đối thực
fu
ll
và các nhân tố kinh tế cơ bản. Tuy nhiên, khơng có một nghiên cứu nào đảm bảo
m
oi
rằng mối quan hệ giữa các nhân tố kinh tế này phải là tuyến tính. Với việc bỏ qua
at
nh
các trường hợp phi tuyến có thể dẫn đến các kết luận sai lầm rằng khơng có đồng
z
liên kết tồn tại giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố kinh tế cơ bản. Bên cạnh đó,
z
vb
một hệ quả của mơ hình tuyến tính là cho dù giá trị của biến số có thay đổi như thế
ht
nào thì độ co giãn của tỷ giá hối đoái thực đối với các nhân tố kinh tế cơ bản là
jm
k
không đổi. Điều này mâu thuẫn với hiểu biết thơng thường về sự đóng góp biên tế
ai
gm
của một nhân tố kinh tế hoặc độ hữu dụng biên khi thêm vào có xu hướng giảm dần.
om
l.c
Với những điều chưa l giải được từ mơ hình tuyến tính, bài nghiên cứu này với đề
tài “Mối quan hệ phi tuyến tính giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố kinh tế
a
Lu
cơ bản. Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam.” hy vọng đem đến những thảo
n
n
y
te
re
tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố kinh tế cơ bản tại Việt Nam.
va
luận hữu ích trong việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá mối quan hệ phi tuyến giữa
3
1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
t
to
Bài nghiên cứu đi sâu điều tra mối quan hệ phi tuyến giữa tỷ giá hối đoái thực và
ng
các nhân tố kinh tế cơ bản tại Việt Nam sử dụng dữ liệu theo qu trong giai đoạn
hi
ep
2000Q1 – 2013Q4.
do
Để có một đánh giá tổng thể về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố
w
kinh tế cơ bản, tác giả nghiên cứu tỷ giá hối đoái thực hiệu lực (REER) thay vì tỷ
n
lo
ad
giá hối đối thực song phương (RER).
y
th
Các nhân tố kinh tế cơ bản quyết định tỷ giá hối đoái thực hiệu lực được lựa chọn
ju
gồm: chênh lệch năng lực sản xuất (PROD), tỷ lệ mậu dịch (TOT), chi tiêu chính
yi
pl
phủ (GEXP), độ mở của nền kinh tế (OPEN) và tài sản nước ngồi rịng (NFA).
ua
al
Với 10 đối tác mậu dịch lớn nhất của Việt Nam thay đổi trong từng thời kỳ: Nhật
n
Bản, Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc, Mỹ, Thái Lan, Úc, Hồng Kông, Đức,
n
va
Malaysia.
ll
fu
Nguồn dữ liệu: dữ liệu được lấy theo qu từ Quỹ tiền tệ quốc tế IMF (IFS và
at
z
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
nh
cục thống kê Việt Nam.
oi
m
DOTS), Bloomberg, Ngân hàng thế giới World Bank, Trading Economics, Tổng
z
ht
vb
Với mục tiêu nghiên cứu được đặt ra là kiểm định mối quan hệ phi tuyến giữa tỷ giá
gm
Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố kinh tế cơ bản: đồng
l.c
ai
(1)
k
câu hỏi sau:
jm
hối đoái thực và các nhân tố kinh tế cơ bản, bài nghiên cứu tập trung trả lời cho các
Tác động các nhân tố kinh tế cơ bản đến tỷ giá hối đối thực diễn ra như thế
n
nào?
a
Lu
(2)
om
liên kết tuyến tính, đồng liên kết phi tuyến hoặc không tồn tại đồng liên kết?
n
va
y
te
re
4
1.4 Phương pháp nghiên cứu
t
to
Để trả lời cho các câu hỏi trên tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu bao gồm:
ng
tổng hợp, thống kê, so sánh và kế thừa có chọn lọc các bài nghiên cứu trước đây. Đi
hi
ep
từ nền tảng cơ sở lý thuyết đến phân tích thực nghiệm mối quan hệ giữa tỷ giá hối
do
đoái thực và các nhân tố kinh tế cơ bản tại Việt Nam.
w
n
Một khó khăn thực tế mà tất cả các bài nghiên cứu về mối quan hệ phi tuyến này
lo
ad
phải đối mặt đó là, trái với các phân tích tuyến tính có dạng hàm xác định thì dạng
ju
y
th
hàm chính xác của mối quan hệ phi tuyến và các tham số của nó là khơng xác định
yi
được và có thể có nhiều dạng hàm phi tuyến phù hợp với yêu cầu.
pl
Để giải quyết khó khăn này, bài nghiên cứu phải kết hợp sử dụng nhiều phương
al
ua
pháp thực nghiệm như: kiểm định nghiệm đơn vị ADF để kiểm tra tính dừng của
n
các biến, chuyển đổi các biến từ tham số sang phi tham số bằng thuật toán ACE,
va
n
kiểm định đồng liên kết phi tuyến bằng ARDL Models-Bounds Test. Trên cơ sở
fu
ll
định lượng, phân tích thực tế hiện trạng của Việt Nam qua các số liệu thu thập được
m
oi
và đưa ra những hướng nghiên cứu xa hơn cho đề tài.
at
nh
1.5 Tổng quan các nội dung chính
z
z
Phần 1 tổng quan các nội dung chính và các vấn đề nghiên cứu. Nêu lý do chọn đề
vb
ht
tài, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Sau đó, tác giả đặt ra các câu hỏi nghiên cứu
k
jm
hướng đến mục tiêu nghiên cứu và để tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi, tác giả đã
l.c
ai
pháp nghiên cứu sẽ được kết hợp thực hiện.
gm
sử dụng các phương pháp thực nghiệm nào? Phần này nêu tổng quan các phương
om
Phần 2 đi vào phân tích mối quan hệ mật thiết giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố
a
Lu
kinh tế cơ bản bằng cách tổng hợp kết quả nghiên cứu chính được đưa ra từ các bài
n
nghiên cứu trước đây. Trong đó tập trung chủ yếu vào 2 vấn đề chính là: (1) Xác
y
te
re
giá hối đoái và các nhân tố kinh tế cơ bản.
n
va
định các nhân tố kinh tế cơ bản quyết định tỷ giá hối đoái, (2) Mối quan hệ giữa tỷ
5
Phần 3 tiếp tục đi sâu điều tra mối quan hệ phi tuyến giữa tỷ giá hối đoái thực và
t
to
các nhân tố kinh tế cơ bản tại Việt Nam trong giai đoạn 2000Q1-2013Q4 bằng các
ng
phương pháp định lượng với dữ liệu thực tiễn tại Việt Nam.
hi
ep
Phần 4 trình bày kết quả nghiên cứu và dựa trên kết quả mơ hình ước lượng được
do
để phân tích mối quan hệ phi tuyến giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố kinh tế
w
n
cơ bản tại Việt Nam trong giai đoạn 2000Q1 – 2013Q4.
lo
ad
Cuối cùng, Phần 5 nêu kết luận của bài nghiên cứu cùng những hạn chế và hướng
y
th
nghiên xa hơn cho đề tài.
ju
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
6
2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây
t
to
ng
2.1 Tổng quan những nghiên cứu trước đây về các nhân tố kinh tế cơ bản
hi
quyết định tỷ giá hối đoái
ep
do
Thực tiễn đã cho thấy, sự biến động của tỷ giá hối đối có quan hệ mật thiết với sự
w
biến động của các nhân tố kinh tế cơ bản. Tỷ giá hối đối là một nhân tố vơ cùng
n
lo
nhạy cảm, khơng những ảnh hưởng mà còn hấp thụ mọi tác động từ các nhân tố kinh tế
ad
y
th
cơ bản khác. Do đó việc xác định các nhân tố kinh tế cơ bản tác động đến tỷ giá hối
ju
đoái thực thật sự quan trọng và cần thiết.
yi
pl
Khởi đầu bằng nghiên cứu Balassa (1964) và Samuelson (1964) cho rằng sự gia tăng
ua
al
trong năng lực sản xuất của khu vực hàng hóa mậu dịch lớn hơn hàng hóa phi mậu
n
dịch sẽ dẫn đến đồng nội tệ tăng giá (REER giảm) bởi sự gia tăng nhanh của giá cả
va
n
hàng hóa phi mậu dịch so với giá cả hàng hóa mậu dịch.
fu
ll
Mơ hình Balassa-Samuelson gắn với sự dịch chuyển của tỷ giá hối đoái thực trong
m
oi
dài hạn và giải thích cho sự trệch khỏi l thuyết PPP xét theo khía cạnh các chỉ số
nh
at
giá giữa các nước phát triển. Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy rằng năng lực
z
sản xuất của các nước phát triển cao hơn so với các nước đang phát triển. Sự khác
z
ht
vb
biệt trong năng lực sản xuất xảy ra phần lớn trong khu vực hàng hoá mậu dịch hơn
jm
là khu vực hàng hoá phi mậu dịch. Theo như giả định của mơ hình, mức lương
k
trong khu vực hàng hoá mậu dịch và phi mậu dịch là như nhau tại mỗi quốc gia và
gm
ai
chúng liên quan mật thiết với năng lực sản xuất. Hơn nữa, mức lương tác động đến
om
l.c
giá cả và mức lương được xác định bởi năng lực sản xuất. Do đó, chênh lệch năng
lực sản xuất chính là nhân tố kinh tế cơ bản đầu tiên được xem xét đến trong mối
n
a
Lu
quan hệ giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố kinh tế cơ bản.
nghiên cứu của Edwards (1988), thể hiện mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái thực và
y
tố kinh tế cơ bản có vai trị quyết định đối với tỷ giá hối đối thực. Điển hình là
te
re
giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố kinh tế cơ bản, đồng thời xác định các nhân
n
va
Sau đó, hàng loạt các nghiên cứu tiếp tục ra đời nhằm chứng minh cho mối quan hệ
7
các nhân tố kinh tế cơ bản bằng mơ hình ước lượng tỷ giá hối đoái thực cân bằng
t
to
trong dài hạn tại các nước đang phát triển. Theo mơ hình Edwards (1988), tỷ giá hối
ng
đoái thực cân bằng được định nghĩa là giá tương đối của hàng hóa mậu dịch và phi
hi
ep
mậu dịch, có khả năng cùng lúc đảm bảo cân bằng bên trong và cân bằng bên ngoài
do
của nền kinh tế có sự lưu chuyển vốn. Theo đó, trong dài hạn, Edwards (1988) cho
w
rằng tỷ giá hối đoái thực cân bằng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố kinh tế cơ bản
n
lo
ad
như: tỷ lệ mậu dịch (TOT), độ mở của nền kinh tế (OPEN), chi tiêu chính phủ
ju
y
th
(GOVEX), phát triển cơng nghệ (PROD) và lưu chuyển vốn (CAPINF).
yi
Mơ hình có dạng như sau:
pl
(1)
ua
al
REER = f (TOT, OPEN, GOVEX, PROD, CAPINF)
n
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng tỷ lệ mậu dịch TOT tác động đến REER thông
n
va
qua hai hiệu ứng ngược nhau là hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhập. Tùy thuộc
ll
fu
vào độ lớn tác động của hai hiệu ứng, REER sẽ giảm hay tăng khi TOT tăng. Đồng
oi
m
thời cũng chứng minh được rằng tài sản nước ngoài rịng NFA tăng thì REER sẽ
at
quyết định REER.
nh
giảm. Qua đó, các nhà nghiên cứu khẳng định rõ ràng các nhân tố kinh tế cơ bản
z
z
Tiếp đến là hai mơ hình nổi tiếng khác trong cách xác định tỷ giá hối đối thực cân
vb
ht
bằng: một là mơ hình cân bằng bên trong và bên ngồi FEER và hai là mơ hình tỷ
k
jm
giá hối đối cân bằng hành vi BEER.
gm
Mơ hình tỷ giá hối đoái cân bằng (FEER - Fundamental Equilibrium Exchange
ai
om
l.c
Rate) được giới thiệu trong GS Williamson (1985) và được phát triển bởi
Williamson (1994), MacDonald và Clark (1998, 2000, 2004), Barisone (2006),
a
Lu
Simplice Asongu (2014),... Trong phương pháp này mức cân bằng của tỷ giá hối
n
dụng và lạm phát thấp (cân bằng bên trong) và tài khoản vãng lai ổn định, phản ánh
y
nguồn vốn ròng tiềm ẩn và kỳ vọng (cân bằng bên ngồi). Với việc loại bỏ các nhân
te
re
mơ cân bằng hay còn thể hiểu là tại trạng thái nền kinh tế hoạt động ở mức tồn
n
va
đối được định nghĩa là tỷ giá hối đoái thực hiệu lực trong điều kiện nền kinh tế vĩ
8
tố chu kỳ và đầu cơ trong ngắn hạn trong thị trường ngoại hối thì FEER được xác
t
to
định dựa vào các nhân tố kinh tế cơ bản mà được kỳ vọng duy trì trong trung hạn.
ng
Một phương pháp tiếp cận khác được đề xuất bởi Clark và Macdonald (1998) đó là
hi
ep
mơ hình tỷ giá hối đối cân bằng hành vi (BEER - Behavioural Equilibrium
do
Exchange Rate). Các nhà nghiên cứu tiếp cận một khn khổ mới cho các phân tích
w
n
thực nghiệm, tức là không xem xét sự cân bằng kinh tế vĩ mơ (bên trong và bên
lo
ad
ngồi) mà phân tích hành vi của tỷ giá hối đoái bằng cách xem xét nguồn gốc của
ju
y
th
sự chuyển động theo chu kỳ và tạm thời của tỷ giá hối đoái và sử dụng các giá trị
yi
hiện tại hơn là các giá trị ở mức toàn dụng lao động của các nhân tố kinh tế cơ bản
pl
trong việc xác định tỷ giá hối đoái thực cân bằng. Bằng việc xây dựng một mơ hình
al
ua
cơ bản họ đã cho thấy mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố kinh tế
n
cơ bản trong dài hạn, bao gồm: tỷ lệ chi tiêu chính phủ trên GDP (GOVD), tỷ lệ
va
n
mậu dịch (TOT), năng lực sản xuất (TNT) được đại diện bằng chỉ số giá tiêu dùng
fu
ll
(CPI) trên chỉ số giá sản xuất (PPI), tài sản nước ngồi rịng trên tổng sản phẩm
m
oi
quốc dân (NFA) và chênh lệch lãi suất thực ngắn hạn (INT). Mặc dù các biến này
nh
vốn được chọn dựa trên cơ sở lý thuyết vững chắc, nhưng chúng thay đổi tùy vào lý
at
z
thuyết nào được áp dụng. Điều này đó khiến cho BEER rất linh hoạt để áp dụng
z
vb
một cách rộng rãi trong các nghiên cứu thực nghiệm, nơi có những mơ hình với đặc
ht
điểm kỹ thuật đa dạng và những biến giải thích khác nhau được sử dụng để ước tính
k
(2)
om
BEERt = α + β1INTt + β2TOTt + β3TNTt + β4NFAt + β5GOVDt + ut
l.c
ai
gm
Mơ hình có dạng như sau:
jm
tỷ giá hối đoái thực cân bằng.
a
Lu
Đồng thời, các kết quả nghiên cứu trước đây cũng cho thấy phương pháp tiếp cận
n
BEER có những điểm vượt trội hơn so với FEER. Theo phương pháp tiếp cận
của các nhân tố kinh tế cơ bản so với mức cân bằng của chúng. Trong khi FEER là
y
tích thành tác động của các nhân tố tạm thời, các biến động ngẫu nhiên và độ lệch
te
re
các biến kinh tế vĩ mơ) của tỷ giá hối đối tại bất kỳ thời điểm nào có thể được phân
n
va
BEER, tổng độ lệch (so với giá trị cân bằng ước lượng theo các giá trị thực tế của
9
một phương thức tiếp cận tập trung riêng vào mối quan hệ trung hạn, phương pháp
t
to
BEER có tính tổng hợp cao hơn, cho thấy mối quan hệ cả trong ngắn hạn và dài hạn
ng
và vì vậy có thể được áp dụng để giải thích các biến động chu kỳ của tỷ giá hối đoái
hi
ep
thực. Phương pháp BEER đủ linh hoạt để có thể áp dụng vào các nghiên cứu phức
do
tạp tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng.
w
n
Sau đó, phương pháp tiếp cận BEER được tiếp tục phát triển trong các nghiên cứu
lo
ad
của Frait và các cộng sự (2004), Jongwanich (2009),...Các nhân tố kinh tế cơ bản
ju
y
th
được lựa chọn trong nghiên cứu của Frait và các cộng sự (2004) tương tự như mơ
yi
hình gốc ban đầu và thêm vào một nhân tố mới là đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
pl
Tiếp đến, Jongwanich (2009) ngoài việc lựa chọn các nhân tố khá tương đồng với
al
ua
nghiên cứu của Frait và các cộng sự (2004) thì tỷ giá hối đối thực mà Jongwanich
n
(2009) sử dụng không phải là tỷ giá hối đoái thực song phương mà là tỷ giá hối đoái
n
va
thực đa phương (REER).
fu
ll
Montiel (1999) đã phát triển một mơ hình tổng hợp các phương pháp tiếp cận trên.
m
oi
Trong mơ hình này, tỷ giá hối đoái thực cân bằng trong dài hạn được xác định bởi
nh
at
giá trị ổn định của các biến được xác định trước và giá trị cố định của những biến
z
chính trong mơ hình và cả biến ngoại sinh. Những biến đóng vai trị như các nhân tố
z
ht
vb
quyết định đối với tỷ giá hối đoái trong dài hạn được chia thành 4 nhóm:
k
jm
(1) Nhóm đầu tiên bao gồm nhân tố cung nội địa được đặc trưng bởi hiệu ứng
gm
Balassa - Samuelson, xuất hiện khi có sự tăng nhanh năng lực sản xuất từ
l.c
ai
khu vực hàng hóa mậu dịch hơn so với khu vực hàng hóa phi mậu dịch.
om
(2) Thứ hai, cấu trúc chính sách tài khóa được đại diện bởi thay đổi trong thành
a
Lu
phần chi tiêu chính phủ giữa hàng hóa mậu dịch và hàng hóa phi mậu dịch.
n
(3) Thứ ba, những thay đổi trong môi trường kinh tế quốc tế, bao gồm sự thay
va
đổi trong tỷ lệ mậu dịch, dịng vốn chuyển giao từ nước ngồi, lạm phát nước
n
y
te
re
ngoài và chênh lệch lãi suất thực các nước trên thế giới.
10
(4) Thứ tư, tự do hóa chính sách ngoại thương, như giảm trợ cấp xuất khẩu có
t
to
thể ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái thực trong dài hạn, được đại diện bởi trợ
ng
cấp xuất khẩu (EXSUB).
hi
ep
Mơ hình có dạng như sau:
do
(3)
w
REER = (TOT, OPEN, GOVEX, PROD, EXSUB)
n
lo
Các kỹ thuật thực nghiệm được sử dụng trong bài nghiên cứu của Xiaolei Tang và
ad
y
th
Jizhong Zhou (2012) là một ứng dụng của phương pháp tiếp cận tỷ giá hối đoái cân
ju
bằng hành vi BEER và các nhân tố kinh tế cơ bản được lựa chọn phù hợp với hướng
yi
dẫn của Montiel (1999) và chịu sự ràng buộc của dữ liệu sẵn có. Những biến động
pl
ua
al
của tỷ giá hối đoái thực hiệu lực (REER) của đồng Nhân dân tệ và đồng Won được
n
xác định bởi các nhân tố kinh tế cơ bản, bao gồm: chênh lệch năng lực sản xuất
n
va
(PROD), tỷ lệ mậu dịch (TOT), chi tiêu chính phủ (GEXP), độ mở của nền kinh tế
ll
fu
(OPEN) và tài sản nước ngồi rịng (NFA).
m
oi
Mơ hình có dạng như sau:
nh
(4)
at
REER = f (PROD, TOT, GEXP, OPEN, NFA)
(2014)
trong
nghiên
cứu
z
Asongu
z
Simplice
“REER
imbalances
and
ht
vb
macroeconomic adjustments in the proposed West African Monetary Union” đã
jm
sử dụng mơ hình động của nền kinh tế mở nhỏ để phân tích tác động tỷ giá hối đối
k
thực (REER) đối với các nhân tố kinh tế cơ bản trong khuôn khổ Liên minh Tiền tệ
gm
l.c
ai
Tây Phi. Kết quả cho thấy rằng hành vi tỷ giá trong dài hạn được giải thích bởi tỷ lệ
n
a
Lu
đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI), độ mở của nền kinh tế (OPEN).
om
mậu dịch (TOT), năng lực sản xuất (PROD) được đại diện bởi GDP trên đầu người,
n
va
y
te
re
11
Việt Nam khơng cơng bố chính thức một số liệu nào cho tỷ giá hối đoái thực hiệu
t
to
lực REER cũng như mối quan hệ giữa nó với các nhân tố kinh tế cơ bản. Tuy nhiên,
ng
một loạt các nghiên cứu xem xét tác động của biến số này đến nền kinh tế để xác
hi
ep
định tỷ giá hối đoái cân bằng. Điển hình là nghiên cứu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái
do
thực đa phương và tỷ giá hối đoái thực đa phương cân bằng của Việt Nam” của
w
n
nhóm tác giả Hạ Thị Thiều Dao và Phạm Thị Bình Minh (2011). Bài nghiên cứu
lo
ad
này nhóm tác giả đã dựa vào mơ hình của Edwards (1988), Elbadawi (1998),
ju
y
th
Montiel (1999) và phân tích 5 nhân tố kinh tế cơ bản của Việt Nam bao gồm: độ mở
yi
của nền kinh tế (OPEN), tỷ lệ mậu dịch (TOT), chi tiêu chính phủ (GOVEX), năng
pl
lực sản xuất (PROD), tài sản nước ngồi rịng (NFA) và thêm biến DC đại diện cho
al
n
n
ll
fu
Mơ hình có dạng như sau:
va
gần đây ở Việt Nam.
ua
chính sách tiền tệ do tốc độ tăng quy mơ tín dụng tương đối cao trong những năm
oi
m
LREERt=α0 + β1LOPENt + β2TOTt + β3GOVEX+ β4PRODt + β5LDCt + β6NFAt + εt
at
nh
(5)
z
Một nghiên cứu khác tại Việt Nam là “Tỷ giá hối đoái giai đoạn 2000-2011: Mức
z
độ sai lệch và tác động đối với xuất khẩu” của nhóm tác giả Vũ Quốc Huy,
vb
ht
Nguyễn Thị Thu Hằng và Vũ Phạm Hải Đăng (2011). Bài nghiên cứu xây dựng
jm
k
mơ hình xác định tỷ giá hối đoái thực cân bằng của đồng Việt Nam theo phương
ai
gm
pháp tỷ giá hối đoái cân bằng hành vi BEER. Từ đó xác định mức độ sai lệch của tỷ
l.c
giá hối đoái thực tế so với giá trị cân bằng. Trong bài nghiên cứu này, tỷ giá hối
om
đoái cân bằng được xác định dựa trên 5 nhân tố kinh tế cơ bản NFA, PROD, TOT,
n
nước ngoài FDI.
a
Lu
OPEN, GEXP và thêm 2 nhân tố là chênh lệch lãi suất thực RR và đầu tư trực tiếp
va
y
(6)
te
re
REER = f (NFA-, PROD-, TOT+/-, OPEN+, GEXP+/-, FDI-, RR-)
n
Mơ hình có dạng như sau:
12
Xác định các nhân tố kinh tế cơ bản quyết định tỷ giá hối đoái thực tại Việt
t
to
Nam
ng
hi
Dựa trên các nghiên cứu trước đây, bài nghiên cứu này sẽ phân tích mối quan hệ phi
ep
tuyến giữa tỷ giá hối đối thực và các nhân tố kinh tế cơ bản dựa theo phương pháp
do
w
tỷ giá cân bằng hành vi BEER với 5 nhân tố kinh tế cơ bản được lựa chọn là:
n
lo
(1) Chênh lệch năng lực sản xuất (Difference in productivity – PROD)
ad
y
th
(2) Tỷ lệ mậu dịch (Terms of trade - TOT)
ju
(3) Chi tiêu chính phủ (Government expenditure - GEXP)
yi
(4) Độ mở của kinh tế (Openness of economy - OPEN),
pl
ua
al
(5) Tài sản nước ngồi rịng (Net foreign assets – NFA).
n
Mơ hình có dạng như sau:
va
(7)
n
REER = f (PROD, TOT, GEXP, OPEN, NFA)
fu
ll
Các nghiên cứu đã cho thấy tỷ giá hối đoái thực có mối quan hệ mật thiết và được
m
oi
xác định bởi các nhân tố kinh tế cơ bản. Tuy nhiên, khơng có một mơ hình chuẩn
nh
at
cho tất cả mọi nền kinh tế để xác định tỷ giá hối đoái cân bằng. Các nhân tố có thể
z
được thay thế, được thêm vào, bị loại bỏ dựa trên các lý thuyết khác nhau cùng tình
z
ht
vb
hình thực tiễn của mỗi quốc gia, để đạt đến một mơ hình tối ưu có thể giải thích
jm
nhiều nhất cho biến động của tỷ giá hối đối thực. Đồng thời, mối quan hệ giữa tỷ
k
giá hối đoái thực và các nhân tố kinh tế cơ bản phải được nghiên cứu trong mối
gm
quan hệ tổng thể thống nhất và theo hai chiều tác động qua lại trong bối cảnh tồn
om
l.c
ai
cầu hố kinh tế hiện nay.
n
a
Lu
n
va
y
te
re
13
2.2 Tổng quan những kết quả nghiên cứu trước đây về mối quan hệ tỷ giá hối
t
to
đoái và các nhân tố kinh tế cơ bản
ng
hi
Mặc dù, các nghiên cứu đều khẳng định về mối quan hệ mật thiết giữa tỷ giá hối
ep
đoái thực và các nhân tố kinh tế cơ bản, nhưng các nghiên cứu về mối quan hệ này
do
w
vẫn chưa có được một sự thống nhất. Tranh cãi xuất hiện từ việc xác định mối quan
n
lo
hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố kinh tế cơ bản là tuyến tính hay phi tuyến, lựa
ad
chọn biến, phương pháp kinh tế lượng. Điều này đã chứng minh độ phong phú về lý
y
th
thuyết cũng như thực nghiệm của các nghiên cứu về tỷ giá hối đối thực.
ju
yi
Về lý thuyết, có ba mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố kinh tế cơ
pl
ua
al
bản là: đồng liên kết tuyến tính, đồng liên kết phi tuyến và khơng tồn tại đồng liên
n
kết. Tuy nhiên, các nghiên cứu trước đây hiếm khi chú ý tới trường hợp phi tuyến.
n
va
Thực ra, khơng có học thuyết kinh tế nào đảm bảo rằng mối quan hệ giữa các nhân
ll
fu
tố kinh tế này phải là tuyến tính. Với việc bỏ qua các trường hợp phi tuyến có thể
oi
m
dẫn đến các kết luận sai lệch rằng khơng có đồng liên kết tồn tại giữa tỷ giá hối đoái
nh
và các nhân tố kinh tế cơ bản. Do đó, bài nghiên cứu này cố gắng khám phá bằng
at
chứng về mối quan hệ đồng liên kết phi tuyến giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân
z
z
tố kinh tế cơ bản tại Việt Nam.
vb
ht
Có một nền tảng lý thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các
jm
k
nhân tố kinh tế cơ bản. Một số nghiên cứu về cách xác định tỷ giá hối đoái danh
ai
gm
nghĩa đã cho thấy mối quan hệ phi tuyến giữa tỷ giá hối đoái danh nghĩa và các
om
l.c
nhân tố kinh tế cơ bản. Ngược lại, các nghiên cứu khác xác định tỷ giá hối đoái thực
chỉ tập trung vào mối quan hệ tuyến tính. Mối quan hệ phi tuyến giữa tỷ giá hối
a
Lu
đoái thực và các nhân tố kinh tế cơ bản thì hầu như khơng được thảo luận. Bài
n
nghiên cứu của Xiaolie Tang và Jizhong Zhou (2012) đã cố gắng lấp đầy lổ hổng
đây về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố kinh tế cơ bản:
y
Sau đây tác giả xin trình bày cụ thể các kết quả chính của những nghiên cứu trước
te
re
thực.
n
va
này bằng cách đánh giá các khía cạnh phi tuyến trong cách xác định tỷ giá hối đoái
14
2.2.1 Sự thất bại mơ hình tuyến tính giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố kinh tế
t
to
cơ bản
ng
Vào những năm 1970, các mơ hình l thuyết “thế hệ đầu tiên” đã hình thành với
hi
ep
nhiều mơ hình nổi tiếng như mơ hình tiền tệ, mơ hình Dornbusch, mơ hình danh
do
mục đầu tư cân bằng. Các kết quả nghiên cứu đều chứng minh cho mối quan hệ
w
n
tuyến tính giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố kinh tế cơ bản như giá cả hàng hóa,
lo
ad
tổng sản lượng quốc dân và tài khoản vãng lai.
y
th
Các kết quả nghiên cứu của Meese và Rogoff (1983), (1988) đã chứng minh sự thất
ju
yi
bại của mơ hình tuyến tính. Theo đó mơ hình bước ngẫu nhiên có khả năng dự báo
pl
al
các biến động của tỷ giá hối đối tốt hơn các mơ hình thế hệ đầu tiên, ngay cả khi
n
ua
các mơ hình này có được các số liệu dự đốn chính xác của các nhân tố kinh tế cơ
n
va
bản. Tiếp đó, một số nghiên cứu của Flood và Rose (1995) và Rose (1996) cũng
fu
cung cấp thêm những bằng chứng về sự thất bại của mơ hình tuyến tính trong thực
ll
nghiệm. Nhóm tác giả này cho rằng, kể từ khi bắt đầu chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi,
m
oi
sự thay đổi của tỷ giá hối đoái (danh nghĩa và thực tế) đã tăng lên đáng kể. Tuy
nh
at
nhiên, khơng có bằng chứng nào cho thấy có sự thay đổi đáng kể của các nhân tố
z
kinh tế so với thời kỳ tỷ giá hối đoái cố định. Điều này mâu thuẫn với các mơ hình
z
ht
vb
thế hệ đầu tiên.
k
jm
Bên cạnh đó, Goodhart (1989) và Goodhart & Figliuoli (1991) cũng đã tìm thấy các
gm
bằng chứng chứng minh rằng phần lớn các biến động của tỷ giá hối đoái khơng
l.c
ai
được giải thích bằng các biến động của các nhân tố kinh tế cơ bản. Một vài nghiên
om
cứu gần đây hơn sử dụng mơ hình VARs đã thu được các kết luận tương tự. Các
a
Lu
biến động bất thường của các nhân tố kinh tế cơ bản chỉ có thể giải thích cho một
n
phần nhỏ những thay đổi của tỷ giá hối đối. Với tầm dự đốn là một năm, các
va
thơng tin biến động của các biến kinh tế chỉ giải thích được khoảng 5% tổng độ lệch
n
quan hệ phi tuyến.
y
tìm kiếm một sự thay thế cho mơ hình thế hệ đầu tiên, đồng thời kiểm định về mối
te
re
của tỷ giá hối đối (De Boeck (2000), Attavilla(2000)). Do đó, các nhà nghiên cứu
15
Bài nghiên cứu “Some linear and nonlinear thoughts on exchange rates” của
t
to
Menzie David Chinn (1991) cũng đã chỉ ra những thất bại trong nghiên cứu mối
ng
quan hệ tuyến tính, sự phá vỡ cấu trúc phi tuyến trong dài hạn và cho thấy một triển
hi
ep
vọng sử dụng mơ hình phi tuyến xác định tỷ giá hối đoái sẽ tốt hơn so với mơ hình
do
tuyến tính như: mơ hình ARCH của Diebold (1988) hay những mơ hình phi tuyến
w
n
trong Diebold và Nason (1990), Meese và Ross (1991) và Schinasi và Swamy
lo
ad
(1989). Bài nghiên cứu đánh giá khả năng sử dụng một hình thức đặc biệt để kiểm
y
th
định tính phi tuyến, được gọi là thuật tốn Kỳ vọng có điều kiện ln phiên (ACE -
ju
Alternating Conditional Expectations), vừa là một công cụ chẩn đoán vừa là một
yi
pl
phương pháp dự báo. Các kết quả chuẩn đoán trong bài nghiên cứu này là những
ua
al
biến đổi tối ưu hầu hết là phi tuyến. Kết quả dự báo các mơ hình phi tuyến đều
n
mang lại những hiệu ứng tốt hơn. Vì vậy, mơ hình phi tuyến giữa các biến số được
va
n
đánh giá là tốt hơn so với mơ hình tuyến tính.
fu
ll
Bài nghiên cứu “Real exchange rate levels, productivity and demand shocks:
m
oi
evidence from a panel of 14 countries” của Menzie Chinn & Louis Johnston
nh
(1997) đã nghiên cứu mối quan hệ trong dài hạn giữa tỷ giá hối đoái thực và các
at
z
nhân tố kinh tế cơ bản như năng lực sản xuất, tỷ lệ mậu dịch, chi tiêu chính phủ, giá
z
vb
thực tế của xăng dầu, kiểm định đồng liên kết sử dụng dữ liệu bảng của 14 nước
ht
thuộc OECD. Kết quả cũng đã cho thấy mối quan hệ đồng liên kết giữa các nhân tố
jm
k
và mơ hình phi tuyến xác định tỷ giá cân bằng trong dài hạn tốt hơn mơ hình tuyến
l.c
ai
gm
tính thơng thường.
om
Bài nghiên cứu “Nonlinear relationship between the real exchange rate and
economic fundamentals: Evidence from China and Korea” của Xiaolie Tang và
a
Lu
Jizhong Zhou (2012) cũng đã lập luận rằng: Một hệ quả của mơ hình tuyến tính là
n
hoặc độ hữu dụng biên thêm vào có xu hướng giảm dần. Và các mơ hình tuyến tính
về tỷ giá hối đối thường khơng cịn chính xác khi xem xét ngồi thời kỳ nghiên
y
thuẫn với hiểu biết thơng thường rằng sự đóng góp biên của một nhân tố kinh tế,
te
re
thực đối với các biến giải thích đang được xem xét là không đổi. Điều này mâu
n
va
cho dù các biến có thay đổi giá trị như thế nào thì độ co giãn của tỷ giá hối đoái
16
cứu, hoặc khi có một số biến động trong nền kinh tế. Điều này đã gợi ý rằng mối
t
to
quan hệ giữa tỷ giá hối đoái với các nhân tố kinh tế cơ bản có thể là quan hệ phi
ng
tuyến chứ khơng phải tuyến tính.
hi
ep
2.2.2 Mối quan hệ phi tuyến giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố kinh tế cơ bản
do
w
Tập trung hơn với mối quan hệ phi tuyến, bài nghiên cứu “Testing for a nonlinear
n
lo
relationship among fundamentals and exchange rates in the ERM” của Yue Ma
ad
và Angelos Kanas (1999) đã đề xuất hai kiểm định phi tham số để kiểm định tính
y
th
phi tuyến trong mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố kinh tế cơ bản tại 3
ju
yi
nước Đức, Pháp và Hà Lan: (1) Kiểm định đồng liên kết phi tuyến (Granger và
pl
al
Hallman, 1991; Breiman và Friedman, 1985); (2) Kiểm định quan hệ nhân quả phi
n
ua
tuyến Granger (Baek và Brock, năm 1992; Hiem-Stra và Jones, 1994), (Granger và
va
Joyeux, 1980, Geweke và Porter-Hudak, 1983), Sciacciavillani (1994) sử dụng mơ
n
hình ARFIMA. Nếu kết quả kiểm định cho thấy có mối quan hệ nhân quả phi tuyến
fu
ll
giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố kinh tế cơ bản, thì đó là bằng chứng chứng minh
oi
m
chúng có mối quan hệ phi tuyến trong dài hạn.
nh
at
Kiểm định gồm 4 bước, trong đó 3 bước đầu là một chu trình, bao gồm:
z
z
Bước 1: Kiểm định nghiệm đơn vị để kiểm tra tính dừng. Nếu các biến là khơng
vb
ht
dừng, các tác giả tiếp tục chuyển sang Bước 2. Ngược lại, chuyển sang Bước 4.
jm
k
Bước 2: Kiểm định tham số tuyến tính và đồng liên kết phi tham số sử dụng phương
gm
pháp của Johansen (1998) và Bierens (1997a, b). Nếu kết quả cho thấy khơng có
ai
l.c
đồng liên kết, thì chuyển sang Bước 3. Ngược lại, chuyển sang Bước 4.
om
Bước 3: Nếu khơng có đồng liên kết tuyến tính thì kiểm định đồng liên kết phi
n
chuyển sang Bước 4.
a
Lu
tuyến, nếu thỏa mãn thì đây là bằng chứng cho mối quan hệ dài hạn. Ngược lại,
mơ hình VAR với các biến gốc. Nếu kết quả của Bước 3 cho thấy khơng có mối
y
thấy quan hệ đồng liên kết tuyến tính tại Bước 2, các tác giả sẽ đi ước lượng một
te
re
VAR cho các biến. Nếu kết quả kiểm định ở Bước 1 cho thấy các biến là dừng tìm
n
va
Bước 4: Dựa vào kết quả của ba bước đầu, các tác giả đi ước lượng một mơ hình