BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
------------------------
NGUYỄN VĂN LINH
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC NHÓM BƯỚM
NGÀY (Rhopalocera, Lepidoptera) LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT
CÁC BIỆN PHÁP BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TẠI
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN NÀ HẨU, YÊN BÁI
do
d
oa
nl
w
lm
ul
nf
va
an
lu
oi
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
at
nh
z
z
gm
@
om
l.c
ai
an
Lu
Hà Nội, 2013
n
va
ac
th
si
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
------------------------
NGUYỄN VĂN LINH
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC NHÓM BƯỚM
NGÀY (Rhopalocera, Lepidoptera) LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT
CÁC BIỆN PHÁP BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TẠI
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN NÀ HẨU, YÊN BÁI
do
Mã số: 60620211
d
oa
nl
w
Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng
ul
nf
va
an
lu
oi
lm
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
at
nh
z
z
gm
@
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ BẢO THANH
om
l.c
ai
an
Lu
n
va
Hà Nội, 2013
ac
th
si
i
LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn thạc sỹ khoa học lâm nghiệp, tơi xin bày
tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới người hướng dẫn khoa học là TS. Lê Bảo Thanh đã
tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo trường Đại học Lâm Nghiệp,
Lãnh đạo khoa Sau đại học, các thầy cô trong bộ môn Bảo vệ thực vật rừng đã
quan tâm và tận tình chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên
lu
an
cứu tại trường.
n
va
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Quản lý Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Nà
tn
to
Hẩu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp tơi hồn thành nghiên cứu của
p
ie
gh
mình.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè và
do
nl
w
đồng nghiệp đã ln dành sự động viên, giúp đỡ và ủng hộ tôi trong q trình
oa
học tập và nghiên cứu đã qua.
d
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Kết quả và các số
lu
va
an
liệu trong nghiên cứu ở bản luận văn là do tôi làm ra, chưa được ai công bố
ul
nf
trong bất cứ tài liệu nào khác.
oi
lm
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2013
at
nh
Tác giả
z
z
gm
@
Nguyễn Văn Linh
om
l.c
ai
an
Lu
n
va
ac
th
si
ii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Mục lục .............................................................................................................. ii
Danh mục các bảng ........................................................................................... v
Danh mục các hình ........................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
lu
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................. 4
an
1.1. Các nghiên cứu về côn trùng nói chung và Bướm ngày nói riêng trên thế
va
n
giới..................................................................................................................... 4
gh
tn
to
1.2. Tình hình nghiên cứu về Bướm ngày ở Việt Nam ..................................... 7
p
ie
1.3. Nghiên cứu về các giải pháp bảo tồn cơn trùng nói chung và cơn trùng
do
cánh vẩy nói riêng ........................................................................................... 14
nl
w
Chương 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, NỘI
d
oa
DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 16
an
lu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 16
nf
va
2.2. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................... 16
lm
ul
2.3. Nội dung điều tra nghiên cứu ................................................................... 16
oi
2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 17
at
nh
2.4.1. Phương pháp thu thập, đánh giá thông tin, kết thừa tài liệu ................. 17
z
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn ........................................................................ 17
z
2.4.3. Phương pháp điều tra thực địa .............................................................. 17
@
gm
2.4.4. Phương pháp xử lý và bảo quản mẫu. ................................................... 21
ai
om
l.c
2.4.5. Phương pháp phân tích số liệu. ............................................................. 22
2.4.6. Cách xử lý mẫu và bảo quản mẫu ......................................................... 23
Lu
an
2.4.7. Phương pháp phân loại mẫu .................................................................. 24
n
va
ac
th
si
iii
Chương 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI .............................. 25
3.1. Vị trí địa lý và diện tích, ranh giới ........................................................... 25
3.2. Địa hình, địa mạo ..................................................................................... 25
3.3. Địa chất, thổ nhưỡng ................................................................................ 27
3.4. Khí hậu thủy văn ...................................................................................... 28
3.4.1. Khí hậu .................................................................................................. 28
3.4.2. Thuỷ văn ................................................................................................ 30
3.5. Tài nguyên nhân văn ................................................................................ 30
lu
3.6. Các giá trị cảnh quan, môi trường, bảo tồn và du lịch ............................. 31
an
3.7. Dân tộc, dân số, và lao động và phân bố dân cư ...................................... 31
va
n
3.8. Tập quán sinh hoạt, sản xuất .................................................................... 32
gh
tn
to
3.9. Sản xuất nông nghiệp ............................................................................... 32
p
ie
3.10. Lâm nghiệp............................................................................................. 33
do
3.11. Tiềm năng du lịch................................................................................... 33
nl
w
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 35
d
oa
4.1. Thành phần loài bướm ngày của khu vực nghiên cứu ............................. 35
an
lu
4.2. Đặc điểm phân bố của các loài bướm ngày trong khu vực nghiên cứu ... 40
nf
va
4.2.1. Phân bố của các loài bướm theo điểm điều tra ..................................... 40
lm
ul
4.2.2. Phân bố của các loài bướm ngày theo sinh cảnh .................................. 41
oi
4.2.3. Đa dạng của bướm ngày theo sinh cảnh ............................................... 47
at
nh
4.3. Tính đa dạng về hình thái của bướm ngày ............................................... 48
z
4.3.1. Đa dạng về tập tính ............................................................................... 52
z
4.3.2. Ý nghĩa của các loài bướm ngày tại khu bảo tồn thiên nhiên Nà Hẩu . 54
@
gm
4.4. Đặc điểm hình thái và tập tính của một số lồi có giá trị ........................ 60
ai
om
l.c
4.4.1. Bướm phượng (Papilio paris Linnaeus) ................................................ 60
4.4.2. Bướm phượng (Papilio helenus Linnaeus) ........................................... 61
Lu
an
4.4.3. Bướm chai xanh thường (Graphium sarpedon Linnaeus)..................... 61
n
va
ac
th
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
iv
4.4.4. Hải âu cam ( Appias nero Fabricius) .................................................... 62
4.4.5. Bướm Đốm xanh nền đen (Tirumala septentrionis Butler) .................. 62
4.5. Đề xuất một số giải pháp quản lý bảo tồn và bảo vệ các loài bướm ngày
ở Nà Hẩu ......................................................................................................... 63
4.5.1. Các giải pháp chung .............................................................................. 64
4.5.2. Các giải pháp quản lý cụ thể ................................................................. 65
4.5.3. Công tác điều tra giám sát ..................................................................... 65
4.5.4. Thu thập thông tin về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài chủ
lu
yếu. .................................................................................................................. 66
an
4.5.5. Các biện pháp kỹ thuật .......................................................................... 67
va
n
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 68
gh
tn
to
1. Kết luận ....................................................................................................... 68
p
ie
2. Kiến nghị. .................................................................................................... 68
do
TÀI LIỆU THAM KHẢO
d
oa
nl
w
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
at
nh
z
z
gm
@
om
l.c
ai
an
Lu
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
STT
Trang
lu
an
Đặc điểm khác nhau giữa Bướm ngày và Bướm đêm
7
3.1
Số liệu về các chỉ tiêu khí hậu cơ bản
29
4.1
Thành phần loài bướm ngày bắt gắp ở các dạng sinh cảnh
35
4.2
Đa dạng thành phần lồi bướm ngày
38
4.3
Các họ có lồi thuộc nhóm thường gặp
39
4.4
Các họ có lồi thuộc nhóm ít gặp của khu vực nghiên cứu
40
4.5
Tỉ lệ các loài bướm ngày theo điểm điều tra
41
4.6
Phân bố của bướm ngày phân bố theo sinh cảnh
42
4.7
Các loài Bướm gặp ở nhiều sinh cảnh
45
4.8
Số loài/ Họ bướm ngày bắt gặp ở duy nhất 1 sinh cảnh
46
n
va
1.1
p
ie
gh
tn
to
4.9
Đa dạng của bướm ngày theo sinh cảnh
47
do
51
4.11 Nguồn thức ăn của các loài bướm ngày
53
d
oa
nl
w
4.10 Các dạng cánh chủ yếu của các lồi bướm ngày
4.12 Các lồi có tên trong sách đỏ
an
lu
54
58
4.14 Các lồi có ý nghĩa trong du lịch
59
oi
lm
ul
nf
va
4.13 Các loài chỉ thị cho hệ sinh thái rừng
at
nh
z
z
gm
@
om
l.c
ai
an
Lu
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình
STT
Trang
2.1
Phương pháp bảo quản mẫu Bướm bằng bao giấy
21
2.2
Phương pháp làm mẫu Bướm
24
4.1
Tỷ lệ độ bắt gặp của các loài bướm ngày
39
4.2
Tỷ lệ phần trăm số loài bướm ngày theo sinh cảnh
43
4.3
Tỷ lệ phần trăm các loài bướm ngày bắt gặp ở 1 sinh cảnh
47
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
do
d
oa
nl
w
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
at
nh
z
z
gm
@
om
l.c
ai
an
Lu
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sinh vật nói chung và cơn trùng nói riêng đều đóng vai trò quan trọng
trong tự nhiên. Theo các nhà khoa học nghiên. Trong hơn một triệu lồi cơn
trùng chỉ có khoảng 1÷3% tổng số lồi là gây hại, cịn đại đa số cơn trùng đều
có lợi. Cơn trùng có vai trị là mắt xích trong chuỗi thức ăn. Có trên 80% cơn
trùng ăn cây xanh và bản thân nó lại là thức ăn cho của nhiều động vật khác
như chim, thú, ếch nhái, bị sát… Thậm chí có đến 96% thức ăn của chim là
côn trùng. Côn trùng phân hủy xác chết, cải tạo đất. Cơn trùng thụ phấn cho
lu
các lồi thực vật thượng đẳng, làm tăng năng suất cây trồng, tạo dịng tiến hóa
an
mới. Ngồi ra cơn trùng cịn giúp con người tiêu diệt sâu hại, bảo vệ mùa
va
n
màng, nhiều lồi cơn trùng cịn cho những sản phẩm q hiếm không thể thay
gh
tn
to
thế như tơ tằm, mật ong, cánh kiến đỏ… Cơn trùng có màu sắc sặc sỡ, hình
p
ie
dạng kỳ thú, tô thêm vẻ đẹp hoang sơ của tự nhiên góp phần thu hút khách du
do
lịch. Nói tóm lại cơn trùng là một thành phần không thể thiếu của hệ sinh thái.
nl
w
Tuy nhiên, ngày nay do con người khai thác quá mức nguồn tài nguyên
d
oa
thiên nhiên, làm rối loạn hệ sinh thái, dẫn tới tính đa dạng sinh học trên trái
an
lu
đất đang bị suy giảm nghiêm trọng.
nf
va
Hàng năm trên thế giới, hàng triệu hecta rừng tự nhiên bị tàn phá và ở
lm
ul
nước ta có hàng ngàn hecta rừng bị khai thác làm cho các sinh vật khơng có
oi
nơi cư trú, các nguồn nước, khơng khí bị đảo lộn. Đặc biệt do con người sử
at
nh
dụng thuốc trừ sâu thiếu khoa học, làm tổn hại đến nhiều lồi cơn trùng có ích,
z
cắt đứt nhiều mắt xích trong chuỗi thức ăn, làm mất cân bằng hệ sinh thái.
z
Hậu quả là sự ô nhiễm môi trường, dịch sâu hại ngày càng phát triển. Bởi vậy
@
gm
khơng cịn cách nào khác, chúng ta phải nghiên cứu để bảo tồn đa dạng sinh
ai
om
l.c
học của các loài sinh vật nói chung và cơn trùng nói riêng.
Bảo tồn đa dạng sinh học là một lĩnh vực rộng lớn. Muốn thực hiện
Lu
an
được điều này trước tiên phải đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học một cách
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
2
đầy đủ, làm cơ sở khoa học đề xuất các chương trình bảo tồn có hiệu quả.
Trên thế giới nhiều nhà khoa học đã đi sâu nghiên cứu về côn trùng, tuy nhiên
về lĩnh vực đa dạng sinh học mới thu được kết quả còn khiêm tốn.
Bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) là một bộ rất đa dạng và phong phú, có vai
trị quan trọng trong đời sống của con người. Chúng tham gia vào quá trình
thụ phấn cho hoa màu, tăng năng suất cho cây trồng. Nhiều lồi bướm có màu
sắc sặc sỡ. Đây là nhóm cơn trùng rất phong phú và đa dạng cả về nơi ở lẫn số
lượng, chúng có khả năng thích ứng cao với sự biến đổi của môi trường,
lu
chúng thường được dùng là sinh vật chỉ thị để đánh giá chất lượng rừng, đánh
an
giá hiệu quả của công tác bảo tồn thơng qua sự biến động của quần thể các
va
n
lồi bướm theo thời gian.
to
gh
tn
Khi nghiên cứu về Bộ Cánh vẩy, ngồi việc nghiên cứu đặc điểm về
p
ie
hình thái, cần phải quan tâm đến đặc điểm của cả quần thể để từ đó đề xuất
do
các giải pháp thích hợp làm cho chúng đa dạng về thành phần loài, phong phú
nl
w
về số lượng và có lợi cho sản xuất, phục vụ tham quan du lịch…
d
oa
Khu Bảo Thiên Nhiên Nà Hẩu là nơi cư trú của nhiều lồi sinh vật q
an
lu
hiếm. Khơng chỉ có giá trị đa dạng sinh học Nà Hẩu cịn là một trong những
nf
va
khu rừng phòng hộ xung yếu cho thượng nguồn của sơng Hồng.
lm
ul
Tuy có giá trị đa dạng sinh học cao, nhưng các nghiên cứu để đánh giá
oi
các giá trị này hầu như chưa được thực hiện ở KBT này. Các thông tin và tư
at
nh
liệu đánh giá về giá trị đa dạng sinh học ở đây cũng còn rất hạn chế, đặc biệt
z
là các đánh giá liên quan đến khu hệ động thực vật ở KBTTN Nà Hẩu. Đến
z
nay cơng trình “Dự án đầu tư xây dựng Khu bảo tồn thiên nhiên Nà Hẩu,
@
gm
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái, 2003” là cơng trình duy nhất đánh giá tổng thể
ai
om
l.c
về giá trị đa dạng sinh học của KBT. Tuy nhiên, việc đánh giá còn sơ lược, đề
cập đến nhiều nhóm lồi động thực vật mà chưa có đánh giá về khu hệ cơn
an
Lu
trùng nói chung và bộ cánh vẩy nói riêng.
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
3
Để quản lý các lồi cơn trùng bộ Cánh vẩy nói chung, các lồi Bướm
ngày nói riêng có hiệu quả, ngồi những thơng tin trên cần có các phân tích về
quan hệ của chúng với sinh cảnh, đặc biệt với thực vật rừng, với các lồi sinh
vật khác. Vì vậy chúng tơi đã chọn và nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu tính đa
dạng sinh học nhóm Bướm ngày (Rhopalocera, Lepidoptera) làm cơ sở đề
xuất các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học tại khu bảo tồn thiên nhiên
Nà Hẩu, Yên Bái.
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
do
d
oa
nl
w
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
at
nh
z
z
gm
@
om
l.c
ai
an
Lu
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
4
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu về côn trùng nói chung và Bướm ngày nói riêng trên
thế giới
Cơn trùng là nhóm phong phú và đa dạng nhất trong giới động vật. Ước
tính số lượng lồi cơn trùng đã được mơ tả trên thế giới khác nhau: năm 1997
có khoảng 720.000 tới 751.000 loài (Tangley); từ năm 1998 tới năm 2008
800.000 loài (Nieuwenhuys), 948.000 loài (Brusca, 2003), 950.000 loài
lu
(IUCN, 2004) đến hơn 1.000.000 loài, 5-6.000.000 loài ( Raven và Yeates,
an
2007) lên đến khoảng 8.000.000 loài (Myers, 2001). Vào năm 2002
va
n
Groombridge và Jenkins đã thống kê được 963.000 lồi gồm cơn trùng và các
gh
tn
to
động vật nhiều chân khác. Ước tính tổng số lượng côn trùng rất khác nhau ở
p
ie
khắp nơi trên thế giới từ 2.000.000 loài (Nielsen và Mound, 2000).
do
(1995.Hammond;2002.Groombridge và Jenkins). Các tính tốn dựa trên ngoại
nl
w
suy từ lồi Coleoptera và Lepidoptera tại New Guinea bởi Novotny et al.
d
oa
(2002) có thể đạt tới một con số từ 3,7 triệu và 5.900.000 loài cho tổng số
an
lu
động vật chân đốt trên thế giới.
nf
va
Cơn trùng khơng chỉ đa dạng về thành phần lồi mà cịn là nhóm có số
lm
ul
lượng cá thể lớn, đơng đúc nhất trên hành tinh chúng ta. Lớp côn trùng có đến
oi
một tỷ tỷ (108) cá thể, có nghĩa là trên 1 km2 bề mặt trái đất có tới 10 tỷ con
at
nh
sâu bọ sinh sống ở đó và nếu so với dân số lồi người thì có khoảng 200 triệu
z
con cơn trùng cho bình qn 1 đầu người. Với tương quan như vậy, đã có
z
người cho rằng sâu bọ mới chính là “chủ nhân” đích thực “thống trị” hành
gm
@
tinh xanh của chúng ta .
ai
om
l.c
Côn trùng trở thành một ngành khoa học bắt đầu từ Aristoteles (384 –
322 tr.CN). Lần đầu tiên ông đã mô tả và sắp xếp thế giới động vật thành hai
Lu
an
nhóm: nhóm có máu và nhóm khơng có máu. Ở nhóm thứ hai cơ thể phân đốt,
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
5
chia thành đầu, ngực và bụng. Thuộc nhóm này có cơn trùng và ơng ghép
thêm cả đa túc, nhện, một phần giáp xác thấp và một số giun đốt.
Một thời gian sau đó Cajus Plinius Secundus đã cơng bố các cơng trình
và đã có sự phỏng đốn về sự hơ hấp của cơn trùng và cho rằng chúng có máu.
Những cơng trình của Aldrovandi (1522 – 1605), giáo sư ở
Gymnasium thuộc Bologna bắt đầu được cơng bố, trong đó gồm có cả cơn
trùng. Trong đơn vị thống nhất có tính hệ thống thuật ngữ Insecta (côn trùng)
bao gồm cả bọ cạp, nhện, giun đốt, sao biển…Trong tác phẩm của ông, một
lu
khối lượng lớn những quan sát về cách sinh sống và hình dạng các nhóm
an
động vật này được đánh giá đặc biệt có giá trị.
va
n
Th.Moufer (1550 – 1604) dựa theo bản thảo của Conrad Gesner ( 1516
gh
tn
to
– 1565) đã biên soạn thành một tài liệu và công bố năm 1634. Hệ thống phân
p
ie
loại của Moufet cũng tương tự như của Aldrovandi, chỉ có sự khác là sao biển
do
đã khơng cịn thuộc vào Insecta.
nl
w
Những kiến thức về giải phẫu côn trùng đáng kể nhất là của Marcello
d
oa
Malpighi (1628 – 1694) và Antony Leeuwenhoek( 1632 – 1723). Năm 1668
an
lu
người Ý có tên là Francesco Reidi (1626 – 1697) đã phát hiện thấy hiện tượng
nf
va
“phát sinh tự nhiên” của cơn trùng. Ơng đã chứng minh được rằng ruồi khơng
lm
ul
chỉ phát triển từ những con dịi đã tồn tại trong những miếng thịt thối rữa, mà
oi
từ những miếng thịt trước đó ruồi đã đẻ trứng vào. Johannes Swammerdam
z
gọi đó là cơn trùng ký sinh.
at
nh
(1637 – 1685) là người hồn thiện các cơng trình nghiên cứu của Reidi và ông
z
Năm 1710, tài liệu “Historia Insectorum” của John Ray (1628 – 1704)
@
gm
đã được Hội Hồng gia Anh cơng bố. Aurivillius (1909) đã coi Ray như là
ai
om
l.c
nhà côn trùng học đầu tiên và duy nhất trước Linne về hệ thống phân loại côn
trùng. Ray đã đưa ra nhiều giống và mô tả nhiều lồi nhưng cịn rất khó hiểu,
Lu
an
bởi thiếu một hệ thống thuật ngữ. Đến lúc này thì một loạt các nhóm động vật
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
6
như nhện, mò, mạt, rận, chim, giun đất đã khơng cịn xếp lẫn trong nhóm cơn
trùng.
Carl von Linne (1707 – 1778) là người đã đặt nền móng cho một hệ
thống phân loại hiện đại về cơn trùng. Ngồi những cống hiến to lớn cho thực
vật và động vật học, riêng với côn trùng ông đã phân chia chúng thành các bộ,
giống, và loài. Bộ không cánh theo ông gồm cả nhện, giáp xác, và rết, nhưng
ông cũng tách riêng giun và sao biển khỏi cơn trùng.
Sau thời kỳ Linne, số lượng các cơng trình nghiên cứu về côn trùng
lu
tăng lên ồ ạt, nhưng côn trùng học vẫn chỉ là một bộ phận của động vật học.
an
Những vấn đề lớn của côn trùng học như hệ thống phân loại học, giải phẫu
va
n
học, sau này bổ sung thêm sinh thái học và sinh lý học. Trước tiên côn trùng
gh
tn
to
học được phát triển từ ngành động vật rừng, sau đó trở thành một lĩnh vực
p
ie
riêng về nghiên cứu giảng dạy.
do
Theo Geiler (1967) thì J.T.C. Ratzeburg (1801 – 1871) được coi là
nl
w
người đầu tiên xây dựng côn trùng học lâm nghiệp, tiếp theo là các cơng trình
d
oa
nghiên cứu về cơn trùng nơng nghiệp như cơng trình của H.Nordlinge (1818 –
an
lu
1897), côn trùng y học, côn trùng ứng dụng của K.Eschrich (1871 -1951)…
nf
va
Từ giai đoạn này các cơng trình nghiên cứu về côn trùng trên thế giới phát
lm
ul
triển mạnh mẽ các “Hội côn trùng học” đã được thành lập ở các nước phát
oi
triển như Đức, Nhật, Mỹ, Canada, Pháp… với các nhà nghiên cứu côn trùng
at
nh
như Eckstein (1859 – 1939), Eidmann (1897 – 1959), Prell (1888 – 1962).
z
Zwolfer (1897 – 1967), Schwerdtfeger (1905).. sau đó lan rộng sang các nước
z
@
trên toàn thế giới.
gm
Bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) là một trong những bộ có số lượng lồi lớn
ai
om
l.c
trong lớp cơn trùng bao gồm nhóm ngài (bướm đêm) và bướm ngày. Cơ thể
và cánh, chân phủ đầy những lông vảy nhỏ như bụi phấn nên cịn có tên là bộ
Lu
an
Cánh phấn. Miệng vịi hút, hàm trên thối hóa chỉ cịn lại một ít dấu vết hoặc
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
7
khơng cịn. Râu đầu có đủ các hình dạng: sợi chỉ, lơng chim, dùi đục, dùi
trống. Hiện nay có khoảng 180.000 lồi bướm đã được mơ tả (ước lượng có
khoảng: 300.000-500.000 lồi trên thế giới).
Bộ Cánh vẩy được chia làm hai nhóm chính là Bướm ngày và Bướm
đêm, với những đặc điểm sai khác như sau:
Bảng 1.1: Đặc điểm khác nhau giữa Bướm ngày và Bướm đêm
Bướm ngày
Bộ phận
Bướm đêm
Hình dùi đục, hình dùi trống
Hình sợi chỉ, hình lơng
chim
Cánh
Đa số ngắn lớn
Đa số dài nhỏ
Phần bụng
Đa số thon dài
Đa số mập ngắn
Khơng có cơ quan liên kết
Có cơ quan liên kết
lu
Râu đầu
an
n
va
tn
to
p
ie
gh
Liên kết cánh
trước sau
do
Hai đôi cánh thường xếp
Hai đôi cánh xếp bằng hoặc
thẳng trên lưng ( một số ít xếp xếp thành hình mái nhà trên
bằng trên lưng)
lưng
d
oa
nl
w
Xếp cánh khi
nghỉ ngơi
lu
Hoạt động ban đêm nhiều
hơn
Ban ngày
lm
ul
nf
va
an
Thời gian hoạt
động
(Cố Mậu Bân, Trần Bội Trân ,1997)
oi
1.2. Tình hình nghiên cứu về Bướm ngày ở Việt Nam
nh
at
Những mẫu Bướm ngày được thu thập sớm nhất ở Việt Nam hiện có
z
trong Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên quốc gia Paris. Những mẫu này có nguồn
z
gm
@
gốc từ miền Nam Việt Nam và được thu thập từ năm 1864 đến 1868
ai
(Monastyrskii và Devyatkin, 2003). Oberthur (1893) trong cơng trình nghiên
om
l.c
cứu nổi tiếng “Nghiên cứu côn trùng” đã đề cập tới 89 lồi, trong đó mơ tả 4
Lu
taxon mới cho Bướm ngày Việt Nam (dẫn trong Monastyrskii và Devyatkin,
an
2003).
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
8
Việc thu thập mẫu Bướm ngày được các nhà sưu tập người Pháp tiếp tục
tiến hành trong những năm 1894-1990 gần 100 năm. Kết quả là có hai cơng
trình của Joannis (1900, 1902) với 93 loài đã được xác định ở tỉnh Cao Bằng
và Lào Cai (dẫn trong Monastyrskii và Devyatkin, 2003).
Từ năm 1902-1911, Fruhstorfer, nhà nghiên cứu Bướm ngày người Thụy
Sĩ đã công bố một loạt các bài báo mơ tả nhiều lồi và phân loài mới cho khu
hệ Bướm ngày Việt Nam. Có thể thấy rõ những đóng góp của ơng trong Danh
mục các mẫu chuẩn của Fruhstorfer (1922), trong đó hơn 150 taxon mới có
lu
xuất xứ từ vùng lãnh thổ thuộc Việt Nam ngày nay (Martin, 1922; dẫn trong
an
Monastyrskii và Devyatkin, 2003). Một đóng góp khác rất quan trọng của ơng
va
n
là một loạt cơng trình nghiên cứu về họ Bướm phấn (Pieridae), họ Bướm giáp
gh
tn
to
(Nymphalidae), họ Erycinidae và họ Bướm xanh (Lycaenidae) được công bố
p
ie
trong nhiều tập về vùng Đông Phương với sự chủ biên nổi tiếng của Seitz
do
(1908-1928; dẫn trong Monastyrskii và Devyatkin, 2003).
nl
w
Giai đoạn nghiên cứu tiếp theo về Bướm ngày ở Đơng Phương trong đó
d
oa
có Việt Nam dựa trên các bộ mẫu của các nhà sưu tập người Pháp. Kết quả
an
lu
được trình bày trong ba cơng trình của Vitalis (1919), Dubois và Vitalis (1921,
nf
va
1924). Các cơng trình này đã đề cập tới 661 taxon (kể cả loài và phân lồi) và
lm
ul
chúng có thể được xem là nền tảng cho những nghiên cứu sau này
oi
(Monastyrskii và Devyatkin, 2003).
at
nh
Joannis (1930) đã có cơng trình nghiên cứu mang tên “Lépidoptères
z
héterocères du Tonkin” được xuất bản ở Paris. Tác giả đã thống kê được
z
1.798 lồi thuộc 746 giống và 45 họ cơn trùng Cánh vảy ở vùng Đơng Dương,
gm
@
trong đó có Việt Nam.
ai
om
l.c
Trong những năm 50 và 60 của thế kỷ XX, Bướm ngày ở Việt Nam chủ
yếu do các nhà côn trùng học người Pháp, Anh và Nhật Bản thu thập. Lemee
Lu
an
và Tams (1950) đã cơng bố 250 lồi Bướm ngày phân bố ở miền Bắc Việt
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
9
Nam (dẫn trong Monastyrskii và Devyatkin, 2003). Vào thời kỳ này, Metaye
là người có nhiều đóng góp nhất cho sự hiểu biết về khu hệ Bướm ngày Việt
Nam (Monastyrskii và Devyatkin, 2003), ông đã xác định được danh lục 454
loài Bướm ngày tại Việt Nam (Metaye, 1957). Tuy nhiên, danh sách của
Metaye hầu hết trích dẫn từ danh sách trước đó của Dubois và Vitalis và cũng
lặp lại nhiều lỗi nên không thể sử dụng được nếu thiếu cách tiếp cận phân loại
cặn kẽ (Monastyrskii và Devyatkin, 2003).
Những nghiên cứu ít nhiều tập trung vào họ Bướm ngao (Riodinidae), họ
lu
Bướm xanh (Lycaenidae) và họ Bướm nhảy (Hesperiidae) ở miền Nam Việt
an
n
va
Nam được tiến hành bởi các nhà côn trùng học Nhật Bản (Inoue & Kawazoe,
tn
to
1964-1970) nhưng những nghiên cứu này chưa kết thúc (Monastyrskii và
Một bộ sưu tập nhỏ nhưng giá trị được Russel thu thập vào cuối những
p
ie
gh
Devyatkin, 2003).
do
năm 60 của thế kỷ XX ở miền Nam Việt Nam gồm những số liệu đáng chú ý
nl
w
oa
về khu hệ và phân loại học. Một phần số liệu này đã được Eliot sử dụng trong
d
những cơng trình tu chỉnh phân loại của ơng liên quan đến Bướm ngày châu
lu
ul
nf
Devyatkin, 2003).
va
an
Á (Eliot, 1969, 1986; Eliot & Kawazoe, 1986; dẫn trong Monastyrskii và
lm
Năm 1976, kết quả điều tra côn trùng Miền Bắc Việt Nam của Viện Bảo
oi
vệ Thực vật với sự tham gia của các nhà côn trùng học hai nước Trung Quốc
nh
at
và Việt Nam đã xác định 181 loài thuộc 9 họ Bướm ngày. Tuy nhiên, cơng
z
z
trình chủ yếu là xác định các lồi cơn trùng gây hại ( Đặng Thị Đáp và nnk,
@
gm
2008). Cơng trình điều tra cơ bản côn trùng miền Bắc Việt Nam từ năm 1960
loài thuộc 5 họ Bướm ngày.
om
l.c
ai
đến 1970 của Mai Phú Quí và nnk (1981) đã đã xác định được danh lục 161
an
Lu
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
10
Một vài danh sách ngắn về Bướm ngày đã được các nhà nghiên cứu trong
nước cơng bố trong những cơng trình nghiên cứu động vật và nông nghiệp ở
miền Bắc Việt Nam (Anonymous, 1976; Trần Thị Lan, 1981). Trong tất cả
các trường hợp, việc định loại không đáng tin cậy (Monastyrskii và Devyatkin,
2003). Các tác giả Nguyễn Thị Hồng (1979) và Nguyễn Phụng (1985) đã thực
hiện việc phân loại họ Bướm giáp (Nymphalidae) tại Bảo tàng Pari và đã mô
tả được các taxon mới (Monastyrskii và Devyatkin, 2003).
Có thể nói từ những năm 1990 của thế kỷ XX, có khá nhiều cơng trình
lu
nghiên cứu về bướm đã được tiến hành (Đặng Thị Đáp và nnk, 2008). Các
an
nghiên cứu này gắn liền với hoạt động của các nhà côn trùng học người Việt
va
n
Nam, Séc, Nhật Bản và Nga (Monastyrskii và Devyatkin, 2003). Ở Việt Nam,
gh
tn
to
các nghiên cứu và khảo sát về bướm tập trung nhiều ở Trung tâm Nhiệt đới
p
ie
Việt - Nga và Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật (Đặng Thị Đáp và nnk,
do
2008).
nl
w
Một nhóm các nhà khoa học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Séc đã tiến
d
oa
hành những đợt nghiên cứu ngắn, chủ yếu tập trung vào sinh thái, đặc biệt tại
an
lu
các khu bảo tồn và đã công bố một loạt các bài báo (Spizer và nnk, 1987,
nf
va
1993; dẫn trong Monastyrskii và Devyatkin, 2003).
lm
ul
Từ năm 1992-1997, một nhóm các nhà sưu tập và phân loại học Nhật Bản
oi
đã tiến hành thu thập mẫu Bướm ngày xuất hiện theo mùa tại Vườn quốc gia
at
nh
Cúc Phương. Kết quả họ đã công bố danh sách các loài Bướm ngày tại đây
z
gồm 205 loài, trừ các loài thuộc họ bướm nhảy (Hesperiidae) (Monastyrskii
z
và Devyatkin, 2003). Cũng từ năm 1990, các nhà sưu tập Nhật Bản đã tổ chức
@
gm
một số đợt khảo sát tại miền Bắc và miền Trung Việt Nam. Kết quả đã được
ai
om
l.c
xuất bản trong các cơng trình của Nishimura (1996-1998), Shinkai (1996,
1999), Ikeda và nhóm tác giả (1998 - 2002), Funahashi (2003) (dẫn trong
an
Lu
Monastyrskii và Devyatkin, 2003).
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
11
Các cơng trình mơ tả loài bướm mới cho khoa học ở Việt Nam, điển hình
là Devyatkin (1996, 1997, 1998a, 1998b), tác giả đã mơ tả rất nhiều lồi
bướm mới thuộc họ Hesperiidae. Ngồi ra, một số cơng trình khác cũng mơ tả
lồi bướm mới cho khoa học là Devyatkin và Monastyrski (1999), Funahashi
(2003), Monastyrskii (2005b), Monastyrskii và Devyatkin (2000, 2003a),
Yokochi (2004) (dẫn trong Đặng Thị Đáp và nnk, 2008).
Từ năm 1996, có hơn 65 loài và phân loài mới thuộc các họ Bướm ngày
đã được mô tả ở Việt Nam (Devyatkin, 1996-2003; Devyatkin &
lu
Monasstyrskii, 1999, 2002, 2003; Monastyrskii & Devyatkin, 2000, 2003;
an
Monastyrskii và nnk, 2000; Uemura & Monastyrskii, 2000). Hầu hết các
va
n
taxon này cho đến nay đều là đặc hữu của Việt Nam (Monastyrskii và
Theo thống kê của Đặng Thị Đáp và nnk (2008), các cơng trình nghiên
p
ie
gh
tn
to
Devyatkin, 2003).
do
cứu về Bướm ngày đã được tiến hành ở các Vườn Quốc gia của Việt Nam,
nl
w
như: Ba Bể, Bắc Cạn (Đặng Thị Đáp và Hoàng Vũ Trụ, 2003; Monastyrskii et
d
oa
al., 1998); Ba Vì, Hà Tây (Bui X.P. & Monastyrskii, 1997); Hoàng Liên, Lào
an
lu
Cai (Vũ Văn Liên, 2003; Monastyrskii & Hill, 1997; Monastyrskii et al.,
nf
va
1999); Phú Quốc, Kiên Giang (Bùi Xuân Phương, 2005a); Bạch Mã, Thừa
lm
ul
Thiên Huế (Lê Trọng Sơn et al., 2003, 2004); Cúc Phương, Ninh Bình (Đặng
oi
Thị Đáp et al., 1995; Lương Văn Hào et al., 2004; Vũ Văn Liên và Đặng Thị
at
nh
Đáp, 2002; Ikeda et al., 1998, 1999, 2000); Tam Đảo, Vĩnh Phúc (Phạm Văn
z
Lầm, 2005; Phạm Văn Lầm et al., 2004; Khuất Đăng Long và Vũ Quang Côn,
z
@
2005; Monastyrskii et al., 1995, 1996; Novotny et al., 1991; Spitzer et al.,
gm
1993, 1997); Cát Bà, Hải Phòng (Đặng Ngọc Anh và Vũ Văn Liên, 2005);
ai
om
l.c
Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình (Đặng Thị Đáp, 1997); Núi Chúa, Ninh
Thuận (Tạ Huy Thịnh et al., 2005b). Các cơng trình nghiên cứu về bướm ở
Lu
an
Khu Bảo tồn Thiên nhiên ở Việt Nam, như: Ngọc Linh, Kon Tum (Bùi Xuân
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
12
Phương, 2005b); Hòn Bà, Khánh Hồ (Vũ Văn Liên, 2005c); Pù Lng,
Thanh Hố (Tạ Huy Thịnh et al., 2005a). Ngồi ra, một số cơng trình nghiên
cứu về Bướm ngày khác như Đặng Thị Đáp (2001), Thái Đình Hà et al.
(2005), Bùi Xuân Phương (2005c), Tạ Huy Thịnh et al. (2003), Tạ Huy Thịnh
và Hoàng Vũ Trụ (2004), Devyatkin và Monastyrskii (1999, 2002), Hill và
Monastyrskii (1999).
Kết quả nghiên cứu của Đặng Thị Đáp và Hoàng Vũ Trụ (2001) về nhóm
Bướm ngày (Lepidoptera; Rhopalocera) đã phát hiện được 72 loài thuộc 10
lu
họ ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hang Kia - Pà Cị và 98 lồi thuộc 9 họ ở Vườn
an
quốc gia Ba Bể. Cả hai khu vực nghiên cứu đều là vùng núi đá vôi có độ cao
va
n
trên 100m so với mực nước biển.
to
gh
tn
Báo cáo khoa học của Phạm Văn Lầm về xác định tên khoa học cho các
p
ie
loài Bướm ngày tại Vườn Quốc gia Tam Đảo năm 2001 - 2002 đã định danh
do
được 136 lồi, 87 giống của 11 họ Bướm ngày. Trong đó Họ Bướm giáp có số
nl
w
lồi đã định tên nhiều nhất (44 loài), tiếp theo là các họ Bướm phượng (17
d
oa
loài), họ Bướm nhảy (16 loài) và họ Bướm phấn (15 lồi). Các họ Libytheidae
an
lu
và Acraeidae, mỗi họ mới chỉ có 1 loài (Phạm Văn Lầm, 2005).
nf
va
Vũ Văn Liên (2005c) khi nghiên cứu về thành phần và độ phong phú của
lm
ul
các lồi Bướm ngày (Lepidoptera: Rhopalocera) ở rừng Hịn Bà, Khánh Hịa
oi
đã bước đầu xác định được 175 lồi bướm thuộc 9 họ.
at
nh
Theo khảo sát của các tác giả Monastyrskyii, Đỗ Anh Tuấn và Phạm
z
Minh Hưng năm 2005, khu hệ bướm tại sinh cảnh vùng núi thấp ở tỉnh Thừa
z
Thiên Huế có sự đa dạng rất cao. Các tác giả đã ghi nhận được 402 lồi, đặc
@
gm
biệt có một số lồi mới được phát hiện có phân bố ở trong tỉnh, bao gồm: Họ
ai
om
l.c
Amathusiidae có 2 lồi là Zeuxidia sapphires Monastyrskii & Devyatkin,
Stichophthalma louisa eamesi Monastiskii, Devyatkin & Uemura; Họ
Lu
an
Hesperiidae có 6 loài là Pintara capiloides Devyatkin (1998), Thoressa
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
13
monastyrskii annamita Devyatkin (1999), Darpa inopinata, Devyatkin (2001),
Tagiades hybridus, Devyatkin (2001), Geosis tristis gaudialis, Devyatkin
(2001), Capila lineate magna, Devyatkin & Monastyskii (1999). Bên cạnh đó,
các tác giả cũng đã ghi nhận có 3 lồi lần đầu tiên được phát hiện ở tỉnh Thừa
Thiên Huế, đây là các lồi trước đây đã được mơ tả từ các mẫu vật thu được ở
nơi khác, bao gồm: Họ Satyridae có lồi Elymnias saola Monastyrskii, 2004
tại (Pù Mát, Nghệ An) và Lethe melisana Monastyrskii, năm 2005 tại (Ngọc
Linh, Kon Tum); Họ Amathusiidae có lồi Aemora simulatrix Monastyrskii &
lu
Devyatkin, cùng năm 2003 tại (Gia Lai).
an
Năm 2006, báo cáo kỹ thuật số 7 đánh giá khu hệ động thực vật tại vùng
va
n
cảnh quan Hành lang xanh của Dickinson và Văn Ngọc Thịnh đã ghi nhận
tn
to
được 336 loài Bướm thuộc 10 họ. Kết quả đánh giá cũng ghi nhận về sự phân
p
ie
gh
bố mới, có nhiều lồi lần đầu tiên ghi nhận ở Miền Trung Việt Nam mà trước
đây nó chỉ được tìm thấy ở Miền Bắc hoặc Miền Nam Việt Nam như các loài
do
nl
w
Lethe minerva (Satyridae), Paralaxita thuisto (Riodinidae), Arhopala abseus,
d
oa
A.rama, A. agaba, A. fulla và A. aurelia (Lycaenidae) (trước đây chỉ được tìm
an
lu
thấy ở miền Nam Việt Nam); Ypthima praenubila (Satyridae), Heliophorus
va
epicles và Tajuria ister (Lycaenidae) trước đây được coi là phân bố ở miền
ul
nf
Bắc Việt Nam. Có 5 lồi bướm quý thuộc họ Hesperiidae: Bibasis miracula
oi
lm
Evans, Capila penicillatum kiyila Fruhstorfer, Capila lineata magna
nh
Devyatkin & Monastyrskii, Seseria dohertyi salex Evans, Salanoemia noemi
at
de Niceville chỉ tìm thấy ở Thừa Thiên Huế từ các nghiên cứu năm 1996.
z
z
Qua 4 năm nghiên cứu, nhóm tác giả Hồng Vũ Trụ và Tạ Huy Thịnh
@
gm
(2007) đã thu được 1434 mẫu bướm ngày ở phía tây các tỉnh Quảng Bình,
om
l.c
ai
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và Quảng Nam. Kết quả phân tích đã ghi nhận tại
khu vực nghiên cứu bắt gặp 282 loài bướm ngày thuộc 148 giống, 10 họ; số
an
Nam tại thời điểm nghiên cứu.
Lu
lượng loài ở khu vực chiếm tỷ lệ 28,3% tổng số loài bướm ngày đã biết ở Việt
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
14
Các cơng trình xuất bản dưới dạng sách có kèm theo ảnh minh họa về
bướm ở riêng từng Vườn Quốc gia hay toàn bộ Việt Nam cịn rất hạn chế. Chỉ
có một số cơng trình về bướm Vườn Quốc gia Cúc Phương (Lương Văn Hào
et al., 2004; Ikeda et al., 1998, 1999, 2000); các loài bướm phổ biến ở Việt
Nam (Monastyrskii et Devyatkin, 2001); các loài bướm họ Satyridae
(Monastyrskii, 2005a); Bướm ở Vườn quốc gia Phú Quốc, Kiên Giang, Việt
Nam (Nguyễn Vũ Khôi và Bùi Hữu Mạnh, 2006); Các loài bướm ngày ở Phú
Quốc (Bùi Hữu Mạnh, 2007). Monastyrskii và Devyatkin (2003b) xây dựng
danh lục các lồi bướm Việt Nam, trong đó có 994 lồi bướm, đây cũng là
lu
an
danh lục có nhiều lồi nhất về bướm Việt Nam (dẫn trong Bướm ngày VQG
n
va
tam đảo Đặng Thị Đáp và nnk, 2008). Một số loài Bướm ngày thuộc các họ
tn
to
Amathusiidae, Hesperiidae, Lycaenidae, Nymphalidae, Papilionidae, Pieridae,
gh
Riodinidae và Satyridae cũng được minh họa bởi Monastyrskii và Devyatkin
p
ie
(2003c) trong cuốn sách “Danh lục minh họa các loài Bướm ngày ở Việt
do
nl
w
Nam”.
oa
1.3. Nghiên cứu về các giải pháp bảo tồn cơn trùng nói chung và cơn
d
trùng cánh vẩy nói riêng
lu
va
an
Việc nghiên cứu ĐDSH côn trùng đã được thực hiện ở một số Vườn
ul
nf
Quốc gia, Khu bảo tồn: VQG Cát Tiên, VQG Tam Đảo, VQG Xuân Sơn...Tại
lm
VQG Pù Mát, KBTTN Pù Huống cũng đã có nhiều cơ quan nghiên cứu, tổ
oi
chức quốc tế và trường đại học điều tra nghiên cứu ĐDSH côn trùng. Kết quả
nh
at
điều tra về bộ Cánh phấn của Alexander L. Monastyrskii và Nguyễn Văn
z
Quảng năm 1998 đã phát hiện được 293 loài. Năm 2001, cũng 2 tác giả trên
z
gm
@
cơng bố bổ sung thêm 12 lồi. Trong Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài “Điều
ai
tra cơ bản ĐDSH, chim Vườn Quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An” của Lê Xuân
om
l.c
Huệ (2007) đã điều tra và thống kê được 1084 lồi thuộc 64 họ của 7 bộ.
Nhìn chung việc nghiên cứu các giải pháp bảo tồn ĐDSH ở nước ta cịn
Lu
an
ít, mang tính cục bộ ở một số địa phương, khu bảo tồn. Lê Xuân Huệ trong
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
15
Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài “Điều tra cơ bản ĐDSH, chim Vườn Quốc
gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An” đã đưa ra các biện pháp khai thác, sử dụng hợp lý
một số lồi cơn trùng có ích: ong ruồi và ong khói và đề xuất nhân ni một
số lồi cơn trùng cánh cứng, các loài bướm đẹp. Đặng Thị Đáp (2008) đã đề
xuất đưa ra các mơ hình nhân ni một số lồi bướm ở Tam Đảo. Đây là một
cơng trình rất công phu tuy nhiên mới chỉ tập trung vào một số lồi có giá trị
thẩm mỹ cao.
Nhận xét chung: Các nghiên cứu về ĐDSH đã được thực hiện ở một số
VQG, KBTTN...tuy nhiên chủ yếu mới dừng lại ở việc điều tra, phát hiện
lu
an
thành phần loài. Các nghiên cứu về đặc điểm phân bố, giá trị ĐDSH côn trùng
n
va
và các giải pháp bảo tồn cịn ít được chú ý. Tại KBTTN Nà Hẩu chưa có
p
ie
gh
tn
to
nghiên cứu nào về cơn trùng.
do
d
oa
nl
w
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
at
nh
z
z
gm
@
om
l.c
ai
an
Lu
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
16
Chương 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN,
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá được mức độ phong phú và đa dạng nhóm Bướm ngày cũng
như phân bố của chúng theo sinh cảnh;
Đưa ra các biện pháp bảo tồn các lồi Bướm ngày có ích và có giá trị
lu
kinh tế;
an
Cung cấp cơ sở dữ liệu phục vụ các nghiên cứu tiếp theo tại KBTTN
va
n
Nà Hẩu.
Đối tượng: Các loài Bướm ngày (Rhopalocera, Lepidoptera).
p
ie
gh
tn
to
2.2. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu
do
Địa điểm: Tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Nà Hẩu – Yên Bái
nl
w
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 04/2013 đến 10/2013.
d
oa
2.3. Nội dung điều tra nghiên cứu
an
lu
+ Xác định thành phần loài của bướm ngày tại khu vực nghiên cứu;
nf
va
+ Đánh giá tính đa dạng bướm ngày theo các dạng sinh cảnh;
lm
ul
+ Đánh giá tính đa dạng sinh học của các lồi trong khu vực nghiên
oi
cứu;
at
nh
- Tính đa dạng về hình thái;
z
- Đa dạng về tập tính thức ăn, nơi cư trú, sinh sản;
z
- Ý nghĩa của bướm ngày ở Khu bảo tồn thiên nhiên Nà Hẩu: Các lồi
@
gm
q hiếm, Các lồi có hình thái đẹp, Các lồi có ích;
ai
chỉ thị mơi trường;
om
l.c
+ Một số đặc điểm hình thái của các lồi có giá trị hoặc các lồi có tính
an
Lu
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
17
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp thu thập, đánh giá thông tin, kết thừa tài liệu
Kế thừa các tài liệu về quá trình hình thành và xây dựng KBT Nà Hẩu,
kết quả điều tra khu hệ động thực vật bổ sung trong thời gian gần đây, thu
thập bản đồ hiện trạng, địa hình của khu bảo tồn thiên nhiên Na hầu.
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn
Đối tượng phỏng vấn là cán bộ KBTTN, dân địa phương, các cán bộ tại
các trạm kiểm lâm, những người thường xuyên gắn bó với rừng. Phỏng vấn
lu
bao gồm các bước sau:
an
- Nghe thông tin từ người dân và cán bộ bảo vệ rừng trong vùng mô tả
va
n
về khu vực, những đặc điểm của loài bướm gặp trong quá trình đi kiểm tra
gh
tn
to
rừng, đi làm rẫy, thơng tin những lồi thường xun gặp, tên địa phương của
p
ie
những lồi đó.
do
- Phỏng vấn người dân tại các thôn nằm trong ranh giới KBTTN và một
nl
w
số cán bộ Kiểm lâm tại các trạm kiểm lâm địa bàn. Về tình trang săn bắt
d
oa
những lồi thuộc nhóm bướm ngày bộ Cánh vẩy tại khu vực nghiên cứu.
an
lu
2.4.3. Phương pháp điều tra thực địa
nf
va
2.4.3.1. Thiết lập các tuyến khảo sát và điểm điều tra
lm
ul
Do các lồi Bướm ngày có miệng hút, thức ăn chủ yếu là mật hoa và
oi
các chất khoáng nên chúng thường tập trung ở những nơi: Ven suối, ven
at
nh
đường đi, đám cây bụi, bụi có nhiều hoa, cây hoa màu, cây ăn quả. Nên tơi bố
z
trí điều tra theo phương pháp điều tra tuyến, trên các tuyến bố trí các điểm
z
điều tra.
gm
@
- Cách lập tuyến điều tra
ai
om
l.c
Căn cứ vào kết quả xác định dạng sinh cảnh tôi tiến hành xác định
tuyến điều tra dựa vào địa hình khu vực nghiên cứu, đặc điểm sinh học của
Lu
an
các loài bướm ngày. Các tuyến điều tra cần đảm bảo các tiêu chí sau:
n
va
ac
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si