Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN VIỆT DŨNG

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Thị Thùy Linh
Là học viên cao học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng Trường Đại học
Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Cam đoan đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các
ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam”.
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Việt Dũng.
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu
có tính độc lập, khơng sao chép bất cứ tài liệu nào và chưa từng được công bố nội
dung ở bất kỳ đâu. Các số liệu, trích dẫn minh bạch có nguồn trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2023


Tác giả

Nguyễn Thị Thùy Linh


ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Việt Dũng
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tơi thực hiện hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn thầy cô ở trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ
Chí Minh đã hướng dẫn và giảng dạy tơi một cách tân tìn trong suốt quá trình
nghiên cứu, tìm hiểu, học tập và rèn luyện.
Chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tơi hồn thiện luận văn này.
Trân trọng !


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời (TSSL) của các ngân
hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) niêm yết trên thị trường chứng khốn
(TTCK) Việt Nam.
Tóm tắt: Luận văn này tổng hợp lý thuyết liên quan đến TSSL của các
NHTM và các yếu tố lý thuyết ảnh hưởng. Đồng thời, luận văn đã tiến hành lược
khảo các nghiên cứu trong nước và nước ngoài về các yếu tố ảnh hưởng đến
TSSL của các NHTM. Từ đó, xác định khoảng trống nghiên cứu và đề xuất mơ
hình cùng giả thuyết nghiên cứu gắn cho bối cảnh của các NHTM Việt Nam, với
biến phụ thuộc đại diện cho TSSL là ROA, ROE. Sau đó, tác giả đã thu thập dữ

liệu thứ cấp của 24 NHTMCP niêm yết trên TTCK đại diện cho tổng số là 31 NHTM
Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2022 và phân tích thơng qua phần mềm thống kê
STATA 14.0. Bước đầu phân tích, tác giả tiến hành đánh giá tình hình chung
TSSL của NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam từ 2011 đến năm 2022. Tiếp
đó, tác giả phân tích sự tương quan của các biến độc lập với nhau và xác định
không xảy ra hiện tự đa cộng tuyến. Luận văn cũng đã đưa ra kết quả của các mơ
hình hồi quy Pooled OLS, FEM, REM và thơng qua kiểm định Hausman để lựa
chọn mơ hình FEM làm mơ hình phù hợp để tiến hành kiểm định các hiện tượng
khuyết tật và khắc phục. Cuối cùng, kết quả nghiên cứu cho thấy các biến số quy
mô ngân hàng, địn bẩy tài chính, hiệu quả quản lý, tỷ lệ thanh khoản, đa dạng
hóa thu nhập và tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng cùng chiều đến TSSL, ngược lại, tỷ lệ
dự phịng RR tín dụng ảnh hưởng ngược chiều với TSSL. Từ kết quả nghiên cứu,
tác giả đề xuất các kiến nghị cho các NHTM theo sự ảnh hưởng của các biến số
trong mơ hình nghiên cứu. Đồng thời, chỉ ra hạn chế nghiên cứu và định hướng
nghiên cứu tiếp theo.
Từ khóa: Tỷ suất sinh lời, quy mơ, địn bẩy tài chính, thanh khoản, GDP,
lạm phát.


iv

ABSTRACT
Thesis title: Factors affecting profitability of Vietnamese commercial
banks.
Abstract: This thesis has synthesized the theory related to profitability
ratio of commercial banks and the theoretical factors affecting. At the same time,
the author has conducted a review of domestic and foreign empirical studies on
the factors affecting the profitability of commercial banks. From there, identify
research gaps and propose models and research hypotheses associated with the
context of Vietnamese commercial banks, with the dependent variable

representing return as ROA, ROE. Then, the author collected secondary data of
24 joint stock commercial banks listed on the stock market representing a total
of 31 Vietnamese commercial banks from 2011 to 2022 and analyzed through
statistical software STATA 14.0. Initially, the author analyzed the thesis to assess
the general situation of the profitability of listed joint stock commercial banks in
Vietnam in the period 2011 - 2022. Next, the author analyzed the correlation of
the independent variables with each other and determined It is determined that
self-multicollinearity does not occur. Next, the thesis also presented the results
of the Pooled OLS, FEM, REM regression models and passed the Hausman test
to select the FEM model as a suitable model to conduct the testing of defect
phenomena. and fix. Finally, the research results show that the variables of bank
size, financial leverage, management efficiency, liquidity ratio, income
diversification and inflation rate positively affect profitability, and vice versa. On
the other hand, the credit risk provision ratio has a negative effect on profitability.
From the research results, the author has proposed recommendations for
commercial banks according to the influences of the variables in the research
model. At the same time, comment on research limitations and future research
directions.
Keywords: Profitability ratio, scale, financial leverage, liquidity, GDP,
inflation.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................... iii
ABSTRACT ....................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ x
DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ ....................................................................... xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4. Đối tượng vào phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
1.6. Đóng góp của đề tài.................................................................................... 4
1.7. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........ 8
2.1. Lý thuyết về tỷ suất sinh lời của ngân hàng thương mại ........................... 8
2.1.1. Khái niệm tỷ suất sinh lời của ngân hàng thương mại ........................ 8
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tỷ suất sinh lời của ngân hàng thương mại ....... 9
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của ngân hàng thương mại ..... 9


vi

2.2.1. Các yếu tố thuộc về ngân hàng .......................................................... 10
2.2.1.1. Quy mơ ngân hàng ...................................................................... 10
2.2.1.2. Địn bẩy tài chính ........................................................................ 10
2.2.1.3. Tỷ lệ thanh khoản ........................................................................ 11
2.2.1.4. Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng .................................................... 11
2.2.1.5. Hiệu quả quản lý ......................................................................... 12
2.2.1.6. Đa dạng hóa thu nhập ................................................................. 13
2.2.2. Các yếu tố thuộc vĩ mô nền kinh tế ................................................... 13

2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng bình quân đầu người (GDP) ....................... 13
2.2.2.2. Tỷ lệ lạm phát .............................................................................. 13
2.3. Tình hình nghiên cứu ............................................................................... 14
2.3.1. Các nghiên cứu nước ngồi ............................................................... 14
2.3.2. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................... 16
2.3.3. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................. 23
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 24
CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 25
3.1. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu............................................................ 25
3.1.1. Mơ hình nghiên cứu ........................................................................... 25
3.1.1.1. Thiết lập mơ hình nghiên cứu ..................................................... 25
3.1.1.2. Phương pháp đo lường các biến ................................................. 28
3.1.2. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 30
3.1.2.1. Đối với quy mô ngân hàng .......................................................... 30
3.1.2.2. Đối với địn bẩy tài chính ............................................................ 31
3.1.2.3. Đối với hiệu quả quản lý ............................................................. 31


vii

3.1.2.4. Đối với tỷ lệ thanh khoản ............................................................ 31
3.1.2.5. Đối với dự phịng rủi ro tín dụng ................................................ 32
3.1.2.6. Đối với tỷ lệ đa dạng hóa thu nhập ............................................. 32
3.1.2.7. Đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế .............................................. 32
3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33
3.2.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 33
3.2.2. Thu thập và xử lý số liệu ................................................................... 34
3.2.3. Phương pháp tính tốn ....................................................................... 35
3.2.3.1. Thống kê mơ tả dữ liệu ................................................................ 36
3.2.3.2. Lựa chọn mơ hình hồi quy phù hợp ............................................ 36

3.2.3.3. Phương pháp kiểm định sự phù hợp của mơ hình ...................... 37
3.2.3.4. Kiểm định và khắc phục các khuyết tật của mơ hình .................. 37
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 39
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 40
4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu và tính tương quan của các biến độc lập
trong mơ hình nghiên cứu .................................................................................. 40
4.1.1. Thống kê mơ tả mẫu nghiên cứu ....................................................... 40
4.1.2. Phân tích sự tương quan của các biến độc lập trong mơ hình ........... 43
4.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ............................................................. 44
4.2.1. Kết quả mơ hình hồi quy đa biến ....................................................... 44
4.2.2. So sánh sự phù hợp giữa mơ hình tác động cố định FEM và mơ hình
tác động ngẫu nhiên REM .............................................................................. 46
4.2.3. Kiểm định các khuyết tật của mơ hình tác động cố định FEM ......... 47
4.2.3.1. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ................................. 47


viii

4.2.3.2. Kiểm định hiện tượng tự tương quan .......................................... 48
4.2.3.3. Khắc phục các khuyết tật trong mơ hình tác động cố định FEM 48
4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 50
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................. 56
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................... 57
5.1. Kết luận .................................................................................................... 57
5.2. Hàm ý chính sách ..................................................................................... 57
5.2.1. Gia tăng quy mô ngân hàng ............................................................... 57
5.2.2. Gia tăng vốn chủ sở hữu .................................................................... 58
5.2.3. Giảm tỷ lệ nợ xấu hay tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng ....................... 59
5.2.4. Đa dạng hóa thu nhập thơng qua đa dạng hóa hoạt động kinh doanh59
5.2.5. Kiểm soát tốt các yếu tố vĩ mô .......................................................... 60

5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................... 60
5.3.1. Hạn chế nghiên cứu ........................................................................... 60
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................. 61
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. i
PHỤ LỤC 1: DỮ LIỆU CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NIÊM YẾT VIỆT NAM ................................................................................... iii
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ TÍNH TỐN TỪ PHẦN MỀM THỐNG KÊ
STATA 14.0 .................................................................................................... xvii


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

BCTC

Báo cáo tài chính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

LN


Lợi nhuận

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần



Quyết định

RR

Rủi ro

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSSL

Tỷ suất sinh lời


TTCK

Thị trường chứng khốn

TTg

Thủ tướng

VCSH

Vốn chủ sở hữu

FEM

Mơ hình tác động cố định

Fixed Effect Method

Feasible General Least Square Phương pháp bình phương bé
FGLS
GDP
GMM
NIM
Pooled OLS

nhất tổng quát khả thi
Gross DomesticProduct

Tổng sản phẩm quốc nội


Generalized Methods of
Moments
Net Interest Margin

Phương pháp hồi quy/ước lượng
tổng quát
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

Pooled
Squares

Ordinary

Least

Phương pháp ước lượng bình
phương tối thiểu thơng thường

REM

Random Effect Method

Mơ hình tác động ngẫu nhiên

ROA

Return On Asset

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản


Return On Equity

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở

ROE

hữu


x

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu liên quan ..................................................... 18
Bảng 3.1: Tổng hợp các biến đưa vào mơ hình nghiên cứu .............................. 26
Bảng 3.2: Các ngân hàng thương mại trong mẫu nghiên cứu ........................... 34
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả các biến nghiên cứu .................................... 41
Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan của các biến độc lập ................................ 43
Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM và REM .................... 44
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình FEM và REM .............. 46
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi của mơ hình tác
động cố định FEM.............................................................................................. 47
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan ................................... 48
Bảng 4.7: Kết quả ước lượng mơ hình bằng phương pháp FGLS ..................... 49
Bảng 4.8: Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................... 50
Bảng 4.9: Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................... 54


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ

Hình 4.1: Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng trưởng của ROA, ROE của 24 NHTMCP
niêm yết trên TTCK Việt Nam .......................................................................... 40


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

Trong chương này sẽ tập trung vào trình bày lý do lựa chọn đề tài, các mục
tiêu và câu hỏi nghiên cứu. Đồng thời, xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
từ đó định ra phương pháp nghiên cứu để giải quyết vấn đề. Cuối cùng, chương
này cũng trình bày đóng góp về mặt lý luận cũng như thực tiễn của đề tài.
1.1.

Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) được xem là trung gian tài chính cho nền

kinh tế, tổ chức này đóng vai trị là trung gian thanh tốn cho các đối tượng trong
nền kinh tế, luân chuyển các nguồn vốn nhàn rỗi đến các chủ thể thiếu vốn. Đồng
thời, các NHTM đóng góp vai trị quan trọng với vai trị là đòn bẩy của nền kinh
tế và làm tăng trưởng tốc độ phát triển kinh tế. Do đó, những năm gần đây, hệ
thống NHTM không ngừng nỗ lực để gia tăng quy mô, mạng lưới giao dịch, các
sản phẩm dịch vụ cùng như công nghệ nhằm phục vụ đa dạng các đối tượng
khách hàng trong nền kinh tế. Chính vì thế nên các NHTM ngày càng cạnh tranh
với nhau và chạy đua để tìm kiếm được LN, hay nói cách khác, để tìm kiếm được
LN nhiều hơn thì các ngân hàng phải mở rộng quy mô, sử dụng các chiến lược
địn bẩy tài chính, đảm bảo an tồn vốn, chất lượng tín dụng hay những sự cải
cách về cơng nghệ, tiết kiệm chi phí,… Nhìn chung, các NHTM có năng lực tài
chính yếu kém và khơng cạnh tranh được sẽ bị đào thải và thay vào đó là sự nổi
bật của các NHTM lớn mạnh, kết quả này được đánh giá thơng qua tình hình LN

kinh doanh của NHTM hay chính là TSSL của NHTM.
Sau 15 năm, từ năm 2007, hệ thống NHTM Việt Nam có những thay đổi
rất sâu sắc. Năm 2008, các NHTM tiến hành cuộc đua lãi suất huy động, có những
thời điểm lãi suất lên đến 21% và đến năm 2011 thì sự cạnh tranh của các NHTM
càng trở nên gay gắt và tiềm ẩn nhiều RR hơn. Nhưng vì nguồn vốn kinh doanh
cần được bổ sung liên tục các NHTM vẫn tiếp tục huy động với lãi suất cao lên
đến 22%. Để bù đắp được các chi phí đó thì các NHTM tiến hành cho vay với lãi
suất lên đến 25%. Do đó, đến cuối năm 2018 và 2019 thì nợ xấu gia tăng đột biến,
RR thanh khoản xuất hiện và đe dọa đến hiệu quả hoạt động của các NHTM. Trước


2

tình hình đó, Chính phủ ra quyết định 254/QĐ – TTg ngày 01/03/2019 về phê duyệt
đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD trong giai đoạn 2020 – 2025. Điều này cho
thấy, việc đánh giá và nâng cao TSSL của các NHTM hiện nay rất cần thiết nó
xuất phát từ hai nguyên nhân đó là, thứ nhất để cung cấp về bằng chứng thực
nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL của các NHTM Việt Nam, từ đó phân
loại đâu là các yếu tố thuộc nội tại ngân hàng, đâu là yếu tố thuộc vĩ mô nền kinh
tế nhằm giúp lãnh đạo NHTM có cái nhìn đúng đắn và ứng phó với thay đổi của
các yếu tố đó. Mặt khác, khi nắm bắt được xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố
thì các NHTM cũng có nhưng chiến lược khoa học trong việc định hướng sự sát
nhập, ngoài ra, giúp các NHTM phát hiện được những RR tiềm tàng.
Tiếp theo, là việc nâng cao được TSSL của ngân hàng chính là củng cố
sức khỏe của ngân hàng hay năng lực tài chính của tổ chức. Vì khi TSSL của
NHTM ổn định thì hệ thống trung gian thanh tốn cũng như cầu nối của nền kinh
tế vũng chắc và hạn chế được những RR vỡ nợ kéo theo của các đối tượng trong
nền kinh tế. Qua đây có thể thấy, TSSL là chỉ tiêu phản ánh sự hoạt động bền
vững của các NHTM, gia tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ và củng cố
được niềm tin với các bên liên quan. Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về





thu nhập lãi cận biên, chẳng hạn như nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
TSSL của ngân hàng ở Đông Nam Á của Doliente (2005), Kasman (2010), Zhou


(2008)… Ở Việt Nam, có nghiên cứu của Hoàng Kim Khánh (2015), Nguyễn
Kim Thu (2011) đã xác định được các yếu tố tác động đến TSSL của các NHTM
Việt Nam bao gồm quy mô ngân hàng, tỷ lệ an tồn vốn, tăng trưởng tín dụng,


nợ xấu hay dự phịng rủi ro tín dụng hoặc quản lý chi phí. Tuy nhiên, đối với
các nghiên cứu này thì dữ liệu nghiên cứu còn hạn chế, chưa được cập nhập, chưa


phù hợp với tình hình kinh tế thị trường hiện nay, do đó chưa phản ánh hết tác

động của các yếu tố đến TSSL trong giai đoạn hiện tại. Do đó, để tìm hiểu sâu về
vấn đề này tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ
suất sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam”. Sau khi nghiên cứu thì dựa trên kết quả thực nghiệm


3

để đề xuất một số kiến nghị mang tính khả thi cho các NHTM để nâng cao được
TSSL trong thời gian tiếp theo.
1.2.


Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu này nhằm xác định và đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố
đến TSSL của NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu,
đề xuất một số hàm ý cho NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam nhằm cải
thiện và nâng cao TSSL trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu tổng quát được cụ thể hoá thành các mục tiêu như sau:
Thứ nhất, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL của các NHTMCP
niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Thứ hai, đánh giá mức độ ảnh hưởng các yếu tố đến TSSL của các
NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Từ đó, đề xuất một số hàm ý cho các NHTM niêm yết trên TTCK Việt
Nam nhằm cải thiện và nâng cao TSSL trong tương lai.
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu
Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu thì tác giả cần trả lời được các câu

hỏi nghiên cứu tương ứng như sau:
Thứ nhất, các yếu tố nào ảnh hưởng đến TSSL của các NHTMCP niêm
yết trên TTCK Việt Nam?
Thứ hai, mức độ ảnh hưởng các yếu tố đến TSSL của các NHTMCP niêm
yết trên TTCK Việt Nam như thế nào?
1.4.

Đối tượng vào phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL của các


NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam


4

Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian nghiên cứu: Luận văn lấy số liệu nghiên cứu của 24
NHTMCP niêm yết với việc phân tích tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến
TSSL. Tác giả lựa chọn số ngân hàng này là vì có các ngân hàng vừa lên sàn
niêm yết trong thời gian gần đây nên số liệu từ 2011 – 2015 không đầy đủ sẽ tạo
sự bất cân xứng với sữ liệu bảng. Nên tác giả lựa chọn các ngân hàng có số liệu
hồn chỉnh và cập nhật từ 2011 – 2022.
Phạm vi thời gian nghiên cứu: Luận văn lấy số liệu từ năm 2011 đến năm
2022.
1.5.

Phương pháp nghiên cứu
Về phương pháp nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp định lượng

được tác giả tiến hành bằng việc xử lý các số liệu thứ cấp thu thập dược từ 24
NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam thông qua phần mềm STATA 14.0 để
cho ra kết quả. Kết quả này được trình bày qua việc thống kê mơ tả mẫu nghiên
cứu, xét tính tương quan của các biến độc lập trong mơ hình nghiên cứu. Kết quả
các mơ hình hồi quy đa biến Pooled OLS, mơ hình ảnh hưởng cố định (FEM),
mơ hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM). Từ đó, kiểm định sự phù hợp của mơ hình
thơng qua xét tính vững, từ mơ hình được lựa chọn kiểm định các khuyết tật của
mơ hình. Nếu có xuất hiện các khuyết tật thì thơng qua phương pháp FGLS để
khắc phục và đưa ra kết quả cuối cùng nhằm kiểm định giả thuyết nghiên cứu
cũng như thảo luận. Cuối cùng dựa trên kết quả thực nghiệm đó để đề xuất các

hàm ý chính sách cho các NHTMCP niêm yết Việt Nam để gia tăng TSSL.
1.6.

Đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: Nghiên cứu này tổng hợp lý thuyết liên quan đến TSSL

và các nhân tố ảnh hưởng. Đồng thời thông qua các lược khảo nghiên cứu để xác
định các khoảng trống nghiên cứu và đề xuất cho bối cảnh các NHTMCP niêm
yết trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2022. Kết quả nghiên cứu này có


5

thể làm cơ sở tiếp nối cho các nghiên cứu tiếp theo khi muốn mở rộng phạm vi
nghiên cứu hay có giá trị tham khảo.
Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu sẽ cung cấp thêm sự kết quả nghiên cứu
thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL của các NHTMCP niêm yết trên
TTCK Việt Nam. Kết quả nghiên cứu rất hữu ích hướng đến các đối tượng như
các NHTMCP, các nhà đầu tư và các nhà hoạch định chính sách nhằm hồn thành
được mục tiêu duy trì sự ổn định TSSL của các NHTM trong tương lai để tạo
đòn bẩy cho ngành nghề kinh tế liên quan khác trong thị trường.
1.7.

Kết cấu của luận văn
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương này sẽ trình bày lý do chọn đề tài, từ đó xác định mục tiêu nghiên

cứu cũng như các câu hỏi nghiên cứu tương ứng. Đồng thời, để hoàn thành được
mục tiêu nghiên cứu thì chương này sẽ lựa chọn đối tượng và phạm vi nghiên
cứu cùng với phương pháp nghiên cứu. Cuối cùng, chương này sẽ trình bày đóng

góp của nghiên cứu và kết cấu dự kiến của luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và khảo lược nghiên cứu
Chương này trình bày các nội dung chính như nền tảng cơ sở lý thuyết về
TSSL, các chỉ tiêu đánh giá TSSL tại các NHTM. Chương này cũng giới thiệu
sơ lược một số nghiên cứu trước đây trên thế giới và trong nước về các yếu tố
ảnh hưởng đến TSSL tại các NHTM, đồng thời nhận xét và xác định khoảng
trống nghiên cứu.
Chương 3: Mơ hình và phương pháp nghiên cứu
Chương này bao gồm các nội dung chính như trình bày về mơ hình và giả
thuyết nghiên cứu cùng với phương pháp đo lường biến. Trình bày chi tiết quy
trình và phương pháp nghiên cứu, mơ tả mẫu nghiên cứu cùng với phương pháp
tính tốn và xử lý số liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


6

Nội dung chủ yếu là trình bày kết quả mơ hình: thống kê mơ tả mẫu nghiên
cứu, phân tích tương quan mơ hình nghiên cứu, kiểm định hiện tượng đa cộng
tuyến, kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi, kiểm định hiện tượng tự tương
quan. Sử dụng phương pháp bình phương bé nhất tổng quát khả thi (GLS) để
khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và tự tương quan, xác định kết quả
cuối cùng của mơ hình.
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
Dựa trên kết quả của mơ hình nghiên cứu, quan điểm của tác giả sẽ đưa ra
những đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao TSSL tại các NHTMCP niêm yết trên
TTCK Việt Nam trong tương lai.


7


TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này đã trình bày lý do chọn đề tài, từ đó xác định được mục
tiêu nghiên cứu cũng như các câu hỏi nghiên cứu cần được hoàn thành. Từ các
mục tiêu được xác định, chương này cũng trình bày về đối tượng, phạm vi nghiên
cứu và các phương pháp nghiên cứu cần được tiến hành để giải quyết được vấn
đề. Đồng thời, trong chương này cũng đã nhận định được các đóng góp về mặt
lý luận cũng như thực tiễn của đề tài và đề ra bố cục dự kiến của luận văn.


8

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong chương này sẽ trình bày tổng hợp khung lý thuyết liên quan đến
TSSL của các NHTM, bao gồm khái niệm, chỉ tiêu đo lường và các yếu tố ảnh
hưởng. Đồng thời lược khảo các nghiên cứu liên quan để xác định các khoảng
trống nghiên cứu nhằm làm cơ sở đề xuất giả thuyết lẫn mơ hình nghiên cứu cho
chương tiếp theo.
2.1.

Lý thuyết về tỷ suất sinh lời của ngân hàng thương mại

2.1.1. Khái niệm tỷ suất sinh lời của ngân hàng thương mại
Theo Rose (2001) thì NHTM là một tổ chức kinh doanh với mục đích tối
đa hóa LN dưới một mức RR cho phép. Hay nói cách khác, TSSL của các NHTM
được thể hiện dưới dạng LN của ngân hàng khi bảo toàn được vốn, mở rộng được
thị phần, tăng sức cạnh tranh và thu hút được các luồng vốn đầu tư.
Theo Trần Huy Hồng (2011) thì TSSL của một ngân hàng được đánh giá
qua hai phương diện. Thứ nhất, phản ánh qua việc sử dụng hiệu quả các nguồn
lực của ngân hàng hay xã hội nhằm tạo ra kết quả cao nhất đó là LN thu về. Thứ

hai, là hiệu quả xã hội phản ánh lợi ích về mặt xã hội trong q trình kinh doanh.
TSSL cịn có thể xem là “Mối quan hệ tương quan giữa đầu vào các yếu
tố khan hiếm và đầu ra hàng hóa, dịch vụ”. Mặt khác, khái niệm về TSSL dùng
để xem xét các nguồn lực trong thị trường được phân phối ra sao để các doanh
nghiệp hay ngân hàng đạt được những thành cơng từ sự phân phối đó cũng như
các thành quả đầu ra mà họ đạt được so với đầu vào ban đầu của mình (Nguyễn
Khắc Minh, 2004).
Theo Nguyễn Thị Xn Liễu (2010) thì phân tích TSSL là q trình nghiên
cứu và đánh giá tồn bộ q trình HĐKD của NHTM, hay xem xét sự hiệu quả
trong HĐKD của các NHTM, chủ yếu sự đánh giá này dựa trên việc các NHTM
thu được bao nhiêu LN từ các nguồn lực của vốn vay, VCSH hay tính trên tổng
nguồn tài trợ của NHTM. Mục đích phân tích TSSL của NHTM nhằm đề xuất


9

giải pháp phù hợp để tăng tính hiệu quả trong HĐKD và tìm kiếm nhiều LN hơn
cho NHTM với những đầu vào xác định.
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tỷ suất sinh lời của NHTM
Các chỉ tiêu để đo lường TSSL của NHTM bao gồm:
Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA): Theo Phan Đức Dũng (2008), tỷ
số LN trên tài sản là nhằm đo lường khả năng sinh ra LN của một tổ chức. Tỷ lệ
này được tính thơng qua tỷ số LN rịng trên tổng tài sản bình quân.
ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân * 100%
Nguyễn Thị Ngọc Trang và Nguyễn Thị Liên Hoa (2007) cho rằng nếu
ROA dương thì chứng tỏ tổ chức này làm ăn có LN hay càng cao, HĐKD đang
có hiệu quả. Mặt khác, ROA âm chứng tỏ tổ chức đang làm ăn thua lỗ và nếu
tình trạng kéo dài thì đối mặt với tình hình RR tài chính hay phá sản. Tuy nhiên,
tỷ số này có thể phụ thuộc vào vụ mùa kinh doanh của tổ chức kinh doanh đặc
thù, ngồi ra có thể sử dụng tỷ số này để phân tích cho thời điểm hoặc thời kỳ

kinh doanh của tổ chức.
Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE): Theo Nguyễn Minh Kiều
(2009), tỷ số LN trên VCSH là tỷ số tài chính để đo khả năng sinh lời trên mỗi đồng
vốn ở một công ty LN trong tỷ lệ này phản ánh thu nhập ròng mà các cổ đơng có
thể nhận được theo các BCTC của NHTM theo chu kỳ xác định tháng, quý, năm.
Tỷ lệ này được xác định dựa trên tỷ số LN rịng trên VCSH, do đó tỷ lệ này gia
tăng khi các NHTM nâng cao được LN ròng hoặc giảm được VCSH. Nhưng việc
giảm VCSH có thể xuất phát từ việc các NHTM muốn tái cơ cấu nguồn tài trợ và
muốn sử dụng nợ vay nhiều hơn, chứ không hẳn đến từ việc sử dụng không hiệu
quả VCSH. Tuy nhiên, việc gia tăng tỷ lệ ROE bằng cách này sẽ khiến các
NHTM đối mặt với RR thanh toán nợ đến hạn liên tục.
ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân * 100%
2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của NHTM


10

Theo Nguyễn Văn Tiến (2015) thì HĐKD của các NHTM phụ thuộc vào
hai nhóm yếu tố nội tại và vĩ mô nền kinh tế. Các yếu tố nội tại thể hiện hoạt động
quản trị cũng như định hướng về mặt chiến lược của NHTM đối với việc mở rộng
hay thu hẹp quy mơ, sử dụng các loại địn bẩy tài chính, duy trì hệ số an tồn vốn
thanh khoản hay các chính sách liên quan đến hoạt động cho vay và đa dạng hóa
thu nhập. Hay nói cách khác, việc duy trì hay nâng cao TSSL tại các NHTM một
phần chính yếu đến từ việc các nhà quản trị NHTM phải định hướng được các yếu
tố nội tại sẽ vận hành theo chiều hướng nào cho phù hợp với điều kiện kinh tế cụ
thể. Song song đó là các yếu tố vĩ mơ, vì NHTM là trung gian tài chính cho các
đối tượng trong nền kinh tế. Do đó, các yếu tố vĩ mơ ít hay nhiều đều ảnh hưởng
đến các đối tượng trong nền kinh tế và NHTM không phải là ngoại lệ.

2.2.1.

Các yếu tố thuộc về ngân hàng

2.2.1.1.

Quy mơ ngân hàng

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010) thì quy mơ ngân hàng thể hiện thông qua
cơ cấu tài sản hay nguồn vốn của NHTM trên bảng cân đối kế toán, nó thể hiện
sự lớn mạnh trong hoạt động của ngân hàng và thị phần lớn nhỏ của ngân hàng
trong hệ thống NHTM trong quốc gia, quy mơ ngân hàng nó thể hiện rất nhiều
thơng qua những tiêu chí như tài sản, cơ cấu nguồn vốn huy động – cho vay, thị
trường hoạt động của ngân hàng,... Theo nghiên cứu Djalilov và cộng sự (2016)
thì ROA và ROE có mối quan hệ cùng chiều với quy mô của ngân hàng. Mặt
khác trong nghiên cứu của Adelopo và cộng sự (2018); Batten và Võ Xuân Vinh
(2019) thì các tác giả này lại cho rằng quy mơ ngân hàng lại có ảnh hưởng ngược
chiều với ROA và ROE.
2.2.1.2.

Địn bẩy tài chính

Theo Nguyễn Khắc Minh (2004) để duy trì được HĐKD của mình thì các
NHTM cần huy động được các nguồn vốn, trong đó có hai nguồn chính là từ huy
động vốn tiền gửi của khách hàng hay vay nợ NHNN, các TCTD khác hoặc đến
từ việc huy động VCSH thông qua các kênh chứng khốn hay góp vốn của các
cổ động. Trong phạm vi của luận văn thì VCSH sẽ được tập trung nghiên cứu vì


11


đây được xem là nguồn vốn dài hạn và các NHTM khơng có nghĩa vụ thanh tốn
như các khoản nợ mà chủ yếu là chi trả hay phân phối thu nhập thông qua cổ tức
cho các cổ đông. Mặt khác, khi tỷ lệ VCSH trên tổng nguồn vốn được nâng cao
có nghĩa là các NHTM huy động được nhiều nguồn vốn dài hạn tạo ra sức mạnh
tài chính, khả năng chịu đựng thiệt hại cũng như tận dụng tỷ lệ phân phối thu
nhập đến cổ đông để tái đầu tư để thu được LN nhiều hơn. Djalilov và cộng sự
(2016); Adelopo và cộng sự (2018); Batten và Võ Xuân Vinh (2019) đều sử dụng
tỷ số VCSH/tổng tài sản làm biến độc lập để nghiên cứu về vấn đề hiệu quả hoạt
động tài chính của ngân hàng vì họ cho rằng VCSH càng nhiều thì RR của ngân
hàng cũng từ đó được giảm thiểu và tạo được niềm tin của khách hàng.
2.2.1.3.

Tỷ lệ thanh khoản

Theo Trần Huy Hồng (2010) thì tính thanh khoản của NHTM được xem


như khả năng tức thời để đáp ứng nhu cầu khách hàng rút các khoản tiền gửi hay
giải ngân các khoản vay tín dụng mà ngân hàng đã cam kết. Tính thanh khỏan
đáp ứng được nghĩa vụ như nhu cầu chi trả tiền gửi, cho vay hay thanh toán các
giao dịch. Rủi ro thanh khoản sẽ xảy ra nếu tính thanh khoản khơng được đáp
ứng có nghĩa là ngân hàng khơng đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của mình.
Nếu tình trạng này xảy ra thì các HĐKD của ngân hàng bị đình trệ, nặng hơn sẽ
dẫn đến mất khả năng thanh toán hay phá sản. Do đó, các NHTM ln muốn duy
trì tính thanh khoản tối ưu, tuy nhiên khi muốn gia tăng tính thanh khoản thì buộc
các NHTM phải giảm cho vay, huy động vốn với mức phí cao. Vì vậy, khi tăng
tính thanh khoản như vậy thì các NHTM dường như các hoạt động cho vay phải
chậm lại hoặc có thể bị đình chỉ và các NHTM chủ ưu đã cấp tín dụng theo hạn
mức hoặc các khách hàng lớn, cùng với đó lãi suất cho vay cũng sẽ rất cao làm

giảm nhu cầu vay của khách hàng. Tỷ lệ này cho biết phần trăm % các khoản cho
vay đến từ những nguồn huy động, tỷ lệ này càng cao thì khả năng thanh khoản
càng thấp. Theo Bourke (1988); Adelopo và cộng sự (2018) cho rằng ROE có
mối quan hệ ngược chiều với tính thanh khoản.
2.2.1.4.

Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng


12

Phan Thị Thu Hà (2013) cho rằng NHTM được xem là trung gian tài chính,
là cầu nối của người cho vay và đi vay. Nhờ có ngân hàng mà quá trình sản xuất
kinh doanh và vận hành trong nền kinh tế được diễn ra một cách liên tục, cũng
từ đó mà ta có thể thấy LN chủ yếu của ngân hàng đến từ hoạt động cho vay của
nó. Tuy nhiên tại bất cứ NHTM nào, song song với hoạt động tín dụng chính là
RR tín dụng. Chất lượng tín dụng (cho vay) thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu và nợ quá
hạn tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn
hay nợ xấu càng cao thì ngân hàng đối diện với các nguy cơ tổn thất càng cao và
LN ngân hàng sẽ giảm xuống từ đó. Vì vậy để dự phịng cho những tổn thất có
thể xảy ra thì các ngân hàng thường trích lập dự phịng. Tỷ lệ dự phịng RR tín
dụng thường được ngân hàng tính thơng qua tỷ lệ phần trăm % khi lấy giá trị dự
phịng RR tín dụng/tổng dư nợ (CAR). CAR càng cao thì chứng tỏ các khoản tín
dụng của ngân hàng đang có chất lượng kém và khả năng thu hồi kém. Các kết
quả từ nghiên cứu của Athanasoglou và cộng sự (2008); Djalilov và cộng sự
(2016) thì tỷ lệ trích lập dự phịng có mối quan hệ nghịch biến với ROA, ROE.
Ngược lại, theo kết quả nghiên cứu của Batten và Võ Xuân Vinh (2019) thì tỷ lệ
trích lập dự phịng có mối quan hệ đồng biến với ROA và ROE.
2.2.1.5.


Hiệu quả quản lý

Hiệu quả quản lý của NHTM được thể hiện thông qua việc các NHTM quả
lý được các khoản chi phí liên quan đến vận hành, nhân lực, mở rộng thị
trường,… Trong luận văn này thì hiệu quả quản lý được tiếp cận theo hướng sử
dụng tỷ lệ chi phi phí hoạt động trên thu nhập của NHTM. Trong chi phí hoạt
động của NHTM bao gồm cả chi phí đầu vào lẫn chi phí đầu ra của NHTM. Mục
đích mà các NHTM tăng cường hiệu quả quản lý nhằm tiết kiệm được chi phí
phát sinh để thu được nhiều LN hay nói cách khác các nguồn tài trợ được huy
động sẽ được sử dụng hiệu quả tránh lãng phí. Mặt khác, khi tỷ lệ chi phí hoạt
động được đảm bảo duy trì mức thấp giúp ngân hàng có thể sử dụng nguồn lực
tối ưu nhất đó là kết quả của Djalilov và cộng sự (2016); Adelopo và cộng sự


×