Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

PHỤ LỤC 1,2,3 THEO CÔNG VĂN 5512, NĂM HỌC 2023 2024 Mĩ thuật 8 BẢN 1 BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.72 KB, 31 trang )

MĨ THUẬT 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BẢN 1
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUN MƠN
(Kèm theo Cơng văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: .................................................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: .............................................................................
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: MĨ THUẬT, KHỐI LỚP 8
(Năm học 2023 - 2024)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ..................; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:...................; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học:...........; Trên đại học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt:.............; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số
Các bài thí
Ghi
lượng
nghiệm/thực hành
chú
1
1. Đối với GV:
Bài 1. Thiên nhiên
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
trong tranh của họa sĩ
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện


Paul Gauguin.
thoại thông minh kết nối Internet.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, tranh của họa sĩ Paul Gauguin.
- Bảng giải thích thuật ngữ.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
1

Th3eo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

1


2

3

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thơng minh kết nối Internet.
- Giấy vẽ, giấy màu, giấy báo, giấy bìa màu, hồ dán, kéo, tác phẩm của họa sĩ
Pablo Picasso.
- Bảng giải thích thuật ngữ.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập

theo yêu cầu của GV.
- Giấy vẽ, giấy màu, giấy báo, giấy bìa màu, hồ dán, kéo, tác phẩm của họa sĩ
Pablo Picasso.
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thông minh kết nối Internet.
- Giấy, bút chì, tẩy, màu vẽ, một số tác phẩm chân dung biểu cảm của họa sĩ tiêu
biểu.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút chì, tẩy, màu vẽ, một số tác phẩm chân dung biểu cảm của họa sĩ tiêu
biểu.
2

Bài 2. Nghệ thuật
tranh cắt dán (Collage
art)

Bài 3. Tranh chân
dung theo trường phái
Biểu hiện.


4

5


6

1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thơng minh kết nối Internet.
- Giấy bìa các - tơng, vỏ trứng, keo sữa (hoặc keo dán giấy), bút, màu vẽ, chai.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo u cầu của GV.
- Giấy bìa các - tơng, vỏ trứng, keo sữa (hoặc keo dán giấy), bút, màu vẽ, chai.
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thơng minh kết nối Internet.
- Tranh mẫu, giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu nước, bút lông.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Tranh mẫu, giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu nước, bút lơng.
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thông minh kết nối Internet.
- Đất nặn, đất màu, đất sét… dụng cụ tạo hình phù hợp, hình ảnh tượng chân dung
của điêu khắc hiện đại Việt Nam.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.

3

Bài 4. Nét đặc trưng
trong tranh sơn mài
Việt Nam.

Bài 5. Nét đẹp trong
tranh lụa của họa sĩ
Nguyễn Phan Chánh.

Bài 6. Tượng chân
dung nhân vật.


7

8

9

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Đất nặn, đất màu, đất sét… dụng cụ tạo hình phù hợp.
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thông minh kết nối Internet.
- Giấy bìa các - tơng, dây sợi, vải nỉ, keo dán, kéo, bút, màu vẽ, vật liệu có sẵn,…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy bìa các - tơng, dây sợi, vải nỉ, keo dán, kéo, bút, màu vẽ, vật liệu có sẵn,…
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thơng minh kết nối Internet.
- Giấy, bút, màu vẽ, tẩy, kéo, hồ dán, sản phẩm của bài học trước.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút, màu vẽ, tẩy, kéo, hồ dán, sản phẩm của bài học trước.
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thơng minh kết nối Internet.
- Sản phẩm mĩ thuật đã thực hiện ở học kì I, vật liệu để trưng bày sản phẩm mĩ
4

Bài 7. Tạo mẫu nền
trang trí với họa tiết
dân tộc thiểu số Việt
Nam

Bài 8. Thiết kế trang
phục với họa tiết dân
tộc.

Tổng kết học kì I:

Trưng bày sản phẩm
mĩ thuật.


10

11

thuật.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Sản phẩm mĩ thuật trong năm học, vật liệu để trưng bày sản phẩm mĩ thuật.
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thơng minh kết nối Internet.
- Giấy bìa các tơng, keo dán, giấy màu, bút, màu vẽ.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy bìa các tông, keo dán, giấy màu, bút, màu vẽ.
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thông minh kết nối Internet.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ, bìa các tơng, kéo, hồ dán, mơ hình sản phẩm nội thất của
bài trước.

2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ, bìa các tơng, kéo, hồ dán, mơ hình sản phẩm nội thất của
bài trước.
5

Bài 9. Thiết kế sản
phẩm nội thất.

Bài 10. Thiết kế mơ
hình căn phịng.


12

13

14

1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thơng minh kết nối Internet.
- Giấy, bút, màu vẽ các loại hoa, lá,...
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.

- Giấy, bút, màu vẽ các loại hoa, lá,...
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thơng minh kết nối Internet.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, que đo, vải nền, mẫu vật dạng khối trụ, khối cầu, và khối
lập phương.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, que đo, vải nền, mẫu vật dạng khối trụ, khối cầu, và khối
lập phương.
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thông minh kết nối Internet.
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy, màu vẽ, tranh vẽ có màu sắc tương phản.
2. Đối với học sinh
6

Bài 11. Tạo họa tiết
trang trí bằng chấm
màu.

Bài 12. Tranh tĩnh
vật.

Bài 13. Tranh trang trí
với màu tương phản.



15

16

17

- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy, màu vẽ, tranh vẽ có màu sắc tương phản.
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thông minh kết nối Internet.
- Giấy, bút, màu, hồ dán và hình ảnh tranh áp phích.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút, màu, hồ dán và hình ảnh tranh áp phích.
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại thông minh kết nối Internet.
- Giấy vẽ, bút chì hình ảnh liên quan đến Mĩ thuật tạo hình.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập

theo yêu cầu của GV.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy,…
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh).
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, điện thoại thơng minh kết nối Internet, hình ảnh về
7

Bài 14. Tranh áp
phích

Bài 15. Khái quát về
ngành nghề liên quan
đến Mĩ thuật tạo hình.

Bài 16. Đặc trưng của
một số nghề liên quan
đến Mĩ thuật tạo hình.


các ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật tạo hình.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, máy tính và điện thoại thơng minh kết nối Internet.
18 1. Đối với GV:
Tổng kết năm học:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
Trưng bày sản phẩm

- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
mĩ thuật.
thoại thông minh kết nối Internet.
- Sản phẩm mĩ thuật trong năm học, vật liệu để trưng bày sản phẩm mĩ thuật.
2. Đối với học sinh
- Sản phẩm mĩ thuật trong năm học, vật liệu để trưng bày sản phẩm mĩ thuật.
4. Phòng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phịng thí nghiệm/phịng bộ
mơn/phịng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học mơn học/hoạt động giáo dục)
STT
Tên phịng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
Phịng học bộ mơn
Dành cho các tiết học lí thuyết, thực hành, trưng bày
sản phẩm mĩ thuật.
2
II. Kế hoạch dạy học :
1. Phân phối chương trình:
Theo yêu cầu của Chương trình Mĩ thuật 2018, thời lượng thực hiện Chương trình mơn Mĩ thuật 8 là 35 tiết/năm học, trong đó quy
định hai mạch nội dung chính: Mĩ thuật tạo hình và Mĩ thuật ứng dụng.
Nội dung Mĩ thuật tạo hình được thiết kế gồm 7 bài (14 tiết).
Nội dung Mĩ thuật ứng dụng được thiết kế gồm 7 bài (14 tiết).
Tổng kết học kì 1: Trưng bày sản phẩm mĩ thuật (2 tiết).
Tổng kết năm học: Trưng bày sản phẩm mĩ thuật (1 tiết).
Nội dung Hướng nghiệp 2 bài (4 tiết)
2

Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các mơn


8


Kiểm tra đánh giá môn Mĩ thuật ở THCS, cụ thể là lớp 8, quy định gồm đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì bằng nhận xét
với ba hình thức: tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng và đánh giá của giáo viên. Kết quả đánh giá định kì cuối học kì I là tổng hợp kết quả
từ đầu năm học đến kết thúc học kì I; Kết quả đánh giá định kì cuối học kì II là tổng hợp kết quả đánh giá từ đầu học kì II đến kết thúc
học kì II.
Phân phối Chương trình sách giáo khoa môn Mĩ thuật lớp 8 cụ thể như sau:
1.1. Học kì I: 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết.
STT Tuần/ Thứ
Chủ đề
Tên bài học (3)
Số tiết
Yêu cầu cần đạt (5)
tự tiết (1)
(2)
(4)
1
Tuần 1/Tiết CHỦ ĐỀ: NGHỆ
Bài 1. Thiên nhiên
2
– Nêu được khái quát về trường phái Ấn tượng;
1
THUẬT HIỆN ĐẠI
trong tranh của họa
Tóm tắt được vài nét về cuộc đời hoạ sĩ Paul
THẾ GIỚI.
sĩ Paul Gauguin.
Gauguin; Phân tích được cách thể hiện màu sắc,

2
Tuần 2/Tiết MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
Bài 1. Thiên nhiên
ánh sáng và không gian trong tranh của hoạ sĩ và
2
trong tranh của họa
– Chỉ ra được đặc điểm
trong bài vẽ.
sĩ Paul Gauguin.
của Mĩ thuật thời kì Ấn
– Mơ phỏng được bức tranh theo phong cách của
tượng. Kể được tên một
hoạ sĩ Paul Gauguin với các nhân vật mới.
vài tác phẩm tiêu biểu của
– Vận dụng cách thể hiện màu sắc, ánh sáng
hoạ sĩ Paul Gauguin, Van
trong tranh của hoạ sĩ để sáng tạo được sản
Gogh.
phẩm mĩ thuật phục vụ cuộc sống.
– Phân tích, so sánh được
– Có ý thức tìm hiểu tinh hoa mĩ thuật thế giới
sự tương đồng và khác
để làm giàu nền nghệ thuật dân tộc.
3
Tuần 3/Tiết biệt giữa hai tác phẩm
Bài 2. Nghệ thuật
2
– Nêu được khái quát tiến trình phát triển, đặc
3
tranh

cắt
dán
điểm tác phẩm, tác giả tiêu biểu của trường phái
cùng trường phái.
(Collage art)
Lập thể. Phân tích được sự đa dạng về hình ảnh,
– Vận dụng được phong
4
Tuần 4/Tiết cách, bút pháp của trường Bài 2. Nghệ thuật
màu sắc trong tác phẩm của trường phái Lập thể
4
cắt
dán
và sản phẩm mĩ thuật.
phái nghệ thuật Ấn tượng tranh
(Collage art)
– Tạo được bức tranh cắt dán – Collage art, theo
vào thực hành sáng tạo.
trường phái Lập thể từ những hình ảnh, màu sắc
– Có ý thức học hỏi phong
có sẵn trên vật liệu.
9


cách sáng tác của các hoạ
sĩ trong học tập và sáng
tạo mĩ thuật.

5


Tuần 5/Tiết
5

6

Tuần 6/Tiết
6

7

Tuần 7/Tiết
7

8

Tuần 8/Tiết
8

CHỦ ĐỀ: NGHỆ
THUẬT HIỆN ĐẠI VIỆT
NAM.
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
– Chỉ ra được hình thức
và đặc điểm của một số
thể loại mĩ thuật Việt
Nam Hiện đại.

Bài 3. Tranh chân
dung theo trường
phái Biểu hiện.

Bài 3. Tranh chân
dung theo trường
phái Biểu hiện.

2

Bài 4. Nét đặc trưng
trong tranh sơn mài
Việt Nam.
Bài 4. Nét đặc trưng
trong tranh sơn mài
Việt Nam.

2

10

– Vận dụng được cách tạo bức tranh cắt dán để
làm các sản phẩm mĩ thuật khác từ vật liệu tái
chế.
– Chia sẻ được ý nghĩa và giá trị của việc sử
dụng vật liệu tái chế, góp phần bảo vệ mơi
trường xanh, sạch, đẹp.
– Nêu được tiến trình phát triển, đặc điểm tác
phẩm, tác giả tiêu biểu của trường phái Biểu
hiện. Phân tích được nét, màu biểu cảm trong
tranh của hoạ sĩ thuộc trường phái Biểu hiện và
sản phẩm mĩ thuật.
– Vẽ được tranh chân dung với nét, màu thể hiện
trạng thái cảm xúc của nhân vật theo trường phái

Biểu hiện.
– Sử dụng được nét, hình, màu trong tranh của
trường phái Biểu hiện để vẽ chân dung người
thân, bạn bè.
– Tôn trọng sự khác biệt về cách thể hiện đặc
điểm riêng bên ngoài và cảm xúc của người
khác.
– Nêu được khái quát về nghệ thuật tranh sơn
mài Việt Nam. Tóm tắt được cuộc đời, sự nghiệp
và đóng góp của hoạ sĩ Nguyễn Gia Trí cho nghệ
thuật tranh sơn mài. Chỉ ra và phân tích được
cách sử dụng vỏ trứng để tạo hình, màu và chất
cảm trong tranh.
– Tạo được bức tranh có sử dụng vỏ trứng để tạo
hình, màu và chất cảm.


9

10

11
12

– Tạo được sản phẩm mĩ
thuật 2D, 3D với các chất
liệu, hình thức khác nhau.
– Kể được tên một số tác
giả, tác phẩm tiêu biểu
Tuần 9/Tiết của mĩ thuật Việt Nam

9
Hiện đại.
– Chỉ ra được sự khác biệt
giữa các hình thức mĩ
Tuần 10/Tiết thuật trong chủ đề. – Nêu
10
được cảm nhận về giá trị
thẩm mĩ của tác phẩm mĩ
thuật Việt Nam Hiện đại.

Bài 5. Nét đẹp trong
tranh lụa của họa sĩ
Nguyễn
Phan
Chánh.
Bài 5. Nét đẹp trong
tranh lụa của họa sĩ
Nguyễn
Phan
Chánh.

2

Tuần 11/Tiết
11
Tuần 12/Tiết
12

Bài 6. Tượng chân
dung nhân vật.

Bài 6. Tượng chân
dung nhân vật.

2

11

– Vận dụng kĩ thuật gắn vỏ trứng để trang trí các
sản phẩm mĩ thuật khác trong cuộc sống.
– Xác định được trách nhiệm trong học tập, sáng
tạo và phát huy giá trị văn hoá, nghệ thuật của
dân tộc trong cuộc sống.
– Nêu được khái quát về nghệ thuật tranh lụa
Việt Nam. Tóm tắt được cuộc đời, sự nghiệp và
nét đặc trưng trong tranh lụa của hoạ sĩ Nguyễn
Phan Chánh.
– Sử dụng cách vẽ màu nước để mô phỏng được
bức tranh theo phong cách của hoạ sĩ Nguyễn
Phan Chánh.
– Vận dụng được kĩ thuật vẽ màu nước để tạo
một bức tranh.
– Trân trọng, giữ gìn bản sắc và phát huy được
giá trị, vẻ đẹp văn hoá, nghệ thuật của dân tộc
trong học tập và sáng tạo.
– Nêu được khái quát về thành tựu, một số tác
giả, tác phẩm tiêu biểu của điêu khắc hiện đại
Việt Nam. Chỉ ra được cách tạo hình khối, chất
cảm cho tượng chân dung nhân vật.
– Tạo được tượng chân dung nhân vật có tỉ lệ hài
hồ với hình mẫu bằng đất nặn.

– Sử dụng được cách tạo khối, chất cảm cho
tượng chân dung nhân vật em u thích.
– Tơn trọng sự khác biệt về cách thể hiện đặc
điểm riêng bên ngoài và cảm xúc của mỗi cá
nhân trong cuộc sống.


13

14

15

16

Tuần 13/Tiết CHỦ ĐỀ: MĨ THUẬT
13
CỦA CÁC DÂN TỘC
THIỂU SỐ VIỆT NAM.
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
Tuần 14/Tiết – Xác định được ý tưởng
14
và cách tạo sản phẩm phù
hợp với hình thức mĩ
thuật. – Vận dụng được
nét đặc trưng về tạo hình
Tuần 15/Tiết trang trí của các dân tộc
15
thiểu số vào thực hành
sáng tạo sản phẩm.

Tuần 16/Tiết – Chỉ ra được nét đặc
16
trưng của hoạ tiết dân tộc
thiểu số và ý tưởng sáng
tạo trong sản phẩm, tác
phẩm mĩ thuật.
– Phân tích được sự tương
đồng và khác biệt giữa các
sản phẩm thiết kế.
– Nhận định được đời
sống văn hố, xã hội
thơng qua hình ảnh trên di
sản văn hố nghệ thuật để
có ý thức bảo tồn, phát
triển đúng cách và hiệu
quả.

Bài 7. Tạo mẫu nền
trang trí với họa tiết
dân tộc thiểu số Việt
Nam
Bài 7. Tạo mẫu nền
trang trí với họa tiết
dân tộc thiểu số Việt
Nam

2

Bài 8. Thiết kế trang
phục với họa tiết dân

tộc.
Bài 8. Thiết kế trang
phục với họa tiết dân
tộc.

2

12

– Nhận biết được cách sắp xếp hoạ tiết, màu sắc
trong mẫu vẽ vải của dân tộc thiểu số.
– Tạo được khuôn in với hình hoạ tiết dân tộc
thiểu số.
– Sử dụng khn để in được nền trang trí theo
nguyên lí lặp lại.
– Chia sẻ được ý tưởng vận dụng, phát huy các
giá trị văn hoá nghệ thuật truyền thống của dân
tộc trong học tập và trong cuộc sống.
– Nhận biết được vẻ đẹp của hoạ tiết dân tộc,
màu sắc hài hoà trong một sản phẩm thời trang.
Nêu được cách tạo hình và thiết kế sản phẩm
thời trang từ nền trang trí hoạ tiết dân tộc thiểu
số.
– Thiết kế được bộ trang phục với hoạ tiết dân
tộc thiểu số.
– Có ý tưởng và chia sẻ cách thiết kế thời trang
từ những hoạ tiết dân tộc thiểu số.
– Chỉ ra được trách nhiệm của cá nhân trong
việc bảo tồn, phát triển di sản văn hoá dân tộc
trong cuộc sống và trong học tập, sáng tạo.



17
18

Tuần 17/Tiết
17
Tuần 18/Tiết
18

Tổng kết học kì I: Trưng bày sản phẩm mĩ
thuật
Tổng kết học kì I: Trưng bày sản phẩm mĩ
thuật

1.2. Học kì I: 17 tuần x 1 tiết = 17 tiết.
STT Tuần/ Thứ
Chủ đề
tự tiết (1)
(2)
1
Tuần 19/Tiết CHỦ ĐỀ: NỘI THẤT
19
CĂN PHÒNG
2
Tuần 20/Tiết MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
20
– Chỉ ra được đặc điểm,
cách tạo hình sản phẩm
mĩ thuật và mơ hình

khơng gian nội thất.
– Tạo được phom dáng
sản phẩm mĩ thuật nội thất
và mơ hình khơng gian
một căn phịng.
3
Tuần 21/Tiết – Phân tích, so sánh được
21
sự tương đồng, khác biệt
4
Tuần 22/Tiết giữa hình khối và khơng
22
gian trong sản phẩm mĩ
thuật.

Tên bài học (3)
Bài 9. Thiết kế sản
phẩm nội thất.
Bài 9. Thiết kế sản
phẩm nội thất.

Bài 10. Thiết kế mơ
hình căn phịng.
Bài 10. Thiết kế mơ
hình căn phịng.

13

2


– Chỉ ra được các yếu tố, ngun lí tạo hình
được vận dụng trong sản phẩm mĩ thuật. Nêu
được tên và hình thức mĩ thuật đặc trưng của các
bài trong học kì I.
– Tạo và trưng bày được sản phẩm mĩ thuật của
bài học u thích.
– Đánh giá được kết quả học tập mơn Mĩ thuật
của bản thân và của bạn.

Số tiết
(4)
2

Yêu cầu cần đạt (5)

2

– Phân tích được vẻ đẹp tạo hình và cơng năng
sử dụng của sản phẩm mĩ thuật. Trình bày được
ý tưởng và cách thiết kế tạo dáng sản phẩm nội
thất.
– Thiết kế được hình dáng sản phẩm nội thất từ
giấy bìa.
– Vận dụng được phương pháp sáng tạo từ bài
để thực hiện một mơ hình sản phẩm nội thất.
– Chia sẻ được trách nhiệm của cá nhân đối với
việc sử dụng vật liệu để tiết kiệm và bảo vệ mơi
trường.
– Phân tích được sự hài hồ về hình khối và
không gian trong sản phẩm mĩ thuật. Nêu được

cách sắp xếp đồ vật tạo không gian nội thất phù
hợp với chức năng của căn phịng.
– Thiết kế được mơ hình một không gian nội
thất phù hợp với công năng sử dụng.


5

Tuần 23/Tiết
23

6

Tuần 24/Tiết
24

7

Tuần 25/Tiết
25
Tuần 26/Tiết
26

8

– Chia sẻ được nét đẹp
văn hố trong sản phẩm
mĩ thuật. Tơn trọng sự
khác biệt trong học tập và
sáng tạo.

CHỦ ĐỀ: MĨ THUẬT
TRONG CUỘC SỐNG
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
– Chỉ ra được vai trò, đặc
điểm và vẻ đẹp của một số
hình thức mĩ thuật trong
học tập và cuộc sống.
– Tạo được sản phẩm mĩ
thuật đúng phương pháp
trong thực hành sáng tạo.
– Phân tích được nét đặc
trưng và vai trị của các
bài học trong sáng tạo mĩ
thuật.
– Có ý thức kế thừa tinh
hoa của các tác phẩm mĩ
thuật trong học tập và
sáng tạo.

Bài 11. Tạo họa tiết
trang trí bằng chấm
màu.
Bài 11. Tạo họa tiết
trang trí bằng chấm
màu.

2

Bài 12. Tranh tĩnh
vật.

Bài 12. Tranh tĩnh
vật.

2

14

– Vận dụng kiến thức và kĩ năng vào thiết kế mơ
hình khơng gian nội thất cho căn nhà của mình
và người thân trong tương lai.
– Có ý thức bản thân và nhắc nhở người xung
quanh về việc giữ gìn, bảo quản đồ nội thất.
– Nhận biết được sự tương đồng và khác biệt
của hoạ tiết vẽ bằng chấm trong sản phẩm mĩ
thuật và trong bài vẽ. Chỉ ra được phương thức
chép và cách điệu hoa, lá bằng chấm màu để tạo
hoạ tiết trang trí.
– Tạo được hoạ tiết trang trí hình hoa, lá từ các
chấm màu.
– Vận dụng kĩ thuật từ bài học vào những nội
dung sáng tạo mĩ thuật khác.
– Nêu được trách nhiệm, rèn luyện đức tính
chăm chỉ trong học tập và cuộc sống.
– Nhận biết được tỉ lệ, độ đậm nhạt, hình khối và
không gian phức hợp trong bài vẽ. Nêu được
cách vẽ nhóm mẫu vật có dạng khối trụ, khối
cầu, khối lập phương bằng quan sát thực tế.
– Vẽ và diễn tả được hình khối của đồ vật có tỉ
lệ phù hợp với mẫu vật bằng bút chì.
– Có khả năng vận dụng kĩ năng diễn tả các đồ

vật, vật dụng trong các trường hợp khác ở trạng
thái tĩnh.
– Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của đồ vật và
giá trị thẩm mĩ của tranh tĩnh vật trong cuộc
sống.


9

Tuần 27/Tiết
27

10

Tuần 28/Tiết
28

11

Tuần 29/Tiết
29
Tuần 30/Tiết
30

Bài 14. Tranh áp
phích
Bài 14. Tranh áp
phích

2


Tuần 31/Tiết CHỦ ĐỀ: HƯỚNG
31
NGHIỆP
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
– Liệt kê, chỉ ra được cách
Tuần 32/Tiết thực hiện và giới thiệu
32
những ngành nghề thuộc
Mĩ thuật tạo hình.
– Tạo và thuyết trình được
về các ngành nghề thuộc

Bài 15. Khái quát về
ngành nghề liên
quan đến Mĩ thuật
tạo hình.
Bài 15. Khái quát về
ngành nghề liên
quan đến Mĩ thuật
tạo hình.

2

12

13

14


Bài 13.
trí với
phản.
Bài 13.
trí với
phản.

Tranh trang
màu tương

2

Tranh trang
màu tương

15

– Phân tích được nét, hình, màu tương phản
trong tranh và trong bài vẽ. Chỉ ra được cách sử
dụng màu tương phản tạo bức tranh trang trí.
– Vẽ được bức tranh trang trí có màu sắc tươi
vui, rực rỡ.
– Áp dụng được kiến thức, kĩ năng tạo hiệu quả
tranh có sắc thái tương phản.
– Chia sẻ được giá trị thẩm mĩ của bức tranh có
hồ sắc màu tương phản.
– Nêu được giá trị của hình ảnh có tính tượng
trưng, tính biểu tượng và cách sử dụng chữ,
hình, màu trong áp phích.
– Tạo được tranh áp phích về chủ đề văn hoá –

xã hội.
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để vẽ
được tranh áp phích với các chủ đề khác nhau.
– Chia sẻ với người thân, bạn bè về trách nhiệm
đối với các vấn đề văn hoá – xã hội được tuyên
truyền, cổ động.
– Chỉ ra được vai trị, hình thức thể hiện của một
số ngành nghề Mĩ thuật tạo hình và liệt kê được
một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật tạo
hình.
– Biết cách tìm hiểu, nghiên cứu các ngành nghề
và các vấn đề liên quan đến Mĩ thuật tạo hình và
làm được sản phẩm báo cáo kết quả.
– Sử dụng kiến thức từ bài học để đưa ra quyết
định lựa chọn nghề nghiệp tương lai của bản


15

16

17

Tuần 33/Tiết
33

Bài 16. Đặc trưng
của một số nghề liên
quan đến Mĩ thuật
tạo hình.

Bài 16. Đặc trưng
của một số nghề liên
quan đến Mĩ thuật
tạo hình.

2

Mĩ thuật tạo hình bằng
Tuần 34/Tiết video clip hoặc hình thức
nghệ thuật thị giác khác.
34
– Phân tích được vai trị,
giá trị của Mĩ thuật tạo
hình trong đời sống văn
hoá, xã hội.
Tuần 35/Tiết Tổng kết năm học: Trưng bày sản phẩm mĩ
35
thuật.

1

thân.
– Chia sẻ được về ngành nghề liên quan đến Mĩ
thuật tạo hình có tiềm năng phát triển trong
tương lai.
– Phân tích, so sánh và nêu được các yếu tố đặc
trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật
tạo hình.
– Tạo được sản phẩm giới thiệu về các yếu tố
đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ

thuật tạo hình.
– Chia sẻ được về ngành nghề Mĩ thuật tạo hình
có tiềm năng phát triển trong tương lai.
– Chỉ ra được nét đặc trưng về ngôn ngữ tạo
hình của sản phẩm mĩ thuật và nêu được tên của
các hình thức mĩ thuật đã học trong năm ở lớp 8.
– Tạo được không gian trưng bày sản phẩm mĩ
thuật phù hợp.
– Đánh giá được kết quả học tập môn Mĩ thuật
của bản thân và của bạn.

(1) Thứ tự tuần/Thứ tự tiết thực hiện theo chương trình mơn học.
(2), (3) Tên chủ đề/bài học được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế
của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa mơn học/hoạt động giáo dục.
(4) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(5) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình mơn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu (mức độ)
cần đạt.
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ

Bài kiểm tra, đánh giá

Thời gian

Thời điểm

Yêu cầu cần đạt
16

Hình thức



Tổng kết học kì I:
Trưng bày sản phẩm mĩ
thuật

Tổng kết năm học:
Trưng bày sản phẩm mĩ
thuật.

(1)
90 phút

45 phút

(2)
(3)
Tuần 17, 18 – Chỉ ra được các yếu tố, nguyên lí tạo hình được vận dụng trong
sản phẩm mĩ thuật. Nêu được tên và hình thức mĩ thuật đặc trưng
của các bài trong học kì I.
– Tạo và trưng bày được sản phẩm mĩ thuật của bài học yêu thích.
– Đánh giá được kết quả học tập môn Mĩ thuật của bản thân và
của bạn.
Tuần 35
– Chỉ ra được nét đặc trưng về ngơn ngữ tạo hình của sản phẩm
mĩ thuật và nêu được tên của các hình thức mĩ thuật đã học trong
năm ở lớp 8.
– Tạo được không gian trưng bày sản phẩm mĩ thuật phù hợp.
– Đánh giá được kết quả học tập môn Mĩ thuật của bản thân và
của bạn.


(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dung khác (nếu có):
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
TỔ TRƯỞNG
…., ngày tháng năm 20…
(Ký và ghi rõ họ tên)
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

17

(4)
Trưng bày
sản phẩm

Trưng bày
sản phẩm


Phụ lục II
KHUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUN MƠN
(Kèm theo Cơng văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: ..................................................................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: ..............................................................................
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Năm học 2023 - 2024)
1. Khối lớp: 8; Số học sinh:…………….
STT Chủ đề
Yêu cầu cần đạt
Số tiết Thời điểm Địa điểm Chủ trì
Phối hợp
Điều kiện thực hiện
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Kĩ thuật - Nêu được tên gọi, kĩ
3
Tuần 7
Lớp học
GV bộ
TPT Đội 1. Đối với GV:
tạo hình thuật chạm khắc.
môn
- KHBD, bài giảng PPT.

phù điêu - Thực hiện được phù
- TV/máy chiếu, laptop (thiết
trang trí điêu hoa văn theo kĩ
bị để chiếu các hình vẽ trong
bánh, thuật trổ thủng hoặc
bài lên màn ảnh).
đĩa hoa khoét lõm.
- Hình ảnh các bức phù điêu
quả.
- Giải thích được ý
theo kĩ thuật trổ thủng hoặc
tưởng, nội dung trên
khoét lõm.
một số tác phẩm/ sản
- Chất liệu thực hành: Đất
phẩm phù điêu.
sét, đất nặn, bột hoặc các loại
- Đánh giá sản phẩm
củ, quả…
và thực hành ứng dụng
- Các chi tiết gắn bề mặt:
vào đời sống.
Hạt, sỏi, khuy áo…
- Khn đắp bằng bìa cáctơng, gỗ hoặc nhựa, khuôn ép
18


2

Vẽ tranh

cuộc
sống
quanh
em

- HS thực hiện được
bài vẽ tranh với nội
dung Ngày nhà giáo
Việt Nam qua việc
quan sát thực tế các
hình ảnh trong hoạt
động ngoại khóa do
Nhà trường tổ chức để
chào mừng ngày Nhà
giáo Việt Nam 20/11.

3

Tuần 15

Lớp học

19

GV bộ
môn

TPT Đội

xôi, bánh dẻo, bánh nướng…

2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm
có liên quan đến nội dung bài
học và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu
vẽ, máy tính và điện thoại
thơng minh kết nối Internet.
1. Đối với GV:
- KHBD, bài giảng PPT
- TV/máy chiếu, laptop (thiết
bị để chiếu các hình vẽ trong
bài lên màn ảnh).
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu
vẽ, máy tính và điện thoại
thông minh kết nối Internet.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm
có liên quan đến nội dung bài
học và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu
vẽ, máy tính và điện thoại


3

4


Tranh
– Nêu được giá trị của
áp phích hình ảnh có tính tượng
trưng, tính biểu tượng
và cách sử dụng chữ,
hình, màu trong áp
phích.
– Tạo được tranh áp
phích về chủ đề văn
hố – xã hội.
– Vận dụng kiến thức,
kĩ năng của bài học để
vẽ được tranh áp phích
với các chủ đề khác
nhau.
– Chia sẻ với người
thân, bạn bè về trách
nhiệm đối với các vấn
đề văn hoá – xã hội
được tuyên truyền, cổ
động.
Sáng tạo - Hiểu được vẻ đẹp
từ thiên của hoa lá ngồi thiên
nhiên.
nhiên và hiểu được
tính tượng trưng biểu
tưởng của một số lồi
hoa.
- Biết chép và chuyển


3

Tuần 25

Lớp học

GV bộ
mơn

TPT Đội

3

Tuần 30

Lớp học

GV bộ
môn

TPT Đội

20

thông minh kết nối Internet.
1. Đối với GV:
- KHBD, bài giảng PPT.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết
bị để chiếu các hình vẽ trong

bài lên màn ảnh).
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu
vẽ, máy tính và điện thoại
thơng minh kết nối Internet.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 1.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm
có liên quan đến nội dung bài
học và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu
vẽ, máy tính và điện thoại
thơng minh kết nối Internet.

1. Đối với GV:
- KHBD, bài giảng PPT,
SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết
bị để chiếu các hình vẽ trong
bài lên màn ảnh), điện thoại
thông minh kết nối Internet.



×