Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại dịch vụ tràng thi 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.21 KB, 71 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

-1-

Khoa Kế tốn

Lời mở đầu
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng
cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền
kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa
dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải
đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế tốn cũng
khơng ngừng phát triển và hồn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ
chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý
hoạt động kinh doanh thì hạch tốn kế tốn là một cơng cụ khơng thể thiếu. Đó là một lĩnh
vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn
cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế tốn cung cấp các thơng tin
kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng
có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN
sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế tốn có vai trị hết sức quan trọng
trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của DN.
Đối với các DN kinh doanh, thông qua cơng tác kế tốn, DN sẽ biết được thị trường
nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều này không những đảm bảo
cho DN cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn cho phép DN đạt được những
mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần, uy tín ... Nhận thức được
tầm quan trọng như vậy nên em đã chọn đề tài:” Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi” làm đề tài
nghiên cứu cho khóa luận của mình.
2.Mục đích nghiên cứu


Qua khóa luận, em muồn tìm hiểu sâu hơn về kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng. Từ đó vận dụng vào để tìm hiểu thực tế cơng tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi. Bên cạnh đó em cũng mạnh
dạn đưa ra một số nhận xét kiến nghị nhằm hồn thiện hơn cơng tác kế tốn tại cơng ty.

SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

-2-

Khoa Kế tốn

3.Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
Công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi với công tác kế toán bán hàng và xác định
kế toán bán hàng
4.Kết cấu khóa luận
Khóa luận gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
thương mại dịch vụ Tràng Thi
Chương 3: Một số kiến nghị đề xuất về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty thương mại Tràng Thi
Mặc dù đã cố gắng làm tốt đề tài nghiên cứu của mình xong khóa luận vẫn khơng
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em rất mong thầy cơ cùng các cán bộ kế tốn cơng
ty góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!


SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

-3-

Khoa Kế tốn

Chương 1
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1Các khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
*Khái niệm bán hàng
Bán hàng là quá trình chuyển giao vật tư hàng hóa dịch vụ từ người bán tới
người mua
*Các hình thức bán hàng
-Phương thức bán hàng trực tiếp
-Phương thức bán hàng theo hợp đồng
-Phương thức bán hàng đại lý
-Phương thức bán hàng trả góp
-Một số phương thức bán hàng khác: trả lương bằng sản phẩm, biếu tặng
bằng sản phẩm, chuyển sản phẩm hàng hóa thành tài sản cố định.
*Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
*Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng

-Bên bán chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế cùng quyền sở
hữu vật tư hàng hóa cho người mua.
-Bên bán khơng cịn quyền quản lý sở hữu số hàng này.
-Doanh thu phải được xác định một cách tương đối chắc chắn.
-Bên bán đã hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng.
-Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
*Các khoản giảm trừ doanh thu

SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

-4-

Khoa Kế tốn

Chiết khấu thương mại
Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã
giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối lượng
lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Doanh thu hàng đã bán bị trả lại
Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận
doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai qui
cách, chủng loại.
Giảm giá hàng bán

Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong
trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, khơng đúng qui cách, hoặc
không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
*Doanh thu thuần
Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ
và các loại thuế (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu)
*Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của hàng= Trị giá vốn của hàng + Chi phí bán hàng và chi phí
đã bán

xuất đã bán

quản lý doanh nghiệp

Chi phí bán hàng
Là tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ. Gồm:
-Chi phí nhân viên bán hàng
-Chi phí vật liệu, bao bì
-Chi phí dụng cụ đồ dùng
-Chi phí khấu hao TSCD
-Chi phí bảo hàng sản phẩm
-Chi phí dịch vụ mua ngồi
-Chi phí bằng tiền khac
SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp


-5-

Khoa Kế tốn

Chi phí quản lý doanh ngiệp
Là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh,
quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung tồn doanh nghiệp.
Gồm:
-Chi phí nhân viên quản lý
-Chi phí vật liệu quản lý
-Chi phí đồ dùng văn phịng
-Chi phí khấu hao TSCD
-Thuế, phí, lệ phí
-Chi phí dự phịng
-Chi phí dịch vụ mua ngồi
-Chi phí bằng tiền khác
*Lợi nhuận gộp
Là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán
1.1.2. Vai trị nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Nhìn trên phạm vi Doanh
nghiệp tiêu thụ thành phẩm hay bán hàng là nhân tố quyết định đến sự thành công
hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác nó cũng gián tiếp phản ánh trình độ tổ
chức các khâu cung ứng, sản xuất cũng như công tác dự trữ. Bảo quản thành phẩm.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trị đặc biệt , nó vừa
là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với
người tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hố, qua đó định
hướng cho sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán.

Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng vòng
quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ
đó sẽ nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.

SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

-6-

Khoa Kế tốn

Trong doanh nghiệp kế tốn là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và
tiêu thụ, thơng qua số liệu của kế tốn nói chung, kế tốn bán hàng và kết quả bán
hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ
hoàn thành của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận.
Để thực sự là cơng cụ cho q trình quản lý, kế toán bán hàng và kết quả bán
hàng phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau:
* Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ
tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm.
* Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
* Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
* Cung cấp thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng , xác định và phân

phối kết quả. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và kết quả bán hàng phải luôn gắn liền với
nhau.
1.2 . Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1. Kế toán giá vốn
*Chứng từ
-Phiếu xuất kho
-Bảng kê bán hàng
-Hóa đơn bán hàng
*Tài khoản sử dụng
-Tk 157 (đối với phương thức hàng gửi bán)
-Tk 632 (đối với bán hàng trực tiếp)
*Phương pháp hạch toán
Phương thức hàng gửi bán (phương pháp kê khai thường xuyên)
-Căn cứ vào trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho gửi cho các đại lý, kế toán
ghi sổ:

SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

-7-

Khoa Kế tốn

Nợ Tk157- Hàng gửi bán
Có Tk155, 156, 154
-Đối với doanh nghiệp thương mại, trường hợp mua hàng gửi bán thẳng cho

đại lý, không nhập kho, kế tốn ghi sổ:
Nợ Tk157
Nợ Tk133
Có Tk331
-Phản ánh trị giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong kỳ, căn cứ vào chứng từ và
bảng kê thanh toán hàng đại lý hoặc chấp nhận thanh tốn của khách hàng, kế tốn
ghi:
Nợ Tk632
Có Tk157
-Trường hợp hàng hóa đã thực hiện nhưng khơng được khách hàng chấp
nhận, bị trả lại, kế toán ghi sổ:
Nợ Tk155
Nợ Tk156(1561)
Có Tk157
Phương thức bán hàng trực tiếp (phương pháp kê khai thường xuyên)
-Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa được giao bán trực tiếp, kế tốn ghi sổ:
Nợ Tk 632-giá vốn hàng bán
Có Tk 155,156,154
-Trường hợp doanh nghiệp thương mại mua hàng hóa khơng nhập kho, mà
giao bán tay ba, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế tốn ghi sổ:
Nợ Tk 632-giá vốn hàng bán
Nợ Tk 133-thuế GTGT được khấu trừ
Có Tk 331-phải trả người bán
-Trường hợp thành phẩm, hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại, căn cứ vào
giá vốn thực tế tại thời điểm xuất bán, kế toán ghi sổ:

SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E



Khóa luận tốt nghiệp

-8-

Khoa Kế tốn

Nợ Tk 155,156
Có Tk 632-giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ, tính tốn và phân bổ chi phí mua hàng đối với các doanh nghiệp
thương mại, kế tốn ghi sổ:
Nợ Tk 632-giá vốn hàng bán
Có Tk 1562-chi phí mua hàng
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi
thường, kế tốn ghi sổ:
Nợ Tk 632-giá vốn hàng bán
Có Tk 152,153,155,1381…
- Trích lập và xử lý dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Cuối kỳ kế tốn, trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho kỳ tiếp theo,
kế tốn ghi sổ:
Nợ Tk 632-giá vốn hàng bán
Có Tk 159-dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Cuối kỳ kế tốn tiếp theo so sánh số đã trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho trước đây (cuối kỳ trước) với mức cần trích lập cho kỳ tiếp theo để trích lập bổ
sung hay hồn nhập vào cuối kỳ này.
Nếu số trích lập cho kỳ tiếp theo lớn hơn số đã trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho trước đây, trích bổ sung số chênh lệch vào cuối kỳ này, kế tốn ghi:
Nợ Tk 632-giá vốn hàng bán
Có Tk 159-dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Ngược lại, khoản chênh lệch nhỏ hơn được hồn nhập giảm chi phí cuối kỳ

này:
Nợ Tk 159-dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Có Tk 632
-Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm xuất đã bán để
xác định kết quả kinh doanh, kế tốn ghi sổ:
Nợ Tk 911-xác định kết quả kinh doanh
Có Tk 632-giá vốn hàng bán
SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

-9-

Khoa Kế tốn

1.2.2 Kế tốn doanh thu bán hàng
*Chứng từ
-Hóa đơn GTGT
-Hóa đơn bán hàng thơng thường
-Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
-Thẻ quầy hàng
-Các chứng từ thanh toán(phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh
toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…)
-Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
*Tài khoản sử dụng
-Tk 511, Tk512, Tk3331, Tk3387 và các Tk liên quan khác(Tk
111,112,131…)

*Phương pháp hạch toán
1.2.2.1 Phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này bên mua cử người đến nhận hàng tại kho của doanh
nghiệp. Khi giao hàng cho người mua vật tư hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ,
kế tốn ghi:
Nợ Tk 632: giá thành thực tế
Có Tk 154,155,156: giá thành thực tế
Và:
Nợ Tk 111,112,131: giá bán cộng VAT đầu ra
Có Tk 511: giá bán
Có Tk 333: VAT đầu ra
1.2.2.2 Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Bên bán căn cứ vào hợp đồng vận chuyển hàng cho người mua, khi vận
chuyển chưa được xác định là tiêu thụ, kế tốn sẽ ghi:
Nợ Tk 157
Có Tk 154,155,156
Khi được trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán:
Nợ Tk 111,112,131: giá bán cộng VAT đầu ra
SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

- 10 -

Khoa Kế tốn

Có Tk 511: giá bán

Có Tk 333: VAT đầu ra

Nợ Tk 632: giá thành thực tế
Có Tk 157: giá thành thực tế
1.2.2.3 Phương pháp bán hàng đại lý
Bên giao đại lý
- Khi giao hàng, kế tốn ghi:
Nợ Tk 157: giá thực tế
Có Tk 154,155,156: giá thực tế
- Đơn vị chủ hàng căn cứ vào bảng kê bán hàng của đơn vị đại lý phát hành
hóa đơn GTGT phản ánh số hàng đã bán và ghi sổ:
Nợ Tk 131: giá bán cộng VAT đầu ra
Có Tk 511: giá bán
Có Tk 3331: VAT đầu ra

Nợ Tk 632: giá thực tế
Có Tk 157: giá thực tế
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT về hoa hồng của cơ sở đại lý để ghi sổ:
Nợ Tk 641: hoa hồng trả đại lý
Nợ Tk 133: VAT tính theo hoa hồng
Có Tk 131: hoa hồng cộng VAT tính theo hoa hồng
- Thu tiền từ cơ sở đại lý:
Nợ Tk 111,112: giá bán+VAT đầu ra-hoa hồng-VAT hoa hồng
Có Tk131
Bên đại lý
- Khi nhận hàng, kế toán ghi:
Nợ Tk 003: giá bán cộng VAT đầu ra
- Khi bán hàng, phải lập hóa đơn GTGT giao cho khách hàng căn cứ hóa đơn
đó để ghi sổ:
SV: Bùi thùy giang


Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

- 11 -

Khoa Kế tốn

Nợ Tk 111,112,131: giá bán cộng VAT đầu ra
Có Tk 338: giá bán
Có Tk 3331: VAT đầu ra
- Sau đó cơ sở đại lý lập bảng kê bán hàng gửi cho cơ sở chủ hàng. Căn cứ
vào hóa đơn của chủ hàng để ghi sổ:
Nợ Tk 338: giá mua
Nợ Tk 133: VAT đầu vào
Có Tk 331: giá mua cộng VAT đầu vào
-Định kỳ cơ sở đại lý lập hóa đơn GTGT phản ánh phần hoa hồng được
hưởng và ghi sổ:
Nợ Tk 331: phần hoa hồng
Có Tk 511: phần được hưởng
Có Tk 3331: thuế thu nhập
- Trả tiền cho chủ hàng:
Nợ Tk 331: giá mua+VAT đầu vào-hoa hồng-VAT hoa hồng
Có Tk 111,112
Đồng thời ghi:
Có Tk 003: giá bán cộng VAT đầu ra
1.2.2.4 Phương thức bán hàng trả góp
- Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua vật tư hàng hóa được

xác định là đã tiêu thụ.Người mua phải trả tiền lần đầu. Số tiền còn lại cộng với lãi
trả chậm được chia đều để trả các lần sau
- Khi bán hàng ghi:
Nợ Tk 632: giá thực tế
Có Tk 154,155,156
Nợ Tk 131: giá bán+VAT đầu ra+lãi trả chậm
Có Tk 511: giá bán
Có Tk 333: VAT đầu ra
Có Tk 3387: lãi trả chậm
- Phản ánh thu tiền lần đầu:
SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

- 12 -

Khoa Kế tốn

Nợ Tk 111,112
Có Tk 131
- Các lần thu tiền sau:
Nợ Tk 111,112: gốc+lãi từng đợt
Có Tk 131
Nợ Tk 3387: lãi thu được
Có Tk 515
1.2.2.5 Các phương thức bán hàng khác
Trả lương thưởng cho công nhân viên bằng sản phẩm

Khi trả lương theo cách này kế tốn ghi:
Nợ Tk 334: số lương thanh tốn
Có Tk 512: giá bán
Có TK 333: VAT

Nợ Tk 632: giá thực tế
Có Tk 155,156
Đổi hàng
Thực chất việc này gồm song song hai quá trình bán hàng và mua hàng
- Phản ánh bán hàng
Nợ Tk 632: giá thành thực tế
Có Tk 155,156

Nợ Tk 131: giá bán cộng VAT
Có Tk 511: giá bán
Có Tk 333:VAT
- Phản ánh giá trị hàng nhận về
Nợ Tk 152,153,211
Nợ Tk 133
Có Tk 131

SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

- 13 -


Khoa Kế tốn

- Nếu giá bán+VAT đầu ra < giá mua+VAT đầu vào, kế toán phản ánh số
tiền trả thêm
Nợ Tk 131
Có Tk 111,112
- Ngược lại, ế toán phản ánh số tiền nhận về
Nợ Tk 111,112
Có Tk 131
Biếu tặng đơn vị khác bằng sản phẩm
Khi đó kế tốn sẽ phản ánh
Nợ Tk 632
Có Tk 155,156

Nợ Tk 431,641
Có Tk 511
Có Tk 333
Chuyển sản phẩm hàng hóa thành TSCD
Kế tốn phản ánh
Nợ Tk 632
Có Tk 155,156

Nợ Tk 211
Có Tk 512: giá bán
1.2.3 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
- Phản ánh số chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán cho người mua
trong kỳ
Nợ Tk 521,532
Nợ Tk 3331

Có Tk 111,112,131
- Cuồi kỳ giảm doanh thu
SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

- 14 -

Khoa Kế tốn

Nợ Tk 511
Có Tk 521,532
Kế toán hàng bị trả lại
- Hàng bị trả lại khi chưa xác định là đã tiêu thụ, kế tốn phản ánh việc nhận
lại hàng
Nợ Tk 154,155,156,1381
Có Tk 157
- Hàng bị trả lại khi đã xác định là đã tiêu thụ
Kế toán phản ánh việc trả lại hàng
Nợ TK 531
Có Tk 111,112,131
Có Tk 333
Phản ánh nhận lại hàng
Nợ Tk 154,155,156
Có Tk 632
Phản ánh giảm doanh thu
Nợ Tk 511

Có Tk 531
1.2.4 Kế tốn chi phí quản lý bán hàng( Tk 641)
Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
- Tiền lương và các khoản phụ cấp, trợ cấp của nhân viên bán hàng, đóng
gói, bảo quản vận chuyển sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ, nhân viên tiếp thị và các
khoản trích theo lương theo tỷ lệ qui định, kế tốn ghi sổ
Nợ Tk 641
Có Tk 334
Có Tk 338
- Trị giá vốn thực tế của vật liệu, bao bì xuất dùng cho q trình bán hàng, kế
tốn ghi sổ
Nợ Tk 641
Có Tk 152
SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

- 15 -

Khoa Kế tốn

- Trị giá vốn thực tế của công cụ dụng cụ xuất dùng cho q trình bán hàng
Nợ Tk 641
Có Tk 153( nếu xuất dùng một lần)
Có Tk 142,242( nếu xuất dùng nhiều lần)
- Trích khấu hao ở bộ phận bán hàng
Nợ Tk 641

Có Tk 214
- Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác
Nợ Tk 641
Nợ Tk 133
Có Tk liên quan( 111,112,331…)
- Sản phẩm nội bộ xuất dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ Tk 641
Có Tk 512
Có Tk 333
- Số tiền trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ
Nợ Tk 641
Nợ Tk 133
Có Tk 338
- Hoa hồng bán hàng trả cho bên đại lý
Nợ Tk 641
Có Tk 133
Có Tk 131
- Các khoản giảm chi phí bán hàng thực tế phát sinh như thu hồi phế liệu, kế
tốn ghi sổ:
Nợ Tk 111,112,152
Có Tk 641
- Cuối kỳ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
Nợ Tk 911
Có Tk 641
SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp


- 16 -

Khoa Kế tốn

1.2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp( Tk642)
Trình tự kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu
- Tính tiền lương, phụ cấp cho cơng nhân viên quản lý và các khoản trích
theo lương qui định, kế tốn ghi sổ
Nợ Tk 642
Có Tk 334
Có Tk 338
- Trị giá vốn thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho dùng cho công
tác quản lý
Nợ Tk 642
Có Tk 152,153,142,242( nếu xuất dùng nhiều lần đối với
cơng cụ dụng cụ)
- Trích khấu hao TSCD dùng chung của doanh nghiệp trong kỳ, kế toán ghi sổ
Nợ Tk 642
Có Tk 214
- Các khoản thuế phải nộp nhà nước
Nợ Tk 642
Có Tk 333,111,112
- Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác
Nợ Tk 642
Nợ Tk 133
Có Tk liên quan( 111,112,331…)
- Sản phẩm nội bộ xuất dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ Tk 642
Có Tk 512

Có Tk 333
- Các khoản giảm chi phí bán hàng thực tế phát sinh như thu hồi phế liệu, kế
toán ghi sổ:

SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

- 17 -

Khoa Kế tốn

Nợ Tk 111,112,152
Có Tk 642
- Cuối kỳ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
Nợ Tk 911
Có Tk 642
1.2.6 Kế tốn kết qủa bán hàng
*Tài khoản sử dụng
-Tk 911
-Tk 421
*Phương pháp kế tốn
-Kết chuyển các khoản thu chi
Nợ Tk 511,512
Có TK 911

Nợ Tk 911

Có Tk 632,641,642
- Xác định thuế phải nộp phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
nhà nước
Nợ Tk 8211
Có Tk 3334
Kết chuyển vào Tk 911
Nợ Tk 911
Có Tk 8211
Khi nộp thuế kế tốn ghi
Nợ Tk 3334
Có Tk 111,112
- Sau đó xác định lợi nhuận kế tốn của doanh nghiệp
Nợ Tk 911: nếu có lãi
Có Tk 4212

SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

- 18 -

Khoa Kế tốn

Nợ Tk 4212: nếu lỗ
Có Tk 911
1.3 . Các hình thức sổ kế tốn
Tuỳ thuộc từng hình thức kế tốn áp dụng ở doanh nghiệp mà hệ thống sổ kế

toán được mở để ghi chép, theo dõi, tính tốn xử lý và tổng hợp số liệu lên các báo
cáo kế toán. Dưới đây là các loại sổ sách được tổ chức theo 4 hình thức kế tốn
* Hình thức sổ kế tốn Nhật ký chung
Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung: Sổ ghi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh theo trật tự thời gian phát sinh của chúng.
- Sổ Nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân hàng...
- Sổ cái: TK 511, TK632, TK641, TK911...
- Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642...
* Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ
Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ: ghi theo
trật tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đã lập chứng từ ghi sổ.
Sổ cái: TK511, TK632, TK641, TK911...
Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642...

SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

- 19 -

Khoa Kế tốn

*Hình thức sổ kế toán Nhật ký sổ cái
Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Nhật ký sổ cái: Sổ này phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh theo trật tự thời gian.

*Hình thức sổ kế tốn nhật ký chứng từ
Kế tốn phản ánh tình hình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng
trên các sổ sau:
- Bảng kê số5: Tập hợp CPBH, CPQLDN.
- Bảng kế số 6: bảng kê chi phí trả trước và chi phí phải trả.
- Bảng kê số 10: Hàng gửi bán.
- Bảng kê số 11: phải thu của khách hàng.
- Nhật ký chứng từ số 8, nhật ký chứng từ số 10.
- Các sổ chi tiết liên quan TK641, TK642, TK 511, TK911 và các sổ liên
quan...
- Để cung cấp các thơng tin kinh tế tài chính tổng hợp phục vụ yêu cầu quản
trị doanh nghiệp và cho các đối tượng có liên quan doanh nghiệp phải lập các báo
cáo kế toán theo qui định của nhà nước, các báo cáo sử dụng trong kế toán bán hàng
và kết quả bán hàng là:
- Báo cáo kết quả kinh doanh .
- Báo cáo theo chỉ tiêu,doanh thu, chi phí.
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch.
- Báo cáo kế toán quản trị...

SV: Bùi thùy giang

Lớp DHLT4E


Khóa luận tốt nghiệp

- 20 -

Khoa Kế tốn


Chương 2
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
thương mại dịch vụ Tràng Thi
2.1 Giới thiệu về công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty Thương Mại - Dịch vụ (TM-DV) Tràng Thi là doanh nghiệp nhà
nước trực thuộc Tổng Công ty Thương Mại Hà Nội theo mơ hình Cơng ty mẹ con
dưới sự quản lý của Cơ quan sáng lập là Sở Thương Mại Hà Nội.
Công ty được thành lập theo quyết định thành lập Doanh nghiêp Nhà nước số
2884/QĐ-UB ngày 17/11/1992 và số 178/QĐ-UB ngày 29/4/1993 của UBND thành
phố Hà Nội.
Trụ sở chính Cơng ty đặt tại số 12 Tràng Thi, Hồn Kiếm, Hà Nôi. Tên viết
tắt của Công ty là TRANGCO. Tên giao dịch của Công ty là Trang Thi commercial
service company.
Công ty TM-DV Tràng Thi là một doanh nghiệp Nhà nước độc lập, có tư
cách pháp nhân, chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ trong phạm vi số vốn được
nhà nước giao cho, hoạt động dưới sự điều chỉnh của luật Doanh nghiệp nhà nước
Việt Nam (2003), có con dấu riêng, có tài khoản riêng (tại ngân hàng Cơng thương
Việt Nam). Điều này có nghĩa là Cơng ty TM-DV Tràng Thi có tổ chức cơng tác Kế
tốn độc lập, khơng phụ thuộc vào cơng tác Kế tốn tại Tổng Cơng ty Thương Mại
Hà Nội.
Các giai đoạn hình thành và phát triển của Công ty :
+ Giai đoạn 1: Từ tháng 2/1955 đến trước tháng 4/1993:
Ngày 14/2/1955, Công ty Ngũ Kim_ tiền thân ban đầu của Công ty TM-DV
Tràng Thi được thành lập. Lấy trụ sở chính là số 5-7 phố Tràng Tiền, quận Hồn
Kiếm, Hà Nội.
Đến tháng 12/1957, Cơng ty Ngũ Kim tách thành 2 công ty là Công ty Mơtơ
xe máy và Cơng ty Kim khí hố chất Hà Nội.

SV: Bùi thùy giang


Lớp DHLT4E



×