Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn) phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 114 trang )

t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
.............................................................

ng
hi
ep
do
w

HỒ THỊ BẠCH TUYẾT

n
lo
ad
ju

y
th
yi

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.

pl

n


ua

al

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

z
z
k

jm

ht

vb
om


l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re

Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2011


t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
.............................................................

ng
hi
ep
do
w

n

HỒ THỊ BẠCH TUYẾT

lo
ad
ju

y
th
yi
pl

n

ua

al

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

n

va

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.31.12

ll


fu
oi

m
nh

at

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

z
z
k

jm

ht

vb
gm

om

l.c
ai

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN TẤN LỘC


an
Lu
n

va

ey

t
re

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2011


LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng
hi

Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “ Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh

ep

do

Thẻ Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam” là kết quả của quá trình học

w


tập, nghiên cứu độc lập, nghiêm túc của tôi.

n
lo

Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được

ad

y
th

trích dẫn có tính kế thừa, được tổng hợp và phát triển từ các báo cáo, tạp chí, các

ju

cơng trình nghiên cứu khoa học đã được công bố trên thư viện điện tử, trên các

yi
pl

website…

al

ua

Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận và dựa trên những


n

điều kiện về hồn cảnh, mơi trường , tình hình thực tế tại BIDV.

n

va

Người viết luận văn

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb

Hồ Thị Bạch Tuyết

k

jm


Lớp Cao Học Đêm 6 - Khóa 18 - Trường Đại Học Kinh Tế TPHCM

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


t
to

MỤC LỤC

ng
hi

ep


Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, biểu đồ và bảng biểu

do

w

n

lo

ad

LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................................- 1 -

y
th

CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ NGÂN HÀNG .....................................................................- 4 -

ju

1.1 Giới thiệu về thẻ ngân hàng ........................................................................................ - 4 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................. - 4 1.1.2 Khái niệm phát triển thẻ ngân hàng ......................................................................... - 4 1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển thanh toán bằng thẻ ngân hàng............................. - 4 1.1.4 Các thành phần tham gia thị trường thẻ ................................................................... - 9 1.1.5 Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ ...................................................................... - 11 -

yi


pl

n

ua

al

va

n

1.2 Phân loại thẻ ............................................................................................................... -121.2.1 Theo công nghệ sản xuất........................................................................................ - 12 1.2.2 Theo tính chất thanh tốn của thẻ .......................................................................... - 13 1.2.3 Theo phạm vị lãnh thổ ........................................................................................... - 14 1.2.4 Theo chủ thẻ phát hành .......................................................................................... - 14 1.2.5 Theo đối tượng sử dụng ......................................................................................... - 14 -

ll

fu

oi

m

thẻ .......................................................................................................... - 15 i người sử dụng .......................................................................................... - 15 i ngân hàng phát hành ................................................................................ - 16 i ngân hàng thanh toán ................................................................................ - 17 i đ n vị chấp nh n thẻ ................................................................................. - 17 i n n inh tế................................................................................................ - 18 –

z

z

k


jm

ht

vb

i h
ối v
ối v
ối v
ối v
ối v

at

nh

1.3
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4
1.3.5

om

l.c
ai

gm


1.4 R i ro trong hoạt động kinh do nh thẻ ..................................................................... - 19 1.4.1 Khái niệm .............................................................................................................. - 19 1.4.2 Các loại rủi ro trong hoạt động inh doanh thẻ .................................................... - 19 -

an
Lu

1.5 inh nghiệm
á ngân hàng tr n th giới ài h kinh nghiệm đ i với iệt m và
BIDV ............................................................................................................................... - 22 1.5.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng ang o - Thái Lan ................................................. - 22 1.5.2 Kinh nghiệm phát triển hệ thống thanh toán bù trừ thẻ liên ngân hàng tại
Trung Quốc ..................................................................................................................... - 23 1.5.3 ài h c inh nghiệm đối v i iệt Nam và D .................................................. - 25 -

ey

t
re

th

ng qu n về tình hình hoạt động BID ................................................................. - 28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ - 28 2.1.2 Tổng quan v hoạt động inh doanh của D .................................................... - 29 -

n

CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI IDV.................................. -28-

va

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................................................- 27 -


t

to
ng
hi

ep

2.2 Giới thiệu hoạt động kinh doanh thẻ tại BID ....................................................... - 30 2.2.1 Khuôn hổ pháp lý liên quan đến hoạt động inh doanh thẻ................................. - 30 2.2.2 Quá trình hình thành và phát triển trung tâm thẻ D ........................................ - 33 2.2.3 Mối quan hệ giữa các ph ng ban trong hoạt động inh doanh thẻ ....................... - 34 2.2.4 Danh mục sản ph m thẻ ......................................................................................... - 35 -

do

w

2.3 hự trạng hoạt động kinh do nh thẻ tại BID ...................................................... - 38 2.3.1 Những ết quả đạt được ......................................................................................... - 46 2.3.2 Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... - 48 –
2.3.3 Các lợi thế của D trong hoạt động inh doanh thẻ ......................................... - 58 –
2.3.4 Phân tích các đối thủ cạnh tranh chủ yếu trên thị trường ..................................... - 59 –
2.3.5 Phân tích rủi ro và quản trị rủi ro trong quá trình phát triển hoạt động inh doanh thẻ
của D ........................................................................................................................ - 61 -

n

lo

ad

ju

y
th

yi


pl

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................................................- 67 -

al

ua

CHƯƠNG 3 – GI I PH P PH T TRI N HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI IDV ............- 68 -

n

3.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ BID đ n 0 5 ............................ -68 3.1.1 ịnh vị h at động inh doanh thẻ .......................................................................... - 68 3.1.2 Xác định các đoạn thị trường mục tiêu .................................................................. - 68 3.1.3 Các mục tiêu định hư ng ....................................................................................... - 69 -

n

va

ll

fu

oi

m

3.2 á gi i pháp phát triển hoạt động kinh do nh thẻ tại BID ................................. - 71 3.2.1 Tăng cường năng lực quản trị đi u hành, tư duy inh doanh ................................ - 71 3.2.2 Nâng cấp hệ thống công nghệ hiện đại .................................................................. - 72 3.2.3 y mạnh công tác phát triển sản ph m và dịch vụ gia tăng ................................. - 74 3.2.4 Gia tăng hiệu quả công tác bán hàng ..................................................................... - 77 3.2.5 Nâng cao hiệu quả công tác truy n thông, quảng cáo............................................ - 79 3.2.6 Phát triển, nâng cao hiệu quả mạng lư i ............................................................... - 81 3.2.7 Tăng cường công tác iểm tra, giám sát, quản lý rủi ro ........................................ - 83 3.2. Nh m giải pháp h trợ ........................................................................................... - 83 -

at


nh

z

z

k

jm

ht

vb

gm

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................................................- 85 -

l.c
ai

KẾT LUẬN ................................................................................................................................................- 86 -

an
Lu

PHỤ LỤC

om


TÀI LIỆU THAM KH O

n

va
ey

t
re

th


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

t
to

1. ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động

ng
hi

2. BIDV (Bank for Invesment and Development of Vietnam): Ngân hàng Đầu

ep

Tư và Phát Triển Việt Nam


do

3. DVKH : Dịch vụ khách hàng

w

n

4. ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ

lo

ad

5. HSC : Hội sở chính

ju

y
th

6. KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
7. KV : Khu vực

yi
pl

8. NH : Ngân hàng

al


ua

9. NHNN : Ngân hàng nhà nước

n

10. NHPHT : Ngân hàng phát hành thẻ

va

n

11. NHTM: Ngân Hàng Thương Mại

fu

ll

12. NHTMCP : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

m

oi

13. NHTTT : Ngân hàng thanh toán thẻ

at

nh


14. NHTW : Ngân hàng trung ương

z

15. POS (Point of sale terminal, Veriphone): Máy cấp phép tự động

om

21. TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh

l.c
ai

20. TCTQT : Tổ chức thẻ quốc tế

gm

19. TCTD : Tổ chức tín dụng

k

jm

ht

18. QHKHCN : Quan hệ khách hàng cá nhân

vb


17. QHKH : Quan hệ khách hàng

z

16. PR (Public Relations) : Quan hệ công chúng

ey

26. WTO (The World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới

t
re

25. WB (World Bank) : : Ngân hàng thế giới

n

24. VIP (Very Important Person) : Khách hàng quan trọng

va

23. TTTT : Trung tâm thanh toán

an
Lu

22. TT : Trung tâm


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU


t
to

SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

ng
hi

Hình 1.1 : Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ

ep

Biểu 2.1 : Số lượng thẻ ghi nợ BIDV giai đoạn 2006 - 2011

do

Biểu 2.2 : Số lượng thẻ ghi nợ BIDV so với một số đối thủ cạnh tranh 2008- 2010

w

n

Biểu 2.3 : Số lượng ATM BIDV so với thị trường giai đoạn 2006- 2010

lo

ad

Biểu 2.4 : Số lượng POS BIDV giai đoạn 2007- 2011


2010

ju

y
th

Biểu 2.5 : Số lượng POS BIDV so với một số đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2007-

yi

pl

Biểu 2.6 : Doanh số giao dịch toàn hệ thống BIDV giai đoạn 2006- 2011

al

n

BẢNG BIỂU

ua

Biểu 2.7 : Thu phí r ng dịch vụ thẻ BIDV giai đoạn 2006- 2011

va

n


Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu tăng trưởng BIDV giai đoạn 2006 - 2011

fu

ll

Bảng 2.2 : Số liệu hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV giai đoạn 2006 – 2011

m

oi

Bảng 2.3 : Số lượng thẻ ghi nợ BIDV so với một số đối thủ cạnh tranh 2008- 2010

z

2010

at

nh

Bảng 2.4 : Số lượng POS BIDV so với một số đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2007-

z
k

jm

ht


vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


-1-

LỜI MỞ ĐẦU

t
to

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:

ng

hi

Trong nền kinh tế thị trường, việc phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng

ep

tiền mặt được coi là điều kiện nền tảng về hoạt động tài chính ngân hàng để thúc

do

w

đẩy hoạt động thương mại phát triển, cả về mặt khối lượng, giá trị giao dịch cũng

n

lo

như phạm vi, loại hình giao dịch. Thực tế cho thấy, thanh tốn khơng dùng tiền mặt

ad

đã có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ, nhất là vào những năm đầu của thế kỷ XXI, nhờ

y
th

đó tốc độ và giá trị chu chuyển của các dòng vốn trong một quốc gia cũng như giữa

ju


yi

các quốc gia với nhau đã không ngừng tăng lên.

pl

ua

al

Thị trường thẻ năm 2006, 2007 trở lên sơi động vì Việt Nam đã bước vào sân

n

chơi rộng là WTO, thị trường tài chính Việt Nam càng cạnh tranh quyết liệt hơn khi

n

va

có thêm nhiều ngân hàng nước ngoài đầu tư vào đây và dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ

ll

fu

ATM là một loại “vũ khí” đắc lực để ngân hàng thâm nhập thị trường. Hàng loạt

oi


m

sản phẩm thẻ thanh toán ra đời, mở ra một cuộc “so tài” phát hành thẻ giữa các ngân

at

nh

hàng trong nước, trong đó có sự góp mặt của BIDV.

z

Khi đời sống càng phát triển, người ta không nhất thiết phải trực tiếp đến giao

z

dịch tại ngân hàng mà chủ yếu sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại qua máy

vb

jm

ht

ATM, điện thoại di động, qua internet…nên ngân hàng nào nhanh chân trong việc
đầu tư vào công nghệ cao để đưa ra thị trường các sản phẩm ngân hàng hiện đại sẽ

k
l.c

ai

gm

giành được thị phần trong cuộc cạnh tranh phát triển dịch vụ.

Vì vậy, có thể nói loại hình dịch vụ này sẽ phát triển mạnh trong tương lai.

om

Nắm bắt được xu hướng đó, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

an
Lu

đã và đang đẩy mạnh các dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong đó có Dịch vụ thẻ. Với

ey

12/6/2006.

t
re

dịch vụ BIDV) đã được thành lập theo Quyết định số 3107/QĐ – TCCB1 ngày

n

nhu cầu của khách hàng, Trung tâm thẻ BIDV (tiền thân là Phòng Thẻ thuộc Ban


va

mục tiêu tăng cường phát triển hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ, phục vụ tối đa


-2-

Trong thời gian qua, BIDV đã có những chuyển biến mạnh mẽ trong hoạt động

t
to

kinh doanh nhưng hoạt động kinh doanh thẻ BIDV vẫn chưa thật sự phát triển

ng

mạnh, chưa tạo được dấu ấn trên thị trường và ngày càng cách xa các đối thủ cạnh

hi
ep

tranh. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển hoạt động kinh

do

doanh thẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam” với hy vọng được đóng góp

w

một phần nhỏ vào sự phát triển chung của BIDV.


n

lo

ad

Thông qua đề tài tôi muốn nêu bật những thành tựu mà BIDV đã nỗ lực đạt

ju

y
th

được trong hoạt động kinh doanh thẻ, để tạo động lực tiếp tục phát triển đồng thời

yi

cũng nhìn nhận những hạn chế, từ đó tìm ra phương hướng khắc phục nhằm đẩy

pl

mạnh hoạt động kinh doanh thẻ của BIDV trong thời gian tới.

al

ua

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:


n

Đề tài tập trung phân tích thực trạng, đánh giá thành tựu và hạn chế trong việc

va

n

phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV trong thời gian qua . Trên cơ sở đó

fu

ll

đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm đẩy mạnh mảng kinh doanh thẻ, góp phần

m
oi

nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV .

at

nh

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

z

Đối tượng : thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV


z
vb

Phạm vi nghiên cứu :

Không gian: toàn bộ hệ thống BIDV tại Việt Nam



Thời gian : từ năm 2006 đến hết 2011.

k

jm

ht



l.c
ai

gm

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

Luận văn chủ yếu dựa trên phương pháp điều tra thống kê kết hợp với phương

om


pháp phân tích, so sánh, quy nạp, tổng hợp để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã

ey

với các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài.

t
re

được vị thế cạnh tranh trong việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của BIDV so

n

Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV, đồng thời xác định

va

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI:

an
Lu

đặt ra.


-3-

Xác định những tồn tại và nguyên nhân gây cản trở, làm hạn chế khả năng đẩy


t
to

mạnh hoạt động thẻ tại BIDV.

ng

Đề xuất các giải pháp giúp BIDV hoàn thiện và phát triển hoạt động kinh doanh

hi
ep

thẻ gắn với tình hình thực tế tại BIDV, nhằm phát huy được thế mạnh của BIDV.

do

6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN:

w

n

Luận văn được chia thành 3 chương với nội dung cụ thể như sau:

lo

Chương I: Cơ sở lý luận về thẻ ngân hàng

ad


y
th

Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV

ju

Chương III: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV

yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z

k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


-4-

CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TH NG N HÀNG

t

to

1.1 Giới thiệu v th

h

ng
hi

1.1.1 Khái iệm

ep

Thẻ ngân hàng là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành cho chủ thẻ để

do

sử dụng rút tiền mặt và thực hiện các giao dịch khác trong phạm vi số tiền trên

w

n

tài khoản của chủ thẻ mở tại Ngân hàng hoặc trong hạn mức tín dụng được cấp

lo

ad

do ngân hàng quy định từng thời kỳ.


y
th

Thẻ ngân hàng là thẻ nhựa cho ph p chủ thẻ thơng qua các phương tiện

ju

thanh tốn điện tử để sử dụng tiền trong tài khoản của mình hoặc trong hạn mức

yi

pl

được ngân hàng cấp. Thẻ ngân hàng chủ yếu được sử dụng để thanh tốn hàng

ua

al

hóa dịch vụ; ứng, rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý; gửi tiền, rút tiền, vấn tin

n

số dư, chuyển khoản…. tại các máy rút tiền tự động (ATM); thực hiện các giao

va

n


dịch khác: mua hàng qua mạng, thanh toán hóa đơn ... Khi khách hàng sử dụng

fu

ll

thẻ để thanh toán hoặc rút tiền, tiền sẽ bị trừ ngay trong tài khoản hoặc hạn mức

oi

m

tín dụng của khách hàng.

at

nh

Vậy có thể nói thẻ ngân hàng là phương tiện thanh tốn hiện đại, là hình thức

z

thanh tốn khơng dùng tiền mặt do chủ thẻ sử dụng thẻ để chi tiêu thay vì phải

z

mang theo một lượng tiền mặt nhất định nhưng thẻ ngân hàng không phải là tiền

vb


hàng

k

1.1.2 Khái iệm phát triể th

jm

ht

tệ. Nó khơng mang đặc tính, tính chất và chức năng của tiền tệ.

l.c
ai

gm

Phát triển thẻ ngân hàng là sự đo lường bằng các chỉ số thống kê về: số
lượng thẻ phát hành (bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ quốc tế), số lượng máy ATM,

om

số lượng máy POS, doanh số giao dịch và hoạt động thu phí từ thẻ của một ngân
h v phát triể tha h toá bằ

th

h

ey


đời và bắt đầu phát triển từ những năm đầu thế kỷ XX.

t
re

nhiên, x t về mặt thời gian, thẻ là một ngành kinh doanh tương đối mới mẻ, ra

n

Thẻ ngân hàng đã trải qua nhiều giai đoạn thử nghiệm và phát triển. Tuy

va

1.1.3 L ch s h h th

an
Lu

hàng.


-5-

Từ thói quen cho khách hàng mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ trên cơ sở uy

t
to

tín của khách đối với cửa hàng. Thông thường các chủ tiệm theo dõi khách hàng


ng

một cách riêng rẽ, ghi rõ các khoản mà mỗi khách hàng sẽ phải thanh toán và

hi
ep

chấp nhận cho khách hàng trả tiền sau vì họ tin tưởng vào khả năng thanh toán

do

của người mua. Tuy nhiên vốn của các cửa hàng thường không đủ lớn, dần dần

w

n

các chủ tiệm nhận thấy mình khơng có đủ khả năng cho khách hàng nợ và trả

lo

tiền sau liên tục như vậy. Chính yếu tố này đã góp phần giúp các tổ chức tài

ad

y
th

chính hình thành ý tưởng về sản phẩm thẻ.


ju

Vào những năm 1914, tổ chức chuyển tiền Western Union của Mỹ lần đầu

yi

pl

tiên cung cấp cho các khách hàng đặc biệt của mình phương thức thanh tốn trả

ua

al

chậm. Cơng ty này phát hành những tấm kim loại có chứa các thông tin in nổi

n

thực hiện hai chức năng:

va

n

 Nhận diện và phân biệt khách hàng

ll

fu


 Cung cấp và cập nhật dữ liệu về khách hàng, bao gồm các thông tin

m

oi

về tài khoản và các giao dịch thực hiện.

at

nh

Các tổ chức khác cũng nhận ra giá trị của loại hình thanh tốn nói trên và chỉ

z

trong một thời gian ngắn sau đó rất nhiều đơn vị như nhà ga, khách sạn cũng

z

như các cửa hàng trên khắp nước Mỹ đã lựa chọn cung cấp phương thức thanh

vb

jm

ht

toán trả chậm cho khách hàng của mình. Trong số đó, tập đồn xăng dầu của Mỹ


k

cho ra đời tấm thẻ mua xăng đầu tiên vào năm 1924 cho ph p người dân sử dụng

l.c
ai

gm

thẻ này để mua xăng dầu tại các cửa hàng trên toàn quốc.

Tiếp theo các tổ chức cung cấp hàng hóa dịch vụ, các ngân hàng nhanh

om

chóng bước vào thị trường thẻ với mục tiêu nhân rộng hình thức này trên cơ sở

an
Lu

mối quan hệ sẵn có giữa các đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ trên cả nước với

hệ thống đại lý rộng khắp của ngân hàng.Với tốc độ phát triển rất nhanh, chỉ vài

ey

Frank X.Mc Namara, một doanh nhân người Mỹ sáng chế. Có một lần sau khi

t

re

Đến năm 1949, thẻ tín dụng đầu tiên được làm bằng chất liệu Plastic do ơng

n

thức thanh tốn trả chậm, tiền thân của thẻ tín dụng sau này.

va

năm sau đó hơn 100 ngân hàng trên nước Mỹ cùng thực hiện cung cấp phương


-6-

dùng bữa tối tại một nhà hàng ở New York, ông Mc Namara mới biết mình quên

t
to

mang tiền mặt. ng phải gọi điện thoại cho vợ nhanh chóng mang tiền đến thanh

ng

tốn. Tình trạng khó xử lần đó đã gợi lên ý tưởng thanh tốn khơng dùng tiền

hi
ep

mặt đối với Mc Namara. Lần đầu tiên, Mc Namara đã cho ra đời loại thẻ mang


do

tên “Diners Club”- Câu lạc bộ ăn uống. Cơng ty của Mc Namara phát hành 200

w

n

thẻ tín dụng đầu tiên, và những người sử dụng thẻ là những người có tiếng tăm

lo

trong xã hội của New York. Tính năng duy nhất của chúng là thanh tốn tại 27

ad

y
th

nhà hàng sang trọng của New York lúc bấy giờ. Một năm sau, 20.000 người đã

ju

được cấp thẻ Diners Club. Tổ chức này bắt đầu phát triển ra nước ngoài năm

yi
pl

1952.


ua

al

Theo chân Diners Club, năm 1955 hàng loạt thẻ mới ra đời như Trip Charge,

n

Golden Key, Gourmet Club, Esquire Club. Đến năm 1958, công ty American

va

n

Express cho ra đời thẻ American Express Card và thống l nh thị trường. Thẻ

ll

fu

American mở rộng thêm tính năng, cho ph p thanh tốn các dịch vụ du lịch. Chỉ

oi

m

trong vòng 5 năm đã đạt được một triệu khách hàng. Tuy nhiên, đối tượng khách

at


nh

hàng chỉ hạn chế ở một nhóm nhỏ người giàu có và chưa phổ biến rộng rãi đến
mọi tầng lớp xã hội. Từ từ, sự tiện lợi của thẻ tín dụng khiến các công ty nhảy

z
z

vào một cuộc đua phát hành chung. Sears có thẻ Sears để mua hàng ở Sears.

jm

ht

vb

Shell có thẻ Shell để đổ xăng ở các cây xăng Shell...

Vào năm 1965, Bank of American chính thức trao quyền phát hành thẻ Bank

k

gm

Americard của mình cho các ngân hàng khác thông qua việc ký các hợp đồng

l.c
ai


đại lý, khởi đầu cho giai đoạn tăng tốc trong phát triển kinh doanh thẻ. Người

om

dân đi du lịch nhiều hơn trên nước Mỹ và cả nước ngồi mà khơng cịn lo lắng

an
Lu

tới việc phải có sẵn tiền để thanh tốn. Thẻ tín dụng lúc này khơng chỉ mặc định

dành cho những đối tượng giàu có và nổi tiếng mà trở thành một phương tiện

ey

toán chuyển đổi, Bank of American đã nhanh chóng tăng được lượng thẻ phát

t
re

dùng. Bằng việc ký hợp đồng đại lý và cho các ngân hàng khác hưởng phí thanh

n

ba màu xanh, trắng, vàng đặc trưng ngày càng trở nên quen thuộc với người tiêu

va

thanh tốn thơng dụng. Thương hiệu Bank Americard với một loạt sản phẩm có



-7-

hành cũng như ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các ĐVCNT trên khắp nước

t
to

Mỹ và mở rộng ra thế giới. Tới năm 1977, thẻ của ngân hàng Bank of American

ng

thực sự được chấp nhận trên toàn cầu và thay vì tên Bank Americard, tên thẻ

hi
ep

Visa ra đời với màu sắc đặc trưng vẫn là xanh lam, trắng và vàng.

do

Cũng vào năm 1966, để cạnh tranh với sự thành công của ngân hàng Bank of

w

n

American, 14 ngân hàng lớn của Mỹ quyết định hợp tác thành lập Hiệp hội thẻ

lo


liên ngân hàng quốc tế (Interbank Card Association - ICA). Sau này ICA được

ad

y
th

đổi thành MasterCard. ICA ban hành các quy định về cấp ph p giao dịch, thanh

ju

toán bù trừ, các biện pháp Marketing, bảo mật và các vấn đề liên quan tới luật

yi

pl

pháp nhằm vận hành công việc một cách có hiệu quả.

ua

al

Năm 1968, ICA bắt đầu chiến lược mở rộng kinh doanh trên phạm vi tồn

n

cầu thơng qua việc liên kết với ngân hàng Banco National của Mexico. Sau đó


va

n

ICA tiếp tục tìm kiếm các đối tác tại thị trường châu Âu và cho ra đời thẻ

ll

fu

Eurocard. Cũng vào năm 1968, ICA kết nạp thêm thành viên là một số ngân

oi

m

hàng tại Nhật nhằm từng bước thâm nhập và nắm bắt thị trường Đông Á này.

at

nh

Như vậy, thẻ ngân hàng ra đời từ nhu cầu thanh toán và phát triển dựa trên
nền tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt trong lưu thông. Thực

z
z

tế cho thấy, thẻ ngân hàng là sự phát triển tất yếu trong l nh vực tài chính ngân


vb

jm

ht

hàng, đồng thời đã và đang phản ánh sự phát triển của khoa học công nghệ và
văn minh xã hội. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của thế giới về khoa

k

gm

học kỹ thuật, nhất là về công nghệ thông tin, hệ thống thẻ ngày càng hoàn thiện

l.c
ai

và phát triển. Cùng với mạng lưới thành viên và khách hàng phát triển hàng

om

ngày, các TCTQT đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao đổi thơng tin

an
Lu

tồn cầu về phát hành, thanh toán, cấp ph p, tra soát, khiếu kiện và quản lý rủi

ro. Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ USD mỗi năm, thẻ ngân hàng đang cạnh


ey

t
re

thành và phát triển.
Các o i th đƣợc s dụ

n

thành công đáng kể đối với một ngành kinh doanh mới chỉ có vài thập kỷ hình

va

tranh quyết liệt cùng tiền mặt và s c trong hệ thống thanh tốn tồn cầu. Đây là

tha h tố thơ

dụ

tr

th

iới:


-8-


Có nhiều loại thẻ đã và đang được sử dụng trên thế giới, song có 5 loại thẻ

t
to

sau được xem là tiêu biểu nhất đó là: Diners Club, American Express, VISA,

ng

JCB, Master card. Các loại thẻ này được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu và thay

hi
ep

nhau phân chia những thị trường rộng lớn.

do

Diners Club Card ra đời năm 1949, là thẻ tín dụng ra đời sớm nhất. Nay

w

n

thuộc sở hữu của Khám phá tài chính (NYSE: DFS)- chỉ đạo, ngân hàng và cơng

lo

ty dịch vụ thanh tốn với một trong những thương hiệu được công nhận nhiều


ad

y
th

nhất trong dịch vụ tài chính Mỹ. Với sự chấp nhận tại hơn 185 quốc gia và vùng

ju

lãnh thổ, hàng triệu địa điểm thương gia và truy cập vào hơn 800.000 địa điểm

yi

pl

truy cập bằng tiền mặt và máy rút tiền ATM. Hiện số người sử dụng thẻ Diners

ua

al

Club đang giảm dần.

n

American Express Card (Amex) ra đời năm 1958, có trụ sở chính tại San

va

n


New York, United States. Hiện nay thẻ American Express được chấp nhận trên

ll

fu

200 quốc gia với 54 loại tiền tệ. Mạng lưới ĐVCNT đang phục vụ cho 50 triệu

oi

m

chủ thẻ trên khắp thế giới với các chỉ tiêu bằng thẻ thuộc loại hàng đầu. Tổng số

at

nh

thẻ gấp 5 lần Diners Club và gấp 2 lần JCB.

VISA Card được sáng lập năm 1960 có trụ sở chính tại San Francisco,

z
z

California, United States, là phương tiện thanh toán được sử dụng rộng rãi nhất

vb


VISA mang tính tồn cầu và được chứng minh bởi 55

jm

ht

trên toàn thế giới với hơn 200 quốc gia. Điều này cho thấy sự chấp nhận thẻ
thị phần của VISA trên

k

gm

toàn thế giới. VISA Net thực hiện khoảng 20.000 giao dịch mỗi giây với khả

om

toán của khách hàng rộng nhất và tinh tế nhất trên thế giới.

l.c
ai

năng xử lý 160 loại tiền tệ khác nhau, nó trở thành hệ thống thực hiện việc thanh

an
Lu

JCB Card do Cục tín dụng Nhật Bản (Japan Creadit Bureau-JCB) phát hành

năm 1961. Kể từ khi ra đời, JCB ln duy trì vị trí lãnh đạo thị trường thẻ tại


ey

t
re

toàn thế giới.

n

Hiện nay thẻ JCB được chấp nhận tại 16,41 triệu ĐVCNT trên 190 quốc gia trên

va

Nhật Bản. Năm 1985 phát hành thẻ JCB đầu tiên ngoài thị trường Nhật Bản.


-9-

Master Card sáng lập năm 1966 có trụ sở chính tại Purchase, New York.

t
to

United States. Master Card ngày nay đã trở thành một trong những thương hiệu

ng

thanh tốn được cơng nhận trên toàn cầu, được chấp nhận tại hơn 210 quốc gia


hi
ep

và vùng lãnh thổ trên thế giới.

do

1.1.4 Các th

h phầ tham ia th trƣờ

th

w
n

Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh tốn thẻ ngân hàng trong nước có sự

lo

tham gia chặt chẽ của năm thành phần cơ bản là: ngân hàng phát hành, ngân

ad

y
th

hàng thanh toán, chủ thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ, và trung tâm thanh toán. Đối với

ju


thẻ quốc tế, khơng có trung tâm thanh tốn mà thay vào là tổ chức thẻ quốc tế.

yi

pl

Mỗi chủ thể giữ một vai trò quan trọng trong việc phát huy tối đa tính năng

ua

al

phương tiện thanh tốn hiện đại khơng dùng tiền mặt của thẻ ngân hàng.

n

Tổ chức thẻ quốc tế ( TCTQT ): là đơn vị cấp ph p ủy quyền cho các cơng

va

n

ty, ngân hàng có nhu cầu tổ chức thanh toán, đứng đầu quản lý mọi hoạt động và

ll

fu

thanh toán thẻ trong mạng lưới, đứng ra liên kết các thành viên, đặt ra những


oi

m

quy định bắt buộc các thành viên phải tuân theo, thống nhất thành một hệ thống

at

nh

tồn cầu. Tổ chức thẻ quốc tế đóng vai trị trung gian giữa các tổ chức và các
cơng ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh tốn

z
z

giữa các cơng ty thành viên. Bất cứ ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong l nh

vb

jm

ht

vực thẻ thanh toán quốc tế đều phải gia nhập vào một TCTQT.
Ngân hàng phát hành thẻ ( NHPHT ): là ngân hàng được ph p phát hành

k


gm

thẻ, nếu phát hành thẻ quốc tế thì phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ

l.c
ai

quốc tế và là ngân hàng cung cấp tín dụng cho khách hàng dưới hình thức thẻ tín

om

dụng. NHPHT được quyền đưa ra các điều kiện về phát hành và thanh toán thẻ

an
Lu

mà chủ thẻ và các ngân hàng thanh toán, đơn vị chấp nhận thẻ phải tuân theo.
Đồng thời, NHPHT có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát

ey

như một phương tiện thanh tốn thơng qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ

t
re

Ngân hàng thanh toán thẻ ( NHTTT ): là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ

n


thẻ đó.

va

hành thẻ, mở và quản lý thẻ, tài khoản, và chịu trách nhiệm về việc thanh toán


- 10 -

với các điểm cung ứng hàng hoá dịch vụ trên địa bàn. NHTTT sẽ cung cấp cho

t
to

các ĐVCNT thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ, hướng dẫn đơn vị cách

ng

thức vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ cũng như quản lý và xử lý những giao

hi
ep

dịch thẻ tại các đơn vị này. Thông thường, NHTTT sẽ thu từ các ĐVCNT một

do

mức phí chiết khấu cho việc chấp nhận thanh tốn thẻ của đơn vị. Phí có thể tính

w


n

phần trăm trên giá trị mỗi giao dịch hoặc tính theo tổng giá trị giao dịch thẻ.

lo

Mức chiết khấu cao hay thấp phụ thuộc vào từng ngân hàng và vào mối quan hệ

ad

y
th

chiến lược của ngân hàng với ĐVCNT.

ju

Trên thực tế có rất nhiều ngân hàng vừa là NHPHT vừa là NHTTT. Với tư

yi

pl

cách là NHPHT, khách hàng của họ là chủ thẻ, còn với tư cách là NHTTT,

n

nhận thẻ.


ua

al

khách hàng là các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp

va

n

Chủ thẻ: là những cá nhân hoặc người được uỷ quyền ( nếu là thẻ do công ty

ll

fu

uỷ quyền sử dụng ) được ngân hàng phát hành thẻ, cấp thẻ để sử dụng. Chủ thẻ

oi

m

khi được cấp thẻ sẽ được ngân hàng phát hành thẻ in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ

at

nh

theo những điều khoản, điều kiện ngân hàng quy định. Theo thơng lệ, mỗi chủ
thẻ chính có thể phát hành thêm thẻ phụ, cả thẻ chính và thẻ phụ cùng chi tiêu


z
z

chung một tài khoản. Chủ thẻ phụ cũng có trách nhiệm thanh toán các khoản

vb

jm

ht

phát sinh trong kỳ nhưng chủ thẻ chính là người có trách nhiệm thanh tốn cuối
cùng đối với ngân hàng. Đối với thẻ do công ty ủy quyền sử dụng thì khơng

k
gm

được phát hành thẻ phụ.

l.c
ai

Đơn vị chấp nhận thẻ ( ĐVCNT ): là các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ

om

ký kết hợp đồng chấp nhận việc thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ bằng thẻ như

an

Lu

một phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Mặc dù phải trả

cho NHTTT một tỷ lệ phí chiết khấu nhất định nhưng bù lại các ĐVCNT thu hút

ey

t
re

một số điều kiện do từng NHTTT quy định tại từng thời kỳ.

n

phần tăng doanh số bán hàng. Để trở thành ĐVCNT, đơn vị đó phải đáp ứng

va

được một khối lượng lớn khách hàng, bán được nhiều hàng hơn, và qua đó góp


- 11 -

Trung tâm thanh toán (TTTT) chuyển mạch các giao dịch điện tử: là một

t
to

đơn vị độc lập hoặc do tự các NHTM trong nước tham gia phát hành thanh toán


ng

thẻ hoặc do NHTW thành lập, nhằm phát hành và thanh toán tại các ĐVCNT

hi
ep

của nhau, đồng thời thực hiện thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng thành viên.

do

Hiện nay, có 3 trung tâm được thành lập bởi 3 nhóm ngân hàng: Liên minh thẻ

w

n

Vietcombank (cơng ty Smartlink) gồm 27 thành viên, Liên minh thẻ VNBC do

lo

ngân hàng Đông Á sáng lập gồm 8 thành viên, và Công ty cổ phần chuyển mạch

ad

y
th

tài chính Quốc gia Việt Nam Banknetvn gồm 41 thành viên.

v tha h toá th

ju

1.1.5 Qu tr h s dụ

yi

pl

Có thể mơ hình hóa quy trình sử dụng và thanh toán thẻ theo sơ đồ sau đây:

al

n

ua

Hình 1.1 : Quy trình sử dụng và thanh tốn thẻ

va

- Đơn vị
chấp nhận thẻ

3 (a)- mua hàng hóa dịch vụ

n

Chủ thẻ


ll

fu
oi

m

1 – phát
hành thẻ

4hóa
đơn
giao
dịch

3 (b)- rút tiền mặt

at

nh

12- thanh
tốn

z
z

5tạm
ứng


9 - gửi dữ liệu

Ngân hàng
thanh tốn
thẻ

7 - báo có

l.c
ai

gm

phát hành th : Khách hàng đến NHPHT làm thủ tục

om

(1), (2) Ho t độ

6 - gửi dữ liệu

k

8 - báo nợ

- Tổ chức thẻ
quốc tế
- Trung tâm
thanh toán


jm

Ngân hàng phát
hành thẻ

ht

vb

2- cấp
thẻ
10 –
báo nợ
11Sao kê

an
Lu

phát hành thẻ và xuất trình một số giấy tờ do ngân hàng yêu cầu. Sau khi hồ sơ
hoàn chỉnh, NHPHT mở tài khoản, phát hành thẻ và cấp thẻ cho khách hàng

(4, 5) Ho t độ

tha h tố : sau khi nhận được hóa đơn giao dịch từ các

ĐVCNT, NHTTT tiến hành báo có cho ĐVCNT.

ey


ĐVCNT; rút tiền mặt tại máy giao dịch tự động ATM.

t
re

th : chủ thẻ sử dụng thẻ mua hàng hóa, dịch vụ tại các

n

(3) (a, b) S dụ

va

theo đúng quy định.


- 12 -

Nếu như NHTTT đồng thời là NHPHT thì thông qua bước ( 6, 7, 8, 9 ).

t
to

(6) NHTTT: gửi dữ liệu thanh toán về TCTQT đối với việc thanh toán bằng

ng

thẻ quốc tế và TTTT đối với việc thanh toán bằng thẻ ATM để thanh toán với

hi

ep

NHPHT.

do

(7, 8) TCTQT/TTTT: sau khi nhận được dữ liệu từ NHTTT, tiến hành báo

w

n

có cho NHTTT, và báo nợ cho NHPHT.

lo

ad

(8, 9) TCTQT/TTTT: gửi dữ liệu thanh toán và báo nợ về cho NHPHT.

y
th

(10, 11) NHPHT: khi nhận được dữ liệu từ TCTQT/TTTT, NHPHT tiến

ju

yi

hành trừ vào hạn mức tín dụng/ tài khoản của khách hàng. Sau đó, in sao kê cho


pl

chủ thẻ theo định kỳ đối với thẻ quốc tế.

al

n

ua

(12) Chủ th : sau khi nhận được sao kê từ NHPHT, tiến hành thanh toán cho

va

NHPHT theo thỏa thuận (đối với thẻ tín dụng quốc tế).

n

Các hoạt động trên đều diễn ra trong tích tắc do được kết nối trực tuyến -

hệ sả xuất

at

nh

o i theo cô

oi


1.2.1 Ph

m

o i th

ll

1.2 Ph

fu

online với nhau.

z

Thẻ in nổi ( Embossed Card ): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi

z

ht

vb

các thông tin cần thiết, dựa trên công nghệ khắc chữ nổi. Ngày nay loại thẻ này

jm

khơng được sử dụng vì kỹ thuật quá thô sơ, dễ bị làm giả.


k

Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với các thông tin của

gm

l.c
ai

chủ thẻ vừa được dập nổi ở mặt trước của thẻ vừa được mã hoá trong băng từ ở
mặt sau của thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong 20 năm qua, nhưng đã

om

bộc lộ một số nhược điểm: thông tin ghi trên thẻ không tự mã hố được, thẻ chỉ

an
Lu

mang thơng tin cố định, khơng gian chứa dữ liệu ít, khơng áp dụng được kỹ

chip điện tử có cấu tạo như một máy tính hồn hảo. Thơng thường một tấm thẻ

ey

bảo mật và an tồn rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, gắn vào thẻ một

t
re


Thẻ thông minh ( Smart card ): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có đặc tính

n

phần lớn trong tổng số lượng thẻ đang sử dụng trên thị trường.

va

thuật mã hố, bảo mật thơng tin... Tuy nhiên, hiện nay thẻ băng từ đang chiếm


- 13 -

thông minh được gắn chip điện tử để thay thế cho dải băng từ sau thẻ. Cũng có

t
to

trường hợp thẻ thơng minh có cả Chip điện tử và băng từ. Chip điện tử độc lập

ng

với thẻ và được gắn trên bề mặt của thẻ. Tuy nhiên, do sử dụng công nghệ mới

hi
ep

nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận thanh tốn thẻ này cũng đắt nên


do

sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Việc phát hành và chấp nhận thanh toán

w

n

thẻ này mới chỉ phổ biến ở các nước phát triển dù các TCTQT vẫn khuyến khích

lo

các NH thành viên phát hành và thanh tốn loại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro

ad

1.2.2 Ph

o i theo tí h chất tha h tố của th

ju

y
th

do giả mạo thẻ.

yi

pl


Thẻ tín dụng (Credit Card): là phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt

ua

al

cung cấp cho người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Tại thời điểm

n

khách hàng thanh tốn hàng hóa dịch vụ, ngân hàng sẽ đứng ra tạm ứng thanh

va

n

toán cho đơn vị cung cấp hàng hố dịch vụ và sau đó sẽ tiến hành thu hồi khoản

ll

fu

tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận giữa

oi

m

ngân hàng và chủ thẻ. Nếu chủ thẻ thanh tốn tồn bộ số dư nợ vào ngày đến


at

nh

hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn
lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chưa

z
z

thanh toán hoặc chưa thanh toán hết dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ

vb

jm

ht

phải chịu những khoản phí và lãi chậm trả trên số dư nợ cịn lại. Sau khi thanh
tốn hết dư nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức tín dụng của chủ thẻ sẽ được khơi

k

gm

phục như ban đầu. Đây chính là tính chất tuần hồn của thẻ tín dụng.

l.c
ai


Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng

om

dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm
uy tín, mối quan hệ, tài sản thế chấp … của khách hàng.

an
Lu

bảo chi trả được xác định dựa trên các tiêu chí như: thu nhập, tình hình chi tiêu,

ey

thanh tốn hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc thực hiện các giao dịch liên

t
re

trong phạm vi số dư tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến để

n

phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Nó cho phép khách hàng sử dụng

va

Thẻ ghi nợ (Debit card): Giống như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cũng là một




×