Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Bài 1 thực hành tiếng việt thành ngữ ngoc phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.84 KB, 20 trang )

Bài 1: THỰC
HÀNH

TIẾNG VIỆT
Ngữ văn 6 – Chân trời
sáng
tạo
Cô Ngọc Phan
Ms. Ngọc


Trị chơi
ĐUỔI HÌNH
BẮT CHỮ

Ms. Ngọc


R

N


N

H

Đ

G
À



T

N


Ô

M

Ms. Ngọc


Đ
C




N
N

G
G

C
K

A
H


M


Ms. Ngọc


K

H



H

O

C

Ò

G

Á

Y
Ms. Ngọc


C Á


L ỚN

N U Ố T

C Á

B É
Ms. Ngọc


Ế C H

N G Ồ I

Đ Á Y G I Ế N G
Ms. Ngọc


T R Â U B U Ộ C

G H É T

T R Â U

Ă N
Ms. Ngọc


THÀNH

NGỮ
TIẾNG
VIỆT
Ngữ văn 6 – Chân trời

Ms. Ngọc


Yêu cầu cần đạt
THÀN
H
NGỮ

Nhận diện được
nghĩa của một số
thành ngữ thơng
Tăng thêm vốn thành
dụng.
ngữ, có ý thức sư dụng
thành ngữ trong giao
tiếp

Có hiểu biết cơ bản
về cấu tạo và ý
nghĩa của thành
ngữ

Ms. Ngọc



TRI THỨC TIẾNG
VIỆT
Thành ngữ là một tổ hợp từ (cụm
từ) cố định, quen dùng.

THÀNH
NGỮ

Nghĩa của thành ngữ không phải
là phép cộng đơn giản nghĩa của
các từ thành phần mà là nghĩa
của cả tập hợp từ.
Giá trị của thành ngữ là ngắn
gọn, hàm súc, biểu cảm và có
tính hình tượng cao.
Ms. Ngọc


Nhiệm vụ 1
THÀ
NH
NGỮ

Tìm và cho biết nghĩa của các thành
ngữ có trong câu sau:

“Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang
mang sơn hào hải vị, nem công chả
phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.”


Ý nghĩa
Chỉ những món ăn
ngon, được chế
biến cầu kỳ từ

Sơn hào

Nem công chả

những sản vật quý
Ms. Ngọc


Nhiệm vụ 2

Sắp xếp các thành ngữ vào hai
bảng dưới đây:
mưa to gió lớn, khẩu phật tâm xà,
nhanh như chớp, tham sống sợ

… bắt nguồn trực
tiếp từ nghĩa đen
của các từ tạo nên
nó.

mưa to gió
lớn,
nhanh như
chớp,


chết, ăn cháo đá bát, ruột để
Nghĩa của
thành
ngữ

… được hiểu thơng
ngồiqua
da.các phép
chuyển nghĩa như so
sánh, ẩn dụ

khẩu phật
tâm xà,
ăn cháo đá
bát,

Ms. Ngọc


Thực hành Tiếng Việt

Ms. Ngọc


Bài 7/ 28

A . THÀNH
NGỮ

Tìm và ghép thành

ngữ (cột A) với
nghĩa của thành ngữ
(cột B) trong bảng
dưới đây:
B . NGHĨA CỦA THÀNH
NGỮ

a. Nhận xét ai làm gì rất nhanh.
1. Chết như rạ
b. Lịng ốn giận và hận thù ai đó rất sâu nặ
c. Chết rất nhiều.
2. Mẹ trịn con vng
3. Cầu được ước thấy d. Điều mong ước thành hiện thực.
e. Việc sinh nở thuận lợi, tốt đẹp.
4. Oán nặng thù sâu
f. Chỉ những người có hiểu biết hạn hẹp như
5. Nhanh như cắt
lại cho mình thơng minh, tài giỏi.
Ms. Ngọc


Bài 8/ 28
Đặt một câu miêu tả
khí thế chiến thắng
của nghĩa qn Lam
Sơn có dùng thành
ngữ “chết như rạ”.

Ví dụ
Khi có gươm thần trong

tay, nghĩa quân Lam Sơn
đánh tới đâu, giặc chết như
rạ đến đấy.
Ms. Ngọc


Bài 9/ 28
Tìm các thành ngữ có chứa
các từ dưới đây:
a. nước
b. mật
c. ngựa
d. nhạt

nước chảy đá mòn, nước
chảy chỗ trũng,…
mật ngọt chết ruồi, nằm gai
nếm mật, …
ngựa quen đường cũ, ngựa
non háu đá, …
nhạt như nước ốc, …

Ms. Ngọc


Viết ngắn
Viết một đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) có
sử dụng thành ngữ thể hiện cảm nhận của em về
lịch sử đất nước sau khi đọc các văn bản Thánh
Gióng, Sự tích Hồ Gươm.

u cầu: - Nêu được cảm nhận của bản thân về
lịch sử đất nước
sau khi đọc hai văn bản trên.
- Có sử dụng thành ngữ.
Ms. Ngọc


Viết ngắn
Từ xưa đến nay, dòng chảy lịch sử đã bồi đắp phù sa cho biết
khaiCó
thiên
bao thiên truyện.
những câu chuyện ra đời từ thuở khai thiên
lậpRồng
địa cháu Tiên; có những câu chuyện nói về
lập địa như Con
những buổi đầu dựng nước và giữ nước như Thánh Gióng, và
nằm gai
cũng có những
truyền thuyết viết về thời trung đại hào hùng như
nếm
mật Những câu chuyện ấy không chỉ kể lại cho thế
Sự tích Hồ
Gươm.
hệ sau những ngày tháng gian khó, nằm gai nếm mật của ông cha
ta khi chống giặc xâm mà còn vinh danh những người anh hùng
dân tộc như Thánh Gióng, chủ tướng Lê Lợi, … Họ là những người
vừa giỏi tài thao lược, vừa hết lịng vì nước vì dân, và đã lập nên
những chiến công vang dội, rạng ngời sử sách. Vậy nên, mỗi lần
đọc những trang truyền thuyết ấy, chúng ta càng thêm trân trọng


Ms. Ngọc


TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Nội
dung

u cầu
Phương thức
biểu đạt
Bố cục
Diễn đạt

Hình
thức

Trình bày
Minh họa
Chính tả

Phần đánh giá
Chưa đạt Đạt

Nêu cảm nhận của em về lịch sử đất nước sau khi đọc các văn
bản Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm.
Lời văn biểu cảm.
Đoạn văn trình bày đúng bố cục: mở đoạn, thân đoạn và kết
đoạn
Phần diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi dùng từ.

Đoạn văn có sử dụng thành ngữ.
Đúng hình thức một đoạn văn: Đầu đoạn lùi đầu dòng.
Phần minh họa sinh động, đúng chủ đề. (nếu có)
Khơng mắc lỗi chính tả. Khơng gạch xóa.
TỔNG

Ms. Ngọc



×