Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.25 KB, 59 trang )

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1
Nội dung
Trang
LỜI NÓI ĐẦU
4
Chương 1: Nội dung và tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty
TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
6
1.1. Nội dung chi phí bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện
tử tin học Việt Anh:
6
1.2. Tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh.
7
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH
Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
9
2.1. Thủ tục chứng từ
9
2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị bảo vệ và
Điện tử tin học Việt Anh
33
2.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
44
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH
Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
51


3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí bán hàng tại Công ty và
phương hướng hoàn thiện
51
3.1.1- Ưu điểm
51
3.1.2- Nhược điểm
51
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện
52
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty
53
3.2.1- Về công tác quản lý chi phí bán hàng
53
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán
53
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
53
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết
53
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp
54
3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến chi phí bán hàng
54
KẾT LUẬN
55
Bảng 2-1 Bảng chấm công
Bảng 2-2 Bảng thanh toán lương
Bảng 2-3 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng 2-4 Bảng phân bổ trích khấu hao Tài sản cố định
Bảng 2-5 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lý thuyết hạch toán kế toán
PGS. Nguyễn Thị Đông - Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
2. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính
PGS. TS Nguyễn Văn Công - Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân - NXB Tài
chính 2009
3. Giáo trình tài chính doanh nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
4. Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp
ThS. Trần Văn Việt - NXB Thống kê
5. Hệ thống kế toán Việt Nam
Bùi Văn Mai - NXB Tài chính
6. Giáo trình kế toán doanh nghiệp
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
7. Hệ thống tài khoản kế toán
Nhà xuất bản tài chính
8. Giáo trình kế toán tài chính
Học viện tài chính
9. Kế toán trong Doanh nghiệp thương mại và dịch vụ
Nhà xuất bản tài chính
10. Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
Nguyễn Văn Nhiệm – 2009
11. Hướng dẫn thực hành ghi chép chứng từ và sổ kế toán
Nhà xuất bản thống kê
12. Tạp chí tài chính
2
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong mấy năm qua ngành điện tử

đã không ngừng lớn mạnh. Nhất là khi nước ta tiến hành công cuộc "Công nghiệp hoá
- Hiện đại hoá" một cách sâu rộng, toàn diện, công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế
đang được tiến hành với tốc độ và quy mô lớn thì ngành điện tử giữ một vị trí vô cùng
quan trọng trong sự phát triển của đất nước.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thực hiện cơ chế hạch toán độc lập và tự
chủ đòi hỏi các đơn vị phải trang trải được chi phí bỏ ra và có lãi. Hạch toán chi phí
bán hàng chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí giúp cho doanh nghiệp xác
định được kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó kịp thời đề ra các biện pháp nhằm tiết
kiệm chi phí bán hàng hạ giá bán hàng hóa. Chính vì vậy, tổ chức tốt kế toán chi phí
bán hàng là yêu cầu thiết thực và là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong điều kiện
hiện nay.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và
Điện tử tin học Việt Anh, em nhận thấy việc hạch toán chi phí bán hàng theo chế độ
kế toán mới có nhiều sự đổi mới so với trước đây. Mặt khác, ý thức được vai trò quan
trọng của nó trong đơn vị, em đã chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán chi phí bán
hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt
Anh" làm chuyên đề thực tập của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm có
những nội dung sau:
Chương 1: Nội dung và tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
3
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng với khả năng có hạn, thời gian tiếp xúc với
thực tế chưa nhiều nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô giáo, cán bộ kế toán quan tâm đến

đề tài này để nhận thức của em về vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn.
4
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
CHƯƠNG 1: NỘI DUNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHI PHÍ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ BẢO VỆ
VÀ ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỆT ANH
1.1. Nội dung chi phí bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo
vệ và Điện tử tin học Việt Anh:
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh bao gồm các loại chi
phí bán hàng sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng:
+ Chi phí lương nhân viên bán hàng: Hàng tháng, Công ty có chi trả lương cơ
bản cho Bộ phận nhân viên bán hàng vào ngày cuối cùng của tháng đó.
+ Chi phí BHXH nhân viên bán hàng: Hàng tháng, Công ty trích 22% mức
lương tối thiểu và hệ số lượng của nhân viên bán hàng. Trong đó 16% tính vào chi
phí của Công ty theo mức Nhà nước đã quy định, 6% nhân viên bán hàng phải nộp từ
thu nhập của mình
+ Chi phí BHYT nhân viên bán hàng: Công ty trích 4.5% mức lương tối thiểu
và hệ số lượng của nhân viên bán hàng. Trong đó 3% tính vào chi phí của Công ty
theo mức Nhà nước đã quy định, 1.5% nhân viên bán hàng phải nộp từ thu nhập của
mình.
+ Chi phí BHTN nhân viên bán hàng: Công ty trích 2% mức lương tối thiểu
và hệ số lượng của nhân viên bán hàng. Trong đó 1% tính vào chi phí của Công ty
theo mức Nhà nước đã quy định, 1% nhân viên bán hàng phải nộp từ thu nhập của
mình.
+ Chi phí KPCĐ nhân viên bán hàng: Công ty trích 2% theo tiền lương thực
tế của nhân viên bán hàng tính vào chi phí kinh doanh của Công ty. Đồng thời cũng
trích trừ vào lương của nhân viên bán hàng.
+ Thuế TNCN nhân viên bán hàng: Tùy theo mức thu nhập của nhân viên

bán hàng, Công ty tính thuế TNCN cho từng nhân viên.
5
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
+ Thưởng doanh số nhân viên bán hàng: Công ty áp dụng mức thưởng doanh
số vào cuối năm dương lịch.
- Chi phí vận tải, bảo hiểm: Chi phí xăng xe, bảo hiểm xe giao hàng và cước
vận chuyển thuê ngoài.
- Chi phí bảo hành: Công ty thường bảo hành các sản phẩm trong vòng 1 năm.
- Khấu hao TSCĐ: Trích khấu hao máy móc, phương tiện vận tải, nhà cửa,…
phục vụ cho bán hàng.
- Chi phí quảng cáo, khuyến mãi: Công ty thường xuyên đăng quảng cáo trên
các phương tiện thông tin đại chúng, và trong tháng để khuyến khích người mua mua
hàng của Công ty mình, Công ty có bán khuyến mãi cho một số mặt hàng với số
lượng giới hạn.
- Chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng cho nhân viên bán hàng:
+ Chi phí nước
+ Chi phí điện
+ Chi phí điện thoại
+ Văn phòng phẩm cho nhân viên bán hàng
+ Chi phí thiết bị văn phòng nhân viên bán hàng,…
- Chi phí khác cho bộ phận bán hàng như: chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị,

1.2. Tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết
bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh.
Tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty được thực hiện chặt chẽ, thống
nhất giữa tất cả các phòng ban trong Công ty. Cụ thể:
- Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm lên kế hoạch cụ thể về chi phí bảo hành
phát sinh, chi phí đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, dự
trù chi phí dịch vụ văn phòng và thiết bị văn phòng,…
- Phòng Kỹ thuật: Dự tính chi phí bảo hành, sửa chữa, lập kế hoạch chi tiết cho

từng mức bảo hành đảm bảo tối thiểu chi phí phát sinh,…
6
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
- Bộ phận lái xe: Lên định mức chi phí xăng xe trong tháng, đảm bảo tiết kiệm
tối đa chi phí, kể cả trong trường hợp thuê xe vận chuyển khi cần thiết, cần
tính toán, thỏa thuận giá cả hợp lý,…
- Phòng Kế toán: Theo dõi, kiểm tra, cân đối thường xuyên các khoản chi phí
phát sinh. Những khoản chi phí phát sinh không hợp lệ cần có biện pháp ngăn
chặn ngay.
Mục tiêu của tổ chức công tác chi phí bán hàng của Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh là hợp lý, tiết kiệm, hiệu
quả. Tổ chức công tác chi phí bán hàng tốt sẽ giúp cho Công ty sản xuất kinh
doanh có hiệu quả cao.
7
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ BẢO VỆ
VÀ ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỆT ANH
2.1. Thủ tục chứng từ:
2.1.1. Chi phí nhân viên bán hàng:
* Chứng từ sử dụng:
Công ty Việt Anh đã sử dụng các chứng từ sau:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Phiếu chi
* Tài khoản sử dụng:
Công ty Việt Anh sử dụng tài khoản 6411 để hạch toán Chi phí nhân viên bán
hàng.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:

Hàng ngày, Phòng Nhân sự theo dõi chấm công cho từng cán bộ nhân viên bán
hàng. Cuối tháng, Phòng Nhân sự gửi Bảng chấm công lên Phòng Kế toán. Cán bộ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có trách nhiệm tính lương và các
khoản trích theo lương cho từng nhân viên. Sau đó lập Phiếu chi.
8
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
Bảng 2-1
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Mẫu số: 01a-LDTL
BẢNG CHẤM CÔNG
THÁNG 03 NĂM 2010
Phòng ban: Phòng Kinh doanh
ST
T
Họ và tên
C
h
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
13
1
4
1

5
1
6
1
7
1
8
1
9
20
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
29
3
0
Số

công
hưởn
g
lương
sản
phẩm
Số
công
hưởn
g
lương
thời
gian
Số
công
nghỉ
việc,
ngừn
g việc
hưởn
g
100%
lương
Số
công
nghỉ
việc,
ngừn
g việc
hưởn

g …
%
lương
Số
công
hưởn
g
BHX
H
1 Nguyễn Ngọc Chiến
K
D + + + + + ½ + + + + +
1/
2 + + + + + ½ + + + + +
1
/
2 + + 24

2 Nguyễn Văn Duyến
K
D +
C
Đ
C
Đ P P ½ + + + + +
1/
2 + + + + + ½ + + + + +
1
/
2 + + 20 4


3 Hoàng Thị Hồng Hiền
K
D + + + + + ½ + + + + +
1/
2 + + + + + ½ + + + + +
1
/
2 + + 24

… .. .. .. .. .. .. . ..
.
. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ..
.
.
.
. . .. .. .. ..

Cộng










Hà nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010

NGƯỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN NGƯỜI DUYỆT
9
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
Bảng 2-2
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Phòng Kinh doanh
Bảng thanh toán lương
Tháng 03 năm 2010
TT Họ và tên
Số ng-
ời
phụ
Ngày công
Lương
HTCV
theo HSCD
Lương
CB
Tiền lương tháng này
Lương
khác
Tổng tiền
lương
tháng này
Tổng thu
nhập chịu
thuế
Các khoản khấu trừ
Tổng tiền

lương cũn
được nhận

nhận
HT
CV
Nghỉ
CĐ,

Tổn
g
Xế
p
loạ
i
Hệ
số
Lương
HTCV
được hưởng
Lương cơ
bản được
hưởng
BHXH,
BHYT,
BHTN
KPCĐ
Thuế
TNCN
1 2 3 4.0 5.0 6.0 7 8 9 10 11 12 13

14=11+12+
13
15 16 17 18
19=14-16-
17-18
20
I Phòng Kế toán 2
16
4 4 168
35,680,0
00
11,050,00
0 - 7
25,306,66
7 11,050,000 300,000
36,656,6
67
4,618,00
0 939,250 221,000 230,900 35,265,517
1 Nguyễn Ngọc Chiến 1
24.
0 24.0
8,960,0
00
2,500,00
0 A2 1.0
6,460,00
0 2,500,000 -
8,960,0
00

3,185,00
0 212,500 50,000 159,300 8,538,200

4
2 Nguyễn Văn Duyến 1
20.
0 4.0 24.0
5,190,0
00
1,450,00
0 A2 1.0
3,116,66
7 1,450,000 200,000
4,766,6
67 - 123,250 29,000 - 4,614,417

4
3 Nguyễn Nguyệt Nga
24.
0 24.0
4,850,0
00
1,450,00
0 A2 1.0
3,400,00
0 1,450,000
4,850,0
00
548,50
0 123,250 29,000 27,400 4,670,350


4
4 Đỗ LanAnh
24.
0 24.0
4,490,0
00
1,450,00
0 A2 1.0
3,040,00
0 1,450,000
4,490,0
00
188,50
0 123,250 29,000 9,400 4,328,350
5 Hà Văn Hùng
24.
0 24.0
4,490,0
00
1,450,00
0 A2 1.0
3,040,00
0 1,450,000
4,490,0
00
188,50
0 123,250 29,000 9,400 4,328,350
6 Mai Trung Kiên
24.

0 24.0
4,490,0
00
1,450,00
0 A2 1.0
3,040,00
0 1,450,000
4,490,0
00
188,50
0 123,250 29,000 9,400 4,328,350
7 Hoàng Thị Hồng Hiền
24.
0 24.0
3,210,0
00
1,300,00
0 A2 1.0
3,210,00
0 1,300,000 100,000
4,610,0
00
319,00
0
110,50
0 26,000 16,000 4,457,500
Hà nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
10
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39

Hà nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
11
Bảng 2-3
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử Tin học Việt Anh
Phòng Kinh doanh
------***------
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Tháng: 03/2010
STT
(1)
Diễn giảI (2)
Tổng quỹ l-
ơng
dùng để
trích, nộp
(3)
Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Kinh phí công đoàn
Tổng
số(4)
Trong đó
Tổng số
(7)
Trong đó
Tổng số
(10)
Trong đó
Tổng số
(13)

Trong đó
Trích vào
chi phí
(16%) (5)
Trừ vào
lương (6%)
(6)
Trích vào
chi phí
(3%)
(8)
Trừ vào
lương
(1,5%)
(9)
Trích vào
chi phí
(1%)
(11)
Trừ vào lương
(1%)
(12)
Trích
vào
chi phí
(14)
Trừ vào
lương
(15)
V

Phòng Kinh doanh 11,050,000 2,431,000 1,768,000 663,000 497,250 331,500 165,750 221,000 110,500 110,500 221,000 221,000 - -
1
Nguyễn Ngọc
Chiến
2,500,000
550,000 400,000 150,000 112,500 75,000 37,500 50,000 25,000 25,000 50,000 50,000
2 Nguyễn Văn Duyến
1,450,000
319,000 232,000 87,000 65,250 43,500 21,750 29,000 14,500 14,500 29,000 29,000
3
Nguyễn Nguyệt
Nga
1,450,000
319,000 232,000 87,000 65,250 43,500 21,750 29,000 14,500 14,500 29,000 29,000
4
Đỗ LanAnh
1,450,000
319,000 232,000 87,000 65,250 43,500 21,750 29,000 14,500 14,500 29,000 29,000
5
Hà Văn Hùng
1,450,000
319,000 232,000 87,000 65,250 43,500 21,750 29,000 14,500 14,500 29,000 29,000
6
Mai Trung Kiên
1,450,000
319,000 232,000 87,000 65,250 43,500 21,750 29,000 14,500 14,500 29,000 29,000
7
Hoàng Thị Hồng
Hiền
1,300,000

286,000 208,000 78,000 58,500 39,000 19,500 26,000 13,000 13,000 26,000 26,000
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số: 0062
Nợ: 3341
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền : Lê Thu Hằng
Địa chỉ: P. Hành Chính
Lý do chi: Thanh toán lương tháng 3/2010 cho CBCNV
Số tiền: 35,265,517 (Viết bằng chữ): Ba lăm triệu, hai trăm sáu mươi lăm nghìn, năm trăm mười
bẩy đồng
Kèm theo chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ..........................................................................................
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
12
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
2.1.2. Chi phí vận tải:
Chi phí vận tải của Công ty Việt Anh là các khoản chi phí về xăng xe, chi phí
bảo hiểm xe giao hàng, chi phí thuê xe giao hàng,…

* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Giấy Đề nghị thanh toán
- Phiếu chi
13
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
HÓA ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu 01(GTKT – 3LL)
AX/2010B
0005931
Ngày 03 tháng 03 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu Bắc Sơn
Địa chỉ: 38 Đường Châu Xuyên - Lê Lợi - Bắc Giang
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế: 230010579
Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Văn Hải
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
1 Xăng A92
Tiền phí xăng dầu
Lít 60 14.536,364 872.182
60.000
Cộng tiền hàng 872.182
Thuế suất thuế GTGT: 10% 87.218

Tổng cộng tiền thanh toán: 1.019.400
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, không trăm mười chín nghìn, bốn trăm đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
14
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
Mẫu số: 02-TT
15
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 03 tháng 03 năm 2010
Kính gửi: Giám đốc công ty
Tên tôi là Nguyễn Văn Hải
Bộ phận (hoặc địa chỉ): Lái xe
Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây
STT Nội dung Số tiền Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú
1 Thanh toán tiền xăng xe 932.132
87.218
1.019.400





Tổng cộng 932.132
87.218
1.019.400
(Số tiền bằng chữ): Một triệu, không trăm mười chín nghìn, bốn trăm đồng

Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 03 năm 2010
Số: 009
Nợ: 6412
Nợ: 1331
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền :
Nguyễn Văn Hải
Địa chỉ: Lái xe
Lý do chi: Chi tiền xăng xe
Số tiền: 1.019.400đ (Viết bằng chữ): Một triệu, không trăm mười chín nghìn,
bốn trăm đồng/
Kèm theo: chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................
Ngày 03 tháng 03 năm 2010
Giám đốc (Ký, họ
tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán thanh
toán (Ký,họ tên)
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

16
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39

* Tài khoản sử dụng:
Công ty Việt Anh sử dụng tài khoản 6412 để hạch toán chi phí vận tải.

* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Các bộ phận giao hàng lấy hóa đơn GTGT vận tải về làm thủ tục thanh toán
chuyển lên phòng Kế toán. Phòng Kế toán xem xét, kiểm tra chứng từ hợp lệ hay
không. Chứng từ sau khi hợp lệ Kế toán thanh toán tiến hành thanh toán, lập phiếu
chi.

2.1.3. Chi phí bảo hành sản phẩm:
Các mặt hàng mua tại Công ty đều được bảo hành trong vòng 1 năm. Trong
thời gian đó, khách hàng sử dụng có trục trặc về vấn đề kỹ thuật sẽ phản hồi ngay cho
Công ty. Công ty tiến hành bảo hành theo yêu cầu. Công ty sẽ phát sinh các khoản chi
phí để sửa chữa, bảo hành sản phẩm đó trong thời gian quy định
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Giấy Đề nghị thanh toán
- Phiếu chi
17
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
HÓA ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu 01(GTKT – 3LL)
AT/2010B
0070525
Ngày 05 tháng 03 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị Bách khoa Hà Nội
Địa chỉ: 22 Đại Cồ Việt – Hà Nội
Số tài khoản:

Số điện thoại: Mã số thuế: 0101445069
Họ tên người mua hàng: Ông Trần Đăng Trung
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
1 Phụ kiện máy tính Cái 01 1.800.000 1.800.000
Cộng tiền hàng 1.800.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% 180.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.980.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
18
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do -Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 05 tháng 03 năm 2010
Kính gửi: Giám đốc công ty
Tên tôi là Trần Đăng Trung
Bộ phận (hoặc địa chỉ): Hành chính
Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây
STT Nội dung Số tiền Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú
1
Thanh toán tiền mua phụ
kiện máy tính 1.800.000 180.000 1.980.000






Tổng cộng 1.800.000 180.000 1.980.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu, chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./.
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
19
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Mẫu số: 02-TT
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 03 năm 2010
Số: 012
Nợ: 6413
Nợ: 1331
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền : Trần Đăng Trung
Địa chỉ: Hành chính
Lý do chi: Chi tiền mua phụ kiện máy tính
Số tiền: 1.980.000đ (Viết bằng chữ): Một triệu, chín trăm tám mươi nghìn
đồng chẵn/
Kèm theo: chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................
Ngày 05 tháng 03 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán thanh
toán (Ký,họ tên)
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 6413 để hạch toán chi phí bảo hành

* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Trong quá trình bảo hành nếu phát sinh thêm những chi phí nào, bộ phận bảo
hành tập hợp đầy đủ chứng từ có liên quan. Sau đó làm Giấy Đề nghị thanh toán kèm
theo các chứng từ chuyển lên Phòng Kế toán. Phòng Kế toán chịu trách nhiệm kiểm
tra những chứng từ hợp lệ và không hợp lệ. Hoàn thành công việc kiểm tra, Kế toán
thanh toán lập Phiếu chi thanh toán các khoản tiền trên.
20
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
2.1.4. Khấu hao TSCĐ:
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị. Do vậy kế toán phải
làm công tác trích khấu hao. Tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và
Điện tử tin học Việt Anh khấu hao TSCĐ là quá trình chuyển dần giá trị của TSCĐ 1
cách có kế hoạch vào giá thành. Khấu hao TSCĐ là biện pháp kinh tế nhằm bù đắp
hay khôi phục lại từng phần hoặc toàn bộ giá trị TSCĐ.
Công ty đã khấu hao phương tiện vận tải về thực chất là xác nhận về phương
diện kế toán 1 khoản giá trị bị giảm của phương tiện vận tải
- Việc tính khấu hao TSCĐ phải theo các quy định sau:
+ Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Tất cả các TSCĐ
trích khấu hao trên cơ sở tỷ lệ tính khấu hao đăng ký theo định kỳ 3 năm với Cục
quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp.
+ Tất cả TSCĐ hiện có của công ty tham gia vào quá trình kinh doanh đều

phải tính khấu hao và phân bổ vào giá thành.
+ Việc tính khấu hao phương tiện vận tải của Công ty dựa trên 2 cơ sở:
Nguyên giá của phương tiện, máy móc (ô tô, nhà cửa...) và thời gian sử dụng.
Đối với xe vận tải hàng hoá trên 2 tấn thì trích khấu hao 8 năm, đối với sân bãi
để xe, đường, trích khấu hao 8 năm, đối với nhà cửa kiến trúc tính khấu hao 19 năm.
Mức khấu hao được tính như sau:
Mức khấu hao
= Σ
Nguyên giá
số năm sử dụng
Mức khấu hao hàng tháng tính như sau:
Mức khấu hao
=
Mức khấu hao hàng năm
12 tháng
* Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ giao nhận TSCĐ
21
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
- Bảng phân bổ trích khấu hao TSCĐ
Bảng 2-4
Bảng phân bổ trích khấu hao Tài sản cố định
ĐVT : Đồng
TT Tên tài sản trích khấu hao Nguồn
vốn
Nguyên giá Mức tính khấu
hao
GTCL
I Nhà cửa vật kiến trúc NS
BX

1.434.389.891 300.684.086 1.133.714.805
II Máy móc thiết bị BX 137.120.300 11.869.000 125.251.300
1 Máy điều hoà National 11.030.000 3.862.000 7.168.000
2 Máy điều hoà 12000PTU 14.421.000 1.923.000 12.498.000
3 Máy điều hoà 12000PTU 14.421.000 1.923.000 12.498.000
4 Máy điều hoà 20000PTU 21.778.000 2.903.000 18.875.000
5 Máy photocopy 29.095.000 485.000 28.610.000
6 Máy điều hoà General 31.665.000 528.000 31.137.000
7 Máy vi tính 14.710.300 245.000 14.465.300
III Phương tiện vận tải NS
BX 5.494.619.400 2.891.009.000 2.603.610.400
1 Xe tải to 4.990.619.400 2.602.891.000 2.387.728.400
2 Xe tải nhỏ 280.000.000 187.238.000 92.762.000
* Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 6414 để hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Các chứng từ liên quan đến TSCĐ từ các bộ phận chuyển lên phòng kế toán,
kế toán TSCĐ hàng tháng căn cứ vào các chứng từ đó trích khấu hao.
2.1.5. Chi phí quảng cáo, khuyến mại:
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Giấy đề nghị thanh toán
22
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
- Phiếu chi
HÓA ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu 01(GTKT – 3LL)
BL/2010B

004358
Ngày 09 tháng 03 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Quảng cáo Anh Việt
Địa chỉ: Kim Ngưu – Hà Nội
Số tài khoản:
Số điện thoại: Mã số thuế: 0101377588
Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Hoàng Anh
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
1 Đăng thông tin quảng cáo 1 14.536.364 14.536.364
Cộng tiền hàng 14.536.364
Thuế suất thuế GTGT: 10% 1.453.636
Tổng cộng tiền thanh toán: 15.990.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 09 tháng 03 năm 2010
23
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
Kính gửi: Giám đốc công ty
Tên tôi là Nguyễn Hoàng Anh
Bộ phận (hoặc địa chỉ): Hành chính

Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây
STT Nội dung Số tiền Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú
1
Thanh toán tiền đăng thông tin
quảng cáo
14.536.364 1.453.636
15.990.000





Tổng cộng
14.536.36
4 1.453.636
15.990.000
Số tiền bằng chữ: Mười lăm triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
Mẫu số: 02-TT
PHIẾU CHI
Ngày 09 tháng 03 năm 2010
Số: 020
Nợ: 6415
24
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bùi Thị Kim Yến - KT/K39
Nợ: 1331
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền :
Nguyễn Hoàng Anh

Địa chỉ: Hành chính
Lý do chi: Chi tiền đăng thông tin quảng cáo
Số tiền: 15.990.000đ (Viết bằng chữ): Mười lăm triệu, chín trăm chín mươi
nghìn đồng chẵn /
Kèm theo: chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................
Ngày 09 tháng 03 năm 2010
Giám đốc (Ký, họ
tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

* Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 6415 để hạch toán chi phí quảng cáo, khuyến mại.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Hàng tháng, Công ty có đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại
chúng. Cuối tháng, bộ phận Marketting nhận hóa đơn về tiến hành thủ tục đề nghị
thanh toán chuyển lên Phòng Kế toán. Kế toán thanh toán xét duyệt, lập Phiếu chi.
2.1.6. Chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng:
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Giấy đề nghị thanh toán
- Phiếu chi
HÓA ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: giao cho khách hàng

Mẫu 01(GTKT – 3LL)
AX/2010B
0005802
Ngày 15 tháng 03 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và DV Hùng Minh
25

×