ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHÙNG THỊ THANH HÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ
THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐOÀN KẾT HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHÙNG THỊ THANH HÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ
THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐOÀN KẾT HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.140114
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRỌNG HẬU
HÀ NỘI - 2020
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin được cảm ơn:
- Ban lãnh đạo trường Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội;
Khoa Quản lý giáo dục, Phòng Đào tạo - Công tác sinh viên trường Đại học
Giáo dục; Các thầy, cô giáo đã tham gia quản lý - giảng dạy, các cán bộ nhân
viên đã tận tình quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tác giả trong thời
gian học tập và nghiên cứu tại trường.
- Chi bộ, Ban giám hiệu, tập thể đội ngũ giáo viên, nhân viên cùng các
em học sinh trường THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng, quận Hai Bà Trưng đã
quan tâm, giúp đỡ, hợp tác trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và khảo
sát thực tế làm luận văn.
- Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
TS. Nguyễn Trọng Hậu - người hướng dẫn tác giả về mặt khoa học và
cung cấp cho tác giả những kiến thức lý luận, thực tiễn cùng những kinh
nghiệm quý báu để tác giả hoàn thiện luận văn
Do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên luận văn chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô, bạn bè đồng
nghiệp quan tâm giúp đỡ, đưa ra những chỉ dẫn quý báu để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 5 tháng 12 năm 2019
Tác giả
Phùng Thị Thanh Hà
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Các ký hiệu, các
chữ đƣợc viết tắt
Cụm từ đƣợc viết tắt
BDTX
Bồi dưỡng thường xuyên
CBQL
Cán bộ quản lý
CSVC
Cơ sở vật chất
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GV
Giáo viên
HTDH
Hình thức dạy học
PPDH
Phương pháp dạy học
QLDH
Quản lý dạy học
THPT
Trung học phổ thông
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục từ viết tắt .......................................................................................... ii
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
Danh mục các biểu đổ, sơ đồ, hình ................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MÔN VẬT LÝ THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC
SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ....................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Nghiên cứu hoạt động quản lý dạy học ở trường THPT ................ 7
1.1.2. Nghiên cứu hoạt động quản lý dạy học theo hướng trải
nghiệm ở trường THPT ............................................................................. 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 13
1.2.1. Hoạt động dạy học ........................................................................ 13
1.2.2. Trải nghiệm ................................................................................... 14
1.2.3. Quản lý .......................................................................................... 15
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng trải nghiệm cho học sinh .... 15
1.3. Đặc điểm hoạt động dạy học môn vật lý trong nhà trƣờng THPT ... 16
1.3.1. Vị trí, đặc điểm của môn vật lý ở nhà trường trung học
phổ thông ............................................................................................... 16
1.3.2. Mục tiêu chương trình môn vật lý trong trường trung học
phổ thông ................................................................................................ 16
1.3.3. Thực hiện dạy học môn vật lý theo hướng phát trải nghiệm
cho học sinh ở trường trung học phổ thông............................................ 18
1.4. Những yêu cầu về quản lý hoạt động dạy học môn vật lý theo
hƣớng trải nghiệm cho học sinh................................................................... 20
1.4.1. Yêu cầu về học và thực hành môn vật lý đối với học sinh ............ 20
iii
1.4.2. Yêu cầu về hoạt động dạy học của giáo viên ................................ 21
1.4.3. Yêu cầu về hoạt động quản lý của nhà trường ............................. 22
1.5. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn vật lý theo hƣớng trải
nghiệm cho học sinh ...................................................................................... 24
1.5.1. Quản lý việc thực hiện chương trình môn học vật lý theo
hướng trải nghiệm của giáo viên ............................................................ 24
1.5.2. Trao quyền chủ động của tổ CM và GV trong hoạt động dạy
học theo hướng trải nghiệm cho HS ....................................................... 26
1.5.3. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức bồi dưỡng giáo viên về
hoạt động dạy học theo hướng trải nghiệm ............................................ 28
1.5.4. Quản lý hoạt động học tập và thực hành môn vật lý của học sinh .. 29
1.5.5. Quản lý các điều kiện dạy học phục vụ dạy học môn vật lý
theo hướng trải nghiệm ........................................................................... 31
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học môn vật
lý theo hƣớng trải nghiệm cho học sinh ...................................................... 32
1.6.1. Nhận thức và năng lực quản lý của BGH ..................................... 32
1.6.2. Nhận thức và năng lực giảng dạy của cán bộ giáo viên .............. 32
1.6.3. Ý thức và khả năng tiếp thu của học sinh ..................................... 33
1.6.4. Các điều kiện phục vụ cho dạy học môn vật lý ............................. 33
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN VẬT LÝ THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐOÀN KẾT – HAI BÀ
TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................ 36
2.1. Đặc điểm tình hình về sự phát triển của trƣờng Trung học phổ
thông Đoàn Kết – Hai Bà Trƣng, TP. Hà Nội ............................................ 36
2.1.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế chính trị văn hóa xã hội quận Hai
Bà Trưng, thành phố Hà Nội .................................................................. 36
iv
2.1.2. Sơ lược về quá trình phát triển trường THPT Đoàn Kết – Hai
Bà Trưng, thành phố Hà Nội .................................................................. 37
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 43
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 43
2.2.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 44
2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 44
2.2.4. Phương pháp khảo sát .................................................................. 45
2.2.5. Xử lý kết quả.................................................................................. 45
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn vật lý theo hƣớng phát triển
trải nghiệm ở trƣờng THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trƣng, thành phố
Hà Nội ............................................................................................................. 46
2.3.1. Thực trạng tổ chức dạy học môn vật lý......................................... 46
2.3.2. Thực trạng các hoạt động soạn bài, lên lớp, đánh giá HS theo
hướng trải nghiệm ................................................................................... 50
2.3.3. Đánh giá chung ............................................................................. 55
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn vật lý theo hƣớng
trải nghiệm ở trƣờng THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trƣng, thành phố
Hà Nội ............................................................................................................. 56
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện chương trình môn vật lý ................ 56
2.4.2. Vai trò chủ động của tổ chuyên môn và giáo viên trong hoạt
động dạy học theo hướng trải nghiệm .................................................... 57
2.4.3. Thực trạng quản lý các hoạt động bồi dưỡng giáo viên về dạy
học theo hướng trải nghiệm .................................................................... 59
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động học tập và thực hành của học
sinh theo hướng trải nghiệm ................................................................... 61
2.4.5. Thực trạng quản lý điều kiện dạy học môn vật lý ......................... 66
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý dạy học môn vật lý
theo hƣớng trải nghiệm cho học sinh .......................................................... 68
2.6. Đánh giá chung ....................................................................................... 69
2.6.1. Ưu điểm đạt được .......................................................................... 69
v
2.6.2. Một số hạn chế .............................................................................. 70
2.6.3. Nguyên nhân những hạn chế......................................................... 71
2.6.4. Các vấn đề cần giải quyết ............................................................. 72
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 73
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN VẬT LÝ THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐOÀN KẾT – HAI BÀ
TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................ 74
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn vật lý
theo hƣớng trải nghiệm cho học sinh ở trƣờng THPT Đoàn Kết – Hai Bà
Trƣng .............................................................................................................. 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................. 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 75
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................... 75
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn vật lý theo
hƣớng trải nghiệm ở trƣờng THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trƣng ............... 76
3.2.1. Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức về dạy học và
quản lý dạy học theo định hướng trải nghiệm cho các lực lượng
giáo dục và học sinh của trường ............................................................. 76
3.2.2. Đổi mới việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học môn vật
lý theo hướng trải nghiệm cho học sinh .................................................. 79
3.2.3. Ủy quyền chủ động cho tổ chuyên môn và giáo viên trong
hoạt động dạy học môn vật lý theo hướng trải nghiệm cho học sinh ..... 83
3.2.4. Đa dạng hóa các hình thức chỉ đạo bồi dưỡng giáo viên dạy
môn vật lý theo hướng trải nghiệm cho HS dựa theo năng lực .............. 87
3.2.5. Chỉ đạo tổ chuyên môn tổ chức hướng dẫn cách học bộ môn
vật lý và nghiên cứu đề tài khoa học theo hướng trải nghiệm cho
học sinh ................................................................................................... 92
vi
3.2.6. Quản lý việc trang bị và sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị dạy
học môn vật lý theo hướng trải nghiệm cho học sinh ............................. 94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn
vật lý theo hƣớng trải nghiệm ở trƣờng THPT Đoàn Kết – Hai Bà
Trƣng, quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội ......................................... 97
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ................. 99
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................. 99
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................. 99
3.4.3. Đối tượng và phương pháp khảo nghiệm ..................................... 99
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm..................................................................... 99
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Thống kê đội ngũ giáo viên của trường...................................... 38
Bảng 2.2:
Quy mô học sinh, số lượng lớp của trường THPT Đoàn Kết
– Hai Bà Trưng từ năm 2015 - 2019 .......................................... 39
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:
Tổng hợp kết quả đánh giá học tập môn vật lý ở trường
THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng từ năm học 2014-2015 đến
2018 – 2019 ................................................................................ 40
Kết quả thi THPT Quốc gia môn vật lý các năm học của
trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng.................................... 40
Bảng so sánh kết quả thi THPT Quốc gia các môn năm
2018 -2019 của trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng.......... 41
Bảng so sánh kết quả các môn thi THPT QG trong 3 năm
học của trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng ...................... 41
Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của trường ................ 42
Quan điểm của CBQL, GV về mục tiêu dạy học môn vật lý
theo hướng trải nghiệm............................................................... 48
Mức độ nhận thức của CBQL, GV với yêu cầu đổi mới dạy
học vật lý theo hướng trải nghiệm .............................................. 49
Đánh giá của CBQL,GV về thực trạng các hoạt động soạn
bài, lên lớp, đánh giá HS theo hướng trải nghiệm...................... 50
Đánh giá của học sinh về thực trạng đổi mới phương pháp
dạy học môn vật lý theo hướng trải nghiệm ở trường THPT
Đoàn Kết – Hai Bà Trưng .......................................................... 52
Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng môi
trường quản lý thực hiện chương trình môn vật lý theo
hướng trải nghiệm....................................................................... 56
Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quản lý hoạt động
dạy theo hướng trải nghiệm cho học sinh ở trường THPT
Đoàn Kết – Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ............................ 58
Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng hoạt động bồi
dưỡng giáo viên về dạy học theo hướng trải nghiệm ................. 60
viii
Bảng 2.15: Đánh giá của học sinh về thực trạng học môn Vật lý của học
sinh theo hướng trải nghiệm ....................................................... 61
Bảng 2.16: Đánh giá của học sinh về thực trạng hoạt động dạy học của
GV môn Vật lý theo hướng trải nghiệm cho học sinh ở
trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng, Hà Nội ...................... 64
Bảng 2.17: Đánh giá của học sinh về thực trạng quản lý hoạt động dạy
học môn Vật lý theo hướng trải nghiệm của Ban Giám hiệu
trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng, Hà Nội ...................... 65
Bảng 2.18: Đánh giá của giáo viên về thực trạng quản lý cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học cho hoạt động dạy theo hướng trải nghiệm ở
trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ..... 67
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỔ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1: Mức độ nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng, vị
trí, vai trò môn Vật lý trong trường THPT .............................. 46
Biểu đồ 2.2: Mức độ yêu thích môn Vật lý của học sinh ............................. 47
Biểu đồ 2.3: Đánh giá của học sinh về thực trạng đổi mới phương pháp
dạy học môn Vật lý theo hướng trải nghiệm ........................... 54
Biểu đồ 2.4: Tự đánh giá của học sinh về mức độ đổi mới hình thức
dạy học theo hướng trải nghiệm .............................................. 54
Biểu đồ 2.5: Đánh giá của học sinh về công tác kiểm tra, đánh giá............. 63
Biểu đồ 2.6: Thực trạng phòng thư viện và phòng thiết bị đáp ứng nhu
cầu dạy học trải nghiệm ........................................................... 66
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp quản lý
hoạt động dạy học môn Vật lý theo hướng trải nghiệm ........ 100
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp quản lý dạy học môn Vật
lý theo hướng trải nghiệm ...................................................... 101
Sơ đồ 3.1:
Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................. 99
Hình 1.1:
Sơ đồ mô tả mô hình học tập trải nghiệm ................................ 14
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động dạy học được coi là hoạt động trọng tâm trong các trường
học nói chung cũng như ở trường trung học phổ thông nói riêng. Để có thể
nâng cao chất lượng dạy học, công tác quản lý dạy học đóng một vai trò hết
sức quan trọng. Công tác quản lý có thể coi là một khâu đột phá trong việc đề
ra các biện pháp để nâng cao chất lượng giáo viên, chất lượng dạy và học ở
nhà trường nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
Đại hội Đảng nhiệm kỳ XII cũng xác định rõ “Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng
phát triển phẩm chất, năng lực của người học”. Tinh thần của đại hội đã được
cụ thể hóa bằng các chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Từ trước đến nay,
về cơ bản, chương trình giáo dục phổ thông vẫn được xây dựng theo cách tiếp
cận nội dung. Chương trình thường chỉ nêu ra một danh mục đề tài, chủ đề
của môn học nào đó cần dạy và học; tập trung trả lời câu hỏi: Chúng ta muốn
học sinh biết những gì? Vì thế thường chạy theo khối lượng kiến thức, ít chú
ý dạy cách học, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của người học… Chương trình
mới chuyển sang cách tiếp cận năng lực. Đó là cách tiếp cận nêu rõ học sinh
sẽ làm được gì và làm như thế nào vào cuối mỗi giai đoạn học tập. Cách tiếp
cận này không chỉ đòi hỏi học sinh nắm vững những kiến thức, kỹ năng cơ
bản mà còn chú trọng yêu cầu vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực hành,
giải quyết các tình huống trong học tập và cuộc sống. Sự thay đổi căn bản
trong cách tiếp cận này sẽ chi phối và buộc tất cả các khâu của quá trình dạy
học thay đổi. Từ đó, tạo sự thay đổi căn bản về chất lượng giáo dục. Giáo dục
phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp
cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm
đến việc học sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng được
cái gì qua việc học.
1
Vật lý là một bộ môn khoa học thực nghiệm. Môn học Vật lý nhằm
hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất và năng lực chung cũng
như các năng lực đặc thù của bộ môn. Học sinh không chỉ nắm được những
kiến thức phổ thông cốt lõi mà còn vận dụng được một số tri thức vào hoạt
động thực tiễn, biết cách ứng xử phù hợp với thiên nhiên đáp ứng nhu cầu
phát triển bền vững của xã hội. Phát triển năng lực học sinh có thể hiểu là khả
năng vận dụng các kiến thức, kĩ năng thực hành trong lĩnh vực vật lý cùng với
thái độ tích cực để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn. Những người
có năng lực tốt sẽ luôn có tâm thế sẵn sàng, tự tin, chủ động trong việc tìm
hiểu, sửa chữa các thiết bị trong cuộc sống, đơn giản như mắc mạch điện
trong gia đình, sửa chữa các dụng cụ điện… đồng thời những người đó sẽ có
khả năng tiếp cận thế giới tự nhiên tốt hơn, biết cách tìm hiểu, khám phá thế
giới tự nhiên. Cần phải dạy học vật lý như thế nào để học sinh có thể phát
triển được năng lực là điều mà nhiều giáo viên quan tâm. Để nâng cao chất
lượng dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới cần có biện pháp quản lý quá trình dạy
học nói chung và quá trình dạy học môn vật lý nói riêng. Công tác quản lý dạy
học môn vật lý có ý nghĩa rất quan trọng, là một trong những nhiệm vụ quản lý
dạy học ở nhà trường. Hiện nay quá trình dạy học môn vật lý ở các trường THPT
nói chung và trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng nói riêng đã có nhiều tiến
bộ đáng kể. Tuy nhiên những kết quả đạt được chưa tương xứng với các yêu cầu
của nhiệm vụ đổi mới. Điều này đặt ra nhiệm vụ cấp bách là tìm ra cách quản lý
dạy học môn vật lý để nâng cao chất lượng môn vật lý và đáp ứng nhu cầu phát
triển năng lực của học sinh. Việc nghiên cứu này có ý nghĩa thiết thực vì nó nâng
cao chất lượng dạy học môn vật lý ở trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng nói
riêng và ở các trường THPT nói chung.
Xuất pháp từ những lý do trên tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt
động dạy học môn vật lý theo hướng trải nghiệm cho học sinh ở trường
trung học phổ thông Đoàn Kết – Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội” làm đề
tài luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất biện pháp quản hoạt động dạy học môn vật lý theo hướng trải
nghiệm cho học sinh ở trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng, thành phố Hà
Nội góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn vật lý và chất lượng giáo dục
toàn diện trong giai đoạn hiện nay
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học môn Vật lý theo hướng trải
nghiệm cho học sinh ở trường THPT
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lí hoạt động dạy học môn Vật lý theo
hướng trải nghiệm cho học sinh ở trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội
3.3. Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường THPT
Đoàn Kết – Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội và chuyên viên phụ trách môn
vật lý của Sở GD&ĐT.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Cần có những biện pháp nào để quản lý hoạt động dạy học môn vật lý
theo hướng trải nghiệm cho học sinh trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng
trong giai đoạn hiện nay ?
5. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý hoạt động dạy học môn Vật lý tại trường THPT Đoàn Kết
– Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội đã có những bề dày truyền thống với
những thành tích nhất định, mặc dù vậy vẫn còn có những khó khăn, hạn chế,
bất cập với yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện, nên chưa thật sự phát triển
năng lực một cách đồng đều cho học sinh. Nếu áp dụng những biện pháp quản
lí hoạt động dạy học môn Vật lý theo hướng trải nghiệm cho học sinh phù hợp
với cách tiếp cận quản lý hoạt động dạy và học sẽ góp phần nâng cao chất
lượng dạy học môn vật lý và chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh ở
trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng, Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí hoạt động dạy học môn Vật lý theo
hướng trải nghiệm cho học sinh ở trường THPT
6.2. Khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng quản lí hoạt động dạy học môn
Vật lý theo hướng trải nghiệm cho học sinh ở trường THPT Đoàn Kết – Hai
Bà Trưng, thành phố Hà Nội
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động dạy học môn Vật lý theo hướng
trải nghiệm cho học sinh ở trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng, thành
phố Hà Nội
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lí của Hiệu trưởng, đối
với hoạt động dạy học môn Vật lý theo hướng theo hướng trải nghiệm cho
học sinh ở trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
7.2. Không gian nghiên cứu: Đề tài triển khai nghiên cứu trên cơ sở khảo sát,
phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lí hoạt động dạy học môn Vật lý
đối với các lớp ở trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng, Hà Nội.
7.3. Thời gian nghiên cứu
Các thông tin về thực trạng được khảo sát, đánh giá trong khoảng thời
gian 3 năm học: 2016 – 2017; 2017 – 2018; 2018 – 2019.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập thông tin nghiên cứu các tài liệu khoa học, sách, báo về dạy
học, dạy học môn Vật lý, quản lí dạy học ở trường THPT…
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa…các vấn đề lý luận về dạy học và
quản lí dạy học môn Vật lý ở trường THPT theo hướng phát triển năng lực
cho học sinh nhằm, xây dựng khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu.
4
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Dùng phiếu hỏi ý kiến giáo
viên, học sinh, cán bộ quản lí, để khảo sát thực tế việc dạy của giáo viên, học
của học sinh, quản lí dạy học môn Vật lý.
- Phương pháp dùng phiếu xin ý kiến chuyên gia về các vấn đề có có
liên quan đến việc dạy Vật lý, học Vật lý, quản lí dạy học môn Vật lý và tính
cấp thiết, khả thi của các biện pháp quản lí dạy học môn Vật lý theo hướng
phát triển năng lực cho học sinh mà đề tài đề xuất
- Phương pháp quan sát: trực tiếp lên lớp dự giờ dạy học Vật lý, quan
sát việc dạy của giáo viên, việc học của học sinh.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Thu thập và nghiên
cứu giáo án, sổ đầu bài, sổ điểm cá nhân, sổ gọi tên ghi điểm lớp, kế hoạch
dạy học cá nhân, kế hoạch dạy học tổ chuyên môn…
8.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học, các phần mềm vi tính… để
xử lý các tư liệu, số liệu…
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Giúp cho các nhà quản lý có cách nhìn nhận, đánh giá việc thực hiện
dạy học theo hướng trải nghiệm ở trường THPT trên cơ sở khoa học giáo dục.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đóng góp tích cực vào việc quản lý thực hiện mục tiêu giáo dục nói
chung và mục tiêu dạy học môn Vật lý nói riêng của trường THPT Đoàn Kết
– Hai Bà Trưng
10. Dự kiến cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
5
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn vật lý theo
hướng trải nghiệm cho học sinh ở trường THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn vật lý theo
hướng trải nghiệm cho học sinh ở trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn vật lý theo
hướng trải nghiệm cho học sinh ở trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN VẬT
LÝ THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu hoạt động quản lý dạy học ở trường THPT
Cho đến nay rất nhiều nhà triết học và khoa học đã nghiên cứu vấn đề
dạy học và quản lý dạy học qua các thời kỳ.
Platon (427- 348 TCN) một nhà triết học cổ đã có những trao đổi nhất
định về dạy học và quản lý. Trong tác phẩm Cộng hòa ông đã khẳng định
“Muốn có được nhà nước lý tưởng cần giáo dục các công dân ngay từ khi còn
trẻ, giáo dục đóng vai trò quyết định hình thành nhân phẩm của công dân
trong tương lai”. Như vậy ông đã khẳng định được tính tất yếu của giáo dục
trong xã hội [29].
Dạy học cần có phương pháp giúp thế hệ trẻ từng bước khẳng định
mình và tìm ra chân lý mới phù hợp là quan niệm của nhà triết học Hy lạp cổ
đại Socrat với triết lý “Hãy tự biết mình”.
Nhà sư phạm vĩ đại người Nga là U-sin-xki (1824-1870) cũng đã có
những nghiên cứu đáng kể về tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục
trong nhà trường. Có những quan điểm của ông về giáo dục rất gần gũi với
những quan điểm được phát triển trong thế kỷ XX.
Jêm Amôt Cômenxki (1592 - 1670) đã ghi một cái mốc quan trọng
trong quá trình phát triển lý luận và hoạt động giáo dục của nhân loại trong
nhiều công nghiên cứu. Theo ông, học sinh phải tự quan sát, tự suy nghĩ sự
vật, hiện tượng mà hiểu biết, không nên dùng uy quyền bắt buộc, gò ép người
khác chấp nhận bất cứ điều gì trong quá trình dạy học để truyền thụ và tiếp
nhận tri thức. Là người đầu tiên trong lịch sử đã nêu lên được một Hệ thống
7
các nguyên tắc trong dạy học được ông lần đầu tiên đưa ra đến nay hầu như
về cơ bản vẫn có ý nghĩa trong hệ thống các nguyên tắc dạy học hiện đại như:
nguyên tắc trực quan; nguyên tắc hệ thống và liên tục; dạy học phải thiết thực;
dạy học theo nguyên tắc cá biệt; nguyên tắc phát huy tính tích cực, tự giác của
học sinh; nguyên tắc củng cố kiến thức; nguyên tắc dạy theo khả năng tiếp thu
của học sinh.
Cuốn sách “Quản lý trường học” của A.Pôpốp nhà hoạt động sư phạm
và quản lý giáo dục của Liên xô cũ là một tập hợp khá hoàn chỉnh giúp chỉ
dẫn cho các hoạt động thực tiễn của người làm công tác quản lý giáo dục, đặc
biệt quản lý trường học. Đây là một cuốn sách được ghi dấu ấn như một tài
liệu hoàn chỉnh đầu tiên về quản lý giáo dục.
Không chỉ các nhà khoa học ở Liên xô cũ mà ngay cả ở các nước
phương Tây việc nghiên cứu về quản lý giáo dục cũng rất sôi động. Cuốn
“Quản lý giáo dục như một quá trình xã hội: lý thuyết, nghiên cứu, thực tiễn”
của các tác giả Jacob W. Getzels, James M. Lipham, Roald F. Campbell xuất
bản năm 1968 là một trong những công trình nghiên cứu khá hoàn chỉnh về
quản lý giáo dục.
Ở Việt Nam cũng có rất nhiều nhà khoa học có công trình nghiên cứu
về quản lý giáo dục. Vị trí, vai trò của việc tổ chức quá trình dạy học, ý nghĩa
của việc nâng cao chất lượng dạy học; những ưu điểm và nhược điểm của
hình thức dạy học trên lớp, bản chất và mối quan hệ giữa hoạt động dạy và
hoạt động học, vai trò của người dạy và người học; việc đổi mới nội dung
cũng như cách thức tổ chức dạy học đã được đề cập đến trong các tác phẩm
của các tác giả Hồ Ngọc Đại, Nguyễn Văn Lê, Thái Duy Tuyên.. . Vị trí, vai
trò của việc tổ chức quá trình dạy học, các yếu tố liên quan đến quá trình dạy
học, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học, đổi mới phương pháp dạy
học được các tác giả Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Văn Lê,
Trần Kiểm nghiên cứu một cách toàn diện và sâu sắc. Cuốn sách “Quản lý
8
giáo dục một số vấn đề lý luận và thực tiễn” (GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc chủ
biên) là một sự tổng hợp lý luận quản lý giáo dục. Không chỉ giới thiệu các
vấn đề chung về quản lý giáo dục, quá trình hình thành các lý luận quản lý
giáo dục, các mô hình quản lý, các cách tiếp cận lý luận mà các tác giả còn
chỉ ra những khác biệt giữa lý luận quản lý giáo dục với các lĩnh vực khác,
kiến giải về các chức năng trong quản lý nhà trường. [32]
Quản lý dạy học là một nhiệm vụ trọng yếu trong công tác quản lý nhà
trường phổ thông. Việc tổ chức đúng đắn, khoa học hoạt động dạy học ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả quản lý của nhà trường. Trong việc quản lý dạy
học hiệu trưởng nhà trường là nhà lãnh đạo toàn diện, chịu trách nhiệm trong
công tác quản lý nhà trường. Hiệu trưởng phải cùng các cộng sự của mình xây
dựng đội ngũ giáo viên tâm huyết với nghề, có chuyên môn vững vàng, năng
động sáng tạo và ngày càng nâng cao tay nghề sư phạm. Đây là một trong
những yếu tố quyết định thành công của quản lý dạy học. Kết quả dạy học của
nhà trường tốt hay không phụ thuộc nhiều vào biện pháp quản lý đúng đắn và
hợp lý của hiệu trưởng.
Trong các tài liệu bồi dưỡng cho cán bộ quản lý giáo dục các cấp thì
công tác quản lý dạy học cũng là một vấn đề trọng yếu được đề cập đến. Các
tác giả Phạm Minh Hạc, Đặng quốc Bảo, Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Đức
Chính, Nguyễn Thị Mỹ Lộc… đều có những công trình nghiên cứu về quản lý
giáo dục, đến quản lý hoạt động dạy học cũng như quản lý các thành tố của
quá trình giáo dục trong nhà trường. Một số giáo trình của Đại học Quốc gia
Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội, Học viện Quản lý giáo dục, Viện khoa học
giáo dục Việt Nam đã trình bày những vấn đề cơ bản của quản lý giáo dục.
1.1.2. Nghiên cứu hoạt động quản lý dạy học theo hướng trải nghiệm ở
trường THPT
Trong các tác phẩm ở trong và ngoài nước cũng đã có những tác phẩm
nói về học tập trải nghiệm như lý thuyết học tập trải nghiệm do David Kolb
9
đề xuất. Lý thuyết này là sự kế thừa và phát triển các lý thuyết học tập có liên
quan đến kinh nghiệm của các nhà tâm lý học, giáo dục học như John Dewey
(1859-1952), Mary Parker Follett (1868-1933), Lev Vygotsky (1896-1934) và
nhiều nhà khoa học khác. Trên cơ sở các nghiên cứu về mô hình trải nghiệm
học tập của các tác giả, Kolb đã xây dựng nên lý thuyết của mình. Lý thuyết
học tập trải nghiệm của David Kolb được chính thức công bố lần đầu tiên vào
năm 1971, nó được coi là một lý thuyết tương đối toàn diện về một phương
thức học tập tích lũy chuyển hóa kinh nghiệm. Học tập trải nghiệm được ứng
dụng rộng rãi trên nhiều quốc gia có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới. Lý
thuyết học tập trải nghiệm của David Kolb vẫn tiếp tục được coi trọng trong
thế kỷ XXI. Nó được ghi nhận là phương thức học tập hiệu quả nhằm phát
triển năng lực cho người học. Trong thế kỷ XXI học tập trải nghiệm được vận
dụng linh hoạt hơn, được phát triển theo hướng vận dụng lý thuyết học tập
trải nghiệm vào học tập và giảng dạy. Có thể kể đến một số tác giả như Colin
M. Beard, John Peter Wilson (2006), Menlvin L. Siberman (2007) Scott
D.Wurdinger vaf Julie A. Carlson (2009) đã đưa ra các phiên bản mới về vận
dụng lý thuyết học tập trải nghiệm trong việc học tập và trải nghiệm.
Chủ tịch Hồ Chí Minh ngay từ những ngày đầu của nền giáo dục Việt
nam dân chủ cộng hòa đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên những người
đức tài là “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà
trường gắn liền với xã hội”. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát
huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo của học sinh để từ đó bồi dưỡng cho học
sinh phương pháp tự học, hình thành khả năng học tập suốt đời là một nhu
cầu tất yếu trong các nhà trường. Đây là một nhu cầu tất yếu để giải quyết
mâu thuẫn giữa một bên là khối lượng tri thức ngày càng tăng lên, phức tạp
hơn do sự phát triển như vũ bão của khoa học, công nghệ và sự bùng nổ thông
tin với thời lượng học tập có hạn đang tồn tại trong quá trình dạy học ở các
nhà trường trung học. Hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và sáng
10
tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh nghiệm được học trong nhà trường với
thực tiễn đời sống để các kinh nghiệm được tích lũy thêm và dẫn chuyển hóa
thành năng lực là quá trình dạy học trải nghiệm.
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ giáo dục
tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, từ chỗ quan tâm đến
việc học sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng được gì
qua học tập. Đề đảm bảo được điều đó, phải đổi mới cách tiếp cận các thành
tố của quá trình dạy học.
- Mục tiêu dạy học từ chủ yếu trang bị kiến thức chuyển sang hình
thành, phát triển phẩm chất và năng lực người học;
- Chương trình dạy học: từ tập trung, bao cấp sang phân cấp:ngoài
chương trình khung của Bộ, chương trình địa phương còn rất chú trọng xây
dựng chương trình nhà trường;
- Chuyển nội dung dạy học: từ kiến thức hàn lâm sang tinh giản, chọn
lọc, tích hợp, đáp ứng yêu cầu ứng dụng vào thực tiễn và hội nhập quốc tế;
- Phương pháp dạy học chủ yếu truyền thụ một chiều, học sinh tiếp thu
thụ động (hoạt động dạy của giáo viên là trung tâm) sang tổ chức hoạt động
học cho học sinh, học sinh tự lực, chủ động trong học tập (hoạt động học của
học sinh là trung tâm, giáo viên là người hỗ trợ, hướng dẫn);
- Các giờ học chuyển từ chủ yếu diễn ra trên lớp học truyền thống sang
việc đa dạng hóa các hình thức dạy học, kết hợp cả trong và ngoài lớp học,
ngoài nhà trường: dạy học tại di sản, dạy học gắn với sản xuất kinh doanh,
tăng cường các hoạt động xã hội, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin,
nghiên cứu khoa học, hoạt động trải nghiệm sáng tạo…Từ chủ yếu dạy học
toàn lớp sang kết hợp giữa dạy học nhóm nhỏ, cá nhân với toàn lớp học;
- Kiểm tra đánh giá cũng dần được thay đổi: Từ chủ yếu kiểm tra việc
ghi nhớ kiến thức sang đánh giá năng lực; từ chủ yếu đánh giá kết quả học tập
sang kết hợp đánh giá kết quả học tập với đánh giá quá trình, đánh giá sự tiến
bộ của học sinh;
11
- Các điều kiện dạy học: Chuyển từ việc chủ yếu khai thác các điều
kiện giáo dục trong phạm vi nhà trường sang việc tạo điều kiện cho học sinh
được học tập qua các nguồn học liệu đa dạng, phong phú trong xã hội, nhất là
qua Internet; ... phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và chuẩn bị tâm thế
cho học tập suốt đời
Sự thay đổi cách tiếp cận các thành tố của quá trình dạy học, đòi hỏi
công tác quản lý trong nhà trường cũng phải thay đổi: chuyển từ thực hiện
kiểu quản lí bao cấp (cả tư duy lẫn hành động), áp đặt mệnh lệnh từ trên
xuống; thực hiện rập khuôn, máy móc theo quy định của cấp trên, cơ chế quản
lí hạn chế khả năng sáng tạo của giáo viên và học sinh, thiếu tính tự chủ, chưa
đáp ứng tính phù hợp vùng miền,... sang đổi mới quản lý theo định hướng dân
chủ hóa, phân cấp quản lí, giao quyền tự chủ để phát huy tính chủ động, sáng
tạo phù hợp thực tế của các nhà trường, của giáo viên.
Trong chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015 thì hoạt động trải
nghiệm cùng được xác định là một hoạt động giáo dục. Việc đưa hoạt động
trải nghiệm vào chương trình giúp cho các nội dung giáo dục gắn liền thực
tiễn đời sống với lý thuyết, góp phần phát triển toàn diện nhân cách của học
sinh. Học tập thông qua trải nghiệm đóng vai trò quan trọng trong dạy học vật
lý. Kiến thức vật lý trong trường phổ thông phần lớn là kiến thức thực nghiệm
vì vậy thí nghiệm có vai trò rất quan trọng để xây dựng và vận dụng kiến
thức. Thí nghiệm vật lý là cầu nối các sự vật hiện tượng cụ thể với khái niệm
trừu tượng, giữa tư duy và hành động, lý thuyết và thực hành. Thí nghiệm là
phương tiện bắt buộc trong chu trình trải nghiệm. Mặc dù nhiều trường hiện
nay đã tổ chức chương trình trải nghiệm sáng tạo nhưng phần lớn các hoạt
động này chưa có cách thức thực hiện khoa học. Các trường có thể tổ chức
nhiều hoạt động như hoạt động hướng nghiệp, hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp, hoạt động ngoại khóa. Các hoạt động này mới dừng lại ở mức độ các
hoạt động giúp học sinh bước đầu bước vào thực tiễn cuộc sống. Hoạt động
12
trải nghiệm hướng tới một mục tiêu cao hơn là giúp cho học sinh đem những
kiến thức, kỹ năng thái độ đã học được vận dụng vào thực tế cuộc sống để từ
đó phát triển năng lực thực của bản thân, thích ứng với cuộc sống. Từ những
vấn đề đó, việc quản lý hoạt động dạy học của giáo viên và quản lý hoạt động
học của học sinh đối với môn học Vật lý đã được các cấp quản lý và các
trường THPT quan tâm để góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Vật lý
và chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động dạy học
Dạy học là hoạt động lâu đời, mang tính truyền thống và phát triển theo
thời gian. Nhờ hoạt động này mà kiến thức của loài người truyền thụ và lĩnh
hội từ thế hệ này sang thế hệ khác. Hoạt động dạy học bao gồm hai hoạt động
song song song cùng tồn tại là hoạt động học của người học và hoạt động dạy
của người dạy.
Theo quan niệm truyền thống hoạt động dạy học là sự tương tác giữa
người dạy và người học trong quá trình dạy học, nó mang tính một chiều, tính
mệnh lệnh và tính uy quyền. Với quan điểm này đã ảnh hưởng nhiều đến nội
dung và phương pháp dạy học. Trong phương pháp dạy học truyền thống định
hướng hiệu quả truyền đạt được chú trọng. Quá trình dạy học theo phương
pháp này việc truyền đạt lượng kiến thức thật nhiều cho học sinh. Tuy nhiên
với lượng kiến thức ngày càng lớn thì phương pháp này không phù hợp.
“Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm truyền đạt và lĩnh hội kiến
thức, kinh nghiệm xã hội đã tích lũy được, nhằm biến kiến thức, kinh nghiệm
thành phẩm chất và năng lực cá nhân” [26] (Phạm Minh Hạc (2001), Về phát
triển toàn diện con người thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. NXB Chính
trị quốc gia, Hà Nội) Dạy học là quá trình hoạt động chung của người dạy và
người học. Hoạt động dạy và hoạt động học luôn tồn tại song song, phối hợp
chặt chẽ, thống nhất và biện chứng lẫn nhau. Hai hoạt động này bổ sung cho
13