Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Quản lý xuất khẩu lao động tại công ty cổ phần phát triển công nghiệp xây lắp và thương mại hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.05 KB, 71 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
MC LC
Trang
M U...........................................................................................................3
CHNG 1: TNG QUAN V CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP- XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH.........................5
1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY..................................................5
1.2. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY..............5
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY...5
1.4. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA CƠNG TY........................6
1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY..............7
1.6. ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG..............................................................12
1.7. MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NHỮNG NĂM GẦN
ĐÂY............................................................................................................12
1.8. PHƯƠNG THỨC NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN SẮP TỚI........15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP- XÂY LẮP VÀ
THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH..............................................................................18
2.1. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO
ĐỘNG Ở VIỆT NAM.................................................................................18
2.1.1. Thực trạng hoạt động xuất khẩu lao động ở Việt Nam thời gian
vừa qua....................................................................................................18
2.1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu lao động thời gian vừa
qua...........................................................................................................25
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ XUẤT KHẨU LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP- XÂY
LẮP VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH..........................................................33
2.2.1. Quy trình thực hiện cơng tác xuất khẩu lao động tại Cụng ty.......33

Trần Xuân Dũng - Lớp Công Nghiệp 44C


1


Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.2. Thc trng lp k hoch xkl của Công ty....................................41
2.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch XKLĐ..............................................43
2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG TỒN TẠI
TRONG CÔNG TÁC XKLĐ TẠI CÔNG TY...........................................46
2.3.1. Kết quả đạt được...........................................................................46
2.3.2. Những tồn tại cần khắc phục........................................................48
2.3.3. Nguyên nhân những tồn tại...........................................................49
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC BIỆN PHÁP
NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY...................................................................................52
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY....................................................................52
3.1.1. Phương hướng phát triển hoạt động XKLĐ của công ty..............52
3.1.2. Một số kiến nghị của Công ty.......................................................53
3.2.CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY.............................................55
3.2.1.Tìm kiếm và phát triển thị trường lao động nước ngoàI và trong
nước.........................................................................................................55
3.2.2. Tăng cường nâng cao chất lượng lao động xuất khẩu...................56
3.2.3. Bảo đảm quyền lợi người lao động...............................................57
3.2.4. Giải pháp tăng cường tính kỷ luật lao động..................................58
KẾT LUẬN.....................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:.......................................................61
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HNG DN


Trần Xuân Dũng - Lớp Công Nghiệp 44C

2


Chuyên đề tốt nghiệp

M U
i vi mi mt quc gia thì một trong những vấn đề được xã hội quan
tâm là làm thế nào để giải quyết tình trạng thiếu việc làm cho người lao động.
Nhất là với các nước đang phát triển thì đó là một trong những ưu tiên hàng
đầu trong lĩnh vực phát triển nguồn nhân lực.
Làm thế nào để giải quyết việc làm cho người lao động ?
Một trong những giải pháp để trả lời câu hỏi trên đối với các nước đang
phát triển nói chung và nước ta nói riêng là đưa người lao động sang làm việc
tại nước ngồi nơi có nhu cầu về sức lao động.
Sau một thời gian thực tập và được tiếp xúc nghiên cứu vấn đề XKLĐ
tại Công ty cổ phần phát triển Công nghiệp- xây lắp và thương mại Hà Tĩnh,
em thấy được những đặc điểm, tình hình cơ bản nhất về lĩnh vực XKLĐ, bên
cạnh đó là những hạn chế, thiếu sót trong hoạt động quản lý XKLĐ ở Công
ty, là một nhà quản trị tương lai nên bản thân em cũng rất muốn làm thế nào
đó để tìm một hướng đi giải quyết vần đề này. Bởi em nghĩ rằng xuất khẩu
lao động là một trong những giải pháp tạo việc làm trong thời đại mới – Thời
kỳ hội nhập kinh tế.
Hơn nữa, tại thời điểm này ban lãnh đạo, hội đồng quản trị Công ty
đang ra sức xây dựng, cũng cố và phát triển lĩnh vực XKLĐ, để XKLĐ trở
thành một lĩnh vực quan trọng, hạt nhân trong Công ty, nhằm tạo công ăn việc
làm cho những người lao động, nâng cao doanh thu cho Công ty.
Do đó em đã chọn đề tài “Quản lý xuất khẩu lao động tại Công ty cổ
phần phát triển công nghiệp- xây lắp và thương mại Hà Tĩnh”.

Để phục vụ cho mục đích của mình em đã tiến hành :

TrÇn Xuân Dũng - Lớp Công Nghiệp 44C

3


Chuyên đề tốt nghiệp
- Quan sỏt thc t cụng tỏc quản lý xuất khẩu lao động tại Công ty để
đưa ra nhận xét đánh giá ưu khuyết điểm của quá trình xuất khẩu lao động, từ
đó kiến nghị giải pháp.
- Dựa vào số liệu được cung cấp để phân tích thực trạng xuất khẩu lao
động tại Công ty.
- Kết hợp với các phương tiện thông tin đại chúng để theo dõi về tình
hình xuất khẩu lao động chung của các doanh nghiệp và đưa ra giải pháp để
Cơng ty hồn thiện cơng tác xuất khẩu lao động.
- Tìm hiểu các vấn đề về chính sách kinh tế, tình hình biến động về
kinh tế để dự đoán tương lai của xuất khẩu lao động.
Do hiểu biết và những nghiên cứu của bản thân em còn nhiều hạn chế,
do còn là một sinh viên còn thiếu kinh nghiệm nên chuyên đề này khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót, em mong các thầy giáo xem xét góp ý để em có
thể hồn thiện kiến thức bản thân mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

TrÇn Xuân Dũng - Lớp Công Nghiệp 44C

4


Chuyên đề tốt nghiệp

CHNG 1: TNG QUAN V CễNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP- XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH
1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY.

- Tên doanh nghiệp ( cơ quan chủ quản ) : Công ty cổ phần phát triển
công nghiệp - xây lắp và thương mại Hà Tĩnh.
-Tên tiếng Anh: Hatinh industrial development – construction & trading
joint- stock co, gọi tắt là Haindeco
- Trụ sở: số 162, đường Hà Huy Tập, Thị xã Hà Tĩnh, Tĩnh Hà Tĩnh
- Mail: Haindeco @ yahoo.com
- Tổng cán bộ quản lý và công nhân: 261
- Tổng số đơn vị trực thuộc Cơng ty: 13
1.2. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY.

Tiền thân của Cơng ty là Cơng ty sản xuất kinh doanh tổng hợp Hà
Tĩnh được Tỉnh uỷ Hà Tĩnh thành lập và quản lý vào tháng 11 năm 1991, với
chức năng nhiệm vụ chính trong giai đoạn này là sản xuất vật liệu xây dựng
(Chủ yếu là gạch ngói), Dịch vụ sửa chữa ơ tơ xe máy và kinh doanh ăn uống.
Đến cuối năm 1992, thực hiện Nghị định số 388/ HĐBT của Hội đồng Bộ
trưởng (hiện nay là Chính phủ), Cơng ty được chuyển thành Doanh nghiệp
Nhà nước theo Quyết định số 1474 - QĐ/UB ngày 26/12/1992 của UBND
Tỉnh Hà Tĩnh, với tên gọi là Công ty Phát triển công nghiệp Hà Tĩnh, ngày 20
tháng 6 năm 2003 Quyết định số 1242/QĐUB của UBND tỉnh Hà Tĩnh, công
ty được chuyển thành Công ty cổ phần phát triển công nghiệp xây lắp và
thương mại Hà Tĩnh, trực thuộc Sở Công nghiệp Hà Tĩnh cho đến nay.
Trong q trình xây dựng và phát triển, Cơng ty đã bổ sung lần lượt các
ngành nghề: Xây lắp điện, thi cơng các cơng trình giao thơng, thuỷ lợi, xây
dựng dân dụng và công nghiệp. Bộ máy của Công ty ban đầu chỉ có 3 đầu mối
trực thuộc nay đã mở rộng với quy mô lớn hơn với 5 đầu mối trực thuộc.
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CA CễNG TY.


Trần Xuân Dũng - Lớp Công Nghiệp 44C

5


Chuyên đề tốt nghiệp
Cụng ty c phn Phỏt trin cụng nghiệp xây lắp và thương mại Hà Tĩnh là
một đơn vị hoạt động theo đăng ký kinh doanh và giấy phép hành nghề được
cấp. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là xây lắp các cơng trình dân dụng trên
địa bàn được cho phép.
Theo đặc điểm sản xuất thì sản phẩm chủ yếu của Công ty là xây dựng cơ
bản hoàn thành nhiệm vụ bàn giao đưa vào sử dụng. Do đó qui trình cơng
nghệ sản xuất thể hiện qua s sau:
Bảng1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuÊt
Giải phóng mặt bằng
chuẩn bị hiện trường
xây lắp
Nhận
thầu
xây
lắp

Tổ chức bộ máy quản
lý, chỉ huy thi cơng
cơng trình

Triển khai
thi cơng các
hạng mục

cơng trình

Nghiệm thu
bàn giao,
thanh tốn
cơng trình

Tập kết, cung ứng vật
tư, nhiên liệu, thiết
bị, nhân lực
1.4. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA CƠNG TY.

1.4.1. Chức năng
Cơng ty Cổ phần Phát triển công nghiệp- xây lắp và thương mại Hà
Tĩnh là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh độc lập, có tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng. Công ty hoạt
động dưới sự lãnh đạo của Đảng uỷ cơ sở và UBND tỉnh Hà Tĩnh, thực hiện
quyền tự chủ sản xuất kinh doanh trong phạm vi pháp luật quy định. Công ty
quản lý theo chế độ một thủ trưởng trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ của
tập thể người lao động. Công ty hoạt động theo phương thức hạch toán kinh
doanh, bảo đảm đúng đắn mối quan hệ giữa lợi ích tồn xã hội, lợi ích tập thể
của người lao động, trong đó lợi ích của người lao động là động lực trc tip.

Trần Xuân Dũng - Lớp Công Nghiệp 44C

6


Chuyên đề tốt nghiệp
Cụng ty cú ch ói ng thích đáng đối với những thành tích trong hoạt

động sản xuất kinh doanh, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, đồng thời
nghiêm khắc xử lý kỷ luật những người khơng hồn thành nhiệm vụ hoặc vi
phạm nội quy, quy chế của công ty và pháp luật Nhà nước.
Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty :
Xuất phát từ đặc điểm về điều kiện tự nhiên, xã hội… của tỉnh Hà Tĩnh
cũng như năng lực của Công ty, cho nên Cơng ty đã đa dạng hố ngành nghề,
với các ngành nghề sau :
- Sửa chữa đại tu ô tô, xe máy.
- Gia công, sản xuất các sản phẩm cơ khí.
- Xây lắp các cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp.
- Thi cơng các cơng trình giao thông, thuỷ lợi, xây lắp điện.
- Xuất khẩu lao động.
1.4.2. Nhiệm vụ
Hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, hoàn
thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm và tăng thu
nhập cho người lao động, đảm bảo công bằng, dân chủ theo pháp luật.
Sử dụng và phát huy hiệu quả vốn Nhà nước, vốn vay ngân hàng. Bảo
đảm bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước, thực hiện đúng pháp luật các hợp
đồng kinh tế đã ký kết với các đối tác.
Thực hiện các quy định về thống kê, kế toán tài chính, hồ sơ tài liệu
theo quy định của nhà nước về pháp lệnh thống kê kế toán. Chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các hồ sơ, tài liệu trước pháp luật.
Cùng địa phương và các tổ chức chính trị xã hội khác trên địa bàn giữ
vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo gữi gìn vệ sinh mơi
trường, an tồn vệ sinh lao động, thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn.
1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

1.5.1. Tổ chức bộ mỏy


Trần Xuân Dũng - Lớp Công Nghiệp 44C

7


Chuyên đề tốt nghiệp
Cụng ty c phn Phỏt trin cụng nghiệp xây lắp và thương mại Hà Tĩnh là
Doanh nghiệp nhà nước dưới sự quản lý về mặt nhà nước của Sở Cơng nghiệp
Hà Tĩnh. Hiện nay cơng ty có tổng số lao động là 300 người được biên chế ở
3 phòng và 5 đơn vị trực thuộc bao gồm:
1. BỘ PHẬN VĂN PHỊNG
- Ban giám đốc Cơng ty
- Phịng tổ chức - Hành chính
- Phịng Kế hoạch - Kỹ thuật - Vật tư
- Phịng kế tốn - Tài vụ
- Phòng xuất khẩu lao động
2. Các đơn vị trực thuộc :
- Đội quản lý và sữa chữa xe máy
- Đội thi cơng các cơng trình xây dựng
- Đội xây lắp điện
- Đội thi cơng các cơng trình giao thơng
- Đội gia cụng c khớ

Bảng2: Tổ chức bộ máy của Công ty đợc bố trí theo sơ
đồ sau
Giám đốc công ty

Phó giám đốc SXKD

Phòng TCHC


Phó giám đốc MaKetinh

Phòng KT-VT

Phòng KH-KT-VT

Trần Xuân Dũng - Lớp Công Nghiệp 44C
Đội quản
lý và sửa

Đội thi
công các

Đội xây
lắp điện

Đội thi
công các

8
Đội gia
công cơ


máy

trình

trình

giao
Chuyên
thông đề tốt nghiệp

V chc nng qun lý :
Theo xu thế đổi mới, bộ máy quản lý của Công ty địi hỏi phải gọn nhẹ
thì hoạt động mới có hiệu quả cao, vì vậy Bộ máy văn phịng Cơng ty chỉ có
ban giám đốc và 3 phịng chính :
- Ban Giám đốc Cơng ty
- Phịng Tổ chức - Hành chính
- Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật - Vật tư
- Phòng Kế toán - Tài vụ
1.5.2. Nhiệm vụ chức năng của bộ phận văn phịng cơng ty
1.5.2.1. Ban Giám đốc :
a) Giám đốc Công ty :
Vừa đại diện cho Nhà nước, vừa là người đại diện cho tập thể cán bộ
công nhân viên chức và người lao động tồn Cơng ty. Giám đốc công ty do
UBND tỉnh bổ nhiệm và là người đại diện pháp nhân của Công ty chịu trách
nhiệm trước Nhà nước về mọi hoạt đông của Công ty mình. Giám đốc Cơng
ty là người có quyền điều hành và quản lý cao nhất của Công ty.
Nhiệm vụ của giám đốc Công ty là tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của
Công ty được quy định tại quyết định số 1474- QĐ/UB ngày 26 tháng 12 năm
1992 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Do Công ty hoạt động trên nhiều lĩnh vực, địa bàn hoạt động rộng và
dàn trải trong và ngoài tỉnh, nên ngoài việc điều hành quản lý chung của Cơng
ty, Giám đốc Cơng ty cịn có 2 phó Ciám đốc giúp giám đốc trực tiếp chỉ đạo
hoạt động của các đơn vị trực thuộc.
b ) Phó Giám đốc Cụng ty :

Trần Xuân Dũng - Lớp Công Nghiệp 44C


9


Chuyên đề tốt nghiệp
Cụng ty cú 2 Phú Giỏm c giúp Giám đốc điều hành các hoạt động
còn lại của Cơng ty theo sự phân cơng của Giám đốc, Phó Giám đốc phải chịu
trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các lĩnh vực được phân
công phụ trách.
Trách nhiệm của mỗi phó Giám đốc được phân cơng cụ thể như sau
* Phó Giám đốc phụ trách Marketing :
Phó Giám đốc phụ trách Marketing là người giúp Giám đốc Công ty
trong việc tiếp thị thị trường và chỉ đạo trực tiếp các phịng ban chun mơn
trong cơng tác đấu thầu các cơng trình trong và ngồi tỉnh. Mặt khác, chỉ đạo
cơng tác hồn cơng và thanh quyết tốn các cơng trình do cơng ty thi cơng.
* Phó Giám đốc phụ trách SXKD:
Phó giám đốc phụ trách SXKD là người giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo
về phần công tác kỹ thuật và điều hành các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt
động đúng tiến độ, kế hoạch đề ra, đảm bảo được q trình sản xuất, thi cơng
cơng trình đúng tiến độ đề ra, đạt năng suất chất lượng sản phẩm, kỹ, mỹ
thuật các cơng trình do cơng ty thi cơng.
1.5.2.2. Phịng kế tốn - Tài vụ :
Là phịng tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác tài chính - kế
tốn, kế hoạch tài chính, hạch tốn kinh tế, thống kê...
Trong cơng tác hoạt động của phịng kế toán - tài vụ là phản ánh kịp
thời và chính xác các nghiệp vụ thơng tin kinh tế phát sinh trong q trình sản
xuất kinh doanh của tồn Cơng ty cho Giám đốc. Thông qua tiền tệ giúp
Giám đốc quản lý và sử dụng tốt, tiết kiệm vốn, sử dụng vật tư hợp lý, thiết bị
trong quá trình sản xuất kinh doanh, lập và thực hiện tốt kế hoạch tài chính
nhằm đảm bảo hồn thành tốt nhiệm vụ chính trị của đơn vị.

Giúp Giám đốc Công ty trong việc hướng dẫn nghiệp vụ kế toán, thống
kê, thủ kho, cho các đơn vị trực thuộc. Hàng tháng kiểm tra các đơn vị thực
hiện chế độ thống kê, kế toán, báo cỏo quyt toỏn theo quy nh ca Nh nc

Trần Xuân Dịng - Líp C«ng NghiƯp 44C

1
0


Chuyên đề tốt nghiệp
Phũng ti v cú quyn c lp và chủ động trong cơng tác chun mơn
ngồi nghĩa vụ thi hành các quyết định của Giám đốc, phòng tài vụ lấy pháp
lệnh kế toán thống kê và các văn bản pháp quy của nhà nước làm cơ sở cho
các hoạt động chun mơn của mình.
1.5.2.3. Phịng kế hoạch - Kỹ thật - Vật tư :
Là cơ quan tham mưu và giúp Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực sau :
Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch hàng
tháng, hàng quý, hàng năm đối với các đơn vị trực thuộc. Đảm bảo thi cơng
các cơng trình đúng tiến độ, kỹ, mỹ thuật theo yêu cầu của bên A.
Tham mưu cho Giám đốc Công ty duyệt các dự trù về vật tư, nhân
công... đề ra các biện pháp tổ chức sản xuất nhằm bảo đảm yêu cầu về hiệu
quả, tiến độ cho từng công việc cụ thể, và kế hoạch tài chính của các cơng
trường đảm bảo tính chính xác và kịp thời.
Kiểm tra và chỉ đạo việc thực hiện các đơn vị sản xuất, đảm bảo chất
lượng sản phẩm, chất lượng cơng trình, tiến độ thi cơng các cơng trình. Kiểm
tra việc sử dụng vật tư, nguyên, nhiên liệu theo dự trù đã được phê duyệt để
kịp thời uốn nắn và xử lý các đơn vị thực hiện sai quy trình, quy phạm kỹ
thuật và quy định của công ty.
- Giúp Giám đốc hồn thành các hồ sơ đấu thầu các cơng trình đảm bảo

hiệu quả và kịp thời gian Công ty đề ra.
- Chỉ đạo các cơng trình về cơng tác hồ sơ hồn cơng và cùng phịng kế tốn
- tài vụ thực hiện việc tạm ứng, thanh quyết tốn cơng trình theo hợp đồng
kinh tế đã ký kết với bên A.
1.5.2.4. Phịng tổ chức hành chính :
Tham mưu và giúp Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực sau :
- Tuyển dụng và bố trí nhân lực phù hợp với khả năng của cá nhân và
nhu cầu của đơn vị.
- Giải quyết các chế độ cho người lao động như tiền lương, tiền
thưỏng, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế...

TrÇn Xuân Dũng - Lớp Công Nghiệp 44C

1
1


Chuyên đề tốt nghiệp
- Tp hun, hun luyn nghip v trong công tác vệ sinh công nghiệp,
vật liệu nổ, an tồn lao động, phịng chữa cháy...
- Thi nâng bậc thợ, đào tạo chuyển đổi tay nghề.
- Khen thưởng, kỷ luật.
- Bảo đảm trang thiết bị nơi làm việc, làm tốt cơng tác an ninh chính trị
trật tự an tồn xã hội, quản lý và bảo vệ tài sản của Công ty. Lập kế hoạch và
sửa chữa các cơng trình nhà làm việc, nhà ở và cơng trình phúc lợi của của
Công ty.
1.5.2.5. Các đơn vị thành viên chịu sự điều hành quản lý trực tiếp của
Giám đốc Công ty :
Tuỳ theo chức năng nhiệm vụ cụ thể mà mỗi đơn vị có cơ cấu tổ chức
và mơ hình quản lý phù hợp.

Theo tình hình thực tế của Cơng ty hiện nay, các đơn vị trực thuộc
được chia thành từng tổ, đội chính.
- Đội thi cơng các cơng trình xây dựng
- Đội thi cơng các cơng trình giao thơng
- Đội xây lắp điện
- Đội quản lý và sửa chữa xe máy
- Đội gia cơng cơ khí.
Nhiệm vụ chính của các đơn vị là thi cơng các cơng trình về giao thơng,
thuỷ lợi, xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây lắp điện, gia cơng các sản
phẩm cơ khí, sửa chữa và đại tu ô tô xe máy. Đảm bảo thi công các cơng trình
đúng tiến độ đảm bảo chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật theo yêu cầu của bên A.
Phương thức hạch toán là báo sổ.
1.6. ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG

Hoạt động của công ty gồm nhiều lĩnh vực (xây dựng, xây lắp, sản xuất
nguyên vật liệu, xuất khẩu lao động), nên lao động trong công ty mang nhưng
đặc điềm khác nhau để phù hợp với từng lĩnh vực. Ngoài lĩnh vc xut khu

Trần Xuân Dũng - Lớp Công Nghiệp 44C

1
2


Chuyên đề tốt nghiệp
lao ng mang tớnh dch v cao, cần những lao động quản lý thì các lĩnh vực
khác lại mang tính sản xuất vì vậy cần nhiều lao động trực tiếp.
Hiện tại cơng ty có đến 261 cán bộ, cơng nhân. Trong đó có 30 cán bộ có
bằng đại học (chiếm 11%), 29 cán bộ có bằng cao đẳng (chiếm khoảng 11%),
số còn lại là trung cấp và phần lớn là lao động phổ thông. Từ những con số

thống kê trên, ta thấy: lao động trong Công ty có trình độ nghiệp vụ cịn chưa
cao, số lượng cán bộ có bằng đại học cịn thấp, chưa thể đáp ứng được những
địi hỏi của cơng việc hiện nay.
Đây là một vấn đề cần được công ty chú ý và đưa ra những phương án
giải quyết trong thời gian sắp tới. Cơng ty cần có những đãi ngộ nhằm khuyến
khích những người có trình độ đại học và trên đại học vào làm việc cho Công
ty. Mặt khác, Công ty cũng cần thường xuyên đào tạo nhằm nâng cao trình
độ, tay nghề cho lao động đang làm việc hiện nay.
1.7. MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY

1.7.1.Về sản xuất nguyên vật liệu
Sản xuất vật liệu trong 3 năm qua vẩn là ngành nghề sản xuất quan
trọng. Xí nghiệp đá Hương Trạch – Hương Khê ngay sau khi hoàn thành việc
cung cấp vật liệu đá xây dựng cho đường Hồ Chí Minh (đoạn qua huyện
Hương khê) đã được di dời về xã Kỳ Tân – Kỳ Anh, trong vịng chưa đầy 3
tháng, tồn bộ dự án di dời Xí nghiệp đã hồn thành và kịp thời đón đầu cung
cấp vật liệu cho các cơng trình trọng điểm như đường 12A, khu công nghiệp
cảng biển nước sâu Vũng áng.
Xí nghiệp đá Hồng Lĩnh vẫn thể hiện được ưu thế của mình về sản
lượng, chất lượng sản phẩm trên thị trường, sản lượng đá chế biến của xí
nghiệp đóng một vai trò quan trọng trọng trên thị trường, sản lượng và doanh
thu năm sau cao hơn năm trước, công tác Vệ sinh - An tồn lao động - Phịng
chơng cháy nổ luôn được quan tâm và bảo đảm.
1.7.2.Về xây lp cụng trỡnh

Trần Xuân Dũng - Lớp Công Nghiệp 44C

1
3



Chuyên đề tốt nghiệp
Vi thit b ng b, ch ng nguồn vật tư và uy tín trong thi cơng
với sự nổ lực tìm kiếm trên thị trường, Cơng ty vẫn giữ vững được thị trường,
ngành xăy lắp vẫn giữ một vai trò quyết định cho sự phát triển và ổn định của
Cơng ty.
Cơng ty đã tham gia và hồn thành nhiều cơng trình trọng điểm,có tính
chất và quy mơ phức tạp, đảm bảo về chất lượng và tiến độ như Hồ Chí
Minh ; đường nối cảng Vủng áng đến biên giới Việt – Lào, Hệ thống đường
điện cao hạ thế và trạm biến áp Thị Trấn Tây Sơn, Trạm biến áp và hệ thống
điện Thị Trấn Phố Châu – Hương Sơn; Móng và cột đường dây 500 KV giai
đoạn 2; san nền khu công nghiệp Vũng áng; hệ thống trường học cao tầng của
Thị Xã Hà Tĩnh và các huyện thị trong Tỉnh; các cơng trình kiến trúc khu mộ
cố Tổng bí thư Trần Phú; kè biển Thiên Cầm; kè đồn biên phòng 563; Trường
trung học Xuân Diệu…
1.7.3.Về hoạt động xuất khẩu lao động
Cơng ty là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất khẩu lao
động, trong 3 năm qua Công ty đã đưa nhiều lao động sang làm việc tại Nhật
Bản, Đài Loan, Malaysia, Cơng ty có một đội ngũ cán bộ làm công tác xuất
khẩu lao động có kinh nghiệm và năng động, lao động của Cơng ty có tay
nghề cao và thu nhập ổn định. Hiện nay Cơng ty thường xun có 1.251 lao
động trong và ngoài tỉnh làm việc ở nước ngoài, hàng năm gửi về Việt Nam
từ 40 tỷ đến 47 tỷ đồng, góp phần quan trọng trong chính sách giải quyết việc
làm và xố đói giảm nghèo.
1.7.4. Một số chỉ tiêu đạt c trong thi gian qua

Trần Xuân Dũng - Lớp Công NghiÖp 44C

1
4



Chuyên đề tốt nghiệp
Bng 3: Nhng kt qu t c trong thời gian qua
T
T
1
2
3

Năm 2003
Kế
Thực

Chỉ tiêu

+

+

+

+

tế

hoạch

tế


37.000

39.900

40.000

42.693

32.184

35.175

37.216

650

668

670

462

462

534
880

47.000

99,2%


100,25% 110%

37.637

43.637

96%

105,8%

350

750

750

441

441

500

500

257

566

464


606

800

900

900

1.100

1.000

1200

Cổ tức%/n
12%
Tổng
số
1.109
LBBQ
SP chủ yếu
Khai thác và 210.0

11%

12%

12%


12%

1.165

1.490

1.728

2.500

115.66

224.00

112.63

chế biến đá 00
Xây dựng

1

0

9

giao

18

13


20

15

22

2.100

3.600

2.121

4.000

3

5

20

629

327

1.000

sản lượng
Doanh thu
Nộp Ngânn


Lợi nhuận

9
+

hoạch

2004

5

8

tế

So sánh TT/KH(%)
2003

4

7

Năm 2005
Kế
Thực

hoạch
Giá trị tổng 38.00


sách
Nộp BHXH

6

Năm 2004
Kế
Thực

Tiền lươngg
bq/th

thông(km)
Xây dựng
DD(m2)
Đường dây

TBA(km)
XKLĐ
(người)

0
33.50
0

102,7

2005

115,9

%

52,23%

100%

100%

100%

81,97%

132%

103%

122%

120%

13%

91,7%

100%

2.559

105%


115,9%

108%
102,36

55%

50,3%

66%

29

72%

75%

131%

2.248

3.500

171%

188%

155%

10


22

30

166%

50%

136%

550

1.500

1.000

52%

55%

66,6%

242.000

160.00
0

%
100%

48,12
%

%

Nguồn: báo cáo hoạt động tài chính của Cơng ty trong nhng nm
2003, 2004, 2005

Trần Xuân Dũng - Lớp C«ng NghiƯp 44C

1
5


Chuyên đề tốt nghiệp
1.8. PHNG THC NHIM V TRONG THI GIAN SẮP TỚI.

1.8.1. Phương hướng chung
- Nêu cao tinh thần chủ động, sáng tạo, phát huy truyền thống đoàn kết
và những thành quả đã đạt được, ra sức tranh thủ thuận lợi, khắc phục khó
khăn, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, khai thác hiệu quả mọi nguồn lực,
tập trung phát triển những lĩnh vực, ngành nghề chính: sản xuất vật liệu xây
dựng, thi cơng cơng trình, xuất khẩu lao động một cách bền vững.
- Tạo dựng môi trường kinh doanh bền vững, năng động, giám nghĩ,
giám làm, đạt hiểu quả cao. Phát huy quyền làm chủ của người lao động, của
các cổ đông.
1.7.2. Một số mục tiêu chủ yếu đến năm 2008
-Tốc độ tăng trưởng về giá trị tổng sản lượng bình quân hàng năm trên 6%;
Doanh thu tăng bình quân trên 7%; Nộp ngân sách tăng 10%; Tiền lương bình
quân tăng 16%; lợi nhuận bình quân tăng 11%,Cổ tức phấn đấu tăng bình

quân 7,6%.
1.7.3. Nhiệm vụ cơ bản
1.7.3.1. Sản xuất vật liệu xây dựng
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế giao khốn, khai thác đúng quy trình, quy
phạm, tuyệt đối an tồn lao động, phịng chống cháy nổ.
Chủ động về phụ tùng thay thế, chủ động sữa chửa kịp thời thiết bị, phấn
đấu sản lượng khai thác hàng năm đạt 160.000 m3 đá hộc, 150.000 m3 đá xay
các loại, doanh thu hàng năm là 9 tỷ đồng.
1.7.3.2. Xây lắp cơng trình
Tiếp tục giữ vững thị trường hiện có và mở rộng thị trường các tỉnh khác.
Tập trung chỉ đạo, quản lý thi cơng tất cả các cơng trình đảm bảo chất lượng,
tiến độ, hiệu quả.
Điều hành tổ chức thi cơng một số cơng trình trong điểm đưa lại hiệu
quả cao như đường 12 đoạn Km 33 – Km 42; Km 0 Km 9; cng Vng ỏng

Trần Xuân Dịng - Líp C«ng NghiƯp 44C

1
6


Chuyên đề tốt nghiệp
giai on 2, Cu kờnh N1; ng cứu hộ Cẩm xun đi Kẻ Gỗ và các cơng
trình trọng điểm khác của Tỉnh.
Tập trung có hiệu quả trong công tác khai thác thị trường để tham gia
nhiều dự án của Thị, của Tỉnh, đặc biệt là một số dự án lớn trong chương trình
phát triển Thị xã Hà Tĩnh và cảng Vủng áng giai đoạn 2.
Khai thác thị trường để tham gia xây dựng dự án phát triển điện nông
thôn do Sở Công nghiệp làm chủ đầu tư.
1.7.3.3. Xuất khẩu lao động

Hoàn thiện cơ chế quản lý đối với các chi nhánh và đơn vị trực thuộc
phụ trách xuất khẩu lao động, đầu tư mở rộng đại diện tại các nước đang có
lao động làm việc, trước mắt khẩn trương mở đại diện tại Malaysia để quản lý
và khai thác thị trường. Tăng cường công tác QLLĐ ở ngoài nước, giảm thiểu
rủi ro đối với lao động của công ty,tăng hiệu quả trong xuất khẩu lao động.
Tập trung nâng cao trình độ của cán bộ trong quản lý và thực hiện cơng
tác XKLĐ, có trình độ và tâm huyết đối với nghề XKLĐ.
Phấn đấu mổi năm tuyển dụng,đào tạo và xuất cảnh từ 400 – 500 lao
động, Phí quản lý thu từ XKLĐ mổi năm đạt từ 1,2 tỷ đến 1,5 tỷ.
HĐQT, Ban giám đốc công ty phải tận dụng cơ hội, vận hội thông qua
lĩnh vực XKLĐ để đẩy mạnh kinh tế đối ngoại, tăng nguồn thu cho công ty,
tăng nguồn vốn phục vụ SXKD.
1.7.3.4. Đầu tư mở rộng sản xuất
1.7.4. Những giải pháp để thực hiện
+ Tăng cường cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng, ý thức trách nhiệm
của từng cán bộ, công nhân trong tồn cơng ty; làm cho mổi cán bộ, cơng
nhân viên trong Cơng ty thấu hiểu được những thuận lợi, khó khăn của Cơng
ty từ đó để có những đóng góp ý kiến và tham gia tích cực vào q trình tổ
chức SXKD
+ Nâng cao trình độ lý luận, trình độ quản lý, nghiệp vụ cho cán bộ cốt
cán để đáp ứng yêu cầu trong quản lý, điều hành và sản xut.Tng cng

Trần Xuân Dũng - Lớp Công Nghiệp 44C

1
7


Chuyên đề tốt nghiệp
nng lc qun lý v nõng cao hơn nữa chất lượng các phòng ban, áp dụng triệt

để chế độ giao khoán cho tất cả các đơn vị SXKD.
+ Tăng uy tín trên thị trường, khai thác tối đa các mối quan hệ và sự
giúp đỡ của các cấp, các nghành trong cơng việc tìm kiếm thị trường xây lắp.
Kiên quyết điều hành, chỉ đạo thi cơng trình đúng tiến độ, chất lượng, hiệu
quả cao.
+ Hoàn thiện cơ chế quản lý:
Hoàn thiện cơ chế quản lý tại 02 Xí nghiệp KTCB đá, phát huy hết
cơng suất khai thác và chế biến đá để sớm thu hồi vốn trả ngân hàng.
Hoàn thiện và ban hành cơ chế quản lý thiết bị xe máy trong quý
II/2005 để phát huy tối đa hiệu suất sử dụng thiết bị, nâng cao vai trò của các
đơn vị và lái xe lái máy trong quản lý và sử dụng thiết bị.
Hoàn thiện cơ chế trả lương phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty
trong giai đoạn mới, thực hiện 100% hưởng lương sản phẩm.
+ Củng cố cơ sở vật chất Trung tâm XKLĐ để tổ chức, giáo dục định
hướng cho lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho 3 chi nhánh công ty, các
phòng Xuất khẩu lao động tại các địa phương để đưa được nhiều lao động và
chuyên gia đi làm việc có thời hạn tại nước ngồi. Có kế hoạch để mở rộng
dịch vụ kinh doanh khi thị xã Hà Tĩnh phát triển lên đô thị loại 3.
+ Phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm nâng cao năng suất
chất lượng, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
+ Tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tạo công ăn việc
làm thường xuyên và bảo đảm thu nhập cho người lao động.
+ Sử dụng có hiệu quả thiết bị, thanh lý, nhượng bán những thiết bị
không cần thiết, để thu hồi vốn đầu tư, giảm lãi vay ngân hàng.
+ Đầu tư dự án mua sắm thiết bị chủ lực và dự án sản xuất sản phẩm
công nghip v dch v phỏt trin bn vng.

Trần Xuân Dịng - Líp C«ng NghiƯp 44C

1

8


Chuyên đề tốt nghiệp
CHNG 2: THC TRNG HOT NG XUT KHẨU LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP- XÂY LẮP
VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH.
2.1. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG Ở
VIỆT NAM.

2.1.1. Thực trạng hoạt động xuất khẩu lao động ở Việt Nam thời gian vừa
qua.
Cuối những năm 80 và đầu những năm 90, tại các nước xã hội chủ
nghĩa Đông Âu tiếp nhận lao động ta đều xảy ra những biến động chính trị
lớn dẫn đến sự thay đổi về thể chế chính trị và cơ chế kinh tế: ở nhiều nước
Châu Phi có chuyên gia ta làm việc cũng có khủng hoảng kinh tế, chính trị; ở
Irăc xảy ra chiến tranh. Vì vậy, phần lớn các nước này khơng cịn nhu cầu tiếp
nhận lao động Việt Nam, hoặc nếu có nhu cầu thì cũng khơng nhận lao động
và chun gia theo cơ chế chính phủ - chính phủ nữa. Đồng thời, sau năm
1986 nước ta cũng chuyển dần từ cơ chế tập trung bao cấp sang nền kinh tế
thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Với chính sách đó, sự nghiệp xuất
khẩu lao động cũng được điều chỉnh phù hợp và nhanh chóng hồ nhập vào
thị trường lao động khu vực và thế giới. Năm 2000 nước ta xuất khẩu được
31.500 lao động ra nước ngồi. Tính đến đầu năm 2003 con số này đã tăng
lên 35.721 người. Và đến năm 2005 số lao động được xuất khẩu là hơn
600.000 lao động.
2.1.1.1. Số lượng lao động xuất khẩu.
Theo số liệu thống kê của Cục Quản lý lao động nước ngoài, từ năm
1991 đến nay Việt Nam đã đưa được 636.560 lao ng sang nc ngoi lm
vic.


Trần Xuân Dũng - Líp C«ng NghiƯp 44C

1
9


Chuyên đề tốt nghiệp
Bng 4: S lng lao ng xut khẩu từ năm 1991 đến nay
Số lượng lao động đi hàng

STT

Năm

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

1991

1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003

năm (người).
1. 020
810
3. 960
9. 230
10. 050
12. 640
18. 640
12. 210
20. 000
31. 000
37. 000
43. 000
80. 000

14


2004

147. 000

15

2005

200. 000

Tổng cộng:

626.560

Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động xuất khẩu lao động giai đoạn 19912002 và báo cáo tổng kết hoạt động xuất khẩu lao động năm 2003, năm 2004,
năm 2005- Bộ LĐTBXH
Qua bảng số liệu ta thấy số người đi lao động tăng lên rõ rệt, đặc biệt là
từ năm 2000 đến 2005. Con số này đánh dấu bước phát triển tiếp theo của sự
nghiệp xuất khẩu lao động ở nước ta.
2.1.1.2. Cơ cấu lao động xuất khẩu
Hiện nay, lao động Việt Nam đã có mặt ở hơn 40 nước trên thế giới,
chủ yếu làm việc trong các nghành nghề khác nhau như: Thuỷ thủ, thuyền
viên đánh cá, chuyên gia y tế, giáo dục, cơng nhân, giúp việc gia đình...
Với chủ trương của Chính phủ là hạn chế đưa lao động phổ thông đi, Bộ
Lao động Thương binh - Xã hội đã chỉ đạo, hng dn cỏc cụng ty m rng

Trần Xuân Dũng - Líp C«ng NghiƯp 44C

2
0




×