Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn) dạy học chủ đề sinh sản ở thực vật góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng cho học sinh ở trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––

HOÀNG ANH TÚ

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “SINH SẢN Ở THỰC VẬT”
GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHO HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

d

oa
nl
w


do
a
nv

a
lu
u
nf

ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@

an

Lu

THÁI NGUYÊN - 2020

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––

HOÀNG ANH TÚ

a
lu
n
n


va

p
ie
gh

tn
to

DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “SINH SẢN Ở THỰC VẬT”
GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHO HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

do
d

oa
nl
w

Ngành: LL&PPDH bộ mơn Sinh học
Mã số: 8 14 01 11

a
nv

a
lu
u

nf

ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

m
tz
ha

n
oi
z

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Hồng Tú

m

co

l.
ai

gm

@

an
n
va


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

Lu

THÁI NGUYÊN - 2020



ac

th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
của TS. Phạm Thị Hồng Tú. Các tài liệu trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ
ràng. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả

a
lu
n

Hoàng Anh Tú

n


va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi

z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



ac

th
si


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Hồng Tú đã tận tình giúp đỡ và
hướng dẫn tôi để thực hiện đề tài nghiên cứu, hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Ban chủ
nhiệm khoa và các Thầy, Cô giáo trong khoa Sinh học, trường Đại học Sư phạm - Đại
học Thái Nguyên đã giảng dạy, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và các Thầy, Cô giáo bộ môn Sinh
học trường THPT Văn Lãng - Tỉnh Lạng Sơn đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho
tơi trong q trình nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người

a
lu
n

thân đã luôn giúp đỡ và tạo điều kiện để hoàn thành luận văn này.

n

va
tn
to

Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020

p
ie
gh

Tác giả

oa
nl

w

do
Hồng Anh Tú

d
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm


@
an

Lu
n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



ac

th
si


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................. vi
Danh mục các bảng ......................................................................................................vii
Danh mục các hình .................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................1

a
lu


2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2

n

3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................2

n

va

4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................2

tn
to

5. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ........................................................2

p
ie
gh

6. Giới hạn nghiên cứu...................................................................................................3
7. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................3

do

oa
nl
w


8. Các PP nghiên cứu .....................................................................................................3
9. Cấu trúc của luận văn.................................................................................................3

d

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..............................4

a
lu

a
nv

1.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................................4

u
nf

1.1.1. Năng lực ...............................................................................................................4

ll

1.1.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng ................................................................9

m

n
oi


1.1.3. Chủ đề và dạy học theo chủ đề ..........................................................................12

tz
ha

1.1.4. Lịch sử về vấn đề nghiên cứu ............................................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................17

z

gm

@

1.2.1. Mục đích của khảo sát .......................................................................................17
1.2.2. Đối tượng, địa bàn khảo sát .................................................................................17

l.
ai

co

1.2.3. PP khảo sát .........................................................................................................17

m

1.2.4. Kết quả khảo sát .................................................................................................17

an


Lu

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................21

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



ac

th
si


Chương 2: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “SINH SẢN Ở
THỰC VẬT” NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC,
KỸ NĂNG CHO HS THPT ......................................................................................22
2.1.Phân tích đặc điểm nội dung của chủ đề “Sinh sản ở thực vật”…………………22
2.2. Một số biện pháp phát triển NL VDKT, KN vào thực tiễn trong dạy học chủ
đề “Sinh sản ở thực vật” ..............................................................................................23
2.2.1. Sử dụng hệ thống câu hỏi định hướng HS giải thích vấn đề thực tiễn ..............23
2.2.2. Sử dụng BTTH phát triển NL VDKT, KN GQVĐ thực tiễn ............................23
2.2.3. Tổ chức HĐTN thực tiễn nhằm phát triển NL VDKT, KN ...............................25
2.3. Tổ chức dạy học chủ đề theo hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường

a
lu


THPT ...........................................................................................................................34

n

2.3.1. Nguyên tắc tổ chức dạy học chủ đề theo hướng phát triển NL VDKT, KN

n

va

cho HS ở trường THPT ................................................................................................ 34

tn
to

2.3.2. Quy trình tổ chức dạy học chủ đề theo hướng phát triển NL VDKT, KN cho

p
ie
gh

HS ở trường THPT ......................................................................................................35
2.3.3. Vận dụng quy trình tổ chức DH chủ đề “Sinh sản ở thực vật” theo hướng

do

oa
nl
w


phát triển NL VDKT, KN cho HS THPT ....................................................................37
2.4. Đánh giá NL VDKT, KN của HS. ........................................................................40

d

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................43

a
lu

a
nv

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................44

u
nf

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ...........................................................................44

ll

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ...........................................................................44

m

n
oi


3.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................................................44

tz
ha

3.3.1. Chọn đối tượng và trường THPT TN ................................................................ 44
3.3.2. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm ...................................................................45

z

@

3.3.3. Bố trí TN ............................................................................................................45

l.
ai

gm

3.3.4. Thiết kế đề kiểm tra ...........................................................................................45
3.3.5. Tiến trình thực nghiệm sư phạm ........................................................................48

co

m

3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ..............................................................................49

an


Lu

3.4.1. Kết quả đánh giá về kiến thức ...........................................................................49

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



ac

th
si


3.4.2. Kết quả đánh giá NL VDKT, KN ......................................................................57
3.4.3. Đánh giá kết quả HĐTN thực tiễn .....................................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................61
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................62
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CÓ LIÊN QUAN .......................... ......64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................65
PHỤ LỤC

a
lu
n
n


va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z

m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN



ac

th
si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt


Viết đầy đủ

a
lu
n
n

va

Bài tập tình huống

DH

Dạy học

ĐC

Đối chứng

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

HĐTN


Hoạt động trải nghiệm

HS

Học sinh

NLVDKTKN

Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

THPT

Trung học phổ thơng

TN

Thực nghiệm

p
ie
gh


tn
to

BTTH

d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m


co

l.
ai

gm

@
an

Lu


ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Mức độ sử dụng các PP dạy học .................................................................18
Bảng 1.2. Kết quả khảo sát dạy học theo định hướng phát triển NL VDKT, KN ở
trường THPT hiện nay ..............................................................................19
Bảng 1.3. Kết quả khảo sát về triển vọng tổ chức dạy học theo định hướng phát
triển năng NL VDKT, KN ở trường THPT hiện nay ...............................20
Bảng 2.1. Các biểu hiện của năng lực VDKT, KN vào thực tiễn ................................ 41
Bảng 2.2. Tiêu chí và các mức độ đánh giá NL VDKT, KN trong dạy học chủ đề
“Sinh sản ở thực vật” ................................................................................42

a
lu

Bảng 3.1. Thông Tin về trường, lớp và GV tham gia TN ...........................................45

n

Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN và ĐC .....49

n

va

Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN và ĐC ..50

tn
to

Bảng 3.4. Bảng tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN và ĐC ........51

p

ie
gh

Bảng 3.5. Kiểm định X điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của nhóm lớp TN và ĐC ..........52

do

Bảng 3.6. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN và lớp

oa
nl
w

ĐC.............................................................................................................52

Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra 15 phút lần 2 ....................................53

d

a
lu

Bảng 3.8. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra 15 phút lần 2 .................................53

a
nv

Bảng 3.9. Bảng tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 15 phút lần 2 .................................54

u

nf

Bảng 3.10. Kiểm định X điểm kiểm tra 15 phút lần 2 của nhóm lớp TN và ĐC ........55

ll

Bảng 3.11. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 15 phút lần 2 của lớp TN và

m

n
oi

lớp ĐC ......................................................................................................56

tz
ha

Bảng 3.12. Bảng đánh giá điểm trung bình NL VDKT, KN của lớp TN và lớp ĐC
do GV đánh giá .........................................................................................57

z
m

co

l.
ai

gm


@
an

Lu


ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1.

Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực .............................................................6

Hình 1.2.


Mơ hình 4 thành phần năng lực phù hợp với 4 trụ cột giáo dục theo
UNESCO ....................................................................................................7

Hình 2.1.

Các giai đoạn tổ chức dạy học chủ đề theo hướng phát triển NL
VDKT, KN ...............................................................................................35

Hình 2.2.

Quy trình thiết kế kế hoạch dạy học chủ đề theo định hướng phát
triển NL VDKT, KN cho HS THPT .........................................................36

Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn tần suất điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN

a
lu

và ĐC ........................................................................................................50

n
n

va

Hình 3.2.

Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra 15 phút của lớp TN và ĐC lần 1 .......51


Hình 3.3.

Biểu đồ biểu diễn tần suất điểm kiểm tra 15 phút lần 2 ...........................54
Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra phút lần 2 giữa lớp TN và lớp ĐC ....55

p
ie
gh

tn
to

Hình 3.4.

Đồ thị đánh giá sự tiến bộ NL VDKT, KN của lớp TN và lớp ĐC..........58

Hình 3.5.

d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu

ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu


ac

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể kèm theo Thơng tư 32/2018/Thông tư- Bộ
Giáo dục và Đào tạo được ban hành ngày 26/12/2018. “Chương trình giáo dục phổ thơng
cụ thể hố mục tiêu giáo dục phổ thơng, giúp HS làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận
dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời”[7]. Thay đổi cách tiếp cận
kiến thức đối với người học, từ tiếp cận nội dung sang định hướng phát triển năng lực
của người học. Làm cho người học chủ động sáng tạo, lĩnh hội kiến thức, vận dụng

a
lu

kiến thức kỹ năng, đã học vào giải quyết những vấn đề trong cuộc sống. Thông qua

n

việc vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào thức tiễn HS sẽ hiểu kiến thức sâu, qua


n

va

đó HS có thể lĩnh hội kiến thức một cách tốt nhất để giải quyết những vấn đề liên quan

tn
to

đến thực tiễn của cuộc sống. Việc vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn sẽ làm

p
ie
gh

thay đổi cách dạy của người GV và cách học của HS gắn lý thuyết với thức tiễn, học
đi đôi với hành.

do

oa
nl
w

1.2. Xuất phát từ vai trò NL VDKT, KN vào thực tiễn cuộc sống
Vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn cuộc sống là mức độ vận dụng cao

d


nhất của người học vào việc lĩnh hội kiến thức. Quá trình vận dụng kiến thức, kỹ năng

a
lu

a
nv

giúp HS rèn luyện, củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng học tập , kỹ năng sống. Việc

u
nf

vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn giúp gắn kết giáo dục của nhà trường với

ll

thực tiễn đời sống của HS. Hiện nay việc dạy học phát triển NL VDKT, KN được rất

m

n
oi

nhiều nhà trường THPT và GV quan tâm chú trọng.

tz
ha

1.3. Xuất phát từ thực tế dạy học phát triển NL VDKT, KN tại địa phương

Trong những năm gần đây, ở tỉnh Lạng Sơn nhiều trường THPT và GV rất chú

z
gm

@

trọng đến việc phát triển NL VDKT, KN cho HS. Tuy nhiên việc vận dụng kiến thức,
kỹ năng chưa đạt hiệu quả cao cho HS trên địa bàn. Do nhiều nguyên nhân khác nhau

l.
ai

co

như: vận dụng kiến thức, kỹ năng GV chỉ dừng lại việc liên hệ những kiến thức đã học

m

gắn liền với địa phương, bài học, do điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường chưa đáp

an

Lu

ứng nhu cầu, thời gian giảng dạy bị áp lực.

n
va
ac


th

1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.4. Xuất phát từ đặc điểm nội dung chủ đề “Sinh sản ở thực vật” phù hợp với thực
tiễn địa phương
Lạng Sơn là tỉnh miền núi phía bắc, có nhiều cây ăn quả đặc sản nổi tiếng khắp
cả nước như : Na Chi Lăng, Đào Mẫu Sơn, Hồng Vành khuyên Văn Lãng. Đặc biệt
hiện nay một số hộ gia đình bắt đầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng mới như : Thanh
Long, táo đại, bưởi diễm, mác ca…Vì vậy, việc phát triển NL VDKT, KN cho HS trong
dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” là phù hợp với điều kiện phát triển giống cây
trồng ở địa phương.
Xuất phát từ các lý do trên, tôi chọn đề tài: Dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực
vật” góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng cho học sinh ở trường

a
lu

trung học phổ thông.

n


2. Mục tiêu nghiên cứu

va
n

- Xây dựng được nội dung của chủ đề Sinh sản ở thực vật

tn
to

- Xây dựng được quy trình dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” góp phần phát

p
ie
gh

triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT.
- Thiết kế được kế hoạch DH và tổ chức dạy học được chủ đề “Sinh sản ở thực

do

oa
nl
w

vật” nhằm phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT.
3. Câu hỏi nghiên cứu

d


- Vận dụng kiến thức, kỹ năng là gì? Gồm những vận dụng nào?

a
lu

a
nv

- Thiết kế kế hoạch dạy học và tổ chức dạy học chủ đề như thế nào để phát triển

u
nf

NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT?

ll

- Làm thế nào để đánh giá NL VDKT, KN của HS ở trường THPT?

m
n
oi

4. Giả thuyết khoa học

tz
ha

Nếu xây dựng và thực hiện được được quy trình phù hợp trong dạy học chủ đề
“Sinh sản ở thực vật” thì sẽ nâng cao được kết quả học tập và góp phần phát triển NL


z

5. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu

l.
ai

gm

@

VDKT, KN cho HS ở trường THPT.

Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Sinh học 11

co

m

Đối tượng nghiên cứu: Quy trình thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề “Sinh sản

an

Lu

ở thực vật” theo hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT.

n
va

ac

th

2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” theo
hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS THPT tại trường THPT Văn Lãng - Lạng
Sơn.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực và NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT.
- Đánh giá thực trạng dạy học phát triển NL VDKT, KN ở địa phương.
- Xây dựng quy trình tổ chức dạy chủ đề theo định hướng phát triển NL VDKT,
KN cho HS ở trường THPT.
- Thiết kế và thực hiện kế hoạch dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” theo định
hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT.

a
lu

- Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá tính khả thi của giả thuyết đề ra.


n
n

va

8. Các PP nghiên cứu
8.1. PP nghiên cứu lí thuyết

tn
to

Nghiên cứu các văn bản pháp quy của nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các

p
ie
gh

tài liệu chuyên môn, sách giáo khoa và các tài liệu khác để phân tích tổng hợp hệ thống
những thơng tin có liên quan đến đề tài.

do

8.2. PP thực tiễn

oa
nl
w

- Tham vấn chuyên gia.


d

- Sử dụng phiếu điều tra.

a
nv

a
lu

- Thực nghiệm sư phạm
- Thống kê toán học

ll

u
nf

- Điều tra, quan sát

n
oi

9. Cấu trúc của luận văn

m

8.3. PP thống kê tốn học: để xử lí số liệu các kết quả TN

tz

ha

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, cấu trúc nội dung luận văn gồm 3 chương:

z

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn.

triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT.

l.
ai

gm

@

Chương 2. Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề Sinh sản ở thực vật nhằm phát
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.

m

co
an

Lu
n
va
ac


th

3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Năng lực
1.1.1.1. Khái niệm về năng lực
Hiện nay có rất nhiều tác giả đưa ra định nghĩa về năng lực, cụ thể:
Theo Xavier Roegiers (1996): Năng lực là một vấn đề tích hợp ở chỗ nó bao
hàm cả những nội dung, những hoạt động cần thực hiện và những tình huống trong đó
diễn ra các hoạt động cần thực hiện và những tình huống trong đó diễn ra các hoạt

a
lu

động [29].

n

Theo F.E. Weinert (2001) định nghĩa: Năng lực là là khả năng và kĩ xảo học


n

va

được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn

tn
to

sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có trách

p
ie
gh

nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh họat [6].
Theo Từ điển Tiếng Việt (2010): Năng lực là khả năng huy động tổng hợp các

do

oa
nl
w

kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính tâm lí cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí...
để thực hiện thành cơng một loại cơng việc trong một bối cảnh nhất định [20].

d

a

lu

Theo tác giả Nguyễn Công Khanh: Năng lực của HS là khả năng làm chủ những

a
nv

hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng

ll

u
nf

một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những

m

vấn đề đặt ra cho chính các em [15, tr.7].

n
oi

Theo Phạm Minh Hạc: Năng lực là đặc điểm tâm lí cá nhân đáp ứng được những

tz
ha

địi hỏi của hoạt động nhất định nào đó và là điều kiện để thực hiện có kết quả hoạt


z

động đó [7; tr 48].

@

gm

Theo Vũ Xuân Hùng: Năng lực là kiến thức, kĩ năng, thái độ cần thiết, được

l.
ai

kết hợp nhuần nhuyễn, không tách rời để thực hiện thành cơng những cơng việc

m

co

nào đó [12; tr 17].

an

Lu

Đinh Thị Hồng Minh với quan điểm: năng lực là khả năng thực hiện có hiệu
quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc lĩnh vực

n
va

ac

th

4

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở kết hợp
sự hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm [17; tr 6].
Theo Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể, năng lực là thuộc tính cá nhân
được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện, cho phép
con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác
như hứng thú, niềm tin, ý chí,.. thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt
kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể [4].
Dựa vào các định nghĩa khái niệm trên, chúng tôi cho rằng: Năng lực là khả
năng của mỗi cá nhân được hình thành, phát triển trong quá trình sống và học tập tích

a
lu

lũy vốn kiến thức, kỹ năng. Từ đó vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức kỹ

n
n


va

năng để giải quyết một cách hiệu quả những vấn đề thực tiễn của cuộc sống.

Theo [6], cấu trúc của năng lực thể hiện ở các cách tiếp cận khác nhau:

p
ie
gh

tn
to

1.1.1.2. Cấu trúc của năng lực

- Về bản chất, năng lực là khả năng chủ thể kết hợp một cách linh hoạt và có tổ

oa
nl
w

do

chức hợp lí các kiến thức, kĩ năng, thái độ, giá trị, động cơ… nhằm đáp ứng yêu cầu
phức tạp của một hoạt động, đảm bảo hoạt động đó có chất lượng trong một bối cảnh

d

(tình huống nhất định).


a
lu

a
nv

- Về mặt biểu hiện, năng lực thể hiện bằng sự hiểu biết sử dụng kiến thức, kĩ

u
nf

năng, thái độ và giá trị, động cơ trong một tình huống có thực chứ không phải sự tiếp

ll

thu các tri thức rời rạc, tách rời tình huống thực tức là thể hiện trong hành vi, hành động

m

n
oi

và sản phẩm có thể quan sát được, đo đạc được.

tz
ha

- Về thành phần cấu tạo, năng lực được cấu thành bởi các thành tố kiến thức, kĩ


z

năng, thái độ và giá trị, tình cảm và động cơ cá nhân, tư chất…

@

l.
ai

gm

Có nhiều mơ hình cấu trúc năng lực khác nhau. Theo [2], Bernd Meiner –
Nguyễn Văn Cường cho rằng: cấu trúc chung của năng lực hành động là sự kết hợp

co

m

của 4 năng lực thành phần: năng lực chuyên môn, năng lực PP, năng lực xã hội, năng

Lu
an

lực cá thể, được mô tả bằng sơ đồ sau:

n
va
ac

th


5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực

a
lu
n

- Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các

n

va

nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập,

tn
to

có PP và chính xác về mặt chun mơn. Nó được tiếp nhận qua việc học nội dung chuyên

p

ie
gh

môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động.
- Năng lực PP (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động

do

có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng

oa
nl
w

lực PP bao gồm năng lực PP chung và PP chuyên môn. Trung tâm của PP nhận thức là
những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được

d

a
lu

tiếp nhận qua việc học PP luận - GQVĐ.

a
nv

- Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong

u

nf

những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong

ll

sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học giao tiếp.

m

n
oi

- Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá được

tz
ha

những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu, xây
dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức

z

và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận qua việc học cảm

@

gm

xúc - đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu trách nhiệm. Mô hình cấu


l.
ai

trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hố trong từng lĩnh vực chun mơn, nghề nghiệp

m

co

khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp người ta cũng mô tả các loại

Lu

năng lực khác nhau.

an

Theo [2], mô hình 4 thành phần năng lực trên (Hình 1.1.) phù hợp với 4

n
va
ac

th

6

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trụ cột giáo dục theo UNESCO: Các trụ cột giáo dục của UNESCO

a
lu
n
n

va
tn
to

Hình 1.2. Mơ hình 4 thành phần năng lực phù hợp với 4 trụ cột giáo dục theo

p
ie
gh

UNESCO

Bốn năng lực trên cũng có thể được chia nhỏ hơn thành các năng lực cụ thể như

oa
nl
w


do

năng lực tự học, năng lực và sáng tạo, năng lực giao tiếp… Trong đó năng lực vận dụng
kiến thức là một trong những năng lực quan trọng giúp HS thích ứng được với cuộc

d

sống.

mối quan hệ chặt chẽ.

a
nv

a
lu

Từ cấu trúc năng lực cho ta thấy những năng lực này không tách rời nhau mà có

m

mơn, nghề nghiệp khác nhau.

ll

u
nf

Mơ hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hóa trong từng lĩnh vực chuyên


n
oi

1.1.1.3. Các loại năng lực cần hình thành cho HS trong dạy học

tz
ha

- Theo chương trình giáo dục phổ tổng thể năm 2018, (Ban hành kèm theo Thông

z

tư số 32/2018/Thông Tư- Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ

gm

@

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã đưa ra một số năng lực chung giúp HS tiếp tục phát

l.
ai

triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách

co

công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp

m


phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học

an

Lu
n
va
ac

th

7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi
thay trong bối cảnh tồn cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới [4].
- Chương trình giáo dục phổ thơng hình thành và phát triển cho HS những phẩm
chất chủ yếu sau: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Chương trình giáo dục phổ thơng hình thành và phát triển cho HS những năng
lực cốt lõi sau:
+ Những năng lực chung được hình thành, phát triển thơng qua tất cả các môn
học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực GQVĐ và sáng tạo;

+ Những năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số

a
lu

môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngơn ngữ, năng lực tính tốn, năng

n

lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể

n

va

chất. Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo dục

tn
to

phổ thơng cịn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu của HS.

p
ie
gh

1.1.1.4. Các năng lực chuyên biệt cần hình thành cho HS trong dạy học sinh học ở
THPT

oa

nl
w

do

Theo chương trình giáo dục phổ thơng mơn Sinh học (Ban hành kèm theo thông
tư 32/2018/Thông Tư - Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo

d

dục và Đào tạo), mơn Sinh học hình thành, phát triển ở HS năng lực sinh học; đồng

a
lu

thời cùng các mơn học, hoạt động giáo dục khác hình thành và phát triển năng lực

a
nv

chung (năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, GQVĐ và sáng tạo), các phẩm

u
nf

chất như tự tin, trung thực, khách quan, tình u thiên nhiên, tơn trọng và biết vận

ll

m


dụng các quy luật của tự nhiên, để từ đó biết ứng xử với thế giới tự nhiên phù hợp với

tz
ha

n
oi

yêu cầu phát triển bền vững.

Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Sinh học đã đưa ra những yêu cầu cần

z

đạt về năng lực đặc thù đó là năng lực sinh học, biểu hiện của năng lực khoa học tự

l.
ai

gm

- Năng lực nhận thức sinh học

@

nhiên, bao gồm ba năng lực thành phần sau:

m


co

Trình bày, phân tích và giải thích được các kiến thức sinh học cốt lõi về các sự

Lu

vật hiện tượng, khái niệm, quy luật và các quá trình sinh học; những thuộc tính cơ bản

an

về các cấp độ tổ chức sống phân tử, tế bào, cơ thể quần thể, quần xã - hệ sinh thái, sinh

n
va
ac

th

8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

quyển. Từ nội dung kiến thức sinh học về các cấp độ tổ chức sống, HS khái quát được
các đặc tính chung của thế giới sống là trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng; sinh
trưởng và phát triển; cảm ứng; sinh sản; di truyền, biến dị và tiến hố. Thơng qua các

chủ đề nội dung sinh học, HS trình bày và giải thích được các thành tựu cơng nghệ sinh
học trong chăn ni, trồng trọt, xử lí ô nhiễm môi trường, sản xuất thực phẩm sạch;
trong y - dược học.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống
Thực hiện được hoạt động tìm hiểu thế giới sống, bao gồm: đề xuất vấn đề; đặt
câu hỏi cho vấn đề; đưa ra phán đoán, xây dựng giả thuyết; lập kế hoạch ; thực hiện kế
hoạch; viết, trình bày báo cáo và thảo luận; đề xuất các biện pháp GQVĐ trong các tình

a
lu

huống học tập, đưa ra quyết định. Để thực hiện được các hoạt động trong tiến trình tìm

n
n

va

hiểu thế giới sống, HS hình thành và phát triển các kĩ năng như: quan sát, thu thập và xử
lí thơng tin bằng các thao tác logic phân tích, tổng hợp, so sánh, thiết lập quan hệ nguyên

tn
to

nhân - kết quả, hệ thống hoá, chứng minh, lập luận, phản biện, khái quát hoá, trừu tượng

p
ie
gh


hoá, định nghĩa khái niệm, rèn luyện năng lực siêu nhận thức.

do

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

oa
nl
w

Có khả năng giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và đời sống
hằng ngày liên quan đến sinh học; giải thích, đánh giá, phản biện những vấn đề thực

d

a
lu

tiễn của ứng dụng tiến bộ sinh học; giải thích và xác định được quan điểm cá nhân để

a
nv

có ứng xử thích hợp trước những tác động đến đời sống cá nhân, cộng đồng, loài người

u
nf

như sức khoẻ, an tồn thực phẩm, nơng nghiệp sạch, ơ nhiễm mơi trường, biến đổi khí


ll

hậu và phát triển bền vững; giải thích được cơ sở khoa học của các giải pháp cơng nghệ

m

n
oi

sinh học để có định hướng lựa chọn ngành nghề; giải thích cơ sở sinh học để có ý thức

tz
ha

tự giác thực hiện các biện pháp luyện tập, phòng chống bệnh, tật, nâng cao sức khoẻ

z

tinh thần và thể chất.

l.
ai

gm

1.1.2.1. NL VDKT, KN

@

1.1.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng


m

co

Theo Từ điển Tiếng Việt, Vận dụng là đem tri thức vận dụng vào thực tiễn [20;

an

Lu

tr 1105].

n
va
ac

th

9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo Trần Bá Hoành (2007): Kỹ năng là khả năng vận dụng những tri thức thu
nhận được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tiễn [9].

Theo từ điển Tiếng Việt: Thực tiễn là những hoạt động của con người nhằm tạo
ra những điều kiện cần thiết cho sự phát triển của xã hội [28].
Theo Chương trình giáo dục phổ tổng thể năm 2018 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2018/Thông Tư - Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học có nghĩa là HS
vận dụng được kiến thức, kỹ năng đã học để giải thích, đánh giá hiện tượng thường gặp
trong tự nhiên và trong đời sống; có thái độ và hành vi ứng xử thích hợp [4].
Theo tác giả Phan Thị Thanh Hội và Nguyễn Thị Tuyết Mai: Vận dụng kiến thức

a
lu

vào thực tiễn là quá trình đem tri thức áp dụng vào những hoạt động của con người nhằm

n

Theo tác giả Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh: Năng lực vận dụng kiến thức

n

va

tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội [11].

tn
to

là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh

p

ie
gh

chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đã lĩnh hội vào những tình huống,

do

những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó.

oa
nl
w

Năng lực vận dụng kiến thức thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong quá
trình hoạt động để thoả mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức [14].

d

a
lu

Trong đó, tác giả Trịnh Lê Hồng Phương định nghĩa: năng lực vận dụng kiến

a
nv

thức vào thực tiễn là khả năng người học sử dụng những kiến thức, kĩ năng đã học trên

ll


u
nf

lớp hoặc học qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải quyết những vấn đề đặt ra trong

m

những tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống một cách hiệu quả và có khả năng

n
oi

biến đổi nó. Năng lực vận dụng kiến thức thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người

tz
ha

trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức [21; tr.120].

z

Theo hai tác giả Phan Thị Thanh Hội và Trần Thái Toàn: Kĩ năng vận dụng kiến

@

gm

thức vào thực tiễn là khả năng của cá nhân có thể thực hiện thuần thục một hay một

co


l.
ai

chuỗi hành động dựa trên kiến thức, kinh nghiệm đã có của bản thân hoặc tìm tịi, khám

m

phá kiến thức mới để giải quyết được các vấn đề thực tiễn một cách có hiệu quả [35].

an

Lu
n
va
ac

th

10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tóm lại: Năng lực vận dụng kiến thức là khả năng của người học có thể áp dụng
các kiến thức đã học để giải thích được các vấn đề thực tiễn có liên quan đồng thời có

những hành vi, thái độ trong việc giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn một
cách hiệu quả và tích cực. NLVDKT, KN của HS là khả năng của HS có thể vận dụng
các kiến thức đã học để có được thái độ hành vi giải quyết thành công các tình huống
học tập hoặc tình huống thực tế trong đời sống hằng ngày.
1.1.2.2. Các biểu hiện năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng
Theo Chương trình giáo dục phổ tổng thể năm 2018 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2018/Thông Tư - Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) thì năng lực vận dụng kiến thức là khả năng vận dụng

a
lu
n

được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích, đánh giá hiện tượng thường gặp trong tự

n

va

nhiên và trong đời sống, có thái độ và hành vi ứng xử thích hợp. Chương trình đã đưa

Giải thích thực tiễn: Giải thích, đánh giá được những hiện tượng thường gặp

p
ie
gh

tn
to


ra các biểu hiện của NL VDKT, KN đã học cụ thể gồm:

trong tự nhiên và trong đời sống, tác động của chúng đến phát triển bền vững; giải

oa
nl
w

do

thích, đánh giá, phản biện được một số mơ hình cơng nghệ ở mức độ phù hợp.
Có hành vi, thái độ thích hợp: Đề xuất, thực hiện đượ một số giải pháp để bảo

d

vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng; bảo vệ thiên nhiên, mơi trường; thích ứng

a
lu

với biến đổi khí hậu và có hành vi, thái độ hợp lí nhằm phát triển bền vững.

a
nv

Dựa trên những hiểu biết về các biểu hiện của các tiêu chí của năng lực vận

u
nf


ll

dụng kiến thức của người học mà các nhà giáo dục áp dụng để xây dựng nên chương trình

m

dạy học, PP, hoạt động dạy học và kiểm tra đánh giá sao cho phù hợp. Bên cạnh đó, những

n
oi

tz
ha

biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức cũng là cơ sở để tiến hành xây dựng các biện
pháp dạy học, tổ chức dạy học theo hướng phát triển vận dụng kiến thức vào thực tiễn

z

một cách phù hợp.

@

gm

1.1.2.3. Vai trò của việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS trong DH

co

l.

ai

- Vận dụng kiến thức là khâu quan trọng nhất của quá trình nhận thức và học

m

tập: quá trình nhận thức và học tập của HS được diễn ra theo bốn cấp độ tăng dần, đó

Lu

là: tri giác tài liệu - thông hiểu tài liệu - ghi nhớ tài liệu - luyện tập và vận dụng kiến

an

thức vào thực tiễn… Trong đó cấp độ thứ tư có ý nghĩa quan trọng đặc biệt, địi hỏi suy

n
va
ac

th

11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


nghĩ sáng tạo khi vận dụng kiến thức. Có vận dụng kiến thức, HS mới thật sự nắm
vững tri thức, mới kết hợp được giữa lí luận và thực tiễn tạo cơ sở tốt để hình thành niềm
tin và thế giới quan, làm sáng tỏ được bản chất khoa học của nội dung học tập.
- Vận dụng kiến thức đòi hỏi sự huy động tổng hợp nhiều năng lực của người
học: Người học muốn hồn thiện q trình nhận thức, học tập của mình thì phải biết
vận dụng kiến thức, khi đó người học phải huy động tổng hợp các năng lực như: năng
lực GQVĐ và sáng tạo, năng lực độc lập trong suy nghĩ và làm việc, năng lực hệ thống
hóa kiến thức, năng lực định hướng kiến thức…
- Vận dụng kiến thức là sự thể hiện tư duy sáng tạo của HS: Khi vận dụng kiến
thức HS thể hiện được tư duy sáng tạo của mình vì: nguồn tri thức được cung cấp cũng

a
lu

như nguồn tri thức HS lĩnh hội được thơng qua q trình tự học luôn khác xa với thực

n

tế, nhất là khi áp dụng vào thực tiễn. Nguồn kiến thức đó ln địi hỏi con người phải

n

va

sử dụng sáng tạo.

tn
to


- Năng lực vận dụng kiến thức là một phẩm chất, một tiêu chí của mục tiêu đào

p
ie
gh

tạo con người năng động, sáng tạo trong nhà trường: Giáo dục ở thời đại ngày nay
quan tâm đến sự phát triển cân bằng của ba yêu cầu đối với người học: tri thức - thái

oa
nl
w

do

độ - năng lực. Trong thực tế, cịn khơng ít các trường hợp HS trình bày lại bài học khá
đầy đủ, trọn vẹn những điều ghi nhận được từ GV hoặc đã đọc được từ các tài liệu nhưng

d

lại rất lúng túng khi vận dụng kiến thức vào giải quyết một tình huống cụ thể. Để khắc

a
lu

phục tình trạng này, cần tăng cường vận dụng các phương tiện, PPDH.

a
nv


1.1.3. Chủ đề và dạy học theo chủ đề

u
nf

ll

Chủ đề là vấn đề mang tính cốt lõi của đối tượng mà người học, người nghiên

m

n
oi

cứu cần tìm hiểu có mối liên hệ đa chiều phù hợp với quy luật vận động tự nhiên đảm

tz
ha

bảo tính khách quan. “Trong dạy học có thể hiểu chủ đề là một đơn vị kiến thức mang
tính trọn vẹn mà khi kết thúc tìm hiểu bản chất chủ đề đó người học có được một lượng

z

@

kiến thức để hiểu đối tượng một cách khách quan. Dạy học theo chủ đề là cách dạy học

gm


phù hợp nhất theo định hướng tư duy mang tính khách quan về đối tượng, vì vậy sẽ tạo

co

l.
ai

thuận lợi cho người học hiểu rõ bản chất của đối tượng và có khả năng vận dụng vào

m

giải quyết tốt hơn các vấn đề thực tiễn, tạo cho người học có cái nhìn tổng quan về đối

an

Lu

tượng để khám phá tự nhiên một cách có hiệu quả” [40]. Trong dạy học theo chủ đề,

n
va
ac

th

12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GV có thể sử dụng linh hoạt kết hợp các phương pháp dạy học truyền thống với các
PPDH tích cực mà chủ yếu là hướng dẫn HS tự lực tìm kiếm thơng tin, sử dụng kiến
thức vào giải quyết các nhiệm vụ học tập. Các chủ đề dạy học thường có tính tổng qt,
liên quan đến nhiều lĩnh vực, có nội dung tích hợp các vấn đề, gắn với thực tiễn vì vậy
HS có nhiều cơ hội làm việc theo nhóm, thu thập thơng tin từ các nguồn tài liệu cũng
như HĐTN để GQVĐ .
Theo tác giả Lê Đình Trung, Nguyễn Văn Luận [39] DH theo chủ đề có một số
vai trị cơ bản sau: Về mặt nội dung tri thức khoa học: Giúp người dạy và người học đi
sâu vào những kiến thức mang tính cốt lõi, gắn kết hữu cơ giữa cấu trúc và chức năng
của đối tượng với sự tự giúp của hệ thống tri thức liên ngành trong lĩnh vực khoa học

a
lu

tự nhiên. Dạy học theo chủ đề sẽ khắc phục được tính rời rạc của nội dung các bài trong

n

mỗi chương đảm bảo cho kiến thức về một đối tượng mang tính phổ quát, logic gắn

n

va

với thực tiễn trong bối cảnh cụ thể, nên tri thức tiếp thu được trở nên ý nghĩa hơn với


tn
to

người học. Về phương diện dạy học: Tạo nên mơ hình hoạt động lớp học mới bằng các

p
ie
gh

hoạt động khám phá mang tính nối tiếp và tích hợp đa chiều, phát huy tối đa hiệu quả học
cá nhân với hợp tác nhóm. Nhờ vậy tăng cường được tính chủ động cho người học, phát

do

triển được phương pháp tư duy trong nhận thức đối tượng tự nhiên. Hình thành được hệ

oa
nl
w

thống năng lực chung và năng lực chuyên biệt môn Sinh học, nhờ đó đáp ứng được yêu

d

cầu đổi mới theo hướng cải cách giáo dục hiện nay.

a
lu

1.1.3.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề


a
nv

Dạy học theo chủ đề (themes based leraning) là hình thức tìm tịi những khái

u
nf

niệm, tư tưởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề,… có sự giao thoa, tương

ll
m

đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập đến

n
oi

trong các môn học hoặc các hợp phần của mơn học đó (tức là con đường tích hợp những

tz
ha

nội dung từ một số đơn vị, bài học, mơn học có liên hệ với nhau) làm thành nội dung

z

học trong một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự hoạt động


@

gm

nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn [43].

l.
ai

Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mơ hình dạy học truyền thống và hiện

m

co

đại, ở đó giáo viên khơng dạy học chỉ bằng cách truyền thụ (xây dựng) kiến thức mà

Lu

chủ yếu là hướng dẫn học sinh tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải

an

quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn.

n
va
ac

th


13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Dạy học theo chủ đề là một mô hình mới cho hoạt động lớp học thay thế cho
lớp học truyền thống (với đặc trưng là những bài học ngắn, cô lập, những hoạt động
lớp học mà giáo viên giữ vai trò trung tâm) bằng việc chú trọng những nội dung học
tập có tính tổng qt, liên quan đến nhiều lĩnh vực, với trung tâm tập trung vào học
sinh và nội dung tích hợp với những vấn đề, những thực hành gắn liền với thực tiễn.
Với mơ hình này, học sinh có nhiều cơ hội làm việc theo nhóm để giải quyết
những vấn đề xác thực, có hệ thống và liên quan đến nhiều kiến thức khác nhau. Các
em thu thập thông tin từ nhiều nguồn kiến thức.
Việc học của học sinh thực sự có giá trị vì nó kết nối với thực tế và rèn luyện
được nhiêu kĩ năng hoạt động và kĩ năng sống. Học sinh cũng được tạo điều kiện minh

a
lu

họa kiến thức mình vừa nhận được và đánh giá mình học được bao nhiêu và giao tiếp

n

tốt như thế nào.Với cách tiếp cận này, vai trò của giáo viên chỉ là người hướng dẫn, chỉ


n

va

bảo thay vì quản lý trực tiếp học sinh làm việc [44].

tn
to

Dạy học theo chủ đề ở bậc THPT là sự cố gắng tăng cường tích hợp kiến thức, làm

p
ie
gh

cho kiến thức có mối liên hệ mạng lưới nhiều chiều; là sự tích hợp vào nội dung những
ứng dụng kĩ thuật và đời sống thông dụng làm cho nội dung học có ý nghĩa hơn, hấp dẫn

do

oa
nl
w

hơn. Một cách hoa mỹ đó là việc “thổi hơi thở” của cuộc sống vào những kiến thức cổ
điển, nâng cao chất lượng “cuộc sống thật” trong các bài học [45].

d

1.1.3.2. Mục tiêu của dạy học theo chủ đề


a
lu

a
nv

Dạy học theo chủ đề được thiết kế nhằm giúp cho các em có khả năng tư duy

u
nf

giải quyết vấn đề thông qua thảo luận sắm vai. Với các vai của mình các em sẽ được

ll

trực tiếp tham gia tranh luận, đưa ra các ý kiến, các thắc mắc của mình xung quanh vấn

m

n
oi

đề có thực trong cuộc sống. Từ đó các em có được tư duy độc lập và các kỹ năng giải

tz
ha

quyết vấn đề. Nên phương pháp dạy học theo chủ đề hướng đến các mục tiêu tổng quát
sau: Về nhận thức: Giúp người học có cơ hội nắm chắc kiến thức hơn về cả chiều rộng


z

@

và chiều sâu. Điều này có được là do trong quá trình tìm hiểu và giải quyết các tình
dung có liên quan để nghiên cứu, tìm hiểu và vận dụng.

co

l.
ai

gm

huống để làm rõ chủ đề, người học hoàn toàn chủ động trong việc xác định những nội

m

Về kỹ năng: Giúp người học phát triển năng lực đọc tài liệu, kỹ năng nghiên cứu

an

Lu

khoa học, kỹ năng giải quyết vấn đề, các kỹ năng xã hội như: làm việc nhóm, thuyết

n
va
ac


th

14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trình, tranh luận… Những kỹ năng này được hình thành trong quá trình người học
nghiên cứu, vận dụng tài liệu, làm việc cùng với nhóm để giải quyết vấn đề và sau đó
trình bày kết quả trước tập thể lớp.
Về thái độ: Giúp người học cảm thấy gắn bó, u thích mơn học và sự học, thấy
được những giá trị của hoạt động nhóm với bản thân. Sự thay đổi về thái độ như vậy
sẽ diễn ra từng bước theo quá trình phát triển của phương pháp dạy học nếu được tổ
chức có hiệu quả.
1.1.3.3. Những nét đặc trưng cơ bản của dạy học theo chủ đề
Các kiến thức cần truyền đạt cho học sinh có thể liên quan đến một hay nhiều
lĩnh vực, nhiều chuyên ngành khác nhau. Tận dụng tối đa những kinh nghiệm của học

a
lu

sinh có liên quan đến kiến thức của chủ đề học tập.

n


Định hướng cho học sinh nhận thức những kiến thức trong chủ đề bằng hệ thống các

n

va

câu hỏi định hướng. Hệ thống kiến thức chặt chẽ, sát thực và thiết thực, q trình học tập

tn
to

thoải mái, ln tạo điều kiện, cơ hội cho học sinh đạt mục đích học tập và phát triển bản

p
ie
gh

thân.Nếu thành công, phương pháp dạy học theo chủ đề sẽ giúp học sinh phát huy tính chủ
động, tự tin, tự vận động, năng động, độc lập và tính độc đáo của cá nhân.

do

oa
nl
w

Tận dụng được các phương tiện, công cụ học tập xung quanh học sinh. Thích
ứng với từng đối tượng học sinh. Rèn luyện được khả năng làm việc theo nhóm, tính

d


hợp tác của học sinh. Khó khăn, hạn chế của dạy học theo chủ đề:

a
lu

a
nv

Khi khai thác chủ đề, các câu hỏi học sinh đưa ra có thể vượt ra khỏi phạm vi chương

u
nf

trình, giáo viên khó đưa đến cho học sinh một câu trả lời thỏa đáng.

ll

Giáo viên phải năng động, sáng tạo, là người có vai trị nhất định trong việc xây

m

n
oi

dựng kế hoạch và lựa chọn nội dung chương trình học tập của học sinh. Vấn đề thời
1.1.4. Lịch sử về vấn đề nghiên cứu

tz
ha


gian là quyết định rất lớn trong dạy học theo chủ đề [42].

z

@

Trên thế giới có nhiều tác giả nghiên cứu về năng lực và DH phát triển năng lực.

l.
ai

gm

Theo tác giả I.F.Kharlamop trong cuốn “Phát huy tính tích cực học tập của HS như thế
nào”, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội, 1979, đã nhấn mạnh “Lời nói sinh động của GV

co

m

kết hợp với tính trực quan và bài tập có hiệu quả to lớn trong việc dạy học... Nó cịn

an

Lu

góp phần rèn luyện tư duy, phân tích tập cho các em nhìn thấy bản chất của các đối

n

va
ac

th

15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


×