Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

(Luận văn) giải pháp phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.65 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM

ng

------------------

hi
ep
do
w
n

LÊ PHƯƠNG ANH

lo
ad
ju

y
th
yi

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM LIÊN
KẾT NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM
pl


n

ua

al

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z

k

jm

ht

vb

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM

ng


------------------

hi
ep
do
w
n

LÊ PHƯƠNG ANH

lo
ad
ju

y
th
yi

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM LIÊN
KẾT NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM
pl

n

ua

al

n


va
ll
oi

m

Mã số: 60.31.12

fu

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng

at

nh
z

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

z
k

jm

ht

vb
TS. ĐỒN ĐỈNH LAM

om


l.c
ai

gm

NGƯƠI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

an
Lu
n

va

ey

t
re

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011


LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng
hi

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả


ep

nệu trong đề tài “Giải pháp phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam” là

do

trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác.

w
n
lo
ad
ju

y
th

Tác giả

yi
pl
ua

al
n

Lê Phương Anh

n


va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n


va

ey

t
re


MỤC LỤC

t
to
ng

Trang

hi
ep

Trang phụ bìa

do

Lời cam đoan

w

Mục lục

n


lo

Danh mục sơ đồ bảng biểu

ad

Mở đầu

01

y
th

Chương 1: Tổng quan về bảo hiểm liên kết ngân hàng

ju

Bảo hiểm liên kết ngân hàng

03

yi

1.1

03
03

pl


1.1.1 Khái niệm

al

04

1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến bảo hiểm liên kết ngân hàng

04

1.1.4 Tiêu chí đánh giá bảo hiểm liên kết ngân hàng

06

n

ua

1.1.2 Sự hình thành và phát triển của bảo hiểm liên kết ngân hàng

n

va

fu

Các hình thức bảo hiểm liên kết ngân hàng

07

08

z

08

z

1.2.4 Tập đồn dịch vụ tài chính

at

nh

1.2.3 Liên doanh liên kết

vb

Lợi ích khi phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng:

09

k

09

gm

10


l.c
ai

1.3.3 Đối với khách hàng

jm

1.3.2 Đối với công ty bảo hiểm

09

ht

1.3.1 Đối với ngân hàng

Bảo hiểm liên kết ngân hàng tại một số nước trên thế giới và bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam

om

1.4

07

oi

1.2.2 Liên minh chiến lược

m


1.2.1 Thỏa thuận phân phối

1.3

06

ll

1.2

1.4.1.1 Pháp

an
Lu

1.4.1 Bảo hiểm liên kết ngân hàng tại một số nước trên thế giới

11
11

1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam

18

Chương 2: Thực trạng phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam
2.1

Thực trạng phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam

20

21

ey

15

t
re

1.4.1.2 Trung Quốc

n

va

11


t
to
ng
hi
ep
do

2.1.1 Công ty bảo hiểm làm bảo hiểm liên kết ngân hàng

21

2.1.2 Tổ chức tài chính triển khai bảo hiểm liên kết ngân hàng


24

2.1.3 Số lượng hợp đồng bảo hiểm liên kết ngân hàng 2008 – 2010

26

2.1.4 Doanh thu phí bảo hiểm liên kết ngân hàng từ 2008 – 2010

28

2.1.5 Số tiền bồi thường bảo hiểm liên kết ngân hàng 2008 – 2010

32

2.2

33

w

Đánh giá thực trạng bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam:

n

2.2.1 Thành công

lo

34


ad

2.2.2 Hạn chế

y
th

35
35

2.3

40

ju

2.2.3 Nguyên nhân

yi

Đánh giá về tiềm năng bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam

pl

2.3.1 Điểm mạnh

al

41

42

n

2.3.4 Thách thức

42

va

2.3.3 Cơ hội

n

ua

2.3.2 Điểm yếu

40

fu

46

3.1

Định hướng phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam

46


3.2

Giải pháp phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam

ll

Chương 3: Giải pháp phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam

oi

m

nh

at

z

48

vb

3.2.1.1 Ổn định kinh tế vĩ mô

48

z

3.2.1 Giải pháp vĩ mô


48

52

l.c
ai

3.2.2 Giải pháp vi mơ

50
50

gm

3.2.1.3 Ổn định hệ thống tài chính ngân hàng

k

jm

ht

3.2.1.2 Hoàn thiện các văn bản pháp luật quản lý bảo hiểm liên kết ngân
hàng

52

3.2.2.2 Củng cố niềm tin của khách hàng về bảo hiểm

52

53

53

3.2.2.6 Tập trung phát triển nguồn nhân lực

54

Kết luận

57

Tài liệu tham khảo

58

ey

54

t
re

3.2.2.5 Đầu tư xây dựng, phát triển công nghệ thông tin

n

va

3.2.2.4 Tăng cường công tác quảng bá bảo hiểm liên kết ngân hàng


an
Lu

3.2.2.3 Thúc đẩy nhân viên ngân hàng bán bảo hiểm

om

3.2.2.1 Đưa ra các chương trình ưu đãi, dịch vụ hậu mãi cho khách hàng


t
to

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

ng
hi
ep

Trang

do

Hình 1.1

w

n


Hình 1.2

lo

ad

Hình 2.1

Phân khúc khách hàng của công ty bảo hiểm Trung Quốc

16

Thị phần phí bancassurance nhân thọ 2008 – 2010

23

Số lượng hợp đồng bancassurance giai đoạn 2008-2010

26

ju

Số tiền bảo hiểm bancassurance giai đoạn 2008 – 2010

27

yi

Hình 2.3


11

y
th

Hình 2.2

Thị phần các cơng ty bancassurance nhân thọ 2007

pl

Thị phần phí bảo hiểm thu qua kênh bancassurance 2008

28

Hình 2.5

Thị phần phí bảo hiểm thu qua kênh bancassurance 2009

29

Hình 2.6

Thị phần phí bảo hiểm thu qua kênh bancassurance 2010

30

Hình 2.7

Số tiền chi trả bồi thường từ năm 2008 – 2010


Bảng 1.1

Ngân hàng – công ty bảo hiểm con ở Pháp

Bảng 1.2

Quy trình làm bancassurance giữa khách hàng – công ty bảo
hiểm – ngân hàng ở Trung Quốc

Bảng 2.1

Tình hình hợp tác bancassurance giữa ngân hàng và cơng ty
bảo hiểm

24

Bảng 2.2

Tình hình triển khai các sản phẩm bancassurance tại ngân
hàng

25

Bảng 2.3

Thị phần phí bảo hiểm bancassurance 2010 theo từng hình
thức bán

Bảng 2.4


Các lý do mà người dân ít tham gia bảo hiểm nhân thọ

n

ua

al

Hình 2.4

n

va

ll

fu

32

oi

m
at

nh

13


z

17

z

k

jm

ht

vb

l.c
ai

gm

31

om

an
Lu

36

n


va

ey

t
re


1

MỞ ĐẦU

t
to
ng

1.

Lý do chọn đề tài:

hi
ep

Bảo hiểm liên kết ngân hàng đã phát triển tương đối lâu đời ở các quốc gia khác

do

trên thế giới, nhưng ở Việt Nam, nó chỉ mới chập chững những bước đầu tiên từ

w


năm 2005. Sau gần mười năm phát triển, vẫn cịn khơng ít khó khăn cho các ngân

n

lo

hàng và doanh nghiệp bảo hiểm trong việc triển khai loại hình này. Do vậy, việc lựa

ad

y
th

chọn đề tài “Giải pháp phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam” nhằm

ju

mục đích tìm hiểu nguyên nhân vì sao bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam

yi

chưa phát triển, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy bảo hiểm liên kết

pl

Mục tiêu nghiên cứu:

n


2.

ua

al

ngân hàng lên một tầm xa hơn, theo kịp sự phát triển của các nước trên thế giới.

va

n

Mục tiêu của đề tài làm sáng tỏ những vấn đề sau:

fu

ll

 Xây dựng có hệ thống lý thuyết về bảo hiểm liên kết ngân hàng phục vụ những

oi
nh

Làm rõ về thị trường bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam và bài học kinh

at



m


người nghiên cứu trong ngành.

z

nghiệm từ một số nước trong việc xây dựng thị trường bảo hiểm liên kết ngân

z
ht

vb

hàng

jm

 Phân tích thực trạng tình hình bảo hiểm liên kết ngân hàng và những thuận lợi,

k

khó khăn trong xây dựng mơ hình phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng để thấy

l.c
ai

gm

được lợi ích của mơ hình này.

 Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng, từ đó đưa ra một số giải pháp phát


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

an
Lu

3.

om

triển thị trường bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam

ey

nhưng vẫn cịn mới mẻ tại Việt Nam. Do đó đề tài chỉ tập trung vào các giải

t
re

 Phạm vi nghiên cứu: Bảo hiểm liên kết ngân hàng đã hình thành ở nhiều nước

n

Việt Nam

va

 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu về bảo hiểm liên kết ngân hàng tại



2

pháp để phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng mang tính định hướng, khơng

t
to

phải mang tính kỹ thuật. Và bảo hiểm liên kết ngân hàng mà luận văn đề cập là

ng

bảo hiểm nhân thọ liên kết với ngân hàng.

hi
ep

4.

Phương pháp nghiên cứu:

do

w

Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, đồng thời sử dụng các

n

lo


phương pháp thu thập, tổng hợp thơng tin, ứng dụng mơ hình SWOT để làm cơ sở

ad

phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng

y
th

tại Việt Nam

ju

Kết cấu của đề tài:

yi

5.

pl
ua

al

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được trình bày gồm 3 phần:

n

 Chương 1: Tổng quan về bảo hiểm liên kết ngân hàng.


n

va

ll

fu

 Chương 2: Thực trạng phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam

oi

m

 Chương 3: Giải pháp phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om


l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM LIÊN KẾT NGÂN HÀNG

t
to
ng
hi
ep

1.1

Bảo hiểm liên kết ngân hàng:


1.1.1

Khái niệm:

do

Bảo hiểm liên kết ngân hàng (bancassurance) là một thuật ngữ tiếng Pháp xuất hiện

w

n

lần đầu tiên vào thập niên 80 của thế kỷ 20. Nó được hiểu là “chiến lược thâm nhập

lo

ad

lẫn nhau theo nhiều mức độ giữa các ngân hàng và công ty bảo hiểm trên thị trường

y
th

tài chính” (Swiss Re, Sigma No.2, 1992).

ju

Sau đó, bancassurance được định nghĩa lại một cách cụ thể hơn “là việc phân phối

yi


pl

các sản phẩm bảo hiểm qua hệ thống các ngân hàng thương mại (tiếng Anh là Bank

n

ngụ ý rằng :

ua

al

Assurance hay Assure Banking)” (Swiss Re, Sigma No.7, 2002). Định nghĩa này

va

n

 Việc phân phối sản phẩm bảo hiểm của các ngân hàng không phải là đặc trưng

fu

ll

duy nhất của bancassurance, mặc dù điều này đã và vẫn là một trong những khía

m

oi


cạnh chính của bancassurance như nhận thức và thực hành ở một số nước.

at

nh

 Assurfinance – việc phân phối các dịch vụ tài chính ngân hàng bởi các nhà bảo

z

hiểm cũng là một hoạt động phù hợp với định nghĩa rộng hơn của

z
vb

bancassurance.

jm

ht

Một vài định nghĩa khác tập trung vào mức độ thâm nhập lẫn nhau giữa ngân hàng

k

và bảo hiểm; một số nhà nghiên cứu cho rằng bancassurance thực sự đòi hỏi một

l.c
ai


gm

mức độ hợp nhất đủ cao giữa hai ngành này.

Một số quan niệm khắt khe hơn cho rằng sản phẩm bảo hiểm phải được thiết kế đặc

om

biệt để phù hợp với kênh phân phối qua ngân hàng.

an
Lu

Theo tạp chí Sigma số 5, 2007, bancassurance được định nghĩa là “nỗ lực hợp tác

của ngân hàng và bảo hiểm để đề nghị khách hàng của ngân hàng mua bảo hiểm”.

ey

t
re

giới hạn ở các ngân hàng.

n

 Việc phân phối các sản phẩm bảo hiểm kết hợp tài chính (all finance) khơng chỉ

va


Trong khi đó ở lục địa Châu Âu, bancassurance được định nghĩa như sau:


4

 Việc phân phối dịch vụ tài chính ngân hàng bởi các nhà bảo hiểm –assurfinance

t
to

được loại trừ

ng
hi

1.1.2

Sự hình thành và phát triển của bảo hiểm liên kết ngân hàng

ep

do

Trên thế giới hoạt động bảo hiểm liên kết ngân hàng đã xuất hiện từ rất lâu đời

w

nhưng mãi đến những năm 80 của thế kỉ 20, thuật ngữ bancassurance mới được sử


n

lo

dụng chính thức tại Pháp. Khái niệm bảo hiểm liên kết ngân hàng bao hàm cả hoạt

ad

động triển khai các sản phẩm bảo hiểm từ phía ngân hàng.

y
th

ju

Các nhân tố tác động đến sự xuất hiện bancassurance

yi

 Nhu cầu dịch vụ tài chính trọn gói, tránh việc tốn thời gian, chi phí và hồ sơ

pl
al

phức tạp.

n

va


vệ, tiết kiệm và đầu tư

n

ua

 Nhu cầu khách hàng ngày càng đa dạng, họ muốn các sản phẩm mang tính bảo

ll

fu

 Yêu cầu tiết kiệm chi phí hoạt động của cơng ty bảo hiểm và ngân hàng. Khi có

oi

m

sự kết hợp, cả hai bên đều có những lợi ích riêng cho mình

nh

 Sự phát triển công nghệ thông tin giúp cho việc lưu trữ, khai thác cơ sở dữ liệu

at

khách hàng, cung cấp dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm nhanh chóng, thuận tiện

z


z

 Xu hướng giảm phụ thuộc vào mạng lưới đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm

vb

ht

 Chính sách tự do hóa tài chính cho phép sự thâm nhập lẫn nhau giữa hoạt động

gm

bancassurance ra đời và phát triển.

k

jm

bảo hiểm và ngân hàng. Bên cạnh đó, xu thế tồn cầu hóa cũng thúc đẩy

l.c
ai

Cho đến nay, ở nhiều nước trên thế giới, phần lớn doanh thu phí bảo hiểm được

om

thực hiện qua hệ thống ngân hàng như: Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Đặc biệt
trong những nước thực hiện thành công bancassurance nhất trên thế giới.


ey

thuộc rất nhiều vào những yếu tố sau :

t
re

Bancassurance là sản phẩm tài chính, nên việc có phát triển được hay khơng phụ

n

Các nhân tố ảnh hưởng đến bảo hiểm liên kết ngân hàng:

va

1.1.3

an
Lu

là ở Pháp – nơi khởi nguồn của hoạt động bancassurance - vẫn được đánh giá là một


5

 Điều kiện kinh tế xã hội: Ở những nước có nền kinh tế phát triển, hệ thống

t
to


ngân hàng lớn, vững mạnh về tài chính, kiểm sốt tốt rủi ro, xã hội văn minh

ng

hiện đại, con người sẽ có cơ hội tiếp cận đầy đủ các dịch vụ tài chính, ý thức

hi
ep

hơn trong vấn đề phải đối mặt với rủi ro, nên nhu cầu về bảo hiểm thường rất

do

cao, bởi họ mong muốn được đảm bảo an toàn trên nhiều phương diện. Nhờ

w
n

vậy bancassurance được người dân dễ dàng đón nhận. Trái lại, ở các nước

lo

ad

kém phát triển ngoài lý do thu nhập chi phối, người dân nhận thức không đầy

y
th

đủ về rủi ro và hậu quả của rủi ro, nên nhu cầu bảo hiểm ở những nước này


ju

rất thấp và thị trường bảo hiểm đặc biệt là bảo hiểm nhân thọ - trong đó có

yi

pl

bancassurance - khơng phát triển.

ua

al

 Mức sống của người dân: Theo tháp nhu cầu của Abraham Maslow, nhu cầu

n

đầu tiên và quan trọng nhất, cơ bản nhất của con người là nhu cầu sinh lý hay

va

n

còn gọi là nhu cầu vật chất tối thiểu (ăn, mặc, ở, đi lại...). Một khi nhu cầu

ll

fu


này chưa được đáp ứng thì các nhu cầu khác của con người chưa được coi

m

oi

trọng. Chỉ khi con người được đáp ứng và thoả mãn các nhu cầu tối thiểu thì

at

nh

họ mới quan tâm đến các nhu cầu khác cao hơn. Do vậy, khi thu nhập của

z

người dân còn thấp và chưa đủ trang trải các nhu cầu sinh lý thì dẫu họ có

z

nhận thức được vai trị của bảo hiểm, họ cũng khơng quan tâm đến việc tham

vb

jm

ht

gia bảo hiểm. Cịn khi mức sống của người dân cao, họ sẽ biết đến các dịch


k

vụ ngân hàng, chú ý đến rủi ro cho bản thân và gia đình, bancassurance sẽ có

l.c
ai

gm

cơ hội tiếp cận và phát triển.

 Chính sách vĩ mơ của nhà nước: một đất nước có tỷ lệ lạm phát thấp, lãi suất

om

ổn định,...; các chính sách của nhà nước như chính sách tiền tệ, chính sách tài

an
Lu

khóa,... mang tính tích cực, khuyến khích bảo hiểm thì ở đó bancassurance
được hình thành và phát triển ngày càng mạnh mẽ. Ở các nước châu Âu có

ey

lại, ở nước có tỷ lệ lạm phát cao dẫn đến nhà nước thường xuyên thay đổi

t
re


hội phát triển và đóng vai trị là kênh phân phối bảo hiểm quan trọng. Ngược

n

biến, chính phủ đánh thuế trên tiền lãi ngân hàng, … thì bancassurance có cơ

va

giá trị đồng tiền ổn định, các chính sách tiền tệ của nhà nước khơng có sự đột


6

chính sách tiền tệ lúc nới lỏng, lúc thắt chặt nhằm kiểm sốt lạm phát, chính

t
to

phủ chưa thu thuế trên lãi gửi ngân hàng,… thì bancassurance khó có cơ hội

ng

để phát triển.

hi
ep

1.1.4


Tiêu chí đánh giá bảo hiểm liên kết ngân hàng

do

w

Từ những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động bảo hiểm liên kết ngân hàng nêu trên,

n

lo

các công ty bảo hiểm sẽ làm căn cứ để tiến hành nghiên cứu thị trường trước khi

ad

quyết định triển khai bancassurance. Khi bancassurance ra đời cần có các tiêu chí

y
th

đánh giá hiệu quả hoạt động của nó, từ đó các cơng ty bảo hiểm đưa ra những định

ju

yi

hướng chiến lược phát triển phù hợp cho giai đoạn kế tiếp. Để xây dựng các tiêu chí

pl


này, địi hỏi doanh nghiệp bảo hiểm phải thống kê số liệu và công bố thông tin cho

al

n

ua

cơ quan quản lý. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả bancassurance gồm:

n

va

 Số lượng hợp đồng bancassurance trong năm: Đây là tiêu chí để các nhà

fu

quản lý ước tính được số lượng người tham gia bancassurance tại một khu

ll

vực. Số lượng hợp đồng bancassurance năm sau cao hơn năm trước cho thấy

m

oi

bảo hiểm liên kết ngân hàng được đón nhận tại khu vực đó, nó thể hiện tiềm


at

nh

năng phát triển bancassurance

z

 Tỷ lệ phí bancassurance trong tổng phí bảo hiểm nhân thọ thu được trong

z

ht

vb

năm: tiêu chí này thể hiện giá trị bancassurance đem lại cho thị trường bảo

jm

hiểm tại một khu vực. Trên thế giới tỷ lệ này từ 10% trở lên được đánh giá

k

là tốt, bancassurance hoạt động có hiệu quả. Trong hai tiêu chí đánh giá hiệu

om

Các hình thức bảo hiểm liên kết ngân hàng


l.c
ai

1.2

gm

quả bancassurance thì đây là tiêu chí quan trọng nhất.

an
Lu

Trên thế giới, bancassurance phát triển chủ yếu theo 4 hình thức: thỏa thuận phân

phối, liên minh chiến lược, liên doanh liên kết và tập đồn dịch vụ tài chính. Mỗi

n

ey

t
re

bảo hiểm và ngân hàng.

va

hình thức bancassurance cho thấy từng mức độ thâm nhập lẫn nhau giữa công ty



7

1.2.1

Thỏa thuận phân phối:

t
to

Theo hình thức này, ngân hàng là trung gian phân phối sản phẩm bảo hiểm cho một

ng
hi

hay nhiều công ty bảo hiểm khác nhau. Các sản phẩm bảo hiểm được ngân hàng

ep

phân phối độc lập với sản phẩm ngân hàng hoặc được gắn cùng với sản phẩm ngân

do

hàng. Ngân hàng sẽ nhận được hoa hồng từ công ty bảo hiểm cho việc phân phối

w

n

này.


lo

ad

Thuận lợi:

ju

y
th

o Ngân hàng có thể triển khai sản phẩm nhanh mà khơng cần đầu tư nhiều cho

yi

việc nghiên cứu xây dựng sản phẩm bảo hiểm.

pl

o Ngân hàng không cần chia sẻ cơ sở dữ liệu khách hàng với cơng ty bảo hiểm.

ua

al

Khó khăn:

n


o Ngân hàng phụ thuộc vào công ty bảo hiểm: muốn đưa ra sản phẩm bảo hiểm

va

n

nào, ngân hàng cần sự chấp thuận của cơng ty bảo hiểm, bên cạnh đó ngân hàng

fu

ll

cịn phụ thuộc vào chính sách phát triển sản phẩm của cơng ty bảo hiểm

m

oi

o Khơng có sự chuyển giao công nghệ từ công ty bảo hiểm cho ngân hàng: như

nh

phần mềm quản lý, kinh nghiệm triển khai,….

at

z

o Hệ thống ngân hàng chưa tích hợp với sản phẩm của cơng ty bảo hiểm


z

vb

Ở hình thức thỏa thuận phân phối, một ngân hàng chỉ nên làm với một công ty bảo

jm

ht

hiểm mà thôi. Nếu làm với nhiều công ty bảo hiểm, ngân hàng phải thực sự nắm

k

vững các sản phẩm của các cơng ty bảo hiểm mà mình liên kết

l.c
ai

Liên minh chiến lược:

gm

1.2.2

om

Hình thức liên minh chiến lược là hình thức mà ngân hàng và công ty bảo hiểm nắm

an

Lu

giữ cổ phần của nhau, ngân hàng sẽ phân phối sản phẩm cho công ty bảo hiểm với

tư cách là đồng minh chiến lược. Ở hình thức này, hai bên có mức độ kết hợp cao

ey

Khó khăn:

t
re

Ngân hàng và cơng ty bảo hiểm có thể chia sẻ cơ sở dữ liệu khách hàng cho nhau.

n

Thuận lợi:

va

hơn trong việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ và quản lý kênh phân phối.


8

Hình thức này địi hỏi cả hai bên đều phải đầu tư lớn và lâu dài vào công nghệ thông

t
to


tin và nhân sự bán hàng.

ng
hi

1.2.3

Liên doanh liên kết

ep

do

Đây là hình thức ngân hàng và cơng ty bảo hiểm góp vốn liên doanh thành lập một

w

công ty bảo hiểm mới.

n

lo

Thuận lợi:

ad

o Cùng chia sẻ cơ sở dữ liệu khách hàng, thực hiện chuyển giao cơng nghệ, phần


y
th

mềm quản lý tương thích cho cả hai bên.

ju

yi

o Ngân hàng và công ty bảo hiểm cùng sở hữu lẫn nhau về sản phẩm cũng như

pl

khách hàng

n

ua

al

Khó khăn:

va

o Hình thức này địi hỏi cả ngân hàng và công ty bảo hiểm cam kết mạnh mẽ và

n

dài hạn về nhiều vấn đề như: chiến lược phát triển sản phẩm, cơ sở vật chất, quy


ll

fu

m

trình phân phối…

oi

o Hình thức này u cầu các khoản đóng góp và quyền lợi trong liên doanh phải

nh

at

cân bằng. Trường hợp ngân hàng và doanh nghiệp bảo hiểm phát sinh mâu thuẫn

z

trong q trình góp vốn liên doanh dẫn đến việc ngừng hợp tác thì số phận của

z

k

jm

Tập đồn dịch vụ tài chính


ht

1.2.4

vb

cơng ty bảo hiểm con dễ được định đoạt hơn.

l.c
ai

gm

Ngân hàng mua tồn bộ cơng ty bảo hiểm hoặc thành lập một cơng ty bảo hiểm
hồn tồn mới, hình thành nên một tập đồn dịch vụ tài chính ngân hàng. Đây là

om

hình thức phát triển cao nhất của bancassurance, ở cấp độ này, các hoạt động và hệ
Thuận lợi:

an
Lu

thống phân phối xâm nhập vào nhau hồn tồn.

ey

t

re

hiểm.

n

có, đồng thời cung cấp tồn diện các dịch vụ tài chính của cả ngân hàng và bảo

va

o Ngân hàng và công ty bảo hiểm sử dụng chung cơ sở dữ liệu khách hàng hiện


9

o Công ty bảo hiểm thực hiện các yêu cầu về sản phẩm, quy trình mà ngân hàng

t
to

đưa ra, thực hiện chuyển giao công nghệ, phần mềm quản lý tương thích cho cả

ng

hai bên.

hi
ep

Khó khăn:


do

o Cần vốn đầu tư cao

w

Lợi ích khi phát triển bảo hiểm liên kết ngân hàng

n

1.3

lo
Đối với ngân hàng:

y
th

Thứ nhất, triển khai bancassurance giúp ngân hàng gia tăng tiện ích sản phẩm,

ju

-

ad

1.3.1

yi


đa dạng hóa dịch vụ, cung cấp trọn gói sản phẩm tài chính cho khách hàng, tăng

pl

Thứ hai, lợi nhuận của ngân hàng cũng được tăng thêm do ngân hàng được

n

va

-

n

hàng.

ua

al

khả năng bán chéo, nhờ đó đảm bảo lịng trung thành của khách hàng với ngân

ll

fu

hưởng hoa hồng và phân chia lợi nhuận từ công ty bảo hiểm, và cắt giảm được
Thứ ba, ngân hàng có thêm lượng tiền huy động từ việc thu phí bảo hiểm của


nh

-

oi

m

một số chi phí: chi phí marketing, chi phí nghiên cứu phát triển sản phẩm,….

at

khác hàng, các khoản tiền gửi có kỳ hạn cũng như các hình thức đầu tư khác của

z
vb

Thứ tư, ngân hàng cịn có thể giảm bớt rủi ro cho chính ngân hàng nếu mua bảo

ht

-

z

công ty bảo hiểm tại ngân hàng.

k

jm


hiểm cho khách hàng vay. Trường hợp khách hàng vay găp rủi ro, công ty bảo

gm

hiểm sẽ thay mặt khách hàng trả dư nợ vay cịn lại cho ngân hàng. Ngân hàng

Thứ nhất, cơng ty bảo hiểm tiết kiệm được chi phí quảng cáo, tiếp thị để quảng

ey

t
re

và phân phối sản phẩm so với xây dựng kênh đại lý.

n

bá thương hiệu, hình ảnh của cơng ty trên thị trường, cũng như chi phí bán hàng

va

-

Đối với công ty bảo hiểm

an
Lu

1.3.2


om

việc trả nợ.

l.c
ai

không lo tăng nợ khó địi mà gia đình khách hàng cũng khơng phải bận tâm đến


10

-

Thứ hai, cơng ty bảo hiểm có thể tận dụng nguồn khách hàng khổng lồ, có sẵn

t
to

của ngân hàng để giới thiệu, chào bán, quảng bá sản phẩm của mình mà không

ng

tốn nhiều thời gian cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu này.
truyền thống: đại lý cá nhân. Điều này giảm bớt sự phụ thuộc kinh doanh của

ep

Thứ ba, thêm một kênh kinh doanh bảo hiểm khác ngoài kênh bán bảo hiểm


do

hi

-

w

n

công ty bảo hiểm vào các đại lý.

Thứ tư, các sản phẩm mới của công ty bảo hiểm phát triển hiệu quả hơn khi hợp

lo

ad

-

Thứ năm, công ty bảo hiểm được hưởng các hỗ trợ từ phía ngân hàng như: được

ju

-

y
th


tác với ngân hàng

yi

pl

cấp hạn mức tín dụng ưu đãi, được cấp vốn để hoàn thiện khả năng thanh toán

Đối với khách hàng

n
va

1.3.3

ua

al

và mở rộng hoạt động,…

n

Tham gia bảo hiểm liên kết ngân hàng, khách hàng được hưởng nhiều tiện ích sau:

fu

Khách hàng sẽ cảm thấy rất tiện lợi khi sử dụng dịch vụ tài chính trọn gói tại

ll


m

-

oi

một chỗ với chi phí thấp. Khách hàng chỉ cần đến ngân hàng là có thể tiếp cận

nh

at

cả sản phẩm của ngân hàng và bảo hiểm mà không cần phải di chuyển nhiều nơi.

z

Bên cạnh đó, vì cơng ty bảo hiểm và ngân hàng tiết kiệm được nhiều khoản chi

z

ht

vb

phí nên gói sản phẩm tài chính đến tay khách hàng với giá thành thấp. Phí bảo

jm

hiểm sẽ trích thu tự động từ tài khoản của khách hàng tại ngân hàng thay vì


k

khách hàng phải lên tận cơng ty bảo hiểm đúng ngày để đóng phí

gm

Quy trình tham gia bảo hiểm cũng như giải quyết quyền lợi cho khách hàng

l.c
ai

-

om

cũng đơn giản hơn so với khi khách hàng đơn phương đến công ty bảo hiểm
hoặc đơn phương đến ngân hàng. Khách hàng là của công ty bảo hiểm và ngân

an
Lu

hàng nên cả hai đều phải chăm sóc khách hàng thật chu đáo, tạo điều kiện thuận

ey

các dịch vụ tài chính khác của ngân hàng khi sử dụng bancassurance.

t
re


Khách hàng cũng có cơ hội gia tăng khả năng hiểu biết về bảo hiểm cũng như

n

-

va

lợi tối đa và tránh gây phiền hà cho khách hàng của đối tác.


11

1.4

Bảo hiểm liên kết ngân hàng tại một số nước trên thế giới và bài học

t
to

kinh nghiệm cho Việt Nam:

ng
hi

1.4.1

Bảo hiểm liên kết ngân hàng tại một số nước trên thế giới:


ep

do

1.4.1.1 Pháp

w

Ở Châu Âu, Pháp dẫn đầu trong lĩnh vực bancassurance cùng với Benelux và Tây

n

lo

Ban Nha. Mơ hình này lan tới khu vực Châu Mỹ Latin, cụ thể là Brazil cũng đạt

ad

y
th

được những thành công rực rỡ. Tuy nhiên hình thức phân phối này lại chưa gặt hái

ju

được kết quả tốt ở Đức, Ý, Anh, Nhật Bản và Mỹ. Ta sẽ tìm hiểu về bancassurance

yi

tại nơi được coi là khởi nguồn của nó – Pháp.


pl

ua

al

Từ giữa những năm 1980, khi thuật ngữ bancassurance ra đời, các ngân hàng chỉ

n

bán các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ. Tới năm 1990, Pháp mới triển khai bán bảo

n

va

hiểm phi nhân thọ qua kênh ngân hàng nhưng kết quả không thuận lợi như nhân

ll

fu

thọ. Số liệu thống kê cho thấy 5 năm sau (năm 1991) khi bancassurance chính thức

oi

m

hoạt động kinh doanh, phí nhân thọ qua kênh bancassurance đã chiếm 39% trong


nh

34,6 tỷ euro tổng số phí nhân thọ thu được trong khi bancassurance phi nhân thọ chỉ

at

chiếm 1% trong tổng số phí phi nhân thọ thu được. Năm 2006 tỷ lệ của nhân thọ là

z

z

64% trong 141 tỷ euro và của phi nhân thọ là 9% trong tổng số phí phi nhân thọ thu

k

jm

ht

vb

được.

om

l.c
ai


gm
an
Lu

ey

t
re

Nguồn: Les Echos/G9

n

va

Hình 1.1 - Thị phần các công ty bancassurance nhân thọ 2007


12

Hình 1.1 ở trên thể hiện Thị phần các cơng ty bancassurance nhân thọ tại Pháp vào

t
to

năm 2007. Hai công ty làm bancassurance tốt nhất là Predica và BNP thuộc tốp

ng

mười công ty bảo hiểm nhân thọ hàng đầu tại Pháp.


hi
ep

Có một điểm cần phải nhấn mạnh đó là ở Pháp và các nước châu Âu khác có giá trị

do

đồng tiền ổn định, tỷ lệ lạm phát rất thấp, nên lãi suất tiết kiệm của họ cực kỳ thấp,

w

chỉ tầm 0.5%-2%/năm. Bên cạnh đó, chính phủ cịn đánh thuế trên tiền lãi ngân

n

lo

hàng nên lãi suất tham gia bảo hiểm với lãi suất gửi ngân hàng có sự cạnh tranh

ad

y
th

đáng kể, hầu như là tham gia bảo hiểm vẫn có lợi hơn là gửi tiền vào ngân hàng. Ta

ju

thử lướt qua một trang web của BNP Paribas tại Pháp, sẽ thấy lãi suất gửi tiết kiệm


yi

pl

có kỳ hạn là 2%/năm trong khi tham gia bảo hiểm được lãi là 3,05%/năm (thời điểm

ua

al

tháng 6/2011). Điều này lý giải cho việc vì sao người dân ở đây không coi ngân

n

hàng là kênh đầu tư mà họ chuộng các kênh khác như chứng khốn, bảo hiểm hơn.

va

n

Số lượng ngân hàng ở Pháp khơng nhiều, chỉ gần 10 ngân hàng, nhưng hầu hết là

ll

fu

ngân hàng lớn. Các ngân hàng thành lập công ty bảo hiểm riêng hoặc liên kết với

oi


m

công ty bảo hiểm khác thành lập công ty bảo hiểm con để bán bancassurance, và coi

at

nh

việc bán các sản phẩm bảo hiểm có yếu tố tiết kiệm (chẳng hạn như sản phẩm liên
kết đơn vị) là một kênh huy động vốn cho ngân hàng.

z
z

Các sản phẩm bancassurance thường được phân phối với phí thấp hơn sản phẩm

vb

jm

ht

bảo hiểm thơng thường vì hoa hồng trả cho sản phẩm bancassurance thấp hơn hoa
hồng chi trả cho các đại lý cá nhân, chi phí bán hàng được giảm bớt,…. Phí bảo

k
gm

hiểm được thanh tốn một lần hoặc định kỳ. Các hợp đồng bancassurance đem lại


om

hàng với lợi nhuận trên tài sản (ROA) của công ty bảo hiểm cao.

l.c
ai

lợi nhuận lớn cho các cơng ty bảo hiểm vì chênh lệch giữa lãi suất trả cho khách

an
Lu

Bảo hiểm liên kết đơn vị là sản phẩm cực kỳ phổ biến giai đoạn 1999-2000 do thị
trường chứng khốn sơi động, các cá nhân sau khi thu tiền từ kinh doanh chứng

ey

số phí bảo hiểm thu được năm 2006.

t
re

trường chứng khốn suy thối, phí bảo hiểm liên kết đơn vị chỉ cịn chiếm 25% tổng

n

đơn vị chiếm 60% tổng số phí bảo hiểm thu được năm 2000. Sau giai đoạn này, thị

va


khoán đều đầu tư vào các hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị. Phí bảo hiểm liên kết


13

Nhìn chung bancassurance ở Pháp thành cơng và phát triển mạnh mẽ là do nhiều

t
to

nguyên nhân:

ng

 Ưu đãi về thuế: Trong suốt giai đoạn từ năm 1986 đến 2006, chính phủ đánh

hi
ep

thuế trên tiền lãi ngân hàng mà không đánh thuế lên lãi của hợp đồng bảo hiểm.

do

Ngồi ra, chính phủ không thu thuế bất động sản khi chi trả quyền lợi bảo hiểm

w

n


cho trường hợp chủ hợp đồng bảo hiểm chết. Đây là những chính sách ưu đãi

lo

ad

của chính phủ nhằm đẩy mạnh bancassurance, mặc dù tới nay các thuận lợi này

y
th

đã giảm đi đáng kể chẳng hạn: thuế đánh vào tiền lãi hợp đồng bảo hiểm khi đáo

ju

hạn là 7,5%; quy định chi trả tối đa cho chủ hợp đồng bảo hiểm chết là 150.000

yi

pl

euro,… Tuy vậy, bancassurance vẫn là đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ với các sản

ua

al

phẩm tiết kiệm của ngân hàng.

n


 Về luật: Măc dù bancassurance ra đời và hoạt động từ năm 1971 nhưng mãi đến

va

n

năm 1984, Pháp mới chính thức cho phép ngân hàng thành lập công ty bảo hiểm

ll

fu

con và bán bảo hiểm thông qua mạng lưới chi nhánh của ngân hàng. Quy định

m

oi

cho phép ngân hàng thành lập công ty bảo hiểm ở Pháp trái ngược với các nước

at

nh

trong khu vực châu Âu, vì cho đến nay, các nước vẫn chưa đồng ý việc ngân

z

hàng sở hữu công ty bảo hiểm. Việc đồng ý cho ngân hàng thành lập công ty bảo


z

hiểm con là nhân tố đẩy mạnh hình thức tập đồn tài chính phát triển, giúp các

vb

an
Lu
n

va

ey

t
re

Cơng ty bảo hiểm con
ACM Vie
CARDIF
NATIO VIE
FRUCTIVIE
PREPAR-Vie
Socapi
SURAVENIR
ERISA

om


Ngân hàng
Crédit Mutuel
Paribas
BNP
Banque Populaire
BRED
CIC
Crédit Mutuel de Bretagne
CCF

l.c
ai

Năm
1971
1976
1980
1982
1984
1985
1985
1986

gm

Bảng 1.1: Ngân hàng – công ty bảo hiểm con ở Pháp

k

tạo điều kiện cho bancassurance ngày một phát triển.


jm

ht

sản phẩm bảo hiểm và ngân hàng gắn bó với nhau một cách chặt chẽ, góp phần


14

t
to
ng
hi
ep
do

w

1986
1986
1988
1989
1990
1992
1996
1998
2000
2001


n

lo
ad
ju

y
th

Crédit Agricole
Société Générale
Caisse d'Epargne
Crédit Lyonnais
Crédit Agricole
Barclays Bank
Société Générale
Caisse d'Epargne
Crédit Agricole
Natixis

Prédica
Sogécap
Ecureuil Vie
AFV
PACIFICA*
Barclays Vie
SOGESSUR*
Ecureuil IARD
UAF Patrimoine
Natixis Assurance


yi

pl

* Tất cả các công ty bảo hiểm trên đều là nhân thọ ngoại trừ Sogessur và Pacifica
là phi nhân thọ.

al

n

ua

Nguồn: Insurance News, 04/2009, Abelica Global

n

va

Bảng 1.1 ở trên cho thấy năm thành lập các công ty bảo hiểm con của các ngân

ll

fu

hàng ở Pháp. Hai ngân hàng Crédit Agricole và Société Générale sở hữu cả công

oi


m

ty bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ. Crédit Agricole có hai cơng ty bảo hiểm

nh

nhân thọ là Prédica và UAF Patrimoine, công ty bảo hiểm phi nhân thọ là

at

PACIFICA. Còn Société Générale là Sogécap và SOGESSUR. Riêng ngân hàng

z

z

Caisse d'Epargne sở hữu cùng lúc hai công ty bảo hiểm nhân thọ là Ecureuil Vie

jm

ht

vb

và Ecureuil IARD.

k

 Ngoài ra, bancassurance phát triển tại Pháp cịn do chính phủ khơng cho tư nhân


l.c
ai

gm

làm các sản phẩm hưu trí trong nhiều thập kỷ. Người dân muốn dành dụm tiền
khi nghỉ hưu hoặc là để lại tiền tiết kiêm như là tài sản cho con cháu thừa kế sẽ

om

coi bancassurance là một kênh hấp dẫn để đầu tư. Bancassurance ở Pháp không

an
Lu

chỉ dừng lại ở sản phẩm mang yếu tố tiết kiệm (liên kết đơn vị), mà còn cung

cấp thêm các sản phẩm bảo hiểm tử vong, thương tật tạm thời, thương tật vĩnh

ey

khách hàng và nhân viên bán hàng, ít lựa chọn, phí thấp, quy trình tham gia đơn

t
re

thì các sản phẩm của nó vẫn phải đảm bảo các yếu tố: đơn giản, dễ hiểu đối với

n


chọn cho khách hàng. Cho dù bancasurance có phát triển ở múc độ nào đi nữa

va

viễn, bệnh hiểm nghèo, bảo hiểm nhà, bảo hiểm xe,… nhằm đa dạng hóa lựa



×