Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Tài liệu phân tích cổ phiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.2 KB, 64 trang )

lOMoARcPSD|16344047

CQ534432 Lương Thị Tuyết Phân tích và định giá cơng ty cổ
phần Dược Hậu Giang(DHG) (Repaired)
Corporate Valuation 1 (Đại học Kinh tế Quốc dân)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ
ĐỊNH GIÁ CƠNG TY.............................................................................................5
1.1.

PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH.........................................5

1.1.1.

Phân tích mơi trường cạnh tranh...................................................................5

1.1.1.1. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn......................................................................5
1.1.1.2. Sức ép từ phía nhà cung ứng.........................................................................6


1.1.1.3. Sức ép từ phía khách hàng............................................................................6
1.1.1.4. Sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế........................................................6
1.1.1.5. Sức ép của các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành................................7
1.1.2.

Phân tích mơi trường nội bộ công ty.............................................................8

1.1.2.1. Đánh giá hoạt động của cơng ty....................................................................8
1.1.2.2. Phân tích SWOT...........................................................................................8
1.2.

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY................................8

1.2.1.

Các chỉ tiêu tài chính.....................................................................................8

1.2.1.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh khoản.................................................................8
1.2.1.2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn...................................................................................9
1.2.1.3. Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................................10
1.2.1.4. Chỉ tiêu về lợi nhuận...................................................................................11
1.2.2.

Hệ số rủi ro beta..........................................................................................13

1.3.

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY............................13

1.3.1.


Một số khái niệm về phân tích và định giá cổ phiếu...................................13

1.3.1.1. Khái niệm về phân tích cổ phiếu.................................................................13
1.3.1.2. Khái niệm về giá cổ phiếu...........................................................................14
1.3.1.3. Định giá theo giá trị cơ bản.........................................................................14
1.3.1.4. Định giá theo giá trị thị trường....................................................................15
1.3.2.

Một số phương pháp định giá cổ phiếu.......................................................15

1.3.2.1. Phương pháp tài sản thuần..........................................................................15

CQ534432

0
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

1.3.2.2. Phương pháp thu nhập P/E..........................................................................18
1.3.2.3. Phương pháp chiết khấu ngân lưu tự do FCFF............................................20
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH

DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG..............................23
2.1.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG..........23

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................23

2.1.2.

Lĩnh vực kinh doanh và các thành tựu đạt được..........................................24

2.1.3.

Tầm nhìn – Sứ mạng...................................................................................24

2.1.4.

Mục tiêu và chiến lược phát triển................................................................24

2.2.

PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG.............................................................25

2.2.1.

Tổng quan mơi trường ngành Dược Việt Nam............................................25


2.2.2.

Phân tích mơi trường cạnh tranh của công ty cổ phần Dược Hậu Giang
26

2.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại..........................................................................26
2.2.2.2. Nguy cơ cạnh tranh tiềm ẩn........................................................................27
2.2.2.3. Sức ép nhà cung cấp....................................................................................28
2.2.2.4. Sức ép khách hàng......................................................................................28
2.2.2.5. Sản phẩm thay thế.......................................................................................28
2.2.3.

Phân tích mơi trường nơi bộ cơng ty cổ phần Dược Hậu Giang..................29

2.2.3.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty năm 2014..................29
2.2.3.2. Phân tích SWOT.........................................................................................29
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ CƠNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC HẬU GIANG ( DHG)....................................................................32
3.1.

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU
GIANG.......................................................................................................32

3.1.1.

Phân tích các chỉ tiêu tài chính....................................................................32

3.1.1.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh khoản...............................................................32
3.1.1.2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn.................................................................................34
3.1.1.3. Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................................35


CQ534432

Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

3.1.1.4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời.......................................................................36

CQ534432

1
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53
3.1.2.

Chun ngành: Tốn Tài chính


Ước lượng hệ số beta..................................................................................37

3.1.2.1. Hệ số beta công ty.......................................................................................37
3.1.2.2. Hệ số beta ngành.........................................................................................39
3.1.2.3. Vị thế của công ty so với ngành..................................................................39
3.2.

ĐỊNH GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG......................40

3.2.1.

Định giá DHG bằng phương pháp tài sản thuần..........................................40

3.2.2.

Định giá bằng DHG bẳng phương pháp thu nhập P/E.................................43

3.2.3.

Định giá DHG bằng phương pháp chiết khấu ngân lưu tự do FCFF...........44

3.3.

PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN GIÁ CỦA DHG................................................53

3.4.

NHẬN ĐỊNH TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA DHG TRONG
TƯƠNG LAI.............................................................................................53


3.5.

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ CHO NHÀ ĐẦU TƯ............54

KẾT LUẬN.............................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................57

CQ534432

Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ, BẢNG

Sơ đồ 1.1 - Mơ hình 5 thế lực cạnh tranh...................................................................5
Bảng 1.1 - Đánh giá lại tài sản................................................................................16
Bảng 3.1 – Khả năng thanh khoản của DHG từ năm 2010 - 2014............................32
Bảng 3.2 – Khả năng thanh khoản của 1 số công ty ngành Dược trên thị trường
năm 2014..............................................................................................33
Bảng 3.3 – Cơ cấu vốn của DHG từ 2010 – 2014....................................................34

Bảng 3.4 – Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của DHG từ năm 2010 –
2014......................................................................................................35
Bảng 3.5 – Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của DHG từ 2010 - 2014.........................36
Bảng 3.6 – Tốc độ tăng trưởng của DHG và ngành Dược........................................39
Bảng 3.7 – Bảng cân đối kế tốn cơng ty cổ phần dược Hậu Giang năm 2014........40
Bảng 3.8 - Tỉ số P/E và tỉ trọng vốn hóa của các cơng ty ngành dược.....................43
Bảng 3.9 - Vốn lưu động của DHG năm 2013 – 2014..............................................47
Bảng 3.10 - Doanh thu thuần của DHG từ năm 2010 – 2014..................................48
Bảng 3.11 – Dự báo tốc độ tăng trưởng doanh thu của DHG qua các năm..............50
Bảng 3.12 – Dự kiến ngân lưu của DHG..................................................................51
Bảng 3.13 - Tổng hợp giá DHG...............................................................................52

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Chỉ tiêu thanh khoản của DHG từ 2010 - 2014....................................32
Biểu đồ 3.2: Chỉ tiêu thanh khoản của một số công ty ngành Dược năm 2014........33
Biểu đồ 3.3: Hệ số quản lý nợ của DHG từ 2010 - 2014..........................................34
Biểu đồ 3.4. Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh từ 2012 - 2014..................35
Biểu đồ 3.5: Chỉ tiêu lợi nhuận của DHG từ 2010 - 2014........................................36
Biểu đồ 3.6: Chỉ tiêu sinh lời của một số công ty ngành Dược năm 2014................37
Biểu đồ 3.7: Doanh thu thuần...................................................................................49

CQ534432

Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp

K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

MỞ ĐẦU
Mặc dù đã trải qua gian đoạn khó khăn, hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã có
nhiều khởi sắc và phục hồi. Tuy nhiên, những ảnh hưởng của tình trạng suy thối và
khủng hoảng kinh tế tồn cầu vẫn chưa hoàn toàn chấm dứt. Mãi lực của người tiêu
dùng suy giảm ảnh hưởng đến lực cầu hàng hóa nhưng riêng với ngành Dược, thách
thức này lại trở thành một lợi thế của ngành, so với các lĩnh vực kinh doanh khác.
Trong khó khăn, người tiêu dùng Việt Nam vẫn khơng thể cắt giảm nhu cầu sử dụng
thuốc để phịng chống bệnh tật.
Có thể thấy, ngành Dược là một trong những ngành được Chính phủ đặc biệt
quan tâm và đã có được sự tăng trưởng mạnh mẽ. Và cơng ty cổ phần dược Hậu
Giang hiện đang là công ty dẫn đầu trong ngành. Cổ phiếu DHG được đánh giá là
cổ phiếu tốt, có tốc độ tăng trưởng tương đối bền vững và thu hút được sự chú ý của
nhiều nhà đầu tư trên thị trường. Tuy nhiên, với những hạn chế của thị trường chứng
khốn hiện nay như thơng tin chưa minh bạch, thơng tin bị làm sai lệch có chủ đích,
giá cả chưa phản ánh đúng giá trị nội tại của cổ phiếu đã dẫn tới những e ngại trong
quyết định của nhà đầu tư. Trước những khó khăn đó, nhà đầu tư rất cần đến những
phân tích chun gia giúp cho việc định hướng đầu tư và đánh giá chính xác giá trị
cổ phiếu mình quan tâm.
Đứng dưới góc độ của một nhà đầu tư hiện nay, cộng thêm mong muốn tìm
hiểu sâu về lĩnh vực trên, bằng kiến thức chun mơn tích lũy trong q trình học
tập cùng với sự hướng dẫn giúp đỡ của giảng viên Ths. Trần Chung Thủy, em lựa
chọn đề tài :” Phân tích và định giá cơng ty cổ phần Dược phẩm Hậu

Giang” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình nhằm đưa ra những phân tích, nhận
định của mình đối với giá trị công ty cổ phần Dược Hậu Giang cũng như diễn biến
giá cổ phiếu DHG trên thị trường hiện nay.

1.1. Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý thuyết về phân tích và định giá tài sản tài chính
- Tìm hiều tổng quan ngành Dược nói chung, xu hướng phát triển tại thị
trường thế giới, tổng quan về ngành dược Việt Nam và xu thế cạnh tranh

CQ534432

1
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

- Tìm hiểu cơng ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang
- Thu thập các chỉ tiêu tài chính, các báo cáo kết quả kinh doanh và diễn biến
giá cổ phiếu DHG để phân tích và định giá cổ phiếu DHG
- So sánh các chỉ tiêu của DHG so với chỉ tiêu ngành và tìm ra vị thế của DHG
trong ngành Dược phẩm
- Dựa vào kết quả phân tích, đưa ra các đề xuất, kiến nghị và chính sách
phát triển DHG trong tương lai, dự báo tốc độ tăng trưởng cổ phiếu DHG trong
thời gian tới
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Công ty cố phần được Hậu Giang ( DHG )
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu các chỉ tiêu tài chính, diễn biến giá cổ phiếu

DHG trên thị trường chứng khoán.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng mơ hình kinh tế lượng , mơ hình định giá cổ phiếu kết hợp với
phương pháp phân tích chỉ số tài chính,phân tích SWOT và phân tích mơi trường
kinh doanh để làm rõ vấn đề nghiên cứu
1.4. Thiết kế nghiên cứu

Phân tích mơi trường
kinh doanh

Thị trường
đang ở đâu?

Phân tích cạnh tranh ,
xác định điểm mạnh,
điểm yếu

Vị thế công ty
so với ngành

Quyết định của
nhà đầu tư

Phân tích các chỉ số tài
chính
Xác định giá
CP để đầu tư
Định giá giá trị công ty

CQ534432


2
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

1.5. Dữ liệu dự kiến
 Giá cổ phiếu DHG
 Báo cáo tài chính: bảng cân đối kế tốn, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo
kết quả kinh doanh của DHG
 Các chỉ tiêu tài chính của DHG
 Báo cáo thường niên 2014
1.6. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì chun đề gồm có 3 chương chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích tài chính và định giá cơng ty
Chương 2: Tổng quan và phân tích mơi trường kinh doanh của cơng ty cổ
phần Dược Hậu Giang
Chương 3: Phân tích tài chính và định giá công ty cổ phần Dược Hậu Giang

CQ534432

3
Lương Thị Tuyết

Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
VÀ ĐỊNH GIÁ CƠNG TY
1.1. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
1.1.1. Phân tích mơi trường cạnh tranh
Mỗi ngành sản xuất dù ở lĩnh vực nào hay có quy mơ lớn ,nhỏ khác nhau đều
bao gồm nhiều doanh nghiệp có thể đưa ra các sản phẩm dịch vụ giống nhau hoặc
tương tự nhau, có thể thay thế được cho nhau. Những sản phẩm giống nhau này là
những sản phẩm hoặc dịch vụ cùng thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cơ bản như nhau.
Nhiệm vụ của các nhà chiến lược là phân tích và phán đốn các thế lực cạnh tranh
trong mơi trường ngành để xác định cơ hội và thách thức.
Micheal Porter- một giáo sư của đại học Havard đã đưa ra khái niệm cạnh
tranh mở rộng và xây dựng mơ hình 5 thế lực cạnh tranh
Sơ đồ 1.1 - Mơ hình 5 thế lực cạnh tranh

1.1.1.1. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Việc gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới trực tiếp làm tăng tính chất
cạnh tranh do tăng năng lực sản xuất và khối lượng sản xuất trong ngành. Sự xuất

CQ534432


4
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

hiện của các đối thủ mới có khả năng gây ra những cú sốc mạnh cho các doanh
nghiệp hiện tại vì thơng thường những người đi sau thường có nhiều căn cứ cho
việc ra quyết định và những chiêu bài của họ thường có tính bất ngờ.
Đối thủ tiềm năng là những doanh nghiệp mà ý tưởng “nhảy vào cuộc” của họ
được hình thành trong quá trình theo dõi, chứng kiến, phân tích và đi đến những
nhận định trong cuộc cạnh tranh hiện đại. Tính khơng hiện diện như là một bức bình
phong che chắn cho hướng suy nghĩ và hành động của đối thủ tiềm năng.
Để chống lại các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các doanh nghiệp thường thực
hiện các chiến lược phân biệt sản phẩm, nâng cao chất lượng, bổ sung thêm những
đặc điểm mới của sản phẩm, khơng ngừng cải tiến, hồn thiện sản phẩm nhằm làm
cho sản phẩm của mình có những đặc điểm khác biệt hoặc nổi trội trên thị trường để
tăng tính cạnh tranh và phấn đấu giảm chi phí sản xuất, tiêu thụ.
1.1.1.2. Sức ép từ phía nhà cung ứng
Với vai trị là nhà cung cấp các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, quyền
lực của nhà cung ứng được thể hiện thông qua sức ép về giá nguyên vật liệu. Một số
những đặc điểm sau của nhà cung ứng có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc cạnh tranh
trong ngành như:

- Số lượng nhà cung ứng
- Tính độc quyền của nhà cung cấp
- Mối liên hệ giữa các nhà cung cấp và nhà sản xuất
Để giảm bớt các ảnh hưởng xấu từ phía các nhà cung ứng, các doanh nghiệp
cần phải có mối quan hệ tốt với họ, hoặc lựa chọn nhiều nhà cung cấp, từ đó chọn ra
nhà cung cấp chính đồng thời tích cực nghiên cứu tìm ngun vật liệu thay thế, dự
trữ nguyên vật liệu hợp lý.
1.1.1.3. Sức ép từ phía khách hàng
Người mua tranh đua với ngành bằng cách bắt ép giá giảm xuống, mặc cả để
có chất lượng tốt hơn và được phục vụ nhiều hơn đồng thời còn làm cho các đối thủ
chống lại nhau. Tất cả đều làm tổn hao mức lợi nhuận của ngành nói chung và của
doanh nghiệp nói riêng. Quyền lực của mỗi nhóm khách hàng của doanh nghiệp phụ
thuộc vào một loạt các đặc điểm về tình hình thị trường của nhóm và tầm quan
trọng của các hàng hố mà khách hàng mua của doanh nghiệp.
1.1.1.4. Sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế
Sự ra đời của các sản phẩm thay thế là một tất yếu nhằm đáp ứng sự biến động
CQ534432

5
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính


của nhu cầu thị trường theo hướng ngày càng đa dạng hơn, phong phú và cao cấp
hơn. Điều đó lại làm giảm khả năng cạnh tranh của các sản phẩm thay thế.
Các sản phẩm được thay thế đáng quan tâm nhất là: Những sản phẩm thuộc về
xu thế cải thiện việc đánh đổi tình hình giá cả của chung lấy của ngành và hai là do
ngành có lợi nhuận cao. Trong trường hợp sau, các sản phẩm thay thế sẽ ồ ạt xuất
hiện trên thị trường do sự phát triển trong bản thân ngành làm tăng cường độ cạnh
tranh trong nội bộ ngành và đòi hỏi giảm giá hoặc cải thiện tình hình hoạt động.
Sản phẩm thay thế thường có sức cạnh tranh cao hơn do được sản xuất trên
những dây truyền sản xuất tiên tiến hơn. Mặc dù phải chịu sự chống trả của các sản
phẩm bị thay thế nhưng các sản phẩm thay thế có nhiều ưu thế hơn, do đó sẽ dần
dần thu hẹp thị trường của các sản phẩm bị thay thế (đặc biệt là các sản phẩm mà
nhu cầu thị trường xã hội bị chặn). Sản phẩm thay thế phát triển sẽ làm giảm khả
năng cạnh tranh của sản phẩm bị thay thế. Cách khắc phục của doanh nghiệp này là
tìm ra sản phẩm mới đáp ứng độ thỏa dụng mới của khách hàng.
1.1.1.5. Sức ép của các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành là một trong những yếu
tố phản ánh bản chất của môi trường cạnh tranh. Sự có mặt của các đối thủ cạnh
tranh chính trên thị trường và tình hình hoạt động của chúng là lực lượng tác động
trực tiếp mạnh mẽ và tức thì tới quá trình hoạt động của các doanh nghiệp. Trong
một ngành bao giờ cũng gồm nhiều doanh nghiệp khác nhau, nhưng thường trong
đó chỉ có một số đóng vai trị chủ chốt như những đối thủ cạnh tranh chính có khả
năng chi phối ,khống chế hay thao túng thị trường.
Các ngành mà có một hoặc một vài doanh nghiệp thống lĩnh thị trường thì
cường độ cạnh tranh ít hơn bởi doanh nghiệp thống lĩnh đóng vai trị chỉ đạo giá.
Trong trường hợp này nếu doanh nghiệp không phải là người thống lĩnh thì khả
năng cạnh tranh rất kém cỏi. Nhưng nếu ngành mà chỉ bao gồm một số doanh
nghiệp và các doanh nghiệp này lại có quy mơ, thế lực tương đương nhau thì cường
độ cạnh tranh sẽ cao để giành vị trí thống lĩnh. Khi đó khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp hoặc là cao hơn (khi nó có lợi thế về giá cả, chất lượng sản phẩm),
hoặc là sẽ thấp đi (khi đối thủ có nhiều lợi thế hơn hẳn). Cạnh tranh cũng sẽ trở nên

căng thẳng trong các ngành có một số lượng lớn các doanh nghiệp, vì khi đó một số
doanh nghiệp có thể tăng cường cạnh tranh mà các doanh nghiệp khác không nhận
thấy được ngay. Do vậy, nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp là tìm kiếm thơng tin,
phân tích đánh giá chính xác khả năng của những đối thủ cạnh tranh đặc biệt là
CQ534432

6
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

những đối thủ chính để xây dựng cho mình chiến lược cạnh tranh thích hợp với mơi
trường chung.
1.1.2. Phân tích mơi trường nội bộ công ty
1.1.2.1. Đánh giá hoạt động của công ty
Trong thực tế hoạt động để đánh giá dự báo một doanh nghiệp trong tương lai
thì cơng tác xem xét đánh giá các kết quả hoạt động là điều cũng hết sức quan trọng.
Nhằm nêu ra các hạn chế cịn tồn tại hay những mặt tích cực, cụ thể là đánh giá tình
hình sản xuất kinh doanh, so sánh thị phần vị thế của doanh nghiệp trong ngành, các
chủng loại sản phẩm của doanh nghiệp nhằm giúp nhà đầu tư có những nhìn nhận
đúng đắn về cơng ty, từ đó có thể đưa ra những quyết định đầu tư hợp lý.
1.1.2.2. Phân tích SWOT
Phân tích SWOT là một cơng cụ hữu dụng được sử dụng nhằm hiểu rõ điểm

mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh.
Thơng qua phân tích SWOT, doanh nghiệp sẽ nhìn rõ mục tiêu của mình cũng như
các yếu tố trong và ngồi tổ chức có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới mục
tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Trong quá trình xây dựng kế hoạch chiến lược, phân
tích SWOT đóng vai trị là một công cụ căn bản nhất, hiệu quả cao giúp bạn có cái
nhìn tổng thể khơng chỉ về chính doanh nghiệp mà cịn những yếu tố ln ảnh
hưởng và quyết định tới sự thành cơng của doanh nghiệp.
1.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY
1.2.1. Các chỉ tiêu tài chính
1.2.1.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh khoản
 Tỷ số thanh khoản hiện hành
- Cách tính:

- Ý nghĩa:
Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh
nghiệp đang giữ thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử
dụng để thanh tốn. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp khơng đủ
tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
 Tỷ số thanh khoản nhanh
- Cách tính:
CQ534432

7
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

K53

Tỷ số thanh khoản nhanh =

Chun ngành: Tốn Tài chính

Giá trị tài sản lưu động - Giá trị hàng tồn kho
Giá trị nợ ngắn hạn

- Ý nghĩa:
Tỷ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các
khoản ngắn hạn. Tỷ số này được cho là một thước đo thô thiển và võ đốn bởi vì nó
loại trừ giá trị hàng tồn kho nhưng trong nhiều trường hợp doanh nghiệp sẵn sàng
bán dưới giá trị sổ sách các khoản hàng tồn kho để biến thành tiền mặt thật nhanh
và doanh nghiệp thường dùng tiền bán các tài sản lưu động để tái đầu tư.
1.2.1.2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
 Hệ số nợ trên tài sản
- Cách tính:
Tỷ số nợ trên tài sản = 100% x

Tổng nợ
Tổng tài sản

- Ý nghĩa:
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi
vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà
quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít, có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự
chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác
đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược
lại, tỷ số này mà cao q hàm ý doanh nghiệp khơng có thực lực tài chính mà chủ

yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh
nghiệp cao hơn.
 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
- Cách tính:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =

Tổng nợ
Giá trị vốn chủ sở hữu

Vì vốn chủ sở hữu (E) bằng tổng tài sản (A) trừ đi tổng nợ (D), nên:
D/E = D / (A - D)
- Ý nghĩa:
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu.
Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn
CQ534432

8
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có
thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích

của hiệu quả tiết kiệm thuế.
1.2.1.3. Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh
 Hệ số vịng quay hàng tồn kho
- Cách tính:
Vịng quay hàng tồn kho =
- Ý nghĩa:
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vịng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn ln chuyển trong kỳ.
Hệ số vịng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Cần lưu ý, hàng tồn
kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho
thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng
cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có
nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài
chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này q thấp cũng khơng tốt, vì
như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị
trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối
thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các
khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ
số vịng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng
được nhu cầu khách hàng.
 Hệ số vòng quay các khoản phải thu
- Cách tính:
Vịng quay các khoản phải thu =
- Ý nghĩa:
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt
Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của
CQ534432


9
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt
cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động
trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng
thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ
ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn
vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài
trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.
 Hệ số vòng quay tổng tài sản
- Cách tính:
Vịng quay tài sản =

- Ý nghĩa:
Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài
sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng
tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra.
Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của
công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên, muốn có
kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một công ty

chúng ta cần so sánh hệ số vịng quay tài sản của cơng ty đó với hệ số vịng quay tài
sản bình qn của ngành.
1.2.1.4. Chỉ tiêu về lợi nhuận
 Hệ số biên lợi nhuận ròng ( ROS )
- Cách tính:
Hệ số biên lợi nhuận rịng =
- Ý nghĩa:
Hệ số biên lợi nhuận ròng cũng như mức ổn định của nó giữa các ngành khác
nhau là khác nhau. Mức ổn định của hệ số biên lợi nhuận ròng cũng phụ thuộc vào
chu kỳ kinh tế.
Xét từ góc độ nhà đầu tư, một doanh nghiệp sẽ ở vào tình trạng thuận lợi nếu
có hệ số biên lợi nhuận ròng cao hơn hệ số biên lợi nhuận ròng trung bình của
CQ534432

10
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

ngành và nếu có thể, có hệ số biên lợi nhuận rịng liên tục tăng. Ngồi ra, một doanh
nghiệp càng giảm chi phí của mình một cách hiệu quả - ở bất kỳ doanh số nào thì hệ số biên lợi nhuận rịng của nó càng cao.
 Hệ số thu nhập trên tài sản
- Cách tính:

ROA =
- Ý nghĩa:
ROA là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một cơng ty so
với tài sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài
sản để kiếm lời.
ROA đối với các cơng ty cổ phần có sự khác biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều
vào ngành kinh doanh. ROA càng cao thì càng tốt vì cơng ty đang kiếm được nhiều
tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn.
Các nhà đầu tư cũng nên chú ý tới tỉ lệ lãi suất mà công ty phải trả cho các
khoản vay nợ. Nếu một công ty không kiếm được nhiều hơn số tiền mà nó bỏ ra để
chi cho các hoạt động đầu tư, đó hiển nhiên khơng phải là một dấu hiệu tốt. Ngược
lại, nếu ROA mà tốt hơn chi phí vay thì có nghĩa là cơng ty đang bỏ túi một món
hời.
 Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần
- Cách tính:
ROE =
- Ý nghĩa:
ROE là chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với
tài sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để
kiếm lời. Chỉ số này là thước đo chính xác nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và
tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân
tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi
quyết định mua cổ phiếu của cơng ty nào. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công
ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là cơng ty đã cân đối một cách
hài hịa giữa vốn cổ đơng với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình
trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì
CQ534432

11
Lương Thị Tuyết

Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.
1.2.2. Hệ số rủi ro beta
Beta hay còn gọi là hệ số beta, đây là hệ số đo lường mức độ biến động hay
còn gọi là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán hay một danh mục đầu tư
trong tương quan với toàn bộ thị trường. Hệ số beta là một tham số quan trọng trong
mơ hình định giá tài sản vốn ( CAPM). Beta được tính tốn dựa trên phân tích hồi
quy, và bạn có thể nghĩ về beta giống như khuynh hướng và mức độ phản ứng của
chứng khoán đối với sự biến động của thị trường. Một chứng khốn có beta bằng 1,
muốn ám chỉ rằng giá chứng khốn đó sẽ di chuyển cùng bước đi với thị trường.
Một chứng khốn có beta nhỏ hơn 1 có nghĩa là chứng khốn đó sẽ có mức thay đổi
ít hơn mức thay đổi của thị trường. Và ngược lại, beta lớn hơn 1 sẽ chúng ra biết giá
chứng khoán sẽ thay đổi nhiều hơn mức dao động của thị trường.
Để tính hệ số β có 2 phương pháp chủ yếu: một là dùng mơ hình CAPM, hai là
dùng mơ hình chỉ số đơn (SIM).
Theo mơ hình SIM ta có phương trình hồi quy như sau:
Ri = αi + βi RM + ei
Trong đó :
Ri: Tỷ suất lợi tức của chứng khoán i
αi: Phần tỷ suất lợi tức kỳ vọng độc lập với thị trường
RM: Tỷ suất lợi tức của chỉ số thị trường chứng khoán


ei : đại lượng ngẫu nhiên
1.3. PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU VÀ ĐINH GIÁ CƠNG TY
1.3.1. Một số khái niệm về phân tích và định giá cổ phiếu
1.3.1.1. Khái niệm về phân tích cổ phiếu
 Phân tích cổ phiếu là phân tích q trình hình thành và diễn biến của
giá cổ phiếu - phân tích động thái giá cổ phiếu, nhằm mục tiêu xác định giá hợp
lí của cổ phiếu.
Nội dung của phân tích động thái bao gồm:
- Phân tích, xác định quy luật diễn biến của giá cổ phiếu.
- Trên cơ sở phân tích định lượng quy luật sẽ xác định cổ phiếu có được định
giá đúng hay chưa?
- Từ kết quả phân tích trên xây dựng, mơ hình phân tích, định giá nhằm trợ

CQ534432

12
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

giúp công việc quản lý danh mục đầu tư cổ phiếu.
Như vậy phân tích cổ phiếu nhằm: định giá cổ phiếu, so sánh với thị giá để

biết được hiện các cổ phiếu định giá đúng hay chưa, sử dụng thông tin trên để thực
hiện các chiến lược đầu tư.
1.3.1.2. Khái niệm về giá cổ phiếu
 Giá trị thị trường của cổ phiếu
Gía trị thị trường của cổ phiếu (thị giá) là các mức giá của cổ phiếu biểu hiện
trên thị trường tại các thời điểm khác nhau. Có thể thấy, giá trị thị trường thường
xuyên biến động và phụ thuộc vào nhiều yếu tố , bao gồm cả yếu tố kinh tế và phi
kinh tế. Tuy nhiên, nhân tố chính tác động là là quan hệ cung cầu về cổ phiếu trên
thị trường
 Giá trị hợp lý của cổ phiếu
Gía hợp lí là mức giá thể hiện một bộ phận giá trị của cơng ty niêm yết. Cơng
ty có giá trị cao thì cổ phiếu có giá trị hợp lý cao và ngược lại.
 Mối liên hệ giữa giá trị thị trường và giá trị hợp lý
Giá hợp lý cần quá trình phân tích kỹ lưỡng. Mức độ chênh lệch giữa giá hợp
lý và giá thị trường phụ thuộc vào mức hiệu quả của thị trường
- Giá hợp lý bằng giá thị trường : cổ phiếu được đinh giá đúng
- Giá hợp lý nhỏ hơn giá thị trường : cổ phiếu được đinh giá cao hơn so với thị
trường
- Giá hợp lý lớn hơn giá thị trường : cổ phiếu được đinh giá thấp hơn so với thị
trường
1.3.1.3. Định giá theo giá trị cơ bản
 Khái niệm:
Định giá theo giá trị cơ bản là phân tích giá trị cơng ty dựa trên những thông
tin về vĩ mô hay về bản thân cơng ty đó để đưa ra nhận định giá sẽ tăng hay giảm và
tăng giảm ở mức bao nhiêu thì hợp lí.
 Đặc điểm:
- Định giá theo giá trị cơ bản chỉ mang tính định tính ước tính giá trị cổ
phiếu đó bằng những luồng thơng tin hiện có chứ không phải đưa ra nhận định một
mức giá cụ thể.
- Định giá theo giá trị cơ bản thường chậm hơn một nhịp phản ánh của thị

trường do bản thân thông tin khi được đưa ra cơng bố nó đã trải qua nhiều giai đoạn
và mỗi nhà đầu tư cũng có mức độ thông tin khác nhau.

CQ534432

13
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

- Định giá theo giá trị cơ bản bị chi phối bởi các thông tin về vĩ mô của nền
kinh tế, nhóm ngành của cơng ty, lợi nhuận và chiến lược công ty, thông tin về ban
lãnh đạo hay các các yếu tố khác ảnh hưởng đến thương hiệu và công việc sản xuất
kinh doanh của công ty.
 Ứng dụng:
Định giá theo giá trị cơ bản nhằm tìm hiểu, phát hiện quy luật diễn biến của
giá cổ phiếu thông qua việc tìm hiểu, phát hiện mối quan hệ giữa một số yếu tố đặc
trưng cho hoạt động của công ty niêm yết chi phối luông thu nhập tương lai của cổ
phiếu.
1.3.1.4. Định giá theo giá trị thị trường
 Khái niệm:
Định giá theo giá trị thị trường là phương pháp định giá giá trị công ty dựa
trên diễn biến giá cổ phiếu của cơng ty đó trên thị trường.

 Các giả định
- Biến động thị trường phản ánh tất cả: bất cứ yếu tố nào có khả năng ảnh
hưởng đến giá như tâm lý, chính trị hay các yếu tố tài chính của doanh nghiệp, tổ
chức đều được phản ánh rõ trong giá thị trường.
- Gía phản ánh xu thế chung: Định giá theo giá trị thị trường đi tìm sự lặp lại
đã từng xảy ra của những biến động giá trong quá khứ nhằm đưa ra nhận định phù
hợp. Từ giả định này, chúng ta cịn có một hệ quả là “một xu thế giá đang vận động sẽ
tiếp tục theo xu thế của nó và ít khi có đảo chiều”.
- Lịch sử sẽ được lặp lại: Do tâm lí hành vi của những nhà đầu tư theo những
xu hướng đã xảy ra trong quá khứ mà hành vi của họ sẽ lặp lại y như những người
đã trải qua tình huống tương tự như vậy.
 Ứng dụng:
Định giá theo giá trị thị trường trả lời câu hỏi giá trị thực của cơng ty có được
phản ánh đúng trên thị trường thơng qua giá cổ phiếu đó?
1.3.2. Một số phương pháp định giá cổ phiếu
1.3.2.1. Phương pháp tài sản thuần
 Cơ sở lý thuyết của phương pháp
Phương pháp tài sản thuần còn được gọi là phương pháp giá trị nội tại hay mơ
hình định giá tài sản, được xây dựng dựa trên các nhận định sau:
- Về cơ bản, doanh nghiệp giống như một loại hàng hóa thơng thường.

CQ534432

14
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047


Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

- Hoạt động của doanh nghiệp bao giờ cũng được tiến hành trên cơ sở một
lượng tài sản có thực.
- Doanh nghiệp có tài sản được hình thành và bổ sung bởi nhà đầu tư trong
quá trình thành lập doanh nghiệp, phát triển sản xuất kinh doanh.


Nội dung của phương pháp

Giá trị của doanh nghiệp được tính theo cơng thức:
Vt = V0 + Vn
Trong đó:
- Vt : tổng giá trị doanh nghiệp
- Vn : giá trị các khoản nợ
- V0 : giá trị tài sản thuần thuộc về chủ sở hữu doanh nghiệp.
Hai cách để xác định giá trị doanh nghiệp và giá trị vốn chủ sở hữu như sau:
 Cách thứ nhất: ta dựa vào số liệu trong bảng cân đối tài sản tại thời điểm
đánh giá để xác định. Cách này thường tính tốn đơn giản, dễ dàng, nhưng phương
pháp này cũng chỉ là những thông tin, số liệu mang tính chất lịch sử, có tính chất
tham khảo, cách này không phản ánh được những thay đổi về tài sản.
 Cách thứ hai: xác định giá trị tài sản thuần theo giá thị trường. Khi xác định
giá trị tài sản theo giá thị trường, đầu tiên ta loại khỏi danh mục đánh giá những tài
sản không cần thiết, không đáp ứng các yêu cầu của sản xuất kinh doanh. Tiếp theo,
ta tiến hành đánh giá lại các tài sản còn lại trên nguyên tắc sử dụng giá thị trường để
tính riêng cho từng tài sản cụ thể như sau:
Bảng 1.1 - Đánh giá lại tài sản

Loại tài
sản

Đánh giá lại

Tài sản cố
định và tài
sản
lưu
động

hiện vật

CQ534432

Đánh giá theo giá thị trường nếu thị trường hiện đang bán những
loại tài sản như vậy. Tuy nhiên, thực tế thường không tồn tại thị
trường tài sản cố định cũ hay đã qua sử dụng ở các mức độ khác
nhau. Do vậy, người ta dựa theo công dụng hay khả năng phục
vụ sản xuất của tài sản để áp dụng một tỷ lệ khấu trừ hợp lý trên
giá trị của một tài sản cố định mới. Những tài sản cố định khơng
cịn tồn tại trên thị trường được áp dụng theo hệ số quy đổi so
với những tài sản cố định khác loại nhưng có tính năng tương

15
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
K53
Loại tài
sản

Chuyên ngành: Toán Tài chính

Đánh giá lại
đương.

Tài
sản Xác định bằng cách kiểm quỹ, đối chiếu số dư trên tài khoản.
bằng tiền
Nếu là ngoại tệ, ta quy đổi về nội tệ theo tỷ giá thị trường tại thời
điểm đánh giá. Nếu tài sản là vàng bạc, kim khí, đá q,... cũng
được tính tốn như vậy.
Các khoản Do khả năng địi nợ các khoản này có thể ở nhiều mức độ khác
phải thu
nhau, bao giờ người ta cũng đối chiếu cơng nợ, xác minh tính
pháp lý, đánh giá độ tin cậy của từng khoản phải thu nhằm loại
ra những khoản mà doanh nghiệp khơng có khả năng thu hồi
hoặc thu hồi ít.
Đối
với
các đầu tư
bên ngồi
doanh
nghiệp


Phải thực hiện đánh giá toàn diện về giá trị đối với các doanh
nghiệp hiện đang sử dụng các khoản đầu tư đó. Tuy nhiên, nếu
các khoản đầu tư này khơng lớn, người ta thường trực tiếp dựa
vào giá trị thị trường của chúng dưới hình thức chứng khốn hay
căn cứ vào số liệu của bên đối tác liên doanh để xác định theo
cách thứ nhất.

Các tài sản Tính theo phương pháp chiết khấu dòng thu nhập trong tương lai.
cho thuê và
quyền thuê
bất động
sản
Các tài sản Chỉ thừa nhận giá trị của các tài sản vơ hình đã được xác định
vơ hình
trên sổ sách kế tốn. Thơng thường, ta sẽ khơng tính đến lợi thế
thương mại của doanh nghiệp.
Giá trị tài Bằng tổng giá trị của các tài sản đã được xác định trừ đi các
sản thuần
khoản nợ phản ánh bên nguồn vốn của bảng cân đối và các
khoản tiền thuế tính trên giá trị tăng thêm của tài sản được đánh
giá lại tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

CQ534432

16
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047


Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

 Ưu, nhược điểm của phương pháp
 Ưu điểm:
 Chỉ ra giá trị cụ thể của những tài sản hình thành doanh nghiệp thông qua
nghiệp vụ thống kê, kiểm tra, đánh giá. Đây là căn cứ cụ thể có tính pháp lý rõ ràng
nhất về khoản thu nhập mà người mua chắc chắn nhận được khi sở hữu doanh
nghiệp.
 Đưa ra giá trị tài sản có thể bán rời tại thời điểm đánh giá. Vì thế, nó đưa ra
khoản thu nhập tối thiểu mà người sở hữu có thể được nhận.


Nhược điểm

 Phương pháp này không cung cấp thông tin về triển vọng phát triển của
doanh nghiệp; các chỉ số, tỉ lệ sinh lời và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp
trong tương lai. Đồng thời, cũng khơng lí giải được sự phát triển lớn mạnh khác
nhau của các doanh nghiệp có cùng lượng tài sản thuần.
 Phương pháp này xem xét doanh nghiệp như tập hợp các loại tài sản với
nhau và vận dụng các kỹ thuật đánh giá thông thường để đánh giá doanh nghiệp.
Như vậy, doanh nghiệp được đánh giá ở trạng thái tĩnh, chứ không phải là một thực
thể có thể phát triển trong tương lai. Do đó, phương pháp này khơng thể hiện được
chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp, không phù hợp với các doanh nghiệp lớn
có khối lượng tài sản đáng kể.
 Phương pháp này loại bỏ nhiều nhân tố phi vật chất nhưng có đóng góp lớn
trong việc hình thành nên giá trị của doanh nghiệp như: thị phần, uy tín, thương

hiệu,…
1.3.2.2. Phương pháp thu nhập P/E:
 Cơ sở phương pháp
Một khoản đầu tư mà nhà đầu tư bỏ ra có giá trị là giá trị của các khoản thu
nhập trong tương lai, trong khi thu nhập của cổ phiếu đến từ lợi nhuận rịng của cổ
đơng. Vì vậy, một cách để nhà đầu tư xác định giá trị của cổ phiếu là xem họ sẵn
sàng trả bao nhiêu đồng cho một thu nhập dự tính.
Phương pháp P/E là phương pháp thơng dụng, phổ biến và phù hợp với tất cả
nhà đầu tư đặc biệt mang lại hiệu quả cho các nhà đầu tư cá nhân vì phương pháp
này có ưu điểm dễ tính và dễ hiểu.

CQ534432

17
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

 Nội dung phương pháp
Công thức định giá:




P = EPS *

Trong đó:
-

P: là giá cổ phiếu

-

EPS: là lãi cơ bản trên cổ phiếu

-

: hệ số giá/thu nhập của ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động.
 Ba cách để xác định hệ số P/E:

-

Cách 1: Hệ số P/E bình qn ngành có thể được tính theo cơng thức sau:

P/EBQ ngành =
Trong đó:
P/Ei: P/E của cơng ty thứ i
Gi: tỷ trọng vốn hóa trị trường của cơng ty trong ngành
P/EBQ ngành: P/E bình quân ngành.
n: số lượng công ty trong ngành
-

Cách 2: Ta xác định hệ số P/E theo công thức:


=

P0 =

chia hai vế cho EPS0

=



Trong đó :
EPSi: lợi nhuận trên một cổ phiếu của công ty i
Re: tỉ lệ chiết khấu

CQ534432

18
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


lOMoARcPSD|16344047

Chun đề thực tập tốt nghiệp
K53

Chun ngành: Tốn Tài chính

g: tốc độ tăng trưởng thu nhập
b: tỉ lệ chia cổ tức

D1: Cổ tức tại năm dự đoán.
-

Cách 3: Để xác định hệ số P/E trung bình các cơng ty tương đương cùng
ngành các nước trong khu vực và nhân hệ số này với thu nhập dự kiến để
có mức giá hợp lý.

 Ưu, nhược điểm phương pháp P/E
 Ưu điểm:
 Phương pháp này thường dùng để định giá cổ phiếu trong các trường hợp
khác như: sáp nhập, mua lại, phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng hoặc định
giá các cổ phiếu chưa được giao dịch.
 Phương pháp này đơn giản, dễ tính tốn.
 Phương pháp này giúp ta so sánh được giá trị các loại cổ phiếu trên thị
trường.
 Nhược điểm:
 Hệ số P/E có thể bị bóp méo bởi các phương pháp kế tốn.
 Phương pháp khơng đánh giá đến khả năng tăng trưởng và khả năng gặp
rủi ro của công ty.
1.3.2.3. Phương pháp chiết khấu ngân lưu tự do FCFF
 Cơ sở lý thuyết của phương pháp
Ta có dịng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) là tổng ngân lưu của những
người có quyền lợi trong công ty như: cổ đông, trái chủ, cổ đông ưu đãi. Có hai
cơng thức xác định dịng tiền tự do này của công ty:
 FCFF = EBIT(1-t) +(-) Thay đổi vốn đầu tư +(-) Thay đổi nhu cầu vốn lưu
động.
 FCFF = EBIT* (1- thuế) + ( khấu hao – chi phí vốn – chênh lệch vốn
lưu động)
 Nội dung phương pháp
Phương pháp FCFF có cơng thức chung là:


CQ534432

19
Lương Thị Tuyết
Downloaded by Thành Phát Nguy?n ()


×