Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Quản lý đội ngũ giáo viên trường thcs thượng cốc, huyện phúc thọ, thành phố hà nội đáp ứng dạy học các môn tích hợp theo chương trình giáo dục phổ thông quốc gia 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 157 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐỖ THỊ BÍCH LIÊN

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THƢỢNG CỐC HUYỆN PHÚC THỌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG U CẦU DẠY HỌC CÁC MƠN
TÍCH HỢP THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐỖ THỊ BÍCH LIÊN

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THƢỢNG CỐC HUYỆN PHÚC THỌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG U CẦU DẠY HỌC CÁC MƠN
TÍCH HỢP THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114.01

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ THU HẰNG


HÀ NỘI - 2022



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi,
các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2022
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Bích Liên

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng
tới Lãnh đạo trường THCS Thượng Cốc các Thầy giáo Cô giáo đã tham gia
giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ
em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lịng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất
đến PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hằng, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học
và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo UBND huyện Phúc Thọ,
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phúc Thọ, Ban giám hiệu và các thầy cô giáo
trường THCS Thượng Cốc cùng bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời
gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hồn thành luận văn.

Trong q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù
bản thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết.Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội,ngày 22 tháng 7 năm 2022
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Bích Liên

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1.

BD

Bồi dưỡng

2.

CBQL


Cán bộ quản lý

3.

CMHS

Cha mẹ học sinh

4.

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại
hóa

5.

CSVC

Cở sở vật chất

6.

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

7.

GD


Giáo dục

8.

GD&ĐT

GD và đào tạo

9.

GV

Giáo viên

10.

HS

Học sinh

11.

THCS

Trung học cơ sở

12.

UBND


Ủy ban nhân dân

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 6
3. Khách th và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 6
3.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 6
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học .................................................. 7
5.2. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 7
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 7
7. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 8
Chương 1 ........................................................................................................... 9

iii


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU DẠY HỌC CÁC MƠN
TÍCH HỢP THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018. 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 9
1.1.1. Nghiên cứu quản lý đội ngũ giáo viên dạy học tích hợp ở nước ngồi .. 9
1.1.2. Nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên dạy học tích hợp ở Việt Nam 12
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 16
1.2.1. Giáo viên trung học cơ sở ..................................................................... 17
1.2.2. Giáo viên dạy tích hợp trường trung học cơ sở .................................... 17
1.2.3. Đội ngũ giáo viên dạy tích hợp trường trung học cơ sở ....................... 22
1.2.4. Quản lý đội ngũ giáo viên dạy học tích hợp trường trung học cơ sở ... 23
1.3. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý đội ngũ giáo viên đáp ứng

yêu cầu dạy học các mơn tích hợp theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng
2018 ................................................................................................................. 26
1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và những yêu cầu đặt ra đối
dạy học tích hợp .............................................................................................. 26
1.3.2. Năng lực và phẩm chất của đội ngũ giáo viên cấp trung học cơ sở ..... 29
1.4. Nội dung quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THCS đáp ứng u cầu
dạy học các mơn tích hợp theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .. 33
1.4.1. Quản lý trong việc xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên
trường THCS đáp ứng yêu cầu dạy học các mơn tích hợp ............................. 33
1.4.2. Quản lý việc tổ chức tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên trường
THCS đáp ứng yêu cầu dạy học các môn tích hợp ......................................... 36
1.4.3. Sử dụng đội ngũ giáo viên trường THCS đáp ứng u cầu dạy học các
mơn tích hợp theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................. 40
1.4.4. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trường THCS đáp ứng u cầu
dạy học các mơn tích hợp theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........ 44
1.4.5. Đánh giá đội ngũ giáo viên trường THCS đáp ứng u cầu dạy học các
mơn tích hợp .................................................................................................... 46
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS đáp
ứng yêu cầu dạy học các môn tích hợp theo chương trình giáo dục phổ thơng
2018 ................................................................................................................. 48
1.5.1. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 48
1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 49
Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 52
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ THƢỢNG CỐC, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI ĐÁP ỨNG U CẦU DẠY HỌC CÁC MƠN TÍCH HỢP THEO
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 ................................ 53

iv



2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa và giáo dục
huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội ............................................................ 53
2.1.1. Đặc điểm văn hóa, kinh tế, xã hội ......................................................... 53
2.1.2. Khái quát về trường THCS Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà
Nội ................................................................................................................... 56
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................. 61
2.2.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS dạy các mơn tích hợp ở trường
THCS Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ thành phố Hà Nội ................................ 63
2.2.2. Thực trạng dạy học tích hợp của giáo viên dạy học các mơn tích hợp 64
2.3. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên dạy học các mơn tích hợp theo
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 trƣờng THCS Thƣợng Cốc,
huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội ............................................................ 68
2.3.1. Lập kế hoạch quản lý đội ngũ giáo viên dạy học các mơn tích hợp theo
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 .......................................................... 68
2.3.2. Thực trạng quy hoạch, tuyển chọn đội ngũ giáo viên dạy các môn tích
hợp ................................................................................................................... 72
2.3.3. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trường dạy các mơn
tích hợp trường THCS Thượng Cốc ................................................................ 75
2.3.4. Thực trạng đánh giá đội ngũ GV dạy các mơn tích hợp trường THCS
Thượng Cốc ..................................................................................................... 81
2.3.5. Thực trạng tạo môi trường thuận lợi phát triển đội ngũ giáo viên
trường THCS Thượng Cốc .............................................................................. 87
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giáo viên
THCS ở trƣờng THCS Thƣợng Cốc, theo Chƣơng trình Giáo dục Phổ
thơng 2018 ...................................................................................................... 92
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................... 93
2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 93
2.5.2. Hạn chế ................................................................................................. 94

2.5.3. Nguyên nhân.......................................................................................... 95
Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 97
Chương 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THƢỢNG CỐC HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU DẠY HỌC CÁC MƠN TÍCH HỢP
THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018.................... 98
3.1. Các nguyên tắc xây dựng đề xuất biện pháp ....................................... 98
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống ........................................ 98
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 98
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 98
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 99

v


3.2. Một số biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THCS Thƣợng
Cốc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đáp ứng u cầu dạy học các
mơn tích hợp theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ....................... 99
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trò đội ngũ giáo viên dạy học các mơn tích
hợp và cơng tác quản lý đội ngũ giáo viên dạy học các mơn tích hợp theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................... 99
3.2.2. Kế hoạch hóa quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS Thượng Cốc,
huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đáp ứng u cầu dạy học các mơn tích
hợp theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .......................................... 102
3.2.3. Đổi mới hoạt động tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên dạy học
các mơn tích hợp theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 .................... 105
3.2.4 Chú trọng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy học các
mơn tích hợp trong các trường trường trung học cơ sở ............................... 109
3.2.5. Đổi mới hoạt động đánh giá đội ngũ giáo viên dạy học các mơn tích

hợp theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .......................................... 112
3.2.6. Xây dựng chính sách, tạo động lực và mơi trường thuận lợi quản lý đội
ngũ giáo viên dạy học các mơn tích hợp đáp ứng Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ..................................................................................................... 116
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ........................................................... 120
3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý ... 120
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................ 120
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ........................................................................ 120
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ....................................................................... 121
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................... 121
Ti u kết Chương 3 ......................................................................................... 127
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 133
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 1

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Về kết quả xếp loại hạnh ki m khối 7,8,9: (theo
TT58,26/BGD) ............................................................................ 58

Bảng 2.2:

Kết quả xếp loại hạnh ki m khối 6: (theo TT22/BGD) .............. 59

Bảng 2.3:


Kết quả xếp loại học lực: Khối 7,8,9 (theo TT58,26/BGD) ....... 59

Bảng 2.4:

Kết quả xếp loại học lực: Khối 6 (theo TT22/BGD) .................. 59

Bảng 2.5:

Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường .................. 59

Bảng 2.6:

Thực trạng dạy học tích hợp của giáo viên dạy học các mơn
tích hợp ........................................................................................ 65

Bảng 2.7:

Đánh giá về chất lượng đội ngũ giáo viên .................................. 66

Bảng 2.8:

Thực trạng lập kế hoạch quản quản lý đội ngũ giáo viên dạy
các mơn tích hợp Thượng Cốc.................................................... 68

Bảng 2.9:

Thực trạng quy hoạch, tuy n chọn đội ngũ giáo viên dạy các
mơn tích hợp ................................................................................ 72

Bảng 2.10: Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ở nhà

trường dạy các mơn tích hợp trường THCS Thượng Cốc .......... 75
Bảng 2.11: Thực trạng đánh giá đội ngũ giáo viên nhà trường dạy các
mơn tích hợp trường THCS Thượng Cốc ................................... 82
Bảng 2.12: Thực trạng về cơ chế, chính sách đối với giáo viên ở nhà
trường dạy các mơn tích hợp trường THCS Thượng Cốc .......... 87
Bảng 2.13: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát tri n đội ngũ giáo
viên THCS ở trường THCS Thượng Cốc, theo Chương trình
Giáo dục Phổ thơng 2018 ............................................................. 92
Bảng 3.1:

Đánh giá của CBQL, GV về tính cần thiết của các biện pháp
quản lý ....................................................................................... 121

Bảng 3.2:

Đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản
lý................................................................................................ 123

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bi u đồ 2.1: Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vị
trí, vai trị của GV dạy các mơn tích hợp theo Chương trình
Giáo dục Phổ thơng 2018 ......................................................... 64
Bi u đồ 3.1: Đánh giá của CBQL, GV về tính cần thiết của các biện
pháp phát tri n ........................................................................ 123
Bi u đồ 3.2: Đánh giá của CBQL, GV về tính cần thiết của các biện
pháp phát tri n ........................................................................ 125
Sơ đồ 1.1:


Mơ hình quản lí ......................................................................... 25

Sơ đồ 1.2:

Các chức năng cơ bản của quản lí ............................................ 25

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, bên cạnh xu thế tất yếu của nền kinh tế tri
thức, nhu cầu phát tri n nguồn nhân lực chất lượng cao đặt ra yêu cầu cho
mỗi quốc gia phải không ngừng đổi mới, cải cách hệ thống giáo dục quốc dân
đ nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả giáo dục (GD). Phát tri n nền
GD Việt Nam trong xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế là nhiệm vụ hàng đầu
được Đảng ta coi trọng. Trước những u cầu đó, đại hội Đảng tồn quốc lần
thứ XIII đã đưa ra định hướng về phát tri n GD và đào tạo, khoa học và công
nghệ giai đoạn 2021-2030 như sau: “Tạo đột phá trong đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, thu hút
và trọng dụng nhân tài. Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng mạnh
mẽ thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội, chú trọng một số ngành, lĩnh vực trọng điểm, có tiềm
năng, lợi thế để làm động lực cho tăng trưởng theo tinh thần bắt kịp, tiến
cùng và vượt lên ở một số lĩnh vực so với khu vực và thế giới. Thực hiện có
hiệu quả chủ trương giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là
quốc sách hàng đầu, là động lực then chốt để phát triển đất nước. Xây dựng
và hồn thiện thể chế, chính sách phát triển giáo dục Việt Nam trong điều
kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, lấy chất lượng và hiệu quả đầu ra

làm thước đo” [9].
Ở Việt Nam, vấn đề đảm bảo chất lượng GD nói chung và đảm bảo
chất lượng GD trung học cơ sở (THCS) nói riêng đã được đề cập từ những
năm chuy n giao giữa thế kỉ 20 và thế kỉ 21, và được đặc biệt quan tâm trong
10 năm qua (giai đoạn 2011-2021). Giáo dục THCS hình thành, phát tri n
phẩm chất, năng lực cho học sinh thông qua các nội dung giáo dục ngơn ngữ
và văn học, giáo dục tốn học, giáo dục khoa học xã hội, giáo dục khoa học tự
nhiên, giáo dục công dân, giáo dục tin học, giáo dục nghệ thuật, giáo dục th
chất,... Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 tiếp cận theo hướng
mở và theo hướng phát tri n năng lực học sinh (HS), tích hợp ở lớp dưới,
1


phân hóa sâu ở cấp trung học phổ thơng, giáo viên cần phải có năng lực
chun mơn, nghiệp vụ phù hợp đ thực hiện mục tiêu của chương trình
GDPT. Năm học 2021-2022, ngành giáo dục đã tri n khai Chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 cho bậc trung học cơ sở. Theo đó, chương trình GDPT
mới thực hiện dạy học tích hợp theo ba định hướng. Đó là, tích hợp giữa các
mảng kiến thức khác nhau, giữa yêu cầu trang bị kiến thức với việc rèn luyện
kỹ năng trong cùng một mơn học. Thứ hai, tích hợp kiến thức của các mơn
học, khoa học có liên quan với nhau; ở mức thấp là liên hệ kiến thức được dạy
với những kiến thức có liên quan trong dạy học; ở mức cao là xây dựng các
mơn học tích hợp. Thứ ba là tích hợp một số chủ đề quan trọng (thí dụ: các
chủ đề về chủ quyền quốc gia, phát tri n bền vững, bảo vệ mơi trường, bình
đẳng giới, giáo dục tài chính,…) vào nội dung chương trình nhiều mơn học.
Điều khó nhất là nội dung dạy học và năng lực tổ chức các hoạt động giáo
dục, và giáo viên cần thời gian đ tổ chức các hoạt động như vậy. Một khó
khăn nữa là hiện nay, một tiết học ở lớp chỉ khoảng 45 phút, nên giáo viên
cũng băn khoăn thời gian dạy đa mơn là tương đối ít.
Theo chương trình mới, cấp THCS có thêm ba mơn học mới là Khoa

học tự nhiên (KHTN), Lịch sử và Địa lý (LSĐL) và Nghệ thuật (NT). Nếu
như chương trình SGK trước đây ở các bộ môn được thiết kế rời rạc, riêng lẻ
thì với chương trình SGK mới lần này đã có sự tích hợp, các kiến thức được
kết nối và bổ trợ với nhau thành các chủ đề. Thay vì giảng dạy theo ki u đọc
chép, với chương trình mới lần này, ở mỗi chủ đề bài học sẽ phát huy năng
lực, kỹ năng tư duy, làm việc nhóm cho mỗi học sinh. Dạy và học các mơn
tích hợp trong chương trình giáo dục phổ thơng mới năm học 2021-2022 như
thế nào vẫn đang là chủ đề nóng được rất nhiều thầy cơ giáo bộ mơn Vật lý,
Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Âm nhạc, Mỹ thuật bậc trung học cơ sở
quan tâm. Các môn Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lý, Nghệ thuật là một
mơn học, nhưng khơng có giáo viên dạy, việc dự định đưa giáo viên đi tập
huấn, bồi dưỡng đ tiến tới dạy được cả môn Khoa học tự nhiên, Lịch sử và
Địa lý lại cho thấy khó thành hiện thực, khó khả thi. Thời gian qua, k từ khi
2


ban hành chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đến nay chưa có bất kỳ một
sinh viên nào được đào tạo các mơn tích hợp, cũng chưa thử nghiệm một giáo
viên nào đi bồi dưỡng đ dạy được cả 2, 3 phân môn. Theo Công văn 2613 và
các Quyết định 2454, 2455 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì một giáo viên dạy
các phân mơn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý được bồi dưỡng 2036 tín chỉ tiến tới dạy cả 2, 3 phân mơn trong môn Khoa học tự nhiên, Lịch sử
và Địa lý hay môn Nghệ thuật trong tương lai. Theo công văn 3699 cùng với
những hướng dẫn trước đó cho phép 2, 3 giáo viên cùng dạy một môn (giáo
viên "phân môn" nào nào dạy "phân mơn" đó), đây cũng là phương án được
các cơ sở giáo dục đang tri n khai hiện nay. Tri n khai chương trình nhiệm vụ
năm học thì yêu cầu giáo viên dần tiến tới đảm nhận được cả 2, 3 phân mơn
(qua bồi dưỡng), cịn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thì lại đề nghị các trường
phân công đồng thời, song song giáo viên các phân môn dạy.
Thực tế các chủ đề hiện nay được xây dựng trong các chương trình tích
hợp hầu như thuộc các phân môn riêng. Đối với môn Khoa học tự nhiên hầu

như được thiết kế gồm các chủ đề thuộc các phân mơn vật lý, Hóa học, Sinh
học chung 1 quy n sách, ở môn Khoa học tự nhiên không thấy chủ đề tích
hợp, chỉ có các chủ đề của các đơn môn hiện nay. Môn Lịch sử và Địa lý thì
thiết kế hẳn hoi 2 phần, phần I: Lịch sử, phần II: Địa lý, được thiết kế trung 1
sách giáo khoa, tách 2 phần riêng biệt. Mơn Nghệ thuật thì gồm 2 sách Âm
nhạc và Mĩ thuật riêng.
Tích hợp là một trong những quan đi m giáo dục đã trở thành xu thế
trong việc xác định nội dung dạy học trong nhà trường phổ thơng và trong xây
dựng chương trình mơn học ở nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Quan đi m dạy học tích hợp cũng được chú trọng trong xây dựng các chủ đề
tích hợp, liên mơn gắn với thực tiễn.
Do đó, việc thiết kế mơn học tích hợp Khoa học tự nhiên ở cấp THCS
trong Chương trình GDPT mới của Việt Nam là một lựa chọn phù hợp với xu
thế hội nhập quốc tế. Việc tích hợp Lịch sử và Địa lý thành một mơn học
(Lịch sử và Địa lí hoặc Khoa học xã hội, Nghiên cứu xã hội) không phổ biến
3


như môn Khoa học tự nhiên, nhưng đã thực hiện ở nhiều quốc gia có nền giáo
dục phát tri n như Australia, Ca na da, Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản, Pháp,
Singapore.
Tuy nhiên, thực hiện chương trình mới cũng đặt ra cho đội ngũ GV
THCS những thách thức không nhỏ. Thực tế hiện nay, giáo viên ở THCS mới
chỉ đảm nhận được đơn mơn hoặc một số ít dạy được 2 mơn, nhưng chưa đáp
ứng được năng lực đ dạy tích hợp. Bên cạnh đó, khi bắt đầu thực hiện
chương trình mới, GV dạy các mơn tích hợp vừa làm quen chương trình mới,
vừa học thay sách, vừa làm quen với các thiết bị, đồ dùng dạy học mới, vừa
soạn giáo án mới sẽ rất áp lực. Do đó, đ có th đáp ứng được việc dạy các
mơn tích hợp trong chương trình giáo dục THCS địi hỏi giáo viên phải được
bồi dưỡng thêm những kiến thức, kĩ năng nền tảng chưa được đào tạo ở

trường đại học, cao đẳng cũng như hình thành và phát tri n năng lực dạy học
tích hợp. Những định hướng trên đã đặt ra cho các nhà quản lý (QL) và đội
ngũ GV nhiệm vụ quan trọng là cần có những chuy n biến nhanh về nhận
thức và hành động trong quá trình QL và dạy học (DH) đ hồn thành mục
tiêu kép vừa tích cực thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19,
vừa ra sức phấn đấu khắc phục khó khăn hồn thành nhiệm vụ năm học (6-8,
11-16, 19, 21, 25, 26, 29). Theo khung chương trình mới, hiệu trưởng các
trường sẽ phải chủ động trong việc xây dựng phân phối chương trình, xếp thời
khóa bi u phù hợp với điều kiện hiện có đ đáp ứng u cầu của chương trình.
Với các mơn tích hợp, do các chủ đề được xây dựng theo logic khoa học nên tùy
thứ tự chủ đề phù hợp với giáo viên phân mơn nào thì xếp thời khóa bi u cho
giáo viên phân mơn đó dạy theo thứ tự. Tuy nhiên, theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, các hiệu trưởng cũng có th xếp dạy đồng thời các chủ đề của môn học
trong cùng một học kỳ, nhưng phải đảm bảo tính khoa học, sư phạm. Có nghĩa
chỉ xếp dạy đồng thời các chủ đề không bắt buộc phải theo thứ tự phù hợp với
tiến trình nhận thức của học sinh. Với các chủ đề tích hợp có phần nội dung của
cả ba mơn học, Bộ GD-ĐT hướng dẫn các hiệu trưởng chỉ đạo tổ chuyên môn
cùng xây dựng kế hoạch dạy học/hoạt động trải nghiệm/thực hành. Nội dung
4


nghiêng về môn nào hơn sẽ giao cho giáo viên mơn đó đảm nhiệm hoặc giao cho
giáo viên có năng lực phù hợp đảm nhiệm. Như vậy, công tác quản lý của các
cấp ban giám hiệu Trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục phải được đặc biệt coi
trọng và nâng cao đ việc tri n khai giảng dạy các môn tích hợp tại các trường
THCS từ năm 2021 đạt hiệu quả tốt nhất.
Trong những năm qua, công tác quản lý đội ngũ giáo viên THCS
Thượng Cốc thuộc huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đã được chú trọng,
hoàn thiện từng bước đ phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục. Ban giám
hiệu luôn chủ động xây dựng mọi kế hoạch, nhiệt tình, sáng tạo, có tầm nhìn
khoa học và đều có trình độ đại học, đã được đào tạo về quản lý giáo dục,

thường xuyên tiếp cận vận dụng những phương tiện giảng dạy hiện đại. Hội
đồng nhà trường là một tập th sư phạm đoàn kết, trách nhiệm và tâm huyết
với nghề, hơn 90% giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ khá trở
lên. Bên cạnh đó, nhà trường cũng gặp khơng ít khó khăn, thách thức trong
việc đổi mới giáo dục hiện nay. Độ tuổi bình qn cao của giáo viên 35 tuổi,
cịn thừa và thiếu cục bộ giáo viên ở một số bộ môn tích hợp như KHTN, LSĐL, NT. Do ảnh hưởng tâm lý trong bối cảnh dịch bệnh và chưa có sự chuẩn
bị trước cho việc tri n khai đồng bộ trong việc giảng dạy và học tập trực
tuyến nên quá trình thực hiện vẫn cịn gặp những rào cản, khó khăn về công
cụ, phương tiện dạy và học, cũng như tâm thế học của học sinh. Từ năm học
2021-2022, học sinh lớp 6 bắt đầu học chương trình và sách giáo khoa mới.
Khơng chỉ q trình dạy, việc ki m tra, đánh giá cũng gây ra khó khăn cho
giáo viên. Khó khăn trong dạy học tích hợp là đội ngũ giáo viên chương trình
hiện hành được đào tạo và đã quen với cách dạy riêng rẽ từng môn học, cũng
như phương pháp dạy chủ yếu theo tiếp cận nội dung. Cơ sở vật chất của nhà
trường cịn hạn chế nên khó khăn trong đổi mới phương pháp dạy học. Hình
thức quản lí nhà trường, hoạt động chun mơn của giáo viên cũng đã quen
với quản lý tách biệt đơn môn. Dạy học các mơn tích hợp mới chỉ tiếp cận
trên cơ sở được tập huấn và bồi dưỡng, còn thực hiện hóa trong dạy học bộ
mơn thì mới dừng ở mức trung bình và chưa được sử dụng thành thạo [10, 17,
5


18, 20, 22, 24, 27, 28, 30]. Với bối cảnh của việc dạy học đã thay đổi, khi
giáo dục nhận được sự quan tâm lớn cũng như yêu cầu cao từ phía cộng đồng,
các nhà trường cần khơng ngừng đổi mới trong tư duy và thực tiễn điều hành,
tổ chức lại hoạt động, th hiện ở sự thay đổi trong cơ cấu điều hành, trong
việc dạy và học, trong việc xác định rõ chuẩn về nội dung và kết quả giáo
dục. Do vậy, quản lý sự thay đổi trong quá trình chỉ đạo đổi mới phương pháp
dạy học trong giai đoạn hiện nay với đội ngũ GV dạy các môn tích hợp
trường THCS Thượng Cốc là rất cần thiết đ bảo đảm yêu cầu đặt ra.

Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn về hiện trạng hệ thống giáo
dục trường THCS Thượng Cốc – ngôi trường tôi đang công tác, tôi mạnh dạn
nghiên cứu chuyên sâu về phương hướng quản lý với đề tài luận văn thạc sĩ:
“Quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ,
thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu dạy học các mơn tích hợp theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, làm sáng rõ một số vấn đề lý luận và khảo sát thực
trạng quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ,
thành phố Hà Nội đáp ứng u cầu dạy học các mơn tích hợp theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018, đề tài đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao công
tác quản lý đội ngũ GV trường THCS Thượng Cốc , huyện Phúc Thọ, thành phố
Hà Nội đáp ứng yêu cầu dạy học các mơn tích hợp theo chương trình giáo dục
phổ thông 2018.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ ngũ giáo viên trường THCS Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ,
thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu dạy học các mơn tích hợp theo chương
trình giáo dục phổ thông 2018.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu dạy học môn tích hợp theo
chương trình GDPT 2018 tại trường THCS Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ,
6


thành phố Hà Nội.
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
Trong bối cảnh phát tri n giáo dục hiện nay trường THCS Thượng Cốc,
huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội cần những biện pháp nào đề nâng cao

hiệu quan công tác quản lý đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu dạy học các
môn tích hợp theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ?
4.2. Giả thuyết khoa học
Nếu công tác quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS Thượng Cốc,
huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu dạy học các mơn tích
hợp theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 vẫn con tồn tại những vấn đề
bất cập thì cần phải đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản
lý ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu dạy học các mơn tích hợp theo chương trình
giáo dục phổ thông 2018
5. Nhiệm vụ và giới hạn nghiên cứu
5.1 Nhiệm vụ nghiên cứu
− Khái quát, làm rõ những vấn đề lí luận về quản lý dạy các mơn tích
hợp trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
− Tiến hành khảo sát thực trạng quản lý đội ngũ GV dạy các mơn tích
hợp trường THCS Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ thành phố Hà Nội theo
chương trình giáo dục phổ thông 2018.
− Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý đội ngũ
GV dạy các mơn tích hợp THCS Thượng Cốc theo chương trình giáo dục phổ
thông 2018.
5.2. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về không gian: đề tài tập trung nghiên cứu cơng tác quản lý
đội ngũ GV dạy các mơn tích hợp trường THCS Thượng Cốc, huyện Phúc
Thọ thành phố Hà Nội.
Về thời gian: từ năm 2020 đến năm 2021.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
7


6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phương pháp của chủ nghĩa duy vật biện chứng và

chủ nghĩa duy vật lịc sử kết hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp và một
số phương pháp khác.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (dùng phiếu hỏi đ đi u tra GV và
HS về thực trạng quản lý và dạy học tích hợp theo chương trình GDPT 2018
của trường THCS Thượng Cốc.
Tiến hành thử nghiệm biện pháp quản lý đội ngũ GV dạy các mơn tích
hợp tại trường THCS Thượng Cốc. Sau tiến hành thử nghiệm sẽ có đánh giá
kết quả.
Lấy ý kiến của lãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT huyện Phúc Thọ,
Phòng GD&ĐT huyện Phúc Thọ. Đồng thời, mời các cán bộ của Sở, Phòng
đến bồi dưỡng, chia sẻ kinh nghiệm với các GV tại trường THCS Thượng
Cốc, định hướng cho việc xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, đề xuất các ý
kiến bổ sung.
6.3. Phương pháp xử lý thơng tin
Thơng tin được sử lý bằng tốn học thống kê, đồ thị và bi u đồ. Mã hóa
thơng tin hợp lý đ sử dụng các phần mềm tin học thực hiện thống kê toán
học, vẽ đồ thị và bi u đồ các số liệu thu thập khảo sát.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, phụ lục và tài liệu tham
khảo, luận văn được kết cấu 3 chương 13 tiết.

8


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU DẠY HỌC CÁC MƠN
TÍCH HỢP THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018


1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu quản lý đội ngũ giáo viên dạy học tích hợp ở nước ngồi
Nghiên cứu đề cập đến vai trị của giáo viên dạy tích hợp trong nhà
trường, được Sergiovanni T.J (2008), Zeeck (1999), Kotter (1990) và một số
tác giả khác nghiên cứu ở các góc độ khác nhau song đi m chung có th rút ra
là: hiệu trưởng phải giải quyết các vấn đề về tầm nhìn, chiến lược, xác định
hướng đi cho nhà trường, lãnh đạo xây dựng văn hóa nhà trường, hướng dẫn
giúp đỡ giáo viên, lãnh đạo giảng dạy, huy động các nguồn lực đ phát tri n
nhà trường.
Nghiên cứu về lập kế hoạch giáo dục, là khâu quan trọng trong chu
trình quản lý, nó định hướng mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện và dự
báo kết quả của các hoạt động.
Kế hoạch giáo dục gồm: chiến lược, kế hoạch trung hạn, ngắn hạn, năm
học, kỳ học... Hiện nay lập kế hoạch cấp độ vi mô là vấn đề được quan tâm,
bởi đây là kế hoạch được thực hiện tại cơ sở đ tri n khai công việc của nhà
trường. Năm 1991, UNESCO xuất bản: “Sổ tay kế hoạch và quản lý giáo dục
cấp vi mơ – Micro Level Educationad Planning and Managemend
Handbook”, trong đó hướng dẫn phương pháp xác lập kế hoạch quản lý giáo
dục ở cấp vi mô.
Về cơ cấu, bộ máy tổ chức, nhà nghiên cứu người Mỹ, Chester E.
Finn Fr. Trong chương 6 cuốn sách Terry M. MOE (chủ biên) “A Primer
on America’s Schools – Sơ lược về các trường học Hoa Kỳ”, khi bàn về
quyền của hiệu trưởng trong tuy n chọn giáo viên ơng cho rằng, thay vì sự
điều tiết của các bang thì phải đ cho hiệu trưởng và Ban giám hiệu nhà
9


trường định hình nên các khối thành viên của nhà trường, được tự do tuy n
chọn giáo viên trong số lượng lớn ứng cử viên, đồng thời họ được quyền
loại bỏ những người không tạo ra kết quả thỏa đáng cho nhà trường.

Các nghiên cứu về tuy n chọn, bổ nhiệm, sử dụng giáo viên dạy tích hợp
cũng được nhắc đến trong nghiên cứu của Stuart C.Smith and Philip KPiele đề
cập đến ki m tra viết và phỏng vấn đ đo khả năng giao tiếp, tìm hi u trình độ,
năng lực của nhà quản lý trước khi bổ nhiệm. Chuyên gia giáo dục Bungari, Liên
Xô, Tiệp Khắc cho rằng tuy n chọn người đ đào tạo thành giáo viên dạy tích
hợp phải tính tới trình độ học thức, thâm niên công tác và bi u hiện sáng tạo của
cá nhân. Lunenburg, F.C and Ornstein, A.C chỉ ra lãnh đạo tiềm năng là người
hướng ngoại, có kỹ năng giao tiếp, giỏi làm việc với con người, sáng tạo, biết
đưa ra mục tiêu, tự tin, tiên phong, linh hoạt nhưng cũng biết nhượng bộ. Cơ
chế tuy n chọn hiệu trưởng ở Úc (Bang Victoria), Ca na da, Mỹ (Bang
California) khác nhau nhưng đi m chung là: ứng viên phải trải qua ki m tra,
phỏng vấn,
Nghiên cứu đề cập về xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho
giáo viên dạy tích hợp đã có nhiều cơng trình cơng bố kết quả ở các nước trên
thế giới. Các cơng trình thống nhất với nhau ở một số đi m chung là đề ra yêu
cầu hiệu trưởng phải đạt được và tập trung vào tăng cường phát tri n các năng
lực: lãnh đạo, quản lý, sư phạm, giáo dục, tổ chức, tư vấn, ki m soát, phát
tri n trường học và năng lực xã hội [11].
Cùng hướng nghiên cứu nhưng tiếp cận đánh giá nguồn nhân lực,
Christian Batal trong “Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực nhà nước” đã
đưa ra lý thuyết về quản lý phát tri n nguồn nhân lực bao gồm từ ki m kê,
đánh giá đến nâng cao năng lực, hiệu lực của nguồn nhân lực; tác giả Brian
E.Becker và Markv A.Huselil cũng khai thác tương tư nhưng đ phục vụ quản
trị nhân lực trong các doanh nghiệp [18]. Thông qua ki m tra, đánh giá trường
học đ đánh giá giáo viên dạy tích hợp đã được đề cập trong tài liệu “Sơ lược
lịch sử giáo dục Việt Nam và một số nước trên thế giới” của Dự án SREM.
Cuối thập kỷ 70 thế kỷ XX, Hàn Quốc tổ chức hai lần đánh giá, tập trung vào
10



công tác quản lý và những đi m yếu kém trong cơng tác quản lý trường học,
từ đó đề ra chính sách, giải pháp tồn diện đ phát tri n một nền giáo dục hiện
đại. Trong nỗ lực cải tiến chất lượng giáo dục, ông Tony Blair Thủ tướng Anh
đã yêu cầu giám sát chặt chẽ chất lượng giáo dục tại các trường học theo chu
kỳ 3 năm/lần, ki m tra điều kiện cho giáo viên.
Trên thế giới “tư tưởng dạy học tích hợp bắt đầu từ thập kỷ 60 của thế
kỷ XX, theo đó vào tháng 9 - 1968, Hội nghị tích hợp về giảng dạy các khoa
học đã được Hội đồng Liên quốc gia về giảng dạy khoa học tổ chức tại Varna
(Bungari) với sự bảo trợ của UNESCO” [9, tr.23 – 28].
Tác giả Xavier Roegiers với công trình nghiên cứu “Khoa học sư
phạm tích hợp hay cần làm như thế nào đ phát tri n năng lực ở các trường
học”. Trong cơng trình nghiên cứu của mình, ơng đã nhấn mạnh rằng cần
đặt tồn bộ q trình học tập vào một tình huống có ý nghĩa đối với học
sinh, đồng thời với việc phát tri n các mục tiêu đơn lẻ cần tích hợp các q
trình học tập này trong tình huống có ý nghĩa với học sinh.
Wraga (2009) nhấn mạnh rằng dạy học tích hợp làm cho việc học có
nhiều ý nghĩa hơn khi xét theo góc độ liên kết HS và HS, HS và GV, liên kết
các môn học, độ phức hợp và giải quyết vấn đề. Trên bình diện của HS, HS
cảm thấy hứng thú hơn vì được th hiện năng lực của chính mình. Một ưu
đi m khác của chương trình dạy học tích hợp là khuyến khích HS có động cơ
học tập (motivation). Marshall cho rằng chương trình tích hợp chú trọng nhu
cầu tiếp thu kiến thức phù hợp với nhu cầu của HS; HS sẽ được học cái mình
cần và yêu thích, người ta gọi đó là “động cơ nội tại” (intrinsic motivation).
Chính vì có động cơ học tập (động cơ nội tại) mà việc học trở nên nhẹ nhàng
và thích thú hơn.
Joyce và Showers (1988) đã đề xuất hoạt động chun mơn cần tăng
cường dạy học theo hướng tích hợp được trình bày, được thiết kế đ phát tri n
kĩ thuật và kĩ năng dạy học mới dạy học theo hướng tích hợp như cách đặt câu
hỏi, đặt câu hỏi với yêu cầu cao hơn và làm việc nhỏ, cách tích hợp. Đ mơ
hình hoạt động hiệu quả, việc tính đến thời gian là điều cần thiết. Sau thời

11


gian đó, giáo viên sẽ dần hịa nhập trở lại lớp học với phương pháp giảng dạy
mang tính bền vững. 5 yếu tố của mơ hình này là:
Mở rộng lý thuyết thông qua các bài giảng, thảo luận và đọc;
Tập các kĩ năng thông qua video hay trong cuộc sống
Thực hành trong điều kiện giả cách (thử thực hành 20-25 lần trong thời
gian 8-10 tuần.
Những người cùng thực hiện đưa ra hướng dẫn và phản hồi (khuyến
khích ghi lại quá trình thực hành qua băng, đĩa).
Giảng dạy trong suốt quá trình chuy n hóa từ đào tạo sang đứng lớp
dạy học thật sự.
1.1.2. Nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên dạy học tích hợp ở Việt Nam
Ngày nay trong sự nghiệp đổi mới đất nước, vấn đề quản lý nói chung
và quản lý giáo dục nói riêng là chủ đề thu hút sự quan tâm của đông đảo các
nhà lãnh đạo, nhà nghiên cứu khoa học, nhà quản lý thực tiễn. Vấn đề quản lý
giáo dục, xây dựng và quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS đáp ứng u
cầu dạy học các mơn tích hợp theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
giáo dục là vấn đề có ý nghĩa trong việc “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực
và bồi dưỡng nhân tài”, đặc biệt có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao chất
lượng giáo dục - đào tạo của nhà trường.
Xuất phát từ quan đi m “Coi con người là động lực trực tiếp của sự
phát tri n, cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục là quốc sách hàng đầu”.
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ hội nhập mạnh mẽ và sâu rộng trên tất cả
các lĩnh vực, trong đó giáo dục có vai trị quyết định đối với sự tồn tại và phát
tri n của quốc gia. Đ thực hiện có hiệu quả sự nghiệp giáo dục, Đảng và Nhà
nước ta đã có Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư khóa IX, ngày
15/6/2004“Về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và giáo
viên dạy tích hợp giáo dục”. Nghị quyết đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần

thứ XI đã nêu rõ: “Coi trọng công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức,
trước hết là cán bộ lãnh đạo, giáo viên dạy tích hợp về đường lối, chính sách,
về kiến thức và kỹ năng quản lý hành chính nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội
12


trong điều kiện cơ chế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế”.
Trong nghiên cứu Nguyễn Kim Hồng, Huỳnh Cơng Minh Hùng (2013)
đã đưa ra dạy học tích hợp trên thế giới “đã có nhiều nước áp dụng dạy học
tích hợp vào trường học, trong đó có Australia Chương trình dạy học tích hợp
đã được nước này áp dụng vào trường học từ những thập niên cuối thế kỷ XX
và đầu thế kỷ XXI. Mục tiêu của chương trình giáo dục tích hợp cho giáo dục
phổ thơng Australia được xác định rõ như sau: Chương trình giáo dục tích
hợp là hệ thống giảng dạy tích hợp đa ngành, trong hệ thống đó tầm quan
trọng của việc phát triển và ứng dụng kỹ năng được chú trọng, quá trình dạy
học tích hợp này bao gồm việc dạy, học và kiểm tra đánh giá năng lực tiếp
thu kiến thức cũng như ứng dụng của học sinh phổ thông” [40].
Trong nghiên cứu của Nguyễn Kim Hồng, Huỳnh Công Minh Hùng
(2013) đã chỉ ra: Trong dạy học tích hợp, các nhà giáo dục học phân chia ra
tích hợp dọc (vertical integration) và tích hợp ngang (horizontal integration).
Tích hợp dọc là “loại tích hợp dựa trên cơ sở liên kết hai hoặc nhiều môn học
thuộc cùng một lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực gần nhau”, cịn tích hợp ngang
là “tích hợp dựa trên cơ sở liên kết các đối tượng học tập, nghiên cứu thuộc
các lĩnh vực khoa học khác nhau” xung quanh một chủ đề.
Đứng trước yêu cầu của Chương trình GDPT 2018 có nhiều nội dung,
định hướng, mục tiêu thay đổi nên tác giả Trần Thị Bích Hồng (2019) đã chỉ
ra vai trò của mục tiêu học tập được người học xác định rõ ràng ngay tại thời
đi m học; dạy học theo hướng tích hợp khơng phụ thuộc vào số lượng và cơ
cấu GV, không nhất thiết phải đào tạo lại mà chỉ bồi dưỡng một số chuyên đề
dạy học theo hướng tích hợp, khơng địi hỏi phải tăng cường về cơ sở vật chất

và thiết bị dạy học. Tránh những kiến thức, kĩ năng trùng lặp; phân biệt được
nội dung trọng tâm và nội dung ít quan trọng; các kiến thức hình thành trong
bài học gắn liền với thực tiễn; Giúp người học có đủ phẩm chất và năng lực
đ giải quyết các vấn đề của cuộc sống, nhận thấy được q trình học tập rất
có ý nghĩa khi giải quyết được các vấn đề thực tiễn; Giúp GV biết xử lí các
tình huống sư phạm một cách linh hoạt và hiệu quả. Tuy nhiên, theo tác giả
13


cũng có nhiều hạn chế và khó khăn khi dạy học tích hợp - Nhiều GV chưa đáp
ứng với các yêu cầu của dạy học theo hướng tích hợp. Kiến thức, sự hi u biết
của GV về dạy dạy học theo hướng tích hợp cịn hạn chế. Nội dung, chương
trình dạy học theo hướng tích hợp, tài liệu hướng dẫn dạy học theo hướng tích
hợp ở ti u học chưa đầy đủ, dẫn đến việc tìm kiếm tài liệu đ xây dựng, thiết
kế bài học cịn khó khăn và mất nhiều thời gian. Kĩ năng thiết kế và giảng dạy
tích hợp của nhiều GV còn hạn chế. - Khả năng khái quát hóa vấn đề và vận
dụng vào thực tiễn của HS ti u học chưa cao nên quá trình dạy học theo
hướng tích hợp liên mơn hay tích hợp xun mơn gặp khó khăn.
Cuốn sách “Giáo dục Việt Nam những thập niên đầu thế kỷ XXI Chiến
lược phát tri n” của Đặng Bá Lãm đã có những phân tích khá sâu sắc về giải
pháp quản lý giáo dục. Vũ Ngọc Hải và Trần Khánh Đức trong cuốn “Hệ
thống giáo dục hiện đại trong những năm đầu thế kỷ XXI” đã trình bày quan
đi m, mục tiêu và biện pháp phát tri n giáo dục và hệ thống giáo dục, làm rõ
thêm nhận thức về chiến lược phát tri n giáo dục, ngồi ra cịn nhiều tài liệu
khác đề cập đến vấn đề này.
Trong bài “Nghề và Nghiệp của người giáo viên” đăng tải trong Kỷ yếu
Hội thảo nâng cao chất lượng đào tạo toàn quốc lần thứ 2, tác giả Nguyễn Thị
Mỹ Lộc đã đề cập tính chất nghề nghiệp của người giáo viên. Tác giả đã nhấn
mạnh đến vấn đề “lý tưởng sư phạm”, cái tạo nên động cơ cho việc thực hành
nghề dạy học của giáo viên, thôi thúc người giáo viên sáng tạo, thúc đẩy

người giáo viên khơng ngừng học hỏi, nâng cao trình độ. Từ đó, tác giả đề
nghị cần phải xây dựng tập th sư phạm theo mơ hình “đồng thuận” mà ở đó
giáo viên trong quan hệ với nhau có sự chia sẻ “bí quyết nhà nghề”; đồng
thời, những yêu cầu về năng lực chuyên môn của người giáo viên là nền tảng
của mơ hình đào tạo giáo viên thế kỷ XXI: sáng tạo và hiệu quả [37, tr.6].
Trong bài viết “Chất lượng giáo viên và những chính sách cải thiện
chất lượng giáo viên” đăng trên Tạp chí phát tri n giáo dục số 2 năm 2003,
tác giả Nguyễn Thanh Hồn đã trình bày khái niệm chất lượng giáo viên bằng
cách phân tích kết quả nghiên cứu về chất lượng giáo viên của các nước thành
14


×