Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

Dkc 2016 123015 7455

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 0 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG SACOMBANK –CN SÀI GỊN

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành:

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn :PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
Sinh viên thực hiện
MSSV: 0834010016

: NGUYỄN ĐĂNG DŨNG
Lớp: 08VQT1

TP. Hồ Chí Minh 2016


LỜI CẢM ƠN
Kính gửi lời cảm ơn đến thầy trƣởng khoa quản trị kinh doanh PGS-TS
NGUYỄN PHÚ TỤ. đã giúp đở em hồn thành khóa luận này
Qua 22 tuần thực tập và làm việc đƣợc sự giúp đỡ của thầy chỉ đẫn tận tình
và giạy bảo đáng giá


Những góp ý chân thành ,giạy bảo cho em rút ra đƣợc nhiều kiến thức bổ ích
,tinh thần tự chủ cao
Qua thời gian đƣợc làm việc cùng thầy chỉ bảo tân tình em chân thành cảm
ơn
Kính chúc thầy và gia đình khỏe mạnh ,hạnh phúc .

i


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : … NGUYỄN ĐĂNG DŨNG …………………………
MSSV :

…0834010016…………………………………………

Khoá :

…2008- 2012………………………………………….

...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Giảng viên hƣớng dẫn

ii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên :

NGUYỄN ĐĂNG DŨNG

MSSV :

0834010016

Khoá :

08VQT1

1. Thời gian thực tập
……………………12 TUẦN TỪ …………………………………………………………

………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………TÍN DỤNG………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Đơn vị thực tập

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ................................................................ ii
NHẬN XÉT THỰC TẬP .......................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI : .........................................................................................1
2.MỤC TIÊU NGIÊN CỨU : .....................................................................................2
3.PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU : .............................................................2
4.PHẠM VY NGHIÊN CỨU .....................................................................................2

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ............................3
1.1 Tổng quan về tin dụng ngân hang : .......................................................................3
1.1.1 KHái niệm: .........................................................................................................3
1.1.2 Bản chất tín dụng: ..............................................................................................3
1.1.3 Hình thức tín dụng khác: ....................................................................................3
1.2 Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng : ......................................................................4
1.2.1 Đặc điểm tín dụng Ngân Hàng ...........................................................................4
1.2.2 Các Nguyên Tắc Tín Dụng Ngân Hàng ; ...........................................................4
1.3 RỦI RO TIN DỤNG NGÂN HÀNG: ...................................................................8
1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng : .................................................................................8
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng rủi ro tín dụng : ............................................................8
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá tín dụng: ............................................................................11
1.4.1Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tin dụng: ...........................................................11
1.4.2Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng : ......................................................11
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƢƠNG TÍN (SACOMBANK) CHI NHÁNH SÀI GÒN ....................................13
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín –SACOMBANK : ........13
2.1.1 Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức : ............................................................13
2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín –CN sài gịn. ..............17
2.1.3 Q trình hình thành và phat triển cơ cấu tổ chức : ........................................17
2.1.4Tình hình hoạt động của chi nhánh trong những năm gần đây : .......................18
iv


2.1.5Đặc điểm của những sản phẩm tín dụng của ngân hàng hiện tại của chi nhánh :
...................................................................................................................................18
2.1.6Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng trong thời gian hoạt động ..........18
2.1.7Thuận lợi : .........................................................................................................18
2.2Phân tích rủi ro tín dung Sacombank CN sài gịn . ..............................................19
2.2.1 Tình hình cho vay Sacombank CN sài gòn : ....................................................19

2.2.2 Doanh số cho vay theo thời hạn vay: ...............................................................19
2.2.3 Doanh số thu nợ theo thời hạn vay : ................................................................21
2.2.4Tình hình nợ quá hạn (Nợ xấu). .......................................................................23
2.2.5Đánh giá chung tình hình rủi ro trong hoạt động tín dụng................................24
2.2.6Vấn đề sai phạm trơng cho vay .........................................................................25
2.2.7Những sai phạm thƣờng găp trong cho vay rủi ro tín dụng ..............................25
2.2.8Nguyên nhân dẫn đến tình trạng sai phạm ........................................................26
2.2.9Giải pháp hạn chế sai phạm trong cho vay. ......................................................27
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ XỬ LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
SACOMBANK-CN SÀI GÒN . ...............................................................................30
3.1 Giải pháp để quản trị rủi ro tin dụng : .................................................................30
3.1.1 Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân sự : ............................................................30
3.1.2 Đổi mới trong chính sách khách hàng : ...........................................................30
3.1.3 Ứng dụng công nghệ thông tin :.......................................................................31
3.1.4 Quản lý nợ quá hạn ,nợ xấu : ...........................................................................31
3.1.5 Thực hiện triệt để phân loại nợ trích lập dự phòng ..........................................31
3.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................31
3.2.1 Kiến nghị ngân hàng nhà nƣớc : ......................................................................31
3.2.2 Đối với sacombank chi nhánh sài gòn: ............................................................32

v


LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng nhƣ hiện nay ,kinh tế Việt
Nam khơng nằm ngồi dịng chảy hội nhập đó .Việt Nam trải qua nhiều cuộc vệ
quốc vĩ đại tình hình kinh tế khó khăn tập trung bao cấp chuyển mình qua nền kinh
tế thị trƣờng .kinh tế chuyển mình địi hỏi làm thuyền lớn ra biển lớn phải chấp
nhận muốn đƣợc cá lớn,lợi nhuận cao qua đó rủi ro cao .

Năm 2007 việt nam trở thành thành viên WTO (Tổ chức thƣơng mại thế giới)
thứ 150 hội nhập kinh tế quốc tế sau rộng .Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) vào
Việt Nam năm 2006 đạt con số kỷ lục 10,2 tỉ USD, mức thu hút vốn FDI cao nhất
kể từ khi có Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam năm 1997 đến nay. Cam kết tài
trợ vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) 4,45 tỷ USD, tăng trƣởng xuất khẩu
của Việt Nam đạt 22,1%.lƣợng ngoại tệ đổ vào rất lớn ngân hàng Nhà Nƣớc(TW)
làm sao tiêu hóa dịng tiền hiệu quả .hiện tại trên thị trƣờng rất nhiều tiền VNĐ và
ngoại tệ ,nhà nhà có tiền nghành nghành có tiền kinh tế phát triển nóng hàng loạt
ngân hàng mở ra chứng khốn ,Bất động sản ,vàng …lƣợng cung không đáp ứng
lƣợng cầu tăng vọt giá cả leo thang chống mặt gây ra (Lạm phát) kéo theo hệ lụy
kinh tế phát triển ảo lãi xuất tăng cao đỉnh điểm 2007 đầu 2008

dao động

35%>45% đây là mặt trái kinh tế thị trƣờng thế giới nói chung kinh tế Việt Nam nói
riêng .chính sách ngân hàng (TW) tăng lãi suất cao thu dòng tiền vào tránh lạm phát
phá giá VND ,tránh đầu cơ trít trữ tiền và hàng hóa trả lại giá trị thực .
Lãi suất tăng cao khiến hàng ngàn Doanh nghiệp phá sản hàng loạt ,kinh tế rất
khó khăn về cho vay tín dụng và thu hồi nợ gặp nhiều khó khăn ,nghịch lý hệ thống
ngân hàng là huy động và cho vay chiếm tỷ lệ 30/70 ,ngân hàng dƣ vốn huy động
cần cho vay nhƣng khơng doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu vì nợ xấu tăng cao giá trị
vốn ảo của doanh nghiệp,doanh nghiệp thì cần vốn để kinh doanh nhƣng khơng tiếp
cạnh dịng vốn : lãi cao khơng có lợi nhuận ,khơng đáp ứng nhu cầu vay vốn tối
thiểu.
Ngân hàng là hạt nhân của nền kinh tế khi mà lƣợng cung tiền tệ vƣợt lƣợng
cầu hàng hóa gây ra lạm phát dịng tiền làm rối loạn nền kinh tế áp lực tạo ra (Rủi
ro tín dụng tăng cao ) .Trong tình hình cấp thiết đó .sau thời gian thực tập tại ngân
1



hàng SACOMBANK.Tơi chọn đề tài “PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN –CN SÀI GÒN “
2. MỤC TIÊU NGIÊN CỨU :
Mục tiêu nghiên cƣu đề tài là phân tích hiện trạng hoạt đọng tín dụng đánh giá
tình hình rủi ro tín dụng ,đồng thời tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ,để
tìm ra phƣơng pháp để phịng rủi ro ,nhằm tối ƣu hóa những thiệt hại do rui ro tín
dụng gây ra .
3. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU :
- Phƣơng pháp thống kê số liệu giữa các năm
- Phƣơng pháp so sánh
- Phƣơng pháp phân tích tỷ trọng
4. PHẠM VY NGHIÊN CỨU
Đề tài đƣợc thực hiện trong 12 tuần tƣ 22/2/2016 đến15/05/2016 số liệu
đƣợc thu thập trong 3 năm ,từ năm 2012 đến 2015. Đề tài thực tập nghiên cứu hoạt
động tín dụng và rủi ro của ngân hàng sacombank-CN sài gòn qua 3 năm
GIỚI THIỆU KẾT CẤU CHƢƠNG
Chƣớng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng
Chƣơng 2 : Giới thiệu khái quát về Ngân hàng SACOMBANK CN SÀI
GÒN
Chƣơng 3 : Giải pháp và kiến nghị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
SACOMBANK CN- SÀI GỊN

2


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1 Tổng quan về tin dụng ngân hang :
1.1.1 KHái niệm:
Theo quyết định 1627/2011/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc
NHNN thì cho vay là 1 hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức tín dụng giao cho

khách hàng sử dụng 1 khoản tiền để sử dụng vào 1 mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc .
Tín dụng là quan hệ vay mƣợn giữa 2 chủ thể (1 bên là ngƣời cho vay và 1 bên
là ngƣời đi vay ) theo ngun tắc hồn trả trơng 1 thời gian nhất định.Ngƣời đi vay
ở đây đƣợc hiểu là ngân hàng hoặc là 1 tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và
ngƣời đi vay là các đơn vị kinh tế ,các tổ chức xã hội ,dân cƣ trơng xã hội…
1.1.2 Bản chất tín dụng:
Tín dụng là 1 giao dịch về tài sản ( tiền hoặc hàng hóa ) giữa bên cho vay (
Ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác ) trơng đó bên cho vay chuyển giao tài
sản cho bên đi vay sử dụng trông 1 thời gian nhất định theo thảo thuận ,bên đi vay
có trách nhiệm hồn trả vơ điền kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi đến hạn
thanh tốn .
1.1.3 Hình thức tín dụng khác:
- Phƣơng thức cho vay:
Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn ngân hàng và khách hàng thực hiện thủ tục
vay vốn và ký kết hợp đồng tín dụng .
Cho vay hạn mức : Ngân Hàng và Khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn
mức tín dụng duy trì trơng một thời gian nhất định .
Cho vay hạn mức tín dụng dự phịng : Ngân Hàng đảm bảo cam kết sẵn sàng
cho Khách Hàng thỏa thuận thời gian hiệu lực của tín dụng dự phịng ,mức phí trả
cho hợp đồng tín dụng dự phòng .
Cho vay theo dự án đầu tƣ : Ngân Hàng cho KH vay vốn để thực hiện các dự
án đầu tƣ để phát triển sản xuất ,Kinh Doanh ,Dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ
đời sống .

3


Cho vay hợp vốn : Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án hoặc
phƣơng án vay vốn của KH. Trơng đó có một TCTD làm đầu mối để giàn sếp và

phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay trả góp : Khi vay vốn Ngân Hàng với Khách Hàng thỏa thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng vốn nợ góc đƣợc chia ra phải trả theo nhiều kỳ hạn trông thời
hạn cho vay .
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà Ngân Hàng thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho KH chi vƣợt số tiền có trơng TKTT của KH phù hợp
với quy định của chính phủ và Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh
toán qua các tổ chức cung ứng các dịch vụ thanh toán .
- Phƣơng Pháp Hồn Trả:

Cho vay chỉ có 1 kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ 1 lần khi đáo hạn .
Cho vay có nhiều kỳ hạn nợ hay gọi là cho vay trả góp .
Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng
tài chính của mình mà ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào .
1.2 Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng :
1.2.1 Đặc điểm tín dụng Ngân Hàng
- Huy động vốn và cho vay điều thực hiện dƣới hình thức tiền tệ.
- Ngân Hàng đống vai trị trung gian trơng q trình huy động vốn và cho vay
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng Ngân Hàng khơng hồn tồn
phù hợp với quy mô sản xuất và lƣu thong hàng háo .
- Tín dụng Ngân Hàng thúc đẩy q trình tập trung và điều hịa vốn giữa các
chủ thể trơng kinh tế .
1.2.2 Các Nguyên Tắc Tín Dụng Ngân Hàng ;
Sản phẩm cấp tín dụng
Cho vay bất động sản : Là loại cho vay lien quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhƣ Nhà ở,Đất đai ,Bất động sản trông lĩnh vực công nghiệp
thƣơng mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lƣu động cho các doanh nghiệp trông lĩnh vực công nghiệp ,thƣơng mại và dịch vụ.


4


Cho vay nơng nghiệp : là loại hình cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
nhƣ phân bón ,thuốc trừ sâu ,giống cây trồng ,thức ăn gia súc ,nhiên liệu,cho vay
các định chế tài chính (financial institution) bao gồm cấp tín dụng cho các ngân
hàng ,cơng ty Tài chính ,cơng ty Cho th tài chính ,cơng ty Bảo Hiểm ,Quỹ Tín
dụng và các cơng ty cho th tài chính khác .
Cho vay cá nhân : Là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm
các vật dụng đắt tiền và các khoản vay để trang trải các chi phí thong thƣờng .
Cho thuê : cho thuê của các định chế tài chính bao gốm 2 loại cho thuê vận
hành và cho thuê tài chính .Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản
trơng đó chủ yếu là máy móc ,thiết bị.
- Nguyên tắc cấp tín dụng:

Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong HDTD
Phải trả tiền vay cả vốn lẫn lãi đúng hạn đã thõa thuận trong HDTD
Tiền vay đƣợc giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử
dụng tiền vay đã thỏa thuận trong HDTD
-Loại tiền cấp tín dụng
Căn cứ vào nhu cầu cấp tín dụng của KH và nguồn vốn của Ngân Hàng việc
cấp tín dụng có thực hiện bằng các loại tiền nhƣ sau : Việt nam đồng ,Vàng ,ngoại
tệ
Các loại tiền cấp tín dụng cho KH phải phù hợp với quy định của Ngân Hàng
và của pháp luật
-Điều kiện cấp tín dụng:
Ngân Hàng xem sét và quyết định cho vay khi KH có đủ điều kiện sau: có
năng lực pháp luật nhân sự ,năng lực hành vi nhân sự và chiệu trách nhiệm nhân sự
theo quy định của pháp luật.
Pháp nhân : phải có đủ điều kiện đƣợc cơng nhận là pháp nhân và năng lực về

pháp luật dân sự của pháp nhân theo điều (84/86 bộ luật dân sự và quy định về pháp
luật)
Doanh nghiệp tƣ nhân: phải đƣợc hoạt đơng và thành lập theo luật doanh
nghiệp
 Phải có năng lực pháp luật nhân sự và hành vi nhân sự

5


 Thƣờng trú tại địa bàn ,trƣờng hợp chỉ có hộ khẩu đăng ký tạm trú thì phải
có xác nhận của UBND Quận ,Huyện nơi đang cƣ trú hoặc nơi đang sản xuất kinh
doanh hoặc nơi đang công tác .
 Dối với gia đình ,cá nhân kinh doanh : phải đƣợc cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép đăng ký kinh doanh .
 Tổ hợp tác :
 Có hợp đồng hợp tác theo điều 21111 bộ luật dân sự
 Đại diện tổ hợp tác phải có năng lực dân sự và năng lực hành vi dân sự ,có
khả năng tài chính đảm bảo trong thời gian cam kết.
 Kinh doanh có hiệu quả :
 Đối với pháp nhân và DNTN phải có tình hình tài chính lành mạnh
 Đối với KH vay vốn phục vụ đời sống phải có thu nhập ổn định để trả nợ
ngân hàng .
- MỤc đích sử dụng vốn vay hợp pháp : Không vi phạm pháp luật,phù hợp với

chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội của thành phố , phù hợp với điều lệ kế hoạch
kinh doanh ,giấy phép kinh doanh phù hợp với mục đích đƣợc giao th và khốn
quyền sử dụng đất.
- Có phƣơng án đầu tƣ hoặc phƣơng án sản xuất kinh doanh có khả thi hiệu

quả

- Thực hiện các quy định đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ ,Ngân

Hàng Nhà Nƣớc và hƣớng dẫn của ngân hàng .
- Thời hạn cấp tín dụng:
- Ngân hàng và KH căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh,thời hạn thu hồi

vốn của dự án đầu tƣ ,khả năng trả nợ của KH và nguồn vốn cấp tín dụng của Ngân
hàng để thỏa thuận thời gian cấp tín dụng và kỳ hạn trả nợ phù hợp tuy nhiên thời
gian cấp tín dụng khơng vƣợt q thời gian quy định dƣới đây
- Đối với các tổ chức Việt Nam và nƣớc ngồi thời hạn cho vay khơng q

thời gian hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động kinh
doanh tại Việt Nam

6


- Đối với cá nhân nƣớc ngoài : thời hạn cho vay không quá thời hạn đƣợc

phép sinh sống hoạt động tại Việt Nam
- Đối với cho vay các dự án đầu tƣ ,thời hạn cho vay bao gồm thời gian ân

hạn nếu có và thời hạn trả nợ .
- Thời gian ân hạn : Là khoản thời gian tính từ thời gian bắt đầu giải ngân tiền

vay đến khi thời gian thu nợ . Trong thời gian này đơn vị chƣa trả nợ gốc cho Ngân
hàng
- Thời gian ân hạn đƣợc xác định thời gian cần thiết để đƣa dự án cơng trình đi

vào hoạt động ,phát sinh nguồn thu để trả nợ ngân hàng hoặc tùy theo thỏa thuận

của NH hoặc tùy theo thỏa thuận giữa KH và NH . Tùy đặc điểm dự án và đặc điểm
sản xuất kinh doanh của từng đơn vị mà NH có thể thỏa thuận với đơn vị để cho
HDTD có hoặc khơng có thời gian ân hạn.
- Thời gian trả nợ : là khoản thời gian từ khi bắt đầu trả nợ vay cho đến khi trả

hết nợ . Thời gian trả nợ đƣợc xác định căn cứ vào thời gian thu hồi vốn của dự án
,khả năng huy động nguồn trả nợ của KH và khả năng nguồn vốn của NH
- Lãi xuất cấp tín dụng :

Lãi xuất cấp tín dụng tối thiểu của từng loại hình cấp tín dụng đƣợc xác định
trên nguyên tắc mang lại lợi nhuận cho NH sau đi đã trừ đi các khoản chi phí và
những rủi ro có thể phát sinh của khoản vay .Lãi suất cấp tín dụng phải phù hợp với
giá thành vốn ,tình hình thị trƣờng và lợi thế cạnh tranh trông khuôn khổ quy định
của Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam
Mức lãi suất cấp tín dụng đƣợc xác định tùy theo :
chi phí của các khoản cấp tín dụng: theo ngun tắc khoản cấp tín dụng càng
nhỏ thì lãi suất càng cao
Mức độ khách hàng sử dụng sản phẩm ,dịch vụ lãi suất càng thấp.
Thời gian giao dịch với Ngân hàng : theo nguyên tắc các khách hàng đƣợc xếp
cùng hạng và có tài sản đảm bảo giống nhau thì khách hàng nào có thời gian giao
dịch với ngân hàng càng dài thì đƣợc hƣởng lãi suất càng thấp hơn .
Mức độ rủi ro của khoản cấp tín dụng : theo ngun tắc khoản cấp tín dụng có
mức độ rũi ro càng cao thì lãi suất càng cao ,chi phí rui ro khoản cấp tín dụng tùy
thuộc vào chất lƣợng khách hàng và TSĐB cho khoản cấp tín dụng.

7


Mức lãi suất áp dụng đối với các khoản nợ quá hạn do ngân hàng ấn định và
thỏa thuận với khách hàng trong HĐTD nhƣng không vƣợt quá 150%lãi suất cho

vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã đƣợc ký kết hoặc đƣợc điều chỉnh trơng hợp
đồng tín dụng.
Mức độ tính nhiệm đối với khách hàng
cho vay khơng bảo đảm : là loại cho vay có thế chấp ,cầm cố hoặc bảo lãnh
của ngƣời thứ 3 mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản than khách hàng ,Đối
với khách hàng tốt ,trung thực trông kinh doanh có khả năng tài chính mạnh ,quản
trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dừa vào uy tính của khách hàng mà
khơng cần nguồn thu nợ thứ 2 bổ sung.
Cho vay có đảm bảo : là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế chấp
hoặc cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của ngƣời thứ 3 . Đối với khách hàng không có
uy tính cao đối với ngân hàng khi vay vốn địi hỏi phải có đảm bảo , Sự đảm bảo
này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có nguồn thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ
thiếu chắc chắn .
1.3 RỦI RO TIN DỤNG NGÂN HÀNG:
1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng :
Dù đã có nhiều cải cách trong tài chính ,rủi ro tín dụng vẫn là nguyên nhân
chủ yếu gây ra thất thoát và dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng .có rất nhiều khái
niệm về rủi ro tín dụng nhƣ sau.
Theo THOMAS P.FITCH: rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi ngƣời vay
không thanh toán đƣợc nợ theo thảo thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trông nghĩa vụ
trả nợ,cùng với rủi ro lãi suất ,rủi ro tín dụng là 1 trong những rủi ro chủ yếu trong
hoạt động cho vay của ngân hàng .
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng rủi ro tín dụng :
>Rủi ro hệ thống: là rủi ro tác động đến toàn bộ hệ thống hoặc các khoản vay
của ngân hàng ,sự bấp bênh về môi trƣờng kinh tế và sự sụt giảm GDP ,biến động
lãi suất ,tốt độ lạm phát thay đổi ..là minh chứng cho hệ thống những biến đổi này
tác động đến khả năng trả nợ của KH.
-Trong rủi ro hệ thống trƣớc hết phải kể đến rủi ro thị trƣờng ,rủi ro thị trƣờng
xuất hiện do phản ứng các nhà kinh doanh đối với các hiện trƣờng trên thì


8


trƣờng,chẳng hạn nhƣ sự thiếu quy hoạch phân bổ đầu tƣ 1 cách hợp lý ,công khai
đã dẫn đến khủng hoảng thừa đầu tƣ trông 1 số nghành ,nền kinh tế thị trƣờng tết
yếu sẽ dẫn đến cạnh tranh ,các nhà kinh doanh sẽ tìm kiếm nghành nào có lợi nhuận
nhất để đầu tƣ và dẫn đến sự chuyển dịch vốn từ nghành này sang nghành khác ,nếu
để các nghành kinh doanh tự phát mà khơng có sự điều tiết vĩ mơ của nhà nƣớc sẽ
dẫn đến tang trƣởng nóng gia tang đầu tƣ 1 số nghành gây khủng hoảng thừa lãng
phí tài nguyên quốc gi.
- Kế đến là rủi ro lãi suất tín dụng : rủi ro này xảy ra khi biển đổi cùng lãi suất
thay đổi không theo nhƣ dự tính của ngân hàng .Rủi ro lãi suất có thể biểu hiện dƣới
dạng rủi ro xác định lại lãi suất,rủi ro đƣờng công lãi suất ,rủi ro tƣơng quan lãi suất
,rũi ro quyền chọn.
- Rũi ro xác định lại lãi suất xảy ra khi có sự khác biệt giữa lãi suất cho vay và
lãi suát huy động .trong trƣờng hợp lãi suất cho vay cố định trông suốt thời gian vay
mà lãi suất huy động lại phụ thuộc vào biến động thị trƣờng ,khi mà lãi suất huy
đồngtức là giá vốn đầu vào biến động theo giá vốn tăng mà lãi suất đầu ra cố định
hoặc cho dù có thay đổi nhƣng khơng theo nhƣ ý ngân hàng thì NH gánh chịu thiệt
hại về lợi nhuận.
- Rủi ro đƣờng cong lãi suất phát sinh có sự thay đổi về độ dốc .và hình dáng
của đƣờng cơng lãi suất ,đây chính là rủi ro về mặt kỳ hạn của các khoản tín dụng .
Ví dụ:ngân hàng cấp tín dụng 10 năm nhƣng lại dùng nguồn vốn 5 năm để tài
trợ thì ngân hàng sẽ thua lỗ nếu khơng có sự gia tăng không cân xứng của lãi suất
với thời hạn ngắn hạn hơn.
- Rủi ro tƣơng quan lãi suất : phát sinh khi có 1 sự tƣơng quan khơng có sự

hồn hảo trơng sự điều chỉnh của lãi suất thu đƣợc và lãi suất phải trả trên các công
cụ khác nhau mà đáng lẽ ra có các đặc điểm tƣơng tự về xác đinh lại lãi xuất.



Rủi ro không hệ thống : là rủi ro chỉ tác động đến 1 loại tài sản hoặc

1 nhóm tài sản,nghĩa là loại rủi ro này chỉ lien quan đến một loại khoản vay cụ thể
nào đó .Rủi ro khơng hệ thống bao gồm rũi ro trông kinh doanh và rủi ro tài chính
,trơng q trình kinh doanh định mức thực tế khơng nhƣ hoạch định gọi là rủi ro
kinh doanh chẳng hạn lợi nhuận trong năm tài chính thấp hơn dự kiến .rủi ro kinh
doanh đƣợc cấu thành bởi yếu tố bên ngồi và yếu tố bên trơng cơng ty ,rủi ro nội

9


tại phát sinh trơng q trình cơng ty hoạt động ,rủi ro không hệ thống gồm các loại
sau .
- Rủi ro tín dụng do động vốn ,đây là rủi ro mà ngân hàng ngân hàng huy động

vốn nhƣng khơng có canh cho vay hoặc đầu tƣ .để huy động đƣợc vốn ngân hàng
phải trả lãi gọi là chi phí vốn ,nếu ngân hàng không cho vay ra đƣợc ngân hàng phải
trả chi phí vốn đầu vào,nếu tình hình kéo dài ngân hàng sẽ gặp thiệt hại đáng kể .
- Rủi ro trong hoạt động thu hồi vốn và lãi : rủi ro này gắn liền với hoạt động

quan trong nhất và có quy mơ lớn nhất của ngân hàng thƣơng mại đó là hoạt động
tín dụng ,rủi ro trong hoạt động thu hồi vốn và lãi là khả năng tổn thất xảy ra khi
khách hàng khơng hồn trả hoặc hồn trả không đúng hạn cả gốc và lãi .
(Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của ngân hàng nhà
nước việt nam thì rủi ro tín dụng trong hoạt động thu hồi vốn và lãi được phân loại
như sau)
NHóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn )
Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn .

Nhóm 2 ( nợ cần chú ý )
Các khoản nợ quá hạn dƣới 90 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu
lại .
Nhóm 3 ( nợ dƣới tiêu chuẩn )
Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày .
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn đã
cơ cấu lại .
Các khoản nợ đã đƣợc gia hạn từ lần 2 trở đi .
Nhóm 4 ( nợ nghi nghờ)
Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại.
Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn )
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày

10


Các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lý .
Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo hạn đã
cơ cấu lại
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá tín dụng:
1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tin dụng:
- Tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn(%)
=

x 100%

Chỉ tiêu này đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng cùa ngân hàng .chỉ tiêu

càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả ngƣợc
lại ngân hàng gặp khó khăn về tìm kiếm khách hàng .
- Hệ số nợ :

=

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tín dụng trong việc thu hồi nợ trong hoạt động
kinh doanh từ 1 đồng doanh số cho vay ,hệ số thu hồi nợ càng lớn thì lợi nhuận
càng cao cho thấy hiệu quả thu hồivôn của ngân hàng càng hiệu quả và ngƣợc lại .
-Tổng dƣ nợ trên tổng vốn huy động (% lần )
=

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của ngân hàng nó
giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng đối với nguồn vốn huy động đƣợc
,tổng dƣ nợ càng cao chứng tổ ngân hàng sử dụng nguồn huy dộng hiệu quả và
ngƣợc lại.
-Tổng dƣ nợ trên tổng tài sản(%) :
=

x 100%

Đây là chỉ số tính tốn hiệu quả tín dụng của 1 tài sản .Ngoài ra chỉ số này cịn
giúp xác định quy mơ của 1 ngân hàng .
1.4.2

Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng :


- Tỷ lệ nợ quá hạn = 100%

=

x 100%

11


Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi vốn của ngân hàng với các khoản vay
đây là chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng cũng nhƣ rủi ro tín dụng của ngân hàng
,chỉ tiêu này càng cao cho thấy chất lƣợng tín dụng của ngân hàng kém va ngƣợc
LẠI .Mức giới hạn cho phép của mức độ rủi ro tín dụng do ngân hàng nhà nƣớc quy
định là 15%.
- Vịng quay vốn tín dụng ( vịng )

Vịng quay vốn tín dung =

x 100%

Trong đó dƣ nợ bình qn =
Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng thơng qua tính ln
chuyển của nó ,đồng vốn càng quay nhanh thì càng hiệu quả đem lại lợi nhuận cho
ngân hàng .

12


CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN

THƢƠNG TÍN (SACOMBANK) CHI NHÁNH SÀI GỊN
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín –
SACOMBANK :
2.1.1 Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức :
Tên giao dịch : NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN
THƢƠNG TÍN (SACOMBANK )
Địa chỉ hội sở : 266-268 Nam kỳ khởi nghĩa –Phƣờng 8-Quận 3.TPHCM
Webside : www.sacombank.com
Ngày thành lập : Ngày 21/12/1991 ,sacombank chính thức đi vào hoạt động
với vốn điều lệ 3 tỷ đồng bằng việc hợp nhất ngân hàng phát triển kinh tế Gò vấp
với 3 hợp tác xã : Tân Bình ,Thành Cơng và lữ gia
Vốn điều lệ :

18.852 tỷ đồng ngày ( 06/05/2016 )

Vốn chủ sở hƣu :

22.232 tỷ đồng ngày (06/05/2016 )

Số lƣợng điểm giao dịch : 563 điểm ( Việt Nam :552 điểm ; Campuchia : 08
điểm ;Lào : 03 điểm )
Giấy phép thành lập : số 05/GP-UB do UBND TPHCM cấp ngày 03/04/1992.
Giấy chứng nhận đăng ký : 0509002 do sở kế hoạch đầu tƣ TPHCM cấp (
đăng ký lần đầu ngày 13/01/1992,đăng ký thay đổi lần thứ 32 ngày 16/11/2010.
Ngành nghề kinh doanh : Sacombank hoạt động trông lĩnh vực ngân hàng bao
gồm : Huy động vốn ngắn hạn ,trung hạn và dài hạn của các tổ chức và dân cƣ dƣới
các hình thức tiền gửi có kỳ hạn ,khơng kỳ hạn và chứng chỉ tiền gửi ,tiếp nhận các
vốn đầu tƣ và phát triển của các tổ chức trông nƣớc ,vay vốn các tổ chức và các tổ
chức khác ,cho vay vốn ngắn hạn trung hạn và dài hạn.Đối với các tổ chức và cá
nhân chiếc khấu các thƣơng phiếu ,trái phiếu và giấy tờ có giá hùn vốn và liên

doanh theo pháp luật.
Một số thành tƣu đạt đƣợc :
2015


21/4/2015: Sacombank tổ chức Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên 2015

13




11/7/2015: Sacombank tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thƣờng 2015 để

thông qua Đề án sáp nhập Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam (Southern Bank) vào
Sacombank.


24/7/2015: Sacombank là ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam nhận

khoản vay 50 triệu USD từ Cathay United Bank - một ngân hàng uy tín tại Đài
Loan, nhằm mục đích tài trợ các hoạt động tín dụng trung và dài hạn của
Sacombank .


31/7/2015: Sacombank và Tổ chức thẻ quốc tế Visa phối hợp cho ra mắt lần

đầu tiên tại Việt Nam thẻ thanh toán quốc tế Sacombank Visa Imperial Signature dịng thẻ thanh tốn cao cấp nhất trên thị trƣờng - dành cho khách hàng tham gia
Dịch vụ ngân hàng cao cấp Sacombank Imperial.



03/8/2015: Sacombank chính thức chuyển đổi Chi nhánh tại Lào thành ngân

hàng 100% vốn nước ngoài (Sacombank Lào), đánh dấu 1 bước phát triển mới của
Sacombank tại Lào cũng như tại khu vực Đông Dương.


01/10/2015: Thực hiện theo định hƣớng của Chính Phủ và NHNN trong

chƣơng trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng nhằm mang đến cho thị trƣờng những
định chế tài chính lớn mạnh, an tồn và chun nghiệp hơn. Southern Bank chính
thức sáp nhập vào Sacombank, đây là một mốc lịch sử trong hành trình phát triển
của Sacombank. Sau sáp nhập, Sacombank thuộc Top 5 ngân hàng lớn nhất Việt
Nam về tổng tài sản, vốn điều lệ và mạng lƣới hoạt động.
2014:


Tháng 01/2014, ông Chea Chanto - Thống đốc Ngân hàng Quốc gia

Campuchia cùng Đoàn lãnh đạo cấp cao Ngân hàng Quốc gia Campuchia và Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam đã đến thăm và làm việc với Sacombank.


Ngày 25/03/2014, tại Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên 2014, Sacombank

đã thông qua kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tăng vốn điều lệ và sử dụng vốn chủ sở
hữu năm 2014; thông qua việc từ nhiệm thành viên HĐQT và chủ trƣơng cho Ngân
hàng TMCP Phƣơng Nam sáp nhập vào Sacombank cũng nhƣ các nội dung liên
quan đến công tác điều hành và quản trị.


14




Tháng 03/2014, Sacombank hợp tác với tổ chức thẻ quốc tế MasterCard triển

khai dịch vụ Chấp nhận thẻ qua điện thoại thơng minh smartphone (Sacombank
mPOS).


Tiếp tục tích cực trong các hoạt động chia sẻ cùng cộng đồng, tính đến tháng

04/2014, Sacombank đã đầu tƣ xây dựng và đƣa vào sử dụng 14 nhà vệ sinh cơng
cộng miễn phí tại TP.HCM, TP.Đà Lạt, TP.Vũng Tàu, TP.Vĩnh Long, TP.Cao Lãnh
và huyện Phú Quốc, góp phần nâng cao ý thức văn minh đơ thị của ngƣời dân.


Nhằm tiếp sức cho các chiến sĩ đang ngày đêm bảo vệ vùng trời thiêng liêng

của Tổ quốc. các thuyền viên, ngƣ dân, hộ ngƣ dân nghèo, tháng 05/2014,
Sacombank đã qun góp từ tồn thể hơn 11.000 CBNV ủng hộ vì Biển đảo Tổ
quốc 1,7 tỷ đồng.


Tháng 08/2014, Đảng bộ Sacombank đƣợc Ban Thƣờng vụ Đảng ủy Khối

Ngân hàng TP.HCM trao quyết định công nhận đạt danh hiệu “Đảng bộ trong sạch
vững mạnh năm 2013”. Đƣợc sự thống nhất của Đảng ủy Sacombank và Ban
Thƣờng vụ Đoàn khối Ngân hàng TP.HCM, Sacombank chính thức cơng bố thành

lập Đoàn cơ sở Sacombank.


Nhằm cung cấp thêm cho khách hàng phƣơng tiện thanh tốn hiện đại, tiện

ích và an tồn, tháng 10/2014, Sacombank chính thức ra mắt thẻ thanh tốn nội địa
Sacombank Lào, thẻ thanh toán quốc tế Visa Sacombank Lào và thẻ tín dụng quốc
tế Visa Sacombank Lào.


Năm 2014 đánh dấu nhiều lễ ký kết, hợp tác giữa Sacombank và các tổ chức

lớn nhƣ Hiệp hội Kế Tốn Cơng Chứng Australia (CPA Australia), Tập đoàn
Rabobank (Hà Lan), Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM, Tập đồn Viễn thơng Qn
đội (Viettel) …
2013:


Là “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam” và “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất

Việt Nam năm 2013” do Tạp chí The Asset và Tạp chí International Finance
Magazine (IFM) bình chọn. Các giải thƣởng này đã khẳng định uy tín, sức cạnh
tranh nổi bật của Sacombank và chiến lƣợc hoạt động hiệu quả của Sacombank qua
các thời kỳ.

15





Tháng 12/2013, Sacombank đƣa vào sử dụng hệ thống Internet Banking

phiên bản mới với nhiều tính năng hiện đại và vƣợt trội.

Tầm nhìn


Trở thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại và đa năng hàng đầu Khu vực

Sứ mệnh


Tối ƣu giải pháp tài chính trọn gói, hiện đại và đa tiện ích cho khách hàng;
16




Tối đa hóa giá trị gia tăng cho đối tác nhà đầu tƣ và cổ đông;



Mang lại giá trị về nghề nghiệp và sự thịnh vƣợng cho CBNV;



Đồng hành cùng sự phát triển chung của cộng đồng xã hội.

Giá trị cốt lõi



Tiên phong mở đƣờng và mạnh dạn đƣơng đầu vƣợt qua những thách thức

để tiếp nối những thành công;


Đổi mới và năng động để phát triển vững bền;



Cam kết chất lƣợng là nguyên tắc ứng xử của mỗi thành viên trong phục vụ

khách hàng và quan hệ đối tác;


Trách nhiệm với cộng đồng và xã hội;



Tạo dựng sự khác biệt bằng tính đột phá sáng tạo trong kinh doanh và quản

trị điều hành
2.1.2

Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín –CN sài gịn.

2.1.3 Q trình hình thành và phat triển cơ cấu tổ chức :
Sacombank CN-Sài gòn có trụ so tại : 177-179 -1981 Nguyễn thái học,phƣờng
phạm ngũ lão,Quận 1 .TPHCM
Đƣợc thành lập cùng thời gian với hệ thống sacombank ,trải qua gần 20 năm

hoạt động và phát triển ,CN đã đƣợc những thành tựu đáng khích lệ khi lợi nhuận
tăng theo thời gian .Trông cùng xu thế phát triển của toàn hệ thống sacombank .CN
cũng đạt đƣợc mục tiêu phát triển là trở thành ngân hàng bán lẽ đa năng trên địa bàn
.
Đội ngũ nhân viên tại chi nhánh với hơn 200 cán bộ trẻ

trung năng động

ln hết mình vì cơng việc nhằm tạo mơi trƣờng làm việc tốt đƣa chi nhánh ngày
càng phát triển bền vững và lâu dài .
Hiên nay chi nhánh có 8 phịng giao dịch chiếm 10 phƣờng của Quận 1( trong
đó có 2 PGD tiềm năng và 6 PGD thơng thƣờng) đến năm 2018 phấn đấu chi nhánh
tăng 10 PGD .phấn đấu phát triển ít nhất 5 PGD tiềm năng ,chi nhánh trong chi
nhánh.
1-

PGD Q1 ( tiềm năng )

4- PGD Huỳnh thúc kháng

2-

PGD Võ văn tần (tiềm năng )

5- PGD cống quỳnh

3-

PGD Nguyễn cƣ trinh (tiềm năng)


6- PGD VÕ THỊ SÁU

17


7-

8- PGD Nguyễn hƣu cầu

PGD Phạm ngọc thạch

Cơ cấu tổ chức :
2.1.4 Tình hình hoạt động của chi nhánh trong những năm gần đây :
Tình hình huy động vốn .
Để đáp ứng cho nhu cầu vốn cho khách hàng 1 cách nhanh nhất ,đồng thời lien
tục mở rộng tín dụng ,chi nhánh đã thực hiện có hiệu quả các hình thức huy động
vốn .
Bảng 2.3 Phân tích tình hình huy động vốn
2.1.5 Đặc điểm của những sản phẩm tín dụng của ngân hàng hiện tại
của chi nhánh :
Cấp tín dụng ngắn hạn,trung và dài hạn cho doanh nghiệp ,cá nhân ,cho vay
thấu chi ,cho vay sinh hoạt ,tiêu dùng ,cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND
,ngoại tệ và vàng .
Thanh tốn tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa ,chiếc khấu chứng từ hàng hóa và
chuyển tiền qua hệ thống SWIFT với các hình thức thanh tốn bằng L/C , D/A, D/P,
T /T,Cheque.
Phát hành thẻ tín dụng nội địa và quốc tế.
2.1.6

Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng trong thời gian hoạt


2.1.7

Thuận lợi :

động
Nền kinh tế việt nam phát triển với với tốc độ cao ,môi trƣờng kinh tế xã hội
chính trị chƣa ổn định các chƣơng trình kinh tế trọng điểm các dự án lớn đƣợc phát
triển và triển khai hiệu quả .
Đƣợc sự quan tâm chỉ đạo của ngân hàng nhà nƣớc và ban giám đốc ngân
hàng sài gịn thƣơng tín –sacombank.
Kết hợp với sự đồn kết tại chi nhánh là văn hóa mở giao lƣu và du lịch ngồi
trời …phát huy đƣợc tính đồn kết nhóm và năng lực cá nhân phát huy sức mạnh
tập thể qua đó tạo động lực bổ sung vào hoạt động kinh doanh hiệu quả .sacombank
CN sài gòn là đơn vị xuất sắt tronh hệ thống sacombank. Văn hóa mở tạo sức mạnh
đoàn kết cán bộ nhân viên giúp phát triển hiệu quả cao hơn .

18


Chi nhánh đƣợc áp dụng những chƣơng trình phần mềm ngân hàng lõi T24 thế
hệ R8 tiên tiến trên thế giới các ngân hàng đang áp dụng.
Đội ngũ nhân viên khơng chỉ có chun mơn hóa cao và tác phong trong cơng
việc rất chun nghiệp.
Sacombank-CN sài gịn ln tạo niềm tin ở khách hàng nên số lƣợng huy động
vốn của chi nhánh rất cao .phân quyền linh hoạt trong vấn đề cho vay và huy động
rất hiệu quả .
Khó khăn :
Tình hình thế giới biến động kinh tế và chính trị khủng hoảng kinh tế trên thế
giới ảnh hƣởng đến tình hình kinh tế việt nam ,ngân hàng mở ra quá nhiều dẫn đến

cạnh tranh về lãi suất huy động và cho vay .qua đó nhân sự biến động nhảy việc cao
tìm kiếm mơi trƣờng làm việc tốt hơn qua đó lƣợng nhân viên khơng đáp ứng nhu
cầu cơng việc thẩm định cho vay kém dẫn đến nợ xấu rủi ro mất vốn cao .1 bộ phận
cán bộ tín dụng kém về đạo đức nghề nghiệp.
2.2 Phân tích rủi ro tín dung Sacombank CN sài gịn .
2.2.1 Tình hình cho vay Sacombank CN sài gòn :
Doanh số cho vay tại sacombank phản ánh quy mô hoạt động của
NH,Doanh số cho vay càng lớn chứng tỏ NH có thị phần hoạt động rộng
số lƣợng khách hàng nhiều ,kinh tế việt nam trên con đƣờng phát triển
mạnh vì vậy hoạt động cho vay là không thể thiếu .để thấy quy mô hoạt
động của NH ta phân tích doanh số cho vay của sacombank CN sài gòn .
2.2.2 Doanh số cho vay theo thời hạn vay:
Bảng 2.2.2 Doanh số cho vay theo thời hạn vay
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHI TIÊU

- Ngắn hạn

NĂM 2013
Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ trọng

938,240


56%

1,728,226

63%

2,268,846

59%

84%
312,394

19%

486,304

- Thay đổi
- Dài hạn

NĂM 2015

Số tiền
% Thay đổi
- Trung hạn

NĂM 2014

31%

18%

817,198

56%
433,231

26%

547,865
19

20%

21%
68%

781,909

20%


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×