Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

2019 sam huyen trang 3819

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 0 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

SẦM HUYỀN TRANG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI VỐN
CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC
NHÀ NƢỚC VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ THU HÀ

Hà Nội, 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dựa trên kết
quả khảo sát thực tế tại Kho bạc nhà nƣớc Vân Đồn - Quảng Ninh và tham
khảo các nguồn theo danh mục tài liệu tham khảo đã liệt kê trong luận văn.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên


cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2019
Ngƣời cam đoan

Sầm Huyền Trang


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành luận văn này, tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo, cùng các thầy cô trong Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tận
tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và thực hiện đề
tài.
Tơi xin gửi lời cám ơn chân thành đến PGS.TS. Trần Thị Thu Hà đã
trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu, giúp
đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ tại Kho bạc Nhà
nƣớc Vân Đồn và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Vân Đồn đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Tuy đã có nhiều cố gắng đầu tƣ thời gian và cơng sức để nghiên cứu
hoàn thành luận văn, nhƣng đề tài chắc chắn khơng thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, kính mong nhận đƣợc sự góp ý từ các thầy cơ và bạn đọc.
Xin trân trọng cám ơn!
Quảng Ninh, ngày 30 tháng 9 năm 2019
Tác giả

Sầm Huyền Trang



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. .i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………….…..ii
MỤC LỤC…………………………………………………….………….…..iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... .v
DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………..……………vii
DANH MỤC CÁC HÌNH…………………………………….…………….viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SỐT CHI
VỐN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC ............................................................................................................... 5
1.1. Những vấn đề lý luận chung về KSC vốn CTMTQG qua KBNN .......... 5
1.1.1. Khái quát về chương trình mục tiêu quốc gia ............................ 5
1.1.2. Khái quát về kiểm soát chi vốn CTMT quốc gia qua KBNN .... 10
1.1.3. Nội dung kiểm soát chi vốn CTMT quốc gia qua KBNN.......... 12
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới kiểm soát chi vốn CTMTQG qua
KBNN .................................................................................................. 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi vốn CTMT quốc gia qua KBNN ....... 18
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về kiểm soát chi vốn CTMT
quốc gia............................................................................................... 18
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác KSC vốn CTMTQG
qua KBNN Vân Đồn............................................................................ 23
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 25
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh...................... 25
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................... 25
2.1.2. Đặc điểm KT-XH .................................................................... 25
2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm của huyện Vân Đồn có ảnh
hưởng đến cơng tác thực hiện CTMT quốc gia ................................ 27

2.2. Khái quát về KBNN Vân Đồn .............................................................. 27
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Vân Đồn ....... 27
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Vân Đồn ............................ 29


iv
2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Vân Đồn.......................... 31
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................... 32
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................. 34
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong nghiên cứu đề tài .36
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 38
3.1. Thực trạng công tác KSC vốn CTMTQG qua KBNN Vân Đồn .......... 38
3.1.1. Thủ tục KSC vốn CTMTQG tại KBNN Vân Đồn.................... 38
3.1.2. Nội dung, quy trình KSC vốn CTMTQG tại KBNN Vân Đồn 38
3.1.3. Kết quả công tác KSC vốn CTMTQG tại KBNN Vân Đồn..... 41
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến cơng tác kiểm sốt chi các CTMT quốc gia
tại KBNN Vân Đồn ...................................................................................... 60
3.2.1. Nhóm yếu tố khách quan......................................................... 60
3.2.2. Nhóm yếu tố chủ quan ............................................................ 66
3.3. Đánh giá chung về công tác KSC vốn CTMT quốc gia qua KBNN Vân
Đồn ............................................................................................................... 74
3.3.1. Những kết quả đạt được.......................................................... 74
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.............................................. 76
3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác KSC vốn CTMT quốc gia qua KBNN
Vân Đồn ....................................................................................................... 79
3.4.1. Mục tiêu và định hướng hồn thiện cơng tác KSC vốn CTMT
quốc gia qua KBNN Vân Đồn........................................................... 79
3.4.2. Các giải pháp hồn thiện cơng tác KSC vốn CTMT quốc gia
qua KBNN Vân Đồn.......................................................................... 83

3.5. Những kiến nghị nhằm thực hiện giải pháp .......................................... 90
3.5.1. Đối với Chính phủ................................................................... 90
3.5.2. Đối với Bộ Tài chính............................................................... 92
3.5.3. Đối với KBNN ......................................................................... 94
3.5.4. Đối với UBND huyện Vân Đồn............................................... 96
3.5.5. Đối với chủ dự án/ĐVSDNS ................................................... 97
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 99
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 101


v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
CKC
CTMT
CTMTQG

Viết đầy đủ
Cam kết chi
Chƣơng trình mục tiêu
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia

DTKB LAN

Chƣơng trình quản lý kiểm sốt thanh tốn vốn ĐT

HTKTTAB

Tiện ích khai thác báo cáo CTMT


KBNN
KSC
KTDLTAB

Kho bạc Nhà nƣớc
Kiểm sốt chi
Chƣơng trình Khai thác dữ liệu TABMIS

KTXH

Kinh tế xã hội

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NSDP

Ngân sách địa phƣơng

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

NSTW

Ngân sách Trung ƣơng

TABMIS
TABMIS (PO)


Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc
Phân hệ quản lý cam kết chi trong TABMIS

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kế hoạch vốn CTMTQG gia đoạn 2016 – 2018 ......................................42
Bảng 3.2. Tỷ lệ giải ngân vốn CTMTQG .................................................................45
Bảng 3.3. Kết quả huy động nguồn lực thực hiện chƣơng trình MTQG huyện Vân
Đồn ...................................................................................................................47
Bảng 3.4. Điều chỉnh vốn thực hiện chƣơng trình MTQG huyện Vân Đồn .............49
Bảng 3.5. Kết quả từ chối thanh toán vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia tại KBNN
Vân Đồn ............................................................................................................50
Bảng 3.6. Danh mục các cơng trình hạ tầng từ vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia
huyện Vân Đồn giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................51
Bảng 3.7. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia NTM huyện Vân Đồn giai đoạn
2016 – 2018 ......................................................................................................59
Bảng 3.8. Kết quả đánh giá về cơ chế chính sách kiểm sốt chi vốn CTMTQG .....63
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá về cơ cấu bộ máy kiểm soát chi ...................................67
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về trình độ chuyên môn, trách nhiệm và năng lực của
giao dịch viên KBNN Vân Đồn........................................................................68

Bảng 3.11. Trình độ cán bộ KBNN Vân Đồn giai đoạn 2016 - 2018 .......................70
Bảng 3.12. Đánh giá về trang thiết bị, cơ sở vật chất trong kiểm sốt chi vốn chƣơng
trình MTQG ......................................................................................................72
Bảng 3.13. Đánh giá về hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm sốt thanh tốn ...............73


vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Vân Đồn - Quảng Ninh .........................32
Sơ đồ 3.1. Quy trình giao dịch một cửa đối với kiểm soát các khoản chi CTMTQG......... 38


1
MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Kiểm soát chi NSNN là một trong những chức năng chủ yếu của
KBNN liên quan đến hoạt động quản lý ngân quỹ quốc gia. Kể từ thời điểm
thành lập KBNN với tƣ cách là một hệ thống độc lập, công tác này đã ln
nhận đƣợc sự quan tâm lãnh đạo tồn diện của các cấp lãnh đạo và quản lý
trong hệ thống quản lý tài chính cơng. Theo đó, cơ chế, quy trình, chính sách,
chế độ cũng nhƣ các yếu tố cơng nghệ của hoạt động kiểm sốt chi NSNN đã
ln đƣợc đổi mới, cải tiến theo hƣớng hoàn thiện, đáp ứng những yêu cầu
ngày càng cao của hoạt động này. Trong hoạt động kiểm soát chi NSNN, hoạt
động kiểm soát chi vốn CTMTQG là một mảng quan trọng, có những đặc thù
nhất định. Hoạt động kiểm soát chi vốn CTMTQG trong toàn ngành những
năm qua đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể về cả quy mô và chất lƣợng,
bảo đảm đƣợc các nguyên tắc chế độ chi NSNN, tăng cƣờng hiệu quả và tiết
kiệm, đồng thời cũng bảo đảm tạo thuận tiện cho chủ đầu tƣ và đơn vị sử
dụng ngân sách.

Đối với địa bàn huyện Vân Đồn là một huyện đảo phía Đơng của tỉnh
Quảng Ninh, đƣợc Chính phủ phê duyệt thành lập khu kinh tế từ 2007; Tuy
nhiên hiện nay Vân Đồn vẫn đang trong giai đoạn đầu tƣ hạ tầng, đời sống đa
phần ngƣời dân vẫn chƣa ổn định. Những năm gần đây, đƣợc sự quan tâm của
Đảng, Nhà nƣớc, các xã trên địa bàn huyện đã nhận đƣợc sự đầu tƣ đồng bộ
vào hệ thống hạ tầng điện đƣờng trƣờng trạm, đƣợc ƣu tiên nguồn vốn phát
triển sản xuất, tiếp cận các nguồn vốn hỗ trợ thực hiện mục tiêu giảm nghèo,
góp phần tăng trƣởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng
thu nhập của ngƣời dân thông qua các nguồn vốn chƣơng trình mục tiêu quốc
gia trong và ngồi ngân sách.


2
Vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn nhiều năm
qua ln đƣợc các cấp chính quyền trên địa bàn quan tâm, theo dõi chặt chẽ;
Với vai trò là cơ quan kiểm soát chi nguồn vốn, trong những năm qua KBNN
Vân Đồn đã có nhiều nỗ lực tăng cƣờng kiểm soát chặt chẽ đảm bảo chi đúng
dự toán, đúng chế độ, tiêu chuẩn, đúng mục đích; kiên quyết từ chối thanh
toán các khoản chi sai nguyên tắc, chế độ tài chính; qua đó hiệu quả sử dụng
nguồn vốn ngày càng đƣợc nâng cao. Tuy nhiên qua thực tế cơng tác kiểm
sốt chi nguồn vốn CTMT quốc gia tại KBNN Vân Đồn còn bộc lộ nhiều tồn
tại, hạn chế nhƣ việc lập, phân bổ vốn CTMTQG hàng năm thƣờng chậm;
nguồn vốn phân bổ thƣờng xuyên bị điều chỉnh, tỷ lệ giải ngân nguồn vốn
CTMTQG cịn thấp; cơ chế, chính sách liên quan đến việc quản lý nguồn vốn
CTMTQG chƣa ổn định, có nhiều thay đổi, dẫn đến các chủ đầu tƣ còn bị
động trong việc triển khai các CTMTQG, đồng thời dẫn tới việc kiểm soát chi
nguồn vốn này có nhiều rủi ro, sai sót,…
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài nghiên
cứu: “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi vốn chương trình mục tiêu quốc
gia qua KBNN Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh” với mong muốn đƣa ra những

giải pháp có tính khoa học và thực tiễn nhằm góp phần hồn thiện những vấn
đề đặt ra.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi vốn CTMTQG
qua KBNN Vân Đồn - Quảng Ninh, phân tích các mặt đạt đƣợc, mặt cịn hạn
chế, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hồn thiện, góp phần nâng cao hiệu quả
cơng tác kiểm sốt chi vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc nhà
nƣớc Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể


3
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác kiểm sốt chi vốn
chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN;
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thanh toán vốn đối với các
chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến cơng tác kiểm sốt chi vốn chƣơng
trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt
chi vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia, nâng cao vai trị kiểm sốt chi vốn
chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn trong giai đoạn tiếp
theo.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Thực tiễn cơng tác KSC vốn chƣơng trình mục
tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Đề tài nghiên cứu về kiểm sốt chi vốn chƣơng trình
mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi huyện Vân Đồn

+ Về thời gian: Số liệu về thực tế công tác KSC vốn CTMTQG tại
KBNN Vân Đồn trong 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018 và số liệu 6 tháng
đầu năm 2019.
4. Nội dung nghiên cứu
- Những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm sốt chi các chƣơng trình mục
tiêu quốc gia qua KBNN;
- Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi các chƣơng trình mục tiêu quốc gia
tại Kho bạc Nhà nƣớc Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến cơng tác kiểm sốt chi các chƣơng trình
mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;


4
- Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi các chƣơng trình mục tiêu
quốc gia qua Kho bạc Nhà nƣớc Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
5. Kết cấu chi tiết của luận văn
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi CMTM quốc gia
qua Kho bạc Nhà nƣớc;
Chƣơng 2. Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu;
Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu


5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SỐT CHI VỐN
CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. Những vấn đề lý luận chung về KSC vốn CTMTQG qua KBNN
1.1.1. Khái quát về chương trình mục tiêu quốc gia
1.1.1.1. Khái niệm chương trình mục tiêu quốc gia
Theo Quyết định số số 135/2009/QĐ-TTg ngày 4/11/2009 của Thủ

tƣớng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chƣơng
trình mục tiêu quốc gia, “Chƣơng trình mục tiêu quốc gia” (viết tắt là Chƣơng
trình MTQG) là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về
kinh tế, xã hội, khoa học, cơng nghệ, mơi trƣờng, cơ chế, chính sách, pháp
luật, tổ chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu ƣu tiên đã đƣợc xác định
trong chiến lƣợc 10 năm và kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội của đất
nƣớc trong một thời gian nhất định.
Một chƣơng trình MTQG gồm các dự án có liên quan với nhau để thực
hiện các mục tiêu cụ thể của Chƣơng trình. Đối tƣợng quản lý và kế hoạch
hóa thực hiện theo Chƣơng trình, việc đầu tƣ đƣợc thực hiện theo dự án.
- Dự án thuộc Chƣơng trình MTQG là một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau, nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu cụ thể của Chƣơng
trình, đƣợc thực hiện trên địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian nhất định và
dựa trên những nguồn lực đã xác định. Dự án bao gồm dự án đầu tƣ, dự án sự
nghiệp công cộng hoặc dự án hỗn hợp.
- Danh mục Chƣơng trình MTQG là danh sách các chƣơng
trình MTQG do các Bộ, cơ quan ngang Bộ đề xuất, đƣợc Bộ Kế hoạch và Đầu
tƣ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thống nhất tổng hợp thành Danh mục


6
các Chƣơng trình MTQG trình Thủ tƣớng Chính phủ để trình Quốc hội thơng
qua.
- Cơ quan quản lý Chƣơng trình MTQG là các Bộ, cơ quan ngang Bộ
đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý thực hiện Chƣơng trình
MTQG trong từng giai đoạn.
- Cơ quan quản lý dự án của Chƣơng trình MTQG (gọi tắt là cơ quan
quản lý dự án), là cơ quan đƣợc giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện một hoặc
một số dự án thành phần của Chƣơng trình MTQG.
- Cơ quan thực hiện Chƣơng trình MTQG là các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

các cơ quan trung ƣơng, các tổ chức chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng đƣợc giao vốn, kinh phí để thực hiện
Chƣơng trình MTQG. [11, tr 3-4]
Về danh mục các CTMTQG:
Căn cứ vào quyết định của Chính phủ, mỗi giai đoạn lại có danh mục các
CTMTQG khác nhau. Ngày 18 tháng 12 năm 2011, Thủ tƣớng Chính phủ đã
ký Quyết định số 2406/QĐ-TTg Ban hành Danh mục các Chƣơng trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 và phân công cơ quan quản lý, triển khai
thực hiện Chƣơng trình. Theo đó, 16 CTMTQG giai đoạn 2012 - 2015 gồm:
Việc làm và dạy nghề; Giảm nghèo bền vững; Nƣớc sạch và vệ sinh môi
trƣờng nông thôn; Y tế; Dân số và Kế hoạch hóa gia đình; Vệ sinh an tồn
thực phẩm; Văn hóa; Giáo dục và đào tạo; Phịng, chống ma túy; Phòng,
chống tội phạm; Sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả; Ứng phó với biến
đổi khí hậu; Xây dựng nơng thơn mới; Phịng, chống HIV/AIDS; Đƣa thơng
tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo; Khắc phục và cải
thiện ô nhiễm môi trƣờng. [12]
Trong quyết định cũng nêu rõ: Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các CTMTQG trên địa bàn theo quy định; kiện toàn Ban Chỉ đạo


7
CTMTQG giai đoạn 2012 - 2015 tại địa phƣơng.
Trong báo cáo của Quốc hội về tổng kết tình hình thực hiện Chƣơng
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 và định hƣớng Chƣơng trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, nêu nội dung kết luận do mục tiêu
của 16 chƣơng trình q rộng, bố trí nguồn lực chƣa bảo đảm, tổ chức thực
hiện có những hạn chế, dẫn đến hiệu quả thực hiện nhiều chƣơng trình chƣa
cao. Do vậy, Quốc hội quyết định việc tổ chức lại và lựa chọn 2 CTMTQG là
xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững để thực hiện trong giai

đoạn 2016 – 2020. Việc lựa chọn này sẽ tập trung đƣợc nguồn lực, khắc phục
đƣợc sự dàn trải và tạo điều kiện để tổ chức có hiệu quả các CTMTQG. Đến
ngày 12 tháng 11 năm 2015 Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số
100/2015/QH13 phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ các chƣơng trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016 – 2020. Theo đó, danh mục các chƣơng trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 bao gồm:
* Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới:
- Mục tiêu tổng quát: Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho ngƣời dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù
hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển
nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đơ thị; xã
hội nơng thơn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi
trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh, trật tự đƣợc giữ vững.
- Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2020 số xã đạt tiêu chuẩn nơng thơn mới
khoảng 50%; khơng cịn xã đạt dƣới 5 tiêu chí.
* Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững:
- Mục tiêu tổng quát: Thực hiện giảm nghèo bền vững, hạn chế tái
nghèo; góp phần tăng trƣởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời
sống vật chất, tinh thần, tăng thu nhập của ngƣời nghèo giai đoạn 2016-2020.


8
- Mục tiêu cụ thể: Góp phần giảm tỷ lệ nghèo cả nƣớc bình quân 1,0%1,5%/năm; riêng các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn giảm 4%/năm
theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2016-2020. [19]
1.1.1.2. Đặc điểm của Chương trình MTQG
- Chƣơng trình MTQG rất đa đạng, trải rộng ra nhiều ngành, nhiều lĩnh
vực nhƣ: y tế, văn hóa, giáo dục và đào tạo, giải quyết việc làm, bảo vệ môi
trƣờng, bảo đảm an ninh trật tự xã hội, phát triển nông nghiệp và nông thôn…
Mục tiêu, nhiệm vụ, cách thức tổ chức thực hiện, cơ chế quản lý…của các
Chƣơng trình MTQG là khác nhau.

- Mỗi Chƣơng trình MTQG bao gồm một hệ thống giải pháp mang
tính đồng bộ, toàn diện nhằm thực hiện các mục tiêu đã đƣợc xác định và
thƣờng có qui mơ lớn, phạm vi tổ chức thực hiện trên địa bàn rộng; trong
một chƣơng trình gồm nhiều dự án hoặc tiểu dự án thành phần; đồng thời
có nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều cơ quan, đơn vị cùng tham gia vào quá
trình quản lý, tổ chức thực hiện.
- Mỗi Chƣơng trình MTQG đều có mục tiêu, thời hạn và nguồn kinh
phí đảm bảo thực hiện cụ thể. Mục tiêu đó phải nằm trong chiến lƣợc, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc; các mục tiêu đề ra phải cụ
thể, rõ ràng, đo lƣờng đƣợc giúp cho việc đánh giá tình hình và kết quả
thực hiện có cơ sở. Thời hạn thực hiện Chƣơng trình MTQG thƣờng là 5
năm (hoặc 10 năm) nhằm phù hợp với những thay đổi về điều kiện kinh tế xã hội trong từng giai đoạn. Kế hoạch huy động và sử dụng nguồn kinh phí
của từng dự án và tổng mức kinh phí của Chƣơng trình MTQG đƣợc xác
định rõ ràng, có phân chia theo từng năm phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ
của chƣơng trình và khả năng đáp ứng nguồn vốn.
- Việc tổ chức thực hiện Chƣơng trình MTQG ở địa phƣơng thƣờng
đƣợc lồng ghép với các chƣơng trình mục tiêu khác hoặc lồng ghép với các
nguồn vốn và hoạt động khác để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã


9
hội chung của địa phƣơng.
1.1.1.3. Đặc điểm và phân loại vốn CTMT quốc gia
- Vốn CTMTQG đa dạng hóa trên các lĩnh vực phát triển kinh tế-xã
hội-văn hóa-mơi trƣờng của các địa phƣơng. Cụ thể:
+ Thời gian tiến hành: thƣờng trong một giai đoạn nhất định (5-10
năm) và chia nhỏ kế hoạch thực hiện trong từng năm, phù hợp với kế hoạch
ngân sách.
+ Chủ thế tiến hành: cơ quan chủ quản là các Bộ, ngành, các cơ quan
thực hiện tại các địa phƣơng.

+ Cơ chế thực hiện thống nhất từ trung ƣơng đến địa phƣơng; các
CTMT đặc thù của địa phƣơng thì do các cơ quan có thẩm quyền của địa
phƣơng quy định cụ thể căn cứ vào nguyên tắc quản lý nhà nƣớc.
+ Việc tổ chức thực hiện tại địa phƣơng thƣờng đƣợc lồng ghép giữa
các CTMTQG với các nội dung hoạt động khác của địa phƣơng;
- Các dự án MTQG thƣờng có số vốn đầu tƣ khơng lớn (thƣờng dƣới
10 tỷ đồng) các hạng mục cơng trình, cơng việc đƣợc giao trong năm kế
hoạch thƣờng tiến hành trọn vẹn trong năm đó, khối lƣợng cơng việc phù hợp
với kế hoạch vốn giao hàng năm. Do vậy, thƣờng không phát sinh các khoản
tạm ứng phải chuyển sang thu hồi sang thu hồi vào năm sau, trừ một số dự án
đƣợc cho phép kéo dài vào năm sau.
- Vốn CTMTQG đƣợc thực hiện lồng ghép nhiều nguồn vốn cùng đầu
tƣ cho một cơng trình. Tuy nhiên, cơ chế quản lý, cấp phát vốn tƣơng đối đồng
nhất nên khơng gây khó khăn trong q trình quản lý, thanh tốn. Trƣờng hợp
có 2 nguồn vốn có cơ chế quản lý khác nhau thì vốn thanh tốn từ nguồn nào sẽ
đƣợc thực hiện theo quy định đối với các nguồn vốn đó (theo tỷ lệ tạm ứng,
thanh toán, thời gian thanh toán, điều kiện hồ sơ pháp lý...)
Trong hạch toán ngân sách, chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia
đƣợc phân loại dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách nhà nƣớc cho các


10
chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi
riêng. Chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia đƣợc mã số hóa theo 4 ký tự,
với các giá trị là số chẵn theo hàng chục. Các chƣơng trình, mục tiêu và dự án
quốc gia đƣợc chi tiết theo các tiểu chƣơng trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng
chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia, đƣợc mã hóa theo 4 ký tự liền sau
chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia. [2]
1.1.2. Khái quát về kiểm soát chi vốn CTMT quốc gia qua KBNN
1.1.2.1. Khái niệm

Luật ngân sách Nhà nƣớc số 83/2015/QH13 thông qua tại kỳ họp thứ 9
Quốc Hội khóa 13 ngày 25/6/2015 định nghĩa Ngân sách nhà nước là toàn bộ
các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.
Theo đó chi NSNN là q trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài
chính tập trung được vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế,
chính trị và xã hội của Nhà nước trong từng cơng việc cụ thể. Chi NSNN có
quy mơ và phạm vi rộng lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực, tại các địa phương và
các cơ quan, đơn vị của Nhà nước.
Theo Điều 5, Luật Ngân sách 2015, chi ngân sách nhà nƣớc bao gồm:
Chi đầu tƣ phát triển; Chi dự trữ quốc gia; Chi thƣờng xuyên; Chi trả nợ lãi;
Chi viện trợ; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Các khoản chi ngân sách chỉ đƣợc thực hiện khi có dự tốn đƣợc cấp có
thẩm quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán
ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách không đƣợc thực hiện nhiệm vụ chi khi
chƣa có nguồn tài chính, dự tốn chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lƣợng
xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thƣờng xuyên. [21, Điều
5 - 8]


11
1.1.2.2. Vai trị của kiểm sốt chi vốn CTMT quốc gia qua KBNN
Quản lý, kiểm soát các khoản chi nguồn vốn chƣơng trình MTQG là
trách nhiệm của các ngành, các cấp, các cơ quan đơn vị có liên quan đến việc
quản lý và điều hành thực hiện chƣơng trình MTQG, trong đó cơ quan Kho bạc
có vai trị quan trọng trong khâu trực tiếp giải ngân.
KBNN có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của các tài liệu cần thiết
theo chế độ quy định và thực hiện chi ngân sách khi có đủ các điều kiện theo

yêu cầu của Luật ngân sách nhà nƣớc và các văn bản hƣớng dẫn thực hiện chi
Chƣơng trình MTQG có liên quan. Thủ trƣởng cơ quan KBNN có quyền từ
chối thanh tốn, chi trả các khoản chi không đúng, không đủ điều kiện và phải
chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Thực hiện vai trị đó, KBNN sẽ
giúp cho nguồn vốn Chƣơng trình MTQG nói riêng và NSNN nói chung đƣợc
sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả.
Mặt khác, trên cơ sở hạch toán đầy đủ các khoản chi Chƣơng trình
MTQG theo đúng mã chƣơng trình mục tiêu, dự án, đúng mục lục ngân sách
nhà nƣớc, đúng niên độ ngân sách…, KBNN sẽ cung cấp thơng tin kịp thời,
chính xác về tình hình thực hiện chi Chƣơng trình MTQG ở mỗi thời kỳ, theo
lĩnh vực dự án; theo từng địa bàn, từng cấp ngân sách…, phục vụ cho công
tác chỉ đạo điều hành của các cơ quan quản lý và cơng tác kiểm tra, kiểm
tốn, quyết tốn Chƣơng trình MTQG chính xác, kịp thời.
1.1.2.3. Điều kiện và nguyên tắc kiểm soát chi vốn CTMT quốc gia
a. Điều kiện của kiểm sốt chi chƣơng trình MTQG
Kho bạc Nhà nƣớc chỉ thực hiện thanh tốn các khoản chi NSNN khi
có đủ các điều kiện sau:
- Đã có trong dự tốn chi NSNN đƣợc giao;
- Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền qui
định;
- Đã đƣợc thủ trƣởng đơn vị sử dụng NSNN hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền quyết


12
định chi;
- Có đủ hồ sơ, chứng từ thanh tốn theo quy định.
b. Nguyên tắc của kiểm soát chi chƣơng trình MTQG
- Tất cả các khoản chi NSNN phải đƣợc kiểm tra, kiểm sốt trong q trình
chi trả, thanh tốn;
- Mọi khoản chi NSNN đƣợc hạch toán bằng đồng Việt Nam theo niên độ

ngân sách, cấp NS và mục lục NSNN;
- Việc thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN thực hiện theo nguyên tắc
trực tiếp từ KBNN cho ngƣời hƣởng lƣơng, trợ cấp xã hội và ngƣời cung cấp
hàng hóa dịch vụ; trƣờng hợp chƣa thực hiện đƣợc việc thanh toán trực tiếp,
KBNN thực hiện thanh toán qua đơn vị sử dụng NSNN;
- Trong q trình kiểm sốt, thanh toán, quyết toán chi NSNN các khoản chi
sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách.
1.1.3. Nội dung kiểm sốt chi vốn CTMT quốc gia qua KBNN
1.1.3.1. Quy trình kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình MTQG
Chi CTMTQG là một trong những nội dung của NSNN ở cả NS Trung
ƣơng và Địa phƣơng; Chi CTMTQG bao gồm cả chi đầu tƣ phát triển và chi
thƣờng xuyên. Theo đó, kiểm sốt chi NSNN là việc các cơ quan Nhà nƣớc
có thẩm quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN
diễn ra tại các khâu của chu trình chi NSNN, từ lập dự tốn, chấp hành dự
tốn đến quyết toán ngân sách nhà nƣớc, nhằm đảm bảo mỗi khoản chi ra đều
đƣợc dự toán từ trƣớc, thực hiện đúng dự toán đƣợc duyệt, đúng chế độ, tiêu
chuẩn, định mức quy định và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội. Quy trình
kiểm sốt chi nguồn vốn chƣơng trình MTQG bao gồm các khâu sau:
- Tiếp nhận hồ sơ, chứng từ: Khi có nhu cầu chi tiêu ngoài các hồ sơ
gửi KBNN một lần vào đầu năm gồm: Dự toán nguồn chi CTMTQG từ
NSNN năm đƣợc cấp có thẩm quyền giao, danh mục dự án; các chủ dự
án/đơn vị SDNS gửi các hồ sơ chi theo từng nội dung cụ thể.


13
- Tiến hành kiểm soát chi: Cán bộ kiểm soát chi tại KBNN sẽ kiểm tra
các điều kiện chi trên cơ sở hồ sơ, chứng từ về sử dụng nguồn vồn CTMTQG
- Quyết định sau khi kiểm soát: Sau khi kiểm soát, nếu đủ điều kiện
theo các nội dung nhƣ trên KBNN thực hiện chi theo quy định. Trƣờng hợp
không đủ điều kiện chi, KBNN tạm đình chỉ, từ chối thanh tốn và thơng báo

bằng văn bản cho đơn vị.
Kiểm soát chi NSNN qua KBNN là việc KBNN thực hiện việc kiểm tra,
kiểm soát các khoản chi NSNN, đảm bảo các khoản chi đó có đủ điều kiện
chi, đúng nguyên tắc và hình thức cấp phát, thanh tốn theo quy định của các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Nhƣ vậy, có thể thấy kiểm sốt chi
liên quan đến phạm vi trách nhiệm của các ngành, các cấp, các cơ quan đơn vị
trong quá trình lập, chấp hành và quyết tốn NSNN, trong đó hệ thống KBNN
giữ vai trị đặc biệt quan trọng. KBNN đƣợc đặt ở vị trí trung tâm của q
trình chấp hành ngân sách, kiểm sốt chi của KBNN là khâu quan trọng, cuối
cùng trƣớc khi quyết định thanh toán, chi trả cho các đơn vị thụ hƣởng; đồng
thời là giải pháp hữu hiệu để hạn chế thất thốt, lãng phí vốn NSNN.
Đối với Chƣơng trình MTQG, đây là một nhiệm vụ chi của NSNN, cho
nên kiểm sốt chi Chƣơng trình MTQG qua KBNN cũng mang đầy đủ nội
dung, tính chất của kiểm sốt các khoản chi NSNN qua KBNN nói chung.
Ngồi ra, kiểm sốt chi Chƣơng trình MTQG qua KBNN cịn có những đặc
thù do mục tiêu, nhiệm vụ, cơ chế quản lý và cách thức tổ chức thực hiện,
nguồn kinh phí đảm bảo, thời hạn thực hiện…của mỗi chƣơng trình quy định.
Kiểm sốt chi NSNN diễn ra tại các khâu của chu trình chi NSNN và
thơng qua 3 khâu chủ yếu: Lập dự tốn ngân sách, chấp hành chi ngân sách và
quyết toán chi ngân sách.
1.1.3.2. Dự tốn chi nguồn vốn chương trình MTQG
Dự toán nguồn chi CTMTQG từ NSNN phải bám sát kế hoạch phát
triển kinh tế, xã hội và có tác động tích cực đối với việc thực hiện kế hoạch


14
phát triển kinh tế-xã hội: Kế hoạch ngân sách chỉ mang tính hiện thực khi
bám sát kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội. Có tác động tích cực đến thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, cũng chính là thực hiện kế hoạch NSNN.
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, Nhà nƣớc thực hiện cơ chế quản lý vĩ mơ,

kế hoạch phát triển KT-XH chủ yếu mang tính định hƣớng.
Dự toán nguồn chi CTMTQG từ NSNN phải đảm bảo thực hiện đầy đủ
và đúng đắn các quan điểm của chính sách tài chính địa phƣơng trong thời kỳ
và yêu cầu của Luật NSNN. Hoạt động NSNN là nội dung cơ bản của chính
sách tài chính. Do vậy, lập dự toán nguồn chi CTMTQG từ NSNN phải thể
hiện đƣợc đầy đủ và đúng đắn các quan điểm chủ yếu của chính sách tài chính
đại phƣơng nhƣ: trật tự và cơ cấu động viên các nguồn thu, thứ tự và cơ cấu
bố trí các nội dung chi tiêu. Bên cạnh đó, dự tốn nguồn chi CTMTQG từ
NSNN hoạt động ln phải tuân thủ các yêu cầu của Luật NSNN, nên ngay từ
khâu lập kế hoạch cũng phải thể hiện đầy đủ các yêu cầu của Luật NSNN
nhƣ: xác định phạm vi, mức độ của các nội dung thu, chi nguồn vốn
CTMTQG từ NSNN; phân định thu chi giữa các cấp của CTMTQG.
1.1.3.3. Chấp hành chi nguồn vốn chương trình MTQG
Tổ chức chấp hành dự tốn chi nguồn vốn chƣơng trình MTQG là khâu
thứ hai trong chu trình quản lý kiểm sốt chi NSNN nguồn vốn chƣơng trình
MTQG. Sau khi dự tốn nguồn vốn chƣơng trình MTQG đã đƣợc cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt và năm ngân sách bắt đầu thì quá trình chi ngân sách
đƣợc triển khai.
Cấp phát ngân sách: Nội dung chính của q trình chấp hành chi nguồn
vốn chƣơng trình MTQG là việc bố trí kinh phí kịp thời đáp ứng cho nhu cầu
chi nguồn vốn chƣơng trình MTQG của các địa phƣơng sử dụng ngân sách
theo dự toán đã đƣợc duyệt. Các cơ quan đƣợc pháp luật quy định có trách
nhiệm kiểm sốt các khoản chi nguồn vốn chƣơng trình MTQG theo đúng dự
tốn và đúng chế độ. Thực chất của việc chấp hành nguồn vốn chƣơng trình


15
MTQG là tổ chức cấp phát nguồn vốn này sao cho tiết kiệm và đạt hiệu quả
cao. Việc cấp phát nguồn vốn chƣơng trình MTQG đƣợc thực hiện thơng qua
một số phƣơng thức sau:

Một là, cấp phát bằng hạn mức kinh phí: hạn mức kinh phí là giới hạn
ngân sách mà đơn vị sử dụng ngân sách đƣợc chi trong một thời gian nhất
định theo mục lục ngân sách, đƣợc cơ quan tài chính phân bổ hoặc cơ quan
chủ quan cấp trên phân bổ theo uỷ quyền của cơ quan tài chính trên cơ sở
tổng dự tốn chi NSNN đã đƣợc phê duyệt cho địa phƣơng.
Hai là, cấp phát bằng lệnh chi tiền: lệnh chi tiền là chứng từ mệnh lệnh
do cơ quan tài chính lập yêu cầu cơ quan quản lý ngân sách xuất quý để chi
trực tiếp cho đối tƣợng thụ hƣởng.
Ba là, cấp phát theo hình thức ghi thu - ghi chi: đây là việc cơ quan tài
chính thực hiện ra lệnh thu một khoản thu phát sinh tại địa phƣơng có chƣơng
trình MTQG vào ngân sách, đồng thời ra lệnh chi một số tiền đúng bằng số
vừa thu cho địa phƣơng đó.
Bốn là, cấp phát theo dự tốn: là phƣơng thức cấp phát ngân sách trong
đó địa phƣơng sử dụng ngân sách đƣợc hoàn toàn chủ động thực hiện chi tiêu
trong phạm vi dự toán đã thơng báo đầu năm.
Năm là, cấp phát theo hình thức khốn chi: hình thức này đƣợc áp dụng
cho những cơ quan hành chính. Nhà nƣớc giao cho nguồn kinh phí ổn định trong
một thời kỳ để sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả trên cơ sở hoàn thành các
chức năng nhiệm vụ đƣợc giao. Phần kinh phí tiết kiệm có thể sử dụng vào mục
đích theo quy định mang tính chất định hƣớng và hƣớng dẫn về phƣơng thức
phân chia theo quy chế tại đơn vị đảm bảo công khai dân chủ.
1.1.3.4. Quyết tốn chi nguồn vốn chương trình MTQG
Quyết tốn chi nguồn vốn chƣơng trình MTQG là khâu cuối cùng trong
chu trình quản lý chi nguồn vốn chƣơng trình MTQG, từ việc tổng hợp, phân
tích, đánh giá các khoản chi. Nội dung cơng tác quyết tốn chi nguồn vốn


16
chƣơng trình MTQG bao gồm:
- Lập quyết tốn: Sau khi thực hiện xong cơng tác khố sổ cuối năm

ngân sách, các địa phƣơng thụ hƣởng ngân sách lập đầy đủ các loại báo cáo
tài chính và gửi kịp thời các loại báo cáo cho các cơ quan có thẩm quyền xét
duyệt theo đúng chế độ tài chính quy định. Các số liệu trên sổ sách kế toán
của mỗi địa phƣơng phải đảm bảo cân đối và khớp đúng với số liệu của cơ
quan tài chính và KBNN cả về tổng số và chi tiết.
- Phê chuẩn quyết toán: Việc xét duyệt và phê chuẩn quyết tốn chi
nguồn vốn chƣơng trình MTQG đƣợc thực hiện từ dƣới lên. Trình tự nhƣ sau:
+ Thứ nhất, đối với chi nguồn vốn chƣơng trình MTQG của các địa
phƣơng dự toán: đơn vị cấp trên xét duyệt báo cáo quyết toán của đơn vị dự
toán cấp dƣới. Cơ quan tài chính các cấp tham gia xét duyệt, phê chuẩn quyết
toán năm đối với các đơn vị dự toán đồng cấp.
+ Thứ hai, đối với chi nguồn vốn chƣơng trình MTQG của các cấp:
Phịng tài chính huyện lập quyết tốn trình cơ quan chính quyền cấp huyện
phê chuẩn. Phịng tài chính huyện thẩm định quyết tốn chi nguồn vốn
chƣơng trình MTQG huyện, lập quyết tốn chi nguồn vốn chƣơng trình
MTQG cấp huyện, tổng hợp lập báo cáo quyết tốn trên địa bàn huyện, trình
cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh xem xét, phê chuẩn, quyết toán gửi Sở tài
chính. Bộ Tài chính thẩm định quyết tốn ngân sách tỉnh, lập quyết tốn chi
nguồn vốn chƣơng trình MTQG Trung ƣơng, tổng hợp lập báo cáo quyết toán
chi nguồn vốn chƣơng trình MTQG trình cơ quan có thẩm quyền xem xét,
phê chuẩn, đồng thời gửi cơ quan kiểm toán Nhà nƣớc
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới kiểm sốt chi vốn CTMTQG qua KBNN
1.1.4.1. Nhóm các yếu tố bên trong
- Cơ cấu tổ chức bộ máy: Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm soát chi qua
KBNN là cách tổ chức các bộ phận KSC trong hệ thống KBNN. Tổ chức bộ
máy này phải gọn nhẹ, phù hợp với thực tế và mục tiêu quản lý của từng thời


17
kỳ, tránh trùng lặp nhƣng vẫn kiểm tra, kiểm soát đƣợc lẫn nhau trong quá

trình thực hiện nhiệm vụ.
- Chất lƣợng và trình độ của đội ngũ cán bộ làm cơng tác kiểm sốt
chi của KBNN: Đội ngũ cơng chức làm cơng tác kiểm sốt chi NSNN nói
chung và kiểm sốt chi vốn CTMTQG nói riêng ngồi u cầu có trình độ
chun sâu về quản lý tài chính, am hiểu về các lĩnh vực chuyên ngành liên
quan, nhất là công tác lựa chọn nhà thầu, công tác quản lý dự án, trình tự triển
khai một dự án đầu tƣ,… thì địi hỏi phải có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh
thần trách nhiệm đối với công việc đƣợc phân công, đặc biệt là phải nhanh
nhạy trong việc xử lý các tình huống phát sinh. Trong quá trình thực hiện phải
kiên quyết loại bỏ những cán bộ yếu về năng lực, khơng trung thực, có biểu
hiện gây phiền hà, sách nhiễu trong kiểm soát chi.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật: Việc kiểm sốt chi NSNN qua KBNN cũng
cần địi hỏi một số điều kiện nhƣ hiện đại hóa cơng nghệ KBNN; hồn thiện
hệ thống kế tốn và quyết tốn NSNN; hiện đại hóa cơng nghệ thanh tốn
trong nền kinh tế và của KBNN.
1.1.4.2. Nhóm các yếu tố bên ngồi
- Cơ chế chính sách liên quan đến quản lý vốn CTMTQG: Cơ chế
đúng đắn và quy định rõ ràng, cụ thể sẽ tạo điều kiện thuận lợi để KBNN
kiểm soát chặt chẽ, thanh toán đầy đủ, kịp thời vốn cho các chƣơng trình, dự
án, qua đó nâng cao chất lƣợng cơng tác kiểm sốt chi qua KBNN và ngƣợc
lại.
- Sự phối hợp với các Bộ, ngành, địa phƣơng và chủ dự án: Trong cơng
tác kiểm sốt chi vốn CTMTQG, cần có sự phối hợp thƣờng xuyên của các
Bộ, ngành, địa phƣơng và chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án để kịp thời tháo gỡ
những khó khăn, vƣớng mắc phát trình trong quá trình giải ngân.
- Ý thức và năng lực của các chủ dự án trong việc thực hiện các
CTMTQG: Nếu chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án có ý thức trong việc chấp hành



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×