Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

RỐI LOẠN LIPID VÀ HẬU QUẢ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẮC PHỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.02 KB, 29 trang )

HỌC VIỆN QUÂN Y

MODULE TỪ NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ ĐẾN TẾ BÀO

TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG 2:

BỆNH NHÂN XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Kể ra được các thay đổi xét nghiệm hóa sinh máu của bệnh
nhân xơ vữa động mạch.
2. Trình bày được cơ sở hóa sinh của các thay đổi đó.
3. Sử dụng được các xét nghiệm hóa sinh trong bệnh xơ vữa động
mạch.
4. Tư vấn được cho bệnh nhân về kết quả các xét nghiệm hóa sinh
đối với bệnh xơ vữa động mạch.


Nội dung tình huống lâm sàng:
Bệnh nhân nam 62 tuổi, có biểu hiện đau đầu, chóng mặt, huyết áp động
mạch 140/90 mmHg. Kiểm tra sức khỏe, xét nghiệm máu có kết quả như sau:
TT
1

Tên xét nghiệm
Glucose

Đơn vị tính
mmol/L


Kết quả
6,4

Giá trị bình thường
4.4 - 6,1

2

Ure

mmol/L

2,5

2,5 - 7,5

3

Creatinin

mol/L

80

44 - 106

4

Cholesterol


mmol/L

7,5

3,9 - 5,2

5

HDL

mmol/L

0,5

> 1,0

6

LDL

mmol/L

6,9

0 - 3,3

7

Triglycerid


mmol/L

8,5

0 - 2,5


Nội dung tình huống lâm sàng:
Bệnh nhân nam 62 tuổi, có biểu hiện đau đầu, chóng mặt, huyết áp động
mạch 140/90 mmHg. Kiểm tra sức khỏe, xét nghiệm máu có kết quả như sau:
TT
1

Tên xét nghiệm
Glucose

Đơn vị tính
mmol/L

Kết quả
6,4

Giá trị bình thường
4.4 - 6,1

2

Ure

mmol/L


2,5

2,5 - 7,5

3

Creatinin

mol/L

80

44 - 106

4

Cholesterol

mmol/L

7,5

3,9 - 5,2

5

HDL

mmol/L


0,5

> 1,0

6

LDL

mmol/L

6,9

0 - 3,3

7

Triglycerid

mmol/L

8,5

0 - 2,5


Kết quả xét nghiệm lipid máu có kết quả như sau:
TT
1


Tên xét nghiệm
Glucose

Đơn vị tính
mmol/L

Kết quả
6,4

Giá trị bình thường
4.4 - 6,1

2

Ure

mmol/L

2,5

2,5 - 7,5

3

Creatinin

mol/L

80


44 - 106

4

Cholesterol

mmol/L

7,5

3,9 - 5,2

5

HDL

mmol/L

0,5

> 1,0

6

LDL

mmol/L

6,9


0 - 3,3

7

Triglycerid

mmol/L

8,5

0 - 2,5


Câu hỏi thảo luận:
1. Trình bày các khái niệm liên quan?
2. Trình bày các thay đổi xét nghiệm hóa sinh máu ở bệnh nhân
xơ vữa động mạch?
3. Ý nghĩa các xét nghiệm lipid máu?
4. Cơ sở hóa sinh của các thay đổi xét nghiệm hóa sinh máu
của bệnh nhân xơ vữa động mạch?


1. Trình bày các khái niệm liên quan?
* Xơ vữa động mạch:
Xơ vữa động mạch là hiện tượng thành của động mạch (phía trong lịng động mạch)
bị xơ cứng, hẹp lại hoặc mảng xơ vữa bị bong ra làm tắc mạch cục bộ gây biến
chứng nguy hiểm. Bản chất của quá trình xơ vữa động mạch là rối loạn lipid máu,
oxy hóa tế bào và các phản ứng viêm.



* Rối loạn lipid máu (RLLM):
Rối loạn lipid máu là những tình trạng bất thường chuyển hóa
lipid trong cơ thể, thường biểu hiện là nồng độ bất thường của
các loại lipid trong máu.
RLLM
↑ cholesterol

↑ triglycerid

hoặc cả hai
hoặc
↑ nồng độ LDL-C
↓ nồng độ HDL-C

Xơ vữa động mạch


* Lipid:
- Lipid là những sản phẩm ngưng tụ của các acid béo & alcol.
- Lipid là dẫn xuất (este hoặc amid) của acid béo.

Lipid
Lipid đơn giản
(Lipid thuần)

Glycerid

Sterid

Lipid tạp


Cerid

Phospholipid

Glycolipid


* Glycerid:
Glycerid

Monoglycerid

Diglycerid

Triglycerid


* Sterid:

Nhân steroid
(Cyclopentan operhydrophenanthren)

Cholesterol tự do
Cholesterol toàn phần

Cholesterol este


* Lipoprotein (LP):


4 loại lipoprotein cơ bản:
+ Chylomicron
+ LP có tỷ trọng rất thấp (VLDL: very low density lipoprotein)
+ LP có tỷ trọng thấp (LDL: low density lipoprotein)
+ LP có tỷ trọng cao (HDL: high density lipoprotein)


* Lipoprotein (LP):

1
3


2. Trình bày các thay đổi xét nghiệm hóa sinh máu
ở bệnh nhân xơ vữa động mạch?


2. Trình bày các thay đổi xét nghiệm hóa sinh máu
ở bệnh nhân xơ vữa động mạch?
TT

Tên xét nghiệm

Đơn vị tính

Kết quả

Giá trị bình thường


1

Glucose

mmol/L

6,4

4.4 - 6,1

2

Ure

mmol/L

2,5

2,5 - 7,5

3

Creatinin

mol/L

80

44 - 106


4

Cholesterol

mmol/L

7,5

3,9 - 5,2

5

HDL

mmol/L

0,5

> 1,0

6

LDL

mmol/L

6,9

0 - 3,3


7

Triglycerid

mmol/L

8,5

0 - 2,5


Các thay đổi xét nghiệm hóa sinh máu ở bệnh nhân xơ vữa động
mạch thường biểu hiện là nồng độ bất thường của các loại lipid
trong máu.
Xét nghiệm hóa sinh máu
↑ cholesterol

↑ triglycerid

hoặc cả hai
hoặc
↑ nồng độ LDL-C
↓ nồng độ HDL-C


3. Ý nghĩa các xét nghiệm lipid máu?
 Các xét nghiệm lipid máu:
- Định lượng cholesterol toàn phần huyết tương.
- Định lượng nồng độ triglycerid huyết tương.
- Định lượng cholesterol trong HDL (HDL-C) huyết tương.

- Định lượng cholesterol trong LDL (LDL-C) huyết tương.


Xơ vữa động mạch
Rối loạn lipid máu
↑ cholesterol

↑ triglycerid

↓ nồng độ HDL-C

↑ nồng độ LDL-C


Rối loạn lipid máu theo cơ chế bệnh
Nguyên nhân:
Thứ phát:
- Lối sống
- Ăn nhiều chất béo bão hòa
- Đái tháo đường
- Suy thận mạn
- Suy giáp
- Do dùng thuốc…
Nguyên phát:
- Đột biến gen
- Có tính gia đình…


- Cholestesrol huyết tương tăng gặp trong các bệnh lý:
+ Các rối loạn về lipid, xơ vữa động mạch, cao huyết áp.

+ Các bệnh gan: Vàng da tắc mật, viêm ống mật tiến triển.
+ Các bệnh thận: Thận hư nhiễm mỡ, viêm cầu thận cấp và mạn.
+ Các bệnh tụy: Sau phẫu thuật tụy, thiếu insulin (tiểu đường).
+ Các bệnh nội tiết: Nhược năng tuyến giáp.



×