Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm lót sàn ô tô tại công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất ô tô gia hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.08 KB, 104 trang )

Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010
Mục lục

Lời mở đầu............................................................................1
Chơng 1: Tổng quan về công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội
thất ôtô GIA HƯNG...................................................................3

1.1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ
phần sản xuất thiết bị nội thất ôtô GIA HƯNG.....................3
1.1.1: Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần sản
xuất thiết bị nội thất ôtô GIA HƯNG..................................5
1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.................6
1.2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................6
1.3: Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở doanh
nghiệp................................................................................. 8
1.3.1: Sơ đồ:...................................................................8
1.3.2: Chức năng của từng bộ phận:.................................8
1.4: Tổ chức hệ thống kế toán:........................................10
1.5: Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay:....11
1.5.1: Thuận lợi:............................................................... 11
1.5.2: Khó khăn...............................................................11
Chơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm lót sàn ôtô tại công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội
thất ôtô gia hng....................................................................12

2.1: Kế toán chi phí sản xuất............................................12
2.1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:...........12
2.1.2: Tổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...24
2.1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung:..........................35


2.1.4: Tổng hợp chi phí và xác định đơn giá sản phẩm dở
dang cuối kỳ...................................................................50
2.2: Tính giá thành sản phẩm lót sàn ôtô..........................59
SV: Nguyễn Thi Thơng

Lớp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

2.2.1: Đối tợng tính giá thành sản phẩm lót sàn ôtô:.......59
2.2.2: phơng pháp tính giá thành:.................................59
2.2.3: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thánh
sản phẩm tại công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất
ôtô gia hng:....................................................................61
Chơng 3: phơng hớng hoàn thiện công tác hạch toán chim phí
sản xuất và tính gái thành sản phẩm của công ty cổ phần sản
xuất thiết bị nội thất ôtô gia hng..........................................65

3.1: Nhận xét....................................................................65
3.2: Hạn chế......................................................................68
3.3: Phơng hớng hoàn thiện:.............................................70
Kết luận............................................................................... 72

SV: Nguyễn Thi Thơng

Lớp: LKX08.02



Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010
Lời mở đầu

Hiện nay nền kinh tế nớc ta đang dần phát triển theo
xu hớng hội nhập với nền kinh tế thế giới,tình trạng hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng
và phong phú sôi động đòi hỏi pháp luậtvà các biện pháp
kinh tế của nhà nớc phải đổi mới, để đáp ứng nhu cầu nền
kinh tế đang phát triển.
Kế toán là một trong những công việc quản lý kinh tế
quan trọng phục vụ cho công tác quản lý kinh tế ngày càng
hoàn thiện.Để phục vụ cho công tác kế toán thì kế toán chi
phí va tính giá thành sản phẩm là đối tợng không thể thiếu
đởc trong quá trình sản xuất kinh doanh.Trong điều kiện
nền kinh tế thị trờng hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp
phải cạnh tranh nhau một cách khốc liệt với mục đích kinh
doanh cuối cùng là lợi nhuận. Do vậy các doanh ngiệp phải cố
gắng phấn đấu sao cho sản xuất đủ số lợng,đảm bảo chất lợng sản phẩm,hạ giá thành.Để có thể thu đợc lợi nhuận cao,
cần phải cã nhiỊu nh©n tè, song nh©n tè quan träng nhÊt
vÉn là giá thành sản phẩm.Theo chế độ kế toán hiện hành
thì giá thành sản phẩm bao gồm ba khoản mục chi phí chủ
yếu là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Vì vậy nếu giảm đợc chi
phí nguyên vậy liệu trực tiếp thì sẽ giảm giá thành.
Xuất phát từ những vấn đề trên, qua thời gian thực tập
tại công ty cổ phần xản xuất thiết bị nội thất ôtô GIA HƯNG
đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo thạc sü


SV: Ngun Thi Th¬ng

1

NGUN

Líp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

THị LINH và phòng kế toán của công ty, em đà chọn đề tài
Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm lót sàn ô tô tại công ty cổ phần sản xuất thiết bị
nội thất ô tô GIA HƯNG
Kết cấu chuyên đề của em gồm ba phần:
Chơng 1:Tổng quan về công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩmlót sàn tại công ty GIA HƯNG.
Chơng 2:Thực trang công tác kế toán chi phí sản xuất
kinh doanh và tính giá thành sản phẩm lót sàn tại công ty cổ
ohần sản xuất thiết bị nội thất ôtô GIA HƯNG.
Chơng 3: Phơng hớng hoàn thiện công Tác kế toán chi
phí và tính giá thành của công ty cổ phần sản xuất thiết bị
nội thất ôtô GIA HƯNG
Với những hạn chế về kiến thức và thời gian, nên bài viết
của em còn nhiều thiếu sót, em mong nhận đợc sự chỉ đạo
tận tình của thầy cô giáo cũng nh cán bộ nhân viên phòng

kế toán của công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất ôtô
GIA HƯNG.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thơng

SV: Nguyễn Thi Thơng

2

Lớp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

Chơng 1: Tổng quan về công ty cổ phần sản xuất
thiết bị nội thất ôtô GIA HƯNG
1.1: Quá trình hình thành và phát triển của công
ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất ôtô GIA HƯNG
- Quá trình: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất
ôtô GIA HƯNG
+ Địa chỉ trụ sử chính: 339 Tam Trinh- Quận Hoàng MaiHà Nội
+ Địa chỉ trụ sở giao dịch: số 1 Đỗ Ngọc Du- Phờng Đồng
Nhân- Quận Hai Bà Trng- Hà Nội
+ Điện thoại: 0912347893

FAX: 0912347893


Trớc đây trong nền kinh tế hoá tập trung các công ty
Nhà nớc quyết định mọi hoạt động trong nền kinh tế nớc ta.
Các mối quan hệ giao dịch kinh tế chỉ đợc phép giới hạn
giữa các công ty nhà nớc chính điều đó đà làm hạn chế nền
kinh tế của nhà nớc ta vì vậy sau năm 1989 nền kinh tế níc
ta d· chun sang nỊn kinh tÕ thÞ trêng cã sự quản lý của
SV: Nguyễn Thi Thơng

3

Lớp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

nhà nớc, nhà nớc cho phép ra đời nhiều loại hình kinh doanh
mới bên cạnh các công ty, doanh nghiệp nhà nớc đà xúât hiện
nhiều công ty cổ phần, công ty t nhân, công ty TNHH, công
ty một thành viên... xong phổ biến nhiều nhất vẫn là công ty
cổ phần.
Căn cứ vào luật doanh nghiệp: Số 13/1999/10 QH đợc
Quốc hội nớc XHCNVN thông qua ngày 12/6/1999
Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất ôtô GIA HƯNG
đợc thành lập Từ ngày 20 tháng 2 năm 2005 theo quyết định
số: 01D8014186-TM Của UBND Quận Hoàng Mai với sự góp
vốn của hai thành viên
Ông: Nguyễn Phi Hùng


Chức vụ: Giám đốc

Ông: Nguyễn Phi Hiển

Chức vụ: Phó Giám

Đốc
Với tổng số vốn pháp định là: 2.499triệu đồng. Với
những chứng từ hợp lệ doanh nghiệp đà đợc uỷ ban nhân
dân quận hoàng mai, hà nội cấp giấy chứng nhận đăng ký.
Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Sản xuất các thiết bị nội thất ôtô
- Bán và làm nội thất ôtô
- Vị trí kinh tế của doanh nghiệp
Trải qua 4năm hoạt động và phát triển công ty đà đạt đợc những thành tùu to lín:
+ LÜnh vùc më réng: Më réng ngµnh nghề đa dạng và
phong phú
+ Thị trờng tiêu thụ: Năm 2005 công ty cổ phần sản xuất
thiết bị nội thất ôtô GIA HƯNG đà đợc thành lập ở Hà Nội. Nhng trải qua 4năm với mô hình sản xuất hiện đại tiên tiến sản

SV: Nguyễn Thi Thơng

4

Lớp: LKX08.02


Báo cáo thực tập


Khóa:2008-2010

phẩm mặt hàng ngày càng đa dạng và phong phú mẫu mÃ
đa dạng nhiều kiểu, chất lợng sản phẩm cao dợc ngời tiêu dùng
tin tởng và sử dụng vì vậy mà sản phẩm của công ty bây
giờ đà có mặt ở ba miền, Bắc, Trung, Nam. Tơng lai mở
rộng ra thị trờng nớc ngoài.
- Lợi nhuận: Những năm đầu mới thành lập thì vấn đề lợi
nhuận vẫn thậm trí chỉ hoà vốn. Nhng những năm gần đây
2007- 2008 thì lợng tiêu thụ sản phẩm và nhu cầu của ngời
dân ngày cang tăng lợng tiêu thu ngày càng tăng nên lợi nhuận
của doanh nghiệp ngày càng tăng cao hơn hẳn với mức chi
phí chi ra. Nói chung là công ty đang trên dà phát triển, biểu
hiện ở bảng sau:
Chỉ tiêu

2006

2007

Đơn vị

S vn kinh doanh

2.988.088.

3.514.731.434

đồng


368
Số

lợng

công

20

45

Ngời

nhập

chịu

884.887

12.400.914

đồng

nhân
Thu

thuế của doanh
nghiệp
Doanh


thu

bán 890.406.65 1.611.727.048

đồng

hàng của doanh 6
nghiệp
Thu

nhập

bình 2.500.000

3.200.000

đồng

quân của CBCNV

SV: Nguyễn Thi Thơng

5

Lớp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010


+ Quá trình hoạt động sản xuất:
Trải qua 4năm công ty đà đạt đợc những thành tựu to lớn
đà đa công ty càng phát triển nhanh chóng đáp ứng nhu cầu
của ngời tiêu dùng.
+ Hớng phát triển của doanh nghiệp
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động của
công ty ta thấy tình hình hoạt động của công ty năm 2007
so với năm 2006 đà cã sù thay ®ỉi râ rƯt thĨ hiƯn cơ thĨ nh
sau:
Tổng doanh thu năm 2007 > năm 2006
Cụ thể: 1.611.727.048 > 890.406.656
Chứng tỏ công ty qua hai năm đó có quy mô đầu t phát
triển khá lớn số ngời đợc đa vào sử dụng càng tăng.
Không ngừng ở những thành tựu đó, mà công ty đang có
hớng mở rộng quy mô sản xuất mở rộng thị trờng tiêu thụ
đa dạng hoá sản phẩm.
1.1. 1: Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần
sản xuất thiết bị nội thất ôtô GIA HƯNG
- Chức năng:

+ Sản xuất các mặt hàng nội thất ôtô
+ Làm tăng GDP trong nớc
+ Tạo công ăn việc làm cho ngời lao động
+ Làm cải thiện đời sống
+ Làm đẹp cho môi trờng
+ Góp phần xây dựng đất nớc
+ Kinh doanh lành mạnh đúng pháp luật của

nghà nớc

- Nhiệm vụ: + Sản xuất, sản phẩm mẫu mà phải đẹp chất
lợng cao nhằm đáp ứng tiêu dùng

SV: Ngun Thi Th¬ng

6

Líp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

+ Sản phẩm phải phong phú, chiếm lĩnh đợc
nhiều thị trờng trong nớc
+ Nhằm thu lợi nhuận cao và đạt mức tiêu thụ
cao nhất
và tạo đợc uy tín trên thị trờng.
+ Góp phần nâng cao dời sống
+ Tạo của cải vật chất cho xà hội nhằm xây
dựng đát nớc ngày càng đẹp và vững mạnh.
1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Sơ đồ hạch toán tổ chức bộ máy của công ty
Ban giám
đốc công ty

Phòng
quản lý
kỹ

thuật

Phòng
kinh tế
thị trư
ờng

Phòng
tài
chính
kế toán

Phòng
tổ chức
hành
chính

Phân xưởng
sản xuất số
2

Phân xưởng
sản xuất số
1

Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
( Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất ôtô GIA
HƯNG)
SV: Nguyễn Thi Thơng


7

Lớp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

1.2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Là một doanh nghiệp t nhân công ty cổ phần sản xuất
thiết bị nội thất ôtô quản lý theo một cấp. Giúp việc cho
giám đốc là phó giám đốc và các phòng ban chức năng
Giám đốc công ty: Do hội đồng quản trị công ty bổ
nhiệm, chịu trách nhiệm trớc pháp luật trong việc ra
quyết định và điều hành hoạt đọng của công ty.
Phó giám đốc công ty: Giúp gáim đốc trong điều hành
công ty, chịu trách nhiệm sản xuất, tổ chức lao động
trong công ty, đòng thời tổ chức quản lý và điều hành
vật giới cơ giới trong toàn công ty, tổ chức về hành
chính và bảo vệ nhân sự, bên cạnh đó phó giám đốc
còn giúp giám đốc trong lĩnh vực kinh tế, tài chính kế
toán, kế hoạch sản xuất kinh doanh đơn vị, phó giám
đốc còn có trách nhiệm giúp giám đốc công ty trong
lĩnh vực kỹ thuật, điều hành việc giám sát chất lợng kỹ
thuật, hạng mục.
Phòng quản lý kỹ thuật: Là bộ phận chức năng của công
ty, tham gia giúp việc cho giám đốc công tỷtong lĩnh
vực kỹ thuật, chất lợng sản phẩm, công tác an toàn lao
động và các hoạt đọng khoa học kỹ thuật

Phòng kinh tế tị trờng: Giúp gáim đốc công ty trong
công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kiểm tra
việc thực hiện kế hoạch sản xuất, điều hành và quản lý
xe máy, vật t, thiết bị cơ giới của các đơn vị.

SV: Nguyễn Thi Th¬ng

8

Líp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

Phòng tài chính kế toán: Gíup giám đốc công ty trong
việc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài
chính kế toán, thông tin kinh tế, tổ chức hạch toán kinh
tế trong nội bộ công ty theo chế độ chính sách và pháp
lệnh kế toán thống kê cuả nhà nớc và những quy định
cụ thể khác của công ty về công tác quản lý kinh tế
Phòng tổ chức hành chính: là sự hợp nhất của hai
phòng: Tổ chức lao động và hành chính, tham gia giúp
việc cho giám đốc công ty trong việc tổ chức thực hiện
công tác hành chính, bảo vệ theo đúng chế độ chính
sách của đảng, của nhà nớc

SV: Nguyễn Thi Th¬ng


9

Líp: LKX08.02


B¸o c¸o thùc tËp

Khãa:2008-2010

1.3: Tỉ chøc bé m¸y kÕ to¸n và công tác kế toán ở
doanh nghiệp
1.3.1: Sơ đồ:

Kế toán trưởng

Phó kế toán trư
ởng

Kế toán
thanh
toán tín
dụng
tiền gửi

Kế toán
tổng
hợp

Kế
Kế

toán
toán
TSCĐ
tiền lư
Vật tư
ơng
hàng
BHXH,
hoá
BHXT,
CCDC
KPCĐ
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Thủ
quỹ

( Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất ôtô GIA
HƯNG)
1.3.2: Chức năng của từng bộ phận:
- Kế toán trởng : Tham mu giúp việc cho giám đốc trong
công tác quản lý tài chính của công ty. Trực tiếp phụ trách
công tác kế toán đầu t có nhiệm vụ điều hành toàn bộ công
tác kế toán tham mu cho giám đốc về các hoạt động tổ chức
kinh doanh, tổ chức kiểm tra đôn đốc giám sát các phần
hành kế toán trong công ty, chịu trách nhiệm pháp lý cao

SV: Ngun Thi Th¬ng

1

0

Líp: LKX08.02


B¸o c¸o thùc tËp

Khãa:2008-2010

nhÊt vỊ sè liƯu kÕ to¸n tríc cơ quan thuế và cơ quan chủ
quản khác. Chịu trách nhiệm quản lý tiền, tài sản cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Phó kế toán trởng: Thay mặt kế toán trởng khi kế toán
trởng vắng mặt và phụ trách công tác kế toán quản trị, phụ
trách công tác kế toán khối văn phòng toàn công ty.
- Kế toán ngân hàng: Hàng ngày kế toán dựa vào phiếu
thu hoá đơn bán hàng, phiếu nợ của ngân hàng và mở sổ
TK112 để phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh
các số liệu đợc tập hợp lại và đợc đệ trình khi kế toán phản
ánh tổng hợp có yêu cầu mọi tháng.
- Kế toán tổng hợp: Theo dõi tổng quát tình hình hoạt
động của tất cả các công ty. Tổ chức phản ánh ghi chép
tổng hợp số liệu về tình hình tài chính. Xác định kết quả
hoạt động kinh doanh và trích lập quỹ cho công ty, bảo quản
lu trữ các tài liệu số liệu kế toán.
- Kế toán tài sản cố định, vật t, công cụ dụng cụ: Theo
dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, Vật t công cụ dụng cụ, Trích
khấu hao TSCĐ
- Kế toán tiền lơng: Chịu trách nhiệm tính và thanh toán
lơng và bHXH, BHYT, KPCĐ trong công ty, lập bảng tổng hợp lơng

- Thủ quỹ: Theo dõi và trực tiếp ghhi chép các nghiệp vụ
liên quan đến tình hình thu tiền ứng trớcc. Tiền cũng nh
các khoản nợ của khách hàng. Có trách nhiệm đôn đốc khách
hàng trả nợ đúng thời hạn. Đồng thời có vai trò của thủ quỹ.
Căn cứ vào các phiếu thu , Phiếu chi để thực hiện công việc

SV: Nguyễn Thi Thơng

1
1

Lớp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

hạch toán thu chi hàng ngày phải thờng xuyên theo dõi đối
chiếu số liệu kế toán với số tiền có trong quỹ để tránh tình
hình thất thoát

SV: Ngun Thi Th¬ng

1
2

Líp: LKX08.02



Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

1.4: Tổ chức hệ thống kế toán:
Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung: Sơ đồ minh
hoạ
Hoá đơn,
chứng từ gốc

Nhật ký dặc
biệt

Nhật ký chung

Sổ chi tiết

Sổ cái TK111,
112,154,155...

Sổ tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài
chính
Sơ đồ 03: Sơ đồ tổ chức kế toán
( Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất ôtô GIA

HƯNG)
Chú thích:
: Ghi hàng ngày
: Ghi định kỳ
: Quan hệ đối chiếu

SV: Nguyễn Thi Thơng

1
3

Lớp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

Quy trình sản xuất ra sản phẩm của công ty
+ Sản xuất bằng các thiết bị hiện đại ra tất cả các sản
phẩm liên quan đến thiết bị nội thất ôtô
+ Quy trình sản xuất chủ yếu theo quy trình giản đơn
ra sản phẩm
1.5: Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện
nay:
1.5.1: Thuận lợi:
- Với mô hình sản xuất tiên tiến hiện đại và nhanh chóng
cho nên dẫn đến thu nhập cao và dân trí cũng cao
- Với chất lợng sản phẩm đảm bảonên sản phẩm của công
ty đà tạo ra các sản phẩm lót sàn ôtô uy tín trên thị trờng

- Mô hình quản lý của công ty đà tạo cơ chế cho công ty
hoạt động thông thoát hơn việc xác nhanh chóng cơ cấu sản
phẩm chiến lợc kinh doanh tạo cơ chế chủ động ổ định
trong sản xuất phân công nhiệm vụ trong công việc tại các
phòng ban phân xởng rõ ràng đầu t tạo ra đợc hành lang
pháp lý để hoạt động.
1.5.2: Khó khăn
- Xởng sản xuất của công ty trong ngõ hẹp nên không
thuận lợi cho việc vận chuyển sản phẩm và đi giao dịch.
- Xng sn xut vẫn còn cht hp
- Mẫu mà sản phẩm cần phải khắc phục, cho phong phú
hơn
- Trình độ công nhân mới cha có kinh nghiệm nên tốc
độ làm việc còn chậm chạp

SV: Nguyễn Thi Th¬ng

1
4

Líp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

Chơng 2
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm lót sàn ôtô tại công ty cổ phần

sản xuất thiết bị nội thất ôtô gia hng
Khái niệm về chi phí sản xuất : Bất kỳ một doanh
nghiệp nào, để tiến hành sản xuất kinh doanh đều phải có
đủ ba yếu tố cơ bản đó là : T liệu lao động, đối tợng lao
động, và sức lao động. Quá trình sản xuất là sự kết hợp
giữa ba yếu tố đó để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ lao vụ
nhất định. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản
xuất kinh doanh đà tạo ra các chi phí tơng ứng đó là các chi
phí về t liệu lao động, chi phi về đối tợng lao động sống.
Các loại chi phi này phát inh một cách thờng xuyên trong qua
trình sản xuất kinh doanh, nó luôn vận động, thay đổi
trong qua trình tái sản xuất.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí
về nguyên vật liệuchính nửa thành phẩm mua ngoài, vật
liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất kinh
doanh không kể phần giá trị vật liệu đà xuất dùng nhng để
lại kỳ sau và phần giá trị thu hồi.
Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực
tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
SV: Nguyễn Thi Thơng

1
5

Lớp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010


sản xuất sản phẩm, trực tiếp, thực hiện các lao vụ, dịch vụ
nh: lơng, phụ cấp lơng và các khoản đóng góp vào quỹ theo
tỷ lệ tiền lơng nh quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
Chi phí sản xuất chung: là những khoản chi phí cần
thiết còn lại sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí
nhân công trực tiếp. Đây là chi phí sản xuất phát sinh trong
phạm vi phân xởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp
2.1: Kế toán chi phí sản xuất
2.1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Để tiến hành chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trên cơ
sở định mức đà có, tổ trởng tổ sản xuất tiến hành viết giấy
đề nghị tạm ứng gửi lên phòng kế toán tài chính, sau đó khi
đợc xét duyệt và nhận tiền tạm ứng, tổ trởng và nhân viên
quản lý chủ động mua ngoµi vËt liƯu vµ chun tíi kho thđ
kho tiÕn hµnh nhập kho vật liệu. Sau đó căn cứ vào nhu cÇu,
thđ kho lËp phiÕu xt kho vËt t sư dơng cho sản xuất sản
phẩm, Vật liệu xuất kho đợc tính theo phơng pháp Đơn giá
bình quân cả kỳ dự trữ
VD: Trong tháng 6 năm 2009 tình hình nguyên vật liệu
của công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất ôtô GIA HƯNG
nh sau:
+Tồn đầu kỳ của sợi tổng hợp:
SL: 500m3

Đơn giá: 120.000/m3

+ Tình hình nhập kho sợi tổng hợp trong kỳ nh sau:
SL: 1.200m3


Đơn giá: 125.000/m3

+ Tình hình xuất kho trong tháng nh sau:
SL: 1.400m3

SV: Nguyễn Thi Thơng

1
6

Lớp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Đơn giá bình

Khóa:2008-2010

=

60.000.000 +

quân

= 123.529(đồng/

150.000.000

m3)


Trích phiếu xuất kho tháng 6 năm 2009 của công ty cổ
phần sản xuất thiết bị nội thất ôtô gia hng nh sau:

Đơn vị: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất ôtô GIA HƯNG

Mẫu sổ

02_ VT
Bộ phận: Kho 2

Ban

hành

theo



số:

15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trởng BTC

Phiếu xuất kho
Ngày 2 tháng 6 năm 2009

Số:

Nợ TK 621

Có TK 152

- Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Hoàng Anh
- Lý do xuất kho: sản xuất

Địa

chỉ:

Phân xởng 1
- Xuất tại kho: Số 2
SV: Nguyễn Thi Thơng

Địa ®iĨm:

1
7

Líp: LKX08.02


Báo cáo thực tập
Số lợng

Tên nhÃn

STT

Khóa:2008-2010


hiệu,hàng hoá

MÃ số

ĐVT

Yêu

Thực

cầu

xuất

Thành

ĐG

tiền

A

B

C

D

1


2

3

4

....

...........................

......

....

......

..........

...........

..............

......
3

....

Xuất sợi tổng hợp

SGTH


m3

.

128

128

123.529

15.811.7
12

...

..........................

......

...

....

....

........

..............
...


Cộng

26.568.0
00

Cộng thành tiền (bằng chữ): Hai mơi sáu triệu năm trăm
sáu mơi tám nghìn đồng chẵn
Bảng 1.2: Phiếu xuất kho
( nguồn: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất ôt ô GIA
HƯNG)

Ngày 2 tháng 6 năm 2009
Ngời lập
ởng

Ngời nhận hàng

Thủ kho

Kế toán tr-

Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên) (ký, họ tên)


(ký,

họ tên)

SV: Nguyễn Thi Thơng

1
8

Lớp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

Mục đích, cơ sở và phơng pháp lập:
+ Theo dõi chặt chẽ số lợng vật t, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong
doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất,
tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng,
thực hiện định mức tiêu hao vật t.
+ Phơng pháp lập:
Góc bên trái của phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn
vị(hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận xuất kho. Phiếu xuất
kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật t. Công cụ dụng cụ, sản
phẩm hàng hoá cùng một kho dùng cho một đối tợng hạch toán
chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng.
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên ngời nhận
hàng, tên, đơn vị (bộ phận), số và ngày, tháng, lập phiếu; lý

do xuất kho và kho xuất vật t, công cụ, dụng cụ, sản phẩm
hàng hoá.
- Cột A,B,C,D: Ghi số thứ tự, tên nhÃn hiệu, quy cáh vật t,
mà sốvà đơn vị tínhcủa vật t, công cụ, dụng cụ, sản phẩm
hàng hoá.
- Cột 1: Ghi số lợng vật t, công cụ, dụng cụ, sản phẩm
hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của ngơi, bộ phận sư dơng.
- Cét 2: Thđ kho ghi sè lỵng thùc tÕ xt kho(sè lỵng thùc
tÕ xt kho chØ cã thĨ bằng hoặc ít hơn yêu cầu xuất kho).

SV: Nguyễn Thi Th¬ng

1
9

Líp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

- Cột 3,4: Kế toán ghi đơn giá và tính thành tiền của
từng loại vật t, công cụ, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá xuất
kho(cột 4 = cét 2 * cét 3)
Dßng céng: ghi tỉng sè tiỊn của vật t, công cụ, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hoá, thực tế xuất kho
Cuối mỗi tháng kế toán tập hợp phiếu xuất kho, phiếu
nhập kho để lập bảng kê xuất kho, bảng tổng hợp vật liệu,
công cụ dụng cụ.

Đơn vị: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất ôtô gia
hng
Bộ phận:

Bảng kê xuất kho vật t
Tháng 6 năm 2009

Đvt: Vnđồng
ST
T

NT

...

....

3

2/6

...

....

12
....
.

Tên vật t,

......................

...

t
....

Chi phí sản xuất
Ms

Nhiên liệu
....... ................

..

..

......

Xuất sợi tổng

m

SGT

15.811.71

hợp cho sx

3


H

2

......................
.......
sản xuất
......................
..

....
..

.......

lít

SGD

....

.....

SV: Nguyễn Thi Thơng

chung

NVL


.........

15/ Xuất dầu cho
6

Đv

................

................

................

.....

.......

CCDC
..............
.

..............

13.043.62
0
.............

2
0


................
..

.............

Lớp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

25

Khóa:2008-2010

18/ Xuất quần áo

...

6
...

lao động
......................
.........

bộ
....

Cộng


23.625.0

SGQ

00

.......

..............

..............

..............

372.940.6

83,043,62

120,526.

00

0

000

..

..


Bảng 1.2: Bảng kê xuất kho vật t
(nguồn; Công ty cổ phần sản xuất thíêt bị nội thất ôtô GIA
HƯNG)
Ngày 30 tháng 6 năm
2009
Ngời lập

Kế toán

Ban

giám

đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thi Thơng

2
1

(ký, hä tªn)

Líp: LKX08.02


Báo cáo thực tập


Khóa:2008-2010

Trích bảng tổng hợp vật liệu công cụ dụng cụ tháng 6
năm 2009
Bảng tổng hợp nguyên vật liệu
Tháng 6 năm 2009
Đvt: VNđồng
S
T

Tên vật t

T
I

1

Tồn đầu
Sl

Sợi tổng
hợp

5
0
0
..

Sợi len


2
0

...............

...

..........

..

kỳ

kỳ

kỳ

GT

Sl

GT

Sl

GT

Sl


60.000.

1.2

150.00

1.4

172.94

000

00

0.000

00

0.600

.....

............

...

..

5.355.0


23

27.404.

00

2

536

3

............

....

.....

.

GT

...........
37.760.
000

.....
..
45


........

30 37.059
0
....

.400
...........
......

13 15.710
.464

.....

............

....

..

8.030.0

72

11.232.

86

13.043.


41

6.218.

00

0

000

0

620

0

380

.....

............

.....

............

...

......


.

.....

45

23.626.

45

23.626.

........

.....

..........

Nhiên
liệu
Dầu
DIEZEN
.............

III

Tồn cuối

vật liệu


3

II

Xuất trong

Nguyên

.............

4

Nhập trong

5
5
0
...
.

........

.... ...........
...

...

Công cụ
dụng cụ

Quần áo

SV: Ngun Thi Th¬ng

2
2

Líp: LKX08.02


Báo cáo thực tập

Khóa:2008-2010

lao động
..........

000
...
..

Cộng

..........

000

.....

............


.....

............

..

.......

....

.....

.... ...........
..

...

348.86

265.56

576.51

37.921

9.000

2.256


0.220

.036

Bảng 1.3: Bảng tổng hợp công cụ dụng cụ
(Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất thiết bị nội thất ôtô GIA
HƯNG)
Ngời lập

Kế toán trởng

Thủ kho

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Mục đích và phơng pháp lập bảng phân bổ vật liệu
công cụ dụng cụ
+Mục đích: Dùng để phản ánh tổng giá trị nguyên
liệu,vật liệu, công cụ, dụng xúât kho trong tháng theo giạ trị
thực tế và giá hạch toán và phân bố giá trị nguyên liêu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho các đối tợng sử dụng
hàng tháng (ghi có TK 152, TK 153, Nợ các tài khoản liên
quan), Bảng này còn dùng để phân bố giá trị công cụ, dụng
cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn, thời gian sử dụng dới một
năm hoăc trên một năm đang đợc phản ánh trên TK 142 hoặc
TK 242.

+Phơng pháp và trách nhiệm ghi
Bảng gồm các cột dọc phản ánh các loại nguyên liêu, vật
liệu và công cụ ,dụng cụ xuất dùng trong tháng tính theo giá
hạch toán và giá thực tế, các dòng ngang phản ánh các đối tợng sử dụng nguyên liêu,vật liệu,công cụ ,dung cụ.

SV: Nguyễn Thi Thơng

2
3

Lớp: LKX08.02


×