Tiểu luận : Chiến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QTKD đêm 1 T rang 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO
TRƯỜ NG ĐẠI HỌ C KINH TẾ TP. HC M
CAO HỌ C KHÓ A 19
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ
SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH
Đề tài:
CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH
CÔNG TY CP XI MĂNG BÚT SƠN
GVHD : TS Hồ Tiến Dũ ng
S VTH : Nhóm 8 – Đêm 1QTKD
Nguyễn Việt Anh
Trần Hoài Ân
Nguyễn Tấn Bửu
Lê Côn g Chánh
Trương Hoàng Chính
Thiên Hương Daniel
Đặng Thị Than h Hương
Lê Ngọc Kh ánh
T HÁ NG 12 NĂ M 2010
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Trang
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Ý nghĩa 4
II. Quy trình xây dựng chiến lược 4
1. Xây dựng chiến lược sản xuất và điều hành 5
2. Lựa chọn chiến lược quản trị sản xuất và điều hành 8
3. Thực hiện chiến lược sản xuất và điều hành 10
P HẦN II: CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤ T – ĐIỀU HÀNH CÔNG TY XI MĂNG
BÚ T SƠ N
I. Tổng quan về Công ty Bút S ơn 11
1. Quá trình hình thành và phát triển . 11
2. Cơ cấu tổ chức 11
3. Hoạt động sản xuất kinh doanh . 12
3.1. Sản phẩm dịch vụ chính . 12
3.2. Sản lượng sản phẩm qua các năm . 12
3.3. Doanh thu sản phẩm, dịch vụ qua các năm . 13
3.4. Nguyên vật l iệu . 14
3.5. Trình độ công nghệ . 14
3.6. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm . 15
3.7. Chính sách và mục t iêu của công ty . 16
4. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành . 17
II. Chiến lược sản xuất và điều hành Công ty xi măng Bút Sơn 21
1. Phân tích SWOT 21
2. Mục tiêu – Sứ mạng của Công ty 22
3. Chiến lược chung . . 22
4. Chiến lược sản xuất và điều hành 22
KẾT LUẬN
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 3
LỜI MỞ ĐẦU
Nhu cầu xi măng của Việt Nam ngày càng lớn. Hiện nay, nguồn cung
trong nước chưa đủ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ. Tuy nhiên, kể t ừ năm 2010, cung
sẽ vượt cầu. Thêm nữa, các nước trong khu vực hầu hết đều thừa xi măng, giá lại
rẻ hơn ở Việt Nam rất nhiều. Trong tương lai, sự cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt.
Công t y CP X i măng Bút Sơn t iền thân l à Ban quản lý công trình xây
dựng Nhà máy Xi măng Bút Sơn, được thành lập theo Quyết định số
54/BXD /TCLĐ ngày 28 tháng 01 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Nhà
máy với dây chuyền sản xuất hiện đại đặt tại thung lũng núi đá thuộc Xã T hanh
Sơn - Huyện Kim Bảng - T ỉnh Hà Nam.
Công t y CP xi măng Bút Sơn có quy mô và thị phần khá ở thị trường miền
Bắc. Lợi thế của công ty là có thể tự chủ hoàn toàn được nguồn clinker phục vụ
cho nhu cầu sản xuất xi măng nên hoạt động kinh doanh của công ty ít bị ảnh
hưởng bởi biến động giá clinker nhập khẩu.
Cùng với chiến lược phát triển của công ty trong giai đoạn 2010-2020,
chiến lược quản trị sản xuất và điều hành được xây dựng, để đảm bảo nguồn
cung xi măng chất lượng tốt và dịch vụ hoàn hảo cũng như hướng tới việc tăng
năng suất, giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng khả
năng cạnh tr anh của công ty t rên thị t r ường.
Với mon g muốn sản phẩm của côn g ty s ẽ tạo được lợi thế cạnh tranh trong
giai đoạn mới, nhóm 8 chọn đề tài “Xây dựng chiến lược Sản Xuấ t và Điều Hành
Công ty CP Xi măng Bút Sơn”. Do thời gian hạn chế và kiến thực của các thành
viên trong nhón còn hạn chế, rất mong Thầy và các bạn góp ý thêm cho bài viết
tốt hơn.
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 4
PHẦN I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Ý n ghĩa: Chiến lược sản xuất và điều hành có ý nghĩa quan trọng nhằm
hướng hệ thống đạt đến những mục tiêu chung của tổ chức.
II. Qu y trì nh xây dựng chiến lược:
- Xác định các cơ hội trong một hệ thống kinh t ế.
- Đề ra mục tiêu, mục đích của tổ chức hay lý do tồn tại của t ổ chức – còn
gọi là sứ mạng.
- Lập chiến lược (kế hoạch) để hoàn thành sứ mạng.
Phân tích tình hình cạnh tranh
Phân tích t ình hình công t y
P hân t ích SWOT
Xây dựng chiến lược
Những thay thế chiến lược
Hình thành chiến lược
Hình thành và th
ực hiện các quyết định m
ang tính
chiến lược ở những bộ phận chức năng
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 5
1. Xây dựng ch iến l ư ợc sản xuất và đi ều h àn h
Nhà quản t rị chỉ có thể xây dựng chiến lược sản xuất và điều hành hiệu
quả khi họ hiểu thấu đáo chiến lược tổng quát của công ty.
Hoạt động quản trị sản xuất và điều hành giữ vai trò chủ đạo, cùng với
hoạt động marketing, tài chính kế toán, quyết định t ính cạnh tranh của một tổ
chức.
Có nhiều cơ hội chiến lược cụ thể đối với hoạt động quản trị sản xuất và
điều hành bao gồm việc định vị các nguồn lực quản trị sản xuất và điều hành cho
các hoạt động sau:
- T ính năng, hiệu quả của sản phẩm
- Yêu cầu của khách hàng
- T hời gian giao hàng
- Các phương thức lựa chọn
- Chất lượng sản phẩm
- Sản xuất với chi phí thấp
- Kết hợp các công nghệ tiên tiến
- Sự t in cậy trong việc đáp ứng lịch giao hàng
- Dịch vụ và phụ tùng thay thế sẵn có
Các bộ phận hỗ trợ cho chiến lược công ty
Mark eting
Dịch vụ
Phân phối
Khuyến mãi
Giá cả
Kênh phân phối
Định vị sản phẩm
Tài chính/ K
ế toán
Đòn bẩy tài chính
Chi phí vốn
Vốn hoạt động
Nợ phải thu
Khoản phải trả
Mức tín dụng
S
ản xuất v
à Đi
ều
hành
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 6
Một chiến lược sản xuất và điều hành thành công phải phù hợp với các
yêu cầu sau:
- Yêu cầu của môi t rường
- Yêu cầu của cạnh tranh
- Chiến lược của công ty
- Chu kỳ sống của sản phẩm
T rong quá trình xây dựng chiến lược cần chú ý các vấn đề sau đây:
- Phân tích PIMS (Profit Impact of Marketing Strategy – Sự tác động đến
lợi nhuận của chiến lược thị trường): PIMS sử dụng dữ liệu thu thập từ các
công t y cùng với chỉ số ROI (Lợi nhuận hoàn lại) như một thước đo của
sự thành công. PIMS đã có t hể xác định một số đặc điểm của các công ty
có ROI cao, trong đó PIMS cũng chỉ ra những tác động tr ực tiếp đến các
quyết định quản trị sản xuất và điều hành mang t ính chiến l ược như:
Sản phẩm chất lượng cao (liên quan đến vấn đề cạnh tranh)
Khai thác năng suất t ối đa
Hoạt động điều hành đạt hiệu quả cao (phản ánh qua tỉ lệ giữa năng suất
thực tế và năng suất mong đợi của nhân viên)
T ỉ l ệ đầu tư thấp (Vốn bỏ ra trên một đồng doanh thu)
Chi phí t rực tiếp cho mỗi đơn vị sản phẩm thấp (liên quan đến vấn đề cạnh
tranh)
- Những đặc điểm này có thể được nhận biết và đánh giá thông qua việc
phân t ích SWOT khi công ty tiến hành xây dựng chiến lược.
- Đề ra những quyết định mang tính chiến lược và chiến t huật của quản trị
sản xuất và điều hành
Q uyết địn h Ví dụ
Sản phẩm Phù hợp nhu cầu khách hàng và tiêu chuẩn hóa
Quy t rình Quy mô nhà xưởng, máy móc và công nghệ
Địa điểm Gần nhà cung cấp hoặc gần khách hàng
Cách bố t rí Dây chuyền sản xuất hoặc cụm sản xuất
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 7
Nhân lực Chuyên môn hóa hoặc đào tạo nâng cao
Mua hàng Nguồn cung cấp đơn lẻ hoặc đa dạng hóa
Hoạch định Duy trì mức sản xuất ổn định hay thay đổi
T ồn kho Khi nào đặt hàng lại, lượng tồn kho bao nhiêu
Chất lượng Áp dụng các tiêu chuẩn về chất lượng và số l ượng
Bảo hành & Bảo tr ìSửa chữa khi sản phẩm hư hỏng hoặc bảo t rì định kỳ
- Các quyết định mang tính chiến lược và chiến thuật cần thiết cho việc
quản t r ị sản xuất và điều hành bao gồm:
Chiến lược sản phẩm: Chiến lược sản phẩm xác định rõ về quy t rình
chuyển đổi. Chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và những quyết định về
nguồn nhân lực có ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc t hiết kế sản phẩm.
Những quyết định về sản phẩm thường nhằm đạt chi phí thấp nhất và chất
lượng cao nhất.
Chiến lược về cách thức sản xuất: Những quyết định về cách thức sản
xuất phải đảm bảo việc tổ chức sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản
về công nghệ, chất lượng sản phẩm, sử dụng nguồn nhân lực và công việc
bảo trì. Chi phí và vốn cho hoạt động này sẽ quyết định phần lớn đến cơ
cấu chi phí cơ bản của công ty.
Chiến lược về địa điểm: những quyết định về địa điểm thuận lợi cho sản
xuất vầ dịch vụ có thể quyết định đến sự thành công tột bực của công ty.
Chiến lược về bố trí, sắp xếp: việc bố t r í nhà máy sẽ ảnh hưởng nhiều
đến năng lực sản xuất, sử dụng nhân lực, hoạt động thu mua nguyên vật
liệu và kế hoạch tồn kho của công ty. Quy t rình sản xuất và nguyên vật
liệu phải được bố trí có liên quan với nhau.
Chiến lược về nguồn nhân lực: chất lượng của môi trường làm việc, các
yêu cầu về kỹ năng và mức độ thành thạo công việc cũng như các chi phí
liên quan phải được xác định rõ.
Chiến lược về thu mua nguyên vật liệu và phương thức Just-In-Time:
việc xác định cần làm gì, cần phải mua gì với các điều kiện về chất lượng,
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 8
thời gian giao hàng, và bất cứ sự cải tiến nào với giá cả hợp lý và đôi bên
(người mua và nhà cung cấp) cùng có lợi chính rất cần thiết cho hoạt động
thu mua nguyên vật li ệu có hiệu quả.
Tồn kho và phương thức Just-In-Ti me: các quyết định về tồn kho chỉ
được đánh giá cao khi có sự cân nhắc đến việc thỏa mãn yêu cầu khách
hàng, t hời gian giao hàng, kế hoạch sản xuất và việc phân bổ nhân sự.
Cách thức khi lên kế hoạch: phải xây dựng một kế hoạch sản xuất thật
hiệu quả và khả thi, phải xác định và kiểm soát cho được các yêu cầu về
nguồn nhân l ực và máy móc t hiết bị.
Cách thức khi xác định chất l ượng: các quyết định được đưa ra phải
hướng đến chất lượng mong muốn; và các chính sách và quy trình t hực
hiện để đạt yêu cầu chất lượng này.
Cách thức khi bàn về việc bảo h àn h và bảo trì: các quyết định được
đưa ra trên cơ sở các mức độ mong muốn về chế độ bảo hành và độ t in
cậy. Cần phải lập kế hoạch về việc thực hiện và kiểm soát quá trình bảo
hành và bảo trì.
2. Lựa ch ọn chiến lược quản trị sản xu ất và điều hành
T ính chất quan t rọng và then chốt của từng vấn đề t rong 10 vấn đề nêu
trên rất khác nhau tùy theo mục tiêu của hoạt động điều hành của mỗi công ty.
Mỗi công ty sẽ xác định phương thức riêng của mình để tìm kiếm các lợi thế
cạnh tranh.
Một vấn đề cần lưu y, ở từng giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm, doanh
nghiệp cần có chiến lược sản xuất và điều hành khác nhau.
CHU K
Ỳ S Ố NG C ỦA SẢN PHẨM
Giai đo
ạn giới
thiệ u
Giai đo
ạn tăng
trư ởn g
Gi ai đo
ạn bảo h
òa
Giai đo
ạn suy thoái
Giai đo
ạn tốt nhất
để gia tăng thị
phần
T hích h
ợp để thay
đổi giá cả hoặc chất
lượng sản phẩm
Chi phí c
ạnh tranh
có tính chất quyết
định
Ki
ểm soát chi phí giữ
vai trò quyết định
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 9
Giai đo
ạn R&D có
tính chất quyết
định
Ho
ạt động
marketing có tính
chất quyết định
Không thích h
ợp để
t hay đổi giá cả, hình
ảnh của sản phẩm
hoặc chất lượng
T ăng cư
ờng các
ưu
thể
B
ảo vệ vị thế tr
ên
t hị trường thông
qua các phương
t hức phân phối và
khuyến mãi mới
Không thích hợp để
gia tăng thị phần
CHI
ẾN L
Ư
Ợ C Q UẢ N TRỊ S ẢN XUẤT V
À ĐI
ỀU H
ÀNH
T hi
ết kế v
à phát
triển sản phẩm có
tính quyết định
Ho
ạt động dự báo có
tính chất quyết định
S
ự ti
êu chu
ẩn hóa
S
ự khác biệt hóa sản
phẩm rất ít
T hay đ
ổi th
ư
ờng
xuyên việc thiết kế
quy t rình sản xuất
và sản phẩm
Đ
ộ t in cậy của sản
phẩm và quy trình
sản xuất
Các thay đ
ổi về sản
phẩm chậm dần.
Hạn chế thay đổi
mẫu mã sản phẩm
hàng năm
T
ối thiểu hóa chi phí
Vư
ợt công suất
Cách t h
ức v
à vi
ệc
cải tiến sản phẩm
mang tính cạnh
tranh
T
ối đa hóa năng lực
sản xuất
Năng l
ực sản xuất
của ngành vượt nhu
cầu
T
ổ chức sản xuất
ngắn ngày
T ăng công su
ất
T ăng tính
ổn đ
ịnh
của quy trình sản
xuất
L ư
ợc bớt quy tr
ình
sản xuất các sản
phẩm có mức lợi
nhuận t hấp
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 10
Hàm lư
ợng lao
động kỹ thuật cao
nhiều
Chuy
ển h
ư
ớng các
hoạt động hướng tới
sản phẩm
Gi
ảm bớt lao động
kỹ năng
T ổ chức sản xuất
dài ngày
Gi
ảm năng lực sản
xuất
Ch
ủng
lo
ại sản
phẩm hạng chế
Chú tr
ọng v
ào vi
ệc
cải tiến sản phẩm và
cắt giảm chi phí
Chú tr
ọng chất
lượng sản phẩm
M
ở rộng hệ thống
phân phối
L o
ại bỏ nhanh các
thiết kế có khuyết
điểm
Ki
ểm tra lại sự cần
t hiết của các thiết
kế
3. Th ực h iện ch iến lược sản xu ất và đi ều hàn h
Các nhà quản trị sản xuất và điều hành sẽ hoạch định các chiến lược, các
hoạt động nhóm theo một cấu trúc có tổ chức, và nhân viên sẽ là người thực hiện
các chiến lược, hoạt động này.
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 11
PHẦN II : CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT – ĐI ỀU HÀNH CÔ NG TY XI
MĂNG BÚT S ƠN
I. TỔ NG Q UAN VỀ C ÔNG TY BÚT SƠ N
1. Quá trình hình t hành và phát tri ển
Công t y Xi măng Bút Sơn tiền thân là Ban quản lý công t r ình xây dựng
Nhà máy Xi măng Bút Sơn, được thành lập theo Quyết định số 54/BXD/T CLĐ
ngày 28 t háng 01 năm 1997 của Bộ t rưởng Bộ X ây dựng.
Nhà máy đặt tại thung lũng núi đá t huộc Xã T hanh Sơn - Huyện Kim
Bảng - T ỉnh Hà Nam, gần quốc lộ 1, cách Hà Nội 60 km về phía nam, gần sông
Châu Giang và tuyến đường sắt Bắc Nam rất thuận lợi cho việc vận chuyển bằng
đường sắt, đường bộ và đường thủy.
Ngày 01/05/2006, Sở Kế hoạch và Đầu t ư Hà N am đã cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0603000105, Công ty Xi măng Bút Sơn chính t hức
chuyển t hành Công ty cổ phần Xi măng Bút Sơn (gọi tắt là Busoco) và hoạt động
theo mô hình công ty cổ phần. Ngày 5/12/2006, cổ phiếu của Busoco đã chính
thức được niêm yết và giao dịch tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội
với mã cổ phiếu là BT S.
Sau khi niêm yết số cổ phiếu phát hành thêm, hiện nay theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0603.000105 cấp lại lần thứ 02 ngày 17/6/2008, tổng
vốn điều lệ là 908.801.600.000 đồng t ương đương 90.880.160 cổ phần.
2. Cơ cấu t ổ chức:
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 12
3. Hoạt động sản xuất kinh doanh
3.1 S ản phẩm dịch vụ chín h
Các nhóm sản phẩm chính của Công ty gồm:
Xi măng P ooclăng P CB30
Xi măng P C40
Clinker
3.2 S ản lượn g sản ph ẩm qua các năm
Những năm đầu đi vào sản xuất, sản phẩm xi măng Bút Sơn chưa được
người tiêu dùng biết đến nên sản lượng sản xuất, tiêu thụ của công ty còn thấp,
sản xuất chưa đạt được công suất thiết kế. T uy nhiên những năm gần đây, xi
măng Bút Sơn đã khẳng định được vị thế của mình trên t hị trường, được người
tiêu dùng biết đến với hai loại sản phẩm chính: xi măng PCB30 sử dụng cho các
công trình dân dụng và xi măng PC40 sử dụng cho các công trình trọng điểm của
quốc gia như cầu đường, t hủy điện .
Kể từ năm 2002 đến nay, hoạt động sản xuất của Công ty luôn ổn định và
phát triển, vượt công suất thiết kế ban đầu. Số liệu tổng kết trong 6 năm gần đây
(2004 - 20099) như sau:
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 13
Đơn vị tính: tấn
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
SP sản xuất
-
Clinker
1.263.819
1.221.211
1.268.793
1.265.547
1.280.875
1.276.614
-
Xi măng
bột
1.426.804
1.501.172
1.461.221
1.368.589
1.345.237
1.737.891
-
Xi măng
bao
1.127.565
1.143.800
1.148.812
1.135.610
1.205.087
1.409.487
SP t iêu th
ụ
1.576.179
1.600.415
1.458.700
1.629.707
1.692.010
1.791.166
-
Clinker
114.113
83.120
239
230.983
218.547
50.213
-
Xi măng
bột
339.354 371.220 313.759 256.380 268.325 341.175
-
Xi măng
bao
1.122.712
1.146.074
1.144.702
1.142.345
1.205.138
1.399.486
Nguồn: Busoco
3.3 Doanh thu sản ph ẩm, dịch vụ qu a các n ăm
Đối với địa bàn Hà Nội là một địa bàn lớn có nhiều chủng loại xi măng
tham gia như Xi măng Hoàng Thạch, xi măng Bỉm Sơn, xi măng Nghi Sơn, xi
măng Chinfon … đều là những công ty lớn đã tồn tại trên thị trường nhiều năm,
tuy nhiên xi măng Bút Sơn được đánh giá là đơn vị thứ 3 có t hị phần tại thị
trường Miền Bắc.
Đơn vị tính: triệu đồng
C hỉ ti êu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu
thuần
975.024 992.374 943.951 1.061.576
1.195.059
1.431.265
-
Clinker
58.068
40.877
119
96.456
124.203
28.736
-
Xi măng
215.497
238.685
208.216
182.081
185.270
249.188
Form atted: Font: 13 pt, Not Bold , Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Not Bold , Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Not Bold , Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 14
b
ột
-
Xi măng
bao
701.459 712.812 735.616 783.039 885.586 1.145.625
-
DT khác
-
-
-
-
-
7.716
Nguồn: Busoco
3.4 Nguyê n vật liệu:
Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là đá vôi, đất sét được Công ty
khai thác tại các mỏ gần khu vực sản xuất của Công ty như mỏ đá vôi Hồng Sơn,
L iên Sơn, Bút P hong, N úi Bùi, mỏ sét Khả Phong, Ba Sao.
Bên cạnh nguồn nguyên liệu chính trên, các nguyên vật liệu khác phục vụ
sản xuất xi măng bao gồm dầu MFO, than cám, gạch Cr-Mg, gạch samot, thạch
cao, phụ gia (xỉ lò cao ).
Với nguồn nguyên liệu sẵn có của Công ty như mỏ đá vôi, mỏ sét có t rữ
lượng lớn được phép quản lý và khai thác lâu dài, Công ty Cổ phần Xi măng Bút
Sơn sẽ có đủ nguyên liệu để sản xuất ổn định. Các nguyên vật liệu khác phục vụ
cho sản xuất xi măng của Công ty luôn được các đơn vị có uy t ín t rong nước
cung cấp ổn định từ khi mới thành lập đến nay. Có thể nói việc cung cấp nguyên
vật li ệu cho sản xuất của Công ty có mức độ ổn định rất cao.
3.5 Trình độ côn g nghệ:
Dây chuyền sản xuất của Công ty được đầu tư đồng bộ, hiện đại do hãng
T echnip - Cle Cộng hòa P háp cung cấp, công nghệ lò quay phương pháp khô,
công suất 4000 tấn clinker/ngày đêm, cùng nhiều thiết bị hiện đại đồng bộ khác
do các nước Tây Âu chế tạo, thuộc loại tiên Bút Sơn đảm bảo được các đặc tính
có độ mịn cao, hàm lượng C3S lớn, hàm lượng vôi t ự do và kiềm thấp, tốc độ
phát triển cường độ hợp lý, cường độ vượt trội so với các xi măng cùng chủng
loại.
Phát huy lợi thế của các sản phẩm truyền t hống, hiện tại Công ty đang
triển khai đầu t ư dây chuyền 2 sản xuất xi măng và tiến tới cho ra thị t rường các
sản phẩm đa dạng hơn đáp ứng được hầu hết các nhu cầu của khách hàng. Cụ thể,
Form atted: Font: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Not Bold , Not Ital ic,
Fon t col or : Black, Not Hig hlig ht
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 15
Công ty vẫn tiếp tục duy trì và phát triển các sản phẩm xi măng P ooclăng P C40
và xi măng Pooclăng PCB30, tiến tới Công ty sẽ sản xuất các sản phẩm như xi
măng Pooclăng PCB40, xi măng P ooclăng PC50.
3.6 Kết qu ả hoạt độn g kin h doan h qu a các n ăm:
Đơn vị tính: triệu đồng
S TT
Ch
ỉ ti
êu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
06T/ 2010
1 Tổng tài sản 2.345.775
4.186.48
3
4.642.33
2
5.178.78
2
2 Doanh thu thuần 1.061.576
1.195.05
8
1.431.26
5
590.029
3
L
ợi nhuận từ HĐ KD
90.422
119.181
181.676
60.961
4
L
ợi nhuận khác
10.601
2.178
2.105
1.438
5
L
ợi nhuận tr
ư
ớc t huế
101.024
121.360
150.555
62.399
6
L
ợi nhu ận sau th uế
101.024
104.369
131.735
54.930
Một số ch ỉ tiêu tài chín h:
Chỉ số
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
1. Ch
ỉ số về kh ả năng th an h t oán
-
H
ệ số thanh toán ngắn hạn: (T SLĐ/Nợ
ngắn hạn)
0,98 0,70 2,69
-
H
ệ số thanh toán nhanh:
(T SLĐ - hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
0,51 0,71 0,34
2. Ch
ỉ số về c
ơ c
ấu vốn
-
H
ệ số N ợ/Tổng t
ài s
ản
0,56
0,7
3
0,74
-
H
ệ số N ợ/Vốn chủ sở hữu
1,27
2,72
2,97
3. Ch
ỉ số về năng l ực hoạt động
-
Vòng quay hàng t
ồn kho
-
Giá v
ốn h
àng bán/hàng t
ồn kho
2,22
3,80
2,13
Form atted: Ind ent: Fir st li ne: 0.5", Line
spa cing: 1.5 line s
Form atted: Font: 13 pt, Font col or : Black,
Germa n (G erma ny)
Form atted: Justified, Line spa cing: 1.5 li nes
Form atted: Justified, Ind ent: Left: 0.1 1" ,
Right: 0.1 1" , Line spa cing: 1.5 li ne s
Form atted: Justified, Line spa cing: 1.5 li nes
Form atted: Justified, Line spa cing: 1.5 li nes
Form atted: Justified, Ind ent: Left: 0.1 1" ,
Right: 0.1 1" , Line spa cing: 1.5 li ne s, No
wido w/or phan contro l, Ta b stops: 1.02" , Left
Form atted: Justified, Line spa cing: 1.5 li nes
Form atted: Justified, Line spa cing: 1.5 li nes
Form atted: Justified, Ind ent: Left: 0.1 1" ,
Right: 0.1 1" , Line spa cing: 1.5 li ne s, No
wido w/or phan contro l, Ta b stops: 1.02" , Left
Form atted: Justified, Line spa cing: 1.5 li nes
Form atted: Justified, Line spa cing: 1.5 li nes
Form atted: Justified, Ind ent: Left: 0.1 1" ,
Right: 0.1 1" , Line spa cing: 1.5 li ne s, No
wido w/or phan contro l, Ta b stops: 1.02" , Left
Form atted: Justified, Line spa cing: 1.5 li nes
Form atted: Justified, Line spa cing: 1.5 li nes
Form atted: Justified, Ind ent: Left: 0.1 1" ,
Right: 0.1 1" , Line spa cing: 1.5 li ne s, No
wido w/or phan contro l, Ta b stops: 1.02" , Left
Form atted: Justified, Line spa cing: 1.5 li nes
Form atted: Justified, Line spa cing: 1.5 li nes
Form atted: Justified, Ind ent: Left: 0.1 1" ,
Right: 0.1 1" , Line spa cing: 1.5 li ne s, No
wido w/or phan contro l, Ta b stops: 1.02" , Left
Form atted: Justified, Line spa cing: 1.5 li nes
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 16
-
Doanh thu thu
ần/tổng t
ài s
ản
0,45
0,28
0,23
4. Ch
ỉ số về kh ả năng sin h lời
-
H
ệ số
L
ợi nhuận sau t huế/D oanh thu
thuần
0,095 0,087 0,105
-
H
ệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
0,098
0,092
0,094
-
H
ệ số L ợi nhuận sau thuế/T ổng t
ài s
ản
0,043
0,024
0,024
-
H
ệ số Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu
thuần
0,048 0,099
Kết quả h oạt động k inh doanh dự k iến n ăm 2010 – 2012:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ số Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
-
Doanh thu thu
ần
1.577.477
1.814.099
2.086.213
-
L
ợi nhuận gộp
394.369
453.524
521.553
-
L
ợi nhuận sau thuế
141.646
162.892
187.326
-
V
ốn chủ sở hữu
1.112.705
1.12
9.038
1.155.149
-
T
ổng t
ài s
ản
4.533.079
4.730.567
4.961.885
-
ROA
3.2%
3.5%
3.9%
-
ROE
12.8%
14.5%
16.4%
-
L
ợi nhuận gộp/Doanh thu
25.0%
25.0%
25.0%
3.7 Chính sách và mục tiêu của công ty:
3.7.1 Chính sách chất l ượng và môi t r ường:
Chỉ đưa ra thị trường các loại sản phẩm xi măng đảm bảo chất lượng, với
giá cả hợp lý và phương thức giao nhận hàng thuận lợi nhất, nhằm thỏa mãn một
cách tốt nhất các yêu cầu chính đáng của khách hàng.
T uân thủ các quy định về môi trường của Pháp luật Việt Nam, và những
yêu cầu khác liên quan đến môi trường mà Công ty đang ký áp dụng nhằm sử
dụng một cách hiệu quả nguồn tài nguyên và năng lượng trong quá t rình sản
xuất.
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 17
T ham gia thiết lập, duy t rì và cải tiến liên tục hệ thống Quản lý chất lượng
và môi trường thông qua việc cung cấp đầy đủ nguồn lực cho việc t hực hiện hệ
thống trên.
3.7.2 Mục tiêu chất lượng và môi trường:
T ất cả sản phẩm xuất xưởng đều đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn và
quy chuẩn Quốc gia m à Công ty công bố áp dụng. Kịp t hời xử lý các phản ảnh
của khách hàng liên quan đến chất lượng sản phẩm.
Kiểm soát và giảm thiểu nguồn bụi, khí thải để phù hợp với quy chuẩn
Quốc gia. T hu gom, phân loại và xử lý rác thải theo đúng quy t rình/quy định của
Công t y.
Đảm bảo đủ nguồn lực cho quản lý và vận hành cả hai dây chuyền đạt kế
hoạch sản xuất đề ra.
4. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác t rong ngành
4.1. Vị thế của Công t y t rong ngành
T hị trường tiêu thụ của Công ty Xi măng Bút Sơn chủ yếu là Hà Nội và
các tỉnh phía Bắc như: Hà Nam, Nam Định, T hái Bình, Hà T ây, Hưng Yên
Ngoài r a, công ty còn cung cấp clinker cho các t rạm nghiền .
Hiện tại sản phẩm của xi măng Bút Sơn được tiêu thụ chủ yếu tại m iền
Bắc, một phần ở miền Trung và Tây Nguyên. T hống kê tiêu thụ xi măng Bút Sơn
giai đoạn 2004 - 20096 như sau:
Đơn vị tính: tấn
Địa bàn tiêu thụ
Năm
2004
2005
2006
2007
2008
9
6
T /2009
Tiêu th
ụ
Clinker
114.113 83.000 239
231.432
218.569
14.000
44.5
29
Tiêu th
ụ xi
măng
1.462.0661.527.000 1.458.461
1.398.725
1.473.464
1.250.877
8
66.413
Trong đó :
T .th
ụ tại M. Bắc
1.
361.335
1.367.000
1.379.050
1.366.349
1.473.429
866.413
1.2
Form atted: Font: 13 pt, Not Bold , Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Comment [t1]:
Form atted: Font: 13 pt, Not Bold , Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Not Bold , Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Not Bold , Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Font col or : Black, Not
Hig hlig ht
Form atted: Font: 13 pt, Font col or : Black,
Engl ish (U .S.)
Form atted: Font: 13 pt, Font col or : Black, Not
Hig hlig ht
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 18
50.
8
77
T
ỷ lệ
93,11%
89,52%
94,56%
97,7%
99,9%
100%
T .th
ụ tại
M.T rung
100.731 160.000 79.411
32.376
34
0
T
ỷ lệ
6,89%
10,48%
5,44%
2,3%
0,1%
0
Nguồn: B usoco
Qua bảng thống kê tiêu thụ trên cho thấy sản phẩm xi măng Bút Sơn đã
nhanh chóng thâm nhập và tạo được chỗ đứng trên thị trường. Từ năm 2000 đến
nay, về sản xuất công ty đã phát huy hết công suất thiết kế đáp ứng kịp t hời nhu
cầu tiêu thụ xi măng. T hị trường tiêu thụ của xi măng Bút Sơn giai đoạn 2004 -
2009 tập trung chủ yếu tại miền Bắc: bình quân chiếm 79% sản lượng tiêu thụ
của Công ty.
Ngoài lượng xi măng tiêu thụ như trên, hàng năm theo sự điều tiết của
T ổng công ty Xi măng Việt Nam, Công ty xi măng Bút Sơn còn cung cấp hàng
trăm ngàn tấn cli nker cho các t rạm nghiền khu vực miền T rung và miền N am
nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt xi măng trên thị trường ở các khu vực này.
Với dây chuyền công nghệ đồng bộ, hiện đại (Công ty chính t hức đi vào
hoạt động từ năm 1999), công suất 4000 tấn clinker/ngày đêm, sản phẩm sản xuất
ra có chất lượng tốt và tính năng kỹ t huật vượt trội so với các sản phẩm cùng
loại, Công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn là một doanh nghiệp lớn ngành sản xuất
xi măng Việt Nam. Về mặt sản lượng, Công ty hiện chiếm 7,2% t ổng mức sản
lượng xi măng của cả nước, chiếm 16,5% tổng sản lượng của T ổng Công ty Xi
măng Việt Nam. Trên thị trường các tỉnh phía Bắc, thị trường tiêu t hụ sản phẩm
chính của Công ty, Công ty Xi măng Bút Sơn chiếm thị phần ở mức khoảng 15%
toàn thị t r ường.
4.2. T ri ển vọng phát triển của ngành xi măng 2009 – 2010
Châu Á là khu vực sản xuất phần lớn nguồn xi măng của thế giới khi sản
lượng xi măng của khu vực cung cấp khoảng 69.4% sản lượng của toàn t hế giới.
Với gói kích cầu của Chính phủ các nước và nhu cầu xây dựng các công t rình
Form atted: Font: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Form atted: Font: 13 pt, Font col or : Black,
Engl ish (U .S.)
Form atted: Font: 13 pt, Font col or : Black, Not
Hig hlig ht
Form atted: Font: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Comment [t2]:
Form atted: Font: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or :
Black, Not Hig hl ight
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 19
dân dụng như nhà cửa, bến bãi và hoàn chỉnh cơ sở hạ t ầng cầu đường, nhu cầu
tiêu thụ xi măng của toàn thế giới được dự báo sẽ tiếp tục tăng và đạt 2.75 t ỷ tấn
vào năm 2010; 3.13 t ỷ tấn vào năm 2015 và 3.56 tỷ t ấn vào năm 2020.
Hiện nay, Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia có nền công nghiệp xi
măng lớn nhất của thế giới . K hủng hoảng kinh tế toàn cầu và sự chững lại của thị
trường xây dựng, bất động sản đã kéo theo việc sụt giảm trong nhu cầu tiêu thụ
xi măng trong năm 2008. N hiều doanh nghiệp đã bị lỗ trong hoạt động sản xuất
kinh doanh t rong năm vừa qua.
Các doanh nghiêp trong ngành xi măng ở Việt N am cũng không nằm
ngoài ảnh hưởng của những khó khăn chung của nền kinh tế trong nước. T uy
nhiên, chính sách kích cầu của nhà nước và việc triển khai những dự án bị đình
trệ trong năm 2008 là nhân tố tác động đến khả năng t ăng t rưởng của ngành.
T rong những tháng đầu năm 2009, mặc dù tốc độ tăng t rưởng của nền
kinh tế vẫn ở mức thấp – chỉ đạt 3.1% - tuy nhiên, lĩnh vực xây dựng đã bắt đầu
có nhiều dấu hiệu cải t hiện do tác động của gói kích cầu của Chính phủ được đưa
ra vào đầu năm 2009 bắt đầu phát huy t ác dụng. Những dấu hiệu t ích cực từ
chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước như cắt giảm lãi suất , giải ngân cho vay
bất động sản, tập trung đầu tư phát t riển hệ thống cơ sở hạ tầng . đã làm cho
tăng trưởng của lĩnh vực xây dựng trong Q uý 1/2009 đạt mức 6.9% - cao hơn
mức 3.3% cùng kỳ năm 2008.
T hời gian tới, Chính phủ dự kiến tiếp tục bổ sung thêm nhiều nguồn vốn
để thực hiện các dự án đầu tư. Với triển vọng tăng trưởng kinh tế ở mức 4,5%, dự
báo ngành xây dựng năm 2009 có thể tăng trưởng từ 8 - 10%. Do vậy, dự kiến
ngành xi măng sẽ đạt tốc độ tăng trưởng khoảng 13 – 14% t rong năm 2009.
T hêm vào đó, hiện nay xu hướng làm đường bê t ông xi măng đang được
nhiều nước áp dụng do chi phí khai thác mặt đường bê tông xi măng thường rẻ
hơn so với đường nhựa khoảng 10%. Đường bê tông xi măng ở các nước t hường
chiếm t ừ 40-60% nhưng ở Việt Nam mới chỉ dưới 2%. Điều này là do chi phí
duy t u bảo dưỡng của đường bê tông xi măng t hấp hơn và tuổi thọ cao hơn so với
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 20
đường nhựa. Do vậy, chủ trương sử dụng xi măng làm đường giao t hông là sẽ
làm gia tăng nhu cầu xi măng trong nước. Chủ trương làm đường bê tông xi
măng cho một số dự án đường cao tốc đã được T hủ tướng Chính phủ đồng ý như
dự án đường cao tốc Ninh Bình – T hanh H óa với tổng mức đầu tư 32.000 tỷ
đồng (tương đương gần 2 tỷ USD).
Như vậy, với tốc độ đô thị hóa và việc phát triển, hoàn thiện cơ sở hạ tầng,
dự báo nhu cầu tiêu t hụ xi măng tiếp tục duy trì ở mức cao, trung bình khoảng
11% từ nay đến năm 2015. Sau đó, t ốc độ tăng trưởng của ngành đến năm 2020
là 5%.
Riêng trong năm 2009, dự báo tốc độ tăng tr ưởng của ngành xi măng sẽ
đạt khoảng 14% do gói hỗ trợ lãi suất 4% đối với các doanh nghiệp t huộc lĩnh
vực xây dựng và công nghiệp, nhất là việc triển khai t rở lại các dự án đầu tư cơ
sở hạ tầng bị đình hoãn trong năm 2008.
Hình 1: Nhu cầu tiêu thụ xi măng và tốc độ tăng trưởng hàng năm của ngành xi
măng
Nguồn: Bộ Công thương, TCT xi măng, VCSC
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 21
II. Chiến lược sản xu ất và đi ều hàn h C ông ty Xi măng Bú t Sơn :
1. Phân tích SWOT
CƠ H
ỘI
- Vị trí thuận lợi, chi phí
vận chuyển thấp
- Nhu cấu xây dựng các
tỉnh phía Bác và Trung
đang xu hướng tăng
R
ỦI RO
- Cạnh tranh gay gắt do
cung> cầu
- Giá than , điện tăng
cao
- Thị phần đang thu hẹp
do có nhiều doanh
nghiệp gia nhập ngành
trong 2 năm gần đây
ĐI
Ể M MẠNH
- Công nghệ sản xuất
tiên t iến
- Tự sản xuất được
clinke, giá cạnh t r anh
- Lãnh đạo có nhiều
kinh nghiệm
- Chất l ượng ổn định
- Thị phần khá ở khu
vực phía Bắc
- Hệ thống tiêu thụ
-
S
ử dụ
ng hi
ệu quả
công nghệ
- Hòan chỉnh dây
chuyền sx clinke
để cung cấp cho sx
và bên ngòai
- Hòan t hiện và mở
rộng hệ thống
phân phối
-
Nâng cao năng l
ực
quản lý.
- Củng cố và phát
triển bộ phận
market ting
- Đảm bảo chất
lượng sản phẩm,
dịch vụ
ĐI
Ể M YẾ U
- Thị trường tập trung
khu vực dân dụng,
chưa vị t hế tr ong Kv
công nghiệp
-
M
ở rộng nghi
ên c
ứu &
phát triển sản phẩm mới
- Xâm nhập thị trường
khu vực công nghiệp
- Phát triển thị trường
-
B
ảo vệ thị phần
- Kiểm sóat chi phí quản
lý
T ăng sản lương để được
lợi thế chi phí biên giảm
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 22
-
Đ
ầu t
ư cao nên kh
ấu
hao cao làm cho giá
thành cao
xu
ất khẩu
d
ần
2. Mục tiêu – Sứ mạng của Công ty:
- Là một trong những công t y sản xuất và phân phối xi măng hàng đầu t oàn
khu vực miền Bắc và cả nước t rong 10 năm tới.
- Cam kết thỏa mãn mong muốn của khách hàng bằng sản phẩm chất lượng
cao, dịch vụ hoàn hảo
3. Chiến lược chung của Công t y:
- Chi phí t hấp : tăng sản lượng, quản l ý hiệu quả.
- Mở r ộng thị trường ; tiếp thị, phân phối, dịch vụ
4. Chiến lược sản xuất và điều hành:
Chiến lược sản ph ẩm:
Đẩy mạnh sản xuất sản phẩm xi măng chất lượng cao PC B40, hạn
chế sản xuất PC B 30.
Nhắm vào phân khúc thị trường xây dựng các công trình lớn như:
chung cư, cao ốc, khu thương mại, siêu thị .
Chiến lược về cách th ức sản xu ất:
Nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của luật pháp về vấn đề
môi t rường, xi măng Bút Sơn chọn công nghệ sản xu ất lò qu ay
th eo phương pháp khô. Đây là công nghệ khép kín hiện đại nhất
hiện nay, được nhiều công ty lớn t rong ngành sử dụng.
Công ty thực hiện sản xuất theo phương thức thay đổi m ức sản
xuất n hằm giảm chi ph í tồn k ho.
Chiến lược về địa đi ểm:
Vị trí xây dựng nhà máy được lựa chọn gần mỏ đá vôi Bút Phong -
n gu ồn n gu yên liệu chính phục vụ cho sản xuất xi măng.
L ợi thế lớn nhất - chi ph í vận ch uyển được tiết giảm tối đa.
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 23
Khoảng cách từ mỏ đá vôi đến nhà máy chỉ khoảng 1km (so
với Bỉm Sơn là 5km, Hà Tiên 2 là 10km, Chinfon khoảng
7k m )
Khoảng cách từ công ty đến Hà Nội - thị trường tiêu thụ
chính, chỉ 60km (gần hơn Bỉm Sơn - từ T hanh Hóa ra H à
Nôi, Chinfon - từ Hải Phòng ra Hà Nội. )
Chiến lược về bố trí sắp xếp:
Công ty thực hiện bố trí sản xuất theo từng phân xưởng: phân
xưởng nguyên liệu, phân xưởng lò nung, phân xưởng đóng bao…
Bố trí sản xuất t heo t ừng công đoạn giúp chuyên môn hóa hoạt
động của từng phân xưởng và làm tăng năng suất của từng bộ phận.
Chiến lược về n guồn nhân l ực:
Nhân viên có trình độ đại học trở l ên: 23%
Nhân viên có trình độ cao đẳng – trung học: 15%
Nhân viên kỹ thuật: 62%
Chiến lược chi phí thấp - nhân viên t rì nh độ phù hợp với vị trí.
T uy nhiên, công ty luôn thực hiện đào tạo thường xuyên cho nhân
viên để nhân viên làm tốt công việc được giao.
Chiến lược về th u mua n guyên vật liệu:
Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là đá vôi, đất sét được công
ty khai thác trực tiếp từ mỏ đá vôi Bút Phong, mỏ sét Khả Phong
…
Ký hợp đồn g dài hạn mua nguyên-nhiên-vật liệu khác nhằm đảm
bảo sự ổn định trong sản xuất. (dầu MFO, than cám, gạch Cr-Mg,
gạch samot, thạch cao, phụ gia)
Chiến lược về h àng tồn k h o:
P hương pháp bán hàng thông qua đại lý nên hầu như không duy
trì hàng tồn kho tại công t y mà để dưới dạng các khoản phải thu
giúp giảm chi phí lưu kho.
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 24
Nguồn nguyên liệu chính của công ty: đá vôi, đất sét được công ty
khai thác trực tiếp từ mỏ và vận chuyển về đảm bảo quá t rình sản
xuất theo mô hình đặt hàng th eo sản xu ất
Cách thứ c kh i lên kế hoạch:
Công ty tổng hợp, phân tích việc tiêu thụ sản phẩm, t ình hình thị
trường bằng các biểu đồ, t ừ đó lên kế hoạch sản suất kinh doanh
cho năm sau.
Cách thự c kh i xác địn h ch ất lượn g:
Công ty áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 vào quá t rình sản xuất giúp
đảm bảo chất lượng sản phẩm đồng bộ, đồng thời giúp công ty luôn
cải tiến sản phẩm và đám ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng.
Công ty áp dụng công nghệ lò quay khép kín và duy trì chế độ lấy
mẫu kiểm t ra nên luôn đảm bảo chất lượng
Cách thứ c về bảo t rì :
Công ty thực hiện bảo trì theo định kỳ 2 lần/năm và thực hiện sửa
chữa khi dây chuyền sản xuất xảy r a sự cố.
Công ty bộ phận phụ trách riêng trong việc bảo trì, sửa chữa giúp
công ty luôn chủ động trong khâu sản xuất.
Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bút Sơn
GVHD: TS Hồ Tiến Dũng
Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1 T rang 25
KẾT LUẬN
Để có thể tiếp tục duy trì vị thế là một trong số những công ty đầu ngành
trong điều kiện áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt , công ty cần phải chuyển đổi
cơ cấu sản phẩm sang các sản phẩm chất lượng cao. Đồng t hời, tận dụng thế
mạnh là khả năng tự chủ nguồn nguyên vật liệu và vị trí nhà máy hợp lý để nâng
cao năng lực cạnh tranh về giá nhằm chiếm lĩnh t hị phần t rong thời gian t ới.