Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Luận văn) quản trị rủi ro trong quá trình xuất khẩu cá ngừ đại dương ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 99 trang )

t
to
ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

hi
ep

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

do



w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl

LÊ BẢO LINH

n

ua



al
n

va
ll

fu
oi

m

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH

nh

at

XUẤT KHẨU CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG Ở VIỆT NAM

z
z
k

jm

ht

vb
om


l.c
ai

gm
an
Lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

n

va
ey

t
re

th

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2011


t
to
ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

hi

ep

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

do



w
n
lo
ad
ju

y
th

LÊ BẢO LINH

yi
pl
n

ua

al
va

n


QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH

ll

fu
oi

m

XUẤT KHẨU CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG Ở VIỆT NAM

at

nh
z

z

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

k

jm

ht

vb

Mã ngành: 60.34.05


gm

an
Lu

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ QUANG HUÂN

om

l.c
ai

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

n

va
ey

t
re

th

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2011


MỤC LỤC

t

to
ng

LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 1

hi
ep

do

1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3

w

n

4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
5. Tính mới của đề tài .................................................................................................. 3

lo

ad

y
th

6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 4


ju

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH
KINH DOANH XUẤT KHẨU.................................................................................... 5

yi

pl

n

ua

al

1.1. Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu .......................................... 5
1.1.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu ..................................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 5
1.1.1.2. Phân loại rủi ro ............................................................................................... 6
1.1.2. Quản trị rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu ...................................................... 12
1.1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu ................................... 12
1.1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu ..................................... 12
1.1.2.3. Nhận dạng, phân tích, đo lường rủi ro ........................................................... 12

n

va

ll


fu

oi

m

at

nh

z

1.1.2.4. Kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro ........................................................................ 13
1.1.2.5. Tài trợ rủi ro ................................................................................................. 14
1.2. Quá trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất khẩu ........................................... 16
1.2.1. Quá trình đàm phán – ký kết hợp đồng xuất khẩu ............................................ 16
1.2.1.1. Giai đoạn chuẩn bị ........................................................................................ 16
1.2.1.2. Giai đoạn đàm phán ...................................................................................... 16
1.2.1.3. Giai đoạn kết thúc và ký kết hợp đồng .......................................................... 17
1.2.2. Quá trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất khẩu ........................................ 17
1.2.2.1. Thực hiện những cơng việc bước đầu của khâu thanh tốn ............................ 17
1.2.2.2. Chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu.................................................................... 17
1.2.2.3. Kiểm tra hàng hóa để xuất khẩu .................................................................... 17
1.2.2.4. Làm thủ tục hải quan..................................................................................... 18
1.2.2.5. Thuê phương tiện vận tải .............................................................................. 18
1.2.2.6. Giao hàng cho người vận tải ......................................................................... 18
1.2.2.7. Mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu ......................................................... 19

z


k

jm

ht

vb

om

l.c
ai

gm

an
Lu

n

va

ey

t
re


t
to


1.2.2.8. Lập bộ chứng từ thanh toán ........................................................................... 19
1.2.2.9. Giải quyết khiếu nại nếu xảy ra ..................................................................... 19
1.3. Những bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro trong quá trình xuất khẩu thủy

ng
hi
ep

do

sản ở Việt Nam.......................................................................................................... 19
1.3.1. Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam gặp rủi ro trong thanh tốn 19
1.3.2. Phịng ngừa rủi ro khi xuất khẩu sang thị trường Bê-nanh ................................ 21

w

n

1.3.3. Thông tin không chính xác về sản phẩm nhằm đánh tụt uy tín của đối thủ là
một "đòn" đang được sử dụng khá phổ biến............................................................... 24

lo

ad

y
th

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH XUẤT


ju

KHẨU CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ..................................... 27
2.1. Đánh giá chung về tình hình xuất khẩu cá ngừ đại dương trên thế giới ............... 27

yi

pl

n

ua

al

2.1.1. Tình hình khai thác cá ngừ đại dương trên thế giới ......................................... 27
2.1.2. Tình hình xuất khẩu cá ngừ đại dương trên thế giới ......................................... 29
2.2. Đánh giá chung về tình hình xuất khẩu cá ngừ đại dương ở Việt Nam hiện nay .. 32
2.2.1. Tình hình khai thác cá ngừ đại dương ở Việt Nam ........................................... 32
2.2.2. Quá trình thu gom và sơ chế cá ngừ đại dương xuất khẩu ................................ 34
2.2.3. Quá trình sơ chế và bảo quản cá ngừ đại dương xuất khẩu ............................... 35
2.2.4. Chất lượng, độ tươi của nguyên liệu cá ngừ đại dương trước chế biến ............. 38
2.2.5. Tình hình xuất khẩu cá ngừ đại dương ở Việt Nam .......................................... 40

n

va

ll


fu

oi

m

at

nh

z

2.3. Thực trạng rủi ro trong xuất khẩu cá ngừ đại dương ở Việt Nam trong thời gian
qua và nguyên nhân của nó ........................................................................................ 43
2.3.1. Thực trạng rủi ro trong q trình xuất khẩu cá ngừ đại dương ở Việt Nam
hiện nay ..................................................................................................................... 43
2.3.1.1. Nhóm rủi ro do yếu tố khách quan ............................................................... 43
2.3.1.2. Nhóm rủi ro do yếu tố chủ quan .................................................................... 48

z

k

jm

ht

vb


l.c
ai

gm

om

2.3.1.3. Nhóm rủi ro căn cứ theo quy trình thực hiện kinh doanh xuất khẩu ............... 51

an
Lu

2.3.2. Một số nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình xuất khẩu cá ngừ đại dương
ở Việt Nam hiện nay.................................................................................................. 54
2.3.2.1. Nguyên nhân gây rủi ro trong lĩnh vực khai thác ........................................... 54
2.3.2.2. Nguyên nhân gây rủi ro trong chế biến và bảo quản ...................................... 54
2.3.2.3. Nguyên nhân gây rủi ro trong xuất khẩu ....................................................... 55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG QUÁ
TRÌNH XUẤT KHẨU CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG Ở VIỆT NAM ................................ 56

n

va

ey

t
re



t
to

3.1. Mục tiêu đề ra giải pháp ..................................................................................... 56
3.1.1. Mục tiêu trước mắt .......................................................................................... 56
3.1.2. Mục tiêu lâu dài ............................................................................................... 56

ng
hi
ep

do

3.2. Căn cứ đề ra giải pháp ........................................................................................ 56
3.2.1. Căn cứ định hướng phát triển nền kinh tế ......................................................... 56
3.2.2. Căn cứ tình hình xuất khẩu cá ngừ đại dương ở Việt Nam ............................... 57

w

n

3.3. Một số giải pháp quản trị rủi ro trong quá trình xuất khẩu cá ngừ đại dương ở
Việt Nam ................................................................................................................... 57

lo

ad

y
th


3.3.1. Nhóm giải pháp kiểm sốt rủi ro ...................................................................... 57

ju

3.3.2. Nhóm giải pháp tài trợ rủi ro ........................................................................... 61
3.3.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác ............................................................................. 65

yi

pl

n

ua

al

3.4. Một số kiến nghị ................................................................................................. 71
3.4.1. Kiến nghị đối với Hiệp hội cá ngừ đại dương Việt Nam................................... 71
3.4.2. Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................................. 73
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG BIỂU
PHỤ LỤC

n

va


ll

fu

oi

m

at

nh

z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n


va

ey

t
re


1

LỜI NÓI ĐẦU

t
to
ng

1. Lý do chọn đề tài

hi
ep

Với bờ biển dài 3.260 km chưa kể các đảo và vùng đặc quyền kinh tế hơn 1

do

triệu km2, Việt Nam rất quan tâm đến việc bảo tồn và quản lý các nguồn lợi thủy

w


n

sản. Bởi lẽ, đây là một trong những ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Ngày

lo

ad

25.07.1994, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 63 của Công ước Luật

y
th

biển; với tư cách là thành viên của Công ước, Việt Nam luôn luôn tôn trọng các

ju

điều khoản của Công ước và thực thi những cam kết quốc tế của mình.

yi

pl

Trong những năm vừa qua, ngành thủy sản nước ta đã có những bước phát

ua

al

triển nhảy vọt. Nếu như năm 1981, sản lượng thủy sản cả nước chỉ có 600 nghìn tấn


n

thì hiện nay đạt hơn 4,3 triệu tấn. Kim ngạch xuất khẩu năm 1981 là 15,2 triệu USD,

va

n

nay tăng lên 4,25 tỷ USD. Việt Nam đã trở thành một trong mười nước xuất khẩu

fu

ll

thủy sản hàng đầu thế giới. Ngành thủy sản tạo việc làm cho hơn bốn triệu lao động,

m

oi

chưa kể những lao động gián tiếp như công nghiệp chế biến, dịch vụ xuất khẩu, hệ

at

nh

thống thương mại, đóng tàu,... Điều đó chứng tỏ ngành thủy sản đóng một vai trị
quan trọng trong nền kinh tế đất nước. Trong đó có sự đóng góp khơng nhỏ của


z
z

ngành xuất khẩu cá ngừ đại dương ở Việt Nam.

vb

jm

ht

Theo ông Cao Đức Phát, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
“Trong những năm gần đây, nghề khai thác cá ngừ đại dương phát triển khá nhanh,

k
l.c
ai

gm

cả về quy mô công nghiệp đánh bắt hải sản và quy mô nhỏ của hộ ngư dân, đặc biệt
là ba tỉnh Bình Định, Phú n, Khánh Hịa. Nhận thức được hiệu quả của nghề câu

om

cá ngừ đại dương, thời gian qua, ngành thủy sản xem đây là đối tượng, mục tiêu để

an
Lu


phát triển nghề khai thác cá xa bờ” [10]. Chỉ tính riêng trong 5 tháng đầu năm 2010,

kim ngạch xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam sang hầu hết các thị trường truyền thống

ey

t
re

kim ngạch xuất khẩu cá ngừ của cả nước đạt gần 100 triệu USD, tăng hơn 100% cả

n

Canada tăng hơn 500% so với cùng kỳ năm trước. Ước tính từ đầu năm đến nay,

va

như Mỹ, Nhật Bản, Canada,… đều tăng trưởng mạnh; đặc biệt, có thị trường Mỹ và


2

về khối lượng lẫn giá trị so với cùng kỳ năm 2009 với giá xuất khẩu trung bình đạt

t
to

3,83 USD/kg [23].

ng


Tuy nhiên, nghề câu cá ngừ đại dương nói riêng và nghề khai thác các ngừ

hi
ep

nói chung bắt đầu phát triển trong khoảng 15 năm trở lại đây. So với các quốc gia

do

khác trong khu vực như Inđônêxia và Nhật Bản…chúng ta có xuất phát điểm thấp

w

n

và chậm hơn nhiều. Vì vậy, trong quá trình khai thác, chế biến và xuất khẩu các

lo

ad

doanh nghiệp và ngư dân không thể không tránh khỏi thách thức. Sức ép cạnh tranh

y
th

trong xuất khẩu ngày càng cao, rào cản kỹ thuật từ các nước liên tục có những thay

ju


đổi, trong khi chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm của nước ta chưa đồng bộ; việc

yi

pl

khai thác trái phép của một bộ phận ngư dân nước ngoài đã trực tiếp ảnh hưởng đến

ua

al

đời sống của ngư dân và ảnh hưởng đến các mối quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam

n

và các nước trong khu vực. Vấn đề nuôi trồng, đánh bắt xa bờ vẫn cịn quy mơ nhỏ,

va

n

lạc hậu. Ứng dụng khoa học, kỹ thuật hạn chế, các mơ hình cơng nghiệp cịn ít.

fu

ll

Những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, hiện tuợng nước mặn xâm nhập sâu vào đất


m

oi

liền đang đe dọa nghiêm trọng đến nghề ni thủy sản. Bên cạnh đó, việc tạo

at

nh

thương hiệu cho thủy sản Việt Nam đến nay vẫn chưa làm được. Tình trạng rớt giá
liên tục tái diễn mà phần thiệt ln về phía ngư dân [2].

z
z

Điều đó nói lên một thực tế là có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn trong quá trình xuất

vb

jm

ht

khẩu cá ngừ đại dương hiện nay. Do đó, quản trị rủi ro trong quá trình xuất khẩu cá
ngừ đại dương là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của các nhà xuất

k
l.c

ai

gm

khẩu thủy sản Việt Nam trong giai đoạn canh tranh khốc liệt hiện nay. Chính vì vậy,
quản trị rủi ro trong quá trình xuất khẩu là mối quan tâm hàng đầu của các nhà kinh

om

doanh xuất khẩu thủy sản cả về phương diện lý thuyết lẫn thực tế.

xuất khẩu cá ngừ đại dương ở Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ của mình.

an
Lu

Xuất phát từ lý do đó, tác giả đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong quá trình

ey

thập dữ liệu để nhận dạng các rủi ro và xác định các nguyên nhân gây ra rủi ro đó.

t
re

- Phân tích thực trạng rủi ro trong q trình xuất khẩu cá ngừ đại dương, thu

n

- Hệ thống lại những vấn đề lý thuyết cơ bản về quản trị rủi ro.


va

2. Mục tiêu nghiên cứu


3

- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện quản trị rủi ro trong

t
to

q trình xuất khẩu cá ngừ đại dương trước những thời cơ và thách thức.

ng

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

hi
ep

Đối tượng nghiên cứu: là quá trình xuất khẩu cá ngừ đại dương hiện nay.

do

Đối tượng khảo sát là các ngư dân, các vựa, nậu, các doanh nghiệp xuất khẩu cá ngừ

w


n

đại dương ở Việt Nam.

lo

ad

Phạm vi nghiên cứu

y
th

+ Về không gian: Tác giả nghiên cứu về rủi ro trong quá trình xuất khẩu cá

ju

ngừ đại dương ở Việt Nam, trong đó tập trung chủ yếu ở ba tỉnh Bình Định, Phú n,

yi

pl

Khánh Hịa; đây là những tỉnh có sản lượng khai thác cá ngừ lớn nhất ở nước ta.

ua

al

+ Về thời gian: Từ năm 2000 đến năm 2010.


n

4. Phương pháp nghiên cứu

va

n

- Phương pháp điều tra: Để tìm ra các nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro

fu

ll

trong quá trình xuất khẩu cá ngừ đại dương ở Việt Nam, tác giả đã tiến hành phỏng

m

oi

vấn trực tiếp ngư dân các tỉnh Bình Định, Phú n, Khánh Hịa; các nậu, vựa, các

at

nh

cơng ty, các chi cục bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn ba tỉnh nói trên.
- Phương pháp phân tích thống kê, so sánh và tổng hợp: Kết hợp kết quả điều


z
z

tra với các số liệu từ báo cáo tổng kết của các tổ chức, hiệp hội để phân tích, đánh

jm

ht

vb

giá, so sánh và tổng hợp.

- Phương pháp tư duy: Tác giả sử dụng phương pháp tư duy logic trong phân

k

Việt Nam và đề xuất các giải pháp.

om

5. Tính mới của đề tài

l.c
ai

gm

tích thực trạng cơng tác quản trị rủi ro trong quá trình xuất khẩu cá ngừ đại dương ở


an
Lu

Cá ngừ đại dương là một trong những nguồn tài nguyên quan trọng trong việc

phát triển kinh tế của đất nước; nó đã mang lại nguồn ngoại tệ lớn, góp phần cải thiện

cá ngừ của Nguyễn Thị Ngọc Yến, Phó Giám đốc Trung tâm Chất lượng Thủy sản

ey

này như: Mối nguy Histamine và các biện pháp kiểm soát trong sản xuất kinh doanh

t
re

về cá ngừ đại dương mà mới dừng lại ở những bài báo, bài hội thảo viết về lĩnh vực

n

va

đời sống của nhiều gia đình. Nhưng cho đến nay, vẫn chưa có cơng trình nghiên cứu


4

vùng 3; Thực trạng khai thác cá ngừ đại dương Phú Yên và đề xuất giải pháp của Kỹ

t

to

sư Lê Quỳnh Ba, Sở Khoa học và Công nghệ Phú Yên; Những giải pháp hỗ trợ cho

ng

ngư dân đánh bắt xa bờ của Bùi Thị Phương Oanh, Phịng Chính trị Bộ đơi Biên

hi
ep

phịng Phú n; Vai trị của Nậu trong hoạt động thu mua và tiêu thụ cá ngừ đại

do

dương ở ba tỉnh Bình Định, Phú n và Khánh Hịa của nhóm nghiên cứu về

w

n

Nậu/Vựa trong nghề cá ở Việt Nam, thuộc dự án ALMRV; v.v… có thể nói đây là đề

lo

ad

tài hoàn toàn mới mẽ ở nước ta.

y

th

Trên cơ sở kế thừa thành tựu của những người đi trước, tác giả chọn đề tài

ju

“Quản trị rủi ro trong quá trình xuất khẩu cá ngừ đại dương ở Việt Nam” mở ra

yi

pl

hướng nghiên cứu mới cho mình. Trong luận văn, tác giả tìm hiểu thực trạng rủi ro

ua

al

trong quá trình xuất khẩu cá ngừ đại dương ở Việt Nam, đồng thời vạch ra một số

n

nguyên nhân gây ra rủi ro trong lĩnh vực này. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải

va

n

pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro xuất khẩu.


ll

fu

6. Kết cấu đề tài

m

oi

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn được chia

at

nh

thành ba chương.

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong quá trình xuất khẩu.

z
z

Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong quá trình xuất khẩu cá ngừ đại

jm

ht

vb


dương ở Việt Nam hiện nay.

Chương 3: Giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro trong q trình xuất khẩu cá

k
om

l.c
ai

gm

ngừ đại dương ở Việt Nam thời gian đến.

an
Lu
n

va

ey

t
re


5

CHƯƠNG 1


t
to
ng

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH

hi
ep

KINH DOANH XUẤT KHẨU

do
w

n

1.1. Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu

lo

ad

1.1.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu

y
th

1.1.1.1. Khái niệm


ju

Trong cuộc sống và cơng việc hằng ngày rủi ro có thể xuất hiện trên mọi lĩnh

yi

pl

vực. Rủi ro không ngoại trừ một ai, một quốc gia, một dân tộc nào.

ua

al

Rủi ro có thể xuất hiện trong mọi công việc kể cả trong kinh doanh, vì thế

n

kinh doanh ln gắn liền với rủi ro mạo hiểm và chấp nhận rủi ro trong kinh doanh

va

n

vì họ kỳ vọng sẽ thu được phần lợi nhuận, được xem như là một “sự tưởng thưởng”

fu

ll


cho việc dám chấp nhận mạo hiểm này. Tuy nhiên, chỉ có những nhà kinh doanh

m

oi

biết phân tích, đánh giá và lường trước rủi ro để đưa ra những biện pháp phòng

at

nh

ngừa rủi ro hợp lý thì mới có nhiều cơ may nhận được “sự tưởng thưởng” đó.
Rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào cho các nhà doanh nghiệp, đặc biệt đối

z
z

với các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thì rủi ro càng đa dạng và phức tạp hơn.

vb

jm

ht

Rủi ro trong kinh doanh là điều tất yếu, không thể loại bỏ hẳn nhưng doanh nghiệp có
thể phịng ngừa và hạn chế tác động của rủi ro bằng các biện pháp hợp lý.

k

l.c
ai

gm

Cho đến nay chưa có định nghĩa thống nhất về rủi ro, những trường phái
khác nhau, tác giả khác nhau đưa ra những định nghĩa rủi ro khác nhau. Những định

om

nghĩa này rất đa dạng và phong phú.

an
Lu

Theo trường phái truyền thống: rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm
hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều khơng chắc chắn có

ey

t
re

có tính hai mặt: vừa có tính tích cực, vừa có tính tiêu cực. Rủi ro có thể gây ra

n

Theo trường phái trung hịa: rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro

va


thể xảy ra cho con người.


6

những tổn thất, mất mát, nguy hiểm,… nhưng cũng chính rủi ro có thể mang đến

t
to

cho con người những cơ hội.

ng

Theo Allan Willet, một học giả Mỹ cho rằng: “Rủi ro là một bất trắc cụ thể

hi
ep

liên quan đến một biến cố không mong đợi”.

do

Theo Frank Knight, một học giả Mỹ định nghĩa: “Rủi ro là những bất trắc có

w

n


thể đo lường được”.

lo

ad

Theo Williams, JR, Smith and Young lại cho rằng: “Rủi ro là những kết quả

y
th

tiềm ẩn có thể xảy ra, khi rủi ro xảy ra thì kết quả là điều khơng thể nhìn thấy trước

ju

một cách chắc chắn”.

yi

pl

Trích dẫn sách tài chính doanh nghiệp hiện đại: Rủi ro được xem là khả năng

ua

al

xuất hiện các khoản thiệt hại tài chính. Những chứng khốn nào có khả năng xuất

n


hiện các khoản lỗ lớn được xem như là có rủi ro lớn hơn những chứng khốn có khả

n

va

năng xuất hiện khoản lỗ thấp.

fu

ll

Ngoài ra, một số học giả trong nước cho rằng:

m
oi

- Rủi ro là sự bất trắc gây mất mát.

at

nh

- Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở kết quả.
- Rủi ro là sự không chắc chắn về tổn thất.

z
z


Từ những khái niệm trên, có thể đi đến khái niệm về rủi ro xuất khẩu như

vb

jm

ht

sau: “Rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu là những bất trắc có thể xảy ra ngồi
ý muốn trong q trình kinh doanh xuất khẩu, gây thiệt hại cho doanh nghiệp

k
l.c
ai

1.1.1.2. Phân loại rủi ro

gm

xuất khẩu”.

om

Với xu hướng tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới, chiến lược phát triển kinh tế

an
Lu

của nước ta hướng mạnh đến xuất khẩu, rủi ro xuất khẩu ngày càng phức tạp và đa
dạng. Việc phân loại rủi ro xuất khẩu có ý nghĩa thiết thực, giúp đưa ra các giải pháp


ey

kinh doanh xuất khẩu.

t
re

thiết thực hơn trong việc tìm ra các giải pháp phịng ngừa rủi ro cho các doanh nghiệp

n

nhiên, việc phân loại rủi ro xuất khẩu theo yếu tố chủ quan, khách quan có ý nghĩa

va

phịng ngừa rủi ro có hiệu quả, rủi ro xuất khẩu có thể phân thành nhiều loại. Tuy


7

Nhóm rủi ro do các yếu tố khách quan

t
to

Rủi ro do hiểm họa: Những rủi ro do lũ lụt, hạn hán, động đất, dịch bệnh,…

ng


tác động bất lợi đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hậu quả rủi ro

hi
ep

do thiên tai mang lại thường rất nghiêm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động xuất

do

khẩu của doanh nghiệp, nhiều doanh nghiệp phải phá sản vì rủi ro này.

w
n

Rủi ro chính trị, pháp lý: Loại rủi ro mà các nhà kinh doanh nhất là các

lo

ad

doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu lo ngại nhất. Bởi vì, trước khi xây dựng chiến

y
th

lược kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp hay quyết định ký một hợp đồng xuất

ju

khẩu phải dựa vào tình hình kinh tế – xã hội, dựa trên các quyết định,… một biến


yi

pl

động mạnh về chính trị, pháp lý xảy ra có thể làm đảo lộn mọi dự đốn của doanh

ua

al

nghiệp và làm doanh nghiệp thất bại.

n

Rủi ro do lạm phát: Sự tăng giá bình qn của hàng hóa. Các doanh nghiệp

va

n

luôn gặp các rủi ro do các biến động kinh tế. Rủi ro lạm phát là một điển hình trong

fu

ll

các rủi ro do biến động kinh tế. Khi lạm phát xảy ra ở mức độ cao thì hợp đồng xuất

m


oi

khẩu sẽ khơng có ý nghĩa. Trong kinh doanh xuất khẩu, thời gian kể từ khi tính tốn

at

nh

hiệu quả của thương vụ xuất khẩu đến khi nhận tiền hàng thanh tốn từ phía nước
ngồi tương đối dài, trung bình 30 – 45 ngày. Do vậy, xác suất xảy ra lạm phát là

z
z

khơng phải nhỏ.

vb

jm

ht

Rủi ro hối đối: Sự khơng chắc chắn về một khoản thu nhập hay chi trả do

k

biến động tỷ giá gây ra, có thể làm tổn thất đến giá trị dự kiến của hợp đồng. Trong

gm


hợp đồng xuất khẩu, rủi ro do xuất khẩu xảy ra khi ngoại tệ mà doanh nghiệp xuất

l.c
ai

khẩu nhận được trong tương lai giảm giá so với đồng nội tệ. Nghĩa là tiền thu về được

om

qui đổi ra đồng nội tệ giảm so với dự kiến.

an
Lu

Rủi ro do sự thay đổi chính sách ngoại thương: Hệ thống các nguyên tắc,

của một nhà nước trong một giai đoạn nhất định. Hầu hết các chính sách ngoại thương

đe dọa lớn cho các doanh nghiệp xuất khẩu vì các doanh nghiệp này khơng những chịu

ey

đó trong từng thời kỳ khác nhau. Sự thay đổi thường xuyên của các định chế này là một

t
re

của các nước thay đổi theo từng giai đoạn tùy theo mục đích, định hướng của nhà nước


n

va

biện pháp kinh tế, hành chính, luật pháp nhằm điều tiết các hoạt động mua bán quốc tế


8

rủi ro do sự thay đổi chính sách ngoại thương trong nước mà cịn chịu ảnh hưởng bởi

t
to

chính sách ngoại thương của các nước xuất khẩu. Trong rủi ro do sự thay đổi chính sách

ng

ngoại thương, doanh nghiệp xuất khẩu có thể gặp nhiều rủi ro về qui định hạn ngạch, thủ

hi
ep

tục hải quan, thuế xuất nhập khẩu và các qui định hành chính khác.

do

Rủi ro do sự biến động giá: Bao gồm rủi ro do biến động giá các yếu tố đầu

w


n

vào và giá xuất khẩu trên thị trường trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của

lo

ad

doanh nghiệp, đặc biệt đối với các hợp đồng xuất khẩu có thời gian dài. Biến động

y
th

giá cả các yếu tố đầu vào như: biến động giá cả nguyên vật liệu, chi phí lưu thơng…

ju

các doanh nghiệp xuất khẩu đặc biệt quan tâm đến rủi ro này vì các hợp đồng xuất

yi

pl

khẩu thường được các doanh nghiệp ký trước khi tiến hành mua hàng để xuất khẩu.

ua

al


Nhóm rủi ro do các yếu tố chủ quan mang lại

n

Rủi ro do thiếu vốn: Để nâng cao khả năng cạnh tranh đòi hỏi các doanh

va

n

nghiệp không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ. Song do thiếu

fu

ll

vốn, doanh nghiệp không đủ khả năng đổi mới công nghệ, mở rộng qui mô sản xuất tối

m

oi

ưu. Từ đó, khơng đủ sức cạnh tranh với đối thủ dẫn tới việc mất thị phần… Ngoài ra,

at

nh

trong hoạt động xuất khẩu, rủi ro do thiếu vốn cịn làm cho q trình thực hiện hợp đồng
xuất khẩu không được đảm bảo, dẫn tới giao hàng chậm.


z
z

Rủi ro do thiếu thông tin: Các nhà xuất khẩu hơn ai hết phải là những người

vb

jm

ht

biết rõ thông tin về giá cả, sự biến động trên thị trường thế giới, đặc biệt là những
thông tin về đối tác. Việc thiếu những thơng tin sẽ mang lại những hậu quả khó lường

k
l.c
ai

gm

cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tiến hành những hoạt động kinh doanh xuất
khẩu với các “công ty ma”, đến khi khơng được thanh tốn tiền hàng mới biết mình

om

bị lừa. Hơn nữa, việc không nắm bắt được những biến động giá cả trên thị trường thế

an
Lu


giới, nhiều doanh nghiệp đã ký hợp đồng với giá thấp đến khi giá trên thị trường tăng
vọt, làm cho giá trong nước của mặt hàng cũng tăng theo, khiến doanh nghiệp đó bị

ey

t
re

trong những yếu tố chủ yếu đem lại rủi ro cho mình.

n

lệch thơng tin khơng cịn cách nào khác là doanh nghiệp cần phải coi nó như là một

va

lỗ. Chính vì thế sự bùng nổ thông tin như hiện nay, để nhận biết và tránh những sai


9

Rủi ro do năng lực quản lý kém: Rủi ro được xem khơng có phương thức hữu

t
to

hiệu nào trị được. Một nhà xuất khẩu có năng lực quản lý kém sẽ liên tục gặp những rủi

ng


ro khác nhau: tưởng làm như vậy là kịp thời nhưng thực tế là quá trễ, tính tốn như vậy

hi
ep

tưởng là lời nhưng thực tế là lỗ, quan hệ như vậy cứ nghĩ là khách hàng hài lòng nhưng

do

thực tế khách hàng rất thất vọng…

w
n

Rủi ro do thiếu trình độ chun mơn nghiệp vụ: Có thể nói, rất nhiều

lo

ad

doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam hiện nay cịn thiếu nhân viên có trình độ

y
th

nghiệp vụ ngoại thương, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Sự thiếu hiểu biết về

ju


luật pháp và tập quán kinh doanh quốc tế mà biểu hiện là sự hố giá, nhầm chất

yi

pl

lượng, thiếu số lượng, vi phạm giao kết trong hợp đồng và L/C… Một khi trình độ

ua

al

nghiệp vụ của nhân viên ngoại thương cịn yếu kém thì họ dễ dàng bị mắc lừa và

n

hậu quả là rủi ro phát sinh thường xuyên và liên tục.

va

n

Nhóm rủi ro căn cứ theo qui trình thực hiện kinh doanh xuất khẩu

fu

ll

Rủi ro khi chào hàng: Việc doanh nghiệp thể hiện rõ ý định bán hàng của


m

oi

mình. Trong mua bán quốc tế có hai loại chào hàng chính: chào hàng cố định và

at

nh

chào hàng tự do.

Chào hàng cố định là việc chào bán một lô hàng nhất định cho người mua,

z
z

mà người chào hàng bị ràng buộc vào lời chào của mình.

vb

người phát ra nó.

k

jm

ht

Chào hàng tự do là loại chào hàng khơng ràng buộc trách nhiệm đối với


giá cả, điều kiện giao hàng, thời gian hiệu lực không rõ ràng…

l.c
ai

gm

Những rủi ro thường gặp khi chào hàng: không nêu rõ tên hàng, phẩm chất,

om

Rủi ro khi đàm phán: Trong mua bán quốc tế người ta chủ yếu sử dụng các

an
Lu

phương thức đàm phán như: đàm phán giao dịch qua thư tín, đàm phán giao dịch
qua điện thoại, đàm phán giao dịch trực tiếp, tùy theo hình thức đàm phán qua giao

n

ey

t
re

cơ bản sau:

va


dịch và sự thông thạo của người đàm phán mà doanh nghiệp có thể gặp những rủi ro


10

- Đối với hình thức giao dịch qua thư từ: Đó là sự chuẩn bị kém về nội dung,

t
to

hình thức làm cho khách hàng có sự nhầm lẫn về ngơn ngữ hay nội dung mà người

ng

bán muốn chuyển tải do có sự khác biệt về ngơn ngữ, văn hóa, tập quán kinh doanh.

hi
ep

- Đối với hình thức giao dịch qua điện thoại: Doanh nghiệp có thể gặp rủi ro

do

do ngơn từ sử dụng không rõ ràng, gãy gọn, kém linh hoạt, đơi khi sự khơng lịch

w

n


thiệp trong giao tiếp có thể làm cho doanh nghiệp mất đi một hợp đồng có giá trị

lo

ad

sinh lợi lớn.

y
th

- Đối với hình thức giao dịch trực tiếp: Đó là sự thiếu hiểu biết về đối tác,

ju

chưa chuẩn bị đầy đủ những tư liệu cần thiết có liên quan, thiếu kỷ năng, nghệ thuật

yi

pl

đàm phán, thiếu kế hoạch đàm phán.

ua

al

Rủi ro khi soạn thảo: Quá trình soạn thảo hợp đồng là một trong những

n


khâu quan trọng, nếu chuẩn bị chu đáo doanh nghiệp có thể phòng ngừa và hạn chế

va

n

những rủi ro khác nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng. Những rủi ro thường

fu

ll

gặp trong khâu soạn thảo là không dẫn chiếu các tập quán, văn bản pháp luật có liên

m

oi

quan, thiếu những điều khoản cần thiết của hợp đồng, đặc biệt là các điều khoản bảo

at

nh

vệ quyền lợi của doanh nghiệp như điều chỉnh giá các hợp đồng có thời gian thực
hiện dài, giao hàng, thanh tốn, trọng tài… khơng đưa vào những thỏa thuận trong đàm

z
z


phán, ngôn từ sử dụng không rõ ràng.

vb

jm

ht

Rủi ro khi ký kết: Quá trình ký kết thường rất ít xảy ra rủi ro đối với doanh
nghiệp, ngoại trừ những nhân tố tiêu cực. Tuy nhiên các doanh nghiệp có thể mắc

k
l.c
ai

gm

những rủi ro sau: khơng kiểm tra lại các điều khoản trong hợp đồng, không đối chiếu
các khoản đã đạt được cũng như không kiểm tra các phụ kiện của hợp đồng.

om

Rủi ro trong quá trình chuẩn bị nguồn hàng: Quá trình chuẩn bị nguồn

an
Lu

hàng là khâu quan trọng trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Doanh


nghiệp chỉ có thể thực hiện tốt hợp đồng khi đã chuẩn bị hàng hóa đủ số lượng và

ey

t
re

một giai đoạn thu gom từ nhiều nguồn. Do đó, quá trình chuẩn bị nguồn hàng chịu

n

phẩm hầu hết phải trải qua một giai đoạn sản xuất, chế biến hay ít nhất cũng trải qua

va

chất lượng, đúng theo yêu cầu của hợp đồng xuất khẩu. Trước khi xuất khẩu các sản


11

ảnh hưởng lớn của mơi trường tự nhiên, chính trị, kinh tế và xã hội… rủi ro trong

t
to

khâu này là không tránh khỏi.

ng

Đối với doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu có lẽ là người phải chịu nhiều rủi


hi
ep

ro trong khâu này nhất. Rủi ro nhất của doanh nghiệp trong khâu này là khi đã ký hợp

do

đồng xuất khẩu với khách hàng nước ngồi rồi mới chuẩn bị hàng sau. Đó là các đại

w

n

lí giao hàng khơng đủ số lượng hoặc đủ số lượng nhưng chất lượng không đủ tiêu

lo

ad

chuẩn xuất khẩu, chưa kể những rủi ro khác như đột biến của giá mua, thiên tai…

y
th

Ngồi ra, doanh nghiệp cũng khơng thể tránh khỏi những rủi ro về bảo quản, bao bì,

ju

đóng gói, kí mã hiệu… nếu khơng có biện pháp phịng ngừa.


yi

pl

Rủi ro trong q trình vận chuyển: Tuỳ theo từng loại hợp đồng và những

ua

al

điều kiện cơ sở giao hàng mà mức độ rủi ro trong quá trình vận chuyển sẽ khác nhau.

n

Thơng thường trong q trình vận chuyển, doanh nghiệp thường gặp những rủi ro như:

va

n

thuê phương tiện vận tải khơng phù hợp với tính chất hàng hóa, chèn lót, sắp đặt khơng

fu

ll

đúng kỹ thuật,… hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam thường được vận chuyển bằng

m


oi

đường biển, song các nhân viên nghiệp vụ của doanh nghiệp lại chưa thông thạo về

at

nh

nghiệp vụ thuê tàu. Nghiệp vụ vận tải của các nhân viên này còn yếu, chưa đáp ứng
yêu cầu thực tiễn. Rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hóa khơng phải là ít.

z
z

Rủi ro trong q trình giao nhận: Rủi ro mà các doanh nghiệp thường gặp

vb

jm

ht

trong quá trình giao nhận hàng xuất khẩu do những ngun nhân chính sau:
- Thiếu thơng tin về hãng tàu, lịch trình, địa điểm, chi nhánh, chuyển tải…

k
l.c
ai


gm

khơng chủ động trong việc chuẩn bị hàng để giao.

- Không nắm vững các khái niệm về thời gian xếp dỡ, thời gian tàu đến cảng

om

xếp hàng, do đó khơng chủ động giao hàng để tránh bị phạt do chậm xếp hàng.

an
Lu

- Không nắm vững kỹ thuật giao hàng, bố trí sắp xếp hàng hóa trên phương
tiện vận tải để đảm bảo chất lượng và số lượng được giao, không sử dụng đúng

ey

- Không thông báo giao hàng cho khách hàng biết theo qui định của hợp đồng.

t
re

chứng từ cần thiết để tiến hành kiểm hóa, ảnh hưởng đến thời gian giao hàng.

n

- Chưa thông thạo các thủ tục hải quan, hoặc không chuẩn bị đầy đủ các

va


trong hợp đồng.


12

- Khơng chủ động trong việc th tàu vì “bán FOB, mua CIF”, nên các doanh

t
to

nghiệp xuất khẩu Việt Nam thường gặp rủi ro trong quá trình giao nhận, nhất là làm

ng

thế nào giao hàng phù hợp với L/C. Vì thế quá trình giao hàng được tiến hành trong

hi
ep

thời gian ngắn và cập rập là điều tất yếu dẫn đến rủi ro lớn.

do

- Rủi ro trong quá trình giao nhận ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện hoàn

w

n


chỉnh một hợp đồng xuất khẩu của doanh nghiệp. Bởi vì, để được thanh toán đầy đủ

lo

ad

tiền hàng, doanh nghiệp cần phải có đầy đủ những chứng từ cần thiết. Trong đó vận

y
th

đơn là một trong những chứng từ cần thiết chứng minh việc giao hàng của doanh

ju

nghiệp. Vì vậy, phịng ngừa rủi ro trong quá trình giao nhận là hết sức cần thiết

yi

pl

trong kinh doanh xuất nhập khẩu.

ua

al

Rủi ro trong quá trình thanh tốn: Cùng với sự phát triển của thương mại

n


quốc tế, các phương tiện thanh toán quốc tế ngày càng đa dạng và phong phú, do đó

va

n

rủi ro trong thanh toán quốc tế ngày càng cao. Các phương thức thanh toán mà các

fu

ll

doanh nghiệp Việt Nam áp dụng trong xuất khẩu chủ yếu vẫn là L/C và TT hoặc

oi

m

MT và CAD.

at

nh

1.1.2. Quản trị rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu
1.1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu

z
z


Có rất nhiều quan điểm về quản trị rủi ro, trong phạm vi luận văn này chúng

vb

jm

ht

tôi muốn đưa ra khái niệm về quản trị rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu như sau:
“Quản trị rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu là một q trình có tính chất tồn diện

k
l.c
ai

gm

và có hệ thống nhằm nhận dạng, tìm ra những ngun nhân, sau đó kiểm sốt phịng
ngừa nhằm giảm thiểu những tổn thất, mất mát và những ảnh hưởng bất lợi trong quá

Nội dung chính của quản trị rủi ro bao gồm:

ey

1.1.2.3. Nhận dạng - Phân tích - Đo lường rủi ro

t
re


- Tài trợ rủi ro khi nó xuất hiện.

n

- Kiểm sốt và phịng ngừa rủi ro.

va

- Nhận dạng, phân tích và đo lường rủi ro.

an
Lu

1.1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu

om

trình kinh doanh xuất khẩu”.


13

Nhận dạng rủi ro: Nhằm xác nhận những thông tin về nguồn gốc rủi ro, các

t
to

yếu tố mạo hiểm, hiểm họa, đối tượng rủi ro và các loại tổn thất. Nhận dạng rủi ro

ng


bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu mơi trường hoạt động và tồn

hi
ep

bộ mọi hoạt động của tổ chức nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không những

do

rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những rủi ro của tổ chức, trên cơ sở

w

n

đề xuất các giải pháp kiểm sốt và tài trợ rủi ro thích hợp.

lo

ad

Phân tích rủi ro: Xác định được những nguyên nhân gây ra rủi ro trên cơ sở

y
th

mới tìm ra các biện pháp phòng ngừa.

ju


Đo lường rủi ro: Thu thập số liệu và phân tích đánh giá. Tần suất xuất hiện

yi

pl

rủi ro là số lần xảy ra tổn thất trong một khoảng thời gian nhất định. Mức độ nghiêm

ua

al

trọng của rủi ro tổn thất mất mát.

n

1.1.2.4. Kiểm sốt – Phịng ngừa rủi ro

va

n

Kiểm sốt rủi ro bao gồm các kỹ thuật, cơng cụ, chiến lược và những chương

fu

ll

trình nhằm đến mục tiêu né trách, đề phịng và hạn chế hay nói cách khác là kiểm


m

oi

soát tần suất, độ lớn của các tổn thất và các ảnh hưởng bất lợi khác của rủi ro.

at

nh

Các chương trình kiểm sốt rủi ro khác nhau ở mỗi tổ chức, tuy nhiên các tổ
chức có thể sử dụng công cụ và kỹ thuật được sắp xếp theo các nhóm sau:

z
z

Né tránh rủi ro là phương pháp kiểm soát rủi ro bằng cách né tránh những

vb

jm

ht

hoạt động, con người, tài sản có khả năng làm phát sinh các tổn thất. Trước hết là
chủ động né tránh trước khi rủi ro xảy ra và sau đó loại bỏ những nguyên nhân gây

k
l.c

ai

gm

ra rủi ro.

Ngăn ngừa tổn thất: Nhóm các biện pháp làm giảm bớt tổn thất; giảm tần

om

suất tổn thất xảy ra hoặc giảm mức thiệt hại khi tổn thất xảy ra. Hoạt động ngăn

hiểm, môi trường rủi ro và sự tương tác giữa mối nguy hiểm và môi trường.

an
Lu

ngừa rủi ro là tìm cách can thiệp vào ba mắc xích đầu tiên của chuỗi rủi ro: mối nguy

ey

pháp này phải lập kế hoạch trước khi tổn thất xảy ra thì cơng việc mới có hiệu quả.

t
re

thiệt hại do rủi ro gây ra. Mặc dù sử dụng sau khi tổn thất đã xảy ra nhưng các biện

n


công vào các rủi ro nhằm làm giảm nhẹ sự nghiêm trọng của tổn thất, giảm bớt sự

va

Giảm thiểu rủi ro: Nhóm các biện pháp này sử dụng khi rủi ro đã xảy ra, tấn


14

Phân chia rủi ro: Kỹ thuật cắt rời các rủi ro độc lập nhau để nếu xảy ra tổn

t
to

thất chúng không xảy ra hiện tượng dây chuyền. Một sự kiện đơn lẻ sẽ ít gây tổn

ng

thất nặng nề hoặc làm ảnh hưởng lớn đối với hoạt động của tổ chức. Thí dụ, người

hi
ep

ta ngăn rừng thành thửa, mỗi thửa vài dặm vng tách rời nhau đề phịng khi có hỏa

do

hoạn sẽ chỉ cháy hết thửa đó thơi khơng cháy lan sang các thửa khác.

w

n

Chuyển giao rủi ro: Tạo ra nhiều thực thể thay vì phải một mình gánh chịu rủi ro.

lo

ad

Muốn vậy nhiều khi phải chịu một khoản phí nhất định, vì vậy, phải cân nhắc hiệu quả

y
th

của hoạt động này cũng như hậu quả của các rủi ro tiềm tàng.

ju

1.1.2.5. Tài trợ rủi ro

yi

pl

- Tài trợ sau tổn thất

ua

al

+ Các nguồn tài trợ sẵn có sau tổn thất:


n

Tiền mặt và đầu tư ngắn hạn: Vấn đề tài trợ sau tổn thất chỉ đặt ra khi công

va

n

ty quyết định tái đầu tư và có thể có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa quyết định tái đầu

fu

ll

tư và tài trợ. Phí cơ hội của việc khơng có tiền để tái đầu tư có quan hệ cùng chiều

m

oi

với tỷ suất nội hồn (IRR) của việc tái đầu tư. Năng suất tái đầu tư lại phụ thuộc vào

at

nh

năng suất sử dụng vốn trước tổn thất và sự tàn phá do tổn thất gây ra.
Nợ: Tài khoản thấu chi là một khoản vay doanh nghiệp đã đặt trước với ngân


z
z

hàng phòng khi hữu sự. Trong ngắn hạn hình thức vay này có giá trị như tiền mặt về

vb

jm

ht

phương diện tính thanh khoản của doanh nghiệp và thường được sử dụng như một
công cụ giúp giảm bớt sự biến động của ngân lưu hoạt động.

k
l.c
ai

gm

Vốn cổ phần: Phát hành cổ phiếu mới để tài trợ tổn thất là biện pháp thường
được dùng nhất. Lúc đó các điều khoản phát hành phụ thuộc vào nhận định của nhà

om

đầu tư về tương lai của doanh nghiệp sau khi tổn thất xảy ra và tình hình thị trường

+ Ảnh hưởng đến cấu trúc vốn

an

Lu

cổ phiếu lúc đó.

ey

cũng sẵn lòng tăng lợi suất cổ phiếu để huy động vốn cổ phần. Nợ rẻ hơn vốn cổ

t
re

cổ phiếu. Trong khi doanh nghiệp lại thấy trái phiếu là rủi ro hơn cổ phiếu nên họ

n

ro hơn cổ phiếu, vì vậy, họ sẵn sàng chấp nhận mua trái phiếu có lợi suất thấp hơn

va

Nợ có chi phí thấp hơn vốn cổ phần: Ở vị trí nhà đầu tư thì trái phiếu ít rủi


15

phần theo nghĩa lợi suất trung bình của trái phiếu hiện nay thấp hơn lợi suất mà các

t
to

nhà đầu tư mong đợi khi mua cổ phiếu mới và chính lợi suất trung bình xác định giá


ng

của chứng khốn phát hành.

hi
ep

Chi phí của nợ và vốn cổ phần tăng theo tỉ lệ nợ của doanh nghiệp: Phát hành

do

nợ càng nhiều rủi ro do vỡ nợ của doanh nghiệp càng lớn, từ đó lợi suất nhà đầu tư

w

n

càng cao.

lo

ad

+ Chi phí giao dịch và tổn thất do gián đoạn

y
th

Chi phí giao dịch và tổn thất do gián đoạn đều ảnh hưởng bất lợi đến hiện giá


ju

của ngân lưu từ tái đầu tư. Chi phí giao dịch bao gồm các chi phí liên quan đến việc

yi

pl

phát hành chứng khốn, chi phí về pháp lý, chi phí xử lý hồ sơ trong cơng ty... Các

ua

al

chi phí này làm sụt giảm ngân lưu mong đợi ở năm tổn thất xảy ra và hồi phục dần

n

về mức độ ổn định hơn các năm sau.

va

n

- Tài trợ trước tổn thất bằng bảo hiểm:

fu

ll


Bảo hiểm có 2 chức năng: Cung cấp nguồn tài chính tài trợ cho tái đầu tư, ổn

oi

m

định dòng thu nhập của doanh nghiệp.

at

nh

+ Phân tích trước tổn thất của bảo hiểm: Tài trợ trước tổn thất bằng bảo hiểm
sẽ tăng thêm giá trị của vốn cổ phần so với tài trợ nợ sau khi tổn thất xảy ra.

z
z

+ Bảo hiểm và chi phí vốn: Bảo hiểm sẽ giảm rủi ro cho doanh nghiệp, vì

vb

vốn của doanh nghiệp.

k

jm

ht


vậy, nhà đầu tư sẵn lòng chấp nhận một lợi suất thấp hơn, từ đó làm giảm chi phí

l.c
ai

gm

+ Bảo hiểm về tổn thất do gián đoạn: Tổn thất do gián đoạn là tổn thất thu
nhập sau khi rủi ro xảy ra và không khôi phục lại được bằng biện pháp tái đầu tư.

om

Tuy nhiên, phương án tái đầu tư luôn được lựa chọn dù tài trợ bằng bảo hiểm hay

lợi suất mong đợi của cổ đông thấp hơn phương án tài trợ bằng nợ.

an
Lu

bằng nợ vì lãi suất tái đầu tư. Tuy nhiên, tài trợ bằng bảo hiểm được ưa thích hơn vì

ey

t
re

giảm thiểu rủi ro khi công ty vỡ nợ, bảo hiểm đã hỗ trợ một cách hiệu quả cho trái

n


tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng cao, nhiều công ty lâm vào cảnh phá sản. Để

va

+ Bảo hiểm tài sản dư thừa: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh



×