Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM (VAMC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HÙNG CƯỜNG

GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU
TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN
CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM (VAMC)

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 8 34 02 01

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HÙNG CƯỜNG

GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU
TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN
CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM (VAMC)


LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 8 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS LÊ ĐÌNH HẠC

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan nội dung bài luận văn “Giải pháp xử lý nợ xấu tại Công ty Quản
n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC)” là cơng trình được nghiên cứu
n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

và hồn thành từ quan điểm của cá nhân tác giả. Các số liệu và kết quả trong luận văn
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

này được sử dụng một cách trung thực. Tác giả xin chịu hoàn tồn trách nhiệm về nội

dung và tính trung thực của đề tài nghiên cứu này.
Tp Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2023

NGUYỄN HÙNG CƯỜNG


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, Quý thầy cô trường Đại học Ngân
n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

hàng TP.Hồ Chí Minh đã truyền dạy cho tác giả những kiến thức quý báu và luôn giúp
n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập.
n

n

n

n

n

n


n

n

Tác giả cũng xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến Thầy PGS. TS Lê Đình Hạc đã quan tâm và
tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn để tác giả hồn thành tốt
luận văn này.
Trong q trình thực hiện, tác giả đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, đồng thời cũng
trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của các thầy cơ và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu, song
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được những thơng tin đóng góp, phản hồi từ

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

Q thầy cơ. Tác giả xin chân thành cảm ơn và kính chúc Quý thầy cô sức khỏe, hạnh phúc và

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

thành công trên mọi lĩnh vực. Tác giả xin chân thành cảm ơn.

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

Tp Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2023

NGUYỄN HÙNG CƯỜNG


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Phần Tiếng Việt
1.1. Tiêu đề: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng
n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

Việt Nam (VAMC).
n

n

1.2. Nội dung: Công ty Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam (VAMC) ra đời trong
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

bối cảnh nợ xấu cao và rủi ro trong hoạt động của các TCTD. Vì vậy, bên cạnh những

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

kết quả tích cực mà VAMC đạt được qua việc giảm tổn thất tín dụng của tồn ngành
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

ngân hàng xuống dưới 3%, cần có những giải pháp tháo gỡ những tồn tại, khó khăn để
n

n

n

n

n

hoạt động hiệu quả hơn. giải pháp Qua đó có cái nhìn tổng thể về nợ xấu trong hệ thống
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

ngân hàng Việt Nam và phân tích, đánh giá những kết quả tích cực mà VAMC đã đạt
n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

được, nghiên cứu các văn bản pháp luật liên quan đến cơ cấu lại nợ, thực trạng nợ xấu và
n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

việc thực hiện xử lý nợ xấu, giải pháp trả nợ cho VAMC. Tham khảo các mô hình xử lý
n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

tổn thất tín dụng của một số nước trên thế giới để tìm ra những ý kiến phù hợp áp dụng
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

vào tình hình thực tế của Việt Nam. Luận văn được tác giả hệ thống khái niệm về tổn
n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

thất tín dụng, nguyên nhân gây ra tổn thất tín dụng trong hệ thống các tổ chức tín dụng,
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


phân tích, đánh giá phương thức xử lý tổn thất tín dụng của VAMC thông qua hoạt động
n

n

n

n

n

mua, bán nợ, quản lý và xử lý nợ thông qua đấu giá hoặc cơ cấu lại nợ. Từ đó cho thấy
n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

những khó khăn, thách thức của quá trình áp dụng. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra vị trí
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


hoạt động và hiệu quả của VAMC trong việc xử lý nợ xấu nhằm đưa tỷ lệ nợ xấu toàn
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

ngành ngân hàng xuống mức thấp nhất trong năm 2019. Như vậy, công ty quản lý tài sản
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam đã từng bước thay đổi, nhìn nhận thành tựu.
n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

VAMC đã giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, cải thiện nền kinh tế và khuyến khích
n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

tăng trưởng cho vay. Luận án bao gồm một số đóng góp nhằm tháo gỡ những khó khăn,
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

thách thức còn tồn tại, đề xuất các sáng kiến nhằm nâng cao hiệu quả xử lý rủi ro tín
n


n

n

n

n

n

dụng, đồng thời tiếp tục thu thập ý kiến đóng góp của các bên liên quan để đưa ra các
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

khuyến nghị với các cơ quan chức năng nhằm nâng cao hiệu quả xử lý rủi ro tín dụng tại
n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

VAMC.

1.3. Từ khóa: nợ xấu, xử lý nợ xấu, giải pháp, công ty quản lý tài sản, VAMC

n


n


iv

2. Phần Tiếng Anh

2.1. Title: Solution to deal with bad debt at Asset Management Company of Vietnam
Credit Institutions (VAMC).
2.2. Abstract: Vietnam Asset Management Company of Credit Institutions (VAMC)
was born in the context of high bad debt, and there is a risk of threatening the operation
of credit institutions. Therefore, in addition to the positive results VAMC has achieved
to bring the bad debt of the entire banking industry to less than 3%, it is necessary to
have solutions to overcome shortcomings and difficulties to improve operational
efficiency. Bad debt settlement. Thereby, there is a general overview of the bad debt of
the banking system in Vietnam and analysis and evaluation of the positive results
achieved by VAMC, study of legal documents on debt settlement. bad debt and the
actual situation of applying VAMC's bad debt settlement solutions. Refer to the bad debt
settlement model of some countries in the world to find out suitable ideas that can be
applied to the actual situation in Vietnam. The thesis is the author's conceptual system
of bad debt, the cause of bad debt of the system of credit institutions, analysis and
evaluation of VAMC's bad debt handling method through activities. debt purchase, debt
management and settlement by auction or debt restructuring. From there, points out the
difficulties and challenges in the implementation process. The research results have
shown the operational status and effectiveness of VAMC in dealing with bad debts in
bringing the bad debt ratio of the whole banking industry to the lowest level in 2019.
Thereby, the Asset Management Company of Vietnam Vietnam's credit institutions
have gradually transformed, recognizing the achievements that have been and are being
achieved. The thesis makes a number of contributions to remove existing difficulties
and challenges, proposes measures to improve the efficiency of bad debt handling, and

continues to collect recommendations from stakeholders to make recommendations to
the authorities to improve the efficiency of bad debt handling at VAMC.
2.3. Keywords: bad debt, bad debt settlement, solution, asset management company,
VAMC.


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Từ viết tắt
n

Cụm từ tiếng Việt

n

n

n

n

AMC

Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng Việt Nam


CĐKT

Cân đối kế tốn

DPRR

Dự phịng rủi ro

GTTT

Giá trị thị trường

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

NPL

Non-performing loans (nợ xấu)

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTC

Tổ chức tài chính

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TPĐB

Trái phiếu đặc biệt

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VAMC

Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................... v

MỤC LỤC .................................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2

2.1.

Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 2

2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 3

3.

Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................. 3

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3

5.


Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4

6.

Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 5

7.

Đóng góp của đề tài ................................................................................................ 5

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÁC
CÔNG TY XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI VIỆT NAM.......................................................... 6
1.1. Tổng quan về nợ xấu .............................................................................................. 6
1.1.1.

Khái niệm về nợ xấu ......................................................................................... 6

1.1.2.

Phân loại nợ xấu ................................................................................................ 7

1.1.3.

Hậu quả của nợ xấu ........................................................................................... 9

1.2. Tổng quan về xử lý nợ xấu ................................................................................... 11
1.2.1.

Khái niệm về xử lý nợ xấu .............................................................................. 11


1.2.2.

Hình thức xử lý nợ xấu ................................................................................... 12

1.2.3.

Các phương pháp xử lý nợ xấu ....................................................................... 13


vii

1.3. Xử lý nợ xấu tại các Công ty Quản lý tài sản....................................................... 15
1.3.1.

Công ty Quản lý tài sản (AMC) ...................................................................... 15

1.3.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 15
1.3.1.2. Các hình thức sở hữu .................................................................................... 15
1.3.1.3. Chức năng nhiệm vụ..................................................................................... 16
1.3.2.

Phương thức xử lý tại các công ty xử lý nợ xấu ............................................. 18

1.3.2.1. Phương pháp bán nợ ..................................................................................... 18
1.3.2.2. Phương pháp xử lý tài sản bảo đảm ............................................................. 20
1.3.2.3. Phương pháp cơ cấu lại nợ ........................................................................... 21
1.3.2.4. Hoạt động đấu giá tài sản ............................................................................. 21
1.3.2.5. Hoạt động thu giữ tài sản ............................................................................. 23
1.3.3.


Vai trị xử lý nợ xấu tại các cơng ty xử lý nợ xấu ........................................... 23

1.3.4.

Chỉ tiêu đánh giá xử lý nợ xấu tại các công ty xử lý nợ xấu .......................... 24

1.3.5.

Các nhân tố ảnh hưởng xử lý nợ xấu tại các công ty xử lý nợ xấu................. 26

1.3.5.1. Nhóm các nhân tố khách quan ..................................................................... 26
1.3.5.2. Nhóm các nhân tố chủ quan ......................................................................... 27
1.4. Kinh nghiệm và bài học xử lý nợ xấu tại các nước .............................................. 30
1.4.1.

Kinh nghiệm xử lý nợ xấu tại các nước .......................................................... 30

1.4.1.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ......................................................................... 30
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Malaysia ........................................................................... 33
1.4.1.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc ...................................................................... 35
1.4.2.

Bài học kinh nghiệm rút ra với Công ty xử lý nợ ........................................... 39

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 41
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI
SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM (VAMC) ............................ 42
2.1. Giới thiệu về Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC)
.............................................................................................................................. 42
2.1.1.


Quá trình ra đời và phát triển của VAMC ...................................................... 42


viii

2.1.2.

Chức năng nhiệm vụ của VAMC.................................................................... 43

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức của VAMC ............................................................................. 44

2.2. Thực trạng xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng
Việt Nam ..................................................................................................................... 48
2.2.1.

Cơ sở pháp lý cho xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín

dụng Việt Nam (VAMC) .............................................................................................. 48
2.2.2.

Các tổ chức tham gia xử lý nợ xấu hiện nay ................................................... 51

2.2.2.1. Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản thuộc sở hữu của các ngân hàng ... 51
2.2.2.2. Công ty cung cấp dịch vụ mua bán nợ ......................................................... 52
2.2.2.3. Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) ....... 53
2.2.3.


Các phương pháp xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín

dụng Việt Nam (VAMC) .............................................................................................. 54
2.2.3.1. Bán khoản nợ ................................................................................................ 55
2.2.3.2. Bán tài sản bảo đảm...................................................................................... 58
2.2.4.

Kết quả xử lý nợ xấu ....................................................................................... 59

2.3. Đánh giá kết quả xử lý nợ của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng
Việt Nam và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ...................................................... 67
2.3.1.

Đánh giá những kết quả đạt được trong xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài

sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam ........................................................................ 67
2.3.2.

Những hạn chế trong xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức

tín dụng Việt Nam ........................................................................................................ 70
2.3.3.

Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý

tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam ................................................................... 72
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 73
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 76
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÔNG TY QUẢN LY TÀI SẢN

CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM (VAMC) ..................................... 77


ix

3.1. Cơ sở đề ra giải pháp xử lý nợ tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng
Việt Nam (VAMC) ....................................................................................................... 77
3.1.1.

Phản ứng của nhà nước ................................................................................... 77

3.1.2.

Mục tiêu của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam ..... 78

3.2. Giải pháp đối với VAMC ..................................................................................... 80
3.3. Kiến nghị đối với các tổ chức tín dụng và chính phủ để xử lý nợ xấu ................ 82
3.3.1.

Kiến nghị đối với các tổ chức tín dụng ........................................................... 82

3.3.2.

Kiến nghị đối với chính phủ và NHNN về xử lý nợ xấu ................................ 86

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 87
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ i



x

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1. Thu hồi nợ xấu của KAMCO theo từng phương pháp xử lý ........................... 32
Bảng 1. 2. Định giá khoản nợ ............................................................................................ 35
Bảng 1. 3. Hoạt động của 4 AMC lớn thuộc sở hữu nhà nước (1999-2006) .................... 37
Bảng 2. 1. Phương thức bán khoản nợ .............................................................................. 55
Bảng 2. 2. Quy trình bán thỏa thuận khoản nợ .................................................................. 55
Bảng 2. 3. Quy trình chào giá cạnh trạnh .......................................................................... 57
Bảng 2. 4. Nợ xấu VAMC mua bằng các phương thức so với tổng dư nợ xấu của TCTD59
Bảng 2. 5: Tổng thu hồi nợ xấu đã mua ............................................................................ 61
Bảng 2. 6: Mua nợ bằng trái phiếu đặc biệt....................................................................... 62
Bảng 2. 7: Tỷ lệ nợ xấu được xử lý bằng biện pháp bán nợ theo GTTT cho VAMC trên
tổng nợ xấu được xử lý của các TCTD giai đoạn 2017 – 2021......................................... 63
Bảng 2. 8: Thu hồi nợ xấu đã mua theo giá trị thị trường ................................................. 64
Bảng 2. 9: Tỷ lệ thu nợ xấu của VAMC theo từng giải pháp trong kỳ 2017 - 2021 ......... 64
Bảng 2. 10: Tỷ lệ nợ được cơ cấu trên tổng dư nợ được VAMC mua theo các phương thức
giai đoạn 2017 – 2021 ....................................................................................................... 66


xi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1. 1. Tỉ lệ nợ xấu ở Hàn Quốc (%) ........................................................................... 31
Hình 1. 2. Tỉ lệ nợ xấu ở Malaysia (%) ............................................................................ 33
Hình 1. 3. Tỉ lệ nợ xấu ở Trung Quốc (%) ........................................................................ 36
Hình 1. 4. Thị phần Big 4 AMC Trung Quốc tính đến ngày 19/4/2021 ........................... 38
Hình 2.1 Mơ tả tổ chức của VAMC .................................................................................. 44
Hình 2.2 Quy trình bán TSBĐ tại VAMC ........................................................................ 59



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua, hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại đang phải đối mặt với nhiều
khó khăn và thách thức. Vấn đề trọng tâm hiện nay là xử lý nợ xấu của hệ thống ngân hàng
thương mại, bởi nó làm tắc nghẽn dịng tín dụng trong nền kinh tế Việt Nam. Do vậy, xử
lý nợ xấu là bước đi quan trọng trong quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Nhiều hội
thảo đã tập trung bàn luận những vấn đề như: thực trạng nợ xấu tại các ngân hàng Việt
Nam; nguyên nhân gây ra nợ xấu; những biện pháp tháo gỡ, cơ chế xử lý nợ và kinh nghiệm
của một số quốc gia trên thế giới. Ngoài ra, những vấn đề như nguồn tài chính xử lý nợ,
cách thức giải cứu của Chính phủ, có nên tìm một định chế mới để tham gia vào quá trình
xử lý nợ xấu cũng được đề cập tới. Thực tế, những bất cập trong phân loại nợ, vấn đề
chuyển nợ, vấn đề đạo đức nghề nghiệp làm nảy sinh nợ xấu tại các ngân hàng khiến nợ
xấu có mức cao như hiện nay. Dù nợ xấu ở mức nào thì hiện tại, đã và đang ảnh hưởng
khơng nhỏ đến điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước, đến lưu thơng dịng
vốn vào nền kinh tế, tính an tồn, hiệu quả kinh doanh của chính các ngân hàng.

Vì vậy, để giải quyết các vấn đề về nợ xấu thì chỉ bản thân các ngân hàng thương
mại cổ phần thôi là chưa đủ, Chúng ta đều biết, các ngân hàng đã có thời kỳ bùng
nổ cho vay với điều kiện vay tương đối dễ dàng. Thậm chí để giúp khách hàng vay
được nhiều hơn, nhiều nhân viên tín dụng sẵn sàng “hỗ trợ” nâng giá trị tài sản đảm
bảo. Những khoản vay đó nay được xếp vào nợ xấu cùng với đó u cầu trích lập dự
phịng rủi ro kéo tụt lợi nhuận của các ngân hàng. Theo cơ chế thị trường, ai gây ra
nợ xấu thì người đó phải chịu trách nhiệm. Do đó, trước hết, phải lấy tài sản của
ngân hàng ra để xử lý nợ xấu. Ðây là điều khó khăn nhất với các ơng chủ ngân hàng
khi phải tự xử lý nợ xấu. Lãnh đạo các ngân hàng chịu sức ép lớn từ các cổ đông
trong việc đảm bảo hiệu quả kinh doanh nên khơng có động lực xử lý nợ xấu. Nếu
các ngân hàng phân loại, trích lập đầy đủ với nợ xấu, chấp nhận mục tiêu lợi nhuận

ngắn hạn bị ảnh hưởng thì dù tỷ lệ nợ xấu 8,82% tổng dư nợ thì hoạt động tín dụng
của ngân hàng cũng sẽ khơng ảnh hưởng nhiều.


2

Trong bối cảnh cụ thể như suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2009 hay đại dịch Covid-19 (năm

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

2020 tới nay) đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp,

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

khiến tổn thất tín dụng tăng mạnh mà bản thân các tổ chức tín dụng cũng không thể xử lý
n

n

n

được, để thực hiện theo quy định hiện hành, họ phải có chính sách và cơ chế cụ thể

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

của chính phủ để giải quyết. Sự thành lập của Công ty Quản lý tài sản của các tổ
n

n

n

n

n

chức tín dụng Việt Nam với sứ mệnh của cơng ty Cơng ty Quản lý tài sản các tổ chức
n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

tín dụng Việt Nam là thúc đẩy xử lý nhanh các khoản lỗ tín dụng, hệ thống tài chính ổn định

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

và bền vững, giảm thiểu rủi ro của các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp, thúc đẩy tăng

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

trưởng tín dụng trong nền kinh tế, quản lý tài chính của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam đã

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

ra đời. Cơng ty Quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam là công ty chuyên

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

trách về xử lý tổn thất tín dụng và giúp các tổ chức tín dụng quản lý tổn thất tín
n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

dụng thơng qua cơ chế phân bổ chi phí quản lý. Các tổ chức tín dụng, đảm bảo
n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

nguyên tắc không sử dụng ngân sách nhà nước trực tiếp để trả nợ xấu, thất thốt
n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

tín dụng trong hệ thống các tổ chức tín dụng. Kể từ khi thành lập đến nay, Công
n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

ty Quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam đã triển khai tích cực, đồng bộ
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

nhiều giải pháp xử lý thất thốt tín dụng nhanh chóng, dứt điểm, hiệu quả, từng
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

bước củng cố vai trị quan trọng của mình. Rõ ràng là để giải quyết được các vấn
n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

đề nợ xấu thì phải xác định được các phương thức và biện pháp giải quyết các tổn
n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

thất tín dụng, tác động tích cực đến tồn bộ nền kinh tế nên việc đưa ra giải pháp
n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

để giải quyết vấn đề nợ xấu là rất cần thiết hiện nay.
n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

Do đó, để kịp thời và nhanh chóng triển khai trong việc xử lý nợ xấu, đồng thời
n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

tìm ra giải pháp để xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín
n

n

n

n

n

n

n


n

dụng Việt Nam và có những kiến nghị đối với Chính phủ trong giai đoạn có nhiều
n

n

n

n

n

biến động trong nền kinh tế tác giả quyết định thực hiện đề tài: “Giải pháp xử lý nợ xấu

n

n

n

n

n

n

n


n

n

tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC)”

n

n

n

n

n

n

n

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n


3

Luận văn tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu tại tại Công ty Quản
n

n

n

n

n

lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), từ đó đưa ra các kiến nghị đối

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

với các tổ chức tín dụng và Ngân hàng nhà nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, phân tích, đánh giá và nghiên cứu những vấn đề cơ bản về xử lý nợ tại Công
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

Thứ hai, phân tích tình hình nợ xấu và thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại Công ty
n

n

n

Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, xác định những mặt đạt được và
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác xử lý nợ xấu, từ đó tìm hiểu ngun nhân
ảnh hưởng đến kết quả xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín
n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

dụng Việt Nam.
n

Thứ ba, phân tích hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong xử lý nợ xấu tại Công ty Quản
n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

Thứ tư, tìm hiểu định hướng trong cơng tác quản lý rủi ro và xử lý nợ xấu của Công ty
n

n

n

n

Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, từ đó đề xuất những giải pháp, kiến
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

nghị để cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản
n

n

n

n

n

n

n


của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
n

n

n

n

n

n

n

3. Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất, Những vấn đề cơ bản về xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ
n

n

n

n

n

n

n


n

n

nn

n

n

n

n

n

n

n

n

chức tín dụng Việt Nam là gì?
n

n

n


n

n

n

Thứ hai, thực trạng nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt
n

Nam như thế nào? Những biện pháp xử lý nợ xấu nào đang được áp dụng? Và những
hạn chế nào trong công tác xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

dụng Việt Nam hiện nay? Thực trạng việc xử lý nợ xấu đang diễn ra như thế nào?
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

Thứ ba, Làm rõ các hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế ảnh hưởng đến xử lý nợ
n

n

n

n

n

n

n

xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam là gì?
n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

Thứ tư, Đưa ra các giải pháp nào để xử lý nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

chức tín dụng Việt Nam là gì?
n

n

n

n

n

n

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


4

Thứ nhất, đối tượng nghiên cứu: Với mục đích nghiên cứu là đề xuất các giải pháp xử

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

lý nợ xấu tại VAMC. Đối tượng nghiên cứu chính là xử lý nợ xấu tại VAMC.
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

Thứ hai, phạm vi nghiên cứu, bao gồm:

Một là, về nội dung: Nợ xấu, xử lý nợ xấu tại VAMC
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

Hai là, về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu về xử lý nợ xấu tại VAMC
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

Ba là, về thời gian: Thu thập, phân tích thực trạng xử lý nợ xấu tại VAMC giai đoạn
n

n


n

n

n

n

n

n

n

2013 – 2021 và đề xuất các giải pháp xử lý nợ xấu phù hợp.
n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

5. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính:
n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, mô tả và phương pháp so sánh số
n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

liệu, cụ thể từng phương pháp được sử dụng như sau:
n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

Phương pháp tổng hợp: Tìm hiểu, phân tích và tổng hợp các lý thuyết về nợ xấu,
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

các tác động của nợ xấu, các biện pháp xử lý nợ xấu của VAMC và kinh nghiệm xử
n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

lý nợ xấu của các nước trên thế giới để hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài. Những
n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

lý thuyết được tổng hợp trên cơ sở kế thừa lý luận từ các nghiên cứu khoa học đã

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

thực hiện, trả lời các câu hỏi: “Nợ xấu tác động như thế nào? Các biện pháp xử lý
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

nợ xấu của VAMC là gì? Từ kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số quốc gia trên thế
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

giới và VAMC rút ra được những bài học nào?”.
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

Phương pháp thống kê, mô tả: Thu thập các số liệu phù hợp cho việc phân tích xử

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

lý nợ xấu của VAMC. Các số liệu được thống kê theo phương pháp thống kê toán
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

học. Số liệu được thu thập từ báo cáo hàng năm của VAMC, sau đó được phân loại
n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

và thống kê thành các bảng số liệu, biểu đồ để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

Các số liệu thống kê giúp tác giả có cái nhìn tổng quan hơn về quy mô, cơ cấu và
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

thực trạng xử lý nợ xấu tại VAMC giai đoạn từ năm 2013 – 2021.
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

Phương pháp so sánh số liệu: dựa trên các số liệu dư nợ xấu đã được thống kê từ
n


n

n

n

báo hàng năm, tác giả có thể so sánh hoạt động xử lý nợ xấu qua các năm như thế
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

nào, để từ đó đánh giá những mặt đạt được, những tồn tại trong cơng tác xử lý nợ
n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

xấu và tìm kiếm nguyên nhân của những hạn chế này để đề xuất giải pháp khắc
n

n

n

n


n

n

n

n

phục hiệu quả, khả thi tại VAMC hiện nay.
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n


5

6. Nội dung nghiên cứu
Thứ nhất, phân tích đánh giá và có cái nhìn tổng quan về tình hình nợ xấu của các tổ
n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

chức tín dụng tại Việt Nam.
n

n

n

n

n


Thứ hai, làm rõ thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại VAMC và kinh nghiệm xử lý nợ
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

của các nước.
Thứ ba, đề ra các giải pháp thiết thực, phù hợp xử lý nợ xấu tại VAMC.
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


7. Đóng góp của đề tài
Thứ nhất, hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết và thực tiễn về nợ xấu, xử lý nợ xấu và hiệu
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

quả xử lý nợ xấu. Làm rõ nội hàm về việc xử lý nợ xấu ở cấp độ vi mô và vĩ mô, cách
n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

đánh giá hiệu quả xử lý nợ xấu.
n

n

n

Thứ hai, hệ thống hóa cá vấn đề lý thuyết về mơ hình cấu trúc hoạt động của cơng ty
n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

quản lý tài sản, cấu trúc quản trị; Nghiên cứu kinh nghiệm của các nước phát triển và
n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


đang phát triển. Tìm ra các ưu và nhược điểm của từng mơ hình để rút ra bài học cho
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

Việt Nam;
n

Thứ ba, đánh giá thực trạng xử lý nợ xấu của VAMC giai đoạn 2013-2021, những nhân
n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

tố ảnh hưởng tới kết quả xử lý nợ xấu của VAMC
n

n

n

n

n

n


n

n

Thứ tư, đề xuất giải pháp xử lý nợ xấu phù hợp cho VAMC.
Thứ năm, nghiên cứu cịn là bước đệm khuyến khích các nhà nghiên cứu khác quan tâm
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

và từ đó có những giải pháp xử lý nợ xấu cho VAMC kịp thời và phù hợp cho từng thời
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

điểm. Đây là vấn đề rất mang tính thời sự và cần được đào sâu nghiên cứu trên nhiều
góc độ hiện nay.
8. Bố cục của luận văn
Chương 1: Những vấn đề chung về xử lý nợ xấu và xử lý nợ tại các Công ty xử lý nợ xấu
n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

Chương 2: Thực trạng xử lý nợ xấu tại công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng
n

n

Việt Nam
n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

Chương 3: Giải pháp xử lý nợ xấu tại công ty Quản ly tài sản của các tổ chức tín dụng
n

n

Việt Nam

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n


6

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU
CỦA CÁC CÔNG TY XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI VIỆT NAM
1.1.

Tổng quan về nợ xấu

1.1.1. Khái niệm về nợ xấu
Nợ xấu là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trên thế giới với các từ như “nợ xấu”
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

(NPL), “nợ khó địi” ám chỉ các khoản nợ xấu (Fofack, 2005) hoặc các khoản cho vay

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

hoặc các khoản nợ xấu mà ngân hàng không thu được lợi nhuận (Ernst và Young, 2004),

hoặc các khoản vay bắt đầu trở thành nợ xấu khi các khoản thanh toán gốc và lãi đã quá
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

90 ngày hoặc trễ hơn (Rose, 2004). Hiện tại, khơng có quy tắc hoặc tiêu chuẩn duy nhất
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

khi nói về nợ xấu. Hiện chưa có sự thống nhất về khái niệm và tiêu chí đo lường nợ xấu.
n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

Sự khác biệt giữa các quốc gia và các tổ chức tài chính quốc tế chủ yếu liên quan đến
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

việc phân loại nợ xấu.
n

n

n

n

Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS) định nghĩa nợ xấu khi không đưa ra thời
n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

gian quá hạn chi trả khi một khoản nợ bị coi là xấu, mà coi đó là “một khoản nợ chậm
n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

trả và người cho vay nhận thấy rằng người vay khơng có khả năng hoàn trả đầy đủ
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

khoản vay, mặc dù ngân hàng đã không thực hiện các bước để thu nợ”.

Theo định nghĩa của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) nợ xấu được căn cứ trên
n

n

n

n

n

n

n


n

tiêu chí chủ yếu của BCBS, khẳng định “khoản nợ được coi là xấu nếu thời hạn thanh
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

toán lãi và gốc chậm hơn 90 ngày” theo định nghĩa về nợ xấu của Basel II, hoặc nếu có
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

cơ sở hợp lý để nghi ngờ về mức độ tin cậy của khoản vay thì được thanh tốn đầy đủ.
n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

Theo định nghĩa về nợ xấu do Quỹ Tiền tệ Quốc tế đưa ra: “Một khoản vay được coi là
n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

nợ xấu nếu khoản vay đó khơng được trả gốc hoặc lãi từ 90 ngày trở lên; nếu tiền lãi
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

chưa thanh toán trong 90 ngày trở lên được vốn hóa, cơ cấu lại hoặc trả chậm theo hợp
n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

đồng; nếu thời hạn trả nợ dưới 90 ngày nhưng có dấu hiệu rõ ràng cho thấy bên vay sẽ
n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

không trả được hết nợ (bên đi vay)". Với quan điểm này, tổn thất tín dụng được tiếp cận
n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

dựa trên thời hạn trả nợ của khách hàng và khả năng trả nợ. Ở đây, khả năng trả nợ của
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

khách hàng có thể là tồn bộ vốn và lãi hoặc một phần cả vốn và lãi.


7

Tại Việt Nam, khái niệm theo Khoản 8,Điều 3 của Thơng tư 02 Quy định về phân loại
tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng nước
ngồi thì nợ xấu là: “Nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5”.
Như vậy có thể hiểu rằng, nợ xấu là khoản vay mà khoản thanh toán và/hoặc tiền gốc đã
n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

quá hạn hơn 90 ngày và người trả nợ có khả năng khơng trả được nợ cho người cho
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

vay. Nợ xấu là nợ phải trả, bao gồm nợ khó địi, nợ và vốn có khả năng mất vốn.

n

1.1.2. Phân loại nợ xấu
Các nhóm nợ được phân loại theo Điều 10 và Điều 11 trong Thông tư 02 Quy định về
phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân
hàng nước ngồi, theo đó:
(1) Phân loại nợ theo phương pháp định lượng
(i) Nợ nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn: (i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; (ii) Nợ
gia hạn nợ lần đầu; (iii) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; (iv) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng được cấp tín dụng theo quy định của
pháp luật;
+ Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc cơng ty con của tổ
chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác
trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ
chức tín dụng nhận vốn góp;
+ Nợ khơng có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt q 5%
vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp cho khách hàng
thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật;


8

+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp
mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm sốt có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn theo quy
định của pháp luật;
+ Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép vượt giới
hạn, theo quy định của pháp luật;

+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các tỷ
lệ bảo đảm an tồn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự
phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra.
(ii) Nợ nhóm 4 - Nợ nghi ngờ, bao gồm: (i) Nợ quá hạn từ 181 - 360 ngày; (ii) Nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lại lần đầu; (iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; (iv) Khoản nợ quy định tại
điểm (iv) theo quy định nợ nhóm 3 quá hạn từ 30 - 60 ngày kể từ ngày có quyết định
thu hồi; (v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến
60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được.
(iii) Nợ nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn, bao gồm: (i) Nợ quá hạn trên 360 ngày; (ii)
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần đầu; (iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; (iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở
lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; (v) Khoản nợ quy định tại điểm (iv) theo
quy định nợ nhóm 3 quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; (vi) Nợ
phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn
chưa thu hồi được; (vii) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà
nước cơng bố đặt vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị
phong tỏa vốn và tài sản.
(2) Phân loại nợ theo phương pháp định tính
Theo đó, nợ cũng được phân thành 5 nhóm tương ứng như 5 nhóm nợ theo cách phân
loại nợ theo phương pháp định lượng nhưng không nhất thiết căn cứ vào số ngày quá


9

hạn chưa thanh toán nợ, mà căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và chính
sách dự phịng rủi ro của tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Các

nhóm nợ bao gồm:
(i) Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi
đúng hạn. Các cam kết ngoại bảng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết.
(ii) Nhóm 2 - Nợ cần chú ý, bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngồi đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng
có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. Các cam kết ngoại bảng được tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi đánh giá là khách hàng có khả năng thực
hiện nghĩa vụ theo cam kết nhưng có dấu hiệu suy giảm khả năng thực hiện cam kết.
(iii) Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi đánh giá là khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi
đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi
đánh giá là có khả năng tổn thất. Các cam kết ngoại bảng được tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi đánh giá là khách hàng khơng có khả năng thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ theo cam kết.
(iv) Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ, bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngồi đánh giá là có khả năng tổn thất cao. Các cam kết ngoại bảng mà
khả năng khách hàng không thực hiện cam kết là rất cao.
(v) Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn, bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngồi đánh giá là khơng cịn khả năng thu hồi, mất vốn. Các
cam kết ngoại bảng mà khách hàng khơng cịn khả năng thực hiện nghĩa vụ cam kết.
1.1.3. Hậu quả của nợ xấu
Nợ xấu là hậu quả của việc mối quan hệ tín dụng khơng hồn hảo, bởi nợ xấu vi phạm
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

đặc trưng cơ bản của tín dụng là tính thời hạn, dẫn đến việc trả nợ không đúng hạn và
n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

đầy đủ, gây sự đổ vỡ lòng tin. Khi tỷ lệ nợ xấu cao thì nó sẽ gây nên những hậu quả vô
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

cùng nghiêm trọng đối với nền kinh tế và chính bản thân của các tổ chức tín dụng.
n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


10


Nợ xấu của các NHTM sẽ gây nên những ảnh hưởng nhất định đến nền kinh tế, đến hệ
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

thống tài chính ngân hàng và đến chính bản thân từng NHTM. Mặt khác, nợ xấu tạo ra

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

gánh nặng về chi phí cho ngân hàng, làm suy giảm khả năng huy động vốn và cho vay đối

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

với nền kinh tế, làm giảm lịng tin của dân chúng và uy tín quốc tế đối với ngân hàng và hệ

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

thống ngân hàng.
Thứ nhất, ảnh hưởng đối với các ngân hàng thương mại
Nợ xấu dẫn đến đóng băng vốn và có thể dẫn đến lỗ vốn hoặc chậm chí là mất vốn.
Ngân hàng ln quy định thời hạn của khoản nợ trong hợp đồng tín dụng, đây là thời
n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

gian chu kỳ tín dụng của NHTM. Do thất thốt tín dụng nên ngân hàng khơng thu được
n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


lãi đúng hạn, làm chậm q trình ln chuyển tín dụng, làm chậm tốc độ luân chuyển
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

vốn, giảm hiệu quả sử dụng vốn, thậm chí mất vốn. Nếu nợ xấu vượt quá khả năng bù
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

đắp của ngân hàng dễ dẫn đến phá sản, khả năng thanh toán cũng suy yếu do nợ xấu, khi
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

các ngân hàng không thu đủ và đúng hạn thì khó có đủ nguồn để chi trả cho người gửi
n

n

n

n

n

n

n

tiền. Điều này khiến hoạt động ngân hàng không được đảm bảo khi người gửi tiền rút
n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

tiền. Các chi phí phát sinh từ nợ xấu rất cao: trả lãi tiền gửi (do khơng thu hồi được nợ),

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

chi phí quản lý nợ xấu và các chi phí liên quan khác. Điều này làm giảm khả năng cạnh
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

tranh của ngân hàng, làm giảm uy tín của ngân hàng và ảnh hưởng đến các lĩnh vực kinh
n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

doanh khác.
Thứ hai, ảnh hưởng đối với nền kinh tế
Nợ xấu tác động đến nền kinh tế chủ yếu thông qua mối quan hệ gián tiếp: Ngân hàng n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

Khách hàng - Tài chính kinh tế. Khi đó nền kinh tế bị tồn đọng một lượng tài sản lớn
n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

đóng băng khơng được khai thác. Việc các cơng ty khơng có khả năng trả nợ cho các
n


n

n

n

n

ngân hàng làm suy yếu năng lực tài chính của các tổ chức tín dụng và làm chậm tăng
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

trưởng kinh tế, vì hầu hết nhu cầu kinh tế phụ thuộc vào hệ thống ngân hàng. Nếu tỷ lệ
n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

tổn thất cho vay cao, các tổ chức tín dụng khơng thể cơng khai tình trạng tài chính của
n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

họ. Từ đó làm mất niềm tin của khách hàng, đối tác trong nước và quốc tế, khả năng
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

quản lý thị trường tài chính tiền tệ yếu đi. Và chỉ khi các nợ xấu được giải quyết triệt để
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

thì các tổ chức tín dụng của Việt Nam mới có thể hội nhập và hoạt động theo các tiêu
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


chuẩn an ninh, kế toán, phát triển và cạnh tranh. Nợ xấu không phải ngân hàng nào
n

n

n

n

n

n

n

n


11

n

n

cũng có, nó ln tồn tại ở một mức độ nào đó. Nợ xấu ngân hàng ảnh hưởng đến chính
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

bản thân của ngân hàng và nền kinh tế nói chung (như phá giá tiền tệ, mất ổn định kinh

tế vĩ mơ), do đó gây ra nhiều tác động tiêu cực đến nền kinh tế, làm cho hoạt động kinh
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

doanh yếu kém; Ngân hàng trung ương tái cấp vốn gây thâm hụt ngân sách nhà nước.
n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

Điều này làm cho lạm phát cao và trên mức trung bình của thế giới; lạm phát gia tăng
n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

dẫn đến đồng nội tệ mất giá, ảnh hưởng đến sự ổn định của nền kinh tế.
n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

Thứ ba, ảnh hưởng đối với khách hàng

Tình trạng nợ xấu của khách hàng ảnh hưởng trực tiếp đến mối quan hệ của khách hàng
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

với ngân hàng, điều này ít nhiều làm giảm khả năng luân chuyển vốn của khách hàng.
n

n

n

n

n

n

n


n

Khách hàng cần thiết lập mối quan hệ tốt đẹp với ngân hàng trong hoạt động kinh doanh
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

của mình, tuy nhiên việc nợ xấu xuất hiện làm mất uy tín của khách hàng là một trở ngại
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

lớn khiến họ gặp nhiều khó khăn mà không phải ngân hàng nào cũng muốn duy trì lâu
n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

dài với mối quan hệ với một cơng ty có tỷ lệ nợ xấu cao. Khi xử lý các khoản nợ được
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

cho phép, các NHTM sử dụng nhiều biện pháp để thu hồi nợ, có thể thực hiện các biện
n

n

n

pháp như gia hạn nợ, cấp thêm tín dụng, giảm lãi suất... Điều này tạo điều kiện cho các

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc sắp xếp lại bộ máy quản lý, đổi mới phương thức,

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

cách thức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm... ngân hàng sự hồi phục và các điều khoản trả nợ.


n

n

n

1.2.

n

n

n

n

n

n

Tổng quan về xử lý nợ xấu

1.2.1. Khái niệm về xử lý nợ xấu
Hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, biểu
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

hiện rõ nhất của rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra nợ xấu. Hậu quả là nợ xấu có tác động
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

tiêu cực đến hoạt động tín dụng và tài chính của ngân hàng. Vì vậy, việc xác định mức
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

độ rủi ro mà ngân hàng chấp nhận để từ đó bắt đầu phịng ngừa, giảm thiểu và khắc phục
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

tổn thất là biện pháp đúng đắn để thực hiện và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

ngân hàng. Xử lý nợ xấu của NHTM có thể được định nghĩa theo Ủy ban Basel: “Xử lý
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

nợ xấu của ngân hàng thương mại là quá trình xây dựng và thực hiện các chiến lược,
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

chính sách tiền tệ và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an tồn liên quan
n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

đến tín dụng, quản lý tổn thất, hiệu quả, bền vững; có biện pháp chống thất thốt tín
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

dụng và biện pháp xử lý nợ xấu mới phát sinh nhằm tăng thu nhập, hạ mức chi phí, nâng
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n



12

n

n

n

cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kinh doanh cả ngắn hạn và dài hạn của các ngân
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

hàng thương mại. Như vậy, xử lý nợ xấu là hoạt động của ngân hàng thương mại xử lý
n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

các nợ xấu phát sinh nhằm giảm thiểu thiệt hại do tổn thất tín dụng gây ra bằng các biện
n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

pháp phổ biến như đòi nợ; cơ cấu lại nợ; bán nợ; đóng băng tài sản người vay, thanh lý
n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


bảo lãnh; khoanh nợ, thu hồi nợ; yêu cầu người đồng trách nhiệm bồi thường; sử dụng
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

quỹ tài sản tài chính hoặc xử lý dự phịng rủi ro tín dụng và các biện pháp tài chính rủi
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

ro tín dụng khác.
1.2.2. Hình thức xử lý nợ xấu
Hiện nay, việc xử lý nợ xấu là việc quan trọng trong việc tái cấu trúc hoạt động của các
n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

NHTM. Hiện nay, các nước trên thế giới thường triển khai xử lý nợ xấu theo những
n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

hướng cơ bản như sau:
(i) Hỗ trợ trực tiếp từ Chính phủ thơng qua ngân sách nhà nước
Xử lý nợ xấu qua kênh bơm vốn là một cách mà nhà nước trực tiếp hỗ trợ các ngân hàng
n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

và các TCTC khác trong việc ứng phó với khủng hoảng. Thiết lập cơ chế thỏa thuận
n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

giữa TCTD và người đi vay để xử lý món nợ xấu, chủ nợ (trong trường hợp này là tổ
n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

chức tín dụng) và người đi vay đàm phán các hình thức trả nợ như thanh lý tài sản, gia
n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

hạn hợp đồng, điều chỉnh một số thỏa thuận của hợp đồng.
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

(ii) Thành lập Công ty quản lý tài sản (Asset Management Company - AMC) để xử lý
n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

nợ xấu bằng cách thu mua nợ xấu
n

n

n

n


n

n

n

Đối với hình thức phi tập trung (decentralized), đó là các khoản nợ xấu vẫn nằm trên
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Việc quản lý nợ xấu của ngân hàng do các đơn vị
n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

thành lập trong ngân hàng phụ trách. Phương pháp này dựa trên quan điểm rằng các
n

n

n

n


n

n

n

ngân hàng có đủ thơng tin về các cơng ty xấu hoặc yếu kém để có thể thúc đẩy việc tái
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

cơ cấu các công ty này. Đồng thời, các ngân hàng cũng đang cố gắng thu hồi càng nhiều
n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

nợ xấu càng tốt. Các nước thành lập AMC theo hình thức tập trung là: Hàn Quốc, Cộng
n

n


n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


hòa Séc, Hoa Kỳ... Trung Quốc và Ba Lan là đại diện của các nước thực hiện hình thức
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

phi tập trung. Hungary và Thái Lan là hai quốc gia sử dụng kết hợp cả hai hình thức này.
n

n

n

n

n

n

n

n

n

n

n


n

n

n

n

(iii) Từng ngân hàng thành lập bộ phận xử lý nợ xấu chuyên nghiệp
n

(1) Xử lý tập trung bằng cách thành lập công ty quản lý tài sản

n

n

n

n


×