Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

TÌM HIỂU CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN OPTIMUS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.8 KB, 40 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1

TÌM HIỂU CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
OPTIMUS

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 7 NĂM 2023


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1

TÌM HIỂU CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CỦA
CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN OPTIMUS

Giảng viên hướng dẫn: Phạm Hồng Hải
Sinh viên thực hiện: Viên Ngọc Mẫn
MSSV: 2121013186
Hệ: Chất lượng cao

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 7 NĂM 2023




LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành bài báo cáo thực hành nghề nghiệp 1 với chủ đề “Tìm hiểu
cơng tác hoạch định chiến lược Marketing của công ty Cổ phần Optimus ”, em xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên Phạm Hồng Hải, người đã giúp đỡ em rất nhiều
trong quá trình làm bài thực hành nghề nghiệp này. Trong suốt quá trình làm bài, em
đã được cô hỗ trợ rất nhiều trong việc định hướng chủ đề, bố cục bài nghiên cứu và
chỉ ra cho em những thứ cần phải sửa giúp bài nghiên cứu có kết quả tốt đẹp.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu Trường đại học Tài
chính - Marketing đã cho em cơ hội để được thực hiện bài thực hành này. Trong suốt
quá trình làm bài, em được nhà trường tạo điểu kiện, động viên cũng như hỗ trợ cho
em từ những điều nhỏ nhặt nhất. Với vốn kiến thức và kinh nghiệm được đúc kết
trong thời gian học và làm bài thực hành không chỉ là nền tảng cho q trình nghiên
cứu mà cịn là những bài học quý báu giúp đỡ cho em sau này.


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Công ty: ........................................................................................xác nhận:
Sinh viên: ......................................................................................
MSSV: ......................................Trường Đại học Tài chính – Marketing
Đã được thực tập tại bộ phận: ...................................... của Công ty từ ngày ... ....
Đến ngày .. ....
Về thái độ thực tập: ................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................

Về năng lực và kiến thức: .......................................................................................


Về kĩ năng làm việc: ...............................................................................................

Người hướng dẫn thực tập: Huỳnh Nhựt Trí
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng .... năm 2023
NGƯỜI NHẬN XÉT
( Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu )


NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................. ....
..............................................................................................................................
................................................................................................................................

THANG ĐÁNH GIÁ
Tiêu chí

Nội dung đánh giá

Q trình (40%)

Chuyền cần (10%)

Điểm

Tổng điểm


Thái độ (10%)
Năng lực (20%)
Điểm bài báo cáo

Nội dung (30%)

(60%)

Bố cục (20%)
Hình thức (10%)
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày .... tháng .... năm 2023
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)

DANH MỤC HÌNH
Hình 1 Mơ Hình Hoạch Định.....................................................................................10


Hình 2 Sơ Đồ Tiến Trình Hoạch Định.......................................................................11
Hình 3 Logo OPTIMUS.............................................................................................15

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 Ngành Nghề Kinh Doanh Của Công Ty........................................................18
Bảng 2 Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Giai Đoạn 2020 - 2022..........................23

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
MARKETING............................................................................................................3
1.

Khái quát chung về hoạch định chiến lược Marketing...............................3
1.1.

Khái niệm về hoạch định.......................................................................3

1.1.1.

Hoạch định.......................................................................................3

1.1.2.

Hoạch định chiến lược.....................................................................3

1.1.3.

Hoạch định chiến lược Marketing..................................................3

1.1.4.

Phân loại hoạch định.......................................................................4

1.1.5.

Vai trò của hoạch định....................................................................6

1.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động hoạch định chiến lược
Marketing của công ty Cổ phần OPTIMUS.....................................................6
1.2.1.

Môi trường marketing vi mô..........................................................6

1.2.2.

Môi trường vĩ mô.............................................................................8

1.2.3.

Môi trường nội bộ............................................................................9

1.3.

Nội dung công tác hoạch định.............................................................10

1.3.1.

Mô hình hoạch định......................................................................10

1.3.2.

Tiến trình hoạch định....................................................................11

1.3.3.

Phân tích các bước trong tiến trình hoạch định..........................11


1.4.

Phân tích SWOT..................................................................................13

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN OPTIMUS....................14
2. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của cơng ty Cổ phần
OPTIMUS.............................................................................................................14
2.1.

Lịch sử hình thành...............................................................................14

2.2.

Quá trình phát triển.............................................................................15

2.2.1.

Sứ mệnh kinh doanh.....................................................................16

2.2.2.

Ngành nghề kinh doanh................................................................16

2.2.3.

Những ngành hàng cần lưu ý........................................................17

2.2.4.

Quy mô công ty..............................................................................18


2.2.5.

Thực trạng năng lực của cơng ty Cổ phần OPTIMUS...............21

2.2.6.
Tổng quan tình hình hoạt động của cơng ty từ năm 2020 đến
năm 2022.......................................................................................................21
2.2.7.

Điểm khác biệt giữa OPTIMUS và các bên khác........................23

TÓM TẮT CHƯƠNG 2...............................................................................24


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN OPTIMUS............25
3. Trạng hoạt động công tác hoạch định chiến lược Marketing của công ty
Cổ phần OPTIMUS.............................................................................................25
3.1.
Phân tích cơng tác hoạch định chiến lược Marketing của Cơng ty Cổ
phần OPTIMUS...............................................................................................25
3.1.1.

Cách thức hoạch định...................................................................25

3.1.2.

Tiến trình hoạch định chiến lược Marekting..............................25


3.2.
Nhận xét chung về công tác hoạch định chiến lược marketing của
công ty Cổ phần OPTIMUS............................................................................29
3.2.1.

Những mặt đạt được.....................................................................29

3.2.2.

Những mặt còn hạn chế................................................................29

3.3.
Đề xuất giải pháp hồn thiện trong cơng tác hoạch định chiến lược
marketing..........................................................................................................30
KẾT LUẬN............................................................................................................... 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................32


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong xã hội 4.0 hiện nay, truyền thơng đóng vai trị nổi bật rất lớn trong việc
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nước ta. Xu hướng tồn cầu hóa diễn ra mạnh
mẽ, Marketing trở thành cầu nối giúp doanh nghiệp có thể quảng bá sản phẩm, dịch
vụ của mình đến với khách hàng và giúp doanh nghiệp có thể xây dựng thương hiệu
rộng rãi. Đề tài tìm hiểu cơng tác hoạch định Marketing giúp tìm hiệu sâu hơn về thị
trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Nghiên cứu này cung cấp thơng tin quan
trọng để định hình chiến lược Marketing và đảm bảo sự thành công của sản phẩm
hoặc dịnh vụ trên thị trường.
Marketing là một vấn đề thu hút các nhà quản trị quan tâm nhiều nhất hiện nay.
Nhu cầu và thị hiểu của khách hàng luôn thay đổi, điều hơm nay là xu hướng thì qua

ngày mai bị lỗi thời, vai trò của marketing đã mang lại rất nhiều giá trị cho công ty
cũng như là phương tiện giúp cơng ty phát triển. Vì vậy đề tài : “Tìm hiểu cơng tác
hoạch định chiến lược Marketing của công ty Cổ phần OPTIMUS” được chọn làm đề
tài thực tập và viết báo cáo với mục đích nghiên cứu, phân tích các chiến lược sản
phẩm – dịch vụ của công ty một cách khách quan và đưa ra những giải pháp thích
hợp cho việc hồn chiến lược Marketing của công ty Cổ phần OPTIMUS.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng qt: tìm hiểu cơng tác hoạch định chiến lược Marketing của
công ty Cổ phần OPTIMUS.
 Mục tiêu cụ thể:
 Tổng hợp những kiến thức cơ bản về Marketing: nêu khái niệm, chức năng và
vai trò cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ Marketing.
 Tìm hiểu về nhu cầu thị trường hiện nay cần đến dịch vụ Marketing.
 Tìm hiểu các thơng tin về cơng ty Cổ phần OPTIMUS: Lịch sử công ty, lĩnh
vực kinh doanh, dịch vụ / cung cấp sản phẩm, các bài báo cáo và kết quả kinh
doanh.


 Phân tích dịch vụ Marketing của cơng ty từ đó đưa ra được các chiến lược,
triển khai các dịch vụ của công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các chiến lược Marketing của công ty Cổ phần OPTIMUS.
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Thị trường dịch vụ Makekting tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian: Đề tài nghiên cứu thu thập thông tin, số liệu về hoạt động cung cấp dịch
vụ Marketing của công ty Cổ phần OPTUMUS trong giai đoạn từ năm ...
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập dữ liệu:
Tìm hiểu, trao đổi với các nhân viên của các phịng ban có liên quan đến thơng tin
trong bài báo cáo để có thể nắm bắt rõ hơn về số liệu của công ty. Liệt kê thông tin,

dữ liệu đã thu thập được để phụ vụ cho q trình phân tích, báo cáo.
 Phương pháp phân tích dữ liệu:
Phân tích dựa trên các số liệu có sẵn và phân tích các ưu, nhược điểm nhằm tìm
hiểu rõ hơn về tình hình cơng ty từ đó có thể tìm ra được nguyên nhân và giải pháp
cho chiến lược Marketing của công ty.
6. Bố cục bài nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạch định chiến lược Marketing.
Chương 2: Tổng quan về công ty Cổ phần OPTIMUS.
Chương 3: Thực trạng hoạt động Marketing của công ty Cổ phần OPTIMUS.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
MARKETING
1.

Khái quát chung về hoạch định chiến lược Marketing
1.1.

Khái niệm về hoạch định

1.1.1. Hoạch định
Hoạch định là một tiến trình mà trong đó các nhà quản trị cần phải định
hướng, xác định và lựa chọn mục tiêu của tổ chức và vạch ra những hướng đi
cần thiết trong tương lai nhằm đạt được mục tiêu mà tổ chức đó đề ra.
Hoạch định mang tính chất quyết định hiệu quả quản trị, có tác dụng thiết
kế cơng việc, vận hàng tổ chức từ mục tiêu của tổ chức. Cần xác định phương
hướng mục tiêu, lập kế hoạch thực hiện và xác định ngân sách hợp lí. Nhằm đạt
được mục tiêu của tổ chức.
Theo TS. Cảnh Chí Hồng: “ Hoạch định là tiến trình xác định mục tiêu và
phương án phù hợp nhất để thực hiện mục tiêu trên cơ sở phân tích đánh giá mơi

trường ngoại vi và năng lực nội tại của tổ chức ”.
Theo TS. Hà Văn Hội thì “ Hoạch định là quá trình xác định những mục
tiêu của tổ chức và phương thức tốt nhất để đạt được những mục tiêu đó ”.
1.1.2. Hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược lá quá trình xây dựng mục tiêu và hình thành kế
hoạch cho tổ chức trong thời gian dài được tiến hành bởi những nhà quản trị cấp
cao trong tổ chức.
Theo GS. Ad Chandler: “ Chiến lược bao gồm việc xác định các mục tiêu,
mục đích cơ bản dài hạn của tổ chức và thiết lập một chuỗi các hoạt đọng cũng
như sự phân bổ nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu đó ”.
1.1.3. Hoạch định chiến lược Marketing
Hoạch định chiến lược Marketing là quá trình xán định mục tiêu, định hình
hướng đi và lựa chọn biện pháp để doanh nghiệp có thể tiếp cận và tương tác
với khách hàng để đạt được lợi ích trong kinh doanh và xây dựng được thương


hiệu. Mục đích của việc hoạch định là xác lập, duy trì và phát triển các doanh
nghiệp, sản phẩm nhằm tạo ra lợi nhuận.
1.1.4. Phân loại hoạch định
Hoạch định được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau: dựa trên cấp bậc
quản trị, đối tượng tham gia hoạch định, phạm vi hoạch định, mục tiêu hoạch
định.
Các loại hoạch định được căn cứ nhau sau:
1.1.4.1

Căn cứ vào thời gian

Căn cứ theo thời gian, hoạch định chiến lược chia làm 3 loại:
-


Hoạch định ngắn hạn: lập kế hoạch, tổ chức mục tiêu và tổ chức các hoạt động,
công việc trong một khoảng thời gian ngắn thương từ vài tuần đến 1 năm. Kế
hoạch ngắn hạn nhắm đến giải quyết các vẫn đề trước mắt trong phạm vi giới hạn
hoặc một nhiệm vụ nhất định trong cả tiến trình.

-

Hoạch định trung hạn: là giai đoạn trung gian giữa hoạch định ngắn hạn và
hoạch định dài hạn trong quá trình hoạch định và định hướng thường được thiết
lập trong khoảng thời gian từ 1 đến 5 năm. Nó tập trung vào việc xác định chiến
lược và định hướng tổng để của một dự án hay một tổ chức.

-

Hoạch định dài hạn: là những hoạch định kéo dài nhiều năm tùy vào định hướng
phát triển của doanh nghiệp. Kế hoạch này nhằm đáp ứng điều kiện của thị
trường, mục tiêu tài chính doanh nghiệp và tài nguyên cần tiết để đạt được mục
tiêu mà doanh nghiệp đó đề ra. Hoạch định dài hạn cung cấp phương pháp và
hướng dẫn cho các hoạt động và quyết định trong suốt thời gian dài và đảm bảo
sự nhất quán và đồng thuận trong phát triển.
1.1.4.2

Căn cứ vào cấp độ

Căn cứ vào cấp độ quản trị, hoạch định chiến lược chia làm 3 loại:
-

Hoạch định chiến lược:
Là hoạch định ở cấp độ toàn doanh nghiệp, thiết lập các mục tiêu chung và vị trí


của doanh nghiệp trên thị trường. Trong hoạch định này, nhà quản trị thiết lập mục


tiêu dài hạn và các biện pháp tổng thể để có thể đạt được mục tiêu trên cơ sở nguồn
lực hiện đang có và những nguồn lực này doanh nghiệp có thể huy động được.
Thành viên chủ lực trong việc xây dựng, tổ chức, triển khai và đánh giá quá trình
là các nhà quản trị cấp cao, giám đốc điều hành hay phó giám đốc điều hành, chủ của
các đơn vị kinh doanh khác,...
Là chức năng quản trị của một doanh nghiệp, giúp đảm bảo cho nhân viên của
doanh nghiệp đó cùng hướng đến các mục tiêu chung., đạt được sự thống nhất về các
kết quả dự kiến, đánh giá và điều chỉnh phương hướng hoạt động sao cho phù hợp
với tình hình kinh doanh hiện nay.
-

Hoạch định chính sách:
Một chính sách nào đó hầu như ln bắt đầu bằng việc ra hoạch định, sau đó thực

hiện chính sách và sau giai đoạn thực hiện đó phải đánh giá chính sách để có thể điều
chỉnh và hồn thiện.
Hoạch định chính sách là bước khơng thể thiếu. Việc hoạch định chính sách một
cách khoa học, phù hợp sẽ là điểm khởi đầu tốt để chính sách đó được ban hành và áp
dụng vào thực tiễn nhằm đạt hiệu quả cao.
Nếu ở bước này khơng đúng sẽ tạo ra những chính sách thiếu thực thế và không
khả thi sẽ dẫn đến hậu quả khơng mong muốn trong cả q trình. Thiệt hại gây ra
khơng chỉ mang tính tạm thời mà cịn ảnh hưởng lâu dài liên quan đến nhiều lĩnh vực,
ngành nghề khác.
Tóm lại, hoạch định chính sách là tồn bộ q trình nghiên cứu, xây dựng chính
sách và thực hiện chính sách. Chính sách thành cơng sẽ được cơng bố và có hiệu lực.
Giá trị pháp lí của chính sách được thể hiện ở hình thức, nội dung.
-


Hoạch định tác nghiệp:
Hoạch định tác nghiệp (Operational planning) là những hoạch định liên quan đến

việc xác định mục tiêu, định hình chiến lược tổ chức hoạt động trong những tình
huống cụ thể và ở thời gian ngắn (tháng, quý năm).
Quá trình này bao gồm việc định rõ nhiệm vụ, phân công công việc, ước tính thời
gian và nguồn lực, xây dựng lịch trình và thiết lập các bước tiền để theo dõi tiếng độ.


Thành viên chủ lực trong việc tổ chức, triển khai và đánh giá quá trình này được
thực hiện bởi các nhà quản trị cấp cơ sở: tổ trưởng, nhóm trưởng hay đội trưởng, các
trưởng chun mơn, trưởng chăm sóc khách hàng, trường tổ chức sự kiện,...
Mục tiêu cuối cùng của quá trình này là tạo ra một kế hoạch tổ chức hiệu quả
nhằm đảm bảo được sự thành công của dự án.
1.1.5. Vai trò của hoạch định
Hoạch định được xem là chức năng quản trị tiên quyết vì giúp doanh nghiệp
định hướng cho các chức năng quản trị còn lại trong tổ chức.
Hoạch định giúp các nhà quản trị cải thiện hiệu suất doanh nghiệp trong tương
lai bằng cách thiết lập mục tiêu và lựa chọn quá trình hành động vì lợi ích của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, hoạch định cịn giúp giảm thiểu rủi to bằng cách nhìn về tương
lai.
Giúp định hướng các chức năng quản trị như: tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
Phát triển các cơ hội mới. Lường trước và né những rủi ro trong tương lai.
Hoạch địch giúp đề ra mục tiêu, biên pháp, nguồn lực và cách thức. Giúp doanh
nghiệp vạch ra các chiến lược hiệu quả. Có thể nhận thức được rủi ro tiềm ẩn trong tổ
chức, doanh nghiệp giúp cải tiến và hồn thiện hơn.
Đảm bảo tổ chức có thể hoạt động có hiệu quả trong mơi trường ln thay đổi
bao gồm sự phối hợp của các cá nhân trở nên tốt hơn, suy nghĩ về tương lai, kích
thích tham gia, hồn thiện hệ thống kiểm tra đánh gia hiệu quả hơn.

1.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động hoạch định chiến lược
Marketing của công ty Cổ phần OPTIMUS

Môi trường Marketing được phân thành 2 nhóm là mơi trường marketing vi mơ
và môi trường marketing vĩ mô.
1.2.1. Môi trường marketing vi mô
Thành công của một chiến lược marketing phụ thuộc rất lớn vào phản ứng của
doanh nghiệp cạnh tranh, công chúng, trung gian, nhà cung ứng và khách hàng:
Nhà cung ứng:


-

Là những doanh nghiệp cung ứng cho các doanh nghiệp và các đối thủ cạnh
tranh khác như: thiết bị, nguyên liệu, vật liệu, lao động... Việc lựa chọn nhà
cung ứng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chi phí sản xuất sản phẩm, chất lượng sản
phẩm, tính đều đặn trong quá trình sản xuất.

-

Những sự cố khan hiếm nguồn cung hay nhiều biến cố khác có thể ảnh hưởng
đến việc doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng và có thể làm thiệt hại rất lớn
về doanh số cũng như là mất đi lòng tin khách hàng về mặt lâu dài. Nhiều
doanh nghiệp thích nhập từ nhiều nguồn cung khác nhau để tránh được tình
trạng bị lệ thuộc vào một nhà cung ứng.

Giới trung gian:
-


là các nhà môi giới marketing giúp cho doanh nghiệp tìm kiếm thị trường kinh
doanh, giúp giới thiệu khách hàng. Trung gian cũng có thể là nhà bán lẻ, đại lý
hoặc đơn vị vận chuyển, công ty tài chính. Hợp tắc với trung gian sẽ tạo điều
kiện thuận lợi về mặt thời gian, thủ tục, địa điểm và chi phí vận chuyển,... Tuy
nhiên, trung gian khơng chỉ đóng vai trò hỗ trợ doanh nghiệp mà còn với các
đối thủ cạnh tranh khác. Do đó việc lựa chọn đúng các nhà trung gian cũng là
một việc quan trọng.

-

Ngoài ra, các trung gian tài chính bao gồm ngân hàng, cơ sở tín dụng, cơng ty
bảo hiểm và các cơng ty khác có hỗ trợ giao dịch về tài chính. Hầu hết các
doanh nghiệp và khách hàng đều bị phụ thuộc vào các chính sách của cơng ty
trung gian tài chính. Cơng cuộc thực hiện Marketing của các doanh nghiệp có
thể bị ảnh hưởng lớn nếu các công ty trung gian tài chính có sự tăng về phí tín
dụng hoặc tín dụng đó bị hạn chế.

Khách hàng:
-

Là người thực hiện cuối cùng quá trình tái sản xuất của một doanh nghiệp, cần
tôn trọng và thỏa mãn các nhu cầu của họ.

-

Khách hàng là người mua của doanh nghiệp và cũng là người mua của đối thủ
cạnh tranh do đó cần phải biết họ cần gì ở doanh nghiệp, ngồi ra có nhiều
dạng khách hàng khác nhau cũng như sự thay đổi về mặt nhu cầu theo không



gian lần thời gian nên doanh nghiệp cần phải dự báo có các kế hoạch phù hợp
để có thể hỏa mãn khách hàng tốt nhất.
Đối thủ cạnh tranh:
-

Là những người đối đầu với doanh nghiệp trên thị trường. Đối thủ cạnh tranh
có nhiều loại khác nhau như đối thủ cạnh tranh ở các ngành khác của doanh
nghiệp, đối thủ cạnh cùng ngành.

Cơng chúng:
-

Là một nhóm bất kì, tỏ ra quan tâm hoặc có chú ý đến các hoạt động của
doanh nghiệp, ảnh hưởng đến những mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Tuy
nhiên, nhiều trường hợp cơng chúng có thể chống lại thay vì đứng ở phía
doanh nghiệp. Cơng chúng thường không yêu cầu doanh nghiệp thu hút sự chú
ý của họ những lại muốn doanh nghiệp để ý khi họ xuất hiện.
1.2.2. Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô có thể được chia thành 6 phần:
Mơi trường nhân khẩu học: Được nhắm mục tiêu như tuổi, giới tính, chủng

tộc, nghề nghiệp, vị trí xã hội,.... yếu tố này rất quan trọng trong việc giúp đỡ các nhà
tiếp thị phân chia dân cư thành các phân khúc thị trường và thị trường mục tiêu khác
nhau.
Nền kinh tế: Môi trường kinh tế có thể tác động rất lớn để q trình kinh
doanh của doanh nghiệp và quá trình ra quyết định của người tiêu dùng. Nên các
doanh nghiệp rất nhạy cảm với những biến đổi trong kinh tế. Các yếu tố kinh tế bao
gồm: mức thu nhập, GDP, GNP, lãi suất, lạm phát, trợ cấp chính phủ và các biến số
kinh tế khác.

Môi trường vật lý: Bao gồm môi trường tự nhiên mà doanh nghiệp đang hoạt
động là khí hậu, thay đổi môi trường, khả năng tiếp cận nguồn nước và nguyên liệu,
thiên tai,....
Môi trường công nghệ: Hiện nay công nghệ tạo ra nhiều sự đổi mới, nghiên
cứu và phát triển về công nghệ, các cải tiến đổi. Công nghệ là một trong những nguồn
lực lớn nhất trở thành mối đe dọa hoặc cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp.


Mơi trường pháp lý chính trị: Bao gồm các luật và chính sách của chính phủ
hiện hành. Nó bao gồm các nhóm áp lực và các cơ quan có ảnh hưởng hoặc hạn chế
hoạt động của ngành hoặc các doanh nghiệp trong xã hội.
Mơi trường văn hóa xã hội: Tùy thuộc vào từng vùng và khu vực. Bao gồm
lối sống, giá trị, văn hóa, thành kiến và niềm tin của người dân. Các yếu tố văn hóa
trong di sản, tơn giá, phong cách sống cũng ảnh hưởng đến chiến dịch marketing.
1.2.3. Môi trường nội bộ
Khác với các yếu tố của môi trường vi mô hay vĩ mô, môi trường nội bộ là tổng
hợp các yếu tố thuộc về chính doanh nghiệp:
Nhân lực: là yếu tố quan trọng. Cần xác định nhu cầu về lao động của đơn vị
mình. Cần tuyển đúng đối tượng, phù hợp với nhu cầu đang cần. Phân công lao động
một cách khoa học, khai thác được tối đa nguồn lực lao động. Cuối cùng, cần có các
đãi ngộ hợp lí và có các biện pháp động viên hay khuyến khích nhân viên làm việc
tích cực hơn và đạt được tối đa hiệu suất.
Khả năng tài chính: khả năng tài chính là cơ sở để nhà quản trị quyết định quy
mô kinh doanh và là điều kiện để đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được tiến
hành bình thường.
Khả năng nghiên cứu và phát triển: được thể hiện ở khả năng cải tiến kĩ
thuật, ứng dụng khoa học, các công nghệ mới để nâng cao chất lượng và sản phẩm
của doanh nghiệp.
Công nghệ sản xuất: là yếu tố liên quan đến hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp. Đồng thời khâu sản xuất cũng liên quan đến giá thành hay chất lượng của sản

phẩm. Công nghệ cũng khiến cho doanh nghiệp đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh
hơn vì xuất hiện thêm các dịch vụ thay thế nhiều hơn có thêm nhiều kĩ thuật mới hơn.
Các yếu tố môi trường công nghệ cần lưu ý xem xét như: chính sách phát triển khoa
học – cơng nghệ, vịng đời cơng nghệ, nghiên cứu phát triển tự động hóa, các sáng
chế phát minh độc quyền cơng nghệ.
Tài chính kế toán: liên quan đến nguồn vốn, sử dụng vốn cho các hoạt động
hay chiến dịch marketing.
Cung ứng vật tư: bao gồm đầy đủ vật tư, nguyên liệu để sản xuất sản phẩm
cho ra được giá thành hợp lí đem lại sự cung ứng đều đặn.


Văn hóa tổ chức: bao gồm lịch sử hình thành, quan hệ giữa các thành viên và
phòng ban. Khi bầu khơng khí tổ chức tích cực thì sẽ dễ thích nghi và làm việc hiệu
quả hơn.
1.3.

Nội dung công tác hoạch định
1.3.1. Mơ hình hoạch định

Hình 1 Mơ Hình Hoạch Định

1.3.2. Tiến trình hoạch định


Hình 2 Sơ Đồ Tiến Trình Hoạch Định

1.3.3. Phân tích các bước trong tiến trình hoạch định
Bước 1: Xác định sứ mệnh và mục tiêu của tổ chức:
Việc xác định mục tiêu sẽ tùy thuộc vào loại hoạch định khác nhau. Sứ mệnh và
mục tiêu của các doanh nghiệp được xác định thông qua trả lời các câu hỏi: “ chúng

ta là ai ? Mục tiêu định hướng của chúng ta là gì ?”. những mục tiêu này tạo ra
phương hướng cho doanh nghiệp về việc ra quyết định và không thay đổi trong nhiều
năm.
Khi xây dựng mục tiêu phải đảm bảo mục tiêu S.M.A.R.T:
 Tính cụ thể (Specific): mục tiêu càng cụ thể càng biết được chính xác doanh
nghiệp cần những gì để đạt được mục tiêu đó.
 Đo lường (Measurable): mục tiêu được đo lường chắc chắn là mục tiêu đã
được chuẩn bị kĩ lưỡng để lên kế hoạch hoàn thành.


 Khả năng thực hiện (Achievable): là tính khả thi, là mục tiêu đó có khả năng
thực hiện, khơng phi thực tế.
 Tính thực tế (Realistic): mục tiêu sẽ khó thực hiện được nếu thiếu đi tính
thực tế, vì vậy cần đảm bảo đủ điều kiện về thực tế thể có thể thực hiện được
mục tiêu đề ra.
 Khung thời gian (Time Bound): đặt mục tiêu vào một khoảng thời gian cụ
thể sẽ giúp ta có động lực hơn để hồn thành mục tiêu.
Bước 2: Phân tích những đe dọa và cơ hội của mơi trường:
Cần phải phân tích mơi trường để tận dụng được tối đa cơ hội và hạn chế thấp
nhất mức độ rủi ro. Các yếu tố về chính trị, kinh tế, cơng nghệ, tự nhiên có thể tác
động đến hoạt động của doanh nghiệp.
Bước 3: Đánh giá những điểm mạnh, yếu của tổ chức:
Việc đánh giá này cho phép nhà quản trị nhận diện được những khả năng chủ yếu
của tổ chức ở các lĩnh vực như: vị thế cạnh tranh, năng lực quản trị, nguồn nhân lực,
cơng nghê, tiềm lực tài chính, ...
Bước 4: Xây dựng các chiến lược dự thảo để lựa chọn:
Sau khi đánh giá, nhà hoạch định cần vạch ra được các chiến lược dự thảo để có
thể đưa ra lựa chọn chiến lược thích hợp nhất.
Bước 5: Triển khai kế hoạch chiến lược:
Sau khi chọn được chiến lược thích hợp, thì doanh nghiệp tiến hành triển khai kế

hoạch đó. Kế hoạch cần chỉ rõ hoạt động sắp diễn ra để đạt được các mục tiêu đề ra
trước đó, dự kiến các biện pháp Marketing, nguồn tài chính, nhân lực,...
Bước 6: Triển khai các kế hoạch tác nghiệp:
Là hoạt động của nhà quản trị cấp trung gian, cấp cơ sở và nhân viên. Việc triển
khai kế hoạch xuất phát từ các kế hoạch chiến lược của tổ chức.
Bước 7: Kiểm tra và đánh giá kết quả:
Đây là bước để nhà quản trị có thể giám sát và biết được cơng tác hoạch định có
hiệu quả hay khơng, có cần điều chỉnh gì thêm không và sẽ đề xuất hướng đi tốt hơn.
Bước 8: Lặp lại quá trình hoạch định:



×