Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

powperpoint khóa luận tốt nghiệp quản trị kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.49 KB, 23 trang )

Báo Cáo Khố Luận Tốt Nghiệp
"ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN BONNE
NUIT HÀ NỘI"


Nội Dung Báo Cáo

01
02

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

03

PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN

04

PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
Tạo lợi thế
cạnh tranh,
cơ hội mở
rộng thị


trường cho
khách sạn.

Nâng cao
hoàn thiện
chất lượng
dịch vụ

Thu hút
khách hàng,
Tăng lợi
nhuận và uy
tín của
khách sạn

Đánh giá sự hài lịng của khách
hàng về chất lượng dịch vụ của
Bonne Nuit Hotel – Hà Nội


Mục Tiêu Nghiên Cứu
Mục tiêu chung
 Đánh giá mức độ hài lòng của 
khách hàng về chất lượng dịch vụ  
của khách sạn.
 Đề xuất 
các biện pháp nâng cao 
chất lượng dịch vụ.
 Thu hút khách hàng và nâng 
cao sức cạnh tranh của khách sạn.


Mục tiêu cụ thể
  Hệ thống hố cơ sở lý luận và thực 

tiễn về sự hài lịng của khách hàng
 Phân tích về mức độ sự hài lịng của
 
khách hàng  
 Đề xuất những biện pháp nhằm nân

cao sự hài lịng của khách hàng 
 Nâng cao khả năng cạnh tranh của
khách sạn Bonne Nuit Hotel.


PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Cơ sở lý luận : 
Một số khái niệm 
về chất lượng dịch 
vụ và sự hài lòng 
của khách hàng

Cơ sở thực tiễn: 
Các nghiên 
cứu thực tế về sự 
hài lòng của khách 
hàng

Phương pháp 

nghiên cứu


Phương pháp xử lý số liệu

 

 Sử dụng cơng cụ excell xử lý số 
liệu điều tra, sử dụng phương 
pháp phân tích và nhận xét về 
chất lượng dịch vụ của khách 
sạn.
 Tổng hợp, mã hố và làm sạch 
số liệu. Đề tài sử dụng phần 
mềm thống kê SPSS phiên bản 
20.0 để xử lý và phân tích.

Phương pháp phân tích
 Sử dụng thang đo Likert để 
đánh giá sự hài lịng của khách 
hàng. 
 Mơ hình sử dụng để nghiên cứu 
đánh giá  sự hài lịng của khách 
hàng  là mơ hình 
SERVPERF(Cronin & Taylor, 
1992)
 Kiểm định thang đo bằng hệ số 
tin cậy Cronbach's Alpha và phân 
tích nhân tố EFA



Hình 2.2: Mơ hình chất lượng dịch vụ SERVPERE của Cronin & Taylor, 1992.


Bảng 2.1: Thang đo nghiên cứu đề xuất
Thành phần
Phương diện hữu
hình

Mức độ tin cậy

Khả năng đáp ứng

Kí hiệu

Nội dung

A1 

Trang thiết bị, cơ sở vật chất của khách sạn phù hợp với tiêu chuẩn 3 sao của khách sạn. 

A2 

Cách bố trí, sắp xếp cơ sở vật chất và dịch vụ của khách sạn. 

A3 

Khơng khí thống mát, vệ sinh sạch sẽ và tạo khơng gian n tĩnh để q khách nghỉ ngơi tại 
khách sạn. 


A4 

Sự tiện lợi về vị trí của khách sạn như gần các phương tiện cơng cộng, địa điểm tham quan.. 

A5 

Trang phục của nhân viên khách sạn ln gọn gàng, lịch sự 

B1 

Khách sạn cung cấp dịch vụ đúng như đã giới thiệu. 

B2 

Khách sạn giải quyết vấn đề nhanh chóng, chun nghiệp. 

B3 

Khách sạn đưa ra giải thích rõ ràng và thuyết phục về các vấn đề liên quan 

B4 

Thực phẩm, đồ uống ln đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm, nguồn gốc rõ ràng. 

B5 

Khách sạn cung cấp các đồ dùng cá nhân ln sạch mới 

C1 


Nhân viên đón tiếp khách hàng ngay từ khi bước chân vào khách sạn. 

C2 

Thủ tục tại quầy lễ tân thực hiện nhanh gọn, chính xác. 

C3 

Sự sẵn lịng phục vụ của nhân viên khách sạn. 

C4 

Sự phản hồi nhanh chóng của khách sạn về các thơng tin khách hàng 


Bảng 2.1: Thang đo nghiên cứu đề xuất
Thành phần

Năng lực phục vụ

 
Sự đồng cảm

Kí hiệu

Nội dung

D1  

Sự an tồn, tin tưởng và thoải mái khi khách hàng sử dụng dịch vụ.  


D2  

Nhân viên được trang bị kiến thức chun mơn tốt, làm việc chun nghiệp   

D3  

Vốn ngoại ngữ và khả năng giao tiếp tốt của nhân viên.  

D4  

Thái độ nhân viên ln thân thiện, lịch sự  

E1  

Sự thân thiện đối với mơi trường của khách sạn  

E2  

Khách sạn ln quan tâm và thân thiện với mọi khách hàng.  

E3  

Khách sạn nắm bắt nhu cầu của khách hàng.  

E4  

Nhân viên ln hiểu những nhu cầu đặc biệt của khách hàng.  

E5  


Khách sạn ln xử lý vấn đề để thuận tiện cho khách hàng nhất.  


• Kiểm định độ tin cậy của thang
đo thông qua hệ số Conbach’s
Alpha:
• Cronbach’s Alpha ≥ 0.8; Thang đo 
tốt
• 0.8 > Cronbach’s Alpha ≥ 0.7; 
Thang đo sử dụng được
• 0.7 > Cronbach’s Alpha ≥ 0.6; 
Thang đo chấp nhận được nếu đo 
lường khái niệm mới.
• Hệ số tương quan biến tổng ItemTotal- Correlation ≥ 0.3

Phân tích nhân tố khám phá cần dựa vào các tiêu
chuẩn cụ thể và tin cậy sau:
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) ≥ 0,5  
Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê Sig Bartlett’s Test 
< 0.05.
Với những nhân tố nào có Eigenvalue > 1 mới được giữ 
lại trong mơ hình phân tích.
Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) ≥ 50% 
cho thấy mơ hình EFA là phù hợp. 
Hệ số tải nhân tố (Factor loadings) ≥ 0.5 là biến quan sát 
đạt chất lượng tốt


PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN


3.1 Giới thiệu khái qt về Bonne Nuit Hotel Hà Nội
Tên gọi: Bonne Nuit Hotel – khách sạn 3 
sao
- Tên gọi cũ: Eco Hanoi/Eco Premier Hotel
- Mã số thuế: 0101704676
- Thuộc Doanh nghiệp tư nhân thương mại 
Thu Thuỷ 
- Địa chỉ: Số 26 Cửa Đơng, Phường Cửa 
Đơng, Quận Hồn Kiếm, Hà Nội
- Năm hoạt động: 2018
- Email: 



Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

2021/2020

2022/2021

Số 
lượng 


Tỷ lệ 
(%) 

Số 
lượng 

Tỷ lệ 
(%) 

Số lượng 

Tỷ lệ 
(%) 

+/người 

Tỷ lệ 
(%) 

+/- 
người 

Tỷ lệ 
(%) 

32 

100 

30 


100 

35 

100 

-2 

-6,25 

+5 

16,7 

Nam

12 

37,5 

11 

36,7 

15 

42,8 

-1 


-8,3 

+4 

36,3 

Nữ

20 

62,5 

19 

63,3 

20 

57,2 

-1 

-5,0 

+1 

5,3 

Lao động trực tiếp


28 

87,5 

27 

90 

30 

85,7 

-1 

-3,6 

+3 

11,1 

Lao động gián tiếp



12,5 



10 




14,3 

-1 

-25 

+2 

66,7 

Tổng số lao động
Theo giới tính

Tính chất cơng việc

 

Trình độ chuyên môn

 

 

 

Đại học


 17  

 53,1  

 16  

 53,3  

 20  

 57,1  

 -1  

 -5,9  

 +4  

 25  

Cao đẳng, Trung cấp

 9  

 28,1  

 10  

 33,3  


 10  

 28,6  

 +1  

 11.1  

 0  

 0  

Lao động phổ thông

 6  

 18,8  

 4  

 13,3  

 5  

 14,3  

 -2  

 -33,3  


 +1  

 25  

Bảng 3.1: Tình hình nhân lực của BonneNuit Hotel
Nguồn: Bộ phận kế tốn Bonne Nuit Hotel


Bảng 3.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của Khách sạn Bonne Nuit Hotel
2020
Chỉ tiêu

2021

2022

2021/2020

2022/2021

Triệu đồng 

Tỷ lệ 
(%) 

Triệu đồng 

Tỷ lệ 
(%) 


Triệu đồng 

Tỷ lệ 
(%) 

Triệu đồng 

Tỷ lệ 
(%) 

Triệu 
đồng 

Tỷ lệ 
(%) 

1. Tổng tài sản

72.118 

100 

71.127 

100 

70.626 

100 


-991 

98,6 

-501 

99,3 

Vốn cố định

49.531 

68,6 

48.211 

67,7 

47.452 

67,1 

-1.320 

97,3 

-759 

98,4 


Vốn lưu động

22.587 

31,4 

22.916 

32,3 

23.174 

32,9 

329 

101,5 

258 

101,1 

2. Nguồn vốn

72.118 

100 

71.127 


100 

70.626 

100 

-991 

98,6 

-501 

99,3 

Vốn vay

32.520 

45,1 

31.851 

44,8 

30.420 

43,1 

-669 


97,1 

-1.431 

95,5 

Vốn chủ sở hữu

39.598 

54,9 

39.276 

55,2 

40.206 

56,9 

-322 

99,2 

930 

102,4 

Nguồn: Bộ phận kế toán Bonne Nuit Hotel



3.2 Mơ tả về mẫu nghiên cứu 
Tiêu chí

Quốc tịch 

Giới tính 

Độ tuổi 

Trình độ 
học vấn 

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Việt Nam 

67 

44,7 

Châu Á 

32 

21,3 

Châu Âu 


23 

15,3 

Châu Mỹ 

12 

Châu Phi 

Học sinh, sinh viên 

27 

18,0 

Cán bộ, cơng nhân viên 
chức 

30 

20,0 

Kinh doanh 

62 

41,3 


8,0 

Hưu trí 



4,0 



2,0 

Khác 

25 

16,7 

Châu Đại Dương 

13 

8,7 

 Ít hơn 1 ngày  

 45  

 30,0  


Nam 

88 

58,6 

 2 – 4 ngày  

 65  

 43,3  

Nữ 

62 

41,4 

 5- 7 ngày  

 30  

 20,0  

Dưới 20 tuổi 

22 

14,6 


Từ 20 tuổi đến 35 tuổi 

90 

60,0 

 Trên 7 ngày  

 10  

 6,7  

Từ 36 tuổi đến 45 tuổi 

32 

21,3 

 Một mình  

 56  

 37,3  

Trên 46 tuổi 



4,0 


 Cặp đơi  

 45  

 30,0  

Trung học phổ thơng 

20 

13,3 

 Gia đình  

 35  

 23,3  

Trung cấp/Cao đẳng 

29 

19,3 

 Khách đi cơng tác  

 14  

 9,3  


Đại học  

85 

56,7 

Cao học 

16 

10,7 

Ngề nghiệp 

 
Số ngày lưu 
trú  

  hương diện 
P
du lịch  


3.3 Phân tích độ tin cậy của số liệu điều tra khách hàng bằng hệ số
Cronbach’s Alpha 
STT

Tên
biến


Tương quan
biến tổng

Cronbach’s Alpha
nếu loại biến

A. Phương Tiện Hữu Hình (Cronbach’s Alpha = 0,914)

STT

Tên
biến

Tương quan
biến tổng

Cronbach’s Alpha
nếu loại biến

B. Sự Tin Cậy (Cronbach’s Alpha = 0,888)



A1 

0,886 

0,872 




B1 

0,814 

0,843 



A2 

0,809 

0,989 



B2 

0,780 

0,856 



A3 

0,834 

0,885 




B3 

0,735 

0,863 



A4 

0,708 

0,910 



B4 

0,618 

0,887 



A5 

0,686 


0,913 



B5 

0,741 

0,867 

STT

Tên biến

Tương quan
biến tổng

Cronbach’s Alpha
nếu loại biến

 C. Năng lực phục vụ (Cronbach’s Alpha = 0,727)
 1  

 C1  

 0,479  

 0,688  


 2  

 C2  

 0,560  

 0,640  

 3  

 C3  

 0,476  

 0,689  

 4  

 C4  

 0,552  

 0,644  

Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha


STT

Tên biến


Tương quan biến
tổng

Cronbach’s Alpha
nếu loại biến

STT

Tên biến

Tương quan biến
tổng

Cronbach’s Alpha
nếu loại biến

E. Sự Đồng Cảm (Cronbach’s Alpha = 0,711)

C. Sự Đảm Bảo (Cronbach’s Alpha = 0,799)



D1 

0,698 

0,701 




D2 

0,515 

0,796 



D3 

0,694 



D4 

0,541 



E1 

0,608 

0,602 



E2 


0,502 

0,649 

0,708 



E3 

0,441 

0,674 

0,784 



E4 

0,362 

0,703 



E5 

0,322 


0,676 

 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha 

Kết luận: Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho 5 thang đo 
(Phương tiện hữu hình, sự tin cậy, sự đảm bảo, Sự đáp ứng, Sự đồng cảm) đều 
đạt độ tin cậy của thang đo. Điều này chứng minh thang đo đo lường khái niệm 
nghiên cứu đạt độ tin cậy và dữ liệu thu thập qua thang đo này đạt độ tin cậy nội 
bộ cho phân tích nhân tố khám phá EFA.


Ký hiệu tên biến

Các nhân tố tác động


A1 

0,896 

A2

0,859

A3

0,830

A4 


0,814 

A5 

0,747 









3.4 Phân tích nhân tố khám phá
EFA
KMO and Bartlett's Test 

B1 

0,869 

B2 

0,856 

B3 

0,792 


B4 

0,755 

B5 

0,704 

C1  

 

 

0,885  



C2  

 

 

0,868  






C3  

 

 

0,654  





C4  

 

 

0,653  







Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy.


0,794

 
Bartlett's Test 
of Sphericity  

 
Approx. ChiSquare  

 
1938,1
11

 
df  

 
253  

 
Sig.  

 
0,000  

Kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s 
Test trên cho thấy với hệ số KMO = 
0,794 > 0,5 
Kết quả kiểm định Bartlett’s. 
Test có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05



Ký hiệu tên biến

Các nhân tố tác động

D1  

 

 

 

0,820  

 

D2  

 

 

 

0,633  

 


D3  

 

 

 

0,611  

 

D4  

 

 

 

0,607  

 

E1  

 

 


 

 

0,756  

E2  

 

 

 

 

0,734  

E4  

 

 

 

 

0,715  


E3  

 

 

 

 

0,691  

E5  

 

 

 

 

0,583  

Giá trị Eigenvalue  

6,251  

2,930  


2,135  

2,118  

1,571  

Phương sai trích 
(%)  

27,179  

12,738  

9,282  

9,211  

6,831  

Luỹ kế (%)  

27,179  

39,917  

49,200  

58,410  

65,241  


Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của khách 
sạn.


3.5 Đánh giá Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của khách sạn
Ký hiệu
tên biến

Số lượng
mẫu

Minimu
m

Maximum
Mean

Std.
Deviation

A1 

150 

2,0 - 11 

5,0 - 82 

4,35


0,882 

A2 

150 

2,0 - 11 

5,0 - 60 

4,17

0,865 

A3 

150 

2,0 - 11 

5,0 - 76 

4,23

0,942 

A4 

150 


2,0 - 3 

5,0 - 84 

4,46

0,701 

A5 

150 

2,0 - 10 

5,0 - 59 

4,23

0,798 

Ký hiệu
tên biến

Số lượng
mẫu

Minimu
m


Maximum

Mean

Std.
Deviation

C1 

150 

2,0 - 9 

5,0 - 40 

3,89

0,868 

C2 

150 

2,0 - 14 

5,0 - 29 

3,73

0,882 


C3 

150 

2,0 - 12 

5,0 - 37 

3,88

0,874 

C4 

150 

2,0 - 16 

5,0 - 34 

3,74

0,930 

Ký hiệu
tên biến

Số
lượng

mẫu

B1 

Minimum

Maximu
m

Mean

Std.
Deviation

150 

2,0 - 12 

5,0 - 38 

4,01

0,911 

B2 

150 

2,0 - 4 


5,0 - 31 

4,03

0,660 

B3 

150 

2,0 - 13 

5,0 - 10 

3,70

0,721 

B4 

150 

2,0 - 4 

5,0 - 20 

3,85

0,669 


B5 

150 

2,0 - 11 

5,0 - 97 

4,41

0,928 

Ký hiệu
tên biến

Số
lượng
mẫu

Minimu
m

Maximum

Mean

Std.
Deviation

D1 


150 

2,0 - 9 

5,0 - 41 

3,93

0,860 

D2 

150 

2,0 - 12 

5,0 - 41 

3,86

0,912 

D3 

150 

2,0 - 10 

5,0 - 44 


3,95

0,877 

D4 

150 

2,0 - 18 

5,0 - 27 

3,63

0,916 

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) 


Ký hiệu tên
biến

-

Số lượng
mẫu

Minimum Maximum


Mean

Std.
Deviation

E1 

150 

2,0 - 7 

5,0 - 34 

3,92

0,790 

E2 

150 

2,0 - 11 

5,0 - 26 

3,89

0,773 

E3 


150 

2,0 - 10 

5,0 - 31 

3,83

0,831 

E4 

150 

2,0 - 7 

5,0 - 21 

3,75

0,750 

E5 

150 

2,0 - 7 

5,0 - 33 


3,95

0,767 

Từ kết quả bảng số liệu số điểm trung bình đánh giá của khách hàng về chất lượng 
dịch vụ của khách sạn đạt mức hài lịng của khách hàng. 
Khách hàng cảm thấy rằng hài lịng với chất lượng dịch vụ, phục vụ của khách sạn. 
Về chất lượng, các trang thiết bị đều đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, thái độ 
phục vụ của các nhân viên trong khách sạn rất thân thiện, vui vẻ, tận tâm với cơng 
việc, mang phong cách làm việc chun nghiệp.



×