Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

Hoan thien ke toan chi phi san xuat va tinh gia 197481

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.21 KB, 105 trang )

Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY LẮP, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH VĂN HĨA THỂ THAO VÀ DU LỊCH..............................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp của Công ty cổ phần xây dựng cơng
trình văn hóa thể thao và du lch nói riêng và của các Doanh nghiệp
xây lắp nãi chung:.......................................................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp của Cơng ty cổ phần
xây dựng cơng trình văn hóa thể thao và du lịch.....................................5
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình
văn hóa thể thao và du lịch.........................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VĂN HĨA THỂ THAO VÀ DU LỊCH.....11
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình
văn hóa thể thao và du lịch.......................................................................11
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..................................12
2.1.1.1- Nội dung................................................................................12
2.1.1.2- Tài khoản và chứng từ sử dụng..........................................13
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................13
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp...................................................19
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..........................................21
2.1.2.1- Nội dung................................................................................21
2.1.2.2- Tài khoản và chứng từ sử dụng..........................................21
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................25


2.1.2.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp...................................................28

Chuyên đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi cơng.......................................30
2.1.3.1- Nội dung................................................................................30
2.1.3.2- Tài khoản sử dụng...............................................................30
2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................31
2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp...................................................44
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung..................................................46
2.1.4.1- Nội dung................................................................................46
2.1.4.2- Tài khoản sử dụng...............................................................46
2.1.4.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................46
2.1.4.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp...................................................61
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản
phẩm dở dang........................................................................................63
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang...................................63
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ......................................66
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty cổ phần xây
dựng cơng trình văn hóa thể thao và du lịch..........................................69
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Cơng ty cổ phần
xây dựng cơng trình văn hóa thể thao và du lịch...............................69
2.2.2- Quy trình tính giá thành.............................................................69
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH............................79
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng cơng trình văn
hóa thể thao và du lịch và phương hướng hoàn thiện............................79
3.1.1- Ưu điểm........................................................................................79
3.1.2- Nhược điểm..................................................................................81

Chuyên đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng cơng trình văn hóa thể thao và du
lịch...............................................................................................................82
KẾT LUẬN....................................................................................................91

Chun đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

 BHXH

: Bảo hiểm xã hội

 BHYT

: Bảo hiểm y tế

 BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

 DDĐK

: Dở dang đầu kỳ

 DDCK

: Dở dang cuối kỳ

 ĐĐH

: Đơn đặt hàng

 KLXL

: Khối lượng xây lắp

 KPCĐ


: Kinh phí cơng đồn

 TK

: Tài khoản

Chun đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ thi công sản phẩm xây lắp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây
dựng cơng trình văn hóa, thể thao và du lịch
Biểu 2.1: Giấy yêu cầu xuất vật tư
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho
Biểu 2.3: Bảng kê xuất vật tư tháng 01 năm 2010
Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 621
Biểu 2.5: Sổ cái TK 621
Biểu 2.6: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
Biểu 2.7: Hợp đồng giao khốn
Biểu 2.8: Bảng tổng hợp thanh toán lương
Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 622
Biểu 2.10: Sổ cái TK 622
Biểu 2.11: Bảng tổng hợp thanh toán lương
Biểu 2.12: Sổ chi tiết TK 6231

Biểu 2.13: Bảng kê xuất vật tư phục vụ máy thi công
Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 6232
Biểu 2.15: Chi tiết phân bổ khấu hao
Biểu 2.16: Sổ chi tiết TK 6234
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 6237
Biểu 2.18: Bảng kê thanh tốn hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 6238
Biểu 2.20: Sổ cái TK 623
Biểu 2.21: Bảng phân bổ tiền lương bộ phận gián tiếp
Biểu 2.22: Bảng tổng hợp thanh toán lương bộ phận gián tiếp

Chuyên đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

Biểu 2.23: Bảng tính chi tiết BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Biểu 2.24: Sổ chi tiết TK 6271
Biểu 2.25: Bảng kê thanh tốn hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.26: Sổ chi tiết TK 6272
Biểu 2.27: Bảng kê thanh tốn hóa đơn GTGT
Biểu 2.28: Sổ chi tiết TK 6277
Biểu 2.29: Bảng kê thanh tốn hóa đơn GTGT
Biểu 2.30: Sổ chi tiết TK 6278
Biểu 2.31: Sổ cái TK 627
Biểu 2.33: Sổ chi tiết TK 154
Biểu 2.32: Bảng tính giá trị dự tốn của khối lượng dở dang cuối kỳ

Biểu 2.34: Sổ cái TK 154
Biểu 2.35: Sổ chi tiết TK 632
Biểu 2.37: Sổ cái TK 632
Biểu 2.38: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Biểu 2.39: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Biểu 2.40: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biểu 2.36: Sổ nhật ký chung
Biểu 3.1: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biểu 3.2: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí trích trước tiền lương nghỉ phép
của cơng nhân trực tiếp thi công

Chuyên đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ đổi mới hiện nay, nền kinh tế nước ta ngày càng phát
triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó là việc thực hiện cơng cuộc cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước càng làm thay đổi bộ mặt đất nước. Xây dựng cơ bản là
ngành kinh doanh độc lập, tạo ra cơ sở vật chất - kỹ thuật để thực hiện công
cuộc đổi mới đất nước. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là cơng trình có
giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài nên có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế,
hiện đại hóa cơ sở hạ tầng. Bên cạnh đó sản phẩm xây dựng cơ bản cịn có ý
nghĩa thẩm mỹ, phong cách kiến trúc nên cịn có ý nghĩa quan trọng về văn
hố xã hội. Ngành xây dựng còn thể hiện được những thành quả lao động và

sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Các cơng trình và chất lượng cơng trình xây
dựng có ý nghĩa sống cịn đối với mỗi doanh nghiệp.
Trong xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt cùng với sự khan hiếm của
các nguồn lực, việc giảm chi phí kinh doanh nâng cao chất lượng sản phẩm là
nhu cầu bức thiết của bất cứ đơn vị, tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh nào.
Từ đó địi hỏi các nhà quản trị cần biết tính tốn các chi phí bỏ ra sao cho hợp
lý, nhằm tối thiểu hóa chi phí. Đối với doanh nghiệp xây lắp, việc quản lý chi
phí cịn là vấn đề quan tâm của nhà nước và các cơ quan chức năng. Đồng
thời việc tính giá thành sản phẩm xây lắp giữ vai trò quan trọng trong việc
phân tích, ra quyết định đúng đắn về giá cả, sử dụng hiệu quả hơn các yếu tố
cấu thành sản phẩm xây lắp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong q trình thực
tập tại Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình văn hóa thể thao và du lịch, được
sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo- ThS. Đặng Thị Thúy Hằng và sự giúp đỡ
của các cơ, các chị trong phịng kế tốn của Cơng ty, em đã chọn đề tài:
“Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại

Chuyên đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

Công ty cổ phần xây dựng cơng trình văn hóa thể thao và du lịch” cho chuyên
đề tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm xây lắp, tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí tại Cơng ty cổ phần xây dựng văn hóa thể thao và du lịch

Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình văn hóa thể thao và du
lịch.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình văn hóa thể thao và du
lịch.
Trong q trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những
kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà nước ban hành kết hợp với
những kiến thức đã học trong trường đại học. Song đây là một đề tài rộng và
phức tạp, nhận thức của bản thân lại mang nặng tính lý thuyết và thời gian
thực tập có hạn nên đề tài của em khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Em mong
nhận được sự góp ý của các thầy cơ để đề tài hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Tạ Thị Thu Huyền

Chuyên đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY LẮP, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH VĂN HĨA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp của Công ty cổ phần xây dựng cơng trình

văn hóa thể thao và du lịch nãi riêng và của các Doanh nghiệp xây lắp nói
chung:
Sn phm xây lắp là những cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành
tồn bộ, có thể bàn giao đưa vào sử dụng, hoặc là khối lượng xây lắp đạt tiêu
chuẩn nhất định, được nghiệm thu và thanh toán. Sản phẩm xây lp ca Cụng
ty cổ phần xây dựng công trình văn hóa thể thao và du lịch nói riêng và của
các Doanh nghiệp xây lắp nói chung cú nhng c im sau:
Hoạt động xây lắp là hoạt động sản xuất vật chất đặc thù mang tính chất
công nghiệp nhằm tái sản xuất TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân (nh nhà cửa,
công trình sản xuất và phi sản xuất) tạo ra c¬ së vËt chÊt kü tht cho x· héi,
thu hót vốn đầu t lớn trong và ngoài nớc.
Sản phẩm xây lắp là công trình, hạng mục công trình hoàn thành toàn bộ
có thể bàn giao đa vào sử dụng hoặc là khối lợng xây dựng lắp đặt đạt điểm
dừng kinh tế kỹ thụât, đợc nghiệm thu và thanh toán.
Doanh nghiệp xây lắp là các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực xây lắp, do đó hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm riêng biệt so với hoạt động của các
doanh nghiệp khác:
- Đợc thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đà ký với đơn vị chủ đầu t sau
khi trúng thầu hoặc đợc chỉ định thầu. Trong hợp đồng, hai bên thống nhất với
nhau về giá trị thanh toán của công trình cùng với các điều kiện khác, do vậy
tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không đợc thể hiện rõ.
- Trong ngành xây lắp, tiêu chuẩn chất lợng kỹ thuật của sản phẩm đà đợc xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật đợc duyệt, do vậy doanh
nghiệp xây lắp phải chịu trách nhiệm trớc chủ đầu t về kỹ thuật, chất lợng
công trình.
- Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc... có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng để hoàn thành
sản phẩm lâu, có giá trị sử dụng thờng dài.
- Sản phẩm xây lắp có tính chất cố định, nơi sản xuất là nơi sử dụng công
trình nên lực lợng sản xuất thờng xuyên di chuyển từ công trình này sang công

trình khác.

Chuyờn tt nghip


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

- Trong c¸c doanh nghiệp xây lắp, cơ chế khoán đang đợc áp dụng rộng
rÃi với các hình thức khoán khác nhau nh khoán gọn công trình, khoán theo
từng khoản mục chi phí. Do đó, chất lợng công trình, thời gian thi công công
trình là trách nhiệm của chủ công trình. Trong hợp đồng giao khoán, hai bên
thỏa thuận với nhau những điều khoản nhất định về quyền và nghĩa vụ của
mỗi bên trong khi thực hiện hợp đồng.
Bên giao khoán tạo điều kiện cho bên nhận khoán thực hiện cam kết trong
hợp đồng; là đại diện hợp pháp của bên nhận khoán trong các quan hệ pháp
luật. Bên giao khoán có quyền đình chỉ thi công để giao cho đơn vị khác khi
bên nhận giao khoán không thực hiện hoặc không thực hiện đầy đủ các điều
khoản của hợp đồng... đồng thời, tính và thanh quyết toán cho bên nhận khoán
theo giá trị giao khoán trên cơ sở phiếu nghiệm thu, phiếu tính giá thanh toán
quyết toán đà đợc chủ đầu t phê duyệt...
Bên nhận khoán, đại diện là chủ công trình phải chịu trách nhiệm về mặt
nội dung, tính hợp pháp của bản vẽ hoàn công, hồ sơ quyết toán công trình;
bên nhận khoán có trách nhiệm thi công đảm bảo hiệu quả kinh tế; phải tổ
chức bộ máy thi công tại công trình đảm bảo an toàn lao động, đúng tiến độ,
chất lợng, kỹ mỹ thuật theo hồ sơ thiết kế đà phê duyệt do Chủ đầu t cung
cấp...
Sn phm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp có thể là cơng trình, hạng

mục cơng trình chưa hồn thành hay khối lượng xây lắp chưa được chủ đầu tư
nghiệm thu hoặc chấp nhận thanh toán. Đánh giá sản phẩm dở dang là tính
tốn, xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu.
Công ty chủ yếu thực hiện tư vấn xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng,
lập dự tốn cơng trình văn hóa thể thao, du lịch, dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thẩm tra dự án đầu tư, thẩm tra thiết
kế kỹ thuật, bản vẽ thi cơng, tổng dự tốn; Lập dự tốn đầu tư, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tàng, tượng đài (chỉ thiết kế
trong phạm vi chứng chỉ hành nghề đã đăng ký kinh doanh); Tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử văn hóa, thể thao, du lịch, danh lam thắng cảnh; Xây dựng các
cơng trình văn hóa, thể thao, du lịch, bảo tàng, công nghiệp, dân dụng, giao
thông, thủy lợi, thông tin liên lạc, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị công nghiệp;
Lắp đặt trang thiết bị âm thanh ánh sáng các cơng trình văn hóa thể thao du

Chun đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

lịch bảo tàng, công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi, thông tin liên lạc,
hạ tầng kỹ thuật khu đô thị công nghiệp.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp của Cơng ty cổ phần
xây dựng cơng trình văn hóa thể thao và du lịch
Đối với sản phẩm của Công ty là những cơng trình xây dựng có quy mơ
lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công lâu dài, khối lượng thi cơng được tiến
hành hầu hết ở ngồi trời, do vậy quá trình sản xuất rất phức tạp. Sau khi hồn
thành, cơng trình được bàn giao cho đơn vị sử dụng và trở thành tài sản cố

định của đơn vị đó. Chất lượng của cơng trình khơng được khẳng định ngay
khi ký kết hợp đồng bàn giao mà phải qua một thời gian nhất định. Cho thấy
sản phẩm của Công ty không trực tiếp được trao đổi trên thương trường như
các sản phẩm, hàng hóa khác. Do đó, Công ty tổ chức bằng cách phân công,
thi công và sản xuất theo từng đội cơng trình. Tất cả các cơng trình xây lắp
của Cơng ty từ lúc bắt đầu đến khi hồn thành phải trải qua các cơng đoạn
nhất định. Cơng ty tổ chức thi cơng theo mơ hình va tp trung, va khoỏn
gn.
Thờng thờng quy trình sản xuất của các công trình tiến hành theo các
công đoạn sau:
Ký kết hợp đồng:
Hai bên sẽ làm 04 bản hợp đồng, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý nh
nhau sau khi đà xem xét hồ sơ kỹ thuật.
Hồ sơ kĩ thuật bao gồm: dự toán, bản vẽ thiết kế do bên chủ đầu t(bên A)
cung cấp.
Dự toán thi công do bên trúng thầu(bên B) tính toán lập ra và đợc bên A
chấp nhận
Lập biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động là công việc tiếp theo.
Biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động đợc lập sao cho công trình
thi công nhanh, đúng tiến độ, đảm bảo kĩ thuật chất lợng và an toàn lao động.
Mỗi công trình sẽ có biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động cụ thể
riêng phù hợp.
Việc thiết kế mặt bằng, lập biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao
động chủ yếu thuyết minh bằng bản vẽ còn những phần không thể hiện đợc
trên bản vẽ thì đợc thuyết minh bằng lời.

Chuyờn đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền

13

Lớp: VB II KTTH 18B-

 ChuÈn bÞ công tác tổ chức thi công đợc thể hiện sau khi bên A chấp
nhận hồ sơ thiết kế mặt bằng tổ chức thi công, BPTC và BPATLĐ. Quá trình
thi công đợc tổ chức theo các biện pháp đà lập bao gåm:
- Chn bÞ vËt t, vËt liƯu
- Chn bÞ xe, may móc thi công
- Tổ chức lại công trờng
- Thu dọn, giải phóng mặt bằng
Sau khi chuẩn bị tổ chức công tác thi công xong sẽ bớc vào giai đoạn thi
công công trình.
Giai đoạn hoàn thiện là giai đoạn cuối cùng trong quá trình thi công.

Chuyờn tt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

Quy trình cơng nghệ thi công (sơ đồ 1.1)
Ký kết hợp đồng
Lập biện pháp thi công
Chuẩn bị công tác thi công

Chuẩn bị
vật tư,

vật liệu

Chuẩn bị xe,
máy móc thi
cơng

Tổ chức
lại cơng
trường

Thu dọn,
giải phóng
mặt bằng

Giai đoạn thi cơng
Giai đoạn hồn thiện
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ thi công sản phẩm xây lắp
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình
văn hóa thể thao và du lịch
Bộ máy quản lý được sắp xếp bố trí một cách logic khoa học, tạo điều
kiện cho Công ty quản lý chặt chẽ các mặt kinh tế kỹ thuật ở từng xí nghiệp,
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh liên tục, đem lại hiệu quả cao.
Bộ máy quản lý của Công ty gồm:
- Ban giám đốc Công ty, đứng đầu là tổng giám đốc Cơng ty là người
có thẩm quyền cao nhất điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Cơng ty, là người đại diện cho tồn bộ cán bộ công nhân viên, đại diện
pháp nhân của Công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước Công ty và
pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

Chuyên đề tốt nghiệp



Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

Dưới ban giám đốc là các phòng ban chức năng được tổ chức theo yêu
cầu kỹ thuật, yêu cầu kinh doanh. Có chức năng theo dõi, hướng dẫn đôn đốc
thực hiện chế độ, thi cơng, đảm bảo chất lượng cơng trình, giúp cho các nhân
viên quản lý ở đội cơng trường hồn thành tốt nhiệm vụ của mình. Các phịng
ban này cịn có chức năng lập kế hoạch, nghiên cứu tìm hiểu thị trường, cung
cấp các thông tin, số liệu cần thiết. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh
của Cơng ty giúp cho ban giám đốc có biện pháp quản lý thích hợp.
- Phịng tài chính kế tốn: Có nhiệm vụ tham mưu tài chính cho giám
đốc, phản ánh chung thực tình hình tài chính của Cơng ty, tổ chức giám sát,
phân tích các hoạt động kinh tế đó giúp giám đốc nắm bắt tình hình tài chính
cụ thể của Cơng ty và xây dựng về qui chế phân cấp công tác tài chính kế tốn
của Cơng ty.
- Phịng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc
Cơng ty về các lĩnh vực như xây dựng phương án mô hình tổ chức sản xuất,
tổ chức quản lý tuyển dụng, phân phối nhân lực, công tác quản lý cán bộ,
quản lý lao động tiền lương, chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên và
thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động.
- Phịng kế hoạch tiếp thị: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh, giao kế hoạch, kiểm tra các đơn vị thực hiện kế hoạch, quản lý thi
công, đồng thời tiếp cận thị trường tìm kiếm các dự án, tham gia đấu thầu các
cơng trình, giúp giám đốc soạn thảo hợp đồng giao khốn chi phí sản xuất cho
các đơn vị trực thuộc.
- Phịng kỹ thuật thi cơng: Có trách nhiệm giám sát chất lượng, an tồn,

tiến độ thi cơng các cơng trình của tồn Cơng ty, tham gia nghiên cứu, tính
tốn các cơng trình đấu thầu, chủ trì xem xét các sáng kiến cải tiến, áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật, tổ chức hướng dẫn đào tạo về chuyên môn, nghiệp
vụ của phòng với các đơn vị trực thuộc.

Chuyên đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

Lực lượng sản xuất trên các cơng trình chủ yếu là các đội xây dựng
Cơng ty có 5 đội thi cơng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc Công
ty: đội cơng trình số 1, đội cơng trình số 2, đội cơng trình số 3, đội cơng trình
số 4, đội cơng trình số 5. Đội trưởng các đội chịu trách nhiệm trực tiếp trước
giám đốc. Các đội có nhiệm vụ tổ chức thi công theo yêu cầu được giao, đây
là nơi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tạo cơ sở cho việc lập chứng từ.
Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty (sơ đồ 1.2).

Chuyên đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh tại cơng ty cổ

phần xây dựng cơng trình văn hóa, th thao v du lch

Tổng Giám đốc

Phó giám đốc kinh tế
Phó giám đốc hoạch địnhPhó
kếgiám
hoạchđốc hoạch định kỹ thuật

Phòng
Phòng tài chính kế
toántổ chức hành Phòng
Phòng
chínhkế hoạch tiếp
thị kỹ thuật thi công

Đội công trình sốĐội
1 công trình sốĐội
2 công trìnhĐội
số công
3 trình Đội
số 4công trình số 5

Cách tổ chức laođộng, tổ chức sản xuất nh trên sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho Công ty quản lý chặt chẽ về mặt kinh tế kỹ thuật với từng đội công
tình, tạo điều kiện thuận lợi để công ty giao khoán tới từng đội công trình.
Do các công trình có địa điểm thi công khác nhau, thời gian xây dựng dài
mang tính đơn chiếc nên lực lợng lao động của Công ty đợc tổ chức thành các
đội công trình nh trên, mỗi đội công trình thi công một hoặc một số công


Chuyờn tt nghiệp


T Th Thu Huyn
13

Lp: VB II KTTH 18B-

trình, hạng mục trong mỗi đội công trình lại đợc tổ chức thành các tổ sản xuất
theo yêu cầu thi công, tuỳ thuộc vào nhu cầu sản xuất thi công của từng thời
kỳ mà số lợng các đội công trình, các tổ sản xuất trong mỗi đội sẽ đợc thay
đổi phù hợp với yêu cầu cụ thể.

Chuyờn tt nghip


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VĂN HĨA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình văn
hóa thể thao và du lịch
Số liệu kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp được trình bày trong đề tài này là cơng trình cải tạo thành nhà Mạc tại
Tun Quang, do đội cơng trình số 2 của ông Nguyễn Xuân Kiên - Đội
trưởng đội công trình số 2.


Chuyên đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần
xây dựng cơng trình văn hố thể thao và du lịch: xuất phát từ đặc điểm riêng
của ngành xây dựng và của các sản phẩm xây lắp là có quy trình sản xuất
phức tạp, thời gian xây dựng dài, sản phẩm sản xuất ra là đơn chiếc và có quy
mơ lớn lại cố định tại một địa điểm, nơi sản xuất cũng là nơi tiêu thụ... Do đó
để đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý và cơng tác kế tốn thì đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất được Cơng ty xác định là từng cơng trình, hạng
mục cơng trình.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung hoạt động và công
dụng kinh tế của chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: Các chi phí phát sinh liên quan
trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất nào thì được tập hợp
trực tiếp cho đối tượng đó. Các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối
tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất thì đến cuối kỳ được phân bổ cho từng
đối tượng có liên quan theo tiêu thức phân bổ hợp lý đã lựa chọn.
Công ty cổ phần xây dựng cơng trình văn hố thể thao và du lịch chủ
yếu sử dụng phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp trực
tiếp nhằm đảm bảo mức độ chính xác cao. Kế toán căn cứ vào chứng từ ban
đầu để hạch tốn trực tiếp cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Trong
các khoản mục chi phí thì chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng

trực tiếp phát sinh từ cơng trình nào được tập hợp trực tiếp cho cơng trình đó.
Các khoản mục chi phí như chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất
chung thì được theo dõi theo từng yếu tố chi phí.
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung

Chuyên đề tốt nghiệp


Tạ Thị Thu Huyền
13

Lớp: VB II KTTH 18B-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỉ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm xây lắp nên việc hạch toán chi phí ngun vật liệu, quản lý
ngun vật liệu là vơ cùng quan trọng, nó ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiểu được rõ tầm quan trọng đó, Cơng ty
ln chú trọng tới việc hạch toán, quản lý nguyên vật liệu từ khâu thu mua,
vận chuyển cho tới khi xuất dùng và cả trong quá trình thi cơng ở cơng
trường.
Ngun vật liệu trực tiếp dùng trong sản xuất của Công ty cổ phần xây
dựng công trình văn hố thể thao và du lịch gồm ngun vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu chính gồm các chi phí về: sắt thép, xi măng,
cát, đá, sỏi, bê tông đúc sẵn, bánh răng, mũi khoan, thiết bị vệ sinh, thiết bị
thơng gió, thiết bị sưởi ấm… Các chi phí nguyên vật liệu chính thường được
xây dựng định mức chi phí và cũng tiến hành quản lý theo định mức.
- Chi phí nguyên vật liệu phụ gồm các chi phí về: bột màu, đinh, ván,
khn, dây thép…

Cơng trình xây dựng thường có thời gian thi cơng dài nên giá cả
nguyên vật liệu chịu ảnh hưởng lớn từ sự biến động cung cầu trên thị trường.
Hiện nay, Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch tốn
chi phí ngun vật liệu trực tiếp.

Chun đề tốt nghiệp



×