t
to
ng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
hi
ep
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
do
w
****************
n
lo
ad
y
th
ju
TRẦN THỊ XUÂN MAI
yi
pl
n
ua
al
va
n
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA QUẢN TRỊ CÔNG TY QUA
fu
ll
TỶ LỆ SỞ HỮU VỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
oi
m
at
nh
CÔNG TY NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
an
Lu
n
va
ey
t
re
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2011
t
to
ng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
hi
ep
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
do
****************
w
n
lo
ad
ju
y
th
TRẦN THỊ XUÂN MAI
yi
pl
ua
al
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA QUẢN TRỊ CÔNG TY QUA
n
TỶ LỆ SỞ HỮU VỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
va
n
CÔNG TY NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM
ll
fu
oi
m
z
Mã số: 60.31.12
at
nh
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính - Ngân hàng
z
k
jm
ht
vb
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
l.c
ai
gm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG
om
an
Lu
n
va
ey
t
re
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2011
t
to
LỜI CAM ĐOAN
ng
hi
ep
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế với đề tài “Mối tương quan
do
giữa quản trị công ty qua tỷ lệ sở hữu với hiệu quả hoạt động của các công ty
w
n
niêm yết ở Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, dưới sự hướng dẫn
lo
ad
của PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ
ju
y
th
ràng, đáng tin cậy và được xử lý khách quan, trung thực.
yi
pl
ua
al
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2011
n
Học viên thực hiện
n
va
ll
fu
oi
m
nh
at
Trần Thị Xuân Mai
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
1
t
to
MỤC LỤC
ng
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 1
hi
ep
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 3
do
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... 6
w
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................ 7
n
lo
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ............................................................................... 7
ad
y
th
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN.................................................................................. 8
ju
1.1. Hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần: ................................................................................. 8
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động: ..................................................................................... 8
1.1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động: ................................................................... 8
1.2. Quản trị công ty: ..................................................................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm quản trị công ty: ......................................................................................... 10
1.2.2. Phân biệt khái niệm Quản trị công ty: ........................................................................ 13
Nguồn: Cẩm nang quản trị công ty ....................................................................................... 14
1.2.3. Vai trị và lợi ích của việc quản trị cơng ty hiệu quả: ................................................. 14
1.2.4. Các nguyên tắc quản trị công ty của OECD: .............................................................. 15
1.3. Các nghiên cứu trước về ảnh hưởng của quản trị công ty đến hoạt động của công ty cổ phần:
....................................................................................................................................................... 17
1.3.1. Quản trị công ty qua các chỉ số và hiệu quả hoạt động: ............................................. 17
1.3.2. Quản trị công ty qua cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động: .................................... 19
1.3.3. Vai trò của hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động: ................................................ 22
1.3.4. Vấn đề bảo vệ nhà đầu tư và hiệu quả hoạt động: ...................................................... 24
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
jm
ht
vb
CHƯƠNG 2: CÁC THÔNG LỆ VÀ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CÔNG TY Ở CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM ....................................................................... 26
k
2.1. Quy chế quản trị công ty áp dụng cho các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán:26
2.2. Thực trạng quản trị công ty ở các công ty niêm yết tại Việt Nam: ........................................ 28
2.2.1. Những đặc trưng của Quản trị công ty các công ty niêm yết tại Việt Nam: .............. 28
2.2.2. Khuôn khổ pháp lý Quản trị công ty: .......................................................................... 30
2.3. Thực trạng thực thi Quy chế quản trị công ty tại các công ty niêm yết ở Việt Nam: ............. 34
l.c
ai
gm
om
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MƠ HÌNH VÀ LÝ GIẢI KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..... 39
an
Lu
3.1. Phát triển các giả thiết nghiên cứu: ........................................................................................ 39
3.1.1. Mối tương quan giữa cấu trúc sở hữu với hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần: 39
3.1.2. Mối tương quan giữa đặc tính của HĐQT và ban giám đốc đối với hiệu quả hoạt động
của công ty cổ phần. .............................................................................................................. 42
3.1.3. Mối tương quan giữa sở hữu tập trung và hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần. 46
3.2. Lựa chọn mô hình nghiên cứu: ............................................................................................... 47
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................... 47
3.2.2 Xây dựng mơ hình nghiên cứu:..................................................................................... 48
3.3. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập: ............................................................................... 51
n
va
ey
t
re
2
t
to
ng
hi
ep
3.4. Phương pháp xử lý số liệu và lý giải kết quả nghiên cứu:...................................................... 53
3.4.1. Phương pháp xử lý số liệu: .......................................................................................... 53
3.4.2. Lý giải kết quả nghiên cứu: ......................................................................................... 55
3.5. Kết quả nghiên cứu và lý giải: ................................................................................................ 55
3.5.1. Một số thống kê sơ bộ về mẫu tổng quát và hệ số tương quan giữa các biến:............ 55
3.5.2. Tổng hợp kết quả từ mơ hình hồi quy: ......................................................................... 57
3.5.3. Chấp nhận hoặc bác bỏ giả thiết: ............................................................................... 62
3.5.4. Lý giải kết quả nghiên cứu: ......................................................................................... 65
do
w
n
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GỢI Ý NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CÔNG TY
NIÊM YẾT QUA ĐÓ GIA TĂNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ................................... 68
lo
ad
ju
y
th
4.1. Những động thái cần thực hiện từ phía các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam: ..................... 68
4.2. Một số gợi ý chính sách từ phía chính phủ:............................................................................ 70
yi
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 75
pl
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 77
n
ua
al
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 80
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
3
PHẦN MỞ ĐẦU
t
to
ng
1. Lý do chọn đề tài:
hi
Quản trị công ty (Corporate Governance) đã được biết đến như một thuật ngữ quen
ep
do
thuộc và ngày càng trở nên thông dụng tại Việt Nam. Cùng với sự ra đời của Luật doanh
w
nghiệp vào năm 1999, vai trò của khu vực tư nhân trong sự phát triển kinh tế và tạo công
n
lo
ăn việc làm bắt đầu được nâng cao. Trong suốt một thập niên sau đó, sản xuất trong nước
ad
được đẩy mạnh, doanh nghiệp tư nhân phát triển nhanh và năng lực cạnh tranh trên thị
y
th
trường quốc tế được cải thiện. Bên cạnh sự phát triển đó, cũng xuất hiện một số vụ bê bối
ju
yi
trong các tập đồn, cơng ty ở Việt Nam. Một ví dụ điển hình là trường hợp biến lãi thành
pl
lỗ của công ty cổ phần Bông Bạch Tuyết (BBT) khi lãnh đạo mới của BBT quyết định
al
n
ua
kiểm toán lại báo cáo tài chính năm 2006, trước khi lập báo cáo năm 2007 để làm rõ các
va
khoản loại trừ. Những khoản loại trừ đã làm sai lệch kết quả kinh doanh năm 2006 và
n
năm 2007 khiến giá cổ phiếu BBT sụt giảm, nhà đầu tư bị thiệt hại. BBT là điển hình của
fu
ll
tình trạng nhập nhèm trong hạch tốn lãi lỗ và che dấu thơng tin. Tiếp theo đó là mâu
m
oi
thuẫn giữa cổ đông nhà nước và nhiều cổ đông khác trong việc không thông qua phương
nh
án phát hành cổ phiếu cho cổ đông chiến lược nhằm huy động vốn trong lúc cơng ty đang
at
z
rơi vào tình trạng kiệt quệ tài chính. Vậy, một vấn đề kinh điển trong quản trị cơng ty ở
z
jm
ht
tư nhân.
vb
Việt Nam hình như đang hiển hiện: mâu thuẫn giữa cổ đông nhà nước và những cổ đông
k
Mặc dù một số tổ chức trong nước và quốc tế với nỗ lực của mình đã góp phần
gm
l.c
ai
nâng cao nhận thức và phổ biến khái niệm Quản trị cơng ty trong cộng đồng kinh doanh,
nhưng vẫn có rất ít các công ty của Việt Nam thực sự hiểu rõ chiều sâu và tính phức tạp
om
trong nội hàm của khái niệm này. Theo một cuộc điều tra dành cho lãnh đạo 85 doanh
an
Lu
nghiệp lớn ở Việt Nam do Tổ chức tài chính quốc tế (IFC) và Chương trình Phát triển Dự
nguyên tắc cơ bản của quản trị công ty. Nhiều giám đốc được phỏng vấn vẫn còn lẫn lộn
ey
marketing, quản lý nhân sự,v.v...)
t
re
giữa quản trị công ty với quản lý tác nghiệp (bao gồm điều hành sản xuất, quản lý
n
va
án Mê Kơng (MPDF) thực hiện, chỉ có 23% số người được hỏi đã hiểu khái niệm và
4
Trong thực tế, những bước cải cách trong Quản trị công ty thường chỉ được thực
t
to
hiện một cách hời hợt và được sử dụng như là một chiêu bài quảng bá chứ không phải
ng
hi
được sử dụng như là một công cụ để áp dụng các cơ cấu và các quy trình nội bộ nhằm
ep
giúp cơng ty tạo dựng niềm tin của các cổ đông, nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn và
do
giảm thiểu nguy cơ bị tác động bởi các cuộc khủng hoảng tài chính. Nhưng để áp dụng
w
n
thành cơng các cơ cấu và quy trình này, các cơng ty cần phải tuân thủ một cách đầy đủ và
lo
ju
y
th
nhiệm.
ad
liên tục những ngun tắc về sự cơng bằng, tính minh bạch, tính giải trình và tính trách
yi
Quản trị cơng ty là một yếu tố then chốt để đẩy mạnh hiệu quả thị trường, phát
pl
triển kinh tế cũng như tăng cường lịng tin của nhà đầu tư. Quản trị cơng ty cũng thiết lập
al
ua
cơ cấu qua đó giúp xây dựng mục tiêu của công ty, xác định phương tiện để đạt được các
n
mục tiêu đó, và giám sát hiệu quả thực hiện mục tiêu. Sự tồn tại của hệ thống quản trị
va
n
công ty hiệu quả trong phạm vi một công ty và trong cả nền kinh tế nói chung góp phần
fu
ll
tạo ra mức độ tin tưởng là nền tảng cho sự vận hành của kinh tế thị trường. Nhờ đó, chi
m
at
nh
vì thế củng cố sự phát triển.
oi
phí vốn thấp hơn và cơng ty được khuyến khích sử dụng các nguồn lực hiệu quả hơn, và
z
Với vai trò ngày càng quan trọng của quản trị công ty đối với nền kinh tế thị
z
vb
trường ngày càng phát triển ở Việt Nam hiện nay, đề tài “Mối tương quan giữa quản trị
jm
ht
công ty qua tỷ lệ sở hữu với hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết ở Việt
k
Nam” là một yêu cầu cấp thiết nhằm chỉ rõ vai trò của quản trị công ty trong hoạt động
gm
của các công ty cổ phần, góp phần gia tăng nhận thức của cộng đồng kinh doanh về quản
om
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
l.c
ai
trị công ty nhằm thực hiện quản trị công ty ngày càng hiệu quả.
an
Lu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản trị công ty, cụ thể là tỷ lệ sở hữu và
n
va
hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần.
Nội (HNX) từ năm 2005-2010.
ey
giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và sàn giao dịch chứng khốn Hà
t
re
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là các công ty cổ phần được niêm yết trên sàn
5
3. Mục tiêu nghiên cứu:
t
to
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố quản
ng
trị công ty đến hiệu quả hoạt động của công ty niêm yết ở Việt Nam, có thể phân chia
hi
ep
thành các mục tiêu cụ thể sau:
do
w
- Nghiên cứu mối tương quan giữa cấu trúc sở hữu với hiệu quả hoạt động của
công ty cổ phần.
n
lo
ad
- Nghiên cứu mối tương quan giữa đặc tính của HĐQT và ban giám đốc đối với
hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần.
y
th
ju
- Nghiên cứu mối tương quan giữa sở hữu tập trung và hiệu quả hoạt động của
công ty cổ phần.
yi
pl
4. Phương pháp nghiên cứu:
al
n
ua
Luận văn được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu định lượng, thu thập số
n
va
liệu và chạy mơ hình hồi quy để tìm ra mối tương quan giữa 2 đối tượng nghiên cứu.
fu
5. Ý nghĩa thực tiễn và tính mới của đề tài nghiên cứu:
ll
Đề tài nghiên cứu thực nghiệm mối quan hệ giữa quản trị công ty, cụ thể là tỷ lệ sở
m
oi
hữu với hiệu quả hoạt động của cơng ty cổ phần nhằm cho thấy một góc nhìn tồn cảnh
nh
at
về thực trạng quản trị cơng ty ở Việt Nam, từ đó thể hiện rõ vai trị của quản trị công ty,
z
gia tăng nhận thức về quản trị công ty đối với cộng đồng kinh doanh đồng thời đề xuất
z
jm
pháp lý chặt chẽ cho quản trị công ty ở cấp quốc gia.
ht
vb
một số gợi ý nâng cao quản trị công ty trong doanh nghiệp cũng như xây dựng hành lang
k
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là một khái niệm còn khá mới mẻ ở Việt Nam,
gm
l.c
ai
mới được đề cập đến gần đây và vẫn cịn có ít các nghiên cứu khoa học quan tâm. Tính
om
mới trong luận văn này là tác giả đã nghiên cứu mối quan hệ giữa tính sở hữu tập trung
với hiệu quả hoạt động của cơng ty. Bên cạnh đó, tác giả cũng thu thập mẫu gồm các công
an
Lu
ty niêm yết ở cả hai Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh và Sở Giao dịch
ey
khủng hoảng.
t
re
của quản trị công ty đến hiệu quả hoạt động thông qua cả giai đoạn trước, trong và sau
n
va
chứng khoán Hà Nội trong một khoảng thời gian dài để nghiên cứu rõ nét hơn ảnh hưởng
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
t
to
ng
OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
hi
ep
HĐQT: Hội đồng quản trị
do
UBCKNN: Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
w
n
SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán
lo
ad
ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đơng
y
th
ju
FIE: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
yi
pl
MPDF: Chương trình Phát triển Dự án Mê Kơng
al
n
ua
IFC: Tổ chức Tài chính Quốc tế
n
va
HOSE : sàn giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh
ll
fu
HNX: sàn giao dịch chứng khốn Hà Nội
oi
m
PVN: Tập đồn Dầu khí Việt Nam
nh
DPM: Tổng cơng ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí
at
z
TAC: CTCP Dầu Tường An
z
k
jm
ht
BKS: Ban kiểm sốt
vb
FPI: Nguồn vốn đầu tư gián tiếp
n
va
M/B: tỷ số giữa giá trị thị trường với giá trị sổ sách
an
Lu
CĐ: Cổ đông
om
IFRS: Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính Việt Nam (VAFI)
l.c
ai
SSC: Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS)
gm
TGĐ: Tổng giám đốc
ey
t
re
7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
t
to
ng
Bảng 2.1: Các bộ luật và các quy định chính ảnh hưởng đến Quản trị cơng ty
hi
ep
Bảng 3.1 Một số thống kê về mẫu tổng quát
do
Bảng 3.2 Hệ số tương quan giữa các biến
w
n
lo
Bảng 3.3 Tổng hợp hệ số hồi quy trong mẫu tổng quát và các phân tổ thống kê với biến
ad
phụ thuộc ROA
y
th
yi
phụ thuộc ROE
ju
Bảng 3.4 Tổng hợp hệ số hồi quy trong mẫu tổng quát và các phân tổ thống kê với biến
pl
ua
al
Bảng 3.5 Hệ số hồi quy giữa tỷ lệ sở hữu Nhà nước và hiệu quả hoạt động
n
Bảng 3.6 Hệ số hồi quy giữa tỷ lệ sở hữu nước ngoài và hiệu quả hoạt động
va
n
Bảng 3.7 Hệ số hồi quy giữa tỷ lệ sở hữu Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động
ll
fu
oi
m
Bảng 3.8 Hệ số hồi quy giữa biến kiêm nhiệm và hiệu quả hoạt động
at
nh
Bảng 3.9 Hệ số hồi quy giữa tỷ lệ sở hữu của Ban giám đốc và hiệu quả hoạt động
z
Bảng 3.10 Hệ số hồi quy giữa cấu trúc sở hữu tập trung và hiệu quả hoạt động
z
ht
vb
k
jm
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
n
ey
t
re
Hình 2.3 Thơng lệ quản trị công ty ở Việt Nam và mức lợi nhuận
va
Hình 2.2 Thơng lệ quản trị cơng ty và hiệu quả thị trường
an
Lu
Hình 2.1 Kết quả đánh giá chung
om
Hình 1.2 minh họa sự khác biệt giữa Quản trị công ty và quản lý cơng ty
l.c
ai
gm
Hình 1.1: Hệ thống quản trị công ty
8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
t
to
ng
ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
hi
ep
1.1. Hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần:
do
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động:
w
n
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chính là hiệu quả sử dụng toàn bộ các
lo
ad
phương tiện kinh doanh trong quá trình sản xuất, tiêu thụ cũng như các chính sách tài trợ.
y
th
Q trình phân tích này thường cung cấp cho người lãnh đạo, nhà quản trị chỉ tiêu quan
ju
trọng đối với các bên liên quan trong việc ra quyết định.
yi
pl
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được xem xét một cách tổng thể bao gồm
al
ua
nhiều hoạt động trong đó hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính có mối quan hệ
n
qua lại nên phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp phải xem xét đầy đủ cả hai
n
va
hoạt động này.
fu
ll
1.1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động:
oi
m
nh
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần:
at
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập
z
z
sau thuế) của một cơng ty so với doanh thu của nó.
ht
vb
Lợi nhuận rịng
jm
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
k
Doanh thu thuần
gm
Trên thực tế, chỉ tiêu này giữa các ngành là khác nhau, cịn trong bản thân một
l.c
ai
ngành thì cơng ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt hơn sẽ có hệ số này cao
om
hơn. Một cơng ty có điều kiện phát triển thuận lợi sẽ có mức lợi nhuận rịng cao hơn lợi
phí một cách hiệu quả thì hệ số lợi nhuận rịng càng cao.
n
va
Tỷ suất sinh lợi của tài sản (ROA)
an
Lu
nhuận rịng trung bình ngành và có thể liên tục tăng. Ngồi ra, một cơng ty càng giảm chi
ey
t
re
9
Tỷ suất sinh lợi của tài sản phản ánh hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động
t
to
kinh doanh của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban
ng
hi
lãnh đạo công ty.
ep
do
Tỷ suất sinh lời tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
=
w
n
Chỉ tiêu ROA càng cao phản ánh khả năng sinh lời của tài sản càng lớn, chỉ tiêu
lo
ad
này cũng được sử dụng để phản ánh tổng hợp kết quả của các chỉ tiêu thể hiện tình hình
ju
y
th
tài chính của cơng ty theo như phân tích Dupont.
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE)
yi
pl
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản phản ánh một cách tổng hợp hiệu quả hoạt động
al
n
ua
của doanh nghiệp. Tuy nhiên kết quả về lợi nhuận còn chịu tác động bởi cấu trúc nguồn
va
vốn của doanh nghiệp. Nếu hai doanh nghiệp kinh doanh trong cùng một ngành có các
n
điều kiện tương tự như nhau nhưng áp dụng chính sách tài trợ khác nhau sẽ dẫn đến hiệu
fu
ll
quả khác nhau. Vì vậy, để thấy rõ thật sự hiệu quả của hoạt động thuần kinh tế ở doanh
m
oi
nghiệp, ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản. Chỉ tiêu này được xác định
nh
như sau:
at
Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay
Tài sản bình qn
z
=
z
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản
vb
jm
ht
Gọi là tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản vì lợi nhuận ở tử số của chỉ tiêu này
k
không quan tâm đến cấu trúc nguồn vốn, nghĩa là khơng tính đến chi phí lãi vay. Tỷ suất
gm
này đánh giá khả năng sinh lợi của vốn đầu tư so với các chi phí cơ hội khác. Áp dụng tỷ
l.c
ai
suất này, doanh nghiệp sẽ có quyết định nên huy động từ vốn chủ sở hữu hay huy động
om
vốn vay. Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của doanh nghiệp lớn hơn lãi suất vay thì doanh
an
Lu
nghiệp nên tiếp nhận các khoản vay và tạo ra phần tích lũy cho người chủ sở hữu. Về phía
các nhà đầu tư, chỉ tiêu này là căn cứ để xem xét đầu tư vào đâu là có hiệu quả nhất.
ey
phần của cổ đông. Hệ số này được các nhà đầu tư cũng như các cổ đông đặc biệt quan
t
re
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu phản ánh mức thu nhập ròng trên vốn cổ
n
va
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)
10
tâm. ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đơng, có
t
to
nghĩa là cơng ty đã cân đối một cách hài hịa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác
ng
hi
lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô.
ep
do
Tỷ suất sinh lợi VCSH
Lợi nhuận sau thuế
Nguồn vốn CSH bình quân
=
w
n
Chỉ tiêu ROE chịu sự tác động tổng hợp của nhiều yếu tố, nó phụ thuộc trực tiếp
lo
ad
vào quyết định của các nhà quản lý thơng qua nhiều chính sách, như: chính sách tiêu thụ,
ju
y
th
chính sách sản xuất và chính sách tài chính.
yi
1.2. Quản trị cơng ty:
pl
ua
al
1.2.1. Khái niệm quản trị cơng ty:
n
Có rất nhiều định nghĩa về quản trị công ty (Corporate Governance) được nhắc
n
va
đến, những định nghĩa khác nhau về Quản trị công ty đang hiện hữu phần nhiều phụ thuộc
ll
fu
vào các tác giả, thể chế cũng như quốc gia hay truyền thống pháp lý.
at
nh
công ty:
oi
m
Sau đây là một số định nghĩa được xem xét là chung và tổng thể nhất về quản trị
z
“Các Nguyên tắc Quản trị Công ty ” (OECD Principles of Corporate Governance)
z
vb
do Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD - Organization for Economic
jm
ht
Cooperation and Development) xuất bản vào năm 1999 đã đưa ra một định nghĩa chi tiết
k
về Quản trị công ty như sau: “Quản trị công ty là những biện pháp nội bộ để điều hành
l.c
ai
gm
và kiểm sốt cơng ty […], liên quan tới các mối quan hệ giữa Ban giám đốc, Hội đồng
quản trị và các cổ đông của một công ty với các bên có quyền lợi liên quan. Quản trị
om
cơng ty cũng tạo ra một cơ cấu để đề ra các mục tiêu của công ty, và xác định các
an
Lu
phương tiện để đạt được những mục tiêu đó, cũng như để giám sát kết quả hoạt động của
công ty. Quản trị công ty chỉ được cho là có hiệu quả khi khích lệ được Ban giám đốc và
ey
quả, từ đó khuyến khích công ty sử dụng các nguồn lực một cách tốt hơn”.
t
re
như phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát hoạt động của công ty một cách hiệu
n
va
Hội đồng quản trị theo đuổi các mục tiêu vì lợi ích của công ty và của các cổ đông, cũng
11
Trong khuôn khổ quy định về quản trị công ty tại Việt Nam, Điều 2, Quy chế quản
t
to
trị công ty niêm yết ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC ngày 13/3/2007
ng
hi
quy định “quản trị công ty là hệ thống các quy tắc để đảm bảo cho công ty được định
ep
hướng điều hành và được kiểm sốt một cách có hiệu quả vì quyền lợi của cổ đơng và
do
những người liên quan đến cơng ty”.
w
n
Nhìn chung, phần lớn các định nghĩa lấy bản thân công ty làm trung tâm như trên
lo
ad
(góc nhìn từ bên trong) đều có một số điểm chung và có thể được tóm lược lại như sau:
y
th
• Quản trị công ty là một hệ thống các mối quan hệ, được xác định bởi các cơ
ju
yi
cấu và các quy trình: Chẳng hạn, mối quan hệ giữa các cổ đông và Ban giám đốc bao
pl
gồm việc các cổ đông cung cấp vốn cho Ban giám đốc để thu được lợi suất mong muốn từ
al
n
ua
khoản đầu tư (cổ phần) của mình. Về phần mình, Ban giám đốc có trách nhiệm cung cấp
va
cho các cổ đơng các báo cáo tài chính và các báo cáo hoạt động thường kỳ một cách minh
n
bạch. Các cổ đông cũng bầu ra một thể chế giám sát, thường được gọi là Hội đồng quản
fu
ll
trị hoặc Ban kiểm soát để đại diện cho quyền lợi của mình. Trách nhiệm chính của thể chế
m
oi
này là đưa ra định hướng chiến lược cho Ban giám đốc và giám sát họ. Ban giám đốc chịu
nh
trách nhiệm trước thể chế này, và thể chế này lại chịu trách nhiệm trước các cổ đông
at
z
thông qua Đại hội đồng cổ đông (GMS – General Meeting of Shareholders). Các cơ cấu
z
jm
ht
năng lực hoạt động và các cơ chế báo cáo khác nhau.
vb
và các quy trình xác định những mối quan hệ này thường xoay quanh các cơ chế quản lý
k
• Những mối quan hệ này nhiều khi liên quan tới các bên có các lợi ích khác
gm
l.c
ai
nhau, đơi khi là những lợi ích xung đột: Sự khác biệt về lợi ích có thể tồn tại ngay giữa
các bộ phận quản trị chính của công ty, tức là giữa Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản
om
trị, và/hoặc Tổng giám đốc (hoặc các bộ phận điều hành khác). Điển hình nhất là những
an
Lu
xung đột lợi ích giữa các chủ sở hữu và các thành viên Ban giám đốc, thường được gọi là
ngay trong mỗi bộ phận quản trị, chẳng hạn giữa các cổ đông (đa số và thiểu số, kiểm sốt
ey
t
re
và khơng kiểm sốt, cá nhân và tổ chức) và các thành viên Hội đồng quản trị (điều hành
n
va
vấn đề Người đại diện (Principal-Agent Problem). Xung đột lợi ích cũng có thể tồn tại
12
và khơng điều hành, bên trong và bên ngồi, độc lập và phụ thuộc). Các công ty cần phải
t
to
xem xét và đảm bảo sự cân bằng giữa những lợi ích xung đột này.
ng
hi
• Tất cả các bên đều liên quan tới việc định hướng và kiểm sốt cơng ty: Đại
ep
hội đồng cổ đông, đại diện cho các cổ đông, đưa ra các quyết định quan trọng, ví dụ về
do
việc phân chia lãi lỗ. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm chỉ đạo và giám sát chung, đề ra
w
n
chiến lược và giám sát Ban giám đốc. Cuối cùng, Ban giám đốc điều hành các kế hoạch
lo
ad
kinh doanh, quản trị nhân sự, xây dựng chiến lược marketing, bán hàng và quản lý tài sản.
y
th
• Tất cả những điều này đều nhằm phân chia quyền lợi và trách nhiệm một
ju
yi
cách phù hợp - và qua đó làm gia tăng giá trị lâu dài của các cổ đông. Chẳng hạn như
pl
làm thế nào để các cổ đơng nhỏ lẻ bên ngồi có thể ngăn chặn việc một cổ đơng kiểm sốt
al
n
va
đoạn tương tự.
n
ua
nào đó tư lợi thông qua các giao dịch với các bên liên quan, giao dịch ngầm hay các thủ
ll
fu
Hình 1.1: Hệ thống quản trị công ty
m
oi
Các cổ đông (Đại hội đồng Cổ đông)
at
nh
Đại diện và báo cáo
z
Bổ nhiệm, miễn nhiệm
z
vb
Các thành viên HĐQT( Hội đồng quản trị)
om
l.c
ai
Các thành viên BGĐ (Ban giám đốc)
gm
Báo cáo và trả lời
k
jm
ht
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, chỉ đạo và giám sát
an
Lu
Nguồn: Cẩm nang quản trị công ty
ey
phương thức tối đa hố mọi giá trị của cơng ty nhằm đáp ứng những nghĩa vụ pháp lý,
t
re
ty với các bên có quyền lợi liên quan được định nghĩa như sau: Quản trị cơng ty là
n
va
Từ giác độ bên ngồi, Quản trị công ty tập trung vào những mối quan hệ giữa công
13
trách nhiệm tài chính và trách nhiệm hợp đồng của công ty. Định nghĩa này nhấn mạnh
t
to
tầm quan trọng của việc Hội đồng quản trị cân đối được lợi ích của các cổ đơng với
ng
hi
những người có lợi ích liên quan khác đối với công ty như là các nhân viên, các khách
ep
hàng, người cung cấp, nhà đầu tư và cộng đồng nhằm đạt được những giá trị bền vững lâu
do
dài của cơng ty.
w
n
Tóm lại, về bản chất quản trị cơng ty chính là “phương thức mà cổ đơng sử dụng
lo
ad
quyền và nghĩa vụ của mình để quản lý một cách hiệu quả nhất tình hình hoạt động và
ju
y
th
phân phối quyền lợi của một cơng ty”. Phương thức đó được thể hiện dưới dạng các quy
yi
trình, thơng lệ, chính sách, quy tắc và thể chế chi phối cách thức điều hành, quản lý và
pl
kiểm sốt một cơng ty.
al
n
ua
Khái niệm quản trị công ty ngày nay được mở rộng đối với các loại hình cơng ty
va
khác ngồi cơng ty cổ phần, tuy nhiên, trong phạm vi của luận văn, quản trị cơng ty được
n
xem xét dưới góc độ quản trị cơng ty cổ phần đại chúng.
ll
fu
oi
m
1.2.2. Phân biệt khái niệm Quản trị công ty:
nh
Khái niệm quản trị công ty (corporate governance) thường bị nhầm lẫn sang khái
at
niệm quản lí doanh nghiệp (business management).
z
z
Quản trị công ty tập trung vào các cơ cấu và các quy trình của cơng ty nhằm đảm
vb
jm
ht
bảo sự cơng bằng, tính minh bạch, tính trách nhiệm và tính giải trình. Trong khi đó, quản
lý cơng ty tập trung vào các công cụ cần thiết để điều hành doanh nghiệp. Quản trị công
k
gm
ty được đặt ở một tầm cao hơn nhằm đảm bảo rằng công ty sẽ được quản lý theo một cách
l.c
ai
sao cho nó phục vụ lợi ích của các cổ đơng. Có một mảng chung giữa hai lĩnh vực này là
an
Lu
lý công ty.
om
mảng chiến lược, một vấn đề được xem xét cả ở cấp độ Quản trị công ty lẫn cấp độ quản
n
va
ey
t
re
14
Hình 1.2 minh họa sự khác biệt giữa Quản trị cơng ty và quản lý cơng ty
t
to
ng
hi
ep
do
Giải trình và giám sát
Quản trị cơng ty
w
n
Quản trị chiến lược
lo
ad
Quản lí điều hành
Quyết định và kiểm sốt
Quản lí hoạt động
ju
y
th
Quản lí cơng ty
yi
pl
ua
al
Nguồn: Cẩm nang quản trị cơng ty
n
1.2.3. Vai trị và lợi ích của việc quản trị công ty hiệu quả:
va
n
Quản trị cơng ty có hiệu quả đóng một vai trị quan trọng ở nhiều cấp độ. Ở cấp độ
fu
ll
công ty, những công ty thực hiện tốt việc Quản trị công ty thường có khả năng tiếp cận dễ
m
oi
dàng hơn tới các nguồn vốn giá rẻ, và thường đạt được hiệu quả hoạt động cao hơn so với
nh
at
các công ty khác. Những cơng ty kiên trì theo đuổi các tiêu chuẩn cao trong Quản trị công
z
ty sẽ giảm thiểu nhiều rủi ro liên quan tới các khoản đầu tư trong công ty. Những cơng ty
z
ht
vb
tích cực thực hiện các biện pháp Quản trị cơng ty lành mạnh cần phải có một đội ngũ
jm
nhân viên chủ chốt nhiệt tình và có năng lực để xây dựng và thực thi các chính sách Quản
k
trị công ty hiệu quả. Những công ty này thường đánh giá cao cơng sức của những nhân
gm
viên đó và bù đắp xứng đáng cho họ, trái với nhiều công ty khác thường khơng nhận thức
l.c
ai
rõ hoặc phớt lờ lợi ích của các chính sách và những biện pháp Quản trị công ty. Các công
om
ty thực hiện những biện pháp Quản trị công ty hiệu quả như vậy thường hấp dẫn hơn
an
Lu
trong con mắt của các nhà đầu tư, những người sẵn sàng cung cấp vốn cho công ty với chi
nhiều hơn cho nền kinh tế quốc dân và cho xã hội. Những công ty này thường là những
ey
người lao động, cộng đồng và quốc gia; trái lại, những công ty có hệ thống Quản trị cơng
t
re
cơng ty vững mạnh có thể tạo ra của cải vật chất và các giá trị khác cho các cổ đơng,
n
va
phí thấp hơn. Nói chung, những công ty thực hiện tốt việc Quản trị công ty sẽ đóng góp
15
ty yếu kém sẽ dẫn đến việc người lao động bị mất công ăn việc làm, mất tiền trợ cấp và
t
to
thậm chí có thể cịn làm giảm niềm tin trên thị trường chứng khốn.
ng
hi
Một vài cấp độ và lợi ích cụ thể của Quản trị công ty hiệu quả được thể hiện chi
ep
tiết qua Phụ lục 1.
do
w
1.2.4. Các nguyên tắc quản trị công ty của OECD:
n
lo
Hàng loạt những bộ quy tắc về các thông lệ và các nguyên tắc Quản trị công ty tốt
ad
y
th
đã được xây dựng trong suốt một thập kỷ qua. Trên thế giới, có hơn 200 bộ quy chế Quản
ju
trị công ty đã được xây dựng cho hơn 72 quốc gia và vùng lãnh thổ. Phần lớn những bộ
yi
quy tắc này tập trung vào vai trò của Ban kiểm sốt hoặc Hội đồng Quản trị của cơng ty.
pl
ua
al
Một số bộ quy chuẩn về các thông lệ quản trị tốt có phạm vi áp dụng mang tính quốc tế.
n
Trong số những bộ quy tắc này, chỉ có Các Ngun tắc Quản trị cơng ty của
va
n
OECD là có hướng dẫn cho cả các nhà hoạch định chính sách lẫn các doanh nghiệp, và đề
ll
fu
cập một cách khá đầy đủ các lĩnh vực trong phạm vi Quản trị công ty (quyền của các cổ
at
nh
động của HĐQT).
oi
m
đơng, các bên có quyền lợi liên quan, việc công bố thông tin và các thông lệ trong hoạt
z
Bộ Nguyên tắc Quản trị Công ty của OECD được Hội đồng Bộ trưởng OECD phê
z
chuẩn lần đầu vào năm 1999 và từ đó trở thành chuẩn mực quốc tế cho các nhà hoạch
vb
jm
ht
định chính sách, nhà đầu tư, cơng ty và các bên có quyền lợi liên quan khác trên toàn thế
giới. Bộ Nguyên tắc đã đẩy mạnh tầm quan trọng của quản trị công ty và cung cấp hướng
k
om
l.c
ai
OECD.
gm
dẫn cụ thể cho các sáng kiến pháp lý và quản lý ở các quốc gia thuộc lẫn không thuộc
Việc sửa đổi bộ Nguyên tắc được thực hiện bởi Ủy ban Chỉ đạo về Quản trị Công
an
Lu
ty dưới sự ủy nhiệm của Hội đồng Bộ trưởng OECD năm 2002. Việc sửa đổi này được hỗ
trợ bởi một cuộc khảo sát toàn diện về cách thức các quốc gia thành viên giải quyết các
ey
t
re
các nền kinh tế ngoài khu vực OECD, nơi OECD hợp tác cùng Ngân hàng Thế giới và các
n
va
vấn đề trong quản trị công ty mà họ gặp phải. Việc sửa đổi cũng sử dụng kinh nghiệm của
16
nhà tài trợ khác tổ chức các Hội nghị Bàn trịn về Quản trị Cơng ty Khu vực nhằm hỗ trợ
t
to
các nỗ lực cải cách trong khu vực.
ng
hi
Các nguyên tắc quản trị công ty của OECD đã được sửa đổi bao gồm những nội
ep
dung sau (chi tiết ở Phụ lục 2):
do
w
Đảm bảo Cơ sở cho một khuôn khổ Quản trị công ty hiệu quả
n
lo
Khuôn khổ quản trị công ty cần thúc đẩy tính minh bạch và hiệu quả của thị
ad
y
th
trường, phù hợp với quy định của pháp luật, và phân định rõ ràng trách nhiệm giữa các cơ
ju
quan giám sát, quản lý và cưỡng chế thực thi.
yi
pl
Quyền của Cổ đông và các chức năng sở hữu cơ bản: Khuôn khổ quản trị công
ua
al
ty phải bảo vệ và tạo điều kiện thực hiện quyền của cổ đơng.
n
Đối xử bình đẳng đối với cổ đông:
va
n
Khuôn khổ quản trị công ty cần đảm bảo sự đối xử bình đẳng đối với mọi cổ đơng,
fu
ll
trong đó có cổ đơng thiểu số và cổ đơng nước ngồi. Mọi cổ đơng phải có cơ hội khiếu
oi
m
nại hiệu quả khi quyền của họ bị vi phạm.
nh
at
Vai trò của các Bên có quyền lợi liên quan trong quản trị công ty:
z
z
Khuôn khổ quản trị công ty phải công nhận quyền của các bên có quyền lợi liên
vb
ht
quan đã được pháp luật hay quan hệ hợp đồng quy định và phải khuyến khích sự hợp tác
om
l.c
ai
Cơng bố Thơng tin và Tính minh bạch
gm
làm và ổn định tài chính cho doanh nghiệp.
k
jm
tích cực giữa cơng ty và các bên có quyền lợi liên quan trong việc tạo dựng tài sản, việc
Khuôn khổ quản trị công ty phải đảm bảo việc cơng bố thơng tin kịp thời và chính
an
Lu
xác về mọi vấn đề quan trọng liên quan đến công ty, bao gồm tình hình tài chính, tình
n
ey
t
re
Trách nhiệm của Hội đồng Quản trị:
va
hình hoạt động, sở hữu và quản trị cơng ty.
17
Khuôn khổ quản trị công ty cần đảm bảo định hướng chiến lược của cơng ty, giám
t
to
sát có hiệu quả công tác quản lý của Hội đồng Quản trị và trách nhiệm của Hội đồng
ng
hi
Quản trị đối với công ty và cổ đông.
ep
1.3. Các nghiên cứu trước về ảnh hưởng của quản trị công ty đến hoạt động của
do
công ty cổ phần:
w
n
lo
Một số nghiên cứu về mối quan hệ giữa quản trị công ty và hiệu quả hoạt động
ad
được triển khai theo hướng xây dựng chỉ số quản trị dựa trên sự tổng hợp của nhiều tiêu
y
th
chí và đánh giá mối quan hệ giữa chỉ số này và hiệu quả hoạt động. Một số khác phát
ju
yi
triển nghiên cứu theo hướng đánh giá mối quan hệ giữa một số nhân tố quản trị công ty
pl
như cấu trúc tỷ lệ sở hữu trong cơng ty, vai trị của hội đồng quản trị, cơ chế bảo vệ nhà
al
n
ua
đầu tư… với hiệu quả hoạt động. Dưới đây là một số nghiên cứu về ảnh hưởng của quản
n
va
trị công ty đến hoạt động của công ty cổ phần.
ll
fu
1.3.1. Quản trị công ty qua các chỉ số và hiệu quả hoạt động:
oi
m
Đa số kết quả của các nghiên cứu theo hướng này cho thấy bằng chứng thực
at
nh
nghiệm về việc quản trị cơng ty tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động.
z
Credit Lyonnais Securities Asia (gọi tắt là CLSA) đã phát hành bảng xếp hạng
z
quản trị công ty ở 495 công ty trong 25 quốc gia mới nổi và 18 ngành. Các số liệu mô tả
vb
ty cao hoạt động tốt và tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
k
jm
ht
thống kê được trình bày trong bảng xếp hạng cho thấy các cơng ty có chỉ số quản trị cơng
gm
Các quy định về quản trị cơng ty có liên quan đến những khác biệt đáng kể trong
l.c
ai
việc chống thâu tóm và quyền cổ đông giữa các công ty. Nghiên cứu Quản trị công ty và
om
giá cổ phần (2001) của Paul A. Gompers, Joy L. Ishii, Andrew Metrick đã sử dụng tác
an
Lu
động của 24 quy định khác nhau để xây dựng chỉ số Quản trị (Governance Index) cho
1.500 quốc gia mỗi năm và nghiên cứu mối quan hệ giữa chỉ số này với hiệu quả hoạt
ey
nghiệp có chỉ số Quản trị thấp có quyền cổ đơng mạnh hơn và ngược lại. Các tác giả đã
t
re
chứng về việc giới hạn quyền của cổ đơng được cộng thêm 1 điểm. Vì vậy, những doanh
n
va
động tương lai trong suốt những năm 90. Chỉ số được xếp từ 0 đến 24, mỗi một bằng