Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai của ủy ban nhân dân huyện tu mơ rông, tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.44 KB, 54 trang )

ĐẠI HỌC KON TUM
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC KON TUM TẠI KON TUM

Y SI

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ ĐẤT ĐAI CỦA UBND HUYỆN TU MƠ RÔNG
TỈNH KON TUM

KonTum, Tháng 5 năm 2022


ĐẠI HỌC KON TUM
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC KON TUM TẠI KON TUM

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ ĐẤT ĐAI CỦA UBND HUYỆN TU MƠ RÔNG
TỈNH KON TUM

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. NGUYỄN THỊ TRÚC PHƯƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: Y SI

LỚP

: K12LK2



MSSV

: 1817380107063

Kon Tum, Tháng 5 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý thầy,
cô giáo trong khoa Luật & Sư phạm của trường Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gởi đến cô Nguyễn Thị Trúc Phương, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu
sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị và phòng Tư Pháp, Phòng Tài nguyên &
Môi trường huyện Tu Mơ Rông, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn
trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị và đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để
em hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có
cơ hội được thực tập nơi mà em yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng
những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua kì thực tập này em nhận ra nhiều
điều mới mẻ và bổ ích trong việc tiếp cận thực tế về cách áp dụng và thi hành các văn bản
pháp luật để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân. Vì kiến thức bản thân cịn hạn
chế nên trong q trình thực tập và hồn thiện bài báo cáo sẽ khơng tránh khỏi những sai
sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cơ cũng như q anh chị trong đơn
vị.
Trân trọng.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iv

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH ........................................................................ v
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
5. Bố cục đề tài ............................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................ 4
1.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TU
MƠ RÔNG, TỈNH KON TUM .................................................................................. 4
1.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 4
1.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ............................................................................... 6
1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN TU MƠ RÔNG ............................................................................................ 8
1.2.1 Giới thiệu chung về Ủy Ban Nhân dân huyện Tu Mơ Rông ............................... 8
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ủy Ban Nhân dân huyện Tu Mơ Rông. 12
1.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỐ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN TU MƠ RÔNG .......................................................................................... 14
1.3.1. Chức năng của ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông ..................................... 14
1.3.2. Cơ cấu tổ chức của ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông ............................... 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 18
CHƯƠNG 2.LÝ LUẬN CHUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI .............. 19
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI .................. 19
2.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai .......................................................... 19
2.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nước về đất đai ........................................................... 19
2.2. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI ................................... 20
2.2.1. Nguyên tắc bảo đảm quản lý đúng thẩm quyền pháp lý .................................. 20
2.2.2. Nguyên tắc bảo đảm sự quản lý tập trung thống nhất của Nhà nước về đất đai 21
2.2.3. Nguyên tắc bảo đảm quản lý nhà nước về đất đai đúng quy hoạch kế hoạch được phê
duyệt ......................................................................................................................... 21

2.2.4. Nguyên tắc bảo đảm sự kết hợp hài hòa giữa các lợi ích ................................. 21
2.2.5. Nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm
tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng ........................................................ 22
2.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN .................................................................................................................... 22
i


2.3.1. Về công tác điều tra, khảo sát và lập bản đồ địa chính .................................... 22
2.3.2. Về cơng tác lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện ....................... 22
2.3.3. Về công tác giao đất, cho thuê và thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất .......... 23
2.3.4. Về công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSD đất quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ................................................................. 24
2.3.5. Về công tác về thống kê, kiểm kê đất đai ....................................................... 24
2.3.6. Về công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về đất đai ............... 25
2.3.7.Về công tác thanh tra, kiểm tra; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lý các
vi phạm về đất đai...................................................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 27
CHƯƠNG 3.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN TU MƠ RÔNG ..................................................................... 28
3.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN HUYỆN TU MƠ RÔNG, TỈNH KON TUM .................................................. 28
3.1.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 28
3.1.2. Hạn chế, khuyết điểm ................................................................................... 32
3.1.3. Nguyên nhân ................................................................................................ 35
3.2 ĐỀ RA PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QỦA CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TU MƠ
RÔNG ...................................................................................................................... 37
3.2.1. Đề xuất phương hướng ................................................................................. 37
3.2.2. Cơng tác tun truyền ................................................................................... 37

3.2.3. Rà sốt, kiểm kê ........................................................................................... 37
3.2.4. Đo đạc hồ sơ địa chính dưới dạng số ............................................................. 38
3.2.5. Nâng cao công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ...................................... 38
3.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QLNN VỀ ĐẤT
ĐAI CỦA HUYỆN TU MƠ RÔNG THỜI GIAN TỚI ............................................ 38
3.3.1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng; trách nhiệm của người
đứng đầu Uỷ ban nhân dân huyện ............................................................................... 38
3.3.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về đất đai đủ về số lượng, bảo đảm về chất
lượng ........................................................................................................................ 39
3.3.3. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai của Uỷ ban nhân
dân huyện .................................................................................................................. 39
3.3.4. Thực hiện dân chủ trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện ................ 40
3.3.5. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật trong quản lý và sử dụng đất ...... 40
3.3.6. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai đến nhân dân ...... 41

ii


3.3.7. Tăng cường hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện, Mặt trận tổ quốc
và tổ chức chính trị - xã hội trong công tác quản lý nhà nước về đất đai của Uỷ ban nhân
dân huyện .................................................................................................................. 41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BÁO CÁO CÔNG VIỆC HÀNG THÁNG
BẢNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
GIẤY XÁC NHẬN CỦA KHOA VÀ GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

iii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Kí hiệu chữ viết tắt
QLNN
GCNQSD
HĐND - UBND
TN & MT
TT- BTNMT
CT - TTg
KH - UBND
NSNN
QSD
ĐKQSDĐ
DTTS
TCVN

QĐ - UBND

Nghĩa đầy đủ
Quản lý nhà nước
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hội đồng nhân dân – Uỷ ban nhân dân
Tài nguyên & Môi trường
Thông tư – Bộ tài nguyên môi trường
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
Kế hoạch của Uỷ ban nhân dân
Ngân sách nhà nước
Quyền sử dụng
Đăng kí quyền sử dụng đất
Dân tộc thiểu số
Tiêu chuẩn Việt Nam
Quyết định của Uỷ ban nhân dân

iv


SỐ HIỆU
Bảng 3.1

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH
Tên bảng
Chỉ tiêu quy hoạch các loại đất

Trang
28


Tên hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3

Vị trí địa lý của huyện Tu Mơ Rông

Các đơn vị hành chính huyện Tu Mơ Rơng
Đồng chí A Ngọc Mít

v

5
8
13


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta hiện nay đang phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã xội chủ nghĩa.
Chính q trình này đang đặt ra những yêu cầu to lớn đối với công tác QLNN về mọi mặt
của đời sống kinh tế xã hội, trong đó QLNN về đất đai là một nội dung quan trọng. Khi xã
hội càng phát triển, tình hình quản lý và sử dụng đất đai trở nên khá phức tạp. Quá trình tổ
chức quản lý và sử dụng đất cũng đã bộc lộ những hạn chế, yếu kém, nảy sinh nhiều vấn
đề như: sử dụng đất không đúng mục đích, giao đất trái thẩm quyền, tranh chấp và lấn
chiếm đất đai, khiếu nại tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai ngày càng nhiều,…
Do đó, việc QLNN về đất đai luôn là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Nhà nước
nhằm quản lý chặt chẽ quỹ đất đảm bảo việc sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả, phát huy
được nguồn lực của đất đai để phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành

phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng. Mỗi nhà nước đều gắn liền với một phạm vi
lãnh thổ nhất định, để đạt được những mục tiêu chung của xã hội, các quốc gia đều quan
tâm đến vấn đề QLNN về đất đai. Đặc biệt trong xu thế phát triển như hiện nay, việc quản
lý và sử dụng đất đai đang đặt ra những mối quan tâm đặc biệt ở tất cả các quốc gia ở trong
cộng đồng thế giới, là yếu tố không thể thiếu đối với bất cứ một quốc gia nào.
Đất đai là tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không gian, không
thể thay thế được và di chuyển chủ quan theo ý chí của con người. Chính vì vậy, việc quản
lý và sử dụng tài nguyên quý giá này một cách hợp lý khơng những có ý nghĩa quyết định
đến sự phát triển kinh tế của đất nước mà cịn đảm bảo cho mục tiêu chính trị và phát triển
xã hội.
Huyện Tu Mơ Rơng nằm về phía Đơng Bắc của tỉnh Kon Tum, là một trong 62 huyện
nghèo nhất trên cả nước, điều kiện kinh tế - xã hội và đời sống người dân cịn gặp nhiều
khó khăn. Trong những năm qua, công tác QLNN về đất đai trên địa bàn huyện đã đạt được
những kết quả nhất định góp phần quan trọng vào q trình phát triển kinh tế - xã hội, giữ
vững ổn định chính trị, an ninh, quốc phịng ... Tuy nhiên, q trình QLNN về đất đai chưa
theo kịp với tốc độ phát triển xã hội, hồ sơ địa chính đã cũ chưa được thực hiện lại, năng
lực quản lý đất đai còn hạn chế, tình hình đơn thư khiếu nại tố cáo liên quan đến đất đai
vẫn còn xảy ra, tranh chấp đất đai vẫn diễn ra dưới nhiều hình thức, việc đăng ký, cấp
GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các hộ gia đình cịn
chậm, … Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, để đánh giá công tác QLNN về đất đai của
UBND huyện Tu Mơ Rông, cần nghiên cứu thực trạng để thấy được những kết quả đạt
được, những mặt còn tồn tại trong công tác QLNN về đất đai của UBND huyện Tu Mơ
Rơng, từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục phù hợp nhằm khai thác sử dụng nguồn lực
đất đai có hiệu quả hơn. Nhằm góp phần làm sáng tỏ những vấn đề nêu trên, em quyết định
chọn đề tài: “Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai của UBND huyện Tu Mơ
Rông, tỉnh Kon Tum” làm đề tài báo cáo tốt nghiệp năm 4.

1



2. Mục đích nghiên cứu
Làm sáng tỏ vấn đề lý luận và thực tiễn (thông qua nghiên cứu thực tiễn tạihuyện
TMR) về quản lý nhà nước đối với đất đai. Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nước về đất đai của huyện Tu Mơ Rơng trong thời gian tới. Để đạt được mục đích
trên, bài báo cáo đưa ra các nhiệm vụ sau:
Làm sáng tỏ cơ sở lý luận, nội dung và những căn cứ pháp lý về quản lý nhà nước
đối với đất đai.
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất đai của huyện Tu Mơ Rông,
tỉnh Kon Tum trong những năm qua và nêu ra những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn
chế yếu kém và nguyên nhân và các tác động của nó đến q trình phát triển kinh tế - xã
hội của huyện Tu Mơ Rơng.
Trên cơ sở đó luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu để làm tốt công tác quản lý
nhà nước về đất đai, phát huy hiệu quả, hạn chế mặt tiêu cực trong quản lý nhà nước về đất
đai góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
trong những năm tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng : Thực trạng công tác QLNN về đất đai của UBND huyện Tu Mơ Rông,
tỉnh Kon Tum.
* Phạm vi nghiên cứu :
- Về thời gian: Từ năm 2019 đến 2021
- Về không gian: Tại huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, em có sử dụng các phương pháp cụ thể sau:
Phương pháp khảo cứu tài liệu: Khóa luận nghiên cứu, tham khảo các quy định của
pháp luật đất đai về nhiệm vụ, quyền hạn của UBND trong QLNN về đất đai; khóa luận
nghiên cứu các báo cáo của UBND huyện và sử dụng phương pháp khảo cứu tài liệu có sự
kết hợp từ lý luận tới thực tiễn.
Phương pháp phân tích - tổng hợp: Từ những thơng tin có được qua q trình nghiên
cứu tài liệu, số liệu thu thập được và thực tiễn cơng tác tại Phịng Tư pháp và Phòng TN &

MT huyện liên quan đến đề tại báo cáo tốt nghiệp, em đã tiến hành phân tích và tổng hợp
các thơng tin đó để đánh giá thực trạng công tác QLNN về đất đai của UBND huyện Tu
Mơ Rơng, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác QLNN về
đất đai của UBND huyện Tu Mơ Rông.
Phương pháp so sánh: So sánh tình hình thực hiện cơng tác QLNN về đất đai của
UBND huyện Tu Mơ Rông qua các năm.
5. Bố cục đề tài
Đề án thực tập ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo còn bao
gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu về đơn vị thực tập
Chương 2: Lý luận chung quản lý nhà nước về đất đai của UBND huyện Tu Mơ Rông

2


Chương 3: Thực trạng và phương hướng, giải pháp nâng cao hiệu qủa công tác quản
lý nhà nước về đất đai của UBND huyện Tu Mơ Rông

3


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TU
MƠ RÔNG, TỈNH KON TUM
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Tu Mơ Rơng là huyện miền núi, vùng cao, nằm ở phía Bắc tỉnh Kon Tum, bao gồm
11 xã (Đăk Hà, Tu Mơ Rông, Văn Xuôi, Ngọk Lây, Ngọk Yêu, Tê Xăng, Măng Ri, Đăk Tờ
Kan, Đăk Rơ Ơng, Đăk Sao và Đăk Na) với diện tích tự nhiên 85.744,25 ha (Khoảng

857,44 km2).
Toạ độ địa lý: Từ 14017'00'' đến 15001'58'' Vĩ độ Bắc; Từ 107042'12'' đến 108010'00''
Kinh độ Đơng.
Ranh giới hành chính:
- Phía Đơng giáp huyện Kon Plơng - tỉnh Kon Tum.
- Phía Tây giáp huyện Ngọc Hồi - tỉnh Kon Tum.
- Phía Nam giáp huyện Đăk Tơ và huyện Đăk Hà - tỉnh Kon Tum.
- Phía Bắc giáp huyện Đăk Glei - tỉnh Kon Tum và huyện Nam Trà My - tỉnh Quảng
Nam.
Tuyến quốc lộ 40B cải tạo, nâng cấp, xây mới hoàn thành và đưa vào sử dụng sẽ tạo
điều kiện đưa huyện Tu Mơ Rông gần hơn với các huyện của tỉnh Kon Tum, Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, điều này sẽ tạo thuận lợi cuốn hút vào sự phát triển và chịu ảnh
hưởng lớn của những khu vực phát triển này trong quá trình giao lưu kinh tế, văn hố xã
hội.

4


Hình 2.1. Vị trí địa lý của huyện Tu Mơ Rơng
b. Địa hình
Huyện có địa hình phức tạp, bị chia cắt nhiều bởi các sông suối, hợp thủy và núi cao.
Địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đơng sang Tây. Huyện có nhiều bậc thềm địa
hình, tạo nên nhiều kiểu địa hình đa dạng: gị đồi, vùng trũng và núi cao xen kẽ nhau khá
phức tạp. Trong đó mỗi bậc là địa hình đồi núi bao quanh tạo thành những thung lũng hẹp.
Nhìn chung địa hình tồn huyện có ba dạng địa hình chính:
Địa hình núi trung bình: Phân bổ ở sườn núi phía Nam dãy núi Ngọc Linh; núi Ngọc
Tu Măng, Ngọc Puôk, Ngọc Păng. Độ cao trung bình so với mặt nước biển 1.000-2.333 m;
5



gồm các dãy núi phía Bắc và Đơng Bắc huyện, thuộc địa bàn các Xã Đăk Na, Ngọk Lây,
Tê Xăng, Măng Ri, Ngọk Yêu. Độ dốc khu vực này trên 250; có nhiều thung lũng hẹp và
sâu.
Địa hình núi thấp: Có độ cao trung bình 800-1.000 m, phân bổ ở phía Bắc và Đơng
của huyện, có nhiều thung lũng hẹp và sâu.
Địa hình thấp được bồi tụ: Có độ cao trung bình dưới 800 m; phân bổ ở khu vực phía
Nam và Tây Nam huyện.
1.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội
Được thành lập theo Nghị định số 76/2005/NQ-NĐ, ngày 09/06/2005 của Chính phủ
trên cơ sở tách địa giới hành chính từ huyện Đăk Tơ tỉnh Kon Tum.
Với đặc thù là huyện miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu
số (trên 95% là người dân tộc Xê Đăng), là huyện thuần nông (tỷ trọng ngành nông lâm –
thủy sản năm 2005 chiếm 77%) tuy nhiên tư liệu sản xuất hạn chế, trình độ canh tác lạc
hậu với xuất phát điểm nền kinh tế thấp nên điều kiện kinh tế xã hội của huyện khi mới
tách huyện gặp rất nhiều khó khăn.
Trong những năm qua, với sự quan tâm hỗ trợ của các cơ quan Trung ương, Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các sở ngành thuộc tỉnh, sự vào cuộc quyết liệt, nỗ lự phấn đấu
của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn huyện, sau 16 năm thành
lập và phát triển huyện Tu Mơ Rông đã triển khai thực hiện có hiệu quả nhiều đề án, dự
án, chương trình, nghị quyết quan trọng của tỉnh cũng như của huyện nhằm khai thác tốt
các tiềm năng thế mạnh của huyện về vị trí đất đai, diện tích rừng, khí hậu phù hợp phát
triển các loại dược liệu quý, …góp phần nâng cao mức sống của nhân dân trên địa bàn
huyện. Từ đó, các điều kiện về kinh tế - xã hội có bước chuyển biến mạnh mẽ, tồn diện,
đời sống nhân dân được nâng lên rõ rệt, cụ thể:
a. Năm 2005
Về kinh tế : Thu nhập bình quân đầu người chỉ đạt 1.636.000 đồng. Cơ cấu kinh tế:
nông lâm – thủy sản chiếm 77%, Công nghiệp xây dựng chiếm 11%, Dịch vụ chiếm 12%.
Tổng thu ngân sách đạt 36.885 triệu đồng trong đó thu trên địa bàn đạt 178 triệu đồng.
Bình qn lương thực đầu người (loại có hạt) đạt 470kg/người/năm.
Về văn hóa xã hội: Mặc dù kinh tế trên địa bàn gặp nhiều khó khăn tuy nhiên các mặt

đời sông nhân dân được quan tâm chỉ đạo. Trường học tại các xã, thôn được xây dựng nhà
cấp 4 đạt khoảng 33%. Bước đầu hình thành phịng khám đa khoa tại trung tâm cụm xã Tu
Mơ Rông và trung tâm y tế huyện với 05 bác sỹ với 85 giường bệnh. Trẻ em suy dinh
dưỡng chiếm 34,5%. Tỉ lệ hộ có tivi đạt 10,19%. 55 làng được cơng nhận làng văn hóa. Số
làng có nhà rơng văn hóa đạt 72,52%. Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 76%. Lao động được đào tạo
chiếm 13,79%.
b. Đến năm 2010
Về Kinh tế : Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm đạt 15,66%, cơ cấu kinh tế chuyển
dịch nhanh và đúng hướng nông lâm – thủy sản chiếm 38,13%, Công nghiệp xây dựng
chiếm 32,19%, Dịch vụ chiếm 29,69%. Thu nhập bình quân đầu người đạt 5.920.000 đồng.

6


Tổng thu ngân sách đạt 209.514 triệu đồng trong đó thu trên địa bàn đạt 6.223 triệu
đồng.
Về văn hóa xã hội: Giáo dục đào tạo tiếp tục được phát triển về quy mô và chất lượng
ngày càng nâng lên. Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp đạt 98,2%. Hệ thống trường, lớp, nhà công
vụ giáo viên được đầu tư xây dựng đáp ứng nhu cầu học tập của con em đồng bào dân tộc
tại chỗ và sinh hoạt của đội ngũ giáo viên. Hệ thống y tế từ huyện đến xã được quan tâm
đầu tư về cơ sở vật chất và trang thiết bị khám chữa bệnh. Đội ngũ y, bác sỹ được tăng
cường (có 94 cán bộ trong đó có 6 bác sỹ). Tỷ lệ hộ nghèo giảm cịn 54%. Tỷ lệ thơn làng
được phủ sóng truyền hình đạt 86%, tỷ lệ hộ có ti vi đạt 64,42%.
c. Đến năm 2015.
Về Kinh tế : Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm đạt trên 16%, cơ cấu kinh tế chuyển
dịch đúng hướng nông lâm – thủy sản chiếm 38,7%, Công nghiệp xây dựng chiếm 39,8%,
Dịch vụ chiếm 21,5%. Thu nhập bình quân đầu người đạt 13,5 đồng. Thu ngân sách trên
địa bàn đạt 41.835 triệu đồng.
Về văn hóa xã hội: Giáo dục đào tạo tiếp tục được phát triển về quy mô và chất lượng,
hệ thống trường lớp được mở rộng và chuẩn hóa. Tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp

được duy trì. Cơng tác chăm sóc sức khỏe nhân dân được quan tâm và có nhiều chuyển
biến tích cực. Đội ngũ y, bác sỹ được tăng cường (có 136 cán bộ trong đó có 16 bác sỹ) hệ
thống cơ sở hạ tầng y tế được chú trọng đầu tư. Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 30%%. Tỷ
lệ thơn làng văn hóa đạt 68,1%.
d. Đến năm 2020
Kinh tế có bước phát triển, các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực được tập
trung đầu tư; hệ thống kết cấu hạ tầng từng bước được đầu tư đồng bộ. Tổng giá trị sản
xuất trên địa bàn đến năm 2020 đạt 1.254 tỷ đồng; cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng
giảm dần giá trị sản xuất ngành Nông lâm thủy sản, tăng dần giá trị sản xuất ngành Công
nghiệp xây dựng và thương mại dịch vụ (đến năm 2020 giá trị sản xuất ngành Nơng lâm
thủy sản cịn khoảng 33%, giá trị sản xuất ngành Công nghiệp xây dựng là 41%, giá trị
sản xuất ngành thương mại dịch vụ là 26%); Thu ngân sách trên địa bàn liên tục tăng qua
các năm, đến năm 2020 số thu đạt 55.028 triệu. Thu nhập bình quân đầu người và đời sống
của nhân dân được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người năm 2020 đạt 27,3 triệu
đồng/người/năm. Đến năm 2020 lương thực bình quân đầu người đạt 254,8 kg/người/năm.
Kết quả triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện đã đạt được những kết quả nhất định. Năm 2020 có 01 xã đạt 14 tiêu
chí (Ngọk u), 03 xã đạt 13 tiêu chí (Tu Mơ Rơng, Tê Xăng, Đăk Sao), 01 xã đạt 12 tiêu
chí (Văn Xi), 05 xã đạt 11 tiêu chí (Đăk Hà, Đăk Rơ Ông, Măng Ri, Ngọk Lây, Đăk Tờ
Kan), 01 xã đạt 10 tiêu chí (Đăk Na).
Văn hóa - xã hội có bước phát triển tích cực, các vấn đề xã hội được quan tâm giải
quyết, đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân trên địa bàn tiếp tục được
nâng cao. Giáo dục và đào tạo Tiếp tục được phát triển về quy mô và chất lượng, hệ thống
trường lớp học được mở rộng và chuẩn hóa, đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, chất

7


lượng dạy học dần được nâng lên. Tỉ lệ huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp được duy trì. Tính
đến năm 2020 tồn huyện có 9 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt tỉ lệ 33,33%. Công tác bảo

vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân được quan tâm và có nhiều chuyển biến tích cực. Đội
ngũ y, bác sỹ được tăng cường, hệ thống cơ sở hạ tầng y tế được chú trọng đầu tư (Tồn
huyện hiện có 162 cán bộ y tế (trong đó có 23 bác sỹ, 03 bác sĩ chuyên khoa I, 01 bác sỹ
chuyên khoa Nội tổng hợp, 01 bác sỹ chuyên khoa Ngoại, 02 bác sỹ chuyên khoa Truyền
nhiễm và bệnh nhiệt đới và 16 bác sỹ đa khoa), 11/11 Trạm Y tế có bác sĩ, các thơn, làng
có nhân viên y tế được đào tạo về y tế từ 3-6 tháng...). Đến năm 2020 có 100% số xã đạt
Bộ tiêu chí quốc gia về y tế. Đến năm 2020 số giường bệnh/vạn dân: 59,6 giường/vạn dân.
Đến năm 2020 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể cân nặng chiếm dưới 19,5% và
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao chiếm dưới 37,8%. Hệ thống truyền
thanh, truyền hình được đầu tư, nâng cấp; tỷ lệ phủ sóng truyền thanh đạt 85%, có 5 trạm
thu, phát sóng tại các xã; tỷ lệ hộ dân có ti vi đạt 66%. Về thơn, làng văn hóa năm 2020 đạt
73/86 và đạt 84,88 %. Tổng số nhà rông trên địa bàn huyện đến năm 2020 đạt 73 nhà đạt
84,88%. Công tác giảm nghèo được quan tâm, đã huy động được nhiều nguồn lực để triển
khai thực hiện công tác giảm nghèo, tỷ lệ hộ nghèo hàng năm giảm bình quân 8% (Năm
2020 tổng số hộ nghèo còn 2.187 hộ chiếm tỷ lệ 32,69%). Các chính sách đối với hộ nghèo,
hộ cận nghèo được thực hiện đồng bộ và có hiệu quả.
1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN TU MƠ RÔNG
1.2.1 Giới thiệu chung về Ủy Ban Nhân dân huyện Tu Mơ Rông
Địa chỉ cơ quan: Thôn Tu Mơ Rông - xã Đăk Hà - huyện Tu Mơ Rơng - tỉnh Kon
Tum.
Điện thoại: 02603.934.022
Fax: 02603.934.022
Email:

Hình 1.2. Các đơn vị hành chính huyện Tu Mơ Rơng
*Văn phòng HĐND-UBND huyện:
1. Văn phòng HĐND và UBND huyện (sau đây gọi tắt là Văn phòng) là cơ quan
8



chun mơn thuộc UBND huyện; có chức năng tham mưu - tổng hợp cho HĐND và UBND
huyện về hoạt động của HĐND, UBND; tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện về chỉ đạo,
điều hành của Chủ tịch UBND;kiểm soát thủ tục hành chính; cung cấp thơng tin phục vụ
quản lý và hoạt động của HĐND, UBND và các cơ quan nhà nước ở địa phương; đảm bảo
cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của HĐND và UBND huyện; trực tiếp quản lý và
chỉ đạo hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện giải quyết và nhận kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức; quản lý hoạt động
của Ban tiếp công dân theo đúng quy định của pháp luật.
2. Văn phịng có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được dự tốn kinh phí để hoạt
động và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định; chịu sự quản lý, chỉ đạo trực
tiếp và toàn diện của UBND huyện; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về
nghiệp vụ chun mơn của Văn phịng Đồn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phịng HĐND
tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh.
* Phòng Nội vụ huyện giữ vị trí và chức năng:
1. Phịng Nội vụ là cơ quan chun mơn thuộc Ủy ban nhân dân huyện có chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ
máy; vị trí việc làm; biên chế cơng chức và cơ cấu ngạch cơng chức trong các cơ quan, tổ
chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự
nghiệp cơng lập; cải cách hành chính; xây dựng chính quyền; địa giới hành chính; cán bộ,
cơng chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tơn giáo; thi đua khen thưởng; cơng tác thanh niên.
2. Phịng Nội vụ chấp hành sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế
cơng chức, cơ cấu ngạch công chức và công tác của Ủy ban nhân dân, đồng thời chấp hành
sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum.
* Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện giữ chức năng, nhiệm vụ:

1. Phòng Kinh tế và Hạ tầng là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện
Tu Mơ Rông, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lý nhà
nước về lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển
đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu cơng nghệ cao (bao gồm:
Cấp thốt nước đơ thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất
vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang
liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị);
nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; về lĩnh vực giao thông vận tải;
khoa học công nghệ; công thương trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
2. Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức bộ máy, vị

9


trí việc làm, biên chế cơng chức, cơ cấu ngạch công chức và công tác của Ủy ban nhân dân
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
về chuyên môn, nghiệp vụ của các sở: Xây dựng, Công thương, Giao thông Vận tải, Khoa
học và Công nghệ.
3. Cơ cấu tổ chức của Phòng Kinh tế và Hạ tầng: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện có
Trưởng phịng và khơng q 03 phó Trưởng phịng và các cơng chức thực hiện cơng tác
chun mơn, nghiệp vụ.
* Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện:
1. Phịng Tài chính - Kế hoạch là cơ quan chun mơn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật.
Việc thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư; đăng ký kinh doanh, đăng ký doanh nghiệp;
tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân
của Phịng Tài chính - Kế hoạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ hướng dẫn.
2. Phịng Tài chính - Kế hoạch có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản

lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức và công tác của
Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên
môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực tài chính của Sở Tài chính.
* Phịng Văn hóa và Thơng tin huyện:
1. Phịng Văn hố và Thông tin là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện;
có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông quản lý nhà nước về:
văn hố, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và các dịch vụ công thuộc lĩnh vực văn hóa,
gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; báo chí, xuất bản, bưu chính, viễn thơng và internet,
cơng nghệ thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin, phát thanh trên địa bàn huyện; thực hiện một
số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện và theo quy định
của pháp luật.
2. Phòng Văn hóa- Thơng tin chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên
chế cơng chức, cơ cấu ngạch công chức và công tác của Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng
thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Văn hố, Thể
thao và Du lịch, Sở Thơng tin và Truyền thơng .
* Phịng Dân tộc huyện:
1. Phịng Dân tộc huyện Tu Mơ Rông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
huyện Tu Mơ Rông thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ
Rông thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cơng tác dân tộc.
2. Phịng Dân tộc huyện Tu Mơ Rơng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản;
chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông, đồng thời
chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên mơn, nghiệp vụ của Ban Dân tộc tỉnh Kon
Tum.
* Phịng Y tế huyện:

10


1. Phịng Y tế là cơ quan chun mơn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rơng, có
chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện quản lý nhà nước về y tế bao

gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức
khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân
số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn.
2. Phịng Y tế huyện có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản; chịu sự chỉ đạo,
quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân huyện; đồng thời chịu sự
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên mơn, nghiệp vụ của Sở Y tế tỉnh Kon
Tum.
* Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện:
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện
có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông quản lý nhà nước về
giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo; tiêu
chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị
trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất
lượng giáo dục và đào tạo.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo chấp hành sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
công tác của Ủy ban nhân dân huyện, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum.
* Phịng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn huyện :
1. Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn huyện là cơ quan chuyên môn thuộc
UBND huyện Tu Mơ Rông; tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý
Nhà nước ở địa phương về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thuỷ lợi; thuỷ sản; phòng, chống
thiên tai; chất lượng, an tồn thực phẩm đối với nơng sản, lâm sản, thuỷ sản; phát triển
nông thôn; phát triển kinh tế hộ; kinh tế trang trại nông thôn; kinh tế hợp tác xã nông, lâm,
ngư gắn với ngành nghề, làng nghề ở nông thôn và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn
theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện và theo quy định của pháp luật, bảo đảm
sự thống nhất quản lý của ngành, lĩnh vực công tác ở địa phương.
2. Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn hoặc Phịng Kinh tế có tư cách pháp
nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
theo quy định pháp luật; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn
nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

* Thanh tra huyện :
1. Thanh tra huyện là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, tham mưu,
giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác Thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi quản lý Nhà nước của UBND huyện; thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng
theo quy định của pháp luật.
2. Thanh tra huyện có con dấu, tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân cấp huyện mà trực tiếp là Chủ tịch Ủy ban nhân

11


dân cấp huyện; đồng thời chịu sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về nghiệp vụ của Thanh
tra tỉnh.
* Phòng Tư pháp huyện :
1. Phòng Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: công tác xây dựng
và thi hành pháp luật: theo dõi tình hình thi hành pháp luật: kiểm tra, xử lý, rà sốt, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: phổ biến, giáo dục pháp luật; hịa giải ở cơ sở; trợ
giúp pháp lý; ni con nuôi; hộ tịch; chứng thực; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính và các công tác tư pháp khác theo quy định pháp luật
* Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện :
1. Phịng Tài ngun & Mơi trường huyện Tu Mơ Rơng là cơ quan chuyên môn thuộc
UBND huyện Tu Mơ Rông, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND huyện quản lý
nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm : đất đai, tài ngun nước, khống sản, mơi
trường, biến đổi khí hậu.
2. Phịng Tài ngun & Mơi trường huyện Tu Mơ Rơng có tư cách pháp nhân,có con
dấu và tài khoản; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của UBND huyện Tu Mơ Rông;
đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn của Sở Tài ngun & Mơi
trường tỉnh Kon Tum.

* Phịng Lao động- Thương binh và Xã hội huyện :
1. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện là cơ quan chuyên môn thuộc
UBND huyện. Thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước về các lĩnh vực: Việc làm; dạy nghề; lao động, tiền lương; tiền công;
bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất
nghiệp); an tồn lao động; người có cơng; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình
đẳng giới; phịng, chống tệ nạn xã hội; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy
quyền của Ủy ban nhân dân huyện và theo quy định của pháp luật.
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ủy Ban Nhân dân huyện Tu Mơ
Rông.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn của huyện Đăk Tô và Tỉnh Kon Tum. Sự cần thiết về
điều chỉnh hợp lý địa giới hành chính của các địa phương trong tỉnh, nhằm tăng cường sự
lãnh đọa sâu sát của Đảng bộ và nhân dân, Tỉnh ủy, Hội đông nhân dân tỉnh Kon Tum đã
thống nhất đề nghị Trung ương, Chính phủ chia tách thành lập huyện Tu Mơ Rông từ huyện
Đăk Tô
Thực hiện theo Nghị định số 76/2005/NQ-NĐ của Chính phủ ngày 09/06/2005, huyện
Tu Mơ Rơng chính thức thành lập.
Sau khi chia tách, thành lập huyện Tu Mơ Rơng có diện tích tự nhiên 86.170 ha với
21.486 nhân khẩu, có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã: Đăk Hà - Tu Mơ Rông
- Văn Xuôi - Ngok Yêu - Ngok Lây - Tê Xăng - Măng Ri - Đăk Sao - Đăk Na - Đăk Rơ
Ông - Đăk Tơ Kan.Trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội đóng tại xã Đăk Hà

12


Sau khi Chính phủ có Nghị định chia tách, thành lập huyện theo Quyết định số 844QĐ/TU của Tỉnh ủy Kon Tum, Đảng bộ Đăk Tơ chính thức chia thành 2 Đảng bộ: Đảng
bộ huyện Tu Mơ Rông và Đảng bộ huyện Đăk Tô. Đồng thời, Tỉnh ủy chỉ định 2 Huyện
ủy lâm thời lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ công tác của từng huyện, trước khi tổ chức
Đại hội bầu ra Ban Chấp hành Đảng bộ chính thức của mỗi huyện. Huyện Tu Mơ Rông
đực chỉ định 12 dồng chí trong Ban Chấp hành và 03 đồng chí trong Ban Thường Vụ lâm

thời, do đồng chí: A Ngọc Mít làm Bí thư lâm thời.

Hình 1.3. Đồng chí A Ngọc Mít
Sau khi hồn thành cơng tác bàn giao giữa hai huyện, huyện Tu Mơ Rông bắt tay ổn
định bộ máy tổ chức, kiện toàn cán bộ các khối đi vào hoạt động. Sau khi ổn định nơi làm
việc, Huyện ủy đã tập trung chỉ đạo các cấp ủy Đảng chuẩn bị nội dung, nhân sự, cơ sở vật
chất Đại hội Đảng các cấp, tiến tới Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XIV.
Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Tu Mơ Rông lần thứ XIV (nhiệm kỳ 2015-2010)
được tiến hành từ ngày 11/10 đến ngày 13/10/2005 tại Hội trường tạm của Ủy ban nhân
dân huyện Tu Mơ Rông.
Ban Chấp hành Đảng bộ huyện khóa XIV họp lần thứ nhất đã tiến hành bầu Ban
Thường vụ gồm 11 đồng chí. Đồng chí A Ngọc Mít được bầu làm Bí thư Huyện ủy; đồng
chí Lâm Quang Vẫn làm Phó Bí thư Thường trực Huyện ủy; đồng chí Vũ Hữu Tuấn làm
Phó Bí thư Huyện ủy, Bầu Ủy Ban kiểm tra Huyện ủy gồm 04 đồng chí, đồng chí Đỗ Tấn
Dạng được bầu làm Chủ nhiệm Ủy Ban kiểm tra Huyện ủy.
Qua 03 ngày làm việc với tinh thần trách nhiệm trước Đảng bộ và nhân dân, Đại hội
đã ra Nghị quyết về phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu chung của nhiệm kỳ 2015-2010 là:
“Phát huy nội lực, thu hút mạnh các nguồn lực để phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm,
nâng cao năng lực và sức chiến đấu của các Tổ chức cơ sở Đảng và đảng viên là nhiệm vụ
then chốt. Xây dựng, phát triển văn hóa của nhân dân trên địa bàn huyện là nền tảng tinh
13


thần, gắn với giữ vững an ninh quốc phòng là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên để
đưa huyện Tu Mơ Rơng đi vào ổn định, sớm thốt khỏi tình trạng một huyện nghèo và kém
phát triển”.
Hiện nay, UBND huyện Tu Mơ Rông và các cơ sở tổ chức Đảng trên địa bàn huyện
vẫn tiếp tục kế thừa và phát huy sức mạnh truyền thống đoàn kết của nhân dân các dân tộc
trong huyện. Đẩy mạnh thu hút đầu tư từ bên ngoài, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển
đổi cây trồng, vật ni đi vào sản xuất hàng hóa, thâm canh, định canh, tăng năng suất giá

trị sản phẩm trên một đơn vị diện tích canh tác. Xóa hết hộ đói, giảm nhanh hộ nghèo, tăng
cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội đến các khu dân cư đã được quy
hoạch. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng trụ sở làm việc của huyện và các phòng ban, các cơ
quan, ban ngành của huyện. Phấn đấu tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững hơn, xây dựng
quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ sản xuất ở từng địa phương. Chú trọng phát
triển các lĩnh vực văn hóa - xã hội, y tế, giáo dục đào tạo, phát thanh truyền hình và các
chính sách xã hội. Giữ vững an ninh quốc phòng, củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực và
sức chiến đấu của các tổ chức Đảng; đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng và chỉnh đốn
Đảng, xây dựng hệ thống chính trị, cải cách hành chính, xây dựng chính quyền từ huyện
đến cơ sở đủ mạnh, phát huy dân chủ, xây dựng Mặt trận và các đoàn thể nhân dân đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ mới. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, đào tạo, bố trí, sử
dụng, luân chuyển cán bộ. Tập trung xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh theo hướng
“huyện bám xã, thôn, xã bám hộ”. Thực hiện tốt quy chế ở cơ sở. Nâng cao vai trị giám
sát của Mặt Trận, đồn thể đối với sự quản lý, điều hành của chính quyền từ huyện xuống
cơ sở.
Trong những năm gần đây, nhờ tích cực thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, cán
bộ, nhân dân các trên địa bàn huyện Tu Mơ Rơng có nhiều cơ hội để phát triển, hợp tác và
hội nhập trong và ngoài nước. Nhất là khi xuất hiện đường giao thông đối ngoại đi tỉnh
Quảng Nam là 142 km theo Quốc lộ 40B qua Nam Trà My, Bắc Trà My và Tiên Phước
tạo điều kiện cho huyện Tu Mơ Rông gần hơn với các tỉnh lân cận như: Đà Nẵng, Quảng
Nam,Quảng Ngãi, điều này sẽ tạo thuận lợi thu hút các nhà đầu tư, tạo việc làm và tăng thu
nhập, đặc biệt là khu vực nông thôn; đẩy mạnh chuyển giao công nghệ và tăng khả năng
tiêu thu đầu ra trong sản xuất giữa các khu vực lân cận.
1.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỐ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN TU MƠ RÔNG
1.3.1. Chức năng của ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rơng
1. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân huyện quyết định các nội dung sau và tổ chức
thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện:
+ Xây dựng nghị quyết và trình về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng nhân dân huyện;

+ Quyết định biện pháp thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh; biện pháp bảo
đảm trật tự, an tồn xã hội, đấu tranh, phịng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp
luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp

14


bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản,
các quyền và lợi ích hợp pháp khác của cơng dân trên địa bàn huyện theo quy định của
pháp luật;
+ Quyết định biện pháp để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước
cấp trên phân cấp; quyết định việc phân cấp cho chính quyền địa phương, cơ quan nhà
nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở huyện;
+ Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện;
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong lĩnh vực kinh tế, tài
nguyên, môi trường:
+ Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và hằng năm của huyện,
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt;
+ Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách
địa phương và phân bổ dự toán ngân sách huyện; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương
trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án của huyện theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện
trong phạm vi được phân quyền;
+ Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước,
tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác;
biện pháp bảo vệ và cải thiện mơi trường, phịng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai,
bão, lụt ở địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định biện pháp phát triển hệ thống giáo dục mầm non, tiểu học và trung học

cơ sở; biện pháp phát triển sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; biện pháp bảo
vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, phịng, chống dịch bệnh, thực hiện chính sách dân số, kế
hoạch hóa gia đình; biện pháp phát triển việc làm, thực hiện chính sách ưu đãi đối với
người có cơng với cách mạng, chính sách bảo trợ xã hội, xóa đói, giảm nghèo; biện pháp
bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, tơn giáo trên địa bàn huyện theo quy định của
pháp luật.
4. Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
5. Tổ chức thực hiện ngân sách huyện; thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội, phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi, xây dựng điểm dân cư nông thôn; quản
lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn
lợi ở vùng biển, tài nguyên thiên nhiên khác; bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện theo
quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp
luật, xây dựng chính quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, cơng nghệ,
văn hóa, thơng tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo,

15


quốc phịng, an ninh, trật tự, an tồn xã hội, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các
nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
1.3.2. Cơ cấu tổ chức của ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông
1. Số lượng, cơ cấu, chất lượng thành viên UBND các cấp
Về số lượng, cơ cấu thành viên UBND các huyện, xã được thực hiện theo đúng quy
1
định , đảm bảo về số lượng, cơ cấu và chất lượng thành viên.
- Cấp huyện: Thành viên UBND huyện có 16 người, trình độ chuyên môn: sau đại

học 8 người, đại học 8 người; lý luận chính trị: cao cấp 16 người; nữ 01 người, tái cử 01
người.
- Cấp xã: Thành viên UBND xã có 45 người, trình độ chun mơn: sau đại học 1
người, đại học 29 người, trung cấp và cao đẳng 14, sơ cấp 1 người; lý luận chính trị: cao
cấp 10 người, trung cấp 28 người, sơ cấp 2 người; nữ 3 người, tái cử 21 người.

2. Tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các chức danh
chuyên môn của UBND cấp xã.
- Cấp huyện: Tổng số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là 46
cơ quan2, trong đó: 13 đơn vị hành chính, 6 đơn vị sự nghiệp nhà nước, 27 đơn vị trường
học.
- Cấp xã: Trên địa bàn huyện có 11 xã, việc bố trí các chức danh chun môn của
UBND cấp xã thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính
phủ; số lượng cán bộ, cơng chức cấp xã giảm so với đầu nhiệm kỳ theo quy định tại Nghị
định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã,
ở thôn, tổ dân phố.

1

Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Nghị định số 08/2016/NĐ-CP, ngày 25/01/2016
của Chính phủ về quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm,
bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên UBND; Nghị định số 69/2020/NĐ-CP, ngày 26/4/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP, ngày 25/01/2016 của Chính phủ về quy định số lượng
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành
viên UBND.
13 cơ quan chun mơn: Văn phịng HĐND-UBND huyện, Phòng Nội vụ huyện, Phòng Kinh tế và Hạ tầng
huyện, Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện, Phịng Văn hóa và Thơng tin huyện, Phịng Dân tộc huyện, Phòng Y tế
huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn huyện, Thanh tra huyện,

Phịng Tư pháp huyện, Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội huyện.
2

6 đơn vị sự nghiệp: Hội Chữ thập đỏ, Trung tâm Văn hóa-Thể thao-Du Lịch và Truyền thơng huyện, Trung
tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện, Trung tâm Môi trường và Dịch vụ đô thị huyện, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện, Trung tâm GDNN-GDTX.
27 đơn vị trường học: 11 trường Mầm non, 5 trường Tiểu học và 5 trường Trung học cơ sở, 6 trườngTHTHCS.

16


Căn cứ Nghị định 34/2019/NĐ-CP UBND huyện đã ban hành Quyết định về giao số
lượng cán bộ, công chức xã theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã, xã loại I
giao 22 người, xã loại II giao 20 người. Đồng thời, thực hiện xong việc bố trí cơng an chính
quy đảm nhiệm chức danh cơng an xã; do đó số lượng cán bộ, cơng chức giảm 01 người.

17


×