Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

ôn tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.88 KB, 30 trang )

1

CÂU HI ÔN TP MÔN NGHIP V NHTM
Câu 1: Hãy nêu nhim v, chp v u bng tng
kt tài sn. Ngoài ra nêu mt s nghip v ngân hàng ngoi bng tng kt ts.

CƠ CẤU TÀI SẢN CHÍNH TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA NGÂN HÀNG.

TÀI SẢN CÓ
TÀI SẢN NỢ
1.ngân quỹ, tiền mặt, kim khí đá quý, tiền
gửi tại NHNN và các TCTD khác.
2. tín dụng: ngắn , trung, dài hạn; cho thuê tài
chính; ủy thác đầu tư
3. cho vay đươc đảm bảo bằng giấy tờ có giá
4.chứng khoán và đầu tư
5. tài sản cố định: Trụ sở, hệ thống IT
1. tiền gửi các loại: dân cư, các tổ chức kinh tế,
xã hội, tổ chức tín dụng khác
2. vay vốn: NHNN(vay tái chiết khấu, vy hỗ trợ
thanh khoản), tổ chức tín dụng khác, vay liên
ngân hàng bằng VND va ngoại tệ, vay nước
ngoài, vay bù trừ
4. vốn chủ sỡ hữu( vốn điều lệ)
5. phát hành chứng khoán như: phát hành trái
phiếu.
6.các quỹ: quỹ bổ sung vốn điều lệ, quỹ trích dự
phòng rủi ro, quỹ lợi nhuận chưa chia và các quỹ
khác



Tài sản CÓ
Tài sản NỢ
1. Nghiệp vụ ngân quỹ
2. Nghiệp vụ cho vay
3. Nghiệp vụ đầu tư
4. Những tài sản có khác
5. Các dịch vụ NH khác: thanh toán,
kinh doanh ngoại hối và vàng, nghiệp
vụ ủy thác và đại lý, cung ứng dịch
vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách
hàng.
1. Vốn tiền gửi:
-Tiền gửi không kì hạn
- tiền gửi có kì hạn
- tiền gửi tiết kiệm
2. vốn đi vay:
- pháy hành các chứng từ có giá
-vay NHTW
-các nguồn vốn vay khác
-vay nước ngoài
3.vốn của ngân hàng:vốn tự có
2

Câu 2: Hãy trình bày ni dung ca tin gi giao dch t: Khái nin các yu t
doanh nghip cn xem xét khi la chon ngân hàng
 Khái niệm tiền gửi giao dịch: là loại tiền gửi mà người gửi được quyền rút ra, gửi vào bất
cứ lúc nào.
Khi gửi , người gửi tiền không nhận được một chứng từ thay tiền nào cả nhưng tại thời
điểm đó đã hình thành một hợp đồng mặc nhiên trong đó ngân hàng phải tra tiền cho khách
hàng bất cứ lúc nào.

 Đặc điểm:
- Là tiền gửi để giao dịch của người gửi
- Người gửi ko kì vọng lợi nhuận mà muốn kiếm 1 NH tốt làm nghiệp vụ thu chi cho họ
- Là nguồn vốn mang tính chất bất ổn do đó tỷ lệ dự trữ cao.
- Được ghi vào tài khoàn tiền gửi thanh toán, lãi suất phải trả thấp
- Người gửi được rút tiền ra bằng cách phát hành lệnh thanh toán( giấy rút tiền, séc…)
 Các loại tiền gửi giao dịch:
- Tiền gửi không hưởng lãi
- Tiền gửi có hưởng lãi.
 Tài khoản TG thanh toán: số dư CÓ, KH chỉ sử dụng tài khoản trong phạm vi số dư CÓ
 Tài khoản vãng lai:có thể có số dư CÓ hoặc số dư NỢ, khách hàng ngoài việc có thể sử
dụng số dư Có trên tài khoản còn được sử dụng một khoản tiền cho vay của ngân hàng
theo thỏa thuận trước.
 Các yếu tố hộ gia đình xem xét khi lựa chọn ngân hàng để mở tài khoản tiền gửi giao dịch
- Địa điểm thuận lợi
- Các loại hình dịch vụ đa dạng
- An toàn
- Lệ phí thấp và giới hạn số dư tài khoản thấp
- Lãi suất tiền gửi cao
 Các yếu tố doanh nghiệp xem xét khi lựa chọn ngân hàng
- Tình hình tài chính của tổ chức cho vay
- Khả năng cho vay của ngân hàng
- Chất lượng của cán bộ ngân hàng
- Lãi suất cho vay
- Chất lượng tư vấn tài chính
- Các dịch vụ quản lý tiền mặt và dịch vụ trong hoạt động
3

Câu 3: m và các nhân t ng ngun tin gi
a. m:

- Phải được thanh toán ngay khi khách hàng yêu cầu.
- Quy mô: chiếm từ 50% - 60% nguồn vốn của ngân hàng
- Huy động tiền gửi là mục tiêu chiến lược của Ngân hàng.
- Tiền gửi của khách hàng mỗi Ngân hàng phải để lại từ 5 – 10% làm dự trữ bắt buộc
được gửi tại chi nhánh NHNN nên chi phí tiền gửi cao hơn tiền lãi trả cho tiền gửi.
- Tiền gửi đặc biệt là tiền gửi ngắn hạn rất nhạy cảm với biến động của lãi suất, tỷ giá,
chu kỳ chi tiêu và nhiều yếu tố khác.
- Trong điều kiện lạm phát, người gửi tiền quan tâm đến lãi suất, phải là thực dương (+)
mới hấp dẫn người gửi tiết kiệm.
- Các yếu tố đặc điểm NH mạng lưới,tính chuyên nghiệp, sản phẩm huy động đa dạng,
tiện ích sẽ quyết định quy mô và cấu trúc của nguồn tiền gửi. Vì vậy NH phải ngiên cứu
những nhân tố ảnh hưởng trên để có biện pháp quản lý và sử dụng tương ứng.
- Vay liên Ngân hàng
+ Chủ yếu vay ngắn hạn 3 – 6 tháng, hoặc 1 năm
+ Không ổn định
- Vay trên thị trường tài chính trong nước; thông qua việc phát hành chứng từ có giá như
trái phiếu. Việc bán được trái phiếu phụ thuộc vào các nhân tố sau:
+ Tình hình kinh tế trong và ngoài nước, lạm phát, tín nhiệm của Ngân hàng, thu nhập
của của các thành phần dân cư và của các doanh nghiệp.
- Tham gia vào thị trường mở (OMO) thông qua tham gia đấu thầu về số lượng chứng từ
có giá, về lãi suất tại MHTW thong qua việc mua bán các chứng từ có giá tại đây Ngân
hàng muốn thu hút vốn phải bán các chứng từ có giá của mình tại thị trường này.
- Vay nước ngoài:
+ Trả nhiều loại phí và được NHTW đồng ý
+ NH đi vay phải có uy tín, có người bảo lãnh hoặc có dự án đang có nhu cầu vay vốn
- Vay chiết khấu: vay tái chiết khấu hoặc vay hỗ trợ thanh khoản phải chịu lãi suất cao
+ Trong thanh toán bù trừ Ngân hàng thành viên ko đủ tiền để trả ch Ngân hàng bạn,
Ngân hàng đó phải vay thấu chi tại NHNN với lãi suất cao (lãi suất vàng)




4

Câu 4: Hãy xây dng 2 bng vn theo giá th ng minh ng ca
ri ro tín dng dài hn làm gim vn ch s h
Bng 1.1: Bi tài sn theo giá th ng
Tài sản có
Tài sản nợ
Chứng khoán dài hạn $80
Vốn huy động $90
Tín dụng dài hạn $20
Vốn theo giá thị trường $10
Tổng cộng $100
Tổng cộng $100

Từ bảng 1.1 trên ta thấy chênh lệch giữa thị giá của tài sản có và thị giá của tài sản nợ
phản ánh thị giá tài sản ròng (tức vốn theo giá thị trường) của NH là $10. Với trạng thái thị
giá như trên bảng chứng tỏ NH hoàn toàn có đủ khả năng thanh toán.
Trên bảng 1.1 NH có số dư tín dụng là 20. Giả sử, do nền kinh tế trong thời kỳ suy thoái,
1 số khách hàng vay nợ ko trả được nợ vay đúng hạn. Do đó luồng tiền hoàn trả hoàn trả tín
dụng hiện hành và dự tính trong tương lai giảm làm cho thị giá tín dụng giảm thấp hơn 20.
Giả sử tín dụng thực tế chỉ còn 12; nghĩa là thị giá tín dụng giảm từ 20 xuống còn 12.
Bảng 1.2 mô tả trạng thái bảng cân đối tài sản sau khi định giá lại tài sản theo thị giá như sau:
Bng 1.2: Bi theo th giá sau khi th giá tín dng gim:
Tài sản có
Tài sản nợ
Chứng khoán dài hạn $80
Vốn huy động $90
Tín dụng dài hạn $12
Vốn theo giá thị trường $2

Tổng cộng $92
Tổng cộng $92

Thị giá tín dụng giảm 8 được phản ánh bên vế nợ bằng sự giảm vốn theo giá thị trường
đúng bằng 8.
- Chúng ta thấy rằng do thị giá tiền gửi ko thay đổi và vẫn là 90, nên những người gửi
tiền được bảo vệ 1 cách toàn vẹn. Điều này xảy ra là vì, những người gửi tiền bao giờ
cũng được ưu tiên thanh toán trước những cổ đông, nghĩa là những người nắm giữ cổ
phiếu là những người đầu tiên chịu thua lỗ từ giảm giá tài sản có.
- Như vậy, thị giá tài sản ròng (tức là vốn theo giá thị trường) của NH càng lớn so với
quy mô tài sản có, càng bảo vệ tốt người gửi tiền và nhà bảo hiểm tiền gửi.Điều này
giải thích tại sao những nhà quản lý lại coi tỷ lệ vốn trên tổng tài sản có như là thước đo
mức độ bộc lộ rủi ro của NH. Với các nhân tố khác ko thay đổi, tỷ lệ “Vốn/Tổng tài sản
có” càng cao thì NH càng an toàn.
5

Câu 5: Hãy xây 2 bng vn theo giá th ng minh ng ca ri ro
lãi sut làm gim vn ch s h
Bng 1.1: Bi tài sn theo giá th ng:
Tài sản có
Tài sản nợ
Chứng khoán dài hạn
$80
Vốn huy động
$90
Tín dụng dài han
$20
Vốn theo giá thị trường
$10
Tổng cộng

$100
Tổng cộng
$100
Từ bảng 1.1 cho thấy chênh lệch giữa thị giá của tài sản có và thị giá của tài sản nợ phản
ánh thị giá tài sản ròng (tức vốn theo thị giá thị trường) của Ngân hàng là $10. Với trạng thái
thị giá như trên chứng tổ Ngân hàng hoàn toàn có đủ khả năng thanh toán.
Giả sử lãi suất tăng làm cho thị giá chứng khoán đầu tư dài hạn giảm từ 80 xuống còn 75,
và thị giá tín dụng dài hạn giảm từ 20 xuống 17; còn toàn bộ vốn huy động được giả thiết là
các công cụ ngắn hạn có lãi suất thả nổi nên thị giá của nó hầu như không thay đổi khi lãi
suất tăng; nghĩa là vẫn ở mức 90
Sau khi lãi suất tăng, bảng cân đối tài sản theo thị giá được biểu diễn như sau
Bng 1.2: Bi theo giá sau khi lãi su
Tài sản có
Tài sản nợ
Chứng khoán dài hạn
$75
Vốn huy động
$90
Tín dụng ngắn hạn
$17
Vốn theo giá thị trường
$2
Tổng công
$92
Tổng cộng
$92
Ta thấy rằng, khoản giảm thị giá của tài sản là 8 là được phản ánh bên tài sản nợ bằng
sự giảm giá của vốn từ 10 xuống còn 2.

Câu 6: nh vn ch s hu trong quan h vi TS có ri ro (h s an toàn hoc

Bazell I hoc gi là h s m ca vn CSH trong quan h
vi TS có (h s n) và ph NHTW ng h s CAR

 n ch s hu trong quan h vi tài sn có ri ro
Những lo lắng về sự sụp đổ ở các Ngân hàng gần đây đã tìm rõ nguyên nhân chính cho
những rủi ro đối với hoạt động của Ngân hàng từ nội bảng và ngoại bảng
Các nhà chức trách của 11 quốc gia ngân hàng hàng đầu đã công bố tiêu chuẩn về vốn –
Hiệp định Basle 1. Hiệp định quy định tỉ lệ rủi ro của các tài sản, các khoản mục nợ và điều
chỉnh đối với các loại tài sản rủi ro khác nhau.
6

Hiệp đinh quy định:
 
  

 
Mẫu số Tổng tài sản có rủi ro gồm: TS chịu RR nội bảng và Tổng TS chiu RR ngoại bảng
Những tài sản có RR nội bảng
Tài Sản Có
Tỉ Lệ
Rủi Ro
(%)
Quy mô
Tài sản
Quy mô TS
đã chuyển đổi
sang TSRR
1. Tiền mặt, vàng, tiền gửi NH, chính sách XH,
các khoản chiết khấu, giấy tờ có giá do chính
các TCTD phát hành

0
100
0
2. Các khoản phải đòi đối với các TCTD khác, các
khoản phải đòi dối với các TC tài chính nhà
nước, các kim loại quý, đá quý
20
50
10
3. Các khoản đầu tư dự án theo hợp đồng của các
công ty tài chính, các khoản phải đòi cso đảm
bảo bằng nhà ở, quyền sở dụng đât
50
200
100
4. Các khoản vốn góp mua cổ phần của các công
ty liên doanh, liên kết, các khoản cho vay đầu
tư máy móc, thiết bị. TSCĐ, BĐS
100
900
900

5. Các khoản cho vay các công ty
150
0
0
6. Các khoản cho vay để đầu tư chứng khoán, các
khoản cho vay các công ty chứng khoản, cá
khoản cho vay nhằm mục đích kinh doanh
250

100
250
Tổng số

1250
1260

 m ca vn ch s hu trong quan h vi tài sn có




m:
- Tỉ lệ Vốn/Tổng TS có thực sự có liên quan đến khả năng phá sản của NH hay ko
- Phần lớn các nghiên cứu thăm dò tỉ lệ này cho thấy là mối quan hệ không chặc chẽ
- Điều này có nghĩa là người gửi tiền, nhà bảo hiểm tiền gửi và nhà quản lý NH đứng trước
vỡ nợ NH
7

- Tỉ lệ vốn đơn giản vì mẫu số chỉ là tổng TS có ghi sổ nên không phản ánh được mức độ
rủi ro lãi suất đối với các loại tài sản khác nhau
- Các hoạt động ngoại bảng (như bảo lãnh) ngay nay càng phát triển mạnh nhưng tỉ lệ đơn
giản trên không buộc NH có tỉ lệ vốn nhất định để đề phòng rủi ro từ ngoại bảng
  ng h s CAR:(hân ko tim ra dc
phần này mấy bạn xem hộ hân với nha)

Câu 7: Hai ngân hàng A và ngân hàng B có vn ch s hu bng nhau. Ngân hàng A và
 b cho vay vào các công ty
sn xu cho vay vào kinh doanh bng sn. Hi NH nào có
h s an toàn (CAR) t i thích vì sao?

Hai ngân hàng A và ngân hàng B có vốn chủ sở hữu bằng nhau. Ngân hàng A và ngân
hàng B cũng có tổng dư nợ bằng nhau.ngân hàng A dư nợ cho vay vào các công ty sản xuất,
còn ngân hàng B dư nợ cho vay vào kinh doanh bất động sản. Ngân hàng A có hệ số an toàn
(CAR) tốt hơn. Vì: ngân hàng A cho vay vào các công ty sản xuất có tỉ lệ rủi ro là: 150 thấp
hơn ngân hàng B cho vay vào kinh doanh bất động sản có tỉ lệ rủi ro là: 250
=> hệ số an toàn của ngân hàng A thấp hơn ngân hàng B.

Câu 8: Qun lý tài sn n có trong ngân hàng là j?
Là quản lý rủi ro thanh khoản , rủi ro thị trường một cách có hiệu quả nhằm tối đa hóa thu
nhập trên cơ sở chấp nhận rủi ro ngân hàng, đảm bảo tuân thủ các quy định an toàn trong
kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu tài chình của ngân hàng.
Rủi ro thị trường bao gồm 4 loại: rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro giá hàng hóa, rủi
ro giá chứng khoán.

Câu 9: Hãy nêu tính thanh khon ca ngân hàng?
Một ngân hàng có tính thanh khoản cao khi có nhiều tài sản thanh khoản ( TS lỏng) hoặc
có khả năng mở rộng huy động nguồn nhanh với chi phí thấp hoặc cả 2 loại Tài sản có – Tài
sản nợ khớp nối với nhau.
Bài tham khảo
Tính thanh khoản



8


là: tính lỏng, tính lưu động.
 

n



 



Câu 10: Th nào là ri ro thanh khon trong ngân hàng?
- Bản chất rr thanh khoản là rr mà NH sẽ phải hành xử nghiệp vụ kịp thời hoặc với mức chi
phí cao. Rủi ro thanh khoản là sự mất cân đối giữa các luồng tiền ra và luồng tiền vào, là
tình huống NH không thể thực hiện các cam kết tài chính đối với KH hoặc đối tác khi:
 Khoản nợ KH đến hạn.
 Vì 1 lý do nào đó có 1 số lượng lớn KH gửi tiền rút vốn trước hạn

Câu 11: Hãy nêu ví d và v  th  cmr trong qun lý n; NH phi t i gia
Chi phí và Ri ro
Trong những năm từ 2007-2010, rất nhiều NHTM lớn tại VN tăng cường vốn thanh
khoản bằng phương pháp vay nợ trên thị trường tiền tệ, gọi là quản lý thanh khoản nợ.
Vay vốn trên thanh khoản nợ córất nhiều lợi thế:
Phương pháp vay vốn cho phép NH duy trì quy mô và cấu trúc, ngược lại bán TS để cung
cấp sẽ làm giảm quy mô của NH giảm, do tổng TS giảm. Quản lý nợ có khả năng tự điều
chỉnh theo chi phí, mức LS đưa ra để vay vốn, NH cũng có thể giảm LS để hạn chế dòng vốn
đổ vào.
Những nguồn vay thanh khoản gồm: chứng chỉ tiền gửi, vay từ cửa sổ CK của
NHTW,vay trên thị trường liên NH,chúng khoán dc bán tạm thời.
Vay vốn thanh khoản là việc tiếp cận rủi ro trong việc giải quyết vấn đề thanh khoản của
NH bởi vì LS va quy mô TD trên thị trường có thể thay đổi nhanh chóng. Thông thường mua
thanh khoản trong những trường hợp khó khăn cả về giá cả và tính sẵn có. Chi phí vay vốn
NH thường khó xác định làmgiảm tính ổn định trong thu nhập.
9


Sự đánh dổi giữa chi phí và rủi ro thanh khoản












Thông qua đồ thị,nhận xét:
- Nguồn vốn có k/năng rút tiền đột xuất (xác suất cao) dẫn đến rr cao, cho phí trả lãi thấp.
- Nguồn vốn ổn định lâu dài có rủi ro nhỏ tương ứng với chi phí trả lãi cao.
Như vậy trong quản lý tài sản nợ, NH phải tự đánh đổi giữa lợi ích chi phí thấp và rút riền
đột xuất cao và ngược lại.
Câu 12: Phân tích cung cu thanh khon và mua bán thanh khon thông qua yêu cu
thanh khon và trng thái thanh khon.
1. Yêu cu thanh khon
Yêu cầu thanh khoản của một NH có thể xem xét trong mô hình cung cầu. những nguồn
vốn nào có thể đáp ứng cầu thanh khoản mỗi khi cần vốn khả dụng.
Bảng cung cầu thanh khoản
Nguồn cung vốn thanh khoản
(luồng tiền vào)
Nguồn cầu vốn thanh khoản
(luồng tiền ra)
Tiền gửi của KH
KH rút tiền từ tài khoản

Doanh thu từ việc bán dịch vụ, tín dụng
đc trả
Yêu cầu vay vốn từ những khách hàng
Thanh toán nợKH
Thanh toán các khoản vay phi tiền gửi
Bán tài sản, bán chứng khoán
Cho phí bằng tiền và thuế trong quátrình
hoạt động
Vay từ thị trường tiền tệ
Thanh toán cổ tức bằng tiền
Rủi ro
Tiền gửi
Chi phí vốn (r)
Tr.phiếu
r
CD
r
DD
10

2. Trng thái thanh khon
- Nguồn cung TK và cầu TK đa dạng là yếu tố quyết định trạng thái thanh khoản ròng
(NLP) của NH tại bất cứ thời điểm nào. Trạng thái thanh khoản đc xác định tại thời
điểm t theo công thức sau:
  
- Khi nhu cầu TK của NH vượt cung thanh khoản (NLP<0) nhà quản lý phải đối mặt với
tình trạng thâm hụt TK. Phải quyết định sớm xem vốn TK đc bổ sung đc huy động ở
đâu và khi nào. Ngc lại nếu tại thời điểm đó tổng cung TK vượt qua tổng cầu TK
(NLP>0) tình trạng thặng dư TK xuất hiện và nhà quản lý phải xem xét đầu tư có hiệu
quả các khoản thặng dư vốn cho tới khi chúng cần đc sử dụng để đáp ứng cho nhu cầu

TK trong tg lai.
- TK mang ý nghĩa thời điểm rất lớn. Một số yêu cầu TK của NH mang tính tức thời hoặc
gần như vậy.
- Cầu TK mang tính thời vụ và chu kỳ. NH phải dự tình trước những yêu cầu TK này.
NH phải lập kế hoạch cẩn thận cho vấn đề: cung, cầu ở đâu khi nào và bao nhiêu tiền.
- Hầu hết các vấn đề TK xuất hiện từ ngoài NH(người gửi tiết kiệm), vấn đề TK của KH
chuyển về phía NH.
Câu 13: Ti sao NH phi mt vi ri ro thanh khon?
Áp lực thanh khoản đối với NH nảy sinh từ một số nguồn gốc như sau:
Thứ nhất, NH huy động một lượng lớn TG và dự trữ ngắn hạn từ cá nhân, DN và các TC
cho vay khác để sau đó chuyển chúng thành các khoản TD dài hạn cho những người đi vay.
Do vậy, hầu hết các NH đều phải đối mặt với sự mất can bằng giữa kỳ hạn của TS có và kỳ
hạn của các nguồn vốn. Rất hiếm khi dòng tiền từ TS của NH cân đối hoàn toàn với dòng tiền
cần thiết để đáp ứng việc thanh toán các nguồn vốn huy động
Một nguồn gốc khác đối với các vấn đề TK là sự nhạy cảm của NH trước những thay đổi
trong LS. Khi LS tăng, người gửi tiền sẽ rút vốn để gửi vào nơi có thu nhập cao. Nhiều người
vay tiền có thể dùng yêu cầu xin vay mới, tăng cường rút vốn từ HMTD lãi suất thấp. Như
vậy, những thay đổi trong LS tác động đồng thời cả nhu cầu gửi tiền và nhu cầu vay vốn và
cả hai điều này đều gây ra những tác động rất lớn tới trạng thái TK của NH. Hơn nữa, những
vận động trong LS cũng ảnh hưởng tới giá trị thị trường của TS mà NH dự định sẽ bán nhằm
tăng cường khả năng TK. Tại thời điểm LS tăng, những tài sản NH bán cũng giảm giá và việc
bán chúng sẽ gây tổn thất cho NH. Nó làm giảm lượng vốn thu về và còn làm giàu thu nhập.
11

Hơn nữa, nó chịu tác động trực tiếp tới chi phí vay vốn trên thị trường. Khi người cho vay
thấy rằng NH có rủi ro cao, đòi hỏi phải trả lãi cao.
Vượt lên các vấn đề nêu trên, NH phải ưu tiên đặc biệt cho việc đáp ứng nhu cầu TK.
Không thực hiện được điều này, lòng tin của công chúng vào NH sẽ giảm sút nghiêm trọng.
Câu 14: Hãy nêu các ch tiêu tài chính giám sát thanh khon?
Những chỉ tiêu giám sát TK của NH nhằm đối phó với rủi ro khi NH ko có khả năng

thanh toán hoặt phải huy động vốn với CP cao để thực hiện nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn.
1. D tr bt buc: là số tiền NH duy trì trên tài khoản TG thanh toán tại NHNN theo
quy định









(Tỷ lệ dự trữ do Thống đốc NHNN VN quy định trong từng thời kỳ)
  
Yêu cầu về đảm bảo DTBB:
Trong tháng NH phải thực hiện đủ DTBB ko đc thấp hơn số phải thực hiện theo quy định.
Phòng trống vốn chịu trách nhiệm thực hiện đảm bảo duy trì DTBB toàn ngành theo quy
định, đề xuất Ban Lãnh đạo các biện pháp đảm bảo DTBB trong kỳ
Ban ALCO (nếu có) hoặc P Nguồn vốn và Quản lý rủi ro phối hợp giám sát thực hiện
2. D tr thanh khon: nhằm đảm bảo khả năng thanh toán gồm hai cấu phần: dự trữ sơ
cấp và dự trữ thứ cấp
a) D tr thanh toán
    
Dự trữ sơ cấp bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi không kỳ hạn tại các
tổ chức tín dụng khác
    
Dự trữ thứ cấp bao gồm: các giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao như: Tín phiếu
NHNN, trái phiếu kho bạc, các loại giấy tờ có giá được Chính phủ bảo lãnh và các giấy tờ có
giá do các TCTD khác phát hành
b) Yêu cu d tr thanh toán:

Đảm bảo thực hiện dự trữ thanh toán theo quy định của hội đồng ALCO theo tỷ lệ dự trữ
thanh toán trên Tổng huy động trong đó
Đối với đầu tư T.gửi tại NHNN. Số dư bình quân tối thiểu bằng số phải DTBB bình quân
Đối với giấy tờ có giá: đảm bảo tuân thủ theo quy định Hôi đồng ALCO về tỷ lệ đầu tư
trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương
12

3. T l kh 
a) T l kh hi tr trong 1 tháng








   
Tỷ lệ khả năng chi trả cho ngày hôm sau tối thiểu phải bằng 25% theo quy định tại thông
tư số 13/2010/TT-NHNN ban hành ngày 20/05/2010 và thông tư số 19 ngày 27/09/2010 về
sửa đổi thông tư 13/2010/TT-NHNN
b) T l kh 










   
Tỷ lệ khả năng thanh toán trong 7 ngày tiếp theo kể từ ngày hôm sau tối thiểu phải bằng 1
theo quy định tại thông tư sô 13/2010/TT-NHNN ban hành ngày 10/05/2010 và thông tư số
19 ngày 27/09/2010 về sửa đổi bổ sung thông tư 13/2010/TT-NHNN
c) T l kh 






   
4. T l ngun vn ngn hn cho vay trung dài hn
Công thức xác định tỷ lệ
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn khồng được vược
quá 30% theo quy định tại thông tư số 15/2009/TT-NHNN ban hành ngày 10/08/2009










Câu 15: Phân tích ri ro lãi sut thông qua vic phân tích :
a) Ri ro lãi sut:
Hầu hết chúng ta điều hiểu LS là gì vì ai cũng có lần vay tiền lúc này hay lúc khác, và LS

đc hiểu là giá cả của TD, cái giá mà người đi vay phải trả để đánh đổi lấy quyền sd vốn nói 1
cách khác đơn giản nhất, LS là tỉ lệ giữa mức chi phí chúng ta phải trả để nhận được khoản
vay trên giá trị của khoản vay

13

b) Nhng yu t quynh ca lãi sut:
Mặc dù LS là yếu tố quan trọng bậc nhất đối với hđ NH, nhưng các NH ko thể kiểm soát
mức độ và xu hướng biến động của LS. LS đối với 1 khoản vay cho bất kỳ đc xác định trên
cơ sở thị trường thông qua quá trình tác động qua lại giữa lực lượng cung và cầu về tiền vay.
Theo đó, LS hay giá cả của các khoản TD đc xác định tại mức cân bằng giữa lượng cung và
lượng cầu tín dụng
 Vì vậy cho dù đứng bên phía cung hay phía cầu của thị trường, NH cũng không thể tự
xác định mức LS hoặc dự đoán chắc chắn về xu hướng vận động của LS. Thay vào đó, NH
chỉ có thể phản ứng và điều chỉnh hđ của mình theo sự biến động lãi suất để đạt được mục
tiêu mong muốn 1 cách hiệu quả nhất. Nói cách khác, NH không thể là người “tạo giá” mà
chỉ là người chấp nhận giá, chấp nhận và lập kế hoạch hđ trên cơ sở mức độ hiện tại và
phương hướng vận động của lãi suất.
 Khi LS thay đổi, các NH ít nhất phải đương đầu với 2 loại rr LS: “rr về giá” và “rr tái
đầu tư”. “Rủi ro về giá” phát sinh khi LS thị trường tăng làm giảm giá trị của hầu hết trái
phiếu và các khoản cho vay lãi suất cố định mà NH nắm giữ. Nếu NH muốn bán những công
cụ TC này trong giai đoạn LS tăng; nó sẽ phải chấp nhận tổn thất. “ Rủi ro tái đầu tư” xuất
hiện khi LS thị trường hạ, khiến NH phải chấp nhận đầu tư các nguồn vốn của mình vào
những TS có mức sinh lơi thấp, hạ ý thức thu nhập kỳ vọng trg tg lai của NH. Một nội dung
quan trọng trong chiến lược quản lý TS nợ - có là tìm ra những phương cách giải quyết hiệu
quả nhất với 2 loải rủi ro lãi suất xuất phát từ sự thay đổi lãi suất nêu trên.
c) Các b phn cu thành lãi sut:
 NH đã cố gắng dự báo xu hướng vận động của lãi suất
 LS đc hình thành do sự tương tác của hàng nghìn lực lượng cung cầu trong thị trường.
 LS của khoản cho vay hay chứng khoán đều đc cấu thành bởi nhiều thành phần:
















Không những Ls thực phi rủi ro( đc điều chỉnh theo lạm phát) luôn thay đổi theo biến
động của cung – cầu về vốn trên thị trường tài chính mà cả nhận định của người cho vay và
người đi vay trên thị trường tài chính về phần bù rủi ro cũng thay đổi.Điều này khiến chp LS
tăng giảm, biến động bất thường
 Một yếu tố cấu thành cơ bản của LS là phần bù kỳ hạn. Những khoản vay và chứng
khoán kỳ hạn dài hơn có LS cao hơn vì chúng mang xác suất xảy ra rủi ro hơn so với chứng
14

khoán ngắn hạn. Các LS ngắn hạn có xu hướng biến động mạnh hơn , tăng nhanh hơn LS dài
hạn và giảm nhanh hơn LS dài hạn khi các mức LS trên thị trường có xu hướng giảm xuống
Câu 16: Trình bày a tính dng ngân hàng:
1. Dựa trên sự tin tưởng giữa người cấp TD và người sử dụng TD  rr TD có tính tất yếu
 Là quan hệ sử dụng tín nhiệm
Các yếu tố cấu thành sự tín nhiệm;
- Thiện chí trả nợ

- Khả năng trả nợ
Thiếu 1 trong 2 yếu tố đó.ngân hàng không chấp nhận quan hệ tín dụng
 Tài sản giao dịch có thể là:
- Tiền ( tiền mặt, bút tệ)
- Tài sản thực ( bất động sản, động sản)
Tuy nhiên bút tệ là hình thái chủ yếu nhất của TDNH, đây là điểm khác biệt với các hình
thức TD của các chủ thể khác.
Hệ quả của đặc trưng này là ghi sổ
2. Phải hoàn trả đủ gốc và lãi : nếu không có hoàn trả thỉ k dc xem là TD. Hoàn trả là sự tồn
tại của TD.Số tiền hoàn trả phải là gốc và lãi.Lãi là kết quả kinh doanh cho mỗi NHTM.
- Khái niệm lãi: là cái giá TD; cái giá mà người cho vay đặt ra để đổi lấy quyền cho vay
của họ; chính là tỉ lệ: mức phí/ giá trị của khoản vay.
- LS thị trường = LS thục của chứng khoán + chi phí bù đắp rủi ro
- LS tạo bởi quan hệ cung cầu
- Lãi suất là một phần trong giá cả tín dụng
- Phải xây dựng chính sách lãi suất hợp lý:
 Tạo , duy trì lợi nhuận
( Tỷ lệ lạm phát < LSTG<LSTV)
 Đảm bảo yếu tố cạnh tranh
- Ngoài lãi suất có thể áp dụng yếu tố phi lãi: số dư tiền gửi bù trừ, phí cam kết,…
3. Sự hoàn trả của khách hàng là vô điều kiện
Các văn bản pháp lý:
- Hợp đồng tín dụng,
- Giấy nhận nợ,….
 Đều thể hiện sự cam kết hoàn trả không có điều kiện từ phía khách hàng.
15

4. Có thời hạn: NH là tổ chức đi vay để cho vay, TD phải có thời hạn để NH hoàn trả lãi
nguồn vốn đã huy động về,Để xác định thời hạn cho vay hợp lý NH phải căn cứ vào:
+ Thời hạn của nguồn vốn đã huy động được

+ Chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng đc vay
+ Dòng tiền vào ra trong doanh nghiệp
5. Tiềm ẩn rủi ro cao: Việc thu nợ đc phu thuộc vào rất nhiều nhân tố :
+ Kết quả sx kinh doanh
+ Môi trường hoạt động+môi trường kinh tế
+ Tầm kiểm soát của KH vào các biến động: giá cả, lạm phát, lãi suất, thiên tai,….
Điều này khiến cho TDNH gặp rủi ro cao.
Ý thức được điều này nên mỗi NH phải có chiến lược hđ cụ thể là những chính sách TD
bảo đảm an toàn và cho vay có hiệu quả; quản lý TD đi đúng hướng. Phải xây dựng quy trình
TD cụ thể bằng các sổ tay TD để có nghệ thuật hạn chế được rủi ro tiềm ẩn. Đề ra chính sách
bảo đảm TD như: thế chấp, cầm cố, bão lãnh, xếp hạng DN,… Xây dựng trung tâm phòng
ngừa rủi ro toàn NH, toàn nghành NH (CIC). Từ các điểm nêu trên TD phải bảo đảm 2
nguyên tắc:
a. Vốn vay phải đc sd đúng mục đích
b. Vốn vay phải hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn
Câu 17: N c 2 ca quy trình tín dng:
 c 1: Lâp hồ sơ câp tín dụng : Bước này trả lời câu hỏi Tôi đang giao dịch với ai?
 Mục tiêu:
 Các thành phần cơ bản của bộ hồ sơ:
- Hồ sơ pháp lý
- Hồ sơ vay vốn/ kinh tế
- Hồ sơ đảm bảo tín dụng
 Tổ chức thực hiện: có 2 phương pháp cơ bản tùy thuộc quy mô Ngân hàng.
 c 2: Phân tích / thẩm định tín dụng
 Mục tiêu: Phân tích TD là quá trình định lượng rủi ro về phía KH và khoản vay nhằm:
- Làm cơ sở ra quyết định chấp thuận/ từ chối cấp tín dụng
- Dự kiến các biện pháp quản lí rủi ro thích hợp
 Các nguồn thông tin làm căn cứ phân tích:
- Từ phía khách hàng : hồ sơ cấp yín dụng, phỏng vấn, thăm cỏ sở thực tế
- Từ nội bộ Ngân hàng : hồ sơ lưu trữ, CIC, NH đã vay

16

- Từ các nguồn khác: bạn hàng, đối tác, cơ quan quản lí/ cơ quan pháp luật, phương tiện
thông tin đại chúng,
- Bước 2 trả lời 3 câu hỏi:
Anh ta vay tiền để làm gì?
Anh ta cần bao nhiêu tiền?
Anh ta trả tiền cho tôi như thế nào?
 Nội dung phân tích:
- Quy tắc 5C:
 Có đủ năng lực kinh tế và pháp lý
 Đặc tính: uy tín và danh tiếng của người vay
 Sức mạnh tài chính và hiệu quả KD
 Tài sản đảm bảo
 Điều kiện môi trường
- Quy tắc capari
- Phân biệt thành 2 mảng: phân tich 1 tài chính( định lượng) và phân tích phi tài
chính ( định tính)
- Các cách tiếp cận khác

Câu 18: N cc 3,4,5,6 ca quy trình tín dng:
 c 3: Quyết định tín dụng
 Mục tiêu: loại bỏ 2 loại sai lầm cơ bản trong cấp tín dụng: quá dễ dãi hoặc quá chặt chẽ
 Cơ sở ra quyết định:
- Kết quả của thẩm định/ tái thẩm định TD giai đoạn trước chuyển qua.
- Thông tin cập nhật về pháp luật và kinh tế tại thời điểm ra quyết định
- Khả năng đáp ứng về nguồn vốn của NH
 Tổ chức thực hiện
- Tập quyền
- Phân quyền –quy định mức phán quyết cho vay

 Các nội dung của bước 3:
- Tổ chức ra quyết định chấp nhận/ bác bỏ
- Hoàn tất các thủ tục pháp lý: soạn thảo, đàm phán ký kết hợp đồng, công chứng, đăng
kí giao dịch đảm bảo
- Tổ chức lưu giữ hồ sơ chứng từ
17

 c 4: Giải ngân
 Mục tiêu:
- Hạn chế sử dụng tiền vay sai mục đích
- Nâng cao hiệu quả vốn tín dụng
 Tổ chức thực hiện:
- Bộ phận tín dụng
- Bộ phận kế toán
 Phương pháp và hình thức giải ngân:
- Tùy thuộc vào loại hình cấp tín dụng, loại khách hàng, mục đích sử dụng vốn
 c 5: Giám sát tín dụng: Bước này trả lời câu hỏi tôi sẽ thu được gì? Nếu anh ta không
trả được nợ
 Mục tiêu:
- Đôn đốc KH thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng
- Phát hiện các dấu hiệu cảnh báo của nợ có vấn đề, từ đó vận dụng biện pháp xử lí
thích hợp
 Các nội dung giám sát: theo dõi, thu nợ, tái xét phân hạng nợ, xử lý nợ
 Phương pháp giám sát
 Tổ chức thực hiện giám sát
 c 6: Thanh lý tín dụng:
 Thanh lý tín dụng là gì?
Là tất tóan khaỏn vay, đưa ra khỏi danh mục cho vay của ngân hàng
 Các loại thanh lý tín dụng:
- Thanh lý mặc nhiên

- Thanh lý bắt buộc ( một trong hai biện pháp xử lý nợ có vấn đề)

Câu 19: Hãy d  phân loi TDNH
1. Căn cứ vào mục đích TD
- TD kinh doanh
- TD tiêu dùng
- TD cao định chế tài chính khác
2. Căn cứ vào thời hạn TD
- TD ngắn hạn: từ 1 năm trở xuống
- TD trung hạn: trên 1 năm đến 5 năm
- TD dài hạn: trên 5 năm
18

3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của KH
- TD có bảo đảm: cấp TD với điều kiên có thể chấp, cần có tài sản, tín chấp hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba
- TD ko có bảo đảm: cấp TD chỉ dựa trên uy tín của KH và hiệu quả của phg án vay
4. Căn cứ vào xuất xứ của khoản TD
- TD trực tiếp: NH trực tiếp thẩm định và ký hợp đồng TD với KH
- TD gián tiếp: thông qua việc NH mua lại các khoản nợ trên phiếu bán hàng, thương
phiếu,… từ người sở hữu trước ngày các khoản nợ đáo hạn
Cho vay gián tiếp (tài trợ bán hàng trả góp)






5. Căn cứ vào phương pháp trả nợ
- Cho vay trả góp: gốc và lãi được hoàn trả lần theo các kỳ hạn đã xác định

- Cho vay phi trả góp/trả định kỳ: trả 1 lần/nhiều lần, trả gốc 1 lần khi đáo hạn
- Vay trả luân chuyển: hoàn trả nhiều lần ko có kỳ hạn cụ thể

Câu 20: Các ch ng tín dng.
Chất lượng TD là một phạm trù phản ánh khả năng sinh lời trong hoạt động TD. Người ta
thường quan tâm đến những chỉ tiêu định lượng:
 T l n quá hn:
- Nợ quá hạn phát sinh khi toàn bộ dư nợ của 1 khách hàng (kể cả khoản nợ đến hạn và
chưa đến hạn) kể từ khi xuất hiện món nợ quá hạn đầu tiên.
 



- Hiện nay các ngân hàng thương mại trên bảng cân đối là 3%. Nếu nợ quá hạn 5%
NHTW cảnh báo, 13% báo động đặc biệt.
 Ch tiêu n xu: để hình thành chỉ tiêu nợ xấu NHTM phải tiến hành phân loại nợ
thành 5 nhóm sau:


(1)
Công ty bán
hàng trả góp
Bên cho vay
Người tiêu dùng
(2)
(4)
(3)
19

 Nhóm 1(n  tiêu chun) bao gm:

- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có k/năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi
đùng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có k/năng thu hồi đầy đủ cả
gốc và lãi đúng hạn.
 Nhóm 2 (n cn chú ý) bao gm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày tới 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
 Nhóm 3(n i tiêu chun) bao gm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày tới 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
- Các khoản nợ được miễn hay giảm lãi do KH ko đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp
đồng tín dụng.
 Nhóm 4(n nghi ng) bao gm:
- Các khản nợ quá hạn từ 181 ngày tới 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả trả nợ lần thứ hai.
 Nhóm 5(n có kh t vn) bao gm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn 90 ngày theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai, quá hạn theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Nợ xấu (NPL) la các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.
- Tỷ lệ nợ xấu = (Tổng dư nợ xấu/ Tổng dư nợ) * 100%
- Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trg 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu, chính
vì vậy tỷ lện nợ xấu là 1 chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng TD của NH. Nợ xấu phản
ánh k/năng vốn của NH đang ở mức độ rr cao khó có k/năng thu hồi vốn đã cho vay.





20

Câu 21: V chu trình TM và các yêu cu v TD phù hp vi chu trình i.

Chu trình thương mại














Các yêu cu v tín dng phù hp vi.
Chiết khấu vận đơn
Chiết khấu hóa đơn
Bao thanh toán
Bao thanh toán tuyệt
đối(miễn truy đòi).




Tiền mặt
Nguyên liệu thô
Tiền phải trả
Quá trình sản xuất
Thành phẩm
Cho vay nhà cung cấp
Cho vay nhà nhập khẩu
Cho vay trước khi giao
hàng
Tài trợ hàng hóa
trong kho
Cho vay hàng tồn kho
Cho vay trước khi giao
hàng
Cho vay vốn lưu động
Chovay thấu chi
1. Mua bán
2. Giao nhận hàng
3. Sản xuất
4. Bán và xuất khẩu
5. Giao hàng
6. Tín dụng nhờ thu

7. Thanh toán trả tiền
21


Câu 22: Khái niệm, đối tượng của cho vay từng lần, công thức để xác định hạn mức tín
dụng để cho vay từng lần.

 Khái nim: Cho vay từng lần được hiểu là phương thức tài trợ vốn theo từng phương án
kinh doanh,từng thương vụ mua bán, từng mùa vụ sản xuất của đơn vị sản xuất, kinh doanh
(doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, ….)
Cho vay từng lần thường có thời gian ngắn hạn (từ 12 tháng trở xuống).
 Bm cho khon vay:
Người vay có thể bảo đảm bằng tài sản hiện có hoặc bằng tài sản hình thành từ vốn vay(
hàng hóa luân chuyển trong quá trình kinh doanh)
Đối tượng cho vay: Tài trợ cho các tài sản lưu động hoặc sử dụng vốn ngắn hạn.
Công thức xác định hạn mức tín dụng
Nhu cầu vay = Chi phí cần thiết cho SXKD – Vốn tự có tham gia theo phần (%) – Vốn khác
Chi phí cần thiết cho SXKD= Giá trị hợp đồng – KH cơ bản – Thuế - Lợi nhuận định mức
Vốn khác: gồm vốn vay TCTD khác, vốn ứng trước của đối tác trong HĐKT, vốn huy động
khác.

Câu 23: 
cô
 Khái niệm hạn mức tín dụng:
 Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay nhằm bổ sung vốn lưu động
thiếu hụt trong 1 thời kì nhất định (năm).
 Cho vay theo hạn mức tín dụng thường có thời gian ngắn (từ 12 tháng trở xuống).
 Đặc trưng của cho vay theo hạn mức tín dụng:
 Hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa được duy trì trong 1 thời hạn nhất định mà Ngân
hàng và Khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
 KH chỉ phải nộp hồ sơ 1 lần vào đầu quí dù trong quí KH có nhiều món vay cũng chỉ
cần làm 1 hồ sơ duy nhất.
 Khác với cho vay từng lần, NH không xác định kì hạn nợ cho từng món vay mà chỉ
khống chế theo hạn mức TD.
 Đối với phương thức cho vay này một HDTD được sử dụng cho cả quí. Đến cuối quí
HDTD sẽ được thanh lí và sang đầu quí sau KH muốn vay phải nộp 1 bộ hồ sơ vay mới.


22

Công thức xác định HMTD:
 














 


Trong đó:







    




( Vốn tự có và coi như tự có được quan niệm chính là vốn lưu động ròng )
Vòng quay vốn lưu động: được tính toán dựa vào quyết toán của năm trước và tính theo CT
 



Câu 24: 


Khái niệm chiết khầu: là 1 hình thức cấp tín dụng ngắn hạn, theo đó NH mua lại các
chứng từ có giá từ người sở hữu, trong thời gian các chứng từ này chưa đáo hạn thanh toán.
Sơ đồ chiết khấu thương phiếu:









Trong đó:
(1): Hai người mua bán thoả thuận trước với nhau rằng bên mua không phải trả tiền ngay mà
chỉ cần kí vào lệnh phiếu xin trả sau 1 tháng hoặc 1 năm tuỳ theo thoả thuận mua.
(2): Người mua chuyển nhượng thương phiếu cho người bán sau khi đã chấp nhận sẽ thanh
toán sau 1 thời gian nhất định.
(3): Trg time thương phiếu chưa đến hạn ng.bán đưa thương phiếu đến NH để xin chiết khấu.

(4): NH thông báo đồng ý cấp cho KH bán 1 số tiền theo công thức (*)
(5): NH thông báo cho người mua biết họ đã chiết khấu bộ chứng từ về nợ giữa 2 bên.
(1)
Người bn hng
Người mua hng
NH chit khấu
(2)
(3)
(5)
(4)
23

 Đặc trưng của chiết khấu thương phiếu:
 Đặc điểm của nghiệp vụ tín dụng này là khoản lãi phải trả ngay khi nhận vốn. Do đó,
khoản lợi tức này sẽ được khấu trừ ngay tại thời điểm chiết khấu.
 Đối tượng cấp tín dụng thực chất là các khoản nợ phải thu thương mại/ phi thương mại
chưa đến hạn thanh toán.
 Là hình thức cấp tín dụng gián tiếp, độ rủi ro thấp hơn cho vay.
 Lãi suất thực sự/ hiệu dụng cao hơn lãi suất chiết khấu NH thông báo.
 Cấp tín dụng thông qua hành vi mua/ bán nợ có truy đòi: người bán hàng phải chịu
trách nhiệm đến cùng về món nợ đã chiết khấu cho NH từ người mua hàng.
Câu 25: 

 Khái niệm: Cho thuê TC là 1 hình thức TD trung dài hạn được thực hiện thông qua 1 HĐ
cho thuê TS, theo đó bên cho thuê chuyển giao TS thuộc sở hữu của mình cho bên đi thuê
sử dụng. Bên thuê có trách nhiệm hoàn trả tiền thuê (gồm gốc và phí) trg suốt time thuê.
 Sơ đồ cho thuê tài chính 3 bên:









Trong đó:
(1a): Bên thuê nhà chủ động lựa chọn máy móc thiết bị thoả thuận với nhà cung cấp thiết
bị thông qua biên bản ghi nhớ.
(1b): Bên thuê trình hồ sơ đến bên cho thuê để thẩm định chất lượng và giá cả tài sản.
(2): Tiến hành kí hợp đồng tay ba: nhà cung cấp, bên thuê, bên cho thuê.
(3): Bên đi thuê trả ứng trước tiền cho nhà cung cấp 40% giá trị hợp đồng.
(4a): Nhà cung cấp chuyển giao thiết bị và bên đi thuê kí giấy nhận thiết bị sau khi đã
kiểm tra chất lượng và chạy thử.
(4b): Bên cho thuê thanh toán số tiền còn lại là 60% giá trị HĐ cho nhà cung cấp thiết bị
(5): Bên đi thuê thanh toán tiền thuê tài chính cho bên cho thuê khi đến hạn
(3)
(5)
(1b)
(1a)
(4a)
(2)
(4b
)
Bên đi thuê
Bên cung cấp
Bên cho thuê
24

Câu 26: 
1. Hướng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ:

 Giấy đề nghị vay vốn
 Hồ sơ pháp lì về khách hàng
 Hồ sơ về tình hình SXKD tài chính
 Hồ sơ về dự án vay vốn
 Hồ sơ về bảo đảm tiền vay
2. Thẩm định hiệu quả và khả năng trả nợ:
 Năng lực pháp lì của KH
 Tình hình SXKD, tài chính, uy tín của KH
 Khả năng đáp ứng nguồn vốn, lãi suất, thời hạn cho vay của bản thân NH
 Hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án
 Kinh tế kĩ thuật của dự án ( theo qui trình thẩm định )
 Các biện pháp bảo đảm tiền vay
 Lập tờ trình và trình lãnh đạo
3. Quyết định cho vay: lãnh đạo thường quyết định
 Duyệt đồng ý cho vay
 Duyệt cho vay có điều kiện
 Không đồng ý
 Trường hợp cần đưa ra Hội đồng tín dụng, Hội đồng quản lý tín dụng lấy ý kiến
 Trình Hội sở chính đối với trường hợp vượt thẩm quyền của chi nhánh
4. Ký hợp đồng tín dụng:
5. Giải ngân, kiểm tra giám sát:
 Hoàn thiện các điều kiện trước khi giải ngân
 Thực hiện các đảm bảo tiền vay
 Kiểm tra các căn cứ giải ngân
 Trình duyệt giải ngân
 Quyết định giải ngân
 Giải ngân
 Kiểm tra sau khi giải ngân
 Lập biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm tra
 Theo dõi tình hình SXKD của KH

25

 Theo dõi tình hình phát huy hiệu quả của dự án
 Theo dõi đánh giá biện pháp đảm bảo tiền vay
6. Theo dõi tín dụng:
 Theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh
 Theo dõi việc trả nợ gốc, lãi, phí
 Thu nợ, thu lãi và phí
 Xử lý phát sinh
 Trả nợ trước hạn/ Cơ cấu lại nợ/ Chuyển nợ quá hạn
 Xử lý thu hồi nợ quá hạn
 Xử lý các phát sinh khác
7. Kết thúc hợp đồng tín dụng:
 Tất toán khoản vay
 Giải toả các hợp đồng thế chấp, cầm cố
 Thanh lý Hợp dồng tín dụng
 Lưu hồ sơ ( theo qui định )
Câu 27:  t lun d án có nên b vn hãy nêu 9 vn
 cn phi thc khi b vn cho vay dài hn.
Thẩm định khả thi :
- Là thẩm định luận chứng kinh tế kỹ thuật mang tính chất chi tiết.
- Để đưa ra kết luận : dự án có nên bỏ vốn đầu tư hay không.
- Bao gồm các vấn đề sau :
 Vấn đề thứ nhất :
- Căn cứ pháp lý
- Căn cứ kinh tế, chính trị, xã hội
 Vấn đề thứ hai :
- Các tài liệu điều tra cơ bản về : tự nhiên, tài nguyên, kinh tế, xã hội.
- Xác định nguồn gốc và độ tin cậy của các tài liệu đó.
 Vấn đề thứ ba :

- Các đặc điểm về chính sách kinh tế mà dự án có được.
- Các đặc điểm về xã hội mà dự án có được.
- Các đặc điểm về quy hoạch mà dự án có được.
 Vấn đề thứ tư :
Mục tiêu của dự án :

×