Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.19 KB, 106 trang )

Luận văn tốt nghiệp

MC LC

M U................................................................................................. 6
Chng 1 U T TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ HIỆU QUẢ
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI................................................9
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI..............9
1.1.1. Khái niệm.........................................................................................9
1.1.2. Đặc điểm của FDI............................................................................9
1.1.3. Các hình thức đầu tư FDI...............................................................10
1.1.4. Vai trò của FDI đối với sự phát triển kinh tế - xã hội....................11
1.2. HIỆU QUẢ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI..............14
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hiệu quả FDI...............................14
1.2.2.Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả FDI...........................................15
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả FDI.....................................23
1.3. SỰ CẦN THIẾT THU HÚT VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ FDI VÀO
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN..............................26
1.3.1. Vai trị của ngành nơng nghiệp đối với sự phát triển KT- XH......26
1.3.2. Vai trò của FDI đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp.......31
1.4. KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ FDI TRONG LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NƯỚC.......................................34
1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc.......................................................34
1.4.2. Kinh nghiệm của Thái Lan............................................................36
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...............................................37

Chương 2 HIỆU QUẢ CỦA FDI TRONG LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN......................................39
2.1. CHÍNH SÁCH THU HÚT FDI TRONG LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN QUA...........39
2.1.1. Mục tiêu tổng quát của các chính sách thu hút FDI trong lĩnh vực


nơng nghiệp và phát triển nơng thơn.......................................................39

Bïi ThÞ HiỊn Hoµ

Líp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

2.1.2. Ni dung c th ca cỏc chính sách thu hút FDI trong nơng nghiệp
và phát triển nơng thơn............................................................................43
2.2. TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG FDI TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN..............................48
2.2.1. Về quy mô và nhịp độ....................................................................48
2.2.2. FDI theo ngành..............................................................................51
2.2.3. FDI theo địa phương......................................................................58
2.2.4. FDI theo hình thức đầu tư..............................................................59
2.2.5. FDI theo đối tác đầu tư..................................................................60
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ FDI TRONG LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN...........................................60
2.3.1. Đánh giá theo một số tiêu chí........................................................60
2.3.2. Đánh giá những mặt đạt được của FDI cho sự phát triển của ngành
nông nghiệp..............................................................................................64
2.3.3. Những mặt hạn chế của việc thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh
vực NN & PTNT......................................................................................67
2.4. NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
FDI TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN..........................................................................................................69
2.4.1. Hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp gặp nhiểu rủi ro. 69
2.4.2. Nền nơng nghiệp cịn mang nặng tính chất sản xuất nhỏ, tự cung

tự cấp, đầu tư phân tán, thiếu tính chuyên môn.......................................71
2.4.3. Chiến lược thu hút ĐTNN chưa được xác định rõ ràng................72
2.4.4. Pháp luật và chính sách thu hút FDI kém hiệu quả.......................73
2.4.5. Hạn chế trong công tác quản lý.....................................................75
2.4.6. Hệ thống tổ chức sản xuất, thu mua, chế biến và tiêu thụ nơng sản,
hải sản thực phẩm cịn nhiều bất cập.......................................................76
2.4.7. Công tác xúc tiến đầu tư nước ngồi vào lĩnh vực nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn cũn kộm hiu qu....................................................76

Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

Chng 3 MT S GII PHP NNG CAO HIỆU QUẢ FDI
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN ĐẾN NĂM 2015.......................................................................78
3.1. NHỮNG CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
FDI TRONG LĨNH VỰC NN VÀ PTNT ĐẾN NĂM 2015...................78
3.1.1. Cơ sở khoa học..............................................................................78
3.1.2. Cơ sở pháp lý.................................................................................79
3.1.3. Cơ sở thực tiễn...............................................................................86
3.2. NỘNG DUNG CỦA CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
FDI TRONG LĨNH VỰC NN VÀ PTNT ĐẾN NĂM 2015...................89
3.2.1. Các giải pháp thu hút FDI vào lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thơn.................................................................................................89
3.2.2. Nhóm giải pháp quản lý và sử dụng vốn FDI trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn................................................................93


KẾT LUN V KIN NGH...........................................................102
TI LIU THAM KHO.................................................................104

Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

DANH MC CC T VIT TT
TNN
CNH - HĐH
NN & PTNT
NLN
TLSX
FDI

: Đầu tư nước ngồi
: Cơng nghiệp hố - hiện đại hố
: Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn
: Nông và lâm nghiệp
: Tư liệu sản xuất
: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct

HTX
XĐGN
TNHH
CTCP

NLTS
NLN & NT

Investment)
: Hợp tác xã
: Xố đói giảm nghèo
: Trách nhiệm hữu hạn
: Công ty cổ phần
: Nông lâm thủy sản
: Nông lâm nghip v nụng thụn

Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

DANH MC CC BNG V TH
Danh mục bảng:
Bảng 1.1: Tỷ trọng nông nghiệp trong GDP từ năm 1990 – 2007..................29
Bảng 1.2: Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam từ năm 2004 - 2007.....................31
Bảng 2.1: Kế hoạch huy động vốn đầu tư phát triển cho nông lâm ngư nghiệp
thời kỳ 2006 – 2010.........................................................................................40
Bảng 2.2: Cơ cấu của ĐTNN trong lĩnh vực nông – lâm nghiệp....................58
Bảng 2.3: Hệ số ICOR ngành nông nghiệp giai đoạn 2003 – 2008................61
Danh mục đồ thị:
Đồ thị 2.1: ĐTNN vào lĩnh vực nông, lâm nghiệp giai đoạn 1988 - 2008.........50
Đồ thị 2.2 : Tỷ trọng vồn đăng ký trong nông nghiệp.....................................52
Đồ thị 2.3: Tỷ trọng vốn thực hiện trong nông nghiệp....................................52

Đồ thị 2.4: Cơ cấu hình thức ĐTNN ngành nơng nghiệp...............................59
Đồ thị 2.5: Cơ cấu đối tác ĐTNN trong nông – lâm nghiệp...........................60
Đồ thị 2.6: Hệ số ICOR ngành nông nghiệp giai đoạn 2003 - 2008...............61
Đồ thị 2.7: Tỷ số giá trị xuất khẩu với vốn FDI thực hiện trong nông nghiệp63
Đồ thị 2.8: Cơ cấu FDI trong nơng nghiệp theo địa phương...........................68

Bïi ThÞ HiỊn Hoµ

Líp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

M U
1. Tớnh cp thit ca nghiờn cứu
Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đổ vào nước ta ngày càng
tăng, nhất là trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. Thế nhưng, lĩnh vực nông lâm - ngư nghiệp dường như vẫn đứng ngoài sự phát triển này.Trong cơ cấu vốn
FDI, lĩnh vực nông nghiệp chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ và ngày càng có xu hướng
giảm, đặc biệt là trong 3 năm trở lại đây. Năm 2006, vốn FDI chiếm khoảng 6%
tổng vốn đăng ký đầu tư, năm 2007 là 5,24%, nhưng đến tháng 11/2008 chỉ đạt
3,3% . Đặc biệt, trong bối cảnh khủng hoảng tài chính thế giới chưa có dấu hiệu
phục hồi như hiện nay, dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi vào Việt Nam nói
chung và ngành nơng nghiệp nói riêng chắc chắn còn giảm sút.
Hiệu quả thực hiện các dự án FDI trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
cũng còn rất hạn chế, chưa phát huy đầy đủ tiềm năng, thế mạnh của nước ta
trong lĩnh vực này. Ngoài một số dự án sản xuất giống cây, con, chế biến thức
ăn gia súc và nơng sản, nhìn chung các dự án FDI trong lĩnh vực này triển khai
rất chậm, thậm chí đang trong tình trạng kinh doanh thua lỗ; tỷ lệ dự án bị giải
thể trước thời hạn khá cao so với các lĩnh vực đầu tư khác (khoảng hơn 30% so
với mức bình quân chung là 20%).

Mặt khác, đối với lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, Đảng đã xác định
mục tiêu “xây dựng một nền nông nghiệp (nông, lâm, ngư nghiệp) hàng hóa
mạnh, đa dạng và bền vững dựa trên cơ sở phát huy các lợi thế so sánh; áp
dụng khoa học công nghệ, làm ra sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu
cầu đa dạng trong nước và tăng khả năng cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường
quốc tế; nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, lao động và nguồn vốn; tăng
nhanh thu nhập và đời sống của nông dân, ngư dân, diêm dân và người làm
nghề rừng” (Ban Chấp hành Trung ương Đảng, 2001).

Bïi ThÞ HiỊn Hoµ

Líp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

thc hin mc tiờu trờn ũi hỏi phải huy động tối đa mọi nguồn lực,
trong khi đó nguồn vốn ngân sách Nhà nước cịn hạn chế, nguồn vốn ODA có
xu hướng giảm sút trong những năm gần đây. Vì thế việc tăng cường thu hút
và sử dụng hiệu quả FDI trong lĩnh vực này là vô cùng quan trọng.
Xuất phát từ lý do trên, việc tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng
cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngồi trong lĩnh vực nơng nghiệp và
phát triển nông thôn đến năm 2015” là cần thiết và có tính thực tiễn cao.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong luận văn là “Tại sao việc thu hút và sử
dụng FDI trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thời gian qua lại
chưa đạt hiệu quả cao?”.
3. Mục tiêu nghiên cứu
 Bước đầu hệ thống hoá những lý luận cơ bản về vốn đầu tư nước
ngoài: khái niệm, phương pháp, vai trò, đặc điểm.

 Đánh giá thực trạng thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn trong những năm gần
đây.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng
FDI trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông
thôn đến năm 2015.
4. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện còn hạn chế, nên luận văn tập trung phân tích các tài liệu,
số liệu liên quan đến thực trạng thu hút và sử dụng FDI trong giai đoạn từ
2000 đến 2008, có sử dụng thêm số liệu của các năm khác để làm phong phú
cho luận văn; các giải pháp đề xuất nâng cao hiệu quả sử dụng FDI trong lĩnh
vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN & PTNT) đến năm 2015.

Bïi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

5. Phng phỏp nghiờn cu


Phng phỏp thu thập, phân tích, tổng hợp các thơng tin, tài liệu,
báo cáo chính thức đã cơng bố của Bộ Nơng nghiệp và phát triển
nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức quốc tế về các
vấn đề có liên quan.




Phương pháp biện chứng, kết hợp lý luận và thực tiễn.



Phương pháp thống kê so sánh để làm rõ kết quả nghiên cứu.

Bố cục luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có 3 chương sau:
+ Chương 1: Đầu tư trực tiếp nước ngoài và hiệu quả đầu tu trực tiếp nước
ngoài
+ Chương 2: Hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngồi trong lĩnh vực nơng
nghiệp và phát triển nông thôn
+ Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước
ngoài trong lĩnh vực NN & PTNT đến năm 2015

Bïi ThÞ HiỊn Hoµ

Líp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

Chng 1
U T TRC TIP NC NGOI VÀ HIỆU QUẢ
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư nước ngoài
Đầu tư nước ngoài là một q trình kinh tế trong đó các nhà đầu tư
nước ngồi đưa vốn hoặc bất kỳ hình thức giá trị nào vào nước tiếp nhận
đầu tư để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ nhằm tìm

kiếm lợi nhuận.
Căn cứ theo chức năng quản lý và tính chất sử dụng nguồn vốn thì đầu
tư nước ngồi thường được chia làm hai hình thức chủ yếu đó là đầu tư gián
tiếp và đầu tư trực tiếp.
1.1.1.2. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Đầu tư trực tiếp nước ngồi là hình thức đầu tư nước ngồi trong đó
chủ đầu tư nước ngồi (tổ chức hoặc cá nhân) đưa vào nước tiếp nhận một số
vốn đủ lớn để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm tìm
kiếm lợi nhuận và đạt được những hiệu quả xã hội. Đây là loại hình di chuyển
vốn quốc tế mà trong đó người chủ sở hữu đồng thời là người trực tiếp quản
lý điều hành việc sử dụng vốn đầu tư.
1.1.2. Đặc điểm của FDI
So với các nguồn vốn khác, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có
một số đặc điểm sau:
- FDI khơng chỉ đưa vốn vào nước tiếp nhận đầu tư mà cùng với số vốn
có thể có cả thiết bị kỹ thuật, bí quyết cụng ngh phc v sn xut, kinh

Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

doanh, nng lc qun lý iu hnh, năng lực marketing… Chủ đầu tư khi đưa
vốn vào đầu tư là đã tiến hành việc tổ chức sản xuất kinh doanh và sản phẩm
làm ra được tiêu thụ ở thị trường nước chủ nhà hoặc thị trường lân cận.
- Việc tiếp nhận FDI khơng gây nên tình trạng nợ nần cho nước chủ nhà,
trái lại nước chủ nhà còn có điều kiện để phát triển tiềm năng trong nước.
- Chủ thể của FDI chủ yếu là các công ty xuyên quốc gia. Các công ty

này chiếm tới 90% khối lượng FDI của thế giới.
FDI được thực hiện thông qua việc xây dựng các doanh nghiệp mới, mua
lại toàn bộ hay từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc mua cổ phiếu để
thơn tính hay sáp nhập các doanh nghiệp với nhau. Những hoạt động này diễn
ra ở các nước sở tại nên tồn bộ q trình triển khai, kết thúc dự án phải tuân
theo sự điều chỉnh của một bộ luật tương ứng của nước này, thường là Luật
đầu tư nước ngồi.
Trong q trình thực hiện dự án, nhà ĐTNN phải đóng góp một số vốn
tối thiểu theo luật của mỗi nước.
1.1.3. Các hình thức đầu tư FDI
Theo Luật ĐTNN tại Việt Nam thì: FDI là việc nhà ĐTNN đưa vào Việt
Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư. Theo
quy định của Luật này, các nhà ĐTNN được đầu tư vào nước ta dước các hình
thức sau đây:
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: là doanh nghiệp thuộc quyến sở
hữu của nhà ĐTNN, do họ thành lập tại Việt Nam, tự đầu tư, tự quản lý và tự
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
- Doanh nghiệp liên doanh: là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều
bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng liên doanh hoặc
Hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngồi. Đặc
trưng cơ bản của hình thức này là các nhà đầu tư cùng góp vốn, cùng iu

Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

hnh, qun lý hot ng sn xut kinh doanh và cùng chịu trách nhiệm về

kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
- Hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp
doanh): là hình thức đầu tư trong đó các bên quy trách nhiệm và phân chia kết
quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu tư kinh doanh ở Việt Nam mà
không thành lập pháp nhân mới. Đây là hình thức đặc thù trong các hình thức
FDI tại Việt Nam. Hình thức này cũng có các đặc trưng cơ bản về kinh doanh
giống hình thức liên doanh nhưng lại có điểm khác biệt cơ bản là nó khơng
thành lập nên pháp nhân mới và căn cứ pháp lý duy nhất cho hoạt động của
hình thức này chính là Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
1.1.4. Vai trò của FDI đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
1.1.4.1. FDI thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH
Đây là tác động rất quan trọng của FDI. Vì lợi thế chủ yếu của FDI là
đầu tư trong các ngành cơng nghiệp và dịch vụ. Qua đó làm tăng nhanh tỷ
trọng sản lượng, việc làm, xuất khẩu… của các ngành này. Tuy nhiên, mức độ
tác động còn phụ thuộc vào chiến lược CNH – HĐH và chính sách thu hút
FDI của nước nhận đầu tư.
Ngoài ra, FDI cịn thúc đẩy phát triển đầu tư nội địa thơng qua các mối
liên kết với các công ty nội địa (cung cấp nguyên liệu, dịch vụ), gắn kết các
công ty này với thị trường thế giới. Điều này khiến cho các tiềm năng trong
nước được khai thác có hiệu quả.
1.1.4.2. FDI làm tăng thêm tích lũy và bù đắp sự thiếu hụt về ngoại tệ
Hầu hết các nước kém phát triển đều rơi vào vịng luẩn quẩn, đó là: thu
nhập thấp  tích lũy thấp  đầu tư thấp  thu nhập thấp. Có lẽ đây chính là
khó khăn lớn nhất mà các nước đặc biệt là các nước đang phát triển phải vượt
qua để hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Muốn đạt được tỷ lệ tăng trưởng
kinh tế nhất định thì cần phải có một tỷ lệ tích lũy nhất định. Vốn là cơ sở để

Bïi ThÞ HiỊn Hoµ

Líp : KTPT 47A - QN



Luận văn tốt nghiệp

to cụng n vic lm trong nc, đổi mới cơng nghệ, kỹ thuật…từ đó tạo tiền
đề để tăng thu nhập, tăng tích lũy cho sự phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên
để tạo vốn cho nền kinh tế nếu chỉ trơng chờ vào tích lũy nội bộ, thì hậu quả
khó tránh khỏi là sẽ tụt hậu trong sự phát triển chung của thế giới. Vốn nước
ngoài là một cú hích để góp phần đột phá cái vịng luẩn quẩn đó. FDI là một
nguồn quan trọng để khắc phục tình trạng thiếu vốn mà khơng gây gánh nợ
cho nước đầu tư, nước đầu tư chỉ nhận được phần lợi nhuận thích đáng khi
cơng trình đầu tư hoạt động có hiệu quả. Một nước muốn có được một tỷ lệ
tăng trưởng kinh tế nhất định cần phải hạ tỷ lệ tư bản đầu ra. Biện pháp này
chỉ có thể thực hiện được khi trình độ kĩ thuật và quản lý được nâng cao. Điều
này FDI có thể đáp ứng được. Bên cạnh tỷ lệ tích lũy thấp, các nước đang
phát triển cịn thiếu nhiều ngoại tệ khơng thể thỏa mãn nhu cầu nhập khẩu đầu
tư thiết bị, FDI cũng lấp được lỗ hổng này.
Ngồi ra, FDI cịn góp phần làm cho nước nhận đầu tư tăng khả năng
cạnh tranh và mở rộng xuất khẩu; thu được một phần lợi nhuận từ các cơng ty
nước ngồi; và thu được ngoại tệ qua hoạt động dịch vụ phục vụ cho FDI.
1.1.4.3. FDI giúp các nước tiếp nhận được công nghệ và kỹ thuật hiện đại,
trình độ chun mơn và quản lý tiên tiến
Đây có thể coi là một lợi ích quan trọng do FDI mang lại. Đó là cơng
nghệ kĩ thuật hiện đại, trình độ quản lý tiên tiến, thúc đẩy sự đổi mới kỹ thuật
trong nước, góp phần tăng năng suất, thay đổi cấu thành của sản phẩm và xuất
khẩu, thúc đẩy phát triển các ngành, nghề mới, đặc biệt là những nghề địi hỏi
hàm lượng cơng nghệ cao. Vì thế FDI có tác dụng lớn đối với q trình hiện
đại hóa sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH.
Ngồi ra, FDI cịn là yếu tố quan trọng để tạo nguồn nhân lực đáp ứng cho
nhu cầu CNH. Ngồi việc chuyển giao cơng nghệ, nhà ĐTNN còn xây dựng các

cơ sở nghiên cứu và phát triển (R & D), đào tạo kĩ thuật cho i ng lao ng

Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

nc ch nh phc v cho các dự án đầu tư của họ. Nhờ đó góp phần nâng cao
năng suất lao động trong quá trình CNH - HĐH.
Thực tiễn cho thấy hầu hết các nước thu hút FDI đã cải thiện đáng kể
trình độ kỹ thuật cơng nghệ của mình. Chẳng hạn như, đầu những năm 60,
Hàn Quốc cịn có nhiều hạn chế trong việc lắp ráp xe hơi, nhưng nhờ tiếp
nhận công nghệ của Mỹ, Nhật và một số nước khác mà năm 1993 họ đã trở
thành nước sản xuất ô tô lớn thứ 7 trên thế giới.
1.1.4.4. Giúp nước nhận đầu tư tham gia vào mạng lưới sản xuất toàn cầu
Khi thu hút FDI từ các cơng ty đa quốc gia, khơng chỉ xí nghiệp có vốn
đầu tư của cơng ty đa quốc gia, mà ngay cả các xí nghiệp khác trong nước có
quan hệ làm ăn với xí nghiệp đó cũng sẽ tham gia q trình phân cơng lao
động khu vực. Chính vì vậy, nước thu hút đầu tư sẽ có cơ hội tham gia mạng
lưới sản xuất toàn cầu thuận lợi cho đẩy mạnh xuất khẩu.
1.1.4.5. Tạo thêm nhiều việc làm
Vì một trong những mục đích của FDI là khai thác các điều kiện để đạt
được chi phí sản xuất thấp, nên xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sẽ th
mướn nhiều lao động địa phương. Thu nhập của một bộ phận dân cư địa
phương được cải thiện sẽ đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế của địa
phương. Trong q trình th mướn đó, đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp, mà
trong nhiều trường hợp là mới mẻ và tiến bộ ở các nước đang phát triển thu
hút FDI, sẽ được xí nghiệp cung cấp. Điều này tạo ra một đội ngũ lao động có

kỹ năng cho nước thu hút FDI. Khơng chỉ có lao động thơng thường, mà cả
các nhà chun mơn địa phương cũng có cơ hội làm việc và được bồi dưỡng
nghiệp vụ ở các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.
1.1.4.6. Giúp nước nhận đầu tư tiếp cận với thị trường thế giới
Các nước tuy có khả năng sản xuất với mức chi phí có thể cạnh tranh
được nhưng vẫn rất khó khăn trong vic thõm nhp th trng nc ngoi.

Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

Thụng qua FDI, cỏc nc ny cú thể tiếp cận với thị trường thế giới vì hầu hết
các hoạt động FDI đều do các TNCs thực hiện. Các cơng ty này có lợi thế
trong việc tiếp cận với khách hàng bằng những hợp đồng dài hạn dựa trên cơ
sỏ uy tín của họ về chất lượng, kiểu dáng sản phẩm, thời hạn…đã có từ lâu.
Qua những phân tích ở trên, có thể kết luận rằng việc tiếp nhận FDI là
lợi thế hiển nhiên mà thời đại tạo ra cho các nước, đặc biệt là các nước đi sau.
Tuy nhiên, cũng cần nhấn mạnh rằng, vốn nước ngoài dù quan trọng đến đâu
cũng khơng thể đóng vai trị quyết định đến sự phát triển của một quốc gia.
Mặt khác, FDI cũng có những mặt trái của nó như sự phụ thuộc của nền kinh
tế các nước vào vốn kỹ thuật và thị trường tiêu thụ của các nhà ĐTNN, sự
chuyển giao những kỹ thuật công nghệ cũ lạc hậu sang các nước nhận đầu tư
đã gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, tài nguyên thiên nhiên,
con ngườ bị bóc lột quá mức…Song những ảnh hưởng tiêu cực này chỉ mang
tính tương đối và phụ thuộc nhiều vào hoàn cảnh cụ thể của từng nước. Các
nước cần phải có những chính sách thích hợp, những biện pháp kiểm soát hữu
hiệu, những chiến lược phát triển đúng đắn, những bước đi phù hợp với đặc

điểm riêng của mình để phát huy những mặt tích cực, những lợi ích to lớn của
FDI, đồng thời đẩy lùi, hạn chế những mặt trái, tiêu cực của dòng vốn này.
1.2. HIỆU QUẢ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hiệu quả FDI
1.2.1.1. Khái niệm
Hiệu quả vốn đầu tư nói chung hay hiệu quả vốn FDI nói riêng đều là
biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa các lợi ích thu được với khối lượng vốn
đầu tư đã bỏ ra nhằm đạt được các lợi ích đó. Với cùng mức chi phí, khoản
đầu tư nào mang lại lợi ích lớn hơn thì hiệu quả lớn hơn và ngược lại, với
cùng lợi ích thu được thì khoản đầu tư nào được thực hiện với chi phí thấp
hơn thỡ cú hiu qu cao hn.

Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

Khỏi nim hiu qu FDI s dng trong luận văn này được hiểu gồm
cả hiệu quả thu hút và hiệu quả sử dụng FDI ( nói rõ trong phần 1.2.1.2).
1.2.1.2. Đặc điểm
Hiệu quả vốn FDI được xét trên 2 phương diện: chủ đầu tư nước ngoài
và quốc gia nhận vốn đầu tư:
- Chủ đầu tư nước ngoài chỉ quan tâm đến hiệu quả vi mô (dự án cụ thể
của họ) và thường quan tâm đến hiệu quả kinh tế
- Nước nhận đầu tư thì quan tâm đến cả hiệu quả kinh tế lẫn hiệu quả xã
hội, cả ở tầm vĩ mô lẫn vi mô và quan tâm đến cả 2 mặt của hoạt động FDI,
đó là hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI .
1.2.1.3. Phân loại

- Theo góc độ nghiên cứu, gồm: i) Hiệu quả cấp vĩ mô, là hiệu quả FDI
được xem xét trên phạm vi một ngành, một địa phương hay trên phạm vi toàn
bộ nền kinh tế; ii) Hiệu quả cấp vi mô, là hiệu quả của từng dự án FDI hay từng
doanh nghiệp FDI. Sự phân loại này chỉ mang tính tương đối.
- Theo tính chất tác động, gồm: i) Hiệu quả kinh tế: biểu hiện ở mức độ
thực hiện các mục tiêu kinh tế của vốn đầu tư nhằm chủ yếu thỏa mãn nhu cầu vật
chất của xã hội; ii) Hiệu quả xã hội: thể hiện ở việc thực hiện các mục tiêu xã hội.
1.2.2.Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả FDI
1.2.2.1. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI
1) Hiệu suất tài sản cố định
Biểu hiện sự so sánh giữa khối lượng tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
do khu vực FDI tạo ra trong kỳ với khối lượng giá trị tài sản cố định trong kỳ
(FA). Hiệu suất tài sản cố định được tính theo cơng thức:
H(fa) = GDPfdi/FAfdi

(1)

H(fa): Hiệu suất tài sản cố định thuộc lĩnh vực FDI
GDPfdi: Mức tăng GDP trong k

Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

FAfdi: Giỏ tr ti sn c nh của khu vực FDI sử
dụng trong kỳ
Tiêu chí này cho biết, trong thời kỳ nào đó, 1 đồng giá trị tái sản cố định

sử dụng trong khu vực FDI sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng GDP. Tài sản cố
định là kết quả do vốn FDI tạo ra, do đó, hiệu suất tài sản cố định phản ánh
khái quát hiệu quả vốn FDI trong kỳ. Tiêu chí này được sử dụng rộng rãi
trong phân tích kinh tế vĩ mơ. Tuy nhiên khi xác định hiệu quả vốn FDI, nếu
chỉ dựa vào tiêu chí này thì sẽ chưa thật chính xác, vì sự biến động của tài sản
cố định và GDP của khu vực FDI khơng hồn tồn phụ thuộc vào nhau.
2) Hiệu suất vốn FDI
Hiệu suất vốn FDI biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa mức tăng
trưởng của GDP do khu vực FDI tạo ra và vốn FDI trong kỳ. Nó được tính
theo cơng thức:
Hfdi = GDPfdi / FDI

(2)

Hfdi: Hiệu suất vốn FDI trong kỳ
GDPfdi : Mức tăng GDP trong kỳ
Hiệu suất vốn FDI phản ánh tổng hợp hiệu quả vốn FDI, nhưng có
nhược điểm cơ bản là sự hạn chế về tính so sánh tử số và mẫu số của chỉ tiêu,
vì giữa GDPfdi và vốn FDI trong cùng một kỳ không tồn tại mối quan hệ trực
tiếp. Thời kỳ càng ngắn thì nhược điểm này càng lộ rõ, do đó việc phản ánh
hiệu quả vốn FDI trong kỳ có phần kém chính xác.
Để hạn chế nhược điểm này, người ta sử dụng các chỉ tiêu hiệu suất
vốn FDI biến tướng. Dạng phổ biến của hiệu suất vốn FDI biến tướng là hệ số
K, được tính bằng cách so sánh mức tăng trưởng GDP năm sau với tổng số
vốn đầu tư năm trước, theo công thức:
K = GDPfdi / FDIt-1

(3)

3) Hệ số gia tăng vốn - sản lượng (ICOR)


Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

H s gia tng vn sn lng là một chỉ tiêu hiệu quả hết sức quan
trọng cho biết trong từng thời kỳ cụ thể muốn tăng thêm 1 đồng GDP thì cần
bao nhiêu đồng vốn đầu tư. Do đó, ICOR được sử dụng để xác định nhu cầu
vốn đầu tư. Nó được tính theo cơng thức:
ICOR = I / GDP

(4)

I: Vốn đầu tư
GDP: Mức tăng GDP
Nhưng vốn đầu tư thường có độ trễ, nên ICOR được tính cụ thể như sau:
ICOR = I(t-1) / GDP(t)

(5)

Công thức (4) phản ánh mối tương quan tỷ lệ nghịch giữa hệ số ICOR
và tốc độ tăng trưởng kinh tế. Với cùng tỷ lệ đầu tư trong GDP, nước nào có hệ
số ICOR thấp hơn sẽ đạt mức tăng trưởng cao hơn và ngược lại. Như vậy hệ số
ICOR càng thấp, chứng tỏ hiệu quả đầu tư càng cao.
Khi hệ số ICOR được sử dụng để đánh giá hiệu quả cho từng ngành,
từng khu vực sẽ giúp chúng ta xác định được hiệu quả của vốn đầu tư và vai
trò của vốn trong tăng trưởng của ngành, khu vực đó. Đối với khu vực có vốn

FDI, hệ số ICOR năm t được xác định như sau:
ICORt = FDIt-1 / GDPfdi

(6)

Về mặt kỹ thuật, tính tốn ICOR cho một thời gian dài sẽ chính xác
hơn là tính ICOR cho một giai đoạn ngắn bởi vì trong thời gian ngắn sẽ có
một lượng đầu tư mới chưa phát huy tác dụng, tức là tác động của đầu tư tới
tăng trưởng có một độ trễ nhất định. Tuy nhiên xét trên tổng thể nền kinh tế
thì mặc dù đầu tư chưa mang lại doanh thu tức thì cho doanh nghiệp nhưng nó
đã tạo ra một sản lượng nhất định cho nền kinh tế vì đã tạo ra sự phát triển
kéo theo của một số ngành khỏc.

Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

4) H s thc hin vn FDI
H số thực hiện vốn FDI cũng được coi là một chỉ tiêu hiệu quả quan
trọng. Nó phản ánh mối quan hệ giữa khối lượng vốn FDI bỏ ra với các tài
sản cố định được đưa vào sử dụng.
Hệ số thực hiện vốn FDI được tính theo cơng thức:
H(u) = FA / FDI

(7)

H(u): Hệ số thực hiện vốn FDI

FA: Giá trị tài sản cố định của khu vực FDI sử dụng trong kỳ.
Theo cách tính trên, hệ số thực hiện vốn FDI càng lớn biểu hiện hiệu quả
vốn FDI càng cao. Tuy vậy, để chỉ tiêu này đạt giá trị thông tin cao cần chú ý
loại trừ những khác biệt giữa tài sản cố định FA và vốn FDI nhằm đảm bảo
tính so sánh được giữa tử số và mẫu số.
5) Tỷ số giá trị xuất khẩu/ vốn FDI thực hiện
Chỉ tiêu này được đo lường bằng tổng giá trị xuất khẩu của khu vực
FDI/ vốn FDI thực hiện trong kỳ. Đây là chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá
khả năng tạo xuất khẩu của khu vực FDI. Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn
FDI thực hiện sẽ tạo ra bao nhiêu giá trị xuất khẩu. Mối tương quan giữa tăng
trưởng chung và tăng trưởng xuất khẩu đã cho thấy cách sử dụng FDI có hiệu
quả tổng thể cao nhất là sử dụng nó trong khn khổ định hướng xuất khẩu.
6) So sánh đầu tư ròng với thu nhập từ vốn
Chỉ tiêu này được xác định bằng thương số tổng thu nhập từ vốn trong
nền kinh tế và tổng đầu tư rịng. Nó được dùng để xác định khả năng hấp thụ
đầu tư của một nền kinh tế. Nếu trong một số năm liên tục
mà thu nhập từ vốn ln nhỏ hơn tổng đầu tư rịng thì chứng tỏ nền kinh tế
đang đầu tư quá mức, hiệu quả đầu tư kém, vì tồn bộ lợi tức sinh ra khơng bù
đắp được chi phí đầu tư. Trong trường hợp đó, nền kinh tế có thể sẽ thu được
lợi ích rịng nu nh gim u t.

Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp

Tuy nhiờn trong mt s trng hp, nếu vẫn tiếp tục gia tăng đầu tư (thu
hút đầu tư) nhưng theo một cơ cấu mới, hướng vào những ngành có tiềm năng

và lợi thế phát triển thì về lâu dài sẽ cải thiện, gia tăng hiệu quả đầu tư. Do đó
khi xem xét đến hiệu quả của vốn đầu tư (xác định khả năng hấp thụ vốn đầu
tư), không nhất thiết phải giảm đầu tư (để giảm tổn thất do hiệu quả đầu tư
giảm) mà vấn đề là cần thay đổi cơ cấu đầu tư theo chiều hướng tích cực, phù
hợp hơn.
7) Hệ số lợi tức/ vốn FDI
Hệ số này được tính bằng cách lấy tổng lợi tức của một ngành nào đó
chia cho tổng giả trị vốn FDI của ngành đó. Ngành nào có hệ số lợi tức so với
vốn cao hơn có nghĩa ngành đó đang hoạt động hiệu quả hơn.
8) Một số tiêu chí khác
Đó là những đóng góp của FDI cho sự phát triển kinh tế, CNH-HĐH đất
nước, bao gồm:
- Giá trị đóng góp trong nguồn vốn đầu tư
- Đóng góp vào tốc độ tăng trưởng kinh tế
- Đóng góp vào việc gia tăng kim ngạch xuất khẩu
- Đóng góp trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HDH
- Đóng góp cho Ngân sách
- Giải quyết việc làm, phát triển nguồn nhân lực
- Giải quyết việc làm, phát triển nguồn nhân lực
1.2.2.2. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính của FDI
1) Thời gian hoàn vốn
- Thời gian hoàn vốn giản đơn (PP): là khoảng thời gian khai thác dự án mà
các khoản thu nhập có thể bù đắp tồn bộ vn u t ca d ỏn.

Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN


Luận văn tốt nghiệp


Cụng thc tớnh:
PP

n

TRi = C i
i =0

i=0

TR=LR+ KH + LV + ThuhoiNCVLD
LR=DT−CP−ThueTNDN
n

∑ C i=VCD + NCVLD
i =0

neuTR=const
n

∑ Ci

⇒ PP= i=0
LR+ KH + LV + ThuhoiNCVLD

Trong đó:
TRi: Thu nhập của dự án vào năm thứ i
Ci: Vốn đầu tư của dự án năm thứ i
PP: Thời gian hoàn vốn

n: Tổng thời gian của dự án
- Thời gian hồn vốn có chiết khấu (DPP):
Cơng thức tính:
DPP


i=0

TR i

n

Ci
=

(1 + r )i i =0 ( 1+r )i

Thời gian thu hồi vốn là chỉ tiêu hiệu quả được các nhà kinh tế cũng như
các doanh nghiệp rất quan tâm. Thời gian càng ngắn, hiệu quả càng cao vì tạo
điều kiện thu hồi vốn nhanh, đồng thời tạo điều kiện cho tái đầu tư. Tuy
nhiên, chỉ tiêu này có nhược điểm là nó chỉ đánh giá được hiệu quả của dự án
trong thời gian thu hồi vốn mà không đánh giá được hiệu quả sau thời gian
hoàn vốn.
2) Giá trị hiện tại rũng: NPV

Bùi Thị Hiền Hoà

Lớp : KTPT 47A - QN




×