………… o0o…………
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU CONTAINER
B170 – ĐI SÂU NGHIÊN CỨU TRẠM PHÁT
ĐIỆN CHÍNH
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình này là của riêng tôi. Các kết quả và số liệu
trong đề tài là trung thực, chưa được đăng trên bất kỳ tài liệu nào.
Hải phòng, tháng 1 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Trần Văn Tuyến
2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 2
PHẦN I : TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU CONTAINER B170 5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU CONTAINER B170 6
1.1. Giới thiệu về tàu container B170 6
1.2. Giới thiệu về hệ thống điện tàu container B170 7
1.3 Giới thiệu về trạm phát tàu container B170 8
1.3.1. Tổng quan về trạm phát điện chính 8
1.3.2. Cấu tạo chung của bảng điện chính tàu container B170 11
CHƯƠNG II: MỘT SỐ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN ĐIỂN HÌNH 12
2.1. Hệ thống bơm la canh 12
2.1.1. Giới thiệu phần tử của hệ thống 12
2.1.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống 13
2.1.3. Các chế độ báo động và bảo vệ cho hệ thống 14
2.2. Hệ thống bơm tuần hoàn L.O cho ME. 15
2.2.1. Giới thiệu các phần tử của hệ thống 15
2.2.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống 16
2.2.3. Các chế độ báo động và bảo vệ cho hệ thống 18
2.3. Hệ thống truyền động điện neo và tời quấn dây của tàu container B170 19
2.3.1. Giới thiệu chung về hệ thống neo 19
2.3.2. Các yêu cầu đối với hệ thống neo 19
2.3.3. Hệ thống tời neo tàu container B170 20
2.4. Hệ thống chân vịt mũi tàu Container B170 24
2.4.1. Giới thiệu về hệ thống chân vịt mũi 24
2.4.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống. 27
2.4.3. Các chế độ báo động và bảo vệ cho hệ thống. 29
CHƯƠNG III: MỘT SỐ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG ĐIỂN HÌNH 31
3.1. Hệ thống tự động cân bằng tàu container B170 31
3.1.1. Hệ thống cân bằng tàu và tầm quan trọng. 31
3.1.2. Các thiết bị chính của hệ thống cân bằng tàu 32
3.1.3. Giới thiệu các phần tử của hệ thống 33
3.1.4. Nguyên lý hoạt động của hệ thống 40
3.2. Hệ thống nồi hơi tàu container B170 41
3.2.1. Tổng quan chung về hệ thống nồi hơi 41
3.2.2. Giới thiệu các phần tử của hệ thống nồi hơi tàu container B170 42
3.2.3. Nguyên lý hoạt động của hệ thống 47
3
PHẦN II: ĐI SÂU NGHIÊN CỨU TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH 57
Chương IV : TỔNG QUAN VỀ TRẠM PHÁT ĐIỆN TÀU THỦY 58
4.1. Giới thiệu chung về trạm phát điện tàu thuỷ 58
4.2. Giới thiệu chung về trạm phát điện tàu container B170 61
Chương V: BẢNG PHÂN PHỐI ĐIỆN CHÍNH 62
5.1.Khái niệm chung 62
5.2.Giới thiệu bảng điện chính tàu container B170 62
5.3. Nguyên lý hoạt động của bảng điện chính tàu container B170 69
5.3.1. Mạch động lực và đo lường của máy phát số 1 69
1. Mạch động lực của máy phát số 1 69
2. Các mạch đo 70
5.3.2. Mạch điều khiển đóng áptômát chính của máy phát số 1 71
1. Giới thiệu phần tử 71
2. Nguyên lý hoạt động 71
5.3.3. Ổn định điện áp cho trạm phát điện tàu thuỷ 73
1. Khái niệm chung 73
2. Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp tàu container B170 76
5.3.4. Công tác song song của các máy phát 78
1. Khái niệm chung 78
2. Hoà đồng bộ các máy phát 78
a) Lý thuyết chung 78
b) Hệ thống hoà đồng bộ trạm phát tàu container B170 82
3. Quá trình phân chia tải. 84
a) Lý thuyết chung 84
b) Quá trình phân chia tải cho trạm phát tàu container B170 86
CHƯƠNG VI: BẢO VỆ CHO TRẠM PHÁT ĐIỆN 87
6.1.Khái niệm chung. 87
6.2.Bảo vệ cho trạm phát điện tàu container B170 89
Kết luận 92
Tài liệu tham khảo 94
4
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế của nước ta hiện nay đang trong thời kỳ hội nhập với nền kinh tế
của thế giới, đất nước ta đang đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước. Vì vậy ngành giao thông vận tải có một vai trò rất quan trọng, nó đem lại hiệu quả
cao về kinh tế cho đất nước. Đất nước ta có vị trí địa lý và địa hình rất thuận lợi tạo
điều kiện cho ngành giao thông vận tải biển phát triển, là tiền đề để ngành công nghiệp
đóng tàu của nước ta phát triển mạnh mẽ. Hiện nay công nghệ đóng tàu của Việt Nam đã
có những bước tiến vượt bậc. Chúng ta đã đóng được những con tàu cỡ lớn, trang thiết bị
hiện đại với chất lượng cao, được nhiều bạn hàng trên thế giới như Nhật Bản, Đức, Đan
Mạch, Na Uy, Anh … tin cậy đặt hàng.
Trong suốt quá trình học tập ở trường Hàng Hải Việt Nam và được sự dìu dắt,
dạy bảo của các thầy cô giáo trong trường và trong khoa Điện - Điện Tử Tàu Biển, em
đã được trang bị tương đối đầy đủ các kiến thức cơ bản về những hệ thống điện năng
trên tàu thuỷ. Sau khi thực tập tại nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, em đã tìm hiểu và thu
thập được tài liệu tàu CONTAINER B170. Được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa,
em được giao đề tài thiết kế tốt nghiệp: “Trang thiết bị điện tàu CONTAINER
B170- Đi sâu nghiên cứu trạm phát điện chính”.
Được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Điện - Điện Tử Tàu
Biển, đặc biệt là sự giúp đỡ của thầy giáo Th.s Đỗ Văn Thỏa cùng các bạn bè đồng
nghiệp và sự nỗ lực cố gắng của bản thân, đến nay em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế, nên đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong được được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo để đồ án của em
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.s Đỗ Văn Thỏa, cùng các thầy cô giáo
và các bạn đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
5
PHẦN I
TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU CONTAINER B170
6
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU CONTAINER B170
Tàu container B170 là loại tàu chuyên dụng được thiết kế để chở các loại container,
do đặc thù như vậy nên loại tàu này có yêu cầu cao hơn về chất lượng cũng như kĩ
thuật đóng ( như tính ổn định của tàu phải cao, thời gian làm hàng phải ngắn). Đây là
con tàu hiện đại, tàu có tải trọng tại mớn nước mạn khô 23000 DWT được đo bằng
đơn vị tấn (theo hệ mét) trong nước biển với trọng lượng riêng là 1,025 t/m³.
1.1. Giới thiệu về tàu container B170.
1.1.1. Kích thước chính.
Chiều dài toàn tầu ( Max ) : 184,10 m
Chiều dài giữa 2 đường vuông góc : 171,94 m
Chiều rộng thiết kế : 25,30 m
Chiều cao mạn đến boong chính : 13,50 m
Chiều cao mạn khô : 9,889 m
Mớn nước thiết kế : 9,85 m
1.1.2. Tải trọng.
Tải trọng tại mớn nước mạn khô 23000 DWT. Tàu ước tính có thể chở:
- Các loại container tiêu chuẩn từ 20 đến 40ft trong hầm hàng và trên boong.
- Các loại container từ 45 đến 48 ft trên boong, trong vùng hoạt động của cần trục.
- 150 container chứa đồ lạnh trên boong.
Khả năng chứa hàng của tàu khoảng 29800 m³ hàng rời và 29600 m³ hàng kiện.
Két chứa nhiên liệu bao gồm:
Dầu nặng : 2230 m³
Dầu Diezel : 160 m³
Nước ngọt : 200 m³
Nước ballast : 7850 m³
Tàu có sức chở cotainer 1730 TEU loại container 20ft theo tiêu chuẩn IMO (kích
thước mỗi container theo tiêu chuẩn là: 20’×8’×8’6’’) với 634 TEU trong hầm hàng và
1096 TEU trên boong.
1.1.3. Dung tích.
Tàu có 4 hầm hàng, tổng thể tích các hầm hàng là : 29816 m³
Hầm hàng số 1 : 5153 m³
Hầm hàng số 2 : 10545 m³
Hầm hàng số 3 : 10883 m³
Hầm hàng số 4 : 3235 m³
7
1.1.4. Tốc độ và công suất.
Tốc độ thiết kế của tàu 19,7 hải lý/h trong điều kiện mớn nước 9,85 m ở trạng thái
cân bằng, có tính đến 15% dung sai khác(trạng thái dự phòng). Công suất máy tương
ứng tại 90% MCR-vòng tua tối đa liên tục và tốc độ chân vịt là 115 vòng/phút tương
ứng với 11750 KW.
1.1.5. Tiêu hao nhiên liệu và tầm hoạt động.
Mức tiêu hao nhiên liệu: 173 g/kwh.
Tầm hoạt động của tàu là 15000 hảilý/giờ với điều kiện tốc độ của tàu là 19,7
hảilý/giờ.
1.1.6. Nguyên lý thiết kế và mô phỏng chung.
Con tàu như mô tả là loại tàu viễn dương, chân vịt của tàu là loại chân vịt có bước
cố định được lai bởi một máy chính là loại động cơ 6RTA62U có công suất 13320 KW
phù hợp với việc chở các loại container.
Tàu có bốn hầm hàng, buồng máy và phòng sinh hoạt ở phía đuôi tàu, mũi bầu, một
bánh lái cân bằng và chân vịt mũi.
1.2. Giới thiệu về hệ thống điện tàu container B170.
1.2.1. Trạm phát chính.
Gồm có 3 máy phát chính, mỗi máy có các thông số như sau:
Công suất : 1370 KVA
Điện áp : 450 V
Dòng điện : 1785 A
Số pha : 3
Tần số : 60Hz
Cos : 0,8
1.2.2. Trạm phát sự cố.
Có 1 máy phát sự cố:
Công suất : 145 KVA
Điệp áp : 450 V
Dòng điện : 190 A
Số pha : 3
Tần số : 60 Hz
Cos : 0,8
Ngoài trạm phát chính và trạm phát sự cố tàu container B170 còn có bộ nguồn sự
cố là hệ thống các ácquy gồm có:
- 1ácquy kiềm 24V,108 Ah dùng cho hệ thống điều khiển buồng máy.
- 1ácquy kiềm 24V,50 Ah dùng cho hệ thống báo động buồng máy.
8
- 1ácquy kiềm 24V dùng cho thiết bị báo cháy.
- 1ácquy chì 24V dùng cho trạm phát thanh.
- 1ácquy chì 24V dùng cho bộ khởi động sự cố.
Hệ thống các máy biến áp trên tàu gồm có 2 biến áp 3 pha 115 KVA, 450/231V để
cấp nguồn 220V,60 Hz cho mạch chính, 1 biến áp có khả năng cung cấp nguồn
3×220V,60Hz, cho thanh cái bảng điện chính trong trường hợp máy phát sự cố đang
hoạt động, cấp nguồn 3×440V tới thanh cái bảng điện sự cố thông qua biến áp 40
KVA, 450/231V.
Các thiết bị điện trên tàu còn có thể lấy điện từ bờ khi tàu đang đỗ trên cảng thông
qua hộp lấy điện bờ. Hộp điện bờ cấp điện 3×440V,60Hz,800A cho một số thiết bị
điện trên tàu.
1.3. Giới thiệu về trạm phát điện tàu tàu container B170
1.3.1. Tổng quan về trạm phát điện chính.
a) Khái niệm, phân loại và yêu cầu về trạm phát điện chính.
* Khái niệm.
Trạm phát điện là nơi biến đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng điện và
từ đó phân phối đến các hộ tiêu thụ.
* Phân loại.
Hiện nay người ta phân loại các máy phát điện trên tàu thủy dựa trên nhiều cơ sở
khác nhau:
+ Phân loại dựa theo loại dòng điện:
- Máy phát điện 1 chiều.
- Máy phát điện xoay chiều.
+ Phân loại theo cơ sở nhiệm vụ:
- Trạm phát chung cung cấp năng lượng điện cho toàn mạng.
- Trạm phát cung cấp năng lượng quay chân vịt.
+ Phân loại theo dạng biến đổi năng lượng:
- Thuỷ - điện.
- Trạm phát nhiệt - điện.
- Trạm phát điện nguyên tử.
+ Phân loại theo cơ sở truyền động:
- Máy phát được truyền động bằng động cơ diezel ( hình 1.1 ).
9
Hình 1.1
- Máy phát được truyền động hỗn hợp: truyền động cho máy phát không chỉ có
động cơ diezel mà có thể bằng tua bin.
- Trạm phát có máy phát đồng trục: là máy phát được truyền động bằng động cơ
diezel quay chân vịt ( hình 1.2 ).
Hình 1.2
F
1
F
2
F1
F1
MF
SC
F1 F2 F3
10
+ Phân loại theo mức độ tự động:
- Cấp A1 (không cần trực ca ở buồng máy cũng như buồng điều khiển).
- Cấp A2 (không cần trực ca ở buồng máy nhưng phải trực ca ở buồng điều
khiển). Những hệ thống tự động thường gặp trên các tàu này thường là điều khiển từ
xa máy chính, tự động điều khiển từ xa máy phát tự động phân phối vô công và hữu
công tự động hoà đồng bộ, điều chỉnh điện áp và tần số.
* Yêu cầu.
Trạm phát chính phải có các yêu cầu sau:
- Bảng điện chính phải đáp ứng được các yêu cầu về độ tin cậy cung cấp năng
lượng liên tục, cơ động, thuận tiện, dễ dàng cho người sử dụng và có tính kin tế cao.
- Độ tin cậy: Hệ thống trạm phát phải đáp ứng được các chức năng nhiệm vụ và yêu
cầu của nó. Các phần tử đều có dự trữ (máy phát, cáp dẫn, thiết bị đóng ngắt). Và phân ra
những mạch và mỗi mạch có thể công tác độc lập. Tự động khởi động máy phát dự trữ, tự
động cắt các phụ tải không quan trọng khi bị quá tải.
- Tính cơ động: Thảo mãn yêu cầu để đảm bảo vận hành tàu an toàn thuận lợi và
chuyển đổi không những ở chế độ công tác bình thường mà ngay cả khi một vài phần
tử bị hỏng. Tức là cho phép tiến hành kiểm tra khắc phục sai xót thay đổi thiết bị hư
hỏng sửa chữa bảo dưỡng dễ dàng.
- Vận hành và sử dụng thuận tiện: Sơ đồ phải đơn giản, cấu tạo phải hoàn chỉnh,
ít sửa chữa, tăng thời gian khai thác, áp dụng điều khiển từ xa tập trung, dễ dàng phát
hiện những hư hỏng và dễ dàng khắc phục thay thế.
- Kinh tế trong vận hành và khai thác: Phải ứng dụng các hệ thống tự động rộng
rãi, có thể dùng nguồn điện bờ khi tàu nằm trong cảng và ứng dụng máy phát đồng
trục khi tàu hành trình, và phải chia phụ tải ra những nhóm khác nhau.
b) Đặc điểm kĩ thuật của trạm phát điện tàu container B170.
Trạm phát điện chính tàu container B170 được trang bị 3 tổ hợp Diezel-Máy
phát chính. Máy phát đồng bộ đều là máy phát không chổi than với kiểu kích từ tự
kích, có hệ thống tự động điều chỉnh điện áp. Các máy phát có thể hoạt động độc lập
hoặc đưa vào công tác song song với nhau khi cần thiết. Quá trình hoà đồng bộ có thể
được tiến hành bằng tay, bán tự động hoặc hoàn toàn tự động bằng cách sử dụng các
rơle cảm biến sự khác nhau giữa tần số của máy phát và với lưới.
Tàu container được trang bị 3 máy phát. Các thông số kĩ thuật của mỗi máy
phát như sau:
- Công suất : 1370 KVA
- Tần số : 60 Hz
- Điện áp : 450 V
- Dòng điện : 1758 A
11
- Số pha : 3
- Cos
: 0,8
1.3.2. Cấu tạo chung của bảng điện chính tàu container B170.
a) Các kích thước chính của bảng điện chính.
- Chiều dài toàn bộ bảng điện chính: 9648 mm.
- Chiều cao: 2216mm.
b) Bảng điện chính gồm có 16 panel.
- Panel 1: panel cấp nguồn 3~60Hz 220V cho các phụ tải (sơ đồ số L20101)
- Panel 2: panel cấp nguồn 3~60Hz 440V cho các bơm số 1 (sơ đồ số L20201)
- Panel 3: panel cấp nguồn 3~60Hz 440V cho các phụ tải (sơ đồ số L20301)
- Panel 4: panel cấp nguồn 3~60Hz 440V cho các phụ tải (sơ đồ số L20401)
- Panel 5: panel cấp nguồn 3~60Hz 440V cho các phụ tải (sơ đồ số L20501)
- Panel 6: panel cấp nguồn 3~60Hz 440V cho các phụ tải (sơ đồ số L20601)
- Panel 7: panel cấp nguồn 3~60Hz 440V cho các phụ tải (sơ đồ số L20701)
- Panel 8: panel cấp nguồn điều khiển cho Diezel lai máy phát số 1 (sơ đồ số
L20801)
- Panel 9: panel cấp nguồn điều khiển cho Diezel lai máy phát số 2.
- Panel 10: panel cấp nguồn cho các thiết bị hoà đồng bộ các máy phát và kết nối
điện bờ (sơ đồ số L21001)
- Panel 11: panel cấp nguồn điều khiển cho Diezel lai máy phát số 3.
- Panel 12: panel cấp nguồn 3~60Hz 440V cho các phụ tải (sơ đồ số L21201)
- Panel 13: panel cấp nguồn 3~60Hz 400V cho các phụ tải (sơ đồ số L23001)
- Panel 14: panel cấp nguồn 3~60Hz 440V cho các phụ tải (sơ đồ số L21401)
- Panel 15: panel cấp nguồn 3~60Hz 440V cho các phụ tải (sơ đồ số L21501)
- Panel 16: panel cấp nguồn 3~60Hz 440V cho các bơm số 2 (sơ đồ số L21601)
12
CHƯƠNG II: MỘT SỐ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN ĐIỂN HÌNH
2.1. Hệ thống bơm la canh.
2.1.1. Giới thiệu phần tử của hệ thống (sơ đồ L40001).
* Sơ đồ L40001(1/2).
- Q1: Áptômát chính cấp nguồn (3~60,440V) cho hệ thống.
- T1: Biến dòng lấy tín hiệu dòng cấp cho ampekế.
- P1: Đồng hồ ampekế.
- K2: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ lai bơm chính.
- K12: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ lai bơm hút chân không.
- F1: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực của động cơ lai bơm hút chân
không.
- F2,F3: Các cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển.
- F4: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch đèn chỉ thị.
- K1: Công tắc tơ chính cấp nguồn cho động cơ lai bơm chính.
- T4: Biến áp hạ áp.
- K3,K4: Các rơle trung gian.
- P2: Đồng hồ đếm thời gian hoạt động của bơm.
- S4: Công tắc chọn chế độ điều khiển của bơm có 2 vị trí:
1- Local.
2- Remote.
- SH2: Nút ấn khởi động bơm tại chỗ.
- S1: Nút ấn dừng bơm tại chỗ.
* Sơ đồ L40001(2/2).
- B1: Cảm biến áp lực.
- KT7: Rơle thời gian.
- K6,K8,K5,K9: Các rơle trung gian.
- S3: Nút ấn Reset và thử.
- K11: Công tắc tơ chính cấp nguồn cho động cơ lai bơm chân không.
- H1(trắng): Đèn báo nguồn.
- SH2(xanh): Đèn báo bơm chính đang hoạt động.
- H2(xanh): Đèn báo bơm hút chân không đang hoạt động.
- H3(vàng): Đèn báo áp lực thấp.
- H4(vàng): Đèn báo bơm bị quá tải.
13
2.1.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống
Ta đóng áptômát chính Q1 cấp nguồn cho mạch điều khiển cho bơm sẵn sàng hoạt
động. Khi ta đóng áptômát chính Q1 thì rơle K3, K6 có điện.
Khi rơle K3 có điện:
- Tiếp điểm K3(1/5) đóng lại chờ sẵn.
- Tiếp điểm K3(1-3) (2/8) đóng lại còn tiếp điểm K3(1-4) (2/8) mở ra làm cho
đèn H4 tắt.
Khi rơle K6 có điện:
- Tiếp điểm K6 (2/6) đóng lại cấp nguồn cho đèn H1(trắng) sáng báo hệ thống đã
được cấp nguồn.
- Tiếp điểm K6 (1/7) đóng lại cấp nguồn cho mạch điều khiển từ xa.
a) Chế độ điều khiển tại chỗ.
Ta bật công tắc S4 sang vị trí “1-Local” chọn chế độ điều khiển tại chỗ làm cho
tiếp điểm S4(3-4) đóng lại.
Khởi động bơm:
Khi ta ấn nút khởi động tại chỗ SH2 do các tiếp điểm K3(1/5) và K9(1/5) đóng
cho nên nguồn được cấp cho rơle trung gian K4 và đồng hồ đếm thời gian làm việc P2
của bơm.
Khi rơle K4 có điện:
- Tiếp điểm K4(1/7) đóng lại duy trì.
- Tiếp điểm K4(1/4) đóng lại cấp nguồn cho công tắc tơ K1.
- Tiếp điểm K4(51-52) (2/7) mở ra, còn tiếp điểm K4(43-44) (2/7) đóng lại cấp
nguồn cho đèn SH2(xanh) sáng báo bơm chính đang hoạt động.
Khi công tắc tơ K1 có điện:
- Các tiếp điểm K1(1/1,1,2) ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho bơm chính
hoạt động.
- Tiếp điểm K1(2/3) đóng lại cấp nguồn cho rơle trung gian K5 và thời gian KT7.
Khi rơle K5 có điện sẽ làm đóng tiếp điểm K5(2/6) lại cấp nguồn cho công tắc tơ K11.
Khi công tắc tơ K11 có điện:
- Các tiếp điểm K11(1/2,2,3) ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho bơm hút
chân không hoạt động.
- Tiếp điểm K11(21-22) (2/7) mở ra còn tiếp điểm K11(43-44) (2/8) đóng lại cấp
nguồn cho đèn H2(xanh) sáng báo bơm hút chân không đang hoạt động.
Nếu trong thời gian 10s mà áp lực cửa hút lớn thì tiếp điểm của cảm biến áp lực B1
đóng lại cấp nguồn cho rơle K8(2/2), khi rơle K8 có điện sẽ mở tiếp điểm K8(2/3) làm
cho rơle thời gian KT7(2/3) và rơle trung gian K5(2/4) mất điện. Trong thời gian 10s
14
rơle thời gian KT7 chưa kịp tác động thì đã bị mất điện cho nên các tiếp điểm của rơle
thời gian KT7 vẫn giữ nguyên trạng thái. Còn rơle trung gian K5 mất điện sẽ mở tiếp
điểm K5(2/6) ra làm cho công tắc tơ K11 mất điện làm mở các tiếp điểm ở mạch động
ra làm cho bơm hút chân không ngừng hoạt động. Và lúc này bơm chính vẫn hoạt
động bình thường.
Nếu trong thời gian 10s mà áp lực cửa hút không có hay yếu thì tiếp điểm của cảm
biến áp lực B1 mở ra làm cho rơle K8 mất điện, khi rơle K8 mất điện sẽ làm cho tiếp
điểm K8(2/3) đóng lại, lúc này rơle thời gian KT7 vẫn có điện. Sau thời gian trễ t =
10s các tiếp điểm của rơle thời gian KT7 đảo trạng thái:
- Tiếp điểm KT7(15-16) mở ra làm cho rơle trung gian K5 mất điện, khi rơle
trung gian K5 mất điện sẽ mở tiếp điểm K5(2/6) ra làm cho công tắc tơ K11
mất điện dẫn đến bơm hút chân không ngừng hoạt động.
- Tiếp điểm KT7(15-18) đóng lại tự duy trì.
- Tiếp điểm KT7(25-28) đóng lại làm cho rơle trung gian K9 có điện. Khi rơle
trung gian có điện sẽ mở tiếp điểm K9(1/7) ra cắt nguồn cấp vào mạch điều
khiển từ xa và mở tiếp điểm K9(1/5) ra làm cho rơle trung gian K4 mất điện.
Khi rơle trung gian K4 mất điện sẽ mở tiếp điểm K4(1/4) ra làm cho công tắc tơ
K1 mất điện làm mở các tiếp điểm ở mạch động lực ra làm cho bơm chính
ngừng hoạt động.
Dừng bơm:
Khi ta ấn nút dừng tại chỗ S1 sẽ cắt nguồn cấp cho rơle trung gian K4 và đồng hồ
đếm thời gian làm việc P2.
Khi rơle K4 mất điện làm cho:
- Mở tiếp điểm duy trì K4(1/7) ra.
- Tiếp điểm K4(51-52) đóng lại còn tiếp điểm K4(43-44) mở ra làm cho đèn SH2
tắt.
- Tiếp điểm K4(1/4) ra làm cho công tắc tơ K1 mất điện. Khi công tắc tơ K1 mất
điện sẽ mở các tiếp điểm ở mạch động lực ra làm cho bơm chính ngừng hoạt
động.
b) Chế độ điều khiển từ xa.
Ta bật công tắc S4 sang vị trí “2-Remote”, chọn vị trí điều khiển từ xa làm cho các
tiếp điểm S4(1-2), S4(5-6) đóng lại. Lúc này mạch hoạt động giống như mạch điều
khiển tại chỗ.
2.1.3. Các chế độ báo động và bảo vệ cho hệ thống.
- Để bảo vệ ngắn mạch cho động cơ lai bơm hút chân không người ta dùng cầu chì
F1.
- Để bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển người ta dùng cầu chì F2,F3.
15
- Để bảo vệ ngắn mạch cho mạch đèn chỉ thị người ta dùng cầu chì F4.
- Bảo vệ quá tải cho động cơ lai bơm chính: khi động cơ bị quá tải thì rơle nhiệt K2
bảo vệ quá tải hoạt động làm mở tiếp điểm K2(1/5) ra làm cho rơle K3 mất điện. Khi
rơle K3 mất điện sẽ làm mở tiếp điểm K3(1-3) ra và đóng tiếp điểm K3(1-4) lại cấp
nguồn cho đèn H4(vàng) sáng báo động cơ lai bơm chính bị quá tải, đồng thời mở tiếp
điểm K3(1/5) ra cắt nguồn cấp cho rơle K4 và đồng hồ đếm thời gian làm việc P2. Khi
rơle K4 mất điện sẽ mở tiếp điểm K4(1/4) ra làm cho công tắc tơ K1 mất điện sẽ mở
các tiếp điểm ở mạch động lực ra làm cho động cơ lai bơm chính ngừng hoạt động.
- Bảo vệ quá tải cho động cơ lai bơm hút chân không: khi động cơ bị quá tải thì
rơle nhiệt K12 bảo vệ quá tải hoạt động làm mở tiếp điểm K12(2/6) ra làm cho công
tắc tơ K11 mất điện sẽ mở các tiếp điểm ở mạch động lực ra làm cho động cơ lai bơm
hút chân không ngừng hoạt động.
- Khi muốn khởi động lại động cơ lai bơm chính ta phải ấn nút Reset S3 làm cho
rơle thời gian KT7 mất điện sẽ làm mở tiếp điểm KT7(2/5) ra làm cho rơle K9 mất
điện, khi rơle K9 mất điện sẽ đóng tiếp điểm K9(1/5) lại sẵn sàng cấp điện cho rơle K4
điều khiển động cơ lai bơm chính hoạt động, đồng thời đóng tiếp điểm K9(1/7) lại sẵn
sàng cấp nguồn cho mạch điều khiển từ xa.
- Khi động cơ lai bơm chính hoạt động mà áp lực cửa hút không có hay yếu thì
tiếp điểm của cảm biến áp lực B1 sẽ mở ra làm cho rơle K8 mất điện, khi rơle K8 mất
điện sẽ đóng tiếp điểm K8(2/3) lại cấp nguồn cho rơle thời gian KT7 sau thời gian trễ
tiếp điểm KT7(2/5) sẽ đóng lại cấp nguồn cho rơle K9, khi rơle K9 có điện sẽ mở tiếp
điểm K9(1/5) ra làm cho rơle K4 và đồng hồ đếm thời gian P2 mất điện, đồng thời mở
tiếp điểm K9(1/7) cắt nguồn cấp vào mạch điều khiển từ xa. Khi rơle K4 mất điện sẽ
mở tiếp điểm K4(1/4) ra làm cho công tắc tơ K1 mất điện mở các tiếp điểm ở mạch
động lực ra làm cho động cơ lai bơm chính ngừng hoạt động.
2.2. Hệ thống bơm tuần hoàn L.O cho ME
2.2.1. Giới thiệu các phần tử của hệ thống
* Sơ đồ 206:
- Q1: Công tắc chính cấp nguồn (3~60Hz 440V) cho hệ thống.
- F1: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực của động cơ lai bơm.
- T1,T2: Các biến dòng lấy tín hiệu dòng cấp cho ampekế.
- P1: Đồng hồ ampekế.
- K2: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ lai bơm.
- F2, F3: Các cầu dao cấp nguồn cho mạch điều khiển.
- K1: Công tắc tơ chính cấp nguồn cho bơm.
- T4: Biến áp hạ áp biến đổi nguồn xoay chiều 440V thành nguồn xoay chiều
220V.
16
- P2: Đồng hồ đếm thời gian hoạt động của bơm.
- K3: Rơle trung gian.
* Sơ đồ 204 (1/3):
- S5: Công tắc lựa chọn bơm ở vị trí sẵn sàng hoạt động có 3 vị trí:
0-Off, 1-Pump No1 in stand-by, 2-Pump No2 in stand-by.
- SH1: Nút ấn khởi động từ xa bơm số 1.
- S3: Nút ấn dừng từ xa bơm số 1.
- SH2: Nút ấn khởi động từ xa bơm số 2.
- S4: Nút ấn dừng từ xa bơm số 2.
- K1,K2,K3: Các rơle trung gian điều khiển bơm số 1.
- K4,K5,K6: Các rơle trung gian điều khiển bơm số 2.
* Sơ đồ 204 (2/3):
- K01,K03: Các rơle trung gian điều khiển bơm số 1.
- K02,K04: Các rơle trung gian điều khiển bơm số 2.
- K8,K8A: Các rơle trung gian điều khiển bơm số 1 và số 2.
- PSL 4-12: Cảm biến áp lực.
* Sơ đồ 204 (3/3):
- KT7: Rơle thời gian.
- H6(đỏ): Đèn chỉ báo áp lực.
- SH1(xanh): Đèn báo bơm số 1 đang hoạt động.
- SH2(xanh): Đèn báo bơm số 2 đang hoạt động.
- H3(trắng): Đèn báo bơm số 1 sẵn sàng cho chế độ điều khiển từ xa.
- H4(trắng): Đèn báo bơm số 2 sẵn sàng cho chế độ điều khiển từ xa.
- H5(vàng): Đèn báo STAND-BY.
2.2.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống.
Ta bật công tắc Q1 sẵn sàng cấp nguồn (3~60Hz 440V) sẵn sàng cấp nguồn cho
bơm và cho mạch điều khiển.
Ta đóng cầu dao F2,F3 cấp nguồn cho mạch điều khiển.
a) Chế độ điều khiển tại chỗ.
Ta bật công tắc chọn chế độ điều khiển bơm sang vị trí “1-Local” chọn chế độ điều
khiển tại chỗ.
Khởi động bơm:
Khi ta ấn nút khởi động bơm tại chỗ sẽ cấp nguồn cho rơle trung gian K3(206) và
đồng hồ đếm thời gian P2. Khi rơle K3(206) có điện làm đóng tiếp điểm K3(206/6) lại
17
cấp nguồn cho công tắc tơ K1(206), đồng thời đóng tiếp điểm K3(206/14) lại cấp
nguồn cho đèn SH1(xanh) sáng báo bơm số 1 đang hoạt động.
Khi công tắc tơ K1(206) có điện:
- Tiếp điểm K1(13-14) đóng lại duy trì.
- Các tiếp điểm K1(1-2,3-4,5-6) ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho bơm số
1 hoạt động.
Dừng bơm:
Khi ta ấn nút dừng bơm tại chỗ lúc đó rơle trung gian K3(206) và đồng hồ đếm
thời gian P2 sẽ mất điện. Khi rơle K3(206) mất điện sẽ mở tiếp điểm K3(206/6) ra làm
cho công tắc K1(206) mất điện.
Khi công tắc tơ K1(206) mất điện:
- Tiếp điểm K1(1-2,3-4,5-6) mở ra.
- Tiếp điểm K1(1-2,3-4,5-6) mở ở mạch động lực mở ra làm cho bơm số 1 ngừng
hoạt động.
b) Chế độ điều khiển từ xa.
Ta bật công tắc chọn chế độ điều khiển bơm sang vị trí “ 2-Remote” chọn chế độ
điều khiển từ xa. Khi ta bật công tắc chọn chế độ điều khiển bơm sang vị trí 1 thì lúc
đó các rơle trung gian K1(204/7) và rơle trung gian K03(204/30) có điện.
Khi rơle K1(204/7) có điện:
- Tiếp điểm K1(204/44) đóng lại cấp nguồn cho đèn H3(trắng) sáng báo bơm số
1 đã sẵn sàng cho chế độ điều từ xa.
- Tiếp điểm K1(204/49) đóng lại chờ sẵn.
- Tiếp điểm K1(204/53) đóng lại cấp nguồn cho rơle thời gian KT7.
Khi rơle K03(204/30) có điện sẽ đóng tiếp điểm K03(204/29) lại do tiếp điểm
K02(204/29) vẫn đóng cho nên sẽ cấp nguồn cho rơle K01(204/29), khi rơle K01 có
điện sẽ đóng tiếp điểm K01(204/31) lại sẵn sàng cấp nguồn cảm biến áp lực PSL 4-12.
Khởi động bơm:
Khi ta ấn nút khởi động bơm SH1 sẽ làm cho các rơle trung gian K2(204) và
K3(206) có điện, đồng thời cấp điện cho đồng hồ đếm thời gian P2.
Khi rơle trung gian K2(204) có điện:
- Tiếp điểm K2(204/9) đóng tiếp điểm duy trì lại.
- Tiếp điểm K2(204/10) đóng lại sẵn sàng cấp nguồn cho rơle trung gian
K3(204).
- Tiếp điểm K2(204/49) mở ra chờ sẵn.
18
Khi rơle trung gian K3(206) có điện sẽ đóng tiếp điểm K3(206/6) lại cấp nguồn
cho công tắc tơ K1(206), đồng thời đóng tiếp điểm K3(206/14) lại cấp nguồn cho đèn
SH1(xanh) sáng báo bơm số 1 đang hoạt động.
Khi công tắc tơ K1(206) có điện:
- Tiếp điểm K1(206/14) đóng lại duy trì.
- Các tiếp điểm K1(1-2,3-4,5-6) ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho bơm số
1 hoạt động.
Dừng bơm:
Khi ta ấn nút dừng bơm S3 sẽ làm cho rơ le trung gian K2(204) mất điện, khi rơle
trung gian K2(204) mất điện:
- Tiếp điểm K2(204/49) đóng lại chờ sẵn.
- Tiếp điểm K2(204/10) mở ra chờ sẵn.
- Tiếp điểm K2(204/9) mở ra làm cho rơle trung gian K3(206) và đồng hồ đếm
thời gian P2 mất điện.
Khi rơle K3(206) mất điện sẽ mở tiếp điểm K3(206/6) ra làm cho công tắc tơ
K1(206) mất điện, đồng thời mở tiếp điểm K3(206/14) ra làm cho đèn SH1( xanh) tắt.
Khi công tắc tơ K1 mất điện:
- Tiếp điểm K1(13-14) mở ra.
- Tiếp điểm K1(1-2,3-4,5-6) ở mạch động lực mở ra làm cho bơm số 1 ngừng
hoạt động.
2.2.3. Các chế độ bảo vệ cho hệ thống.
- Để bảo vệ ngắn mạch cho động cơ lai bơm người ta dùng cầu chì F1.
- Bảo vệ quá tải cho động cơ lai bơm: khi động cơ bị quá tải thì rơle nhiệt K2(206)
bảo vệ quá tải hoạt động, rơle nhiệt K2 có điện sẽ mở tiếp điểm K2(206/9) ra làm cho
rơle trung gian K3(206) mất điện. Khi rơle trung gian K3(206) mất điện sẽ mở tiếp
điểm K3(206/6) ra làm cho công tắc tơ K1(206) mất điện sẽ mở các tiếp ở mạch động
lực ra làm cho động cơ lai bơm ngừng hoạt động.
- Bảo vệ áp lực: Khi động cơ lai bơm số 1 đang hoạt động, ta bật công tắc S5 sang vị
trí “2- Pump no2 in stand-by” chọn bơm số 2 sẵn sàng hoạt động và bật công tắc chọn
chế độ điều khiển bơm số 2 sang vị trí “2-Remote” chờ sẵn. Khi ta bật công tắc số S5
sang vị trí số 2 sẽ làm đóng các tiếp điểm S5(7-8), S5(11-12), S5(15-16), S5(23-24)
đóng lại chờ sẵn, đông thời đóng tiếp điểm S5(19-20) lại cấp nguồn cho đèn H5(xanh)
sáng báo “Stand-by on”. Khi áp lực của bơm số 1 thấp thì làm cho tiếp điểm của cảm
biến áp lực PSL 4-12 sẽ mở ra làm cho rơle K8 mất điện. Khi rơle K8 mất điện sẽ làm
mở tiếp điểm K8(1-3) ra và đóng tiếp điểm K8(1-4) lại, do trước đó tiếp điểm KT7 vẫn
đóng cho nên nguồn được cấp cho rơle K5.Khi rơle K5 có điện đóng tiếp điểm
K5(204/15) đóng lại duy trì, đồng thời đóng tiếp điểm K5(204/10) lại sẵn sàng cấp
19
nguồn cho rơle K4. Khi bơm số 2 họat động áp lực tăng lên sẽ làm tiếp điểm của cảm
biến áp lực PSL 4-12 sẽ đóng lại làm cho rơle K8 có điện. Khi rơle K8 có điện sẽ làm
mở tiếp điểm K8(1-4) ra và đóng tiếp điểm K8(1-3) lại cấp nguồn cho rơle K4. Khi
rơle K4 có điện sẽ mở tiếp điểm K4(204/9) ở mạch bơm số 1 ra làm cho bơm số 1
ngừng hoạt động.
2.3. Hệ thống truyền động điện neo và tời quấn dây của tàu container B170
2.3.1. Giới thiệu chung về hệ thống neo:
Neo thuộc nhóm thiết bị điện quan trọng ở trên tàu, giữ an toàn cho con tàu, nó có
quan hệ trực tiếp đến quá trình vận hành khai thác của con tàu.
Các chức năng của hệ thống neo:
- Giữ tàu ở vị trí cố định trong các vùng neo đậu.
- Hỗ trợ tàu trong quá tình điều động.
+ Dùng neo để hỗ trợ tàu khi quay trở trong luồng hẹp.
+ Dùng neo để hỗ trợ tàu khi ra vào cảng hoặc dừng tàu khi tàu đang có trớn.
- Dùng neo để tăng sức ì cho tàu, khi tàu buộc phải đi trong mưa bão.
- Hệ thống dùng để thu thả cáp khi tàu ra vào cầu hoặc khi tàu được lai dắt
Với chức năng như vậy, neo được xếp vào nhóm máy phụ quan trọng trên tàu. Sự
hoạt động tin cậy của hệ thống có ý nghĩa lớn đối với an toàn của con tàu.
2.3.2. Các yêu cầu đối với hệ thống neo:
Tời neo là thiết bị rất quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho con tàu trong quá
trình neo đậu tại các vùng thả neo, khi ra vào luồng lạch. Trong quá trường hợp đặc
biệt có thể sử dụng cả hai neo hoặc dùng hết xích neo để giữ cố định cho con tàu. Khi
tàu hành trình trên biển do sự cố của máy chính, tàu có thể phải được thả trôi. Khi đó
neo phai được thả để hạn chế sự trôi dạt của tàu. Do vậy hệ thống truyền động điện tời
neo phải đáp ứng các yêu cầu sau.
a. Yêu cầu chung:
Có thể sử dụng hệ thống trong mọi điều kiện thời tiết, mọi trạng thái mặt biển với
các yêu cầu kỹ thuật đã cho trước.
Tránh các tác dụng của nước biển và các điều kiện môi trường xung quanh khác
như độ ẩm lớn, nồng độ muối cao và sự thay đổi đột ngột về nhiệt độ giữa các vùng…
Thời gian thu neo không quá 30 phút (thu một neo ở độ sâu định mức).
b. Yêu cầu về tốc độ:
Tốc độ thu xích neo trung bình Vtb ≤ 10m/ phút.
Tốc độ đưa neo vào lỗ là V ≤7 m/ phút.
Tốc độ thu dây cáp ứng với tải định mức là 18 m/ phút.
Tốc độ thu thả cáp chung V ≥ 25 m/ phút
20
Đảm bảo lực lực kéo neo cần thiết khi tốc độ động cơ bị giảm hoặc
bị dừng dưới điện 1 phút.
Truyền động điện cần có 1 phạm vi điều chỉnh tốc độ thu neo trung bình đền tốc độ
đưa neo vào lỗ.
c. Yêu cầu về động cơ:
Có thể khởi động động cơ với toàn bộ phụ tải của hệ thống: M
kđ
= 2Mđm.
Momen khởi động lớn hơn 2 lần momen khởi động trên đĩa hình sao.
Động cơ có thể dừng dưới điện 30 giây sau khi đã công tác định mức.
d. Các yêu cầu khác:
Có khả năng hạn chế được sự dao động của dòng điện khi tải thay đổi, không gây ra
xung dòng điện tại thởi điểm bắt đầu đưa hệ thống vào làm việc.
Phải có khả năng giữ cố định được neo và xích neo khi hệ thống đột ngột mất điện.
Động cơ thực hiện phải được chế tạo dưới dạng kín nước, chống nổ.
Hệ thống điều khiển phải gọn gàng đơn giản dễ dàng và tin cậy trong vận hành.
Phải đảm bảo thu thả neo an toàn.
Thuận tiện trong lắp ráp, vận hành, thay thế sửa chữa.
Thiết bị gọn nhẹ chắc chắn giá thành thấp.
Hệ thống có tính kinh tế cao: Thiết kế toàn hệ thống sao cho không gây ra dao
động đến lưới điện.
Do tầm quan trọng và yêu cầu chung của hệ thống truyền động điện neo.Việc tính
toán hệ thống này nhằm đưa ra các số liệu chính xác, tin cậy để lựa chọn các thiết bị
trong hệ thống neo bảo đảm cho hệ thống hoạt động chính xác, đúng tiêu chuẩn và quy
trình, đáp ứng được yêu cầu và tính an toàn của con tàu.
2.3.3.Hệ thống điều khiển tời neo tàu 1700 teu
Hệ thống tời neo tàu 1700 teu có đặc điểm động cơ thực hiện là động cơ không
đồng bộ 3 pha roto lồng sóc có 3 cấp tốc độ. Sự thay đổi tốc độ nhờ có 2 cuộn dây
stato:
1 cuộn dấu Y, 1 cuộn có thể đổi từ YY sang ∆ và hệ thống được điều khiển và giám sát
qua PLC –S7200.
a) Giới thiệu các phần tử trong sơ đồ điều khiển hệ thống neo
(sơ đồ NO.NE 170T11M5-S0 sheet 1→sheet 10)
Sheet 1:
- Qo :cầu dao cấp nguồn cho toàn hệ thống
- P1 : ampe kế
- K1,K2 :là các tiếp điềm của CTT cấp nguồn cho động cơ thực hiện theo chiều thu
và thả
21
- K3, K4, K5, K6 : các tiếp điểm dùng để thay đổi tốc độ động cơ
- T3: máy biến áp hạ áp cấp nguồn cho phanh điện từ
- F1, F2, F3, F5, F6, F7, F8 là các cầu chì bảo vệ ngắn mạch
- G2 : cầu chỉnh lưu
- VDR: Bộ điện trở phóng điện cho cuộn phanh và san phẳng nguồn một chiều
sau chỉnh lưu. Cần lưu ý rằng với cuộn hút điện từ nói chung cần thiết phải có điện trở
phóng điện nhằm bảo vệ cho cuộn dây khỏi bị đánh thủng do sự chênh lệch điện thế
các vòng dây ở thời điểm quá độ
- M1: Động cơ thực hiện, đây là động cơ dị bộ xoay chiều 3 pha rôto lồng sóc 3
cấp tốc độ có 2 cuộn dây riêng biệt trong đó cuộn thứ nhất đấu sao, cuộn thứ 2 có thể
đấu sao kép hoặc đấu tam giác với số đôi cực 12/4/2 và công suất tương ứng là
15KW/46KW/46KW.
- Y1: phanh điện từ 1 chiều
- E1 : Điện trở sấy động cơ (chỉ hoạt động khi động cơ ngừng hoạt động)
- K40 : Rơle bảo vệ quá dòng cho cuộn phanh
- R1 : Điện trở nhiệt, cảm biến nhiệt độ của động cơ để bảo vệ quá tải
Sheet 2
- T2 : máy biến áp hạ áp 440/230V
- H1 : đèn báo nguồn của hệ thống
- B-S1: nút dừng sự cố
- M1: cảm biến nhiệt
- G1 : bộ biến đổi nguồn xoay chiều thành 1 chiều cấp cho các đầu vào của PLC
- Q1,Q2,Q3 : các aptomat cấp nguồn cho các đầu vào PLC
Sheet 3
- BS3: Tay điều khiển co 7 vị trí 1 vị trí “0” và 3 vị trí mỗi phía thu thả neo.Tay
điều khiển này có các tiếp điểm (1a1b),(2a2b),(3a3b),(4a4b),(5a5b).
- A0 : Modul đầu vào của PLC
Sheet 4
- BS4: Công tắc chuyển các chế độ điều khiển tự động 1,tự động 2, bằng tay và
điều khiển từ xa.
- A1 : Modul đầu vào của PLC
- S5 : công tắc hành trình
- S7 : Nút ấn mở ly hợp theo chiều thả neo
- S8 : Nút ấn mở ly hợp theo chiều thu neo
Sheet 6
- A11: Bộ biến đổi lực căng dây xích ra tín hiệu dòng điện
22
Sheet 7
- A2 : Modul đầu ra của PLC
- K1,K2: Công tắc tơ đảo chiều
- K3 : Công tắc tơ tốc độ 1
- K4,K5: Công tắc tơ tốc độ 2
- K6 : Công tắc tơ tốc độ 3
- K10 : Công tắc tơ câp nguồn để giải phóng phanh
- K12 : Công tắc tơ cấp nguồn để phanh
Sheet 9
- BH3 : Đèn báo chọn điều khiển
- BH4 : Đèn báo chọn điều khiển tự động
- BH5 : Đèn báo quá tải
Sheet 10
- H2 : Đèn chiếu sang hộp khởi động
- E1 55W là điện trở sấy tay điều khiển
b) Nguyên lý hoạt động
- S5 (trang 4) công tắc hành trình. Nếu tiếp điểm thường đóng thì hệ thống làm
việc ở chế độ tời quấn dây, còn tiếp điểm mở làm việc chế độ neo
- Xét động cơ làm việc ở chế độ neo
Đóng Q0 (trang1) cấp nguồn cho hệ thống
Q5 (trang 2) đóng cấp nguồn cho bộ biến đổi nguồn G1, K0 và bộ cảm biến nhiệt
độ.
Ban đầu động cơ chưa hoạt động. Cảm biến nhiệt độ làm việc nhận tín hiệu nhiệt
độ thấp, cấp nguồn cho K13(trang 2). K13 có điện đóng tiếp điểm (13-14) cho tín hiệu
vào PLC . Tín hiệu ra PLC chân (9-10) trang 10-10 cấp nguồn cho cuộn sấy làm việc.
Khi động cơ được cấp điện thì K12 có điện từ chân Q2.6 (trang 7.11). K12 có
điện đóng tiếp điểm 1-2 và 3-4 (trang1), cấp điện cho cuộn phanh . Cuộn phanh có
điện lập tức giải phóng trục động cơ. Khi trục động cơ được giải phóng thì tín hiệu ra
từ Q2.5 của PLC cấp điện cho K10 (trang 7) đồng thời K12 mất điện . Các tiếp điểm
1-2và 3-4 của K10 (trang1) sẽ duy trì cho phanh mở thông qua bộ giảm dòng VDR.
Khi K10 có điện mở tiếp điểm 33-34 (trang 10.10) cắt điện cuộn sấy
*Hoạt động của động cơ thực hiện
Giả sử ấn S7 hệ thống làm việc chế độ thu. Tại chân Q2.0 của PLC cấp điện
cho K1 có điện (trang 7.1), K1 có điện đóng tiếp điểm K1(trang 1)sẵn sàng cấp nguồn
cho động cơ.
23
+ Chế độ bằng tay:
Ta chuyển công tắc BS4 sang chế độ Manual tiếp điểm 3 4 của nó đóng lại cấp
tín hiệu vào chân I1.4 của PLC chuẩn bị sẵn sàng điều khiển bằng tay
Điều khiển hệ thống làm việc từ tốc độ thứ nhất đến tốc độ thứ 3 về phía thu hoặc thả
neo nhờ tay điều khiển BS3.
Gỉa sử ta đưa tay điều khiển từ vị trí “0” sang bất kỳ vị trí nào theo chiều thu
neo thì tiếp điểm 3a-3b đóng lái cấp tín hiệu vào chân I1.1 lúc này PLC sẽ xử lý và
cho tín hiệu ở đầu ra Q0.2 làm công tắc tơ K1 có điện mở tiếp điểm K1(21-22) khống
chế không cho công tắc tơ K2 có điện. Đồng thời K1(13-14)(5.11) đóng lại chờ sẵn,
tiếp điểm 1-2, 3-4, 5-6 của nó ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho động cơ theo
chiều thu neo.
Khi đưa tay điều khiển từ vị trí “0” sang vị trí “I” (ứng với tốc độ 1) tiếp điểm
tay điều khiển BS3(3a-3b) đóng lại cấp tín hiệu vào chân I1.1, PLC sẽ xử lý tín hiệu và
cho tín hiệu ở đầu ra Q2.2 làm công tắc tơ K3 có điện mở các tiếp điểm thường mở và
đóng các tiếp điểm thường mở.Tiếp điểm K3(13-14)(5.11) đóng lại cấp tín hiệu vào
chân I1.15 lúc này PLC cho tín hiệu đầu ra Q2.5 làm K10 có điện đóng tiếp điểm (1-
2),(3-4) điện áp cấp cho cuộn phanh là 67V và giải phóng trục động cơ. Tiếp điểm
K10(21-22) mở ra khống chế không cho K12 có điện.Tiếp điểm K3(31-32), K3(21-22)
mở ra khống chế không cho K4, K6 có điện lên động cơ không thể hoạt động ở tốc độ
2,3. Đồng thời các tiếp điểm K3(1-2),(3-4),(5-6) ở mạch động lực đóng lại động cơ gia
tốc ở tốc độ thứ nhất.
Khi đưa tay điều khiển từ vị trí “I” sang vị trí “II” (ứng với tốc độ 2) thì tiếp
điểm BS3(4a-4b) đóng lại cấp tín hiệu vào chân I1.2, PLC sẽ xử lý tín hiệu và cho tín
hiệu ở đầu ra Q2.3 làm công tắc tơ K4 có điện. Tiếp điểm K4(43-44) đóng lại cấp điện
cho công tắc tơ K5,tiếp điểm K4(21-22) mở ra khống chế không cho K6 có điện động
cơ không thể hoạt động ở tốc độ 3.Khi K4, K5 có điện thì các tiếp điểm
K4(1314)(5.11), K5(13-14)(5.11) đóng lại cấp tín hiệu vào chân I1.15 và K10 có điện
trục động cơ luôn được giải phóng. Đồng thời các tiếp điểm K4(1-2),(3-4),(5-6) và
K5(1-2),(3-4),(5-6) ở mạch động lực đóng lại động cơ gia tốc ở tốc độ 2.
Khi đưa tay điều khiển từ vị trí “II” sang vị trí “III” thì tiếp điểm BS3(5a5b)
đóng lại cấp tín hiệu đến chân I1.3,PLC sẽ xử lý tín hiệu và cho tín hiệu ở đầu ra Q2.4
làm cho công tắc tơ K6 có điện sẽ mở các tiếp điểm thường đóng và đóng các tiếp
điểm thường mở.Tiếp điểm K6(3132),(4142),(2122) mở khống chế không cho K4,K5
có điện động cơ không thể hoạt động ở tốc độ 1, 2.Tiếp điểm K6(1314) đóng lại cấp
tín hiệu vào chân I1.15 và trục động cơ vẫn được giải phóng. Đồng thời các tiếp điểm
K6(12),(340,(56) ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho động cơ hoạt động ở tốc độ
3.
24
Phanh điện từ luôn được cấp điện áp 67V lên trục động cơ luôn đươc giải
phóng ở bất kỳ vị trí nào cả phía thu thả neo.Trong quá trình điều khiển thì PLC luôn
cho tín hiệu ở đầu ra Q0.0 và đèn BH3 luôn sang.
+ Chế độ từ xa:
Bật công tắc BS4 sang chế độ REMOTE
Điều khiển tương tự chế độ bằng tay
+ Chế độ tự động
Ở chế độ này PLC sẽ điều khiển sự hoạt động của động cỏ thông qua cảm biến
lực căng A11 (trang 6)
Cảm biến lực căng sẽ cảm biến được từ 0 đến 313KN và biến đổi thành dòng từ
4 đến 20mA. Tín hiệu dòng gửi tới A12 (6.7) biến đổi thành áp từ 0 đến 10V gửi vào
chân U1(lAW6) của khối A0 của PLC.
Tại chế độ auto 1 động cỏ sẽ tự gia tốc và làm việc 20÷60% tải dưới sự điều
khiển của PLC. Động cơ làm việc ổn định trong chế độ auto1 ƠLC sẽ xác định các
điều kiện và cho động cơ làm viêc chế độ auto 2 từ 40÷120% tải
c) Bảo vệ cho hệ thống
Bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển nhờ F1,F3
Bảo vệ ngắn mạch cho mạch phanh nhờ F5,F5,F7,F8
Bảo vệ mất pha: Hệ thống sử dụng cả 3 pha cho mạch điều khiển khi mất 1 trong
các pha thì hệ thống ngừng hoạt động
Bảo vệ quá tải,ngắn mạch cho hệ thống nhờ Q0
Bảo vệ quá tải cho động cơ nhơ cảm biến nhiệt R1 và rơle K13: khi động cơ bị
quá tải thì nhiệt độ tăng lên khi vượt quá 155
0
C thì K13 có điện tiếp điểm
K13(1314)(5.6) cấp tín hiệu vào chân I1.11,PLC sẽ xử lý tín hiệu và điều khiển động
cơ về tốc độ thấp, đồng thời cấp tín hiệu ra chân Q0.3 và đén BH5 sáng báo quá tải.
Vì một lý do nào đó hệ thống bị sự cố thì ta tác động vào nút BS1 sẽ làm K0 mất
điện mở các tiếp điểm của nó K0(12),(34),(56) hệ thống điều khiển ngừng hoạt động.
2.4. Hệ thống chân vịt mũi tàu container B170
2.4.1. Hệ thống điều khiển chân vịt mũi
a) Khái niệm về hệ thống chân vịt mũi -chân vịt biến bước
Hệ thống chân vịt biến bước thuộc hệ động lực đẩy tàu mà trong đó sự thay đổi độ lớn
và chiều của lực đẩy của tàu qua đó thay đổi tốc độ và chiều chuyển động của tàu được thực
hiện bằng việc thay đổi bước của cánh chân vịt mà không cần phải thay đổi tốc độ và chiều
quay của động cơ sơ cấp lai chân vịt.