Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giáo án liên môn tích hợp địa lý 9 bài 9 sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.46 KB, 13 trang )

Tuần:
Tiết:
NS:
ND:

I. Mục Tiêu.
Sau bài học này học sinh cần đạt được:
1. Kiến Thức.
- Hiểu được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta và vai trò của từng
loại rừng.
- Hiểu được sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
2. Kĩ Năng.
- Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp thủy sản để thấy rõ sự phân bố của các loại
rừng, bãi tôm, bãi cá, vị trí các ngư trường trọng điểm.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp,
thủy sản.
- Làm việc nhóm và trình bày trước đám đông.
3. Thái Độ.
Bảo vệ rừng, tránh khai thác rừng bừa bãi.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, đọc, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, sáng
tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, tranh ảnh, tư liệu.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của GV.
- TBDH: Bản đồ kinh tế chung Việt Nam, lược đồ lâm nghiệp và thủy sản.


- Học liệu: Sgk, tài liệu, tranh ảnh về hoạt động lâm nghiệp, thủy sản của nước ta.
2. Chuẩn bị của HS.
- Sưu tầm tranh ảnh, video liên quan đến bài học


- Chuẩn bị sgk, tài liệu tham khảo liên quan.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Quan sát hình 8.2. Lược đồ nông nghiệp Việt Nam, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố
các vùng trồng lúa ở nước ta.
3. Vào bài mới: (2 phút)

GV: Hiện nay, tài nguyên rừng đã bị cạn kiệt ở nhiều nơi. Năm 2000 độ che phủ
rừng tính chung toàn quốc là 35%. Trong điều kiện của nước ta (ba phần tư diện tích là
đồi núi) thì tỉ lệ này vẫn còn thấp. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao?
GV: Cho HS xem cac tranh anh liên quan để gựi ý cho các em liên tưởng đến bài
học mới.
GV: Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài đến 3260km, đó là
những điều kiện thuận lợi để cho ngành lâm nghiệp và thủy sản phát triển. Vậy hiện
nay ngành lâm nghiệp và thủy sản có bước phát triển như thế nào? Chúng được phân
bố ra sao? Để trả lời cho các câu hỏi trên ta sẽ đi vào bài học hôm nay để tìm câu trả
lời?
* Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu để biết được sự phân bố Lâm Nghiệp.
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vần đề, thảo
luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: trên lớp.
TG

Hoạt động của giáo viên
Gv: Dù khái niệm rừng vàng
không còn như trước kia

20’


nhưng lâm nghiệp vẫn là một
thế mạnh của nước ta và có

Hoạt động của học sinh

Nội dung


một vị trí đặc biết trong phát - Chú ý lắng nghe.
triển kinh tế xã hội và giữ gìn
môi trường sinh thái. Sự phân
bố và phát triển lâm nghiệp
hiện nay như thế nào? Ta sẽ

I. Lâm Nghiệp.

cùng tìm hiểu ở mục I.

1. Tài Nguyên Rừng.

Gv: Cho HS xem đoạn video
về thực trang tài nguyên rừng
nước ta hiện nay.
CH: Dựa vào sgk và vốn hiểu - Trước đây VN là một nước
biết của mình, cùng với đoạn giàu tài nguyên rừng, nhưng
video vừa xem em hãy cho biết hiện nay tài nguyên rừng của
thực trạng rừng của nước ta nước ta bị cạn kiệt nhiều nơi,
hiện nay như thế nào?

năm 2000 diện tích đất lâm

nghiệp có rừng gần 11,6 triệu
ha, độ che phủ toàn quốc 35%,
đây là tỉ lệ tương đối thấp.

CH: Vậy nguyên nhân nào làm - Do chiến tranh, do khai thác - Tài nguyên rừng đang bị
cho rừng của nước ta suy bừa bãi…..

cạn kiệt, tổng diện tích đất

giảm?

lâm nghiệp có rừng chiếm
tỉ lệ thấp khoảng 35%
(2000).

CH: Dựa vào bảng 9.1 cho biết - Rừng phòng hộ, rừng sản xuất,
cơ cấu các loại rừng của nước rừng đặc dụng.
ta gồm những loại nào?
CH: Vậy các loại rừng của - Rừng phòng hộ là rừng phòng
nước ta có ý nghĩa như thế chống thiên tai, bảo vệ môi
nào?

trường.


Gv: Rừng phòng hộ của nước

- Rừng phòng hộ là rừng

ta có ý nghĩa quan trọng đối


phòng chống thiên tai, bảo

với môi sinh, dọc theo các lưu

vệ môi trường.

vực sông lớn là các khu rừng
đầu nguồn, có tác dụng to lớn
đối với việc điều hòa nước
sông, chống lũ, chống xói
mòn, dọc theo dải ven biển
miền trung là các cánh rừng
chống cát bay, còn ven biển - Chú ý lắng nghe.
đồng bằng sông Hồng, đồng
bằng sông Cửu Long có dãi
rừng chắn sóng. Rừng phòng
hộ còn là 1 trong các loại rừng
có vai trò to lớn trong việc hạn
chế biến đổi khí hậu ở Việt
Nam,…(giải thích thêm)
Gv: Rừng sản xuất cung cấp gỗ

- Rừng sản xuất cung cấp

cho công nghiệp chế biến gỗ,

nguyên

ngoài ra việc trồng rừng còn - Chú ý lắng nghe.


nghiệp dân dụng, xuất

đem lại việc làm và thu nhập

khẩu.

liệu

cho

công

cho người dân.
Gv: Rừng đặc dụng chính là

- Rừng đặc dụng: bảo vệ

các vườn quốc gia và các khu - Chú ý lắng nghe.

hệ sinh thái, bảo vệ các

dự trữ tự nhiên như: Cúc

giống loài quý hiếm.

Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch
Mã, Cát Tiên….

2. Sự


Phát

Triển



Phân Bố Ngành Lâm
Nghiệp.


CH: Dựa vào sgk em hãy cho
biết hàng năm nước ta khai - Khoảng 2.5 triệu m3 gỗ.
thác bao nhiêu khối lượng gỗ?

- Khai thác và chế biến gỗ,

CH: Vậy nước ta khai thác gỗ - Cung cấp gỗ cho xây dựng, lâm sản chủ yếu ở miền
nhằm mục đích gì?

chế biến gỗ….

núi và trung du.

CH: Dựa vào sgk em hãy cho - Phân bố chủ yếu ở miền núi và
biết loại rừng này phân bố chủ trung du.
yếu ở đâu?
CH: Với diện tích rừng của - Phấn đấu đến năm 2010 trồng
nước ta chiếm tỉ lệ còn thấp, mới 5 triệu ha rừng đưa tỉ lệ che
thì việc trồng rừng là vấn đề phủ rừng lên 45%, chú ý bảo vệ

cấp bách, vậy hiện nay nước ta rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
có chính sách về trồng rừng và trồng cây gây rừng, phát
như thế nào?

triển mô hình nông lâm kết hợp.

CH: Vậy mô hình nông lâm - Mô hình nông lâm kết hợp - Mô hình nông lâm kết
kết hợp có vai trò như thế nào?

đang được phát triển, góp phần hợp đang được phát triển,
bảo vệ rừng và nâng cao đời góp phần bảo vệ rừng và
sống nhân dân.

Gv: Các em hãy quan sát hình
9.1 mô hình kinh tế trang trại
nông lâm kết hợp. Việc kết
hợp này nhằm bảo vệ đất rừng
và tài nguyên rừng ở nước ta,
lấy ngắn nuôi dài, tận dụng tôt
quỹ đất, nâng cao đời sống
nhân dân.
CH: Hiện nay Đảng và nhà
nước ta rất chú trọng đầu tư và
bảo vệ rừng, vậy đầu tư rừng

nâng cao đời sống nhân
dân.


mang lại lợi ích gì? Tại sao

chúng ta vừa khai thác vừa bảo
vệ rừng? gv chia lớp ra làm 2
nhóm để thảo luận 2 vấn đề - Thảo luận nhóm.
trong thời gian 4 phút, hết thời
gian giáo viên gọi đại diên
nhóm lên trình bày nhóm khác
cú ý lắng nghe và bổ sung, sau
đó giáo viên chuẩn lại kiến
thức.
Nhóm 1: Cho biết đầu tư rừng - Bảo vệ môi trường sinh thái,
đem lại lợi ích gì?

hạn chế bão, lũ lụt, hạn hán và
sa mạc hóa.
- Góp phần hình thành và bảo
vệ đất, chống xói mòn, bảo vệ
nguồn gen quí giá.
- Cung cấp nhiều lâm sản thỏa
mản nhu cầu sản xuất và đời
sống.

Nhóm 2: Tại sao chúng ta vừa - Để tái tạo nguồn tài nguyên
khai thác vừa bảo vệ rừng?

quí giá và bảo vệ môi trường.
- Ổn định việc làm nâng cao đời
sống nhân dân.

CH: Nếu diện tích rừng ngày - Không có cây xanh để lọc
càng bị thu hẹp sẽ ảnh hưởng sạch không khí dẫn đến ô nhiễm

như thế nào đến bầu khí bầu khí quyển, gây hiệu ứng
quyển?
GV: giải thích, cho xem các
đoạn video về bảo vệ rừng và

nhà kính,…


biến đổi khí hậu ở Việt Nam.
Liên hệ địa phương và việc
trồng cây xanh trong trường và
lớp học. Cụ thể sau bài dạy
giáo viện cùng HS đi tham
quan thực tế kết hợp ngoại
khóa tại khu du lịch sinh thái
Xẻo

Quýt

(Cách

trường

khoảng 7km, đi bằng xe đạp
nhằm giáo dục ý thức bảo vệ
bầu khí quyển, tổ chức cho các
em trồng cây xanh tại khu du
lich sinh thai và trường học)
=> giáo dục bảo vệ môi
trường, biến đổi khí hậu.

GV: Tuy nhiên, trong những
năm gần đây, rừng bị chặt phá
quá nhiều nên lượng khí cácbon-níc thải vào bầu khí quyển
ngày càng nhiều. Do đó khí
hậu đang thay đổi và sẽ gây ra
nhiều tác động tiêu cực cho
con người, tác động tới môi
trường toàn cầu nhưng rõ rệt
nhất là việc sụt giảm nguồn
nước ngầm, bão tố, lũ lụt, nắng
hạn…thường xuyên xảy ra, đã
ảnh hưởng đến đời sống dân
cư, hủy hoại sản xuất nông
nghiệp và làm suy thoái đa


dạng sinh học và tài nguyên
nước…
- Như vậy, việc bảo vệ và phát
triển rừng ngoài việc mang lại
lợi ích trực tiếp cho cuộc sống
người dân hàng ngày mà còn
hạn chế được những tác động
bất lợi của biến đổi khí hậu.
Do đó chúng ta cần nỗ lực,
chung sức góp phần bảo vệ và
phát triển rừng. “Bảo vệ rừng
là bảo vệ cuộc sống của
chúng ta”.
*Chuyển ý: Với đường bờ

biển dài 3260km, cùng với 28
tỉnh thành giáp biển đã tạo cho
khai và chế biến thủy sản là
ngành kinh tế quan trọng, có ý
nghĩa to lớn về kinh tế - xã hội
và góp phần bảo vệ chủ quyền
vùng biển của nước ta. Để tìm
hiểu xem ngành thủy sản được
phát triển và phân bố như thế
nào chúng ta sẽ đi vào phần II.
Ngành thủy sản.

* Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu để biết được sự phát triển và phân bố
ngành thủy sản.
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vần đề.
- Hình thức tổ chức dạy học: trên lớp.


* Hoạt động 1: Tổ chức cho

II. Ngành Thủy Sản.

hs tìm hiểu về Ngành Thủy

1. Nguồn Lợi Thủy Sản.

Sản.
- Thuận lợi:
CH: Nước ta có những điều - Có 4 ngư trường trọng điểm.


+ Có 4 ngư trường trọng

kiện thuận lợi nào để phát triển - Dọc bờ biển có các bãi triều, điểm.
ngành khai thác thủy sản?

đầm phá, các dãi rừng ngập
mặn.

+ Dọc bờ biển có các bãi
triều, đầm phá, các dãi

- Nhiều biển ven đảo, vũng, rừng ngập mặn.
16’

vịnh, thuận lợi cho nuôi trồng

+ Nhiều biển ven đảo,

thủy sản nước mặt.

vũng, vịnh, thuận lợi cho

- Nhiều sông, suối, ao, hồ…

nuôi trồng thủy sản nước
mặt.
+ Nhiều sông, suối, ao,

CH: Hãy xác định trên hình


hồ…

9.2, 4 ngư trường lớn: Cà Mau
– Kiên Giang, Ninh Thuận –
BÌnh Thuận – Bà Rịa Vũng - Xác định.
Tàu, Hải Phòng – Quảng Ninh,
ngư trường quần đảo Hoàng Sa
và Trường Sa.
CH: Bên cạnh những thuận lợi, - Quy mô nhỏ, nhiều vùng ven - Khó khăn: Quy mô nhỏ,
ngành thủy sản của nước ta biển môi trường suy thoái, nhiều vùng ven biển môi
cũng gặp một số khó khăn, vậy nguồn lợi thủy sản bị khai thác trường suy thoái, nguồn lợi
em hãy cho biết đó là những khá mạnh.

thủy sản bị khai thác khá

khó khăn gì?

mạnh.
2. Sự Phát Triển Và
Phân Bố Ngành Thủy
Sản.

CH: Quan sát hình 9.2, nhận - Sản lượng thủy sản tăng liên


xét sự phát triển của ngành tục, tư 890,6 nghìn tấn (1990)
thủy sản?

lên 2647,4 nghìn tấn (2002).


CH: Sản lượng khai thác có sự - Sản lượng khai thác tăng - Sản lượng khai thác tăng
phát triển như thế nào?

nhanh từ 728,5 nghìn tấn lên khá nhanh. Các tỉnh dẫn
1802,6 nghìn tấn.

đầu về khai thác là Kiên

CH: Dựa vào hình 9.2, em hãy - Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa Giang, Cà Mau, Bà Rịa
xác định tên một số tỉnh khai Vũng Tàu, Bình Thuận.

Vũng Tàu, Bình Thuận.

thác nhiều thủy hải sản?
CH: Sản lượng nuôi trồng có - Sản lượng nuôi trồng thủy sản - Sản lượng nuôi trồng thủy
sự phát triển như thế nào?

phát triển khá nhanh, đặc biệt là sản phát triển khá nhanh,
nuôi tôm cá.

đặc biệt là nuôi tôm cá.

CH: Dựa vào sgk em hãy cho - Cà Mau, An Giang, Bến Tre.

- Những tỉnh dẫn đầu về

biết những tỉnh nào có sản

nuôi trồng là: Cà Mau, An


lượng nuôi trồng thủy sản lớn?

Giang, Bến Tre.

CH: Nhờ sản lượng thủy sản - Xuất khẩu thủy sản có bước - Xuất khẩu thủy sản có
ngày càng tăng, nên hiện nay tiến vượt bậc.
tình hình xuất khẩu thủy sản
của nước ta hiện nay như thế
nào?
Gv: Năm 1999, xuất khẩu
nước ta đạt 971 triệu usd, thì
đến năm 2002 đạt được 2014
triệu usd (sau dầu khí và may - Chú ý lắng nghe.
mặc). Xuất khẩu thủy sản là
đòn bẩy tác động đến toàn bộ
các khâu khai thác, nuôi trồng
và chế biến.
CH: Dựa vào bảng 9.2 nhận - Hiện nay sản lượng khai thác

bước tiến vượt bậc.


xét xem sản lượng khai thác và vẫn chiếm tỉ trọng lớn, sản
nuôi trồng, sản lượng ngành lượng nuôi trồng chiếm tỉ trọng
nào lớn hơn?

nhỏ, nhưng tốc độ tăng nhanh.

Gv: Ngư nghiệp thu hút 3,1%
lao động cả nước với 1,1 triệu

người (gồm 45 vạn người làm
nghề đánh bắt, 56 vạn nuôi
trồng, 6 vạn torng lĩnh vực chế
biến...)

IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập.
1. Tổng kết.
- Xác định trên hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
- Xác định trên hình 9.2 các tỉnh trọng điểm nghề cá?
2. Hướng dẫn học tập.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. Làm bài tập 3 vẽ biểu đồ cột
- Về nhà các nhóm chuẩn bị các nội dung đã được phân công trong dự án: “Vai trò của
rừng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam”.
- Thời gian chuẩn bị là 1 tuần để hoàn thành sản phẩm giữa các nhóm. Cuối dự án sẽ tổ
chức một buổi tham quan ngoại khóa nhằm hiểu khắc sâu hơn về kiến thức đã được tìm
hiểu.
BẢNG PHÂN CÔNG CÁC NHÓM TRONG DỰ ÁN
STT
1

Nhóm báo
cáo
Nhóm văn
chương

Tên chủ đề

Công việc được giao

Sản phẩm


Vai trò của - Làm 1 hoặc 2 bài văn nghị - 1 hoặc 2 bài văn
rừng đối với luận về vai trò của rừng đối nghị luận trên giấy
đời sống con với đời sống con người trong nộp, 1 bài trên
người

trong quá trình biến đổi khí hậu ở Words,

trên


quá trình biến Việt Nam. Liên hệ với địa PowerPoint
đổi khí hậu ở phương về các khu du lịch hình
Việt Nam.

ảnh


kèm

sinh thái (rừng tràm) ở Đồng theo.

Tháp.
Vẻ tranh cổ - Chuẩn bị giấy, bút chì, - Một số tranh cổ
động,

tuyên gom, bút sáp màu. Suy nghĩ động

truyền về bảo ý tưởng để vẽ một số bức truyền
2


Nhóm em

vệ tài nguyên tranh tuyên truyền và cổ quan

làm họa sĩ

rừng





tuyên

về

tầm

trọng

của

hạn động về tầm quan trong của rừng, bảo vệ tài

chế biến biến rừng. Tuyên truyền về bảo nguyên rừng và
đổi khí hậu.

vệ tài nguyên rừng và hạn hạn chế biến biến


chế biến biến đổi khí hậu.
đổi khí hậu.
Dịch, trả lời - Dịch một đoan văn từ tiếng - Dịch 1 đoạn văn,
các

3

Nhóm
English

câu

hỏi anh sang tiếng việt. Đọc trả lời câu hỏi

tiếng anh liên đoạn văn tiếng anh và trả lời tiếng

anh.

Tìm

quan đến vai các câu hỏi bằng tiếng anh kiến

tranh

ảnh,

trò của rừng.

liên quan đến vai trò của video về tiếng anh
rừng trong việc ứng phó với nói về tầm quan

biến đổi khí hậu.

4

biến đổi khí hậu.
Xử lý số - GV cho HS một bài tập - Một biểu đồ vẻ

Nhóm thực
hành

trọng của rừng và

liệu, vẽ biểu đồ thực hành vẽ biểu đồ độ che trên giấy và trên
trên

giấy

và phủ rừng của Việt Nam qua máy.

trên máy tính.

các năm, GV đưa bài tập, - Bài báo cáo trên
HS sẽ xử lý số lệu. Chuẩn bị word
các dụng cụ để vẽ biểu đồ Powerpoint.
trên giấy và trên máy tính để
báo cáo. Tìm một số tranh
ảnh về rừng và biến đổi khí

hay



hậu. Soạn thảo bài báo cáo
trên Powerpoint.
- Các em sẽ đến thư viện mượn các sách, báo, tài liệu có liên quan đến nội dung tìm hiểu
như: Sách giáo khoa địa lí 8-9, hóa 8, sinh học 6-9, Công Nghệ 7, Giáo dục công dân 6,
Ngữ Văn 7, Toán 6, Mỹ Thuật 7, Tiếng Anh 6,…



×