t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
KIỀU ANH PHÁP
n
va
ll
fu
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG BOT TRONG LĨNH
VỰC GIAO THÔNG Ở VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
n
a
Lu
n
va
y
te
re
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2020
t
to
ng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
KIỀU ANH PHÁP
n
va
fu
ll
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG BOT TRONG LĨNH
VỰC GIAO THÔNG Ở VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số :8380107
k
jm
om
n
a
Lu
n
va
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS TS VÕ TRÍ HẢO
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
y
te
re
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2020
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
hi
Tôi tên là là Kiều Anh Pháp học viên lớp Cao học Khóa 27. Chuyên ngành
ep
Luật kinh tế, Khoa Luật, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, là tác giả của
do
w
Luận văn thạc sĩ luật học với đề tài “Pháp luật về hợp đồng BOT trong lĩnh vực
n
lo
giao thông ở Việt Nam – thực trạng và giải pháp”.
ad
y
th
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung được trình bày trong Luận văn này là
ju
kết quả nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn
yi
pl
khoa học. Trong Luận văn có sử dụng, trích dẫn một số ý kiến, quan điểm khoa học
ua
al
của một số tác giả. Các thông tin này đều được trích dẫn nguồn cụ thể, chính xác và
n
có thể kiểm chứng. Các số liệu, thông tin được sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn
n
va
khách quan và trung thực.
ll
fu
m
oi
Học viên thực hiện
at
nh
z
z
Kiều Anh Pháp
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
MỤC LỤC
t
to
LỜI CAM ĐOAN
ng
hi
MỤC LỤC
ep
do
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
w
n
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
lo
ad
y
th
TÓM TẮT LUẬN VĂN
ju
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................. 1
yi
pl
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LUẬT VỀ HỢP
al
n
ua
ĐỒNG BOT .................................................................................................... 13
n
va
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐỐI TÁC CƠNG TƯ .............................................. 13
fu
ll
1.1.1 Khái niệm đối tác cơng tư ............................................................................. 13
m
oi
1.1.2 Đặc điểm của hình thức đối tác cơng tư ...................................................... 14
nh
at
1.1.3 Các hình thức đối tác cơng tư ..................................................................... 15
z
z
1.1.4 Cấu trúc cơ bản của hình thức đối tác công tư .......................................... 16
vb
ht
1.2 KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG BOT .............................................................. 17
jm
k
1.2.1 Nguồn gốc hợp đồng BOT trên thế giới ..................................................... 17
gm
l.c
ai
1.2.2 Nguồn gốc hợp đồng BOT và sơ lược về lịch sử phát triển của pháp luật
om
về hợp đồng BOT tại Việt Nam ............................................................................. 19
y
te
re
1.3.1 Quy định về chủ thể ký kết hợp đồng BOT ................................................ 26
n
BOT.......................................................................................................................... 26
va
1.3 QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM HIỆN HÀNH VỀ HỢP ĐỒNG
n
1.2.4 Đặc điểm của hợp đồng BOT ....................................................................... 25
a
Lu
1.2.3 Định nghĩa hợp đồng BOT theo pháp luật VN ........................................... 24
1.3.2 Quy định về lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định
t
to
chủ trương đầu tư và công bố dự án. ....................................................................30
ng
1.3.3 Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi. ....31
hi
ep
1.3.4 Quy định về lựa chọn nhà đầu tư, ký kết hợp đồng dự án .........................33
do
w
1.3.5 Quy định về triển khai thực hiện dự án, quản lý kinh doanh công trình,
n
lo
chuyển giao cơng trình và chấm dứt hợp đồng dự án .........................................34
ad
ju
y
th
1.3.5.1 Triển khai thực hiện dự án ............................................................................34
yi
1.3.5.2 Về quản lý và kinh doanh cơng trình ............................................................35
pl
ua
al
1.3.5.3 Chuyển giao cơng trình và kết thúc hợp đồng dự án ....................................36
n
1.3.6 Các quy định về nguồn vốn thực hiện hợp đồng BOT ...............................38
va
n
1.3.7 Các quy định về ưu đãi và đảm bảo đầu tư .................................................39
fu
ll
1.3.7.1 Bảo lãnh nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ..............................39
oi
m
nh
1.3.7.2 Bảo đảm cân đối ngoại tệ..............................................................................41
at
1.3.7.3 Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cộng. ...................................................42
z
z
ht
vb
1.3.7.4 Bảo đảm về quyền sở hữu tài sản của nhà đầu tư ........................................43
jm
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ
k
XÂY DỰNG HẠ TẦNG CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG THEO
gm
l.c
ai
DẠNG THỨC BOT Ở VIỆT NAM ............................................................. 45
om
2.1 SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG CÁC
a
Lu
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG THEO DẠNG THỨC PPP TẠI VIỆT NAM. 45
n
2.2 THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ
y
te
re
THỨC BOT TẠI VIỆT NAM ................................................................................47
n
va
XÂY DỰNG HẠ TẦNG CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG THEO DẠNG
2.2.1 Thực trạng các quy định pháp luật về chủ thể giao kết hợp đồng BOT. .47
2.2.1.1 Về phía các cơ quan Nhà nước .................................................................... 48
t
to
2.2.1.2 Về phía Nhà đầu tư ....................................................................................... 49
ng
hi
2.2.1.3 Thực trạng về việc lựa chọn nhà đầu tư, ký kết hợp đồng dự án ................. 51
ep
do
2.2.2 Thực trạng các quy định về triển khai dự án BOT. ................................... 52
w
n
2.2.2.1 Thực trạng triển khai thực hiện dự án ......................................................... 52
lo
ad
2.2.2.2 Thực trạng quản lý kinh doanh cơng trình ................................................... 55
y
th
ju
2.2.2.3 Thực trạng quyết tốn, chuyển giao cơng trình và kết thúc hợp đồng dự án
yi
.................................................................................................................................. 58
pl
ua
al
2.2.3 Thực trạng các quy định của pháp luật về các giải pháp hỗ trợ .............. 59
n
2.2.3.1 Thực trạng về nguồn vốn thực hiện hợp đồng BOT giao thông ................... 59
va
n
2.2.3.2 Thực trạng bảo lãnh nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ........... 63
ll
fu
oi
m
2.2.3.3 Thực trạng trong giải quyết tranh chấp và tính minh bạch của hình thức đầu
nh
tư xây dựng hạ tầng các cơng trình giao thơng theo dạng thức BOT. ..................... 65
at
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC
z
z
HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG CÁC CƠNG TRÌNH GIAO
vb
ht
THƠNG THEO DẠNG THỨC BOT TẠI VIỆT NAM ............................. 67
jm
k
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT .............................................. 67
gm
l.c
ai
3.2 HOÀN THIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ
om
TRONG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG HẠ TẦNG CÁC CƠNG TRÌNH
y
te
re
dự án. ....................................................................................................................... 71
n
3.2.3 Hoàn thiện quy định pháp luật về lựa chọn nhà đầu tư, ký kết hợp đồng
va
3.2.2 Đối với chủ thể là Nhà đầu tư....................................................................... 70
n
3.2.1 Đối với chủ thể là nhà nước .......................................................................... 68
a
Lu
GIAO THÔNG THEO DẠNG THỨC BOT........................................................ 68
3.3 HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH VỀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN BOT. .....................73
t
to
3.3.1 Triển khai xây dựng cơng trình ....................................................................73
ng
hi
3.3.2 Quản lý kinh doanh cơng trình .....................................................................74
ep
do
3.4 HỒN THIỆN QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÁC GIẢI PHÁP HỖ
w
TRỢ ..........................................................................................................................77
n
lo
ad
3.4.1 Hoàn thiện quy định của pháp luật về nguồn vốn thực hiện hợp đồng
ju
y
th
BOT ..........................................................................................................................77
yi
3.4.2 Hoàn thiện quy định của pháp luật về bảo lãnh nghĩa vụ của nhà đầu tư,
pl
doanh nghiệp dự án. ................................................................................................78
al
n
ua
KẾT LUẬN .................................................................................................... 81
va
n
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
t
to
ng
hi
ep
Kinh tế xã hội
KTXH
do
Bộ giao thông vận tải
w
Bộ GTVT
n
lo
Hợp đồng Xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
ad
BOT
y
th
PPP
Đối tác công tư
ju
yi
Quản lý nhà nước
pl
QLNN
al
Cơ sở hạ tầng
n
ua
CSHT
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
t
to
ng
hi
Bảng1.1
Các văn bản pháp luật quy định cho thực hiện đầu tư theo hình thức PPP ở
ep
Việt Nam
do
Số lượng dự án kết cấu hạ tầng giao thơng theo hình thức PPP
w
Bảng 2.1
n
lo
Bảng 2.2
Tiến độ triển khai các dự án đầu tư theo hình thức BOT giao thông
y
th
Nhu cầu vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông của Việt Nam
ju
Bảng 2.4
ad
Bảng 2.3
Xếp hạng chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông Việt Nam (2017 – 2018)
yi
giai đoạn 2017 – 2020
pl
Kết quả huy động vốn xã hội đối với các dự án kết cấu hạ tầng giao thông
(03/2018)
n
ua
al
Bảng 2.5
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
TĨM TẮT LUẬN VĂN
t
to
Hợp tác cơng tư (PPP) trong đó có hình thức BOT đã xuất hiện trên thế giới
ng
hi
và ở nước ta từ lâu, đóng góp quan trọng trong việc giảm tải gánh nặng cho ngân
ep
sách nhà nước trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là cơ sở hạ tầng về giao
do
thông vận tải, tuy nhiên hình thức đầu tư này trong quá trình triển khai trên thực tế
w
n
đã bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế cả về cơ chế chính sách cũng như thực tiễn áp
lo
ad
dụng.
y
th
ju
Luận văn nghiên cứu, so sánh, phân tích và làm sáng tỏ các vấn đề pháp lý
yi
của hình thức đầu tư này, tìm hiểu đầy đủ một cách có hệ thống các quy định của
pl
al
pháp luật Việt Nam cũng như quy định của một số nước trên thế giới về hợp đồng
n
ua
BOT, phân tích thực trạng pháp lý và thực trạng quản lý nhà nước của hình thức
n
va
đầu tư này trên lĩnh vực xây dựng hạ tầng các cơng trình giao thơng, từ đó đưa ra
ll
fu
các giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện vấn đề nói trên.
oi
m
TỪ KHĨA
at
nh
Dự án BOT, hạ tầng giao thông vận tải, hợp tác công tư PPP, xã hội hóa đầu tư
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
ABSTRACT
t
to
Public - Private Partnership (PPPs), including BOTs, have appeared in the
ng
world and Vietnam for a long time. They gave an important contribution in
hi
ep
reducing the burden on the nation budget. For example, infrastructure construction,
do
especially infrastructure for transportation. However, during the process of
w
n
implementation, this form of investment has revealed many inadequacies,
lo
ad
limitations in terms of policy mechanism as well as practical application.
y
th
The thesis researches, compares, analyzes and clarifies the legal issues of
ju
yi
this form of investment. It also systematically explains the provisions of
pl
Vietnamese law as well as the provisions of some countries in the world about BOT
al
n
ua
contracts. In addition, the thesis analyzes the legal status and state management
va
status of this form of investment in the field of transport infrastructure construction,
n
thereby offering solutions and ideas to improve the mentioned problems.
ll
fu
oi
m
KEY WORD
at
of investment.
nh
BOT project, construction – transportation infrastructure, PPP, Socialization
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
1
LỜI NÓI ĐẦU
t
to
ng
1. Lý do chọn đề tài
hi
ep
Trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập với thế giới, các quốc gia phải không
do
w
ngừng nỗ lực để xây dựng những nền tảng xây dựng năng lực cạnh tranh quốc gia
n
lo
trong quá trình hội nhập. Một trong những cơ sở căn bản đó là cơ sở hạ tầng tốt,
ad
trong đó có lĩnh vực cơ sở hạ tầng về lĩnh vực giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng
y
th
ju
(CSHT) giao thông vận tải tốt không chỉ phục vụ cho hoạt động thương mại trong
yi
nước mà cịn phục vụ cho q trình tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế,
pl
ua
al
đảm bảo về vấn đề an sinh xã hội, an ninh quốc phòng …
n
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội (KTXH) của nước ta giai đoạn 2011-
n
va
2020 cũng xác định: “Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số cơng
oi
m
ba khâu đột phá.
ll
fu
trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn” là một trong
at
nh
Thực tế CSHT giao thông của Việt Nam trong thời gian qua đã có những tiến
z
bộ đáng ghi nhận, đã từng bước đi vào hoàn chỉnh, chất lượng phục vụ của các cơng
z
trình giao thơng đã được tăng cường. Theo báo cáo tại Hội nghị tổng kết ngành
vb
ht
Giao thông sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội XI và 4 năm thực hiện Nghị
jm
k
quyết 13-NQ/TW của Đảng diễn ra tại Hà Nội năm 2016 trong giai đoạn 2011 -
ai
gm
2015 nước ta đã đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo khoảng 4.400 km đường bộ
l.c
và hơn 94.000m dài cầu đường bộ. Về hàng không, Bộ Giao thơng vận tải (GTVT)
om
cũng đã hồn thành, đã đưa vào khai thác các dự án, cơng trình tại các cảng hàng
a
Lu
không quan trọng: Nội Bài (nhà ga T2, nhà khách VIP), Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng,
n
Cần Thơ, Vinh, Phú Quốc (xây mới), Liên Khương, Pleiku, Thọ Xuân...;1. Để đáp
n
va
y
te
re
1
Theo Theo báo cáo tại Hội nghị tổng kết ngành Giao thông sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại
hội XI và 4 năm thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW của Đảng diễn ra tại Hà Nội năm 2016
2
ứng yêu cầu về vận tải không ngừng gia tăng trong quá trình hội nhập và phát triển,
t
to
Việt Nam chúng ta phải không ngừng đầu tư xây dựng hệ thống CSHT giao thơng
ng
chất lượng cao và các cơng trình dịch vụ tổng hợp phục vụ mạng lưới giao thông
hi
ep
vận tải.
do
Tuy nhiên thực tế công tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTVT ở Việt Nam
w
n
gặp khá nhiều khó khăn, khó khăn thứ nhất, đó là yêu cầu vốn cho đầu tư xây dựng
lo
ad
CSHT là rất lớn, khó khăn thứ hai đó là về trình độ chun mơn, năng lực vận hành,
ju
y
th
bảo trì và quản lý hệ thống CSHT...cịn thấp so với thế giới. Để giải quyết vấn đề
yi
này, cần sự tham gia của khu vực tư nhân cả trong và ngoài nước. Do vậy đầu tư
pl
phát triển CSHT nói chung và CSHT giao thơng vận tải nói riêng thơng qua các
al
ua
hình thức đối tác cơng tư (PPP) mà phổ biến nhất là hình thức đầu tư theo hợp đồng
n
xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT) được xem như là một giải pháp quan
va
n
trọng để phát triển CSHT giao thơng Việt Nam bởi hình thức đầu tư này tận dụng
fu
ll
được lợi thế của nhà nước và khu vực tư nhân. Theo báo cáo tại hội nghị lần thứ 4
m
oi
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ
at
nh
nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
z
2020”, trong giai đoạn 2011-2016 ngành giao thông vận tải đã huy động được
z
vb
444.040 tỷ đồng, trong đó huy động nguồn vốn tư nhân theo hình thức BOT là
ht
186.660 tỷ đồng; tổng số vốn được giải ngân đạt khoảng 379.213 tỷ đồng, trong đó
jm
k
giải ngân vốn tư nhân 121.833 tỷ đồng (chiếm 32,13%) và giải ngân vốn Nhà nước
gm
257.380 tỷ đồng (chiếm 67,87%)2. Việc xã hội hóa đầu tư các dự án giao thơng theo
ai
om
l.c
hình thức hợp đồng BOT đã đem lại nhiều kết quả quan trọng; tạo ra diện mạo mới
về hệ thống giao thông Việt Nam, năng lực và chất lượng của hạ tầng giao thơng
n
a
Lu
Việt Nam đã được cải thiện đáng kể, tính khả dụng của CSHT giao thông Việt Nam
n
va
y
te
re
2
Nghị quyết 13 – NQ/TW của Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương đảng khóa XI
3
đứng thứ 74, tăng 24 bậc so với năm 20103. Thơng qua đầu tư theo hình thức hợp
t
to
đồng BOT người dân tham gia giao thông được hưởng dịch vụ, hàng hóa cơng cộng
ng
tốt hơn, rút ngắn thời gian đi lại, giảm chi phí nhiên liệu, khấu hao phương tiện và
hi
ep
bảo đảm an tồn giao thơng...
do
w
Tuy nhiên phải thừa nhận rằng mục đích hướng tới của khu vực tư nhân là
n
lo
lợi nhuận, vậy làm sao để đảm bảo hài hòa sự quản lý của nhà nước đối với các dự
ad
án CSHT GTVT, đảm bảo cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích cộng đồng, nhưng đồng
y
th
ju
thời vẫn tạo được sự đồng thuận trong nhân dân quả thực không phải là điều dễ
yi
dàng, Thực tế thì Việt Nam cũng đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ để
pl
al
thực hiện xây dựng hạ tầng các cơng trình giao thơng theo dạng thức BOT. Tuy
n
ua
nhiên hình thức đầu tư này trong quá trình triển khai trên thực tế vẫn cịn tồn tại
n
va
những bất cập, hạn chế đặc biệt là trong công tác lập chiến lược, quy hoạch dự án,
oi
m
vừa qua.
ll
fu
tổ chức bộ máy, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát các dự án trong thời gian
at
nh
Vậy các văn bản pháp luật về hợp đồng BOT liệu đã đi vào thực tiễn áp dụng
z
hay chưa? Các văn bản này quy định ra sao về đầu tư bằng hình thức BOT? Cơng
z
vb
tác quản lý nhà nước đối với các hợp đồng BOT trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng
ht
GTVT được thực hiện như thế nào? đó thực sự là một câu hỏi lớn và cần phải có sự
k
jm
nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này.
gm
ai
Xuất phát từ những lý do nêu trên tác giả đã chọn đề tài:“Pháp luật về hợp
làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ luật học của mình.
om
l.c
đồng BOT trong lĩnh vực giao thơng ở Việt Nam – thực trạng và giải pháp”
n
a
Lu
n
va
y
te
re
3
Theo báo cáo Diễn đàn kinh tế thế giới năm 2014
4
2. Giả thuyết, câu hỏi nghiên cứu
t
to
ng
2.1. Giả thuyết nghiên cứu
hi
ep
Nếu xây dựng được hệ thống pháp luật về hợp tác cơng tư nói chung (PPP)
do
và hợp đồng BOT nói riêng trong xây dựng hạ tầng các cơng trình giao thông ở Việt
w
n
Nam; đồng thời làm sáng tỏ thực trạng và nguyên nhân của hình thức đầu tư này
lo
ad
theo tiếp cận thực tiễn; thì sẽ đề xuất được các giải pháp quản lí hình thức đầu tư
ju
y
th
này mang tính hiệu quả, thiết thực, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của
hình thức đầu tư này trong lĩnh vực đầu tư xây dựng hạ tầng các cơng trình giao
yi
pl
thơng vận tải.
n
ua
al
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
va
n
Luận văn được thực hiện nhằm làm rõ các câu hỏi nghiên cứu:
ll
fu
oi
m
Thứ nhất: Đối tác Cơng tư (PPP) là gì ? đặc điểm, hình thức và cấu trúc của
at
hợp đồng BOT ?
nh
hình thức PPP ? Hợp đồng BOT và tiến trình phát triển của pháp luật Việt Nam về
z
z
Thứ hai: Pháp luật Việt Nam quy định về hình thức hợp đồng BOT như thế
vb
ht
nào? BOT trong lĩnh vực GTVT có đặc thù nào so với các lĩnh vực khác?
jm
k
Thứ ba: Nhà nước thực hiện công tác quản lý và giám sát các cơng trình giao
l.c
ai
gm
thơng được thực hiện bằng hình thức BOT như thế nào?
om
Thứ tư: Thực trạng về việc ký kết hợp đồng BOT nói chung và Hợp đồng
BOT trong lĩnh vực giao thơng vận tải đang diễn ra như thế nào? Có đúng theo quy
n
n
va
bất cập, vướng mắc hay không?
a
Lu
định của Pháp luật Việt Nam hay không? Quy định của pháp luật VN có vấn đề gì
dạng thức BOT ở Việt Nam?
y
khu vực tư nhân tham gia đầu tư kết cấu hạ tầng các cơng trình giao thơng theo
te
re
Thứ năm: Những khuyến nghị nào cần được đưa ra để tăng cường thu hút
5
3. Tình hình nghiên cứu
t
to
ng
3.1 Các cơng trình nghiên cứu trong nước
hi
ep
Dưới đây là một số các cơng trình nghiên cứu về hình thức đối tác cơng tư
do
(PPP) trong đó có hình thức BOT (xây dựng – kinh doanh – chuyển giao) ở Việt
w
n
Nam trong thời gian qua.
lo
ad
Ủy ban kinh tế của Quốc Hội & UNDP (2013) với bản đánh giá khá cơ bản
y
th
về Phương thức đối tác công - tư (PPP): Kinh nghiệm quốc tế và khuôn khổ thể chế
ju
yi
tại Việt Nam4, bản đánh giá đã đề cập đến kinh nghiệm của quốc tế trong huy động
pl
nguồn vốn bằng hình thức PPP, từ đó bài nghiên cứu đã đề cập đến khuôn khổ hiện
al
n
ua
tại về thể chế tại Việt Nam, rút ra các học kinh nghiệm của quốc tế và đề xuất hoàn
va
thiện, đây là cơ sở để nghiên cứu phân tích thực trạng về thể chế tại Việt Nam đối
n
với hình thức PPP, và việc áp dụng tại TP. Hồ Chí Minh.
ll
fu
oi
m
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hồng Minh (2016) “Quản lý nhà
nh
nước đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư trong xây dựng hạ tầng
at
giao thông đường bộ Việt Nam” Nội dung của luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ
z
z
khái niệm, đặc điểm của các dự án xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ đầu tư
vb
ht
theo hình thức PPP5. Luận án của TS Nguyễn Thị Hồng Minh đã xác định nội dung
k
jm
của quản lý nhà nước (QLNN) đối với dự án PPP đường bộ theo quy trình quản lý,
gm
bao gồm: Hoạch định phát triển dự án PPP, xây dựng và tổ chức thực hiện chính
om
l.c
ai
sách, quy định và pháp luật cho dự án PPP, tổ chức bộ máy QLNN đối vơi dự án
n
a
Lu
Ủy ban kinh tế của Quốc Hội & UNDP (2013) Phương thức đối tác công - tư (PPP): Kinh
Nguyễn Thị Hồng Minh (2011), “Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư theo hình thức
đối tác cơng tư trong xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam, luận án tiến sĩ, Đại học
Kinh tế Quốc dân
y
5
te
re
nghiệm quốc tế và khuôn khổ thể chế tại Việt Nam
n
va
4
6
PPP, giám sát và đánh giá dự án PPP. Ngoài ra luận án cũng đã phân tích thực trạng
t
to
và các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác QLNN đối với dự án PPP đường bộ.
ng
Tác giả Hồ Cơng Hịa (2011) “Đánh giá, phân tích thực trạng quy định về
hi
ep
đầu tư, về sự tham gia của khu vực tư nhân và kinh nghiệm quốc tế trong hạ tầng cơ
do
sở” với mục đích đề xuất các giải pháp cải tiến quy định về PPP cho Việt Nam6. Đề
w
n
tài cũng đã phân tích kinh nghiệm của một số quốc gia về quy định tài chính, nghiên
lo
ad
cứu các yếu tố thành cơng của các dự án PPP, các rủi ro và những khó khăn vướng
ju
y
th
mắc trong quá trình thực hiện dự án PPP.
yi
Tác giả Đinh Sơn Hùng và Trần Gia Trung Đỉnh (2007) “Nghiên cứu PPP
pl
trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng kỹ thuật và xã hội giao thơng của Việt Nam 7” cơng
al
n
ua
trình nghiên cứu đã nhấn mạnh đến sự thiếu hụt vốn đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật và
va
xã hội giao thơng trong khi nhu cầu thực tiễn địi hỏi phát triển rất lớn. Các tác giả
n
đã cho rằng hành lang pháp lý mạnh là điều rất cần thiết để thúc đẩy PPP ở Việt
fu
ll
Nam, xây dựng các mục tiêu chiến lược phát triển PPP và năng lực thực hiện quản
m
oi
lý dự án xây dựng hệ thống giao thơng theo hình thức PPP ở các cấp, do vậy cần lựa
nh
at
chọn các dự án hợp tác công tư phù hợp và tạo dựng cơ chế thúc đẩy hoạt động kinh
z
doanh có trách nhiệm trong triển khai PPP trong lĩnh vực hạ tầng.
z
vb
ht
Luận văn thạc sỹ8“Quy định về hợp đồng BOT, BTO, BT theo pháp luật Việt
k
jm
Nam và pháp luật nước ngoài” của tác giả Hồng Thị Ngọc Lan, luận văn là cơng
om
l.c
ai
gm
trình nghiên cứu đi sâu vào phân tích một cách tồn diện, đầy đủ có hệ thống những
Hồ Cơng Hịa (2014), “Nghiên cứu đổi mới cơ chế hợp tác Nhà nước và tư nhân (PPP)
Hoàng Thị Ngọc Lan (2012) “ Quy định về hợp đồng BOT, BTO, BT theo pháp luật Việt
Nam và pháp luật nước ngoài”, luận văn thạc sỹ ngành luật quốc tế, Khoa luật, Đại học quốc gia
Hà Nội.
y
8
te
re
hạ tầng kỹ thuật và xã hội giao thông của Việt Nam .
n
Đinh Sơn Hùng và Trần Gia Trung Đỉnh (2007), nghiên cứu PPP trong lĩnh vực xây dựng
va
7
n
trong các dịch vụ môi trường ở các đô thị ở Việt Nam”, Luận án tiến sỹ, Đại học quốc gia Hà Nội.
a
Lu
6
7
quy định của pháp luật Việt Nam và đồng thời so sánh những quy định của pháp
t
to
luật Việt Nam với những quy định của pháp luật một số nước trên thế giới, qua đó
ng
cho thấy những điểm giống và khác nhau giữa quy định của pháp luật Việt Nam và
hi
ep
pháp luật một số nước trên thế giới, từ đó tác giả đã đưa ra cơ sở về yêu cầu hoàn
do
thiện quy định của pháp luật về hợp đồng BOT.
w
n
Luận văn thạc sỹ 9 “Đầu tư theo hình thức BOT trong lĩnh vực xây dựng hạ
lo
ad
tầng giao thông ở Việt Nam thực trạng và giải pháp” của tác giả Huỳnh Thị Thúy
ju
y
th
Giang. Luận văn đã phân tích và đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư theo hình thức
yi
BOT ở Việt Nam hiện nay, đồng thời nghiên cứu kinh nghiệm đầu tư theo BOT của
pl
một số quốc gia trên thế giới để tìm ra những ưu và nhược điểm của hình thức đầu
al
ua
tư này, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần thu hút và sử dụng hiệu quả vốn
n
đầu tư các cơng trình GTVT theo hình thức BOT của đất nước.
va
n
PGS.TSKH Nguyễn Mậu Bành (2001) Nghiên cứu một số vấn đề lý luận và
fu
ll
thực tiễn quản lý dự án đầu tư theo hình thức BOT- mã số B2000 – 34 – 53 – TĐ,
m
oi
2001 đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ10.
nh
at
Phạm Gia Trí (2002) – sự tham gia của khu vực tư nhân vào lĩnh vực cơ sở
z
z
hạ tầng ở các nước đang phát triển thông qua hình thức BOT – luận văn thạc sỹ
ht
vb
kinh tế Trường Đại học ngoại thương11.
k
jm
l.c
ai
gm
9
om
Huỳnh Thị Thúy Giang (2007) “ Đầu tư theo hình thức BOT trong lĩnh vực xây dựng hạ
tầng giao thông ở Việt Nam thực trạng và giải pháp” , Khoa tài chính ngân hàng, Trường Đại học
PGS.TSKH Nguyễn Mậu Bành (2001) Nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn
n
10
a
Lu
Kinh tế TPHCM.
Phạm Gia Trí (2002) – sự tham gia của khu vực tư nhân vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng ở các
nước đang phát triển thơng qua hình thức BOT – luận văn thạc sỹ kinh tế Trường Đại học ngoại
thương
y
11
te
re
khoa học cấp bộ
n
va
quản lý dự án đầu tư theo hình thức BOT- mã số B2000 – 34 – 53 – TĐ, 2001 đề tài nghiên cứu
8
Nguyễn Thị Thu Hằng (2004) – cơ sở lý luận và thực tiễn tài trợ dự án xây
t
to
dựng cơ sở hạ tầng của Việt Nam dưới hình thức BOT (Build – Operate – Transfer)
ng
mã số B2003 – 40 -31, đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ12 .
hi
ep
Vũ Lan Anh (2005) – các giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án BOT tại
do
Việt Nam đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiên đại hóa đất nước – luận văn
w
n
thạc sỹ Trường Đại học Ngoại thương13.
lo
ad
ju
y
th
3.2 Các cơng trình nghiên cứu ngoài nước
yi
Nghiên cứu của tác giả Grimsey và Lewis (2004) “Public Private Partnerships:
pl
The Worldwide Revolution in Infrastructure Provision and Project Finance” đã coi
al
n
ua
PPP như một giải pháp hoặc phương án của chính sách cơng, vì vậy họ nghiên cứu
va
PPP từ góc độ của chính sách cơng14. Dưới góc độ này, PPP được coi như một công
n
cụ phát triển, một giải pháp hiệu quả thay cho việc tư nhân hóa. Các tài sản của PPP
fu
ll
cuối cùng sẽ thuộc sở hữu công cộng, song bên tư nhân là người xây dựng và quản
m
oi
lý với mục tiêu lợi nhuận. Vấn đề ở đây là nguồn lực trong các dự án hợp tác công
nh
at
tư do các bên tư nhân quản lý và vận hành nên thường mang lại hiệu quả cao hơn so
z
với các nhà cung cấp thuần túy thuộc khu vực công. Việc đưa các cơ chế lợi ích của
z
ht
vb
thị trường vào khu vực nhà nước truyền thống từng được Pollitt (2005) “Public
k
jm
om
l.c
ai
gm
Nguyễn Thị Thu Hằng (2004) – cơ sở lý luận và thực tiễn tài trợ dự án xây dựng cơ sở hạ
12
y
te
re
thương
n
ứng sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiên đại hóa đất nước – luận văn thạc sỹ Trường Đại học Ngoại
va
Vũ Lan Anh (2005) – các giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án BOT tại Việt Nam đáp
13
n
nghiên cứu khoa học cấp bộ
a
Lu
tầng của Việt Nam dưới hình thức BOT (Build – Operate – Transfer) mã số B2003 – 40 -31, đề tài
14
Grimsey and Lewis (2004), Public Private Partnerships: The Worldwide Revolution in
Infrastructure Provision and Project Finance, Edward Elgar, 2007 - Business & Economics.
9
Management Reform: A Comparative Analysis” gọi là “lý luận về tài chính tư cho
t
to
dự án cơng”15.
ng
Một số nghiên cứu khác lại nghiên cứu PPP dưới góc độ tổ chức và tài chính
hi
ep
(Klijn và Teisman, 2002). “Giá trị cho đồng tiền đầu tư” là một cách nhìn từ góc độ
do
tài chính. PPP được coi là sẽ mang lại giá trị cho đồng tiền đầu tư cao hơn việc nhà
w
n
nước tự cung cấp dịch vụ. Mặt khác, PPP thường được dựa trên một hợp đồng chưa
lo
ad
hồn thiện - và vì vậy sự tương tác thường xuyên giữa các bên sẽ đòi hỏi quản trị
ju
y
th
hiệu quả16.
yi
Young và cộng sự (2009) đã nêu lên 4 yếu tố chính tác động đến sự thành
pl
cơng của một dự án hợp tác công tư là: (i) vai trò và trách nhiệm của Nhà nước (ii)
al
n
ua
lựa chọn nhượng quyền (iii) rủi ro và các cách thức chia rẻ rủi ro của PPP và (iv) tài
va
chính của PPP...17. Những yếu tố khác như quy hoạch dự án tốt, hợp đồng rõ ràng,
n
khả năng thực thi cao, đấu thầu cạnh tranh, minh bạch và có đầy đủ khung pháp lý
fu
ll
liên quan đến PPP, khả năng dự báo doanh thu chính xác được Vickram (2009) đưa
m
oi
ra khi nghiên cứu dữ liệu các dự án hợp tác công tư của Chile và Mexico giai đoạn
nh
at
hậu khủng hoảng 1993-2001. Tuy nhiên, nghiên cứu này không chỉ ra được nhân tố
z
z
nào là quan trọng nhất18
ht
vb
k
jm
ai
gm
Pollitt, C. And Bouckaert, G, 2004, Public Management Reform: A Comparative
Analysic. (Oxford University Press)
Klijn và Teisman (2002), Institutional and Strategic Barriers to Public-Private
a
Lu
16
om
l.c
15
n
Partnership: An Analysis of Dutch Cases, Paper for the British Academy of Management
y
Crisis, World Bank.
te
re
Young Hoon Kwak, YingYi Chih anh C. William Ibbs (2009), “Towards
aComprehensive Understanding of PPP for imfrastructure Developpment”,Canifonia management
Review, Vol.51, NO. 2 winter 2009
18
Vickram (2009), Public-private Partnerships in Europe and Central Asia: Designing
17
n
va
Conference, Middlesex University, London
10
4. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
t
to
ng
4.1 Mục đích nghiên cứu
hi
ep
Luận văn nghiên cứu đề tài “ Pháp luật về hợp đồng BOT trong lĩnh vực giao
do
thông ở Việt Nam - thực trạng và giải pháp” nhằm giải quyết ba vấn đề cơ bản sau:
w
n
lo
Thứ nhất, luận văn hệ thống hóa các vấn đề lý luận về đối tác công tư (PPP),
ad
hợp đồng BOT và nội dung các quy định pháp lý hiện hành về hợp đồng BOT, quy
y
th
định của pháp luật về hình thức đầu tư xây dựng hạ tầng các cơng trình giao thơng
ju
yi
theo dạng thức hợp đồng BOT.
pl
ua
al
Thứ hai, tìm hiểu cơng tác quản lý nhà nước đối với hình thức đầu tư xây
n
dựng hạ tầng các cơng trình giao thơng theo dạng thức BOT, cơ chế quản lý, vận
n
va
hành, khai thác các công trình được đầu tư theo hình thức này.
ll
fu
Thứ ba, nghiên cứu thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng BOT nói
oi
m
chung, thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng BOT trong lĩnh vực xây dựng hạ
at
nh
tầng các công trình giao thơng nói riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
z
Thứ tư, Đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về hợp đồng
z
vb
BOT và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong việc giao kết và thực hiện hợp
ht
đồng BOT trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng các cơng trình giao thơng tại Việt Nam.
k
jm
l.c
ai
gm
4.2 Đối tượng nghiên cứu
om
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là lý luận và thực tiễn của pháp luật về hợp
đồng BOT nói chung và hợp đồng BOT trong lĩnh vực giao thơng ở Việt Nam nói
n
y
te
re
4.3 Phạm vi nghiên cứu
va
chuyển giao) theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực trạng và giải pháp.
n
hạ tầng các cơng trình giao thông theo dạng thức BOT (xây dựng - kinh doanh -
a
Lu
riêng. Trong đó tập trung nghiên cứu ở phạm vi hẹp hơn là hình thức đầu tư xây dựng