ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MAI TUẤN PHƢỢNG
a
lu
n
n
va
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020
p
ie
gh
tn
to
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CÔ TÔ,
d
oa
nl
w
do
a
nv
a
lu
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
ll
u
nf
m
tz
ha
n
oi
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Lu
THÁI NGUYÊN - 2015
ac
th
si
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MAI TUẤN PHƢỢNG
a
lu
n
n
va
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020
p
ie
gh
tn
to
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CƠ TƠ,
oa
nl
w
do
Chun ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 60.62.01.15
d
a
nv
a
lu
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
ll
u
nf
m
tz
ha
n
oi
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Từ
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Lu
THÁI NGUYÊN - 2015
ac
th
si
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng tơi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng, những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được
công bố trong bất cứ cơng trình nào trước đây.
Quảng Ninh, ngày …… tháng……. năm 2015
Tác giả luận văn
a
lu
n
Mai Tuấn Phượng
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
a
nv
a
lu
ll
u
nf
m
tz
ha
n
oi
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
si
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, toàn thể các
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học
tại trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất để
trong thời gian học
tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học.
Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả luận văn xin bày tỏ sự cảm ơn
chân thành, sâu sắc tới TS. Nguyễn Từ vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác
a
lu
giả trong quá trình thực hiện luận văn.
n
n
va
tn
to
thập số liệu để hoàn thiện bản luận văn này.
p
ie
gh
Xin trân trọng cảm ơn!
do
Quảng Ninh, ngày …… tháng……. năm 2015
d
oa
nl
w
Tác giả luận văn
a
nv
a
lu
ll
u
nf
Mai Tuấn Phƣợng
m
tz
ha
n
oi
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
si
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ....................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
a
lu
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 3
n
n
va
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
5. Bố cục của luận văn .................................................................................. 4
p
ie
gh
tn
to
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn ................................. 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHƢƠNG TRÌNH
oa
nl
w
do
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 5
d
1.1.1. Nông nghiệp và nông thôn .............................................................. 5
a
lu
a
nv
1.1.2. Những vấn đề chủ yếu về nông thôn mới ....................................... 9
u
nf
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới ............................................ 17
ll
1.1.4. Các bước xây dựng nông thôn mới ............................................... 18
m
n
oi
1.1.5. Nội dung Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới ......................... 19
tz
ha
1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 24
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về chương trình xây dựng
z
gm
@
nơng thơn mới ......................................................................................... 24
l.
ai
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh ...... 30
m
co
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 33
Lu
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 33
an
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 33
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
si
iv
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................. 33
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 33
2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................... 34
2.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................. 34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 35
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ CÔNG
TÁC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN CÔ TÔ .... 41
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Cô Tô ảnh hưởng đến
xây dựng nông thôn và chương trình xây dựng nơng thơn mới ở huyện .... 41
a
lu
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 41
n
n
va
3.1.2. Các đặc điểm về điều kiện kinh tế- xã hội .................................... 45
ảnh hưởng đến xây dựng nơng thơn và chương trình xây dựng nông
p
ie
gh
tn
to
3.1.3. Một số đánh giá chung về đặc điểm địa bàn huyện Cơ Tơ có
thơn mới ở huyện ................................................................................... 49
oa
nl
w
do
3.2. Thực trạng nông nghiệp - nông thôn huyện Cô Tô, tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2010 - 2014 ...................................................................... 51
d
3.2.1. Những chủ trương, chính sách về phát triển nơng thơn của huyện
a
lu
a
nv
Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.......................................................................... 51
u
nf
3.2.2. Thực trạng nông nghiệp - nông thôn huyện Cô Tô giai đoạn
ll
2010-2014 ............................................................................................... 51
m
n
oi
3.2.3. Thực trạng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương
tz
ha
mại và dịch vụ trên địa bàn huyện ......................................................... 55
z
3.3. Thực trạng đầu tư xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia
gm
@
về nơng thơn mới......................................................................................... 57
l.
ai
3.3.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ............................................... 57
m
co
3.3.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn ................................ 59
Lu
3.3.3. Chỉ tiêu Kinh tế và tổ chức sản xuất ............................................. 64
an
3.3.4. Văn hóa - xã hội và mơi trường ................................................... 68
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
si
v
3.3.5. Hệ thống chính trị ......................................................................... 72
3.3.6. Thúc đẩy, hỗ trợ phát triển sản xuất ............................................. 73
3.4. Đánh giá thực trạng công tác hoạch định xây dựng nông thôn của
huyện Cô Tô giai đoạn 2010 - 2014............................................................ 75
3.4.1. Những mặt đã làm được ................................................................ 76
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế và khó khăn ............................................. 76
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
HUYỆN CÔ TÔ - TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020 ...... 78
4.1. Quan điểm và mục tiêu xây dựng nông thôn mới huyện CôTô - tỉnh
a
lu
Quảng Ninh đến năm 2020 ......................................................................... 78
n
n
va
4.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 78
4.2. Các giải pháp xây dựng nông thôn mới huyện CôTô - tỉnh Quảng Ninh
p
ie
gh
tn
to
4.1.2. Mục tiêu ........................................................................................ 79
đến năm 2020 .............................................................................................. 81
oa
nl
w
do
4.2.1. Về công tác chỉ đạo điều hành ...................................................... 81
4.2.2. Công tác tuyên truyền, vận động .................................................. 83
d
4.2.3. Phát triển kinh tế, ổn định an sinh xã hội...................................... 84
a
lu
a
nv
4.2.4. Tổ chức tiếp nhận và huy động các nguồn lực xây dựng nông
u
nf
thôn mới .................................................................................................. 86
ll
4.2.5. Phát triển sản xuất hàng hố và các hình thức tổ chức sản xuất có
m
n
oi
hiệu quả để tăng thu nhập cho người dân ............................................... 87
tz
ha
4.2.6. Giải pháp phát triển văn hoá, xã hội và môi trường ..................... 90
z
4.2.7. Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trị của các tổ chức trong hệ
gm
@
thống chính trị ở cơ sở ............................................................................ 92
l.
ai
4.2.8. Hoàn chỉnh quy hoạch và thực hiện quản lý theo quy hoạch ....... 93
m
co
4.3. Một số kiến nghị................................................................................... 93
Lu
4.3.1. Kiến nghị với Trung ương ............................................................ 94
an
4.3.2. Kiến nghị với tỉnh ......................................................................... 94
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
vi
4.3.3. Đối với huyện Cô Tô và cộng đồng dân cư .................................. 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102
a
lu
n
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
a
nv
a
lu
ll
u
nf
m
tz
ha
n
oi
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
vii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
a
lu
: Bộ giáo dục và đào tạo
BTNMT
: Bộ tài nguyên môi trường
BVHTT
: Bộ văn hóa thơng tin
CN-TTCN
: Cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp
CNH, HĐH
: Cơng nghiệp hóa, hiện đại học
DĐĐT
: Dồn điền đổi thửa
GTVT
: Giao thông vận tải
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HTX
: Hợp tác xã
KTQD
: Kinh tế quốc dân
MTQG
: Mục tiêu quốc gia
NN-ND-NT
: Nông nghiệp - nông dân - nông thôn
n
BGD&ĐT
n
va
p
ie
gh
tn
to
do
: Nghị quyết
NQ
oa
nl
w
: Nông thôn mới
SL xã
: Số lượng xã
d
NTM
: Tiểu thủ công nghiệp
a
nv
: Trung học cơ sở
ll
THCS
: Trung học cơ sở
u
nf
THCS
a
lu
TTCN
m
: Ủy ban nhân dân
VH-TT-DL
: Văn hóa - thể thao - Du lịch
XD
: Xây dựng
tz
ha
n
oi
UBND
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình thực hiện tiêu chí quy hoạch và phát triển quy hoạch đến
năm 2014 ......................................................................................... 58
Bảng 3.2: Kết quả xây dựng hạ tầng nơng thơn huyện Cơ Tơ tính đến năm 201463
Bảng 3.3: Các nhân tố kinh tế và tổ chức sản xuất ......................................... 65
Bảng 3.4: Tình hình thực hiện các tiêu chí về văn hóa - xã hội và mơi trường
đến năm 2014 .................................................................................. 68
Bảng 3.5: Hệ thống chính trị tại địa phương và quốc phịng, an ninh ............ 72
a
lu
n
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
a
nv
a
lu
ll
u
nf
m
tz
ha
n
oi
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo
của Đảng, quản lý Nhà nước, lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn
nước ta đã đạt được thành tựu khá tồn diện và to lớn. Nơng nghiệp tiếp tục
phát triển với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng
suất, chất lượng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia;
một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị trường thế giới. Kinh tế
a
lu
nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề;
n
n
va
các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
tn
to
hội được tăng cường; bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật
p
ie
gh
chất và tinh thần của dân cư ở hầu hết các vùng nơng thơn ngày càng được cải
thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả to lớn. Hệ thống chính trị ở nơng thơn
oa
nl
w
do
được củng cố và tăng cường. Dân chủ cơ sở được phát huy. An ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Vị thế chính trị của giai cấp nơng dân
d
ngày càng được nâng cao.
a
lu
a
nv
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng,
u
nf
lợi thế và chưa đồng đều giữa các vùng. Nơng nghiệp phát triển cịn kém bền
ll
vững, tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa
m
n
oi
phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao khoa
tz
ha
học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ
z
cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nơng nghiệp cịn chậm, phổ
gm
@
biến vẫn là sản xuất nhỏ phân tán; năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều
l.
ai
mặt hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề phát triển chậm, chưa
m
co
thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động ở nơng thơn. Các
Lu
hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển
an
mạnh sản xuất hàng hố. Nơng nghiệp và nơng thơn phát triển thiếu quy
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
2
hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cịn yếu kém, mơi trường ngày càng ơ
nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai cịn nhiều hạn chế. Đời sống
vật chất và tinh thần của người dân nơng thơn cịn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao,
nhất là vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chênh lệch giàu, nghèo
giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã
hội bức xúc.
Do đó địi hỏi phải có sự đột phá trên tất các lĩnh vực kinh tế, văn hoá,
xã hội, môi trường...nhằm phát triển nông thôn bền vững, nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần của dân cư nông thơn. Ngày 04/6/2010 Thủ tướng Chính
a
lu
phủ ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg về Phê duyệt Chương trình mục
n
n
va
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
tn
to
Cơ Tơ là một huyện đảo thuộc vào diện khó khăn bậc nhất của tỉnh
Quảng Ninh. Trước đây, cuộc sống của nhân dân Cơ Tơ gặp mn vàn khó
p
ie
gh
khăn, thiếu nước ngọt, thiếu điện, thiếu tàu thuyền kết nối đảo với đất liền,
oa
nl
w
do
điều kiện thời tiết khắc nghiệt, phương tiện sản xuất nhỏ lẻ, manh mún…
Trong những năm đầu mới thành lập huyện đã có nhiều hộ bỏ đảo trở về quê
d
cũ ở đất liền. Nhưng những ai quay trở lại Cô Tô vào thời gian này đều ngỡ
a
lu
ngàng trước sự đổi thay ở nơi đây. Huyện Cô Tô xác định được cơng nhận
a
nv
hồn thành chương trình xây dựng nơng thôn mới chỉ là sự ghi nhận ban đầu,
u
nf
ll
là nấc thang đầu tiên trên con đường phát triển của huyện đảo. Mục tiêu của
m
n
oi
huyện đảo Cô Tô trong giai đoạn tới là tiếp tục xây dựng nông thôn mới ở
tz
ha
một tầm cao mới, xây dựng Cô Tô trở thành một huyện điểm văn hóa nơng
thơn; phấn đấu hồn thành tất cả các quy hoạch chiến lược của huyện; tăng
z
gm
@
cường kêu gọi, thu hút đầu tư để từng bước thực hiện ước mơ xây dựng Cô
l.
ai
Tô trở thành đô thị sinh thái biển của tỉnh Quảng Ninh.
co
Nhằm góp phần tích cực tìm ra các giải pháp tốt nhất trong điều kiện thực
m
tế của huyện để phục vụ việc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện từ nay
Lu
an
đến năm 2020, việc nghiên cứu đề tài: “Các giải pháp xây dựng nơng thơn mới
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
3
huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020” là vô cùng cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng chương trình nơng thơn mới ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn từ 2015 đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chương trình xây dựng nơng thơn mới;
- Đánh giá tổng quan thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Cô
Tô, tỉnh Quảng Ninh
a
lu
- Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn trong xây dựng nơng thôn
n
n
va
mới của huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
tn
to
- Đề xuất các giải pháp thực hiện và nâng cao hiệu quả thực hiện
chương trình xây dựng nơng thơn mới ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh đến
p
ie
gh
năm 2020.
do
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
oa
nl
w
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn, đề tài đi sâu phân tích
d
a
nv
a
lu
thực trạng xây dựng nơng thơn mới tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
u
nf
+ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại huyện Cô Tô.
ll
m
+ Nội dung: Đánh giá thực trạng xây dựng nơng thơn mới theo 5 nhóm
tz
ha
n
oi
chỉ tiêu với 19 tiêu chí.
+ Về thời gian: Nghiên cứu việc xây dựng nông thôn mới từ năm 2010
z
gm
@
đến năm 2014
l.
ai
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn
m
co
- Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản và thực tiễn về nông thôn mới
Lu
- Đánh giá kết quả, tìm ra tồn tại, hạn chế cùng các nguyên nhân trong
an
q trình thực hiện vận dụng các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới tại huyện
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
4
Cô Tô - tỉnh Quảng Ninh. Đề xuất các giải pháp xây dựng và phát triển mơ
hình nơng thôn mới trong điều kiện kinh tế xã hội huyện Cô Tô - tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2020.
- Luận văn sẽ là luận cứ khoa học đối với lãnh đạo huyện Cơ Tơ nhằm
xây dựng và phát triển mơ hình nông thôn mới; là tài liệu tham khảo cho sinh
viên và học viên cao học ngành kinh tế, quản lý và phát triển nông thôn.
5. Bố cục của luận văn
Nội dung của luận văn gồm có 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chương trình xây dựng nông
a
lu
thôn mới.
n
n
va
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
tn
to
Chương 3: Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Cô Tô, tỉnh
p
ie
gh
Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2014
Chương 4: Giải pháp phát triển mơ hình nơng thơn mới trên địa bàn
d
oa
nl
w
do
huyện Cơ Tơ, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.
a
nv
a
lu
ll
u
nf
m
tz
ha
n
oi
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Nông nghiệp và nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp và nông thôn
* Khái niệm nông nghiệp
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà
a
lu
con người phải dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra
n
sản phẩm như lương thực, thực phẩm.. để thoả mãn các nhu cầu của
n
va
mình. Theo nghĩa rộng nơng nghiệp cịn bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, lâm
tn
to
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp.
p
ie
gh
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế mỗi
do
quốc gia, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát
oa
nl
w
triển và nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. Nông nghiệp là tập
d
hợp các phân ngành như trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản và công
a
nv
a
lu
nghệ sau thu hoạch.Trong nông nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác định
sản xuất nông nghiệp thuộc dạng nào cũng rất quan trọng:
u
nf
ll
Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai là lĩnh vực sản xuất
m
nơng nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính
n
oi
tz
ha
gia đình của mỗi người nơng dân. Khơng có sự cơ giới hóa trong nông nghiệp
sinh nhai.
z
gm
@
Nông nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp được
chun mơn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử
l.
ai
co
dụng máy móc trong trồng trọt, chăn ni, hoặc trong q trình chế biến sản
m
phẩm nơng nghiệp. Nơng nghiệp chun sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn,
Lu
an
bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lại tạo
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
6
giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra
chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường
hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là
sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc,
các sản phẩm được chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi...
Nông nghiệp hiện đại vượt ra khỏi sản xuất nông nghiệp truyền thống,
loại sản xuất nông nghiệp chủ yếu tạo ra lương thực cho con người hay làm
thức ăn cho các con vật. Các sản phẩm nơng nghiệp hiện đại ngày nay ngồi
lương thực, thực phẩm truyền thống phục vụ cho con người còn các loại khác
a
lu
như: sợi dệt (sợi bông, sợi len, lụa, sợi lanh), chất đốt (mê tan, dầu sinh học,
n
n
va
ethanol..), da thú, cây cảnh, sinh vật cảnh, chất hóa học (tinh bột, đường, mì
tn
to
chính, cồn, nhựa thơng), lai tạo giống, các chất gây nghiện cả hợp pháp và
p
ie
gh
không hợp pháp như (thuốc lá, cocaine..)
* Khái niệm nơng thơn
oa
nl
w
do
Ở mỗi nước có các quan niệm khác nhau về nông thôn (vùng nông
thôn) do điều kiện KT-XH, điều kiện tự nhiên khác nhau. Trong từ điểm tiếng
d
việt của Viện Ngôn ngữ học, xuất bản năm 1994, nông thôn được định nghĩa
a
lu
a
nv
là khu vực dân cư tập trung chủ yếu làm nghề nơng. Cịn trong từ điển Bách
u
nf
khoa Xô Viết của Nhà xuất bản Bách Khoa Liên Xô năm 1986 định nghĩa
ll
thành thị là khu vực dân cư làm các ngành nghề ngồi nơng nghiệp. Hai định
m
tz
ha
thành thị.
n
oi
nghĩa này mới chỉ nói lên một đặc điểm cơ bản khác nhau giữa nông thôn và
z
Song trên thực tế, chúng ta thấy nông thôn và thành thị khơng chỉ có sự
gm
@
khác nhau về đặc điểm nghề nghiệp và dân cư mà cịn có sự khác nhau về nhiều
l.
ai
đặc điểm khác như tự nhiên, kinh tế và xã hội. Do vậy, để xác định đâu là vùng
m
co
nông thôn, đâu là thành thành thị, chúng ta phải xét trên nhiều khía cạnh.
Lu
Theo ý kiến phân tích của các nhà kinh tế và xã hội học có thể đưa ra
an
khái niệm tổng quát về vùng nông thôn như sau: Nông thơn là vùng khác với
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
7
thành thị, ở đó một cộng đồng chủ yếu là nơng dân sống và làm việc, có mật
độ dân cư thấp, có kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có tình độ dân trí,
trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa kém hơn. Từ đây, chúng ta
có thể đưa ra một khái niệm chung về vùng nông thôn như sau : Nông thôn là
vùng đất đai rộng với một cộng đồng dân cư chủ yếu làm nông nghiệp (nông,
lâm, ngư nghiệp), mật độ dân cư thấp, cơ sở hạ tầng kém phát triển, có trình
độ học vấn, khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất hàng hóa thấp, thu nhập và
mức sống của dân cư thấp hơn đô thị.
Như vậy, khái niệm về vùng nơng thơn phải bao gồm tổng hợp nhiều
a
lu
mặt có quan hệ chặt chẽ với nhau, mà từng mặt, từng tiêu chí riêng lẻ khơng
n
n
va
thể nói lên một cách đầy đủ. Mặt khác chúng ta thấy, khái niệm này cũng
tn
to
chưa phải đã hồn chỉnh, nếu khơng đặt nó trong điều kiện thời gian và không
p
ie
gh
gian nhất định của nông thôn mỗi vùng, mỗi nước và mỗi thời kỳ.
1.1.1.2. Vai trò của nông nghiệp và nông thôn
oa
nl
w
do
Như khái niệm ở trên cho thấy nông thôn nằm trên địa bàn rộng lớn về
các mặt tự nhiên - kinh tế - xã hội và có vai trị ổn định về mặt kinh tế - chính
d
trị - xã hội.
a
lu
a
nv
Nơng nghiệp là ngành sản xuất ra những sản phẩm thiết yếu cho đời
u
nf
sống con người như lương thực, thực phẩm mà không người sản xuất ra vật
ll
chất nào có thể thay thế được. Ngồi ra nơng nghiệp cịn cung cấp ngun
m
n
oi
liệu cho cơng nghiệp và xuất khẩu, cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu.
tz
ha
Trong lịch sử phát triển của thế giới, bất cứ ở nước nào dù giàu hay
z
nghèo, nơng nghiệp đều có trị trí quan trọng trong nền kinh tế. Sự phát triển
gm
@
nông nghiệp tạo ra sự ổn định xã hội và mức an toàn lương thực quốc gia.
l.
ai
Nơng nghiệp cịn là nguồn tạo ra thu nhập ngoại lệ, tùy theo lợi thế của mình
m
co
mà mỗi nước có thể xuất khẩu các sản phẩm nơng nghiệp bằng cách thu ngoại
Lu
tệ hay trao đổi lấy sản phẩm công nghiệp để đầu tư lại cho nông nông nghiệp
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
an
và các ngành khác trong nền KTQD.
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
8
Nông nghiệp nông thôn là nơi cung cấp lương thực, thực phẩm cho đời
sống của con người. Nông nghiệp phát triển là một trong những nhân tố bảo
đảm cho các ngành cơng nghiệp hóa học, cơ khí, cơng nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và đời sống phát triển. Ở hầu hết các nước đang
phát triển, NNNT là thị trường rộng lớn để tiêu thụ những sản phẩm của công
nghiệp và dịch vụ. Như vậy có thể nói trong hoạt động của nền KTQD, các
lĩnh vực sản xuất như nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ ln có mối liên
hệ ràng buộc và cộng sinh. Sự liên hệ này thể hiện ở chỗ không những nông
nghiệp cung cấp nguyên liệu, vốn và lao động cho cơng nghiệp và dịch vụ mà
a
lu
cịn là thị trường rộng lớn của công nghiệp, dịch vụ. Mối liên hệ này còn được
n
n
va
thể hiện ở cả những vấn đề khoa học và cơng nghệ được áp dụng trong q
tn
to
trình sản xuất, chúng có tác dụng như địn bẩy để cho cả nông nghiệp, công
p
ie
gh
nghiệp và dịch vụ phát triển.
Hoạt động của nơng nghiệp cịn có tác dụng bảo tồn và cải tạo tài
oa
nl
w
do
nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sinh thái. Sản xuất nông, lâm nghiệp
luôn gắn liền với việc sử dụng có hiệu quả và quản lý tốt các tài nguyên như
d
đất đai, rừng, biển, động thực vật,.. Một nền nơng nghiệp phát triển, ngồi việc
a
lu
a
nv
tăng trưởng cao cịn phải bảo vệ tài nguyên, chống giảm cấp về môi trường, bảo
u
nf
vệ đa dạng sinh học. Đó là yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững.
ll
Việt Nam là một nước nơng nghiệp, vị trí vai trị của nơng nghiệp càng
m
n
oi
trở lên quan trọng trong nền KTQD, mặc dù xu hướng chung là tỷ trọng thu
tz
ha
nhập từ nông nghiệp trong tổng GDP sẽ giảm dần trong quá trình tăng trưởng
z
nền kinh tế, nhưng vai trị của nơng nghiệp, nơng thơn vẫn ln được khẳng
gm
@
định trong q trình CNH, HĐH đất nước.
l.
ai
Hiện nay ở Việt Nam cũng như một số nước đang phát triển trên thế
m
co
giới vẫn cịn tình trạng lợi ích mang lại trong quá trình tăng trưởng kinh tế đổ
Lu
dồn về thành thị hơn là về nông thôn. Vấn đề đã trở nên rõ ràng là nếu không
an
tập trung đầu tư có hiệu quả và lâu dài vào ngành nơng nghiệp và nơng thơn
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
9
thì sẽ có nguy cơ tăng thêm độ chênh lệch về thu nhập giữa nông thôn và
thành thị và sẽ làm trầm trọng hơn sự phá hủy các nguồn tài nguyên thiên
nhiên. Hơn thế nữa với khoảng 76% dân số sống ở vùng nông thôn cũng
chứa đựng một lượng lao động khá lớn, nếu không giải quyết tốt cơng ăn việc
làm thì sẽ tăng thêm sự bất ổn định về chính trị của đất nước. Mặt khác tình
trạng nghèo đói ở Việt Nam vẫn chủ yếu là ở các vùng nông thôn (người
nghèo ở nông thôn chiếm 90% tổng số người nghèo trong cả nước). Tình
trạng nghèo ở nông thôn càng trở lên trầm trọng hơn do tăng tự nhiên về dân
số với tỷ lệ cao. Vì vậy, tập trung vào chương trình phát triển nơng nghiệp
a
lu
nơng thơn: Xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức sản xuất, đảm bảo an ninh lương
n
n
va
thực, xóa đói giảm nghèo, tạo thêm công ăn việc làm là điều kiện tiên quyết
tn
to
cho phát triển nông thôn bền vững ở Việt Nam.
p
ie
gh
1.1.2. Những vấn đề chủ yếu về nông thôn mới
1.1.2.1. Bối cảnh ra đời và một số quan điểm về nông thôn mới
oa
nl
w
do
Ngay sau khi nước ta thành lập năm 1945, mặc dù vẫn tập trung chỉ đạo
cho công cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng Cộng sản Việt Nam mà đứng
d
đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh đã quan tâm tới xây dựng và phát triển nơng thơn,
a
lu
a
nv
Người nêu rõ vai trị, vị trí và tầm quan trọng của nơng thơn: “Nơng thơn giàu
u
nf
có sẽ mua nhiều hàng hố của cơng nghiệp sản xuất ra, đồng thời sẽ cung cấp
ll
đầy đủ lương thực, nguyên liệu cho công nghiệp và thành thị. Như thế là nơng
m
n
oi
thơn giàu có giúp cho cơng nghiệp phát triển, công nghiệp phát triển lại thúc
tz
ha
đẩy nông nghiệp phát triển mạnh mẽ hơn”. Hồ Chủ Tịch coi phát triển nông
z
nghiệp là nhân tố đầu tiên, là cội nguồn của mọi vấn đề kinh tế xã hội.
gm
@
Bác Hồ luôn coi nông dân là lực lượng to lớn của cách mạng, xây dựng
l.
ai
khối liên minh công nông do Đảng lãnh đạo để đoàn kết dân tộc, là cơ sở, là
m
co
chỗ dựa quan trọng chiến tranh bảo vệ, giải phóng và xây dựng đất nước.
Lu
Thực tiễn trong bảo vệ, xây dựng đất nước, trong phát triển kinh tế ở
an
nước ta đến nay cho thấy, cùng với chính sách đổi mới, mở cửa đã minh
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
10
chứng điều nhận định trên. Nền nông nghiệp nước ta không những đảm bảo
lương thực đủ ăn cho 90 triệu người dân nước ta mà còn xuất khẩu một lượng
lớn hàng nông sản. Qua nhiều kỳ Đại hội đại biểu tồn quốc của Đảng, vấn đề
nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn được quan tâm đặc biệt. Xuất phát từ thực
tiễn và yêu cầu phát triển của đất nước, nhận thức của Đảng và Nhà nước
ngày càng được nâng cao, càng được quan tâm tới phát triển nông nghiệp,
nông dân, nông thôn trong tổng thể phát triển chung của đất nước. Hiện nay
lực lượng nông dân vẫn chiếm tỷ lệ lớn trong dân số, là lực lượng quan trọng
của cách mạng, mà chính nơng nghiệp, nơng dân nước ta ln khẳng định vai
a
lu
trị đóng góp hết sức to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế của nước ta.
n
n
va
Nông nghiệp mở đường trong quá trình đổi mới, tạo nền tảng, động lực tăng
tn
to
trưởng kinh tế và là nhân tố quan trọng bảo đảm sự ổn định kinh tế, chính trị,
p
ie
gh
xã hội. Cho đến nay sản phẩm nông nghiệp vẫn là những sản phẩm chủ yếu
để đi vào sự hội nhập kinh tế quốc tế và sự hội nhập toàn cầu của nước ta.
oa
nl
w
do
Đến Hội nghị Trung ương 7 khóa X của Đảng đã thông qua Nghị quyết
số 26-NQ/TW khẳng định rõ nét về nông nghiệp - nông dân - nơng thơn (NN-
d
ND-NT) với các nội dung cơ bản:
a
lu
a
nv
-Vị trí chiến lược của NN-ND-NT trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa -
u
nf
hiện đại hóa xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
ll
- Vấn đề NN-ND-NT phải được giải quyết đồng bộ, gắn với q trình
m
n
oi
đẩy mạnh cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa. Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
tz
ha
nơng nghiệp, nơng thơn là nhiệm vụ hàng đầu của q trình cơng nghiệp hóa
z
hiện đại hóa đất nước. Trong mối quan hệ NN-ND-NT, nơng dân là chủ thể
gm
@
của q trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở
m
co
tồn diện, hiện đại hóa nơng nghiệp là then chốt.
l.
ai
công nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch là căn bản; phát triển
Lu
- Phát triển nông nghiệp - nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh
an
thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
11
chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện từng vùng, từng lĩnh vực, để giải phóng và
sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội, trước hết là lao động, đất đại, rừng,
biển; khai thác tốt điều kiện thuận lợi trong hội nhập kinh tế quốc tế cho phát
triển lực lượng sản xuất trong nông nghiệp - nông thôn; phát huy cao nội lực;
đồng thời tăng mạnh đầu tư của Nhà nước và xã hội, ứng dụng nhanh các
thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến cho nông nghiệp - nông thôn, phát
triển nguồn nhân lực, nâng cao dân trí nơng dân.
- Giải quyết vấn đề NN-ND-NT là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị
và tồn xã hội; trước hết phải khơi dậy tinh thần yếu nước, tự chủ, tự lực, tự
a
lu
cường vươn lên của nông dân. Xây dựng xã hội nơng thơn ổn định, hịa thuận,
n
n
va
dân chủ, có đời sống văn hóa phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, tạo động
tn
to
lực cho phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống
p
ie
gh
nông dân.
1.1.2.2. Khái niệm về nông thôn mới
oa
nl
w
do
Nông thôn mới là một vùng nơng thơn có nền sản xuất tiếp thu được
những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại mà vẫn giữ được nét đặc trưng,
d
tinh hoa văn hóa của nơng thơn truyền thống. Hiện nay, chưa có một định
a
lu
a
nv
nghĩa chính thức về nơng thơn mới. Tuy nhiên có thể hiểu là: “Mơ hình nơng
u
nf
thơn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức
ll
nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng u cầu mới đặt ra cho nông thôn trong
m
n
oi
điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng trên cơ sở nơng thơn cũ
tz
ha
(truyền thống, đã có) nhưng manh tính tiên tiến về mọi mặt” -Theo PGS -
z
TSKH Phan Xuân Sơn ( đăng trên Tạp chí cộng sản)
gm
@
Xây dựng nơng thơn mới là một đòi hỏi khách quan để đáp ứng nhu cầu
l.
ai
tất yếu ngày càng cao của con người. Từng giai đoạn lịch sử, xây dựng và
m
co
phát triển nông nghiệp, nơng dân, nơng thơn có khác nhau sao cho phù hợp
an
Lu
với nhu cầu của con người. Đối với nước ta hiện nay cần phải xây dựng nơng
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
12
thôn mới, là một nông thôn giàu đẹp, văn minh, sản xuất phát triển, thu hẹp
khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.
Nông thôn mới trước hết là một vùng nông thôn chứ không phải đô thị.
Là vùng nơng thơn có những nét hiện đại mà nơng thơn truyền thống khơng
có, nơng thơn mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới.
Xây dựng nông thôn mới hiện nay có sự khác biệt so với các chương
trình, dự án đầu tư cho nông thôn đã triển khai trước đây ở bốn mặt như sau:
Một là, nội dung xây dựng nông thôn mới (NTM) với sự phát triển
a
lu
nông thôn tồn diện, trước đây xây dựng nơng thơn thường thơng qua chương
n
trình hay dự án chỉ giải quyết một số khía cạnh riêng lẻ.
n
va
tn
to
Hai là, Cơ chế phối hợp đồng bộ, trên cơ sở phát huy tổng lực của xã
p
ie
gh
hội cho quá trình xây dựng NTM.
Ba là, nguồn lực dựa vào nội lực và do cộng đồng địa phương làm chủ.
oa
nl
w
do
Sử dụng phương châm phát huy nội lực là chính, lấy sức dân lo cuộc sống cho
dân. Trước đây, việc huy động nguồn nội lực có nhiều hạn chế, chưa phát huy
d
a
lu
hiệu quả năng lực của người dân và cộng đồng.
a
nv
Bốn là, xây dựng các xã điểm NTM làm cơ sở để nhân rộng cho các
ll
u
nf
xã khác.
m
1.1.2.3. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới từ năm 2010 đến năm 2020
n
oi
tz
ha
- Mục tiêu chung: Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế,
kỹ thuật từng bước hiện đại; Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
z
gm
@
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát
l.
ai
triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; Xã hội nông thôn dân chủ, ổn định,
m
co
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; An ninh trật
an
Lu
tự được giữ vững; Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
13
- Mục tiêu cụ thể: Theo Bộ tiêu chí quốc gia (TCQG) về nơng thơn mới:
+ Đến năm 2015: 20% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới.
+ Đến năm 2020: 50% số xã đạt tiêu chuẩn nông thơn mới.
1.1.2.4. Đặc trưng của nơng thơn mới
Mục đích của xây dựng mơ hình NTM là hướng đến một nơng thơn
năng động, có nền sản xuất nơng nghiệp hiện đại, có kết cấu hạ tầng gần
giống đơ thị. Việc xây dựng nông thôn mới là một trong nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, góp phần nâng cao
a
lu
đời sống vật chất, tinh thần cho người dân sinh sống ở địa bàn nông thôn.
n
Trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020, nông thơn mới của nước ta có
n
va
những đặc trưng cơ bản:
p
ie
gh
tn
to
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất, văn hóa dân cư được nâng cao.
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã
oa
nl
w
do
hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ.
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc giữ gìn và phát huy.
d
- An ninh tốt, quản lý dân chủ.
a
lu
a
nv
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
u
nf
1.1.2.5. Đặc điểm nông thôn mới
ll
- Được quy hoạch một cách rõ ràng: Trong thực tế, khu vực nông thôn
m
n
oi
luôn phát triển tự do, không theo chuẩn mực hay quy hoạch, gây ra sự lộn xộn
tz
ha
trong cảnh quan. Theo Bộ tiêu chí Quốc gia, một xã đạt chuẩn nơng thơn mới
z
phải có 3 loại quy hoạch: quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát
@
gm
triển sản xuất, nơng nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch
co
l.
ai
vụ, Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội - môi trường theo tiêu
m
chuẩn mới. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu
Lu
an
dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
14
- Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội từng bước được hiện đại hóa.
Hiện nay, cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội của khu vực nơng thơn vẫn cịn nghèo
nàn, thiếu thốn, gây khó khăn cho sinh hoạt và hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, để các xã đạt chuẩn nơng thơn mới hệ thống cơ sở hạ tầng phải từng
bước hiện đại hóa để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh của người dân.
- Kinh tế phát triển, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến. Qua điều
tra cho thấy, các hình thức sản xuất ở khu vực nơng thơn hiện nay vẫn cịn
a
lu
nhỏ lẻ, manh mún, công cụ lao động thô sơ, chủ yếu là thủ công, hiệu quả sản
n
xuất kinh doanh chưa cao., thu nhập của người dân còn thấp. Nhưng theo tiêu
n
va
chuẩn của một xã nơng thơn mới thì thu nhập bình quân đầu người của người
tn
to
dân phải cao gấp 1,5 lần thu nhập bình quân đầu người của tỉnh, riêng Thành
p
ie
gh
phố Hà Nội chỉ tiêu này cịn có sự thay đổi theo tính riêng của Thành phố là
oa
nl
w
do
thu nhập bình quân đầu người của người dân cao gấp 1,5 lần khu vực nơng
thơn, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến giúp cho kinh tế phát triển, nâng
d
cao đời sống của dân cư nông thôn.
a
lu
a
nv
- Các điều kiện văn hóa- xã hội- mơi trường- được nâng cao nhằm
u
nf
đảm bảo chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn. Một trong các đặc điểm
ll
của một xã nơng thơn mới đó là chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn
m
n
oi
được đảm bảo. Vì hiện nay, đa số cư dân nơng thơn chưa được hưởng thụ
tz
ha
điều kiện văn hóa - xã hội- mơi trường đảm bảo, đời sống văn hóa cịn nghèo
z
nàn, điều kiện xã hội còn thấp và đặc biệt là về môi trường, người dân phải
l.
ai
gm
@
chịu đựng sự ô nhiễm ngày càng gia tăng.
- Tình hình an ninh trật tự địa phương được đảm bảo. Trong điều kiện
co
m
đô thị hóa ngày càng nhanh như hiện nay thì hệ quả của nó cũng nhanh chóng
an
Lu
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
15
lan rộng nếu chính quyền khơng có biện pháp thỏa đáng. Đây cũng là một đặc
điểm quan trọng của một xã nông thôn mới.
1.1.2.6. Sự khác biệt giữa xây dựng nông thôn trước đây với xây dựng nông
thôn mới
- So với xây dựng nông thôn trước đây, xây dựng nơng thơn mới là
chính sách về một mơ hình phát triển cả nông nghiệp và nông thôn, nên vừa
mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn
đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, các
lĩnh vực khác trong sự tính tốn, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình
a
lu
n
trạng rời rạc, hoặc duy ý chí. Vùng nơng thơn với cơ cấu mới, mang những
n
va
nét đặc trưng của một vùng nông thôn phát triển theo hướng đơ thị hóa mà
tn
to
biểu hiện cụ thể đó là sự phát triển nền kinh tế theo hướng CNH-HĐH sản
p
ie
gh
xuất. Ở đó nền sản xuất khơng chỉ đơn thuần là sản xuất các ngành nơng
nghiệp mà có sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, thương mại,
do
oa
nl
w
dịch vụ, du lịch… Xây dựng nông thôn mới phải đảm bảo:
- Sản xuất nông nghiệp hiện đại: Sản xuất chủ yếu ở nông thôn là nông
d
nghiệp, sản xuất các sản phẩm nông sản dồi dào với chất lượng cao. Sản xuất
a
lu
a
nv
nông nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các ngành nghề mới, các
u
nf
điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hoá, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ
ll
thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp có sự kết hợp chặt chẽ
m
n
oi
giữa sản xuất nơng nghiệp hiện đại với phát triển công nghiệp và các ngành
tz
ha
khác, đưa sản xuất nông nghiệp ở nông thôn thành sản xuất hàng hoá thực sự,
z
tạo thuận lợi để hội nhập nền kinh tế thế giới. Có sự phân định rõ ràng giữa
@
gm
nông thôn và thành thị trong mối quan hệ hỗ trợ và thúc đẩy.
l.
ai
- Giữ gìn nét truyền thống của văn hóa Việt: Nước ta với truyền thống
m
co
văn hóa lúa nước nên những phong tục tập quán lâu đời gắn bó rất nhiều với
Lu
sinh hoạt và sản xuất nơng nghiệp nơng thơn. Hay nói cách khác, các phương
an
thức sản xuất, tập quán sinh sống cũng như cơ cấu tổ chức mang tính đặc thù
n
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ac
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
si