Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo án công nghệ lớp nấu ăn 9 cơ bản trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 49 trang )

Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
Nấu ăn
Ng y 15/8/2009
Tíêt 1
A- Mục tiêu ; 1- Hiểu đợc tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ, và vai trò,
vì trí của nghề nấu ăn trong dời sống con ngời.
2- Biết đợc những yêu cầu, những đặc điểm cơ bản và triển vọng của nghề nấu ăn.
B- Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Các mẫu hình ảnh sơ đồ minh hoạ cho tính đa dạng của ăn uống trong đời sống hiện nay.
Các tranh ảnh giới thiệu về nghề nấu ăn, những đặc điểm cơ bản của nghề nấu ăn và triển
vọng của nghề nấu ăn.
c- Tiến trình dạy- học
Hoat động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh
Hoạt động 1
Giới thiệu chơng trình ( 5 phút)
GV: Giới thiệu chơng trình công nghệ 9-
Phần nấu ăn.
Bài học đầu tiên: Giới thiệu nghề nấu ăn
GV nêu yêu cầu, mục tiêu của bài học.
HS : nghe và ghi chép.
Hoạt động 2
Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề nấu ăn (10 phút)
GV: Em có nhận xét gì về tính đa dạng
của ăn uống hiện nay?
Em hãy xác định vai trò vị trí của nghề
nấu ăn trong xã hội và trong đời sống con
ngời?
HS: - Tạo nên món ăn phục vụ nhu cầu ăn
uống của con ngời.
- Phục vụ tích cực cho nhu cầu ăn uống.
Du lịch duy trì và thể hiện nét văn hoá ẩm


thực độc đáo của mỗi dân tộc.
Hoạt động 3
Đặc điểm và yêu cầu của nghề nấu ăn( 15 phút)
1- Đặc điểm.
GV: Hãy quan sát hình 1,2,3,4 và liên hệ
thực tế để phát biểu nhận xét về:
- Đối tợng lao động?
- Công cụ lao động?
- Điều kiện lao động?
- Sản phẩm lao động?
2. Yêu cầu của nghề nấu ăn.
-Để phát huy tốt tác dụng của chuyên
môn, yêu cầu cơ bản của nghề nấu ăn là
gì?
HS: Trả lời.
- Đối tợng lao động: Con ngời,lơng thực,
thc phẩm.
- Công cụ lao động: Bếp, nồi niêu, song
chảo.
- Điều kiện lao động: Không bình thờng,
luôn di chuyển trong phạm vi hoạt động,
không thoải mái.
- Sản phẩm lao động: Các món ăn, món
bánh phục vụ bữa ăn hằng ngay, phục vụ
các bữa tiệc
-Ngời làm nghề náu ăn phải có đạo đức
nghề nghiệp.
-Nắm vững kiến thức chuyên môn.
-Có kĩ năng thực hành nấu nớng.
- Biết tính toán lựa chọn thực phẩm

- Sử dụng thành thạo những dụng cụ,
1
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
nguyên liệu cần thiết.
- Biết chế biến món ăn.
Hoạt động 4
Triển vọng của nghề ( 10 phút)
GV: Từ vai trò, vị trí của nghề nấu ăn, em
hãy phát biểu nhận xét về tầm quan trọng
của nghề nấu ăn? tầm quan trọng của
nghề nấu ăn là gì?
Muốn có tay nghề, phải có những điều
kiện gì?
Làm thế nào để có đợc những điều kiện
này?
HS: nhu cầu ăn uống
tay nghề và phơng tiện
khả năng đóng góp của nghề trong việc
phát triển xã hội.
Hoạt động 5
Tổng kết bài (5 phút)
GV cho HS đọc phần ghi nhớ. Gọi một HS khác nhắc lại.
GV: Em hãy cho biết tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ con ngời?
2) Những yêu cầu đối với ngời làm nghề nấu ăn là gì?
3) Em có suy nghĩ gì về triển vọng của nghề nấu ăn?
GV: Dặn dò HS về nhà đọc trớc bài Sử dụng và bảo quản dungụ cụ, thiết bị nhà bếp
Ng y 17/8/2009
sử dụng và bảo quản dụng cụ nhà bếp
Tiết 2 :
Tìm hiểu và phân loại dụng cu,

thiết bị nhà bếp
.
A-Mục tiêu : HS biết đợc đặc điểm và công dụng của các loại đồ dùng nhà bếp .
B : Chuẩn bị : Các tranh ảnh về dụng cụ nhà bếp .
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra (9 PHúT)
Gv:1) Nêu những yêu cầu cầu của nghề
nầu ăn ?
2) Em hãy nêu triển vọng của nghề nấu
ăn?
- Có đạo đức nghề nghiệp, nắm vững
kỉ thuật chyên môn
- Có kỉ năng thực hành nấu nớng,
biết tính toán
- Sử dụng thành, hợp lý những loại
nguyên liệu
- Biết chế biến thức ăn ngon hợp
khẩu vị
- Nhu cầu ăn uống ngày càng cao.
- Tay nghề và phơng tiện ngày càng
2
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
đợc củng cố, và phát triển.
- Có nhiều khả năng đóng góp của
nghề vào việc phát triển xã hội.
Hoạt động 2
Dụng cụ và thiết bị nhà bếp( 25 PHúT)
GV. đồ dùng trong nhà bếp giúp ích gì

cho việc nấu ăn?
HS chẩn bị thực tế phát biểu.
GV. Bổ sung dẫn dắt vào bài
Em hãy phân loại dụng cụ, thiết bị nhà
bếp theo tính năng sử dụng của mỗi loai?
-Kể tên dụng cụ, thiết bị nhà bêp thuộc
mỗi loại vừa nêu?
- Thiết bị nhà gồm mấy loại?
- Hãy kể tên?
- Các loại dụng cụ, thiết bị này đợc
cấu tạo bằng chất liệu gì?
- Hãy kể tên một số thiệt bị nhà bếp
khác mà em biết?
I. Dụng cụ và thiết bị nhà bếp
1. Dụng cụ nhà bếp
- Dụng cụ cắt thái : dao thớt
- Dụng cụ để trộn: thìa, đĩa, thau
- Dụng cụ đo lòng: cân, thìa, bát,
chai
- Dụng cụ nấu nớng: song, nồi, bếp
lò.
- Dụng cụ dọn ăn: mâm,bát, đĩa.
- Dụng cụ dọn rửa: rổ, thau, giẻ.
- Dụng cụ bảo quản thức ăn: lòng
bàn, tủ
2. Thiết bị nhà bếp
Thiết bi dùng điện: Bếp, nồi, chảo điện vv
Thiết bị dùng ga: Bếp ga, lò ga vv
Thiết bị dùng củi: Lò, bếp, kiềng vv
Thiết bị dùng than.

Thiết bị dùng mạt ca, vỏ trấu.
Thiết bị dùng năng lợng mặt trời vv
Hoạt động 3
Củng cố ( 7 PHúT)
-Những dụng cụ thiết bị nhà bếp đợc làm
bằng chất liệu gi?
-Nêu cụ thể một số tên các loại của thiết
bị dó?
Hãy kể tên các loại thiết bị dùng bếp
trong gia đình em?
- Hãy kể tên các loại đồ dùng nhà bếp
trong gia đình em hiện nay?
HS: Trả lời câu hỏi.
Hoạt động 4
Hớng dẫn học ở nhà (4 phút)
Học các câu hỏi trong SGK, và xem lại vở ghi.
Xem trớc bài sử dụng và bảo quản thiết bị và dụng cụ nhà bếp.
Liên hệ thực tế với cách sử dụng và bảo quản thiết bị và dụng cụ nhà
bếp trong gia đình em so với yêu cầu trong SGK đã hợp lí cha?

3
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9

Ng y 20/8/2009
Tiết 3 sử dụng và bảo quản dụng cụ
thiết bị nhà bếp ( Tiếp theo)
A- Mục tiêu:
HS biết sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị nhà bếp để đảm bảo an toàn lao
động khi nấu ăn.
B- Đồ dùng dạy- học

Các loại tranh ảnh đồ dùng nhà bếp.
C - Tiến trình dạy- học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra (8 phút)
GV: Đồ dùng nhà bếp giúp ích gì cho việc
nấu ăn?
Em hãy phân loại đồ dùng nhà bếp theo
tính năng của mỗi loại?
Hãy kể tên dụng cụ, thiết bị nhà bếp thuộc
mỗi loại vừa nêu?
HS lên bảng trả lời.
Hoạt động 2
Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ-
thiết bị nhà bếp ( 30 phút)
GV: Tính chất của nguyên liệu chế tạo
dụng cụ, thiết bị nhà bếp có ảnh hởng gì
đến cách sử dụng chúng?
GV: Cho HS xem hình ảnh có liên quan
và phân tích về tính chất nguyên liệu của
mỗi loại?
GV: Những dụng cụ thiết bị trong nhà bếp
đợc làm bằng gỗ, theo em khi sử dụng
xong cần phải làm gì? Hãy kể tên các loại
đồ dùng bằng gỗ trong nhà bếp của gia
HS trả lời
1- Đồ gỗ: Dao cán gỗ, khay, thớt gỗ,
cối chày vv.
Sử dụng xong rửa sạch, phơi khô và cất

cẩn thận. Không ngâm trong nớc.
4
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
đình em?
GV: hãy kể tên các loại đồ dùng bằng
nhựa trong nhà bếp? Và nêu cách sử dụng
và bảo quản?
GV: Hãy lấy ví dụ về đồ dùng bằng thuỷ
tinh trong nhà bếp của em? Nêu cách sử
dụng và bảo quản
Khi sử dụng các loại đồ dùng trên, em đã
thực hiện bảo quản nh thế nào?
GV: Trong gia đình em có sử dụng đồ
dùng bằng gang không? Khi sử dụng cần
lú ý diều gì?
GV: Ngoài những loại đồ dùng trên, gia
đình em còn có những loại đồ dùng gì
khác? hãy lấy ví dụ?
Khi sử dụng các loại đồ dùng này em cần
lu ý điểm gì?
2- Đồ nhựa:
Rổ, thau, thớt nhựa, đũa, bát, đĩa vv.
Không để gần lửa, sử dụng xong rửa sạch,
phơi khô.
3. Đồ thuỷ tinh, đồ tráng men.
Bát cốc đĩa, chai, lọ vv
Khi sử dụng phải cẩn thận
Đun lửa nhỏ.
Không dùng xào nấu.
Sử dụng xong rửa sạch phơi khô.

4. Đồ nhôm, gang.
Cẩn thận khi sử dụng.
Không để ẩm ớt
Không chìu bằng giấy nhám
Không chứa thức ăn có nhiều mỡ, a-xít,
muối.
5. Đò dùng bằng sắt không gỉ ( i-
nốc)
Nồi i- nốc, dao, thìa, bát, soong chảo vv.
- Không đun lửa to, dễ bị ố.
- Tránh va chạm.
- Không lau chùi bừng đồ nhám.
- Không chứa thức ăn có nhiều muối,
a- xít.
6. Đồ dùng điện.
- Nồi cơm điện, chảo điện, phích
điện vv.
- Lu ý: Trớc khi sử dụng cần kiểm ta
công tắc, ổ cắm.
- Sử dụng đúng qui trình.
- Sử dụng xong chùi sạch, phơi khô.
Hoạt động 3
Củng cố (5 phút)
GV: Cho vài HS đọc phần ghi nhớ
GV: hãy kể tên các loại đồ dùng trong nhà
bếp đợc làm bằng chất liệu gì? Lấy ví dụ
cho mỗi loại?
HS: Đọc
Hoạt động 4
Hớng dẫn về nhà (2 phút)

Học theo các câu hỏi trong SGK. Liên hệ thực tế cách sử dụng và
bảo quản các loại đồ dùng trong nhà bếp của gia đình em đã hợp lí
cha?
Đọc trớc bài Sắp xếp và trang trí nhà bếp
5
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
Ng y 25/8/2009
Tiết 4 Sắp xếp và trang trí nhà bếp ( 2 tiết)
Tiết 1- Phần I- II
A- Mục tiêu: HS cần biết:
Cách sắp xếp nhà bếp hợp lí, khoa học, tạo ra sự gọn gàng, ngăn nắp,
thoải mái khi nấu ăn.
Liên hệ với sự sắp xếp nhà bếp gia đình mình đã hợp lí cha.
B- Chuẩn bị.
Tranh ảnh nhà bếp, hình ảnh các khu vực làm việc trong nhà bếp
( hình 6-7 SGK).
Một số hình ảnh có liên quan đến bài dạy để mở rộng, khắc sâu kiến
thức.
A- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra ( 7 phút)
GV nêu câu hỏi:
Những dụng cụ thiết bị nhà bếp đợc
làm bằng chất liệu gì? Nêu cụ thể một số
tên các dụng cụ, thiết bị đó?
GV nhận xét, cho điểm.
HS lên bảng trả lời.
Cả lớp chú ý theo dõi.
HS nhận xét.

Hoạt động 2
I. Cách sắp xếp và trang trí nhà bếp( 16 phút)
GV giới thiệu bài học.
GV: nêu câu hỏi.
Tại sao phải quan đến cách sắp xếp và
trang trí nhà bếp?
GV: Hãy nêu-
Những công việc làm trong nhà bếp gồm
những gì?
GV: Để nấu nớng, cất giữ, dọn ăn vv trong
nhà bếp cần những dụng cụ gì?
GV: Hãy liên hệ với nhà bếp trong gia
đình em có những đồ dùng nào?
Các đồ dùng đó mục đích để làm gì?
GV nêu câu hỏi.
Hãy nêu các dụng cụ nhà bếp?
HS ghi bài và trả lời câu hỏi.
Nhà bếp là nơi tốn nhiều thời gian và công
sức của ngời nội trợ-> sắp xếp đồ đạc,
trang trí vui tơi sáng sủa-> giảm bớt sự
nhọc nhằn-> tạo không khí vui tơi ấm
cúng trong gia đình.
1.Những công việc cần làm trong nhà
bếp.
- Cất giữ thực phẩm cha dùng.
- Chuẩn bị sơ chế thực phẩm.
- Cất giữ dụng cụ nhà bếp.
- Nấu nớng các món ăn.
- Bày dọn các món ăn.
- Dọn rửa sau khi ăn.

- Cất giữ lơng thực, mắm muối.
2.Những đồ dùng cần thiết để thực hiện
các công việc nhà bếp.
HS: Trả lời
- Tủ tờng, tủ lạnh, tủ trệt.
- Bàn bày dọn thức ăn.
- Bàn cắt thái, chậu rửa.
6
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
- Bếp đun.
- Bàn để các nồi thức ăn
Hoạt động 3
II- Cách sắp xếp nhà bếp hợp lí.(15 phút)
GV đặt vấn đề.
Trong nhà bếp có rất nhiều dụng cụ, và đồ
dùng để phục vụ nấu ăn, làm thế nào để
có đợc nhà bếp gọn gàng, sạch sẽ?
GV Thế nào là sắp xếp nhà bếp hợp lí?
GV: Hãy nhìn vào hình 7 tr.17 SGK, em
hãy phân tích cách sắp xếp các khu vực
nhà bếp hợp lí cha?
GV: Em hãy điền các chữ cái a,b,c,d,e, t-
ơng ứng với các công việc cụ thể :
- Cất giữ thực phẩm: hình 7
- Nấu nớng: Hình 7
- Bày dọn thức ăn. Hình 7
- Sửa soạn thực phẩm. Hình 7
- Thái rửa thực phẩm. Hình 7
- Hãy liên hệ với gia đình em, các
khu vực hoạt động trong nhà bếp đ-

ợc bố trí nh thế nào?
GV: Cho HS đọc phần chú ý SGK- tr.18
1. Thế nào là cách sắp xếp nhà bếp
hợp lí?
- Bố trí các khu ực nhà bếp thuận tiện, tạo
điều kiện thuận lợi cho ngời nội trợ triển
khai công việc gọn gàng nhanh chóng,
khoa học.
HS: Điền
Giáo viên gọi một HS đứng tại lớp trả lời
2. Bố trí các khu vực hoạt động trong
nhà bếp.
a) Bố trí các khu vực hoạt động.
b) Chú ý.
Hoạt động 4
Củng cố (5 phút)
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK TR.20
GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên những công
việc thờng làm trong nhà bếp?
Hs Đọc ghi nhớ.
HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động 5
Hớng dẫn về nhà ( 2 phút)
Học theo SGK và vở ghi.
Xem trớc phần III- Một số cách sắp xếp nhà bếp thông dụng, SGK
tr. 20.

Ng y 30/8/2009

Tiết 5

( Tiếp theo)
A- Mục tiêu.
Qua tiết học này HS cần biết:
- Sắp xếp và trang trí nhà bếp phù hợp theo các dạng thông dụng.
7
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
- Vận dụng các kiến thức đã học vào ĐK cụ thể của nhà bếp gia đình.
B- Đồ dùng dạy-học.
- Tranh ảnh các loại nhà bếp đợc trang trí và sắp xếp dới dạng thông dụng.
C- Tiến trình dạy- học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra ( 10 phút)
GV nêu câu hỏi:
1)Tại sao phải sắp xếp nhà bếp hợp lí?
Liên hệ với sự sắp xếp nhà bếp của gia
đình em thấy đã hợp lí cha?
2) Nêu các công việc cần làm trong nhà
bếp? Và những đồ dùng cần thiết để thực
hiện các công việc đó?
HS1: Lên bảng trả lời
HS2: Lên bảng trả lời
Hoạt động 2
III- một số cách sắp xếp, trang trí
nhà bếp thông dụng (23 phút)
GV: Đặt vấn đề.
Nhà bếp thờng đợc sắp xếp theo những
dạng nào? ta sẽ nghiên cứu hình 8 tr 19
SGK.
GV hỏi: Dạng nhà bếp chữ I thờng đợc bố

trí ở vị trí nào trong nhà?
GV: Quan sát hình 9 tr 19 SGK. Em hãy
cho biết nhà bếp dạng này có tên gọi là
gì?
GV:Bếp dạng hai đờng thẳng song song,
vị trí các khu vực đợc bố trí nh thế nào
cho hợp lí?
GV: Quan sát hình 10.tr 19 SGK. hãy cho
biết nhà bếp dạng gì?
GV: Theo em các khu vực đó bố trí hợp lí
cha?
GV: Quan sát hình 11-tr 21 SGK Em hãy
cho biết tên gọi các khu vực hoạt động
trong nhà bếp theo sơ đồ dạng L?
Cách sắp xếp này đã hợp lí cha?
HS xem hình:
1. Dạng chữ I
Sử dụng một bên tờng.
1) Tủ chứa thức ăn.
2) Nơi rửa dọn.
3) Nơi đun nấu.
Phía trên có bố trí hệ thống tủ tờng để
chứa bát đĩa, thức ăn, vật dụng khác.
2. Dạng hai đờng thẳng song song.
Sử dụng hai bức tờng đối diện nhau.
1. Tủ chứa thức ăn.
2. Nơi rửa dọn.
3. Nơi đun nấu.
3. Dạng chữ U.
Sử dụng theo ba bức tờng.

1. Tủ chứa thực phẩm.
2. Nơi dọn rửa.
3. Nơi đun nấu.
4. Nơi để lơng thực, dụng cụ nhà bếp
5. Nơi để đò dùng-gia vị nấu nớng-
xông chảovvứa
HS: Các khu vực hoạt động trong nhà
bếp bố trí cha thật hợp lí. Vì nơi bày dọn
thức ăn xa chỗ nấu nớng.
4. Dạng chữ L.
Sử dụng hai bức tờng thẳng góc(vuông
góc)
1. Tủ chứa thức ăn.
2. Nơi rửa dọn.
3. Nơi đun nấu.
4. Nơi bày dọn thức ăn.
5. Nơi để dụng cụ nhà bếp.
6. Nơi để thực phẩm.
7. Nơi để rác bẩn.
HS: Bố trí theo sơ đồ trên cha đợc hợ lí.
Vì nơi dọn rửa để xa nơi nấu. Nơi nấu để
8
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
gần tủ lạnh rất tốn điện vv.
Hoạt động 3
Củng cố (10 phút)
GV:1) Có mấy khu vực làm việc trong nhà
bếp? Cho biết cách sắp xếp thích hợp?
2.) Cho HS làm bài thực hành qua hình
12. tr. 21 SGK.

( Hoạt động theo nhóm)
GV: Phân tích hình 12a, 12b về cách bố
trí các khu vực làm việc trong nhà bếp,
cách nào phù hợp và khoa học hơn?
Tại sao?
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS thảo luận theo nhóm.
Đại diện tnhóm đứng tại chỗ trình bày.
- Hình 12b bố trí hợp lí hơn. Vì các khu
vực thuận lợi cho việc nấu nớng, đỡ tốn
công đi lại
Hoạt động 4
Hớng dẫn về nhà ( 2 phút)
Học theo các câu hỏi trong SGK. Và vở ghi.
Vẽ sơ đồ nhà bếp phổ biến hiện nay( không kể loại nhà gì?)
Ng y 3/9/2009
Tiết 6
A- Mục tiêu: Dạy xong bài này giáo viên cần làm cho học sinh:
1) Thấy rõ nhà bếp là nơi dễ xảy ra tai nạn do việc sử dụng thiếu cẩn thận, chu đáo và
chính xác các dụng cụ thiết bị chyên dùng.
2) Hiểu nguyên nhân xảy ra tai nạn trong nấu ăn
3) Biết cách đề phòng những tai nạn đó
B-Chuẩn bị của GV và HS
Tài liệu tham khảo vè cách sử dụng những thiết bị chuyên dùng trong nhà bếp, các tai
nạn rủi ro, những sự cốkỉ thuật thờng dễ xảy ra
Các mẫu hình ảnh trực quan về các tai nạn rủi ro thờng xảy ra.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra(6)

GV nêu câu hỏi.
1. Có mấy khu vực hoạt động trong nhà
bếp? Cho biết cách sắp xếp hợp lý?
2. Hãy kể tên các dạng nhà bếp trong thực
tế? nhà bếp em sắp xếp theo dạng gì dã
hợp lý cha?
GV nhận xết và cho điểm .
Hs1 trả lởi câu1
Hs 2 trả lời câu2
Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung
Hoạt động 2
1.Tại sao phải quan tâm đến an toàn lĐ trong nấu ăn( 12)
GV nêu câu hỏi:
Hãy nêu những công việc thờng làm
trong nhà bếp phải sử dụng cụ thiết bị
chuyên dùng?
- Em đã bị tai nạn lần nào trong lúc
nấu ăn cha? Nguyên nhân vì sao?
GV: Hãy nêu những dụng cụ, thiết bị nhà
HS trả lời.
Nấu cơm. nấu nớc, cắt rau, thái thịt vv
HS trả lời
Nguyên nhân: Do thiếu cẩn thận, sử dụng
không đúng qui trình kĩ thuật vv
HS trả lời:
9
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
bếp dễ xảy ra tai nạn trong lúc nấu ăn?
GV: Tại sao phải quan tâm đén an toàn
LĐ trong nấu ăn?

HS:
- Khối lợng công việc nhà bếp nhiều.
-Các thiết bị dụng cụ dễ gây nguy hiểm.
Hoạt động 3
2. Những dụng cụ, thiết bị dễ gây nguy hiểm (8)
GV: Trong nhà bếp thờng sử dụng những
dụng cụ, thiết bị gì? Hãy kể tên một số
dụng cụ, thiết bị dễ gây tai nạn?
GV: Hãy nêu các dụng cụ, thiết bị cầm
taydễ gây tai nạn?
GV: Hãy nêu các dụng cụ, thiết bị dùng
điện dễ gây tai nạn?
HS trả lời
HS trả lời:
- Các dụng cụ, thiết bị cầm tay
Các loại dao nhọn, sắc; song, chảo có tay
cầm bị hỏng; ấm nớc sôi.
- Các dụng cụ, thiết bị dùng điện dễ gây
tai nạn: Bếp, lò, nồi cơm điện, phích nớc,
ấm điện, máy đánh trứng vv
Hoạt động 4
3.Nguyên nhân xảy ra tai nạn trong nấu ăn (12)
GV: Hãy quan sát hình 13 tr 23 SGK
và điền nội dung dới đây sao cho thích
hợp với mỗi hình?
GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời.
HS quan sát hình 13 và trả lời.
a) Dùng dao, các dụng cụ sắc nhọn để
cắt, gọt.
b) Để thức ăn rơi vãi làm trơn trợt.

g) Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn thận.
e) Để vật dụng trên cao quá tầm với.
d)Khi đun nớc đặt vòi ấm không thích
hợp.
f) sử dụng song nồi, chảo có tay cầm
không siết chặt
h) Sử dụng bếp điện,bếp ga, lò ga
không đúng yêu cầu.
Hoạt động 5
Củng cố (3 phút)
GV: Nêu câu hỏi.
1. Vì sao phải thực hiện an toàn lao động
trong nấu ăn?
2. Trong nhf bếp thờng sử dụng những
dụng cụ, thiết bị gì để nấu ăn? Hãy kể tên
những dụng cụ, thiết bị dễ gây tai nạn?
HS: Trả lời
(phần 1- tr22 SGK)
HS trả lời:
( Phần 2-tr 22 SGK)
Hoạt động 6
HƯớNG DẫN Về NHà (2)
Học theo các câu hỏi trong SGK tr 22, và vở ghi.
Từ những nguyên nhân trên, em hãy tìm ra những biện pháp đảm
bảo an toàn lao động trong nấu ăn.
Tiết sau học tiếp phần II.
Ng y 9/9/2009

Tiết 7
10

Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
A- Mục tiêu
Qua bài học này Hs cần biết đợc:
1. Các biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong nấu ăn.
2. Biết cách sử dụng cẩn thận, chính xác các dụng cụ- thiết bị nhà bếp.
3. Vận dụng những kiến về lao động trong nhà bếp để áp dụng vào thực tế cuộc sống
hằng ngày.
B-Chuẩn bị của GV và HS
Tranh ảnh tự su tầm có liên quan đến bài học.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra ( 7)
1) Nêu những nguyên nhân hay gây tai
nạn trong nấu ăn?
Trong thực tế của lao động trong nhà bếp,
em đã bị tai nạn lần nào cha? Nguyên
nhân?
HS lên bảng trả lời
Hoạt động 2
Sử dụng các dụng cụ- thiết bị cầm tay (12)
GV: hãy nêu các dụng cụ- thiết bị cầm tay
dễ gây tai nạn trong khi nấu ăn?
GV: Từ những nguyên nhân gây tai nạn
trong nấu ăn, theo em có những biện pháp
nào thích hợp để bảo đảm an toàn lao
động?
GV: Em hãy nêu một số biện pháp đảm
bảo an toàn lao động trong các trờng hợp
sau?

+) Khi sử dụng:
- Các dụng cụ sắc nhọn
- Các dụng cụ thiết bị có tay cầm
- Các vật dụng dễ cháy
+) Lấy những vật dụng trên cao
+) Bê những đồ dùng nớc sôi
+)Rơi những thức ăn trơn trợt trên nền
nhà
HS: Nêu
- Các loại dao.
- Các loại soong chảo có tay cầm
- ấm nớc sôi
HS:
- Cần phải chú ý sử dụng cẩn thận, chu
đáo đúng qui cách.
HS trả lời
-)xem cẩn thận trớc khi cắt thái.
-) Kiểm tra lại tay cầm có bị lỏng
không, nếu lỏng thì vựan lại cho chặt.
-) Để xa lửa bếp tất cả những vật dễ bắt
lửa, dễ cháy
-) phải bắc ghế cho đúng tầm với.
-) phải cẩn thận, nhất là trong nhà có trẻ
em.
-)Không để thức ăn trơn trợt rơi vãi trên
nền nhà, không mặc quần áo rộng, dài, dễ
vớng, mắc.
Hoạt động 3
Sử dụng các dụng cụ -thiết bị dùng điện(12)
GV nêu câu hỏi.

Biện pháp đảm bảo an toàn lao động khi
sử dụng các dụng cụ và thiết bị bằng điện
là gì?
a) Trớc khi sử dụng
b) Sau khi sử dụng
c) Trong khi sử dụng
GV hỏi:
Em hãy nêu một số biện pháp bảo đảm an
toàn lao động khi sử dụng các đồ dùng
điện sau đây?
- Bếp điện
HS trả lời.
Để đảm bảo an toàn các đồ dùng điện
a) Trớc khi sử dụng cần kiểm tra dây,ổ
cắm, phích cắm,
b) Trong khi sử dụng phải tuân thủ các
nguyên tắc kĩ thuật, đúng số liệu ghi trên
vỏ.
c) Sau khi sử dụng cần chùi sạch, phơi
khô, để nơi thoáng mát, tránh chuột, gián
cắn hỏng vỏ dây điện.
HS:
- Bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện cần
xem có bị rò điện hay không, kiểm tra
phích cắm, ổ cắm, vỏ dây điện, các số liệu
ghi trên vỏ.
11
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
- Nồi cơm điện
- ấm điện

- Lò nớng điện
- Máy đánh trứng
- Máy xay thực phẩm
- Sử dụng đúng số liệu kĩ thuật.
- Sử dụng xong phải chùi sạch, phơi
khô, cất cẩn thận
- Đối với bếp điện, ấm điện, máy
đánh trứng, máy xay thực phẩm
phải để quá tầm với đối với trẻ em
Hoạt động 4
Biện pháp phòng ngừa rủi ro vì lửa, gas, dầu, điện(7)
GV cho Hs sinh hoạt nhóm để trả lời câu
hỏi.
Hãy nêu các biện pháp phòng ngừa rủi ro
vì lửa, gas, dầu, điện?
HS: thảo luận theo nhóm, đại diện lên
bảng trả lời
- Không dùng xăng dầu để nấu bếp.
- Không bật lửa cạnh xăng dầu.
- Để diêm lửa xa tầm tay trẻ em.
- Không châm dầu vào bếp đang
cháy, không để tuột bấc bếp.
Hoạt động 5
Tổng kết bài(6)
GV: 1) Cho HS đọc phần ghi nhớ- tr 24
SGK.
2) Nêu các biện pháp bảo đảm an toàn lao
động trong nấu ăn?
Một HS đọc phần ghi nhớ.
Một HS trả lời câu hỏi

Hoạt động 6
HƯớNG DẫN Về NHà (2)
Học theo SGK, và vở ghi.
Đọc trớc bài Xây dựng thực đơn tr. 25 SGK.
12
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
A- Mục tiêu
1. HS hiểu rõ các loạu thực dơn dùng trong ăn uống.
2. biết cách xây dựng thực đơn dùng cho các bữa ăn hàng ngày, các bữa liên hoan
chiêu đãi.
3. thực hiện đợc một số loại thực đơn dùng trong liên hoan, chiêu đãi và có khả năng
vận dụng vào nhu cầu thực tế.
B-Chuẩn bị của GV và HS
1-Mẫu hình ảnh về tổ chức bữa tiệc phục vụ với nhiều món ăn đợc sắp trên bàn
2-Danh mục các món ăn, thức uống, món tráng miệng dùng cho bữa liên hoan
3-Mẫu về bữa tiệc kiểu dọn thực đơn có ngời phục vụ.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra (5)
GV nêu câu hỏi.
HS1: Vì sao phải thực hiện an toàn lao
động trong nấu ăn?
HS2: hãy nêu một số biện pháp phòng
tránh tai nạn rủi ro khi sử dụng bếp nấu?
Hai HS lần lợt lên bảng trả lời câu hỏi.
Cả lớp chú ý theo dõi, bổ sung.
Hoạt động 2
Tiết 1- GV giới thiệu lí thuyết
I- thực đơn dùng cho bữa ăn thờng ngày của gia đình (20)

GV: Nhắc lại nguyên tắc xây dựng thực
đơn đợc học trong chơng Nấu ăn trong
gia đình Công nghệ lớp 6
GV hỏi: Thực đơn là gì?
Nguyên tắc xây dựng thực đơn nh thế
nào?
GV: Tại sao phải xây dựng thực đơn?
GV: Chất lợng thực đơn phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
1. Giá trị dinh dỡng của thực đơn.
GV: Giá trị dinh dỡng của thực đơn là gì?
2. Đặc điểm của các thành viên
trong gia đình.
GV: Tại sao phải quan tâm đến mọi thành
viên trong gia đình khi xây dựng thực
đơn?
GV: Tóm lại thực đơn cần đợc thiết lập
sao cho phù hợp để có giá trị sử dụng tốt.
HS:
Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món
ăn dự định để phục vụ trong bữa tiệc, cỗ,
liên hoan hay bữa ăn hằng ngày.
Nguyên tắc xây dựng thực đơn:
1-Phải có số lợng và chất lợng món ăn
phù hợp với t/c của bữa ăn.
2-Thực đơn có đủ loại món ăn chính theo
cơ cấu của bữa ăn.
3-Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt
dinh dỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
HS: Để có bữa ăn hợp lí cần phải tính toán

và lập kế hoạch triển khai để đáp ứng yêu
cầu ăn cái gì? ăn nh thế nào? món nào ăn
trớc? món nào ăn sau?
HS: Chất lợng thực đơn phụ thuộc vào
việc lựa chọn thực phẩm cho thực đơn.
HS: Đủ nhóm thực phẩm dùng cho một
ngời.
HS:
Mỗi độ tuổi cần một lợng chất dinh dỡng
nhất định.
Tình trạng sức khoẻ của mỗi thành viên
trong gia đình. Ăn cái gì, kiêng cái gì.
Hoạt động 2
Thực đơn dùng cho các bữa liên hoan chiêu đãi. (17)
13
Tiết 8
Thực hành Xây dựng thực
đơn
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
1. Đối với bữa ăn tự phục vụ.
GV: Quan sát h.14a, em hãy cho biết
bữa ăn tự phục vụ là gì?
2. Đối với bữa ăn có ngời phục vụ
GV: Quan sát hình 14b, em hãy cho biết
bữa ăn có ngời phục vụ là gì?
HS: Bữa ăn tự phục vụ là các món ăn đợc
bày sẵn trên bàn, khách tự chọn món ăn
theo kiểu mình a thích.
HS: Bữa ăn có ngời phục vụ là bữa ăn đợc
đặt trớc, tuỳ theo kinh phí, số lợng ngời

ăncơ cấu món ăn, cách phục vụ bữa ăn.
Hoạt động 4
Củng cố (5)
GV: 1/ Thực đơn là gì? Có mấy lại thực
đơn?
2/ Tại sao phải khi xây dựng thực đơn
phải quan tâm đén mọi thành viên trong
gia đình?
3/ Thế nào là bữa ăn có ngời phục vụ? Bữa
ăn tự phục vụ?
HS1- Trả lời câu 1
HS2- Trả lời câu 2
HS3- Trả lời câu 3
Hoạt động 5
HƯớNG DẫN Về NHà (3)
Học theo SGK và vở ghi.
Sa tầm mộy số lại thực đơn dùng cho bữa ăn tự phục vụ, và bữa ăn
có ngời phục vụ.
Tiết sau thực hành Xây dựng thực đơn
Tiết 9: Thực hành
(Tiếp)
A.Mục tiêu:
- Mỗi học sinh phải hiểu rõ nguyên tắc xây dựng thực đơn để làm bài tập cá nhân.
-Có khả năng xây dựng các loại thực đơn trong thực tế cuộc sống
B.Đồ dùng:
-Tranh ảnh về bữa tiệc tự phục vụ và có ngời phục vụ
- Danh mục các món ăn, thức uống, món tráng miệng dùng cho tiệc liên hoan
c- Tiến trình dạy- học Cá nhân tự làm thực hành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1

Kiểm tra (10)
GV nêu câu hỏi:
1)Hãy nêu nguyên tắc cơ bản khi xây
dựng thực đơn cho bữa ăn hằng ngày?
2) Nêu nguyên tắc cơ bản khi XD thực
đơn có ngời phục vụ?
3) Đối với bữa liên hoan có ngời phục vụ
cơ cấu các món ăn đợc sắp xếp nh thế
nào?
+) Số lợng món ăn?
+) Thành phần các món ăn?
HS1: Đứng tại chỗ trả lời câu 1.
HS2: Đứng tại chỗ trả lời câu 2.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Hoạt động 2
Thực hành ( 32)
14
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
GV: Chia HS thành nhóm nhỏ.
Nhóm1; 3 làm bài Xây dựng thực đơn
cho bữa ăn tự phục vụ
Nhóm 2;4 Xây dựng thực đơn cho bữa ăn
có ngời phục vụ
Các bài thực hành không giống nhau.
HS thảo luận ở nhóm sau đó gọi đại diện
từng nhóm trình bày.
Gv nhận xét bài thực hành của các nhóm.
GV nhắc nhở HS khi XD thực đơn cần
chú ý :
- Số lợng món ăn.

- Các món ăn:
Món chính.
Món phụ
Món tráng miệng
Đồ uống.
- Bữa ăn có ngời phục vụ:
Món khai vị.
Món ăn chính(nấu,
hấp).
Món ăn thêm
(Rau, canh)
Món tráng miệng.
Đồ uống
Các món ăn cần đa theo thứ tự
HS: các nhóm thảo luận.
Nhóm 1;3
Xây dựng thực đơn cho bữa ăn tự phục
vụ.
1) Thịt gà luộc.
2) Sốt vang.
3) Thịt lợn kho tàu.
4) Cá kho tộ
5) Mực luộc
6) Tôm luộc
7) Canh cà chua
8) Chả nớng
9) Mộc
10) Rau muống luộc.
Vv
Nhóm 2;4

Xây dựng thực đơn cho bữa ăn có ngời
phục vụ.
1) Gà luộc
2) Mực luộc.
3) Tôm luộc.
4) Cua luộc
5) Tôm tẩm bột rán.
6) Thịt kho hộp.
7) Cá nớng.
8) Thịt dê.
9) Canh chua
10) Rau cải xào.
11) Da cải.
12) Bia.
13) Cam.
Hoạt động 3
Kết thúc thực hành (3')
15
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
GV cho Hs tự nhận xét đánh giá lẫn nhauvề bài thực hành.
GV nhận xét rút kinh nghiệm. đánh giá bài thực hành của các nhóm.
Dặn dò về nhà: đọc trớc bài Trình bày và trang trí bàn ăn

Tiết 10
A- Mục tiêu
Dạy xong bài này HS cần:
+) Biết đợc một số hình thức trình bày bàn ăn theo đặc thù ăn uống của Việt Nam và ph-
ơng Tây.
+) Có khả năng trình bày và sắp xếp bàn ăn.
+) Có kĩ năng vận dụng vào nhu cầu thực tế.

B- Chuẩn bị của GV và HS
Hình ảnh các dạng bàn ăn theo phong cách Việt Nam và phơng Tây.
C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra (5)
GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu một số tập
quán ăn uống của các dân tộc Việt Nam
mà em biết?
Hãy nêu một số hình thức trình bày bàn
ăn theo đặc thù ăn uống thích hợp?
HS đứng tại chỗ trả lời
- Sắp xếp hợp lí, trình bày chu đáo, đẹp
mắt.
Hoạt động 2
Trình bày bàn ăn ( 22)
1. Đặt bàn ăn theo phong cách Việt Nam.
GV: hãy quan sát hình 15-SGK và cho
biết: Trình bày bàn ăn theo phong cách
Việt Nam mỗi phần ăn gồm những đồ
dùng gì?
Cách trình bày nh vậy đã thích hợp cha?
Tại sao?
GV cho HS xem hình 16 SGK.
GV:Theo em đặt bàn ăn theo phong cách
phơng Tây, mỗi phần gồm những đồ dùng
gì?
Cách trình bày nh thế nào?
HS trả lời.
- Mỗi phần ăn gồm có các đồ dùng:

Bát ăn cơm.
Đĩa kê.
Đồ gác đĩa.
Đũa
Khăn ăn.
Bàt đựng nớc chấm.
HS: Cách trình bày nh vậy là rất hợp lí vì
bàn ăn đợc trải khăn màu nâu làm nổi bật
những đồ sứ để trên đó, đũa đợc đặt ở bên
phải, bát úp trên đĩa kê, khăn n đợc xếp
hình bông đặt trên cốc vv
2.Đặt bàn ăn theo phong cách phơng Tây.
a) Mỗi phần gồm có:
- Đĩa ăn; dao; nĩa; thìa; đồ gác dao; cốc n-
ớc; khăn ăn.
b) Cách trình bày.
Tại mỗi phần ăn thờng đặt một hoặc hai
đĩa, đĩa nông ở dới dùng để kê hoặc chứa
thức ăn thừa; đĩa sâu để trên để chứa thức
16
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
ăn, bên phải đặt dao và thìa, bên trái đặt
nỉa; ly rợu đặt trớc đĩa, cạnh ly rợu có một
cốc nớc lạnh để cho những ngời không
uống đợc rợu.
Khi đặt bàn ăn cần dể khăn ăn đĩa.
Thức ăn đợc đa vào tay trái, lấy ra phía
tây phải.
Hoạt động 3
Trang trí bàn ăn (14)

GV cho HS xem hình 17-SGK.
GV hỏi; Em hãy nêu những vật dụng cần
thiết để trang trí bàn ăn?
Yêu cầu của những vật dụng đó để trang
trí cho thích hợp?
- Màu sắc và hình dạng hoa đợc sắp xếp
nh thế nào?
- Khi trang trí một lọ hoa cần chú ý điều
gì?
Những vật dụng cần thiết để trang trí bàn
ăn.
- Khăn trải bànăn.
- Lọ hoa.
2. Bàn ăn đợc trang trí.
- Giữa bàn ăn đợc trang trí lọ hoa, nhiều
màu sắc hài hoà, nhã nhặn.
- Có thể sắp xếp ghoa và tỉa hoa nhiều
dạng khác nhau, hoặc đính hoa xung
quanh bàn ăn
Hoạt động 4
Củng cố.(5)
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Sau đó gọi một HS khác nhắc lại để khắc
sâu kiến thức.
HS1: Đọc phần ghi nhớ
HS2: Nhắc lại, cả lớp chú ý theo dõi, bổ
sung.
Hoạt động 5
Hớng dẫn về nhà (2')
Tiết sau chuẩn bị các vật dụng cho bài thực hành Trình bày và sắp

xếp bàn ăn theo thứ tự chọn, hoắc theo thực đơn.


Tiết 11
i. Mục tiêu
HS vận dụng kiến thức đã học và kiến thức trong thực tế cuộc sống
để thực hành trình bày và trang trí bàn ăn một cách linh hoạt.
Biết trình bày bàn ăn phù hợp, sắp xếp bàn ăn đẹp mắt, trang trí phù
hợp với nết đẹp văn hoá của dân tộc.
17
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
ii. Chuẩn bị của GV và
HS
Mỗi tổ:
4 bát ăn cơm,
4 đĩa nông.
4 đôi đũa.
1 khăn trải bàn.
1 lọ hoa.
1 li đựng khăn ăn.
4 cốc uống rợi (hoặc nớc lạnh)
4 bát nhỏ đựng nớc chấm.
iii. Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (10')
GV: Chia lớp thành 4 tổ.
Tổ trởng làm nhóm trởng.
GV: Cho Hs kiểm tra dụng cụ lẫn nhau.
Tỏ trởng báo cáo số lợng.

GV: Phân công địa điểm thực hành.
GV nêu câu hỏi:
Em hãy nêu cách đặt bàn ăn theo phong
cách Việt Nam?
( Mỗi phần ăn gồm có những đồ dùng gì?
vị trí các đồ dùng đó nh thế nào?)
HS: Các tổ kiểm tra chéo và báo cáo với
GV.
HS: Đại diện HS trả lời câu hỏi.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Hoạt động 2
Tiến hành thực hành (25)
Sau khi phân công vị trí thực hành, cho
HS về các nhóm để tiến hành bài thực
hành.
GV đi kiểm ta bài thực hành của các
nhóm, nhắc nhở HS phải tuyệt đối an toàn
lao động trong nhà bếp, tránh để xảy ra tai
nạn, đáng tiếc không nên có, nh: Vỡ bát,
cốc vv, gây tai nạn rủi ro.
HS về các nhóm của mình để thực hành.
HS: Thực hiện theo yêu cầu trong SGK:
Thực hành đặt bàn ăn theo phong cách
Việt Nam, dùng cho bữa ăn theo thực đơn.
HS làm việc theo nhóm.
- Vận dụng kiến thức đã học ở lớp 6,
để trang trí bàn ăn, phù hợp, đẹp
mắt, trang nhã, tạo không khí sinh
động cho tiết học thực hành.
- Thực hành xong, các tổ tự kiểm tra

lẫn nhau, có ý kiến nhận xét, đánh
giá và rút kinh nghiệm cho bài thực
hành.
-
Hoạt động 3
Tổng kết thực hành (8)
GV: Nhận xét tinh thần, thái độ, ý thức an
toàn lao động trong nhà bếp? chuẩn bị
dụng cụ cho bài thực hành của học sinh?
Ưu điểm: ?
Tồn tại:?
Nguyên nhân?
GV: Đánh giá bài thực hành của từng
nhóm?
GV : Cho điểm các nhóm.
HS: Nghe GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
18
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
Hoạt động 4
Hớng dẫn về nhà (2')
Tiết 12 học bài Thực hành: Chế biến món ăn không sử dụng nhiệt.


A- Mục tiêu
Hs biết đợc cách làm món trộn cuốn hỗn hợp vào thực hành chế biến các món
ăn cụ thể.
Thực hiện đợc hai trong các món trộn-cuốn hỗn hợp đã nêu theo đúng qui trình và
đạt yêu cầu kĩ thuật.
B- Chuẩn bị của GV và HS
1. Nguyên liệu thực vật: Đu đủ, lá chanh

2. Nớc chấm: Nớc mắm, đờng, chanh, tỏi, ớt.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Giới thiệu mục tiêu bài học (5)
GV: Giới thiệu mục tiêu bài học
Tr.32 SGK.
Gọi một HS đọc lại mục tiêu.
HS theo dõi.
Hoạt động 2
I-nguyên tắc chung (12)
GV nêu câu hỏi.
Chế biến các món ăn không sử dụng nhiệt
là gì?
Hãy cho ví dụ?
Qui trình thực hiện các món ăn không sử
HS:
Trộn các thực phẩm đã đợc làm chín bằng
các phơng pháp khác, cùng gia vị, tạo
thành món ăn có giá trị dinh dỡng cao, đ-
ợc dùng làm món ăn khai vị,
Ví dụ: Món nộm đu đủ, nộm su hào vv.
HS: Qui trình theo ba bớc.
19
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
dụng nhiệt đợc thực hiện nh thế nào?
GV chuẩn bị bảng phụ ghi Qui trình thực
hiện giới thiệu cho HS.
1) Chuẩn bị.
2) Sơ chế.

3) Trình bày.
1. Nguyên liệu thực vật
Nhặt, rửa, thái phù hợp, ngâm nớc
muối 25%, hoặc ớp muối, vắt ráo.
2. Nguyên liệu động vật.
Làm chín, mềm, cắt thái phù hợp.
3. Nớc chấm:
Nớc mắm+đờng+chanh+tỏi+ớt.
Trộn chung
Nguyên liệu
thực vật +
nguyên liệu
động vật+
gia vị
Cho món nộm vào đĩa,
trên mặt trang trí thêm
ít thực phẩm động vậ+
lạc( đậu phộng)+củ
hành cắt lát, rau thơm
+ớt tỉa hoa.
Kèm nớc chấm.
Hoạt động 3
II- yêu cầu kĩ thuật (5)
Khi làm các món ăn không sử dụng nhiệt
cần đạt những yêu cầu gì về kĩ thuật?
HS:
Yêu cầu kĩ thuật của các món ăn không sử
dụng nhiệt là:
1) Nguyên liệu thực phẩm giòn, không
giai, không nát.

2) Thơm ngon, vị vừa ăn.
3) Trình bày đẹp mắt, màu sắc tơi
ngon.
Hoạt động 4
Nộm su hào (21)
I- Nguyên liệu (2 đĩa to)
GV: Có thể thay thế nguyên liệu su hào
bằng đu đủ.
GV: Cho HS đọc phần I- nguyên liệu tr 33
SGK.
II- Qui trình thực hiện.
1. Chuẩn bị: Sơ chế.
GV: Cho Hs đọc phần sơ chế.
GV hỏi: Khi sơ chế su hào ( hoặc đu đủ)
ta làm thế nào?
GV hỏi: Đối với nguyên liệu động vật nh
tôm ta làm thế nào?
Hãy nêu qui trình thực hiện nguyên liệu
thịt ba chỉ?
GV: Đối với các gia vị khác ta làm nh thế
nào?
HS chú ý nghe GV trình bày và ghi chép.
Một HS đứng tại chỗ đọc, cả lớp chú ý
theo dõi.
Một HS đứng tại chỗ đọc. Cả lớp chú ý
theo dõi.
HS trả lời.
Hoạt động 5
Hớng dẫn về nhà (2')
Về nhà đọc phần chế biến: Trộn hỗn hợp và cách trình bày.

Tiết sau học thực hành chế biến món nôm đu đủ
Nguyên liệu nh SGK- tr 33- phần I.
20
Chuẩn bị
(sơ chế)
Chế biến
(trộn hỗn hợp)
Trình bày
(sáng tạo cá nhân)
Qui trình thực
hiện
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9

Tiết 13-14
A- Mục tiêu
HS biết thực hiện các thao tác làm nộm su hào( nộm đu đủ).
Trình bày đạt yêu cầu kĩ thuật về nguyên liệu thực phẩm cũng nh thẩm mĩ.
Vận dụng thực hành ở lớp để về chế biến món ăn ở nhà đạt tiêu chuẩn kĩ thuật.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Thay thế nguyên liệu su hào bằng đu đủ.
Đu đủ: 1 quả( Gọt vỏ, bỏ hạt ở nhà)
Thịt 3 chỉ: 100g ( đã luộc sẵn ở nhà).
Tôm: 100g.(Đã luộc sẵn ở nhà)
Hành khô: 50g.
Muối,đờng, ớt cay, tỏi, nớc mắm, lá chanh.
Thau sạch, dao,thớt, đũa, âu.
Lạc đã rang ở nhà: 100g
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1

Kiểm tra (5')
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
1) Nhắc lại qui trình thực hiện món nộm
su hào?
2)GV: Kiểm tra nguyên liệu, dụng cụ của
các nhóm.
3) Gv phân công các khu vực thực hành
cho các nhóm.
HS: Trả lời.
HS: Các nhóm đa nguyên liệu và dụng cụ
lên bàn để kiểm tra.
Hoạt động 2
1. Sơ chế. (15)
GV: Cho HS tiến hành sơ chế.
GV: Hãy nhắc lại khâu sơ chế món nộm
su hào?
- Nguyên liệu su hào?
- Thịt ba chỉ?
- Tôm?
- Rau thơm?
- Nớc chấm?
GV: Kiểm tra lại khâu sơ chế của các
nhóm?
HS: Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm tiến hành làm việc.
Hoạt động 3
2. qui trình thực hiện (12)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quá trình chế
biến món nộm su hào?
GV: Cho HS thực hiện trộn hỗn hợp?

- Kiểm tra trộn hỗn hợp đạt yêu cầu
cha?
- Bổ sung?
HS: Quá trình chế biến:
- Nguyên liệu thực vật+ nguyên liệu động
vật+ gia vị+ rau thơm trộn đều với nhau.
HS: Thực hiện khâu trộn hỗn hợp.
21
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
Hoạt động 4
3. trình bày (5)
Sau khi trộn hỗn hợp xong, GV cho HS
thực hiện khâu trình bày?
GV: Kiểm tra, bổ sung cho các nhóm.
- Các tổ thực hiện xong khâu trình
bày, GV cho các nhóm kiểm tra
chéo lẫn nhau, đánh giá, cho điểm.
- GV: Kiểm tra nhận xét, đánh giá.
Sau khi các nhóm thực hiện xong, GV cho
các nhóm dọn vệ sinh khu vực mình thực
hành.
HS: các nhóm trình bày sản phẩm của tổ
mình vào đĩa.
Các nhóm dọn vệ sinh, và kiểm tra chéo
lẫn nhau.
Hoạt động 5
Tổng kết, đánh giá bài thực hành (5)
GV: Nhận xét ý thức, tinh thần.trách
nhiệm, an toàn lao động, vệ sinh của các
nhóm.

HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm cho
những tiết học sau.
Hoạt động 6
Hớng dẫn về nhà (2')
Nghiên cứu bài Nem cuốn, tr. 36 SGKCN9.
Tiết sau học bài nem cuốn- phần lí thuyết.

Tiết 15
A- Mục tiêu
HS biết đợc cách làm và sử dụng món cuốn hỗn hợp.
Nắm vững quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật.
Thực hiện đợc món nem cuốn.
Có ý thức thực hành tiết kiệm, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Tôm tơi: 500g
Thịt ba chỉ: 300g.
Bún: 500g.
Rau xà lách, rau thơm, me, tỏi,
22
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
Lạc giá, ớt.
Giấm, đờng, tơng.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (5')
GV nêu yêu cầu Kiểm tra .
Hãy nêu quy trình thực hiện món ăn
không sử dụng nhiệt?
HS đứng tại chỗ trả lời.

Hoạt động 2
1.chuẩn bị (sơ chế) (12)
GV: Gọi một HS đọc phần sơ chế?
GV hỏi: Nêu cách sơ chế tôm?
GV: Nêu cách sơ chế các thực phẩm còn
lại?
HS đứng tại chỗ đọc.
- Tôm :Rửa sạch, cho vào sông cùng một
thìa cà phê muối, đậy nắp đun khoảng 10
phút tôm chín,bóc vỏ, rút sợi chỉ đất ở
sống lng.
- Thịt ba chỉ: Luộc chín, cắt lát
mỏng.
- Lạc: Rang vàng , bóc vỏ, giã dập.
- Tỏi, ớt: Giã nhỏ.
- Rau xà lách: Nhắt, rửa sạch cùng
với rau thơm.
- Nớc chấm:
Hoạt động 2
2. chế biến (15)
GV: Cho HS đọc phần a)
Làm tơng chấm .
GV: hãy liên hệ với gia đình em cách làm
tơng chấm nh thế nào?
GV: ở gia đình em đã bao giờ ăn món
nêm cuốn cha? và cách cuốn nh thế nào?
HS đọc,
- Tơng, bột đao+đờng+tỏi nấu hơi
sền sệt cho tỏi+ nớc me+ giấm vào
nêm vừa ăn.

- Múc tơng chấm ra bát, cho ớt băm
vào và rắc ít lạc rang lên trên.
HS:
Bánh đa nem thấm nớc lọc cho dẻo, để
rau xà lách, rau thơm, giá đỗ, bún lên
trên, trên cùng đặt dàn đều thịt và tôm.
Gấp mép hai bên vào, cuốn lại, trong lúc
cuốn đặt cọng hẹ cắt đôi vào giữa.
Tuỳ khẩu vị, có thể thay thế hoặc bổ sung
nguyên liệu khác nh trứng rán, giò lụa vv
Hoạt động 4
3. trình bày (7)
GV: Thông thờng bớc trình bày tuỳ sáng
tạo cá nhân. Nhng phải bảo đảm đẹp mắt,
vệ sinh, an toàn thực phẩm.
GV: Cho Hs quan sát hình 20 SGK xem
một cách trình bày món nem cuốn.
HS quan sát hình 20 SGK.
Hoạt động 5
Củng cố (4)
GV: Nem cuốn hay còn gọi là gỏi cuốn,
Muốn cho món nem cuốn đẹp, hấp dẫn,
cần lu ý những yếu tố nào?
HS: Lựa chọn thực phẩm đạt yêu cầu kĩ
thuật. Thực hiện các thao tác đúng qui
trình. Trình bày đẹp mắt.
23
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
Để tránh tai nạn trong lúc làm món nem
cuốn em phải làm gì?

HS: Để tránh tai nạn rủi ro trong lúc làm
món nem cuốn, cần phải tuân thủ các qui
tắc an toàn lao động, cầm dao đúng qui
cách, kiểm tra các sông chảo có tay cầm,
không để thực phẩm rơi vãi làm trơn trợt
té ngã
Hoạt động 6
Hớng dẫn về nhà (2')
Tiết sau học bài chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt; tr 38 SGK.

Tiết 16
A- Mục tiêu
HS biế ứng dụng nguyên tắc chung của món nấu vào việc thực hành chế biến món
ăn có sử dụng nhiệt.
Thực hiện đợc một trong các món nấu đả nêu theo đúng quy trình thực hiện và đạt
yêu cầu kỹ thuật.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Bảng phụ: Sơ đồ thực hiện các món ăn có sử dụng nhiệt.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (5)
GV: Nêu quy trình thực hiện các món ăn
không sử dụng nhiệt?
GV: Đối với các món ăn có sử dụng nhiệt
thì quy trình thực hiện nh thế nào? Đó là
nội dung bài học hôm nay.
GV: iới thiệu bài mới.
HS: Trả lời.
Hoạt động 2

I- nguyên tắc chung ( 30)
GV: Ta đã biết nguyên tắc chung của việc
chế biến các món ăn không sử dụng nhiệt.
Các món ăn có sử dụng nhiệt đợc thực
hiện theo quy trình nào?
Ta nghiên cứu quy trình thực hiện các
món ăn có sử dụng nhiệt.
GC: Giới thiệu quy trình:
Quy trình thực hiện

GV treo bảng phụ giới thiệu quy trình thực hiện các món ăn có sử dụng nhiệt cho HS
theo dõi.
24
Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9
GV: Gọi một HS đứng tại chỗ đọc quy
trình thực hiện các mónă có sử dụng
nhiệt?
HS: đứng tại chỗ đọc, cả lớp theo dõi.
Hoạt động 3
II- yêu cầu kỹ thuật (6)
GV: Nêu yêu cầu kỹ thuật nh SGK.
HS nhắc lại.
HS: Yêu cầu kỹ thuật.
1. Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhng
không nát.
2. Tỉ lệ giữa nớc và cái phù hợp với từng
món ăn.
3. Mùi vị thơm ngon.
4. Màu sắc đặc trng, hấp dẫn.
Hoạt động 4

Củng cố và hớng dẫn về nhà (4)
1.Nêu quy trình thực hiện món ăn có sử dụng nhiệt?
Nêu yêu cầu của món nấu?
Về nhà đọc trớc bài Bún riêu cua SGK tr 43.
Tiết sau kiểm tra học kì 1.
Tiết 17
25
Quy trình thực hiện
Chuẩn bị
(Sơ chế)
Chế biến
(Nấu)
Trình bày
(Sáng tạo cá nhân)
1.Nguyên liệu thực vật:
Nhặt, rửa, cắt thái phù hợp.
2.Nguyên liệu động vật:
Rửa sạch, cắt thái phù hợp,
tẩm ớp gia vị(có thể rán
qua cho ngấm gia vị và giữ
độ ngọt khi nấu)
1.Nấu nguyên liệu
động vật với nớc.
2.Cho nguyên liệu
thực vật vào nấu tiếp
cho mềm đều.
3.Nêm gia vị phù
hợp.
Cho món nấu vào đĩa
sâu lòng hoặc bát to;

sắp xếp và trang trí
theo đặc trng của
món(tuỳ sáng tạo)

×