ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỢNG MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
VÀ GIAI ĐOẠN KHAI THÁC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
QUỐC LỘ 14C – ĐOẠN TỪ KM 397 + 500 ĐẾN
CỬA KHẨU BUPRĂNG TỈNH ĐĂKNÔNG
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Dung
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh
Lớp: K44 - KTTNMT
Niên khóa: 2010-2014
Huế, tháng 5 năm 2014
Lời Cảm Ơn
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn tới cán bộ giảng viên Trường Đại học Kinh tế- Đại
học Huế nói chung, Khoa kinh tế và phát triển nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý
kiến cho tơi trong q trình học tập 4 năm cũng như hoàn thành đề tài khóa luận này. Thực
sự, đó là những ý kiến đóng góp hết sức quý báu. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn chân thành
và sâu sắc nhất đến Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh – người đã tận tình hướng dẫn tơi trong
quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài.
Để hoàn thành được đề tài luận văn tốt nghiệp này, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và ủng hộ của các anh chị nhân viên tại Phòng tài nguyên
môi trường huyện Tuy Đức tỉnh Đăknông cùng toàn thể cán bộ công nhân viên thuộc đơn
vị thi công Công ty 36 – Bộ Quốc phòng. Vì vậy, tôi xin bày tỏ sự biết ơn đến tất cả mọi
người.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân- những người luôn đứng đằng
sau tôi để cổ vũ, động viên, và tạo điều kiện để cho tơi có thể hồn thành nghiên cứu
này một cách tốt nhất có thể.
Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình của bản thân trong việc thực hiện
luận văn này, bài luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế.
Kính mong sự góp ý và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để khóa luận
được hồn thiện hơn!
Một lần nữa, tôi xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó.
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Dung
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn..........................................................................................................2
MỤC LỤC.............................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................v
Bảng 1 : Phương tiện, máy móc thiết bị thi cơng chủ yếu của Dự án 14.........................................v
Bảng 2 : Tiến độ thực hiện Dự án 14...............................................................................................v
Bảng 3: Tổng mức đầu tư của Dự án 15..........................................................................................v
Bảng 4. Tổng hợp kết quả đo đạc chất lượng khơng khí 17............................................................v
Bảng 5. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước mặt 18........................................................v
Bảng 6 :Vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng nước ngầm 19............................................................v
Bảng 7: Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước ngầm 20.....................................................v
Bảng 8: Địa điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước ngầm 20......................................................v
Bảng 9. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng đất 21..................................................................v
Bảng 10 :Vị trái lấy mẫu phân tích chất lượng mơi trường đất nơng nghiệp 21.............................v
Bảng 11: Thông tin người dân được điều tra 26.............................................................................v
Bảng 12: Tóm lược các nguồn gây tác động phát sinh trong giai đoạn thi công 26........................v
Bảng 13: Tác động môi trường tự nhiên thông qua đánh giá của người dân 29.............................v
Bảng 14: Tác động môi trường xã hội thông qua đánh giá của người dân 30.................................v
Bảng 15: Ma trận đánh giá đối tượng bị tác động và quy mô tác động của dự án 31.....................v
Bảng 16: Tỷ lệ nguời dân đánh giá mức độ tác động của các tác nhân gây ô nhiễm 32..................v
Bảng 17: Ma trận tổng hợp đánh giá mức độ tác động môi trường của dự án 34..........................v
Bảng 18 : Mức độ và phạm vi ô nhiễm TSP và khí độc phát sinh 37...............................................v
Bảng 19. Mức suy giảm ồn theo khoảng cách trong giai đoạn xây dựng 38...................................v
Bảng 20: Mức rung suy giảm theo khoảng cách từ các thiết bị thi công 39....................................v
Bảng 21: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
tính cho một đơn vị thi công 30 người 44.......................................................................................v
Bảng 22: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 45.................................................v
Bảng 23: Tóm lược các nguồn gây tác động phát sinh trong giai vận hành 47...............................vi
Bảng 24: Dự báo phân bố chất ô nhiễm từ hoạt động dòng xe năm 2020 49................................vi
Bảng 25: Kết quả dự báo mức suy giảm ồn theo khoảng cách (dBA) 49........................................vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
Bảng 26: Kết quả dự báo mức suy giảm rung theo khoảng cách (dB) 49.......................................vi
Bảng 27: Các tác động mơi trường chính trong giai đoạn xây dựng hành theo báo cáo DTM đã
thực hiện trước khi dự án khởi công 53.........................................................................................vi
Bảng 28: Các tác động mơi trường chính trong giai đoạn vận hành theo 54.................................vi
báo cáo DTM đã thực hiện trước khi dự án khởi công 54..............................................................vi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết của việc đánh giá tác động môi trường của dự án............................................4
1.1.2. Khái niệm đánh giá tác động mơi trường.............................................................................5
1.1.3. Mục đích của đánh giá tác động môi trường........................................................................5
1.1.4. Ý nghĩa của đánh giá tác động môi trường...........................................................................6
1.1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tác động môi trường..................................................................6
1.2.1. Khái niệm tài nguyên và phân loại tài nguyên.......................................................................9
1.2.2. Các khái niệm về môi trường................................................................................................9
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN.........................................................................................................................10
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN............................................................................................12
2.1.1. Tên dự án............................................................................................................................12
2.1.2. Chủ Dự án...........................................................................................................................12
2.1.4. Mục tiêu của Dự án.............................................................................................................12
2.1.8. Vốn đầu tư..........................................................................................................................15
2.2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN..............................................................15
2.2.1. Điều kiện về địa lý, địa chất, thủy văn.................................................................................15
2.2.2. Các đặc trưng về điều kiện khí hậu.....................................................................................16
2.3.1. Hiện trạng mơi trường khơng khí .......................................................................................17
2.3.2. Hiện trạng môi trường nước...............................................................................................18
2.3.3. Hiện trạng môi trường đất..................................................................................................21
2.3.4. Hiện trạng môi trường sinh vật...........................................................................................21
2.3.5. Đặc điểm môi trường kinh tế - xã hội khu vực dự án..........................................................22
2.3.5.3. Hiện trạng giao thơng vận tải...........................................................................................23
2.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG......................24
2.4.1. Đối tượng nhạy cảm dọc các đoạn tuyến của dự án khi đi vào thi công............................24
2.4.2. Thông tin về người dân được điều tra................................................................................24
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
2.4.3. Nguồn gây tác động trong giai đoạn thi công.....................................................................26
2.4.4. Đánh giá quy mô tác động của dự án đến môi trường.......................................................29
2.4.5. Đánh giá mức độ tác động môi trường của dự án..............................................................31
2.4.6. Các yếu tố môi trường chịu tác động .................................................................................36
2.4.6.1. Các yếu tố môi trường tự nhiên......................................................................................36
2.4.6.2. Các yếu tố mơi trường xã hội...........................................................................................45
2.5. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC....................47
2.5.1. Nguồn gây tác động trong giai đoạn khai thác dự án..........................................................47
2.5.2. Tác động do xuất hiện tuyến đường hoặc cơng trình.........................................................47
2.5.3. Tác động khi xuất hiện dòng xe..........................................................................................48
CHƯƠNG
III
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU.........................................51
CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG........................................51
DO DỰ ÁN TẠO NÊN.......................................................................................51
3.3.1. Đối với tác động do xói lở, bồi lắng.....................................................................................54
3.4.1. Đối với tác động do xói lở bồi lắng phát sinh khi hình thành đường đào, đắp...................58
1. Kết luận.........................................................................................................................................61
2. Kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu thi công........................................................................61
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD
Nhu cầu oxy hóa
BTN&MT
Bộ Tài ngun và Mơi trường
COD
Nhu cầu oxy hóa học
ĐTM
Đánh giá tác động mơi trường
GHCP
Giới hạn cho phép
KK
Khơng khí
KT-XH
Kinh tế - xã hội
NĐ
Nghị định
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QĐ
Quyết định
QL
Quốc lộ
Sở TN&MT
Sở Tài nguyên và Môi trường
TCKT
Tiêu chuẩn kỹ thuật
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TVN
Thực vật nổi
TSP
Bụi tổng số
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng
TT
Thơng tư
UBND
Ủy ban nhân dân
PM10
Bụi có kích thước nhỏ hơn 10mm
BGTVT
Bộ giao thông vận tải
KHĐT
Kế hoạch đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1 : Phương tiện, máy móc thiết bị thi công chủ yếu của Dự án..............14
Bảng 2 : Tiến độ thực hiện Dự án.....................................................................14
Bảng 3: Tổng mức đầu tư của Dự án...............................................................15
Bảng 4. Tổng hợp kết quả đo đạc chất lượng khơng khí..................................17
Bảng 5. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước mặt..............................18
Bảng 6 :Vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng nước ngầm.................................19
Bảng 7: Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước ngầm...........................20
Bảng 8: Địa điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước ngầm..........................20
Bảng 9. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng đất........................................21
Bảng 10 :Vị trái lấy mẫu phân tích chất lượng mơi trường đất nông nghiệp..21
Bảng 11: Thông tin người dân được điều tra...................................................26
Bảng 12: Tóm lược các nguồn gây tác động phát sinh trong giai đoạn thi công
26
Bảng 13: Tác động môi trường tự nhiên thông qua đánh giá của người dân. 29
Bảng 14: Tác động môi trường xã hội thông qua đánh giá của người dân.....30
Bảng 15: Ma trận đánh giá đối tượng bị tác động và quy mô tác động của dự
án
31
Bảng 16: Tỷ lệ nguời dân đánh giá mức độ tác động của các tác nhân gây ô
nhiễm
32
Bảng 17: Ma trận tổng hợp đánh giá mức độ tác động môi trường của dự án
34
Bảng 18 : Mức độ và phạm vi ơ nhiễm TSP và khí độc phát sinh....................37
Bảng 19. Mức suy giảm ồn theo khoảng cách trong giai đoạn xây dựng........38
Bảng 20: Mức rung suy giảm theo khoảng cách từ các thiết bị thi công.........39
Bảng 21: Tải lượng các chất ơ nhiễm trong
nước thải sinh hoạt
tính cho một đơn vị thi công 30 người.......................................................................44
Bảng 22: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.......................45
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
Bảng 23: Tóm lược các nguồn gây tác động phát sinh trong giai vận hành...47
Bảng 24: Dự báo phân bố chất ô nhiễm từ hoạt động dòng xe năm 2020.......49
Bảng 25: Kết quả dự báo mức suy giảm ồn theo khoảng cách (dBA)..............49
Bảng 26: Kết quả dự báo mức suy giảm rung theo khoảng cách (dB).............49
Bảng 27: Các tác động môi trường chính trong giai đoạn xây dựng hành theo
báo cáo DTM đã thực hiện trước khi dự án khởi công.............................................53
Bảng 28: Các tác động mơi trường chính trong giai đoạn vận hành theo.......54
báo cáo DTM đã thực hiện trước khi dự án khởi công....................................54
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hố, nền kinh tế đang
trong giai đoạn phát triển. Các tuyến đường giao thông được coi như là “huyết quản”
của nền kinh tế, nên muốn cho nền kinh tế phát triển thì chúng ta phải tiến hành xây
dựng, nâng cấp các tuyến đường giao thơng để q trình vận chuyển, lưu thơng hàng
hố được dễ dàng.
Đăknơng là một tỉnh mới thành lập, điều kiện kinh tế xã hội còn gặp nhiều khó
khăn, việc xây dựng các cơng trình giao thơng vận tải ở đây được coi như là đòn bẩy
giúp tỉnh phát triển. Hiểu rỏ được vấn đề trên, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã nhất trí
phân bổ bố trí vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012- 2015 cho việc xây dựng, nâng
cấp Quốc lộ 14C đoạn từ km 397 +500 đến cửa khẩu Bu Prăng, tỉnh Đắk Nông thuộc
gói thầu số 9 Dự án cải tạo, nâng cấp QL14C đoạn qua tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông
được thực hiện theo Văn bản số 5038/BGTVT-KHĐT ngày 27/7/2010 của Bộ Giao
thông Vận tải.
Tuy nhiên, việc xây dựng và khai thác bất cứ tuyến đường giao thông cũng gây
ra các tác động đối với mơi trường, do đó, cần có sự suy xét, cân nhắc thật kỹ thì mới
chọn được phương án khả thi nhất để áp dụng. Vì vậy trước khi dự án đi vào thực hiện
thì chủ đầu tư dự án đã xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường nhằm nhận
diện các tác động đến môi trường để có những biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu
cực một phù hợp. Tuy nhiên báo cáo đánh giá tác động môi trường lại được thực hiện
cho cả hai gói thầu số 9 và số 8, vì vậy trên thực tế thì có những tác động tiêu cực của
dự án đến môi trường mà báo cáo đánh giá tác động mơi trường khơng thể cụ thể hóa
cho từng gói thầu cũng như dự báo đầy đủ các tác động có thể sảy ra khi dự án được
khởi cơng xây dựng. Để hiểu rõ hơn về những tác động môi trường do dự án này đem
lại trong giai đoạn thi cơng và giai đoạn khai thác đối với gói thầu số 9, chũng tôi đã
thực hiện đề tài “ Đánh giá tác động môi trường giai đoạn thi công và giai đoạn khai
thác của dự án đầu tư xây dựng quốc lộ 14C – đoạn từ km 397 + 500 đến cửa khẩu
Buprăng tỉnh Đăknông”.
SVTH: Trần Thị Dung
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Khái quát lại những vấn đề lý luận và thực tiễn về đánh giá tác động môi trường.
- Đánh giá hiện trạng mơi trường và tìm hiểu đặc điểm môi trường kinh tế xã hội
khu vực dự án xây dựng dự án.
- Đánh giá các tác động đến mơi trường xung quanh (đất, nước, khơng khí, cảnh
quan, kinh tế xã hội) của dự án trong giai đoạn thi công và giai đoạn khai thác.
- Đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu tác động của các hoạt động từ dự án
đến môi trường và đời sống dân cư địa phương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Môi trường xung quanh khu vực đang diễn ra q trình thi cơng dự án xây dựng
QL14C bao gồm: mơi trường khơng khí, mơi trường nước, mơi trường đất, sinh vật,
môi trường kinh tế - xã hội.
- Phạm vi nghiên cứu:
•Phạm vi thời gian: Số liệu về kinh tế, xã hội cũng như điều kiện tự nhiên tại khu
vực nghiên cứu được sử dụng trong khoản thời gian từ năm 2013 đến nay.
•Phạm vi khơng gian: Khu vực dự án thực hiện - thuộc xã Quảng Trực huyện
Tuy Đức tỉnh Đăknơng.
4. Phương pháp nghiên cứu
•Phương pháp thu thập số liệu: Đề tài sử dụng hai phương pháp là thu thập số
liệu sơ cấp và phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.
- Số liệu thứ cấp: Những số liệu được thu thập từ Ban quản lí đường bộ 5; Trung
tâm phát triển quỷ đất huyện Tuy Đức; UBND xã Quảng Trực, ban quản lý Đội 6trung đoàn 726, đơn vị thi cơng cơng trình thuộc tổng cơng ty 36- Bộ Quốc Phòng; từ
internet, sách báo, ….
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua việc tiến hành điều tra nghiên cứu thực
địa ngay tại địa bàn nghiên cứu. Tổng số mẫu điều tra là 80 mẫu, các mẫu được chọn
theo phương pháp ngẫu nhiên khơng lặp.
•Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa: Công tác khảo sát thực địa bao
gồm xác định những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu và thứ yếu cũng như đối tượng bị tác
SVTH: Trần Thị Dung
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
động do hoạt động của dự án gây ra. Nhận xét định tính quy mơ và mức độ tác động
của các yếu tố bị ảnh hưởng.
•Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Dùng phần mềm Excel để tổng hợp và
xử lý số liệu đã thu thập được.
•Phương pháp so sánh: Từ số liệu đã tổng hợp và phân tích ở trên so sánh, đối
chiếu với QCVN về môi trường để đánh giá chất lượng mơi trường.
•Phương pháp chun gia, chun khảo: Đây là phương pháp được sử dụng trong
quá trình điều tra nhằm thu thập thông tin, trao đổi ý kiến, tham khảo ý kiến các chuyên
gia, cán bộ chuyên mơn nhằm hồn thiện và kiểm chứng các kết quả nghiên cứu.
•Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: Để phát huy tốt vai trị của cộng đồng
trong q trình thực hiện dự án thì cần ghi nhận ý kiến đóng góp của cộng đồng. Lấy ý
kiến từ người dân bị ảnh hưởng bởi dự án, từ cán bộ công nhân thi hành dự án, từ các
cấp lãnh đạo địa phương.
SVTH: Trần Thị Dung
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Lý luận chung về đánh giá tác động môi trường
1.1.1. Sự cần thiết của việc đánh giá tác động môi trường của dự án
Mỗi hoạt động phát triển của con người đều có tác động đến mơi trường xung
quanh theo hai hướng: tích cực và tiêu cực. Nhằm xác định hướng tác động nào là tích
cực, hướng tác động nào là tiêu cực, chúng ta phải tiến hành phân tích, đánh giá các
mặt lợi và hại của các tác động, đánh giá các tác động của hoạt động phát triển tới môi
trường (ĐTM). Công tác này được coi như một giải pháp nhằm điều hoà hai mặt đối
lập giữa phát triển và mơi trường. Việc thực hiện DTM có một số ý nghĩa đã được
Phạm Ngọc Hồ và Hoàng Xuân Cơ phân tích trong giáo trình Đánh giá tác động mơi
trường như sau:
- ĐTM nhằm cung cấp một quy trình xem xét tất cả các tác động có hại đến mơi
trường của các chính sách, chương trình, hoạt động và của các dự án. Nó góp phần loại
trừ cách “đóng cửa” ra quyết định như vẫn thường làm trước đây, khơng tính đến ảnh
hưởng môi trường trong các khu vực cộng đồng và tư nhân.
- ĐTM tạo ra cơ hội để có thể trình bày với người ra quyết định về tính phù hợp
về mặt mơi trường của chính sách, chương trình hoạt động, dự án, nhằm ra quyết định
có tiếp tục thực hiện hay khơng.
- Đối với các chương trình, chính sách, hoạt động, dự án được chấp nhận thực
hiện thì ĐTM tạo ra cơ hội trình bày sự phối kết hợp các điều kiện có thế giảm nhẹ tác
động có hại tới môi trường.
- ĐTM tạo ra phương thức để cộng đồng có thể đóng góp cho q trình ra quyết
định, thông qua các đề nghị bằng văn bản hoặc ý kiến gửi tới người ra quyết định. Cơng
chúng có thể tham gia vào quá trình này trong các cuộc họp cơng khai hoặc trong các
cuộc hồ giải giữa các bên (thường là bên gây tác động và bên chịu tác động).
- Với ĐTM, tồn bộ q trình phát triển được công khai để xem xét một cách
SVTH: Trần Thị Dung
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
đồng thời lợi ích của tất cả các bên liên quan: bên đề xuất dự án, Chính phủ và cộng
đồng. Điều đó lựa chọn được dự án tốt hơn để thực hiện.
- Những dự án mà về cơ bản không đạt yêu cầu hoặc đặt sai vị trí thì có xu hướng
tự loại trừ, không phải thực hiện ĐTM và tất nhiên là không cần cả đến sự chất vấn
của công chúng.
- Thông qua ĐTM, nhiều dự án được chấp nhận nhưng phải thực hiện những điều
kiện nhất định, chẳng hạn chủ dự án phải đảm bảo quá trình đo đạc, giám sát, lập báo
cáo hàng năm, phải có phân tích sau dự án và kiểm toán độc lập.
- Trong ĐTM phải xét đến các khả năng thay thế, chẳng hạn như công nghệ, địa
điếm đặt dự án phải được xem xét hết sức cấn thận.
- ĐTM được coi là công cụ phục vụ phát triển, khuyến khích phát triển tốt hơn,
trợ giúp cho phát triển kinh tế.
- Trong nhiều trường hợp, ĐTM chấp nhận sự phát thải, kể cả phát thải khí nhà
kính cũng như việc sử dụng khơng hợp lý tài nguyên ở mức độ nào đấy, nghĩa là chấp
nhận phát triển, tăng trưởng kinh tế.
1.1.2. Khái niệm đánh giá tác động môi trường
Theo Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ
8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và được ban hành theo Lệnh số 29/2005L-CTN
của Chủ tịch nước ngày 12 tháng 12 năm 2005 định nghĩa rằng: “ Đánh giá tác động mơi
trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để
đưa ra các biện pháp bảo vệ mơi trường khi triển khai dự án đó”.
1.1.3. Mục đích của đánh giá tác động mơi trường
- Xác định, mơ tả tài ngun và giá trị mơi trường có khả năng bị tác động do dự
án, hành động hoặc chương trình phát triển.
- Xác định và dự báo cường độ, quy mơ của tác động có thể có (tác động tiềm
tàng) của dự án, hành động hoặc chương trình phát triển đến môi trường (tự nhiên và
kinh tế -xã hội).
- Đề xuất và phân tích các phương án thay thế để giảm thiểu các tác động nhưng
vấn đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Đề xuất các biện pháp quản lý và công nghệ để giảm thiểu các tác động tiêu cực
của dự án hoặc chính sách.
SVTH: Trần Thị Dung
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
- Đề xuất chương trình quan trắc và quản lý mơi trường cho dự án hoặc chính sách.
- Đề xuất kế hoạch quản lý mơi trường đối với dự án, chương trình hoặc chính sách.
1.1.4. Ý nghĩa của đánh giá tác động mơi trường
- ĐGTĐMT khuyến khích cơng tác quy hoạch tốt hơn. Việc xem xét kỹ lưỡng dự
án và những dự án có khả năng thay thế từ cơng tác ĐGTĐMT sẽ giúp cho dự án hoạt
động hiệu quả hơn.
- ĐGTĐMT có thể tiết kiệm được thời gian và tiền của trong phát triển dài hạn.
Qua các nhân tố môi trường được xem xét trong quá trình ra quyết định ở giai đoạn
quy hoạch mà các cơ sở và chính phủ tránh được những chi phí khơng cần thiết và đơi
khi tránh được những hoạt động sai lầm, phải khắc phục trong tương lai.
- ĐGTĐMT giúp cho Nhà nước, các cơ sở và cộng đồng có mối liên hệ chặt chẽ
hơn. Những đóng góp của cộng đồng địa phương trước khi dự án được đầu tư, hoạt
động có thể nâng cao mối liên hệ cộng đồng và đảm bảo hiệu quả đầu tư. Thực hiện
cơng tác ĐGTĐMT tốt có thể đóng góp cho sự phát triển bền vững trong tương lai.
Thơng qua các kiến nghị, việc sử dụng tài nguyên sẽ thận trọng hơn và giảm được sự
đe dọa của suy thối mơi trường, đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.
- ĐGTĐMT còn giúp phát hiện ra các tác động có hại đối với mơi trường trước
khi chúng xảy ra, nhờ đó các đề xuất dự án phát triển có thể được thay đổi sao cho:
+ Các tác động môi trường được giảm thiểu tới mức thấp nhất hoặc được loại trừ.
+ Nếu các tác động tiêu cực này ở mức không thể chấp nhận được hoặc không
giảm nhẹ được thì dự án sẽ phải bãi bỏ. Nói cách khác, ĐGTĐMT là một cơng cụ
quản lý mơi trường có tính chất phịng ngừa. ĐGTĐMT khơng những chỉ đặt ra đối
với các dự án phát triển mà nó cịn áp dụng cho việc vạch ra các chương trình, kế
hoạch và chính sách.
1.1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tác động môi trường
1.1.5.1. Các phương pháp dùng để đánh giá tác động môi trường
- Phương pháp danh mục câu hỏi: Là phương pháp sử dụng các câu hỏi liên quan
tới khía cạnh môi trường cần được đánh giá và đây là phương pháp được sử dụng rộng
rãi trong ĐGTĐMT. Để đánh giá tác động môi trường của dự án chúng tôi đã soạn
thảo các câu hỏi đơn giản, dễ hiểu, đối với mỗi câu hỏi đều có câu trả sẵn và ghi sau
SVTH: Trần Thị Dung
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
câu hỏi về các hạng mục chung như các yếu tố môi trường tự nhiên, hệ sinh thái cạn,
các yếu tố môi trường xã hội, kinh tế, văn hóa, sức khỏe cộng đồng… Ngoài phần trả
lời câu hỏi, người được phỏng vấn sẽ cho biết các thông tin về bản thân như tên, tuổi,
tơn giáo, trình độ học vấn… để các câu trả lời được đánh giá cách chính xác hơn. Để
đánh giá tác động, người được hỏi phải trả lời các câu hỏi của các hạng mục. Phụ
thuộc vào trình độ hiểu biết của từng người, nếu câu hỏi để biết rõ tác động họ có thể
chọn phương án “có” hoặc “khơng”, cịn chưa biết rõ về tác động thì chọn phương án
“không rõ”. Đối với câu hỏi đánh giá, ước tính các tác động thì có các phương án như
“mức hại cao” hay “mức hại thấp” hoặc “không thể xác định được”.
- Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng (PRA): là phương
pháp thu thập kinh nghiệm sâu, hệ thống nhưng bán chính thức thực hiện trong cộng đồng
nhằm khai thác thông tin về các tác động, các vấn đề môi trường liên quan và phát triển
dựa vào nguồn tri thức của cộng đồng kết hợp với kiểm tra thực địa và tham khảo ý kiến
của các chuyên gia. Phương pháp này là phương pháp tiếp cận thơng qua những câu hỏi
mở trong cuộc nói chuyện, phỏng vấn với người dân địa phương để thu nhận những thơng
tin kịp thời từ phía người dân về hiện trạng chất lượng môi truờng, về mức độ tác động
của các hoạt động của dự án, đánh giá tình hình nông thôn, khu vực xung quanh. Khi áp
dụng phương pháp này chúng tôi chủ yếu khảo sát trực tiếp và thảo luận trên thực địa, kết
hợp với các cuộc phỏng vấn bán chính thức với người dân địa phương. Kết quả thu được
là những thông tin đơn giản, sát với thực tế và mang tính chất định tính về các tác động
của các hoạt động của dự án cũng như về chất lượng mơi trường đất, nước, khơng khí,
nơng nghiệp, nhà ở… Sau khi thu được các thông tin từ cộng đồng thì người đánh giá cần
có sự lựa chọn, phân tích, xử lý tổng hợp vấn đề phù hợp với mục đích nghiên cứu, có thể
sử dụng các bảng biểu, biểu đồ, ma trận…
- Phương pháp ma trận môi trường: là phương pháp phối kết hợp liệt kê các hành
động hay tác nhân của các hoạt động phát triển với liệt kê những nhân tố môi trường
bị tác động vào một ma trận. Có ba loại ma trận mơi trường: ma trận đơn giản, ma trận
theo bước và ma trận định lượng. Trong bài nghiên cứu, chúng tôi dùng ma trận đơn
giản để đánh giá quy mô tác động của các hoạt động dự án đối với từng nhân tố môi
trường như thế nào cũng như để thấy được các nhân tố chịu tác động trong phạm vi
SVTH: Trần Thị Dung
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
nào, ma trận định lượng được dùng để đánh giá mức độ tác động của của các tác nhân
gây ô nhiễm đồng thời để đánh giá được từng nhân tố môi trường chịu tác động ở mức
độ nào đối với từng tác nhân gây ô nhiễm khác nhau.
1.1.5.2. Chỉ số đánh giá chất lượng môi trường
Để đánh giá chất lượng môi trường khu vực dự án, hệ thống chỉ số được sử dụng
là các chỉ số về môi trường là giá trị được tính tốn trong một điều kiện mơi trường
nào đó (khơng khí, đất, nước) theo một thơng số mơi trường có ở mơi trường đó
(thơng số mơi trường là những đại lượng vật lý, hóa học, sinh học cụ thể đặc trưng cho
mơi trường có khả năng phản ánh tính chất của môi trường ở trạng thái nghiên cứu).
Các chỉ số này được đánh giá, so sánh với các tiêu chuẩn môi trường tương ứng.
Dưới đây là hệ thống các chỉ số dùng làm căn cứ so sánh được sử dụng trong đề tài.
− QCVN03:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất;
− QCVN05:2009/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng
khí xung quanh;
− QCVN06:2009/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong khơng khí xung quanh;
− QCVN08:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
− QCVN09:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
− QCVN14:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
− QCVN26:2010/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
− QCVN27:2010/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
− TCVN7210:2002, Rung động và va chạm. Rung động do phương tiện giao
thông đường bộ - giới hạn cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư.
SVTH: Trần Thị Dung
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
1.2. Những vấn đề chung về tài nguyên và môi trường
1.2.1. Khái niệm tài nguyên và phân loại tài nguyên
1.2.1.1. Khái niệm tài nguyên
Với nhận thức mới nhất hiện nay, theo tailieu.vn định nghĩa: “Tài nguyên là tất
cả các dạng vật chất, phi vật chất và tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất,
hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới cho con người”.
1.2.1.2. Phân loại tài nguyên
Hiện nay theo quan điểm của các nhà kinh tế học môi trường đều thống nhất
phân loại tài nguyên theo khả năng tái sinh hoặc khơng có khả năng tái sinh.
- Tài nguyên có khả năng tái sinh là những tài ngun có thể tự duy trì hoặc bổ
sung một cách liên tục khi được sử dụng hợp lý. Tuy nhiên, nếu khơng sử dụng hợp lý
tài ngun này cũng có thể bị cạn kiệt và không thể tái sinh nữa. Ví dụ: các giống lồi
động vật, thực vật bị giảm sút và tuyệt chủng.
- Tài ngun khơng có khả năng tái sinh là những nguồn tài nguyên có một mức
độ giới hạn nhất định trên trái đất.
1.2.2. Các khái niệm về môi trường
1.2.2.1. Khái niệm môi trường
Điều 3, Luật bảo vệ môi trường 2005 định nghĩa: “Môi trường bao gồm các yếu
tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật”.
Như vậy, môi trường là tổng hợp tất cả điều kiện xung quanh một điểm trong
không gian và thời gian, là tổng hợp tất cả các ngoại lực, ảnh hưởng, điều kiện tác
động lên đời sống, tính chất, hành vi, sự sinh trưởng, phát triển và trưởng thành của
các cơ thể sống.
1.2.2.2. Các thành phần mơi trường
Có thể chia ra làm 3 thành phần mơi trường chính như sau:
- Mơi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên: vật lý, hóa học, sinh học
tồn tại khách quan ngồi ý muốn của con người hoặc ít chịu chi phối bởi con người.
- Môi trường xã hội là đồng thể các mối quan hệ giữa các cá thể con người.
- Môi trường nhân tạo bao gồm những nhân tố vật lý, sinh học, xã hội do con
người tạo nên và chịu sự chi phối bởi con người.
SVTH: Trần Thị Dung
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
1.2.2.3. Khái niệm ô nhiễm môi trường và tiêu chuẩn môi trường
Luật bảo vệ môi trường Việt Nam 2005 định nghĩa như sau:
- Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.
- Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường.
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Giao thông vận tải giữ vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và là
một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của đất nước trong thời kì hiện nay.
Với nhiệm vụ của mình, ngành giao thơng vận tải đáp ứng mọi nhu cầu đi lại, giao lưu
của nhân dân và vận chuyển hàng hóa trong q trình lưu thông, đáp ứng mọi nhu cầu
về đời sống vật chất – tinh thần của nhân dân. Vì giao thơng đường bộ hiện nay đang
giữ phần lớn vai trò trong các vai trị đó cho nên việc mở rộng xây dựng, nâng cấp các
con đường giao thông đường bộ là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Tuy nhiên
hoạt động xây dựng cầu đường lại gây ra nhiều tác động không nhỏ đến môi trường
cũng như kinh tế xã hội. Trên thực tế cho thấy nhiều dự án xây dựng cầu đường mặc
dù đã có báo cáo tác động mơi trường nhưng khi thi công và vận hành lại gây tác động
tiêu cực rất lớn đến môi trường và đời sống người dân, cụ thể đã có những vụ việc liên
quan được báo chí đưa tin như:
- Tuyến đường Cán Hồ - Vả Thàng bắt đầu triển khai thi công từ quý III/2011,
theo cơ chế xây dựng đường giao thông nông thơn, có sự tham gia đóng góp của nhân
dân. Tuy nhiên, niềm vui mới bắt đầu thì người dân phải đối mặt với nhiều nỗi lo, nhất
là nguy cơ sạt đá do làm đường, đi kèm với nổi lo đó thì vào tháng 11/2013 hiện tượng
đá lăng xuống nhà người dân đã sảy ra làm hư hại 2 ngôi nhà và hơn 16 ngôi nhà khác
bị ảnh hưởng.
- Gần 500 nhà dân ở các xã Quang Trung, Quốc Tuấn, Mỹ Đức (huyện An Lão, Hải
Phòng) bị lún nứt do ảnh hưởng từ việc thi công đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
- Hơn 140 hộ dân ở xã Điện Thọ và Điện Phước, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng
Nam đã kéo ra đường ngăn chặn không cho xe tải của Tổng Công ty Xây dựng Công
SVTH: Trần Thị Dung
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
trình giao thông 4 (Cienco 4) đưa các phương tiện và máy móc vào thi công công trình
cầu Kỳ Lam và thi công gói thầu 3A thuộc dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng
Ngãi với lí do những xe tải trên đã làm hư hỏng nhà cửa, đảo lộn cuộc sống của họ.
Trên đây chỉ là một số ít các trường hợp gây tác động nghiêm trọng đến người
dân và mơi trường trong q trình thi cơng cầu đường. Việc phát triển là cần thiết
nhưng không thể không quan tâm tới những ảnh hưởng tiêu cực của nó. Để thực hiện
mục tiêu phát triển bền vững chung của cả nước thì cơng tác thực hiện DTM của bất
kỳ một hoạt động phát triển kinh tế nào cũng đóng vai trị to lớn. Do đó, cơng tác
DTM phải đánh giá được chính xác các hoạt động gây ơ nhiễm để từ đó có các biện
pháp bảo vệ mơi trường một cách hiệu quả nhất.
SVTH: Trần Thị Dung
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
CHƯƠNG II
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
VÀ GIAI ĐOẠN KHAI THÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
QUỐC LỘ 14C ĐOẠN TỪ KM 397 + 500 ĐẾN
CỬA KHẨU BUPRĂNG ĐĂKNÔNG
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
2.1.1. Tên dự án
Tiểu dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp QL14C đoạn từ Km397+500 đến cửa khẩu
Bu Prăng tỉnh Đăk Nông - thuộc gói thầu số 9 của dự án cải tạo, nâng cấp QL14C
đoạn qua tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông.
2.1.2. Chủ Dự án
− Cơ quan quyết định đầu tư Dự án: Bộ Giao thông Vận tải
− Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
− Điện thoại: 04.39424015
− Fax: 04.39423291
− Đại diện chủ đầu tư (Chủ Dự án): Ban quản lý Dự án 5
− Đại diện: Ông Lê Thanh Chương …… Chức vụ: Tổng Giám đốc
− Địa chỉ: Số 10B đường Nguyễn Chí Thanh, Thành phố Đà Nẵng
− Điện thoại: 05113.822021
− Fax: 05113.894916
Nhà thầu: Tổng công ty 36 – Bộ Quốc Phịng
2.1.3. Vị trí địa lý của Dự án
Dự án có tổng chiều dài 8.556m nằm trong địa phận xã Quảng Trực thuộc huyện
Tuy Đức, tỉnh Đăk Nông với:
- Điểm đầu: Km397+500 (điểm cuối của dự án QL14C đoạn đi qua tỉnh Đắk
Lắk và Đắk Nông (tọa độ 12°15'21"N, 107°23'49"E);
- Điểm cuối: Km8+566,9 giáp nối với phạm vi đường đầu cầu Đắk Đang (tọa
độ 12°17'21"N, 107°22'49"E).
2.1.4. Mục tiêu của Dự án
SVTH: Trần Thị Dung
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
Dự án được xây dựng với mục tiêu:
Hoàn thiện hệ thống giao thông trong khu vực kinh tế cửa khẩu Bu Prăng tỉnh
Đắk Nông.
Tạo điều kiện phát triển giao lưu với Campuchia.
Thúc đẩy phát triển kinh tế - chính trị - xã hội và củng cố an ninh quốc phòng,
phát huy hiệu quả kinh tế của tuyến đường QL14C đã được đầu tư xây dựng.
2.1.5. Khối lượng và quy mô các hạng mục Dự án
Dự án nghiên cứu đầu tư xây dựng:
Tuyến đường có chiều dài 8.556m và có nút giao bằng với QL14C tại
Km397+500. Tuyến đường được thiết kế theo quy mô đường cấp III miền núi với vận
tốc thiết kế 60km/h (TCVN 4054 - 2005). Bmặt = 6m; Bnền = 9m; trong đó:
02 làn xe cơ giới: 2 x 3m = 6,0m.
02 lề gia cố: 2 x1,0m= 2,0m
02 lề đất: 2 x 0,5m= 1,0m
-
Cầu Đắk Rơn (Km4+860) được xây dựng vượt suối dài 20,8m. Cầu được xây
dựng vĩnh cửu với:
Tần suất lũ thiết kế: P4%;
Tiêu chuẩn thiết kế:
22TCN272-05;
Tải trọng thiết kế:
Hoạt tải: HL-93; người đi: 3x10-3 MPa;
− Tĩnh không thông thuyền: Sơng (suối) trên tồn tuyến khơng có nhu cầu thơng
thuyền. Do đó theo tiêu chuẩn kỹ thuật cơng trình giao thơng đường bộ, để tránh va
đập khi có cây lớn trơi và đá lăn thì tĩnh cao được thiết kế H=1.0m (tính từ mực nước
ứng với tần suất thiết kế).
Quy mô cầu: 2 làn xe cơ giới với B = 9m. Trong đó:
02 làn xe cơ giới 02 x 3m= 6,0m
02 dải an toàn cầu 02 x 1,0m= 2,0m
02 lan can cầu 02 x 0,5m= 1,0m
SVTH: Trần Thị Dung
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
2.1.6. Phương tiện, máy móc thiết bị thi cơng chủ yếu của Dự án
Bảng 1 : Phương tiện, máy móc thiết bị thi công chủ yếu của Dự án
Số lượng
2
1
3
3
1
2
3
1
2
Loại phương tiện thi công Số lượng Loại phương tiện thi công
Máy ủi 140CV
1
Máy nén khí 600m3/h
Máy ủi 110CV
1
Máy đầm rung 25T
3
Máy đào 1,6m
3
Ơ tơ tưới nước 5m3
Máy đầm 16T
2
Máy san 110CV
Máy đầm 25T
1
Máy đầm 8,5T
Máy búa rung
3
Ơ tơ tải 7T
Máy xúc lật 2,3m3
2
Máy đào 1,25m3
Máy rải BTN 130-140CV
8
Ơ tơ tải 10T
Đầm bánh thép 10T
Nguồn: Cơng ty 36 – Bộ Quốc phịng
2.1.7. Tiến độ thực hiện Dự án
Thời gian dự kiến thi công Dự án là 12 tháng, bắt đầu từ tháng 8 năm 2013. Chi
tiết cụ thể được trình bày tại bảng 2.
Bảng 2 : Tiến độ thực hiện Dự án
Hạng mục
Năm 2013
1 1
8 9 10
1
1 2
Năm 2014
2
3 4 5 6 7
Chuẩn bị công trường
Thi công đường
Thi công cầu
Nguồn: Công ty 36 – Bộ Quốc phòng.
SVTH: Trần Thị Dung
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
2.1.8. Vốn đầu tư
Bảng 3: Tổng mức đầu tư của Dự án
TT
I
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3
Hạng mục
Kinh phí (đồng)
Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình
83.521.000.000
Chi phí xây dựng
62.465.000.000
Chi phí quản lý dự án
933.000.000
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
5.365.000.000
Chi phí khác
773.000.000
Chi phí GPMB
3.090.000.000
Chi phí dự phịng
10.894.000.000
Chi phí mơi trường
765.119.000
Chương trình quản lý mơi trường
407.550.000
Chương trình giám sát mơi trường
100.000.000
Chương trình quan trắc mơi trường
257.319.000
Nguồn: Ban quản lí đường bộ 5 Đà Nẳng
2.2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN
2.2.1. Điều kiện về địa lý, địa chất, thủy văn
2.2.1.1. Điều kiện về địa lý
Khu vực Dự án nằm ở phía Bắc - Đông Bắc huyện Tuy Đức, tỉnh Đắc Nông –
Một tỉnh của cao nguyên Tây Nguyên. Phía Bắc giáp Căm Pu Chia, phía Nam là trung
tâm xã Quảng Trực, phía Tây giáp tỉnh Bình Phước và phía Đơng được giới hạn bởi
ĐT681. Nhìn chung, địa hình khu vực Dự án bị chia cắt mạnh, các đồi có độ cao trung
bình khoảng 700m ÷ 800m so với mực nước biển trung bình, các thung khe có độ xâm
thực sâu rất khác nhau, nguồn nước khá phong phú, tập trung tại nhiều khe suối và các
hồ chứa.
Khu vực Dự án thuộc địa phận xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức. Thành phần dân
cư đa dạng với các tập quán sinh hoạt khác nhau, bao gồm: người thiểu số bản địa
người thiểu số từ miền bắc di cư vào định cư rải rác, ít có điểm tập trung lớn; người
Kinh lên lập nghiệp thường sống tập trung thành các khu vực lớn. Hoạt động kinh tế
chính là trồng cây nơng nghiệp trên các nương rẫy và cây công nghiệp. Hệ thống sông
suối là nguồn cung cấp nước tưới cho các hoạt động nông, lâm nghiệp.
2.2.1.2. Điều kiện địa chất và thủy văn
a. Đặc điểm địa tầng
SVTH: Trần Thị Dung
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
Theo kết quả phân tích thành phần thạch học của báo cáo dự án đầu tư thì địa
tầng khu vực Dự án, tính từ trên xuống có đặc điểm sau:
− Lớp sét pha cát màu nâu đỏ, xám vàng, trạng thái dẻo cứng, có bề dày thay đổi từ
0,40m đến 1,3m. Đây là sản phẩm phong hóa hồn tồn của đá macma kiềm phun trào.
− Lớp sét pha cát lẫn dăm sạn màu nâu đỏ, trạng thái nửa cứng, có chiều dày đến
7.0m, mang những đặc trưng cơ bản của đới dập vỡ.
− Sau cùng là lớp đá gốc.
b. Điều kiện địa chất thuỷ văn
Do nguồn nước mưa cung cấp hàng năm tương đối lớn, cùng với khả năng thấm
nước và giữ nước của một số thành tạo địa chất nên đã làm cho nguồn nước ngầm ở
Đắk Nơng có vị trí quan trọng trong cán cân nước nói chung.
Nước ngầm Đắk Nơng nói chung và khu vực Dự án nói riêng mang đặc trưng của
nước trong vỏ phong hoá đá bazan. Vào cuối mùa mưa đầu mùa khô mực nước ngầm
thường dâng cao nhất; vào cuối mùa khô, đầu mùa mưa xuống thấp nhất. Trữ lượng
nước ngầm lớn tập trung ở độ sâu 60 ÷ 300m. Vào mùa khơ lượng nước ngầm bị rút
xuống thấp. Nhìn chung chất lượng nước ngầm thỏa mãn tốt tất cả các nhu cầu nước
sinh hoạt.
Hiện tại nước ngầm được sử dụng cho việc tưới nước các loại cây cơng nghiệp…
nên mực nước ngầm đang có nguy cơ giảm mạnh, đặc biệt vào mùa khô.
2.2.2. Các đặc trưng về điều kiện khí hậu
Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng của miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 21,4 ÷ 24,2°C. Nhiệt độ giữa hai
mùa mưa và khơ khơng có sự chênh lệch q lớn. Vào mùa mưa ( tháng 4 đến tháng
11) nhiệt độ trung bình khoảng 23,8°C, mùa khô (tháng 12 đến tháng 3) nhiệt độ trung
bình khoảng 22,4°C. Tháng nóng nhất là tháng 4 (24,2°C).
- Độ ẩm trung bình năm rất cao, đạt tới 79,4 – 84,1%. Tháng ẩm nhất là các
tháng cuối mùa khơ, có độ ẩm trung bình xấp xỉ 90,8%. Thời kỳ khô nhất là các tháng
đầu mùa mưa.
- Lượng mưa trung bình năm trong khu vực vào khoảng 397 ÷ 3325mm. Mùa
mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10. Bốn tháng mưa lớn nhất là tháng 7 đến tháng 10,
SVTH: Trần Thị Dung
16
Khóa ḷn tớt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
trung bình trên 1000mm. Tháng có lượng mưa cực đại là tháng 8. Mùa khô bắt đầu
vào tháng 11 và kết thúc vào tháng 3 năm sau. Tháng ít mưa nhất là tháng 12 hoặc
tháng 1, lượng mưa trung bình tháng khoảng 10 ÷ 40mm. Chế độ mưa biến động rất
mạnh giữa hai mùa mưa và mùa khơ.
- Hướng gió thịnh hành trong mùa khô là hướng Đông Bắc, mùa mưa là hướng
Tây Nam, tần suất tổng cộng của hai hướng đó lên tới 40 ÷ 50%. Tốc độ gió trung
bình năm khoảng 1,4 ÷ 5,1m/s.
2.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG TRƯỚC KHI DỰ ÁN ĐI
VÀO THỰC HIỆN
2.3.1. Hiện trạng môi trường khơng khí
Với hệ thống rừng tự nhiên và rừng trồng khá phong phú cùng với việc hiện tại
khu vực dự án hoạt động sản xuất công nghiệp vẫn chưa phát triển cho nên nhìn chung
chất lượng mơi trường khơng khí tại đây vẫn đạt chất lượng tốt. Điều này được thể
hiện rõ trong bảng 4.
Bảng 4. Tổng hợp kết quả đo đạc chất lượng khơng khí
STT
Vị trí
Điểm 1
Đường vào UBND xã
Quảng Trực
KDC thôn 2 xã Quảng
Trực
Cửa khẩu Bu Prăng
Điểm 2
Điểm 3
QCVN 05:2009/BTNMT
SVTH: Trần Thị Dung
Giá trị
trung
1h
24h
1h
24h
1h
24h
1h
24h
Nồng độ (μg/m3)
PM10 TSP
CO
NO2
SO2
89
182
1608
82
61
54,9 142,1 1282,9 48,3 28,3
82
176
1377
89
44
60,0 138,1 1169,6 55,0 26,4
97
146
1871
122
68
63,6 103,3 1515,4 82,7 38,4
300 30.000 200
350
150
200
100
125
Nguồn: Ban quản lí đường bộ 5 Đà Nẳng
17