Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

đề cương ôn thi tốt nghiệp môn lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.22 KB, 38 trang )

Phần I: Lịch sử thế giới.
A . Liên Xô và các nớc Đông Âu sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 1: Liên Xô xây dựng CNXH trong hoàn cảnh nào? Từ năm 1945 đến 1970 trong công cuộc xây
dựng CNXH ở Liên Xô giữa thành tựu và sai lầm mặt nào là chủ yếu? Chứng minh? ý nghĩa lịch sử?
a. Hoàn cảnh Liên Xô khi tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
* Thuận lợi:
- Là nớc chiến thắng trong cuộc chiến tranh chống phát xít, uy tín chính trị và địa vị quốc tế nâng cao,
các nớc đế quốc thừa nhận Liên Xô.
- Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển làm cho chủ nghĩa đế quốc suy yếu.
* Khó khăn:
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc nhân dân Liên ô phải gánh chịu những hy sinh và tổn thất to
lớn: 27 triệu ngời chết, 1710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị
phá huỷ, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.
- Các nớc đế quốc tiến hành bao vây kinh tế, gây cuộc chiến tranh lạnh và ra sức chạy đua vũ trang chuẩn
bị chiến tranh tổng lực tiêu diệt Liên Xô và các nớc XHCN. Trong bối cảnh đó nhân dân Liên Xô tự lực,
tự cờng bắt tay vào xây dựng CNXH nhằm nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng, chuẩn bị
chống lại âm mu của chủ nghĩa đế quốc và nhằm giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.
b. Từ 1945 đến 1975 trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô giữa thành tựu và sai lầm thì
thành tựu là chủ yếu.
* Kinh tế: Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong thời gian 4 năm 3 tháng.
- Công nghiệp:
+ Năm 1950 tổng sản lợng công nghiệp tăng 73% so mớc trớc chiến tranh.
+ Năm 1972 so 1922 sản lợng công nghiệp tăng 321%,thu nhập quốc dân tăng 112 lần.
+ Trong những năm 50, 60 nửa đầu năm 70 Liên Xô là cờng quốc công nghiệp
đứng thứ hai trên thế giới (sau Mỹ) chiếm 20% tổng sản lợng công nghiệp thế giới. Trong 25 năm
(1951- 1975) mức tăng trởng công nghiệp hàng năm 9,6%
- Nông nghiệp : Một số ngành nông nghiệp vợt mức trớc chiến tranh.
* Khoa học kỹ thuật:
- Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
- Năm 1957 là nớc đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.


- Năm 1961 phóng con tàu vũ trụ đa nhà du hành vũ trụ Gagagin bay vòng quanh
trái đất mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài ngời.
c. ý nghĩa lịch sử :
- Thể hiện tinh thần u việt của CNXH ở mọi lĩnh vực xây dựng kinh tế, lực lợng quốc phòng, nâng cao
đời sống nhân dân, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. (tuy có mắc một số sai lầm thiếu sót).
- Liên Xô đã đạt đợc thế cân bằng chiến lợc về quân sự, sức mạnh vũ khí hạt nhân với các nớc đế quốc
đã làm đảo lộn toàn bộ chiến lợc của Mỹ và các nớc đồng minh của Mỹ.

Câu 2: Chính sách đối ngoại và vị trí quốc tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945)
nh thế nào? Hãy nêu một vài dẫn chứng cụ thể về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với Việt Nam từ
1945 đến 1991? ý nghĩa của sự giúp đỡ đó đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta?
a. Chính sách đối ngoại:
- Trên cơ sở những thành tựu phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật Liên Xô luôn luôn quán triệt chính
sách đối ngoại hoà bình, giúp đỡ các nớc XHCN anh em về vật chất và tinh thần.
- Luôn ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, đặc biệt đối với các n -
ớc á, Phi và Mỹlatinh.
- Luôn đi đầu và đấu tranh không mệt mỏi cho nền hoà bình và an ninh thế giới.
- Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến, xâm lợc của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản
động quốc tế.
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
1
b. Vị trí quốc tế của Liên Xô:
- Là nớc tham gia sáng lập và là uỷ viên Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, đã có nhiều sáng kiến bảo vệ
hoà bìnhthế giới.
- Liên Xô là nớc XHCN lớn nhất, hùng mạnh nhất. Với tiềm lực kinh tế, quốc phòng của mình, với
chính sách đối ngoại hoà bình tích cực, Liên Xô là chỗ dựa cho cách mạng thế giới, là thành trì của hoà
bình thế giới.
c. Dẫn chứng về sự giúp đỡ của Liên Xô.
Ví dụ: Liên Xô giúp đỡ ta xây dựng bệnh viện Hữu nghị Hà Nội, cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình, đoà tạo cán bộ, giúp đỡ chuyên gia và kỹ thuật

ý nghĩa : Nhờ có sự giúp đỡ này, nhân dân ta đã đánh bại đợc chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc,
hàn gắn vết thơng chiến tranh và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Ngày nay, những công trình trên
vẫn tiếp tục phát huy tác dụng trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.

Câu 3: Các nớc Đông Âu xây dựng CNXH trong hoàn cảnh nào? Thành tựu? ý nghĩa?
a. Hoàn cảnh:
- Cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hâu (trừ Tiệp Khắc, CHDC Đức).
- Các nớc đế quốc tiến hành bao vây kinh tế và can thiệp, phá hoại về chính trị.
- Trong các thế lực chống CNXH vẫn tồn tại và ra sức chống phá (TS, địa chủ, lực lợng tôn giáo). Tuy
vậy với sự hậu thuẫn của Liên Xô, công cuộc xây dựng CNXH của nhân dân Đông Âu đạt đợc thành
tựu đáng kể.
b. Thành tựu:
- Anbani: Trớc chiến tranh nghèo, chậm phát triển nhất Châu Âu. Đến giữa những năm 1970 đã xây
dựng đợc nền công nghiệp với hàng trăm xí nghiệp ngành điện cơ khí, luyện kim, hoàn thành điện khí
hoá trong cả nớc. Sản xuất nông nghiệp thoả mãn nhu cầu lơng thực của nhân dân.
- Ba Lan: Năm 1983 sản xuất công nghiệp tăng 20 lần so năm 1970. Nông nghiệp tăng gấp đôi.Gần nửa
nhân dân Ba Lan sống trong những ngôi nhà mới xây dựng dới chính quyền của nhân dân.
- Bungari:Tổng sản phẩm công nghiệp năm 1975 tăng 55 lần so năm 1939. Nông thôn hoàn toàn điện
khí hoá.
- Hungari, CHDC Đức, Tiệp Khắc.
c. ý nghĩa:
- Làm biến đổi căn bản đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi nớc.
- Góp phần tăng cờng tiềm lực và vị thế của hệ thống XHCN trên thế giới.
Câu 4: Mối quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, các nớc Đông Âu và các nớc XHCN khác?
a. Quan hệ hợp tác kinh tế: Hội đồng tơng trợ kinh tế (SEV).
* Hoàn cảnh thành lập :
- Các nớc Đông Âu xây dựng CNXH cần tổ chức quốc tế đẩy mạnh hợp tác, giúp
đỡ lẫn nhau về kinh tế, văn hoá, khoa học- kỹ thuật giữa Liên Xô và các nớc Đông Âu.
- Các nớc đế quốc thi hành chính sách cấm vận và bao vây kinh tế đối với các
nớc XHCN, cần hợp tác để tăng sức mạnh đối phó.

- 8-1-1949 Hội đồng tơng trợ kinh tế thành lập gồm các thành viên: Liên Xô, các nớc Đông Âu, sau mở
rộng CHDC Đức, Mông Cổ, CuBa, Việt Nam.
* Mục tiêu hoạt động:
- Phối hợp các nớc XHCN trong các kế hoạch kinh tế dài hạn, phân công sản xuất theo hớng chuyên
ngành trong phạm vi các nớc XHCN, đẩy mạnh mua bán và trao đổi hành hoá, phát triển công
nghiệp,nông nghiệp, giao thông vận tải, khoa học - kỹ thuật.
* Tác dụng:
- Giúp đỡ, thúc đẩy các nớc XHCN phát triển về kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật đẩy mạnh công
cuộc xây dựng CNXH, nâng cao đời sống nhân dân. Nửa đầu năm 1970 các nớc trong khối SEV sản
xuất đợc:3,5% sản phẩm công nghiệp thế giới, nhịp độ tăng trung bình hàng năm 10%.
- Hạn chế khép kín cửa không hoà nhập với nền kinh tế thế giới đang ngày tăng.


Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
2
b. Quan hệ hợp tác về quân sự chính trị: Tổ chức liên minh phòng thủ Vacsava.
* Hoàn cảnh thành lập:
- Năm 1955 các nớc thành viên khối quân sự Bắc Đại Tây Dơng (NATO) đã đa Tây Đức gia nhập khối
quân sự NATO,biến Tây Đức thành một lực lợng xung kích chống Liên Xô,CHDC Đức và các nớc
XHCN. Làm cho hoà bình và an ninh thế giới của các nớc Châu Âu bị uy hiếp nghiêm trọng.
- Trớc tình hình đó nớc XHCN ở Đông Âu đã tổ chức Hội nghị ở Vacsava ký kết Hiệp ớc hữu
nghị,hợp tác và tơng trợ Vacsava vào ngày 14/5/1955.
* Mục đích:
- Nhằm giữ gìn an ninh của các nớc thành viên, duy trì hoà bình ở Châu Âu và củng cố hơn nữa tình
hữu nghị, hợp tác và tơng trợ giữa các nớc thành viên XHCN.
- Các nớc thành viên thoả thuận trong trờng hợp một hay nhiều nớc tham gia hiệp ớc bị tấn công quân
sự, an ninh đất nớc bị uy hiếp. Các nớc tham gia hiệp ớc có nhiệm vụ giúp đỡ nớc bị tấn công bằng mọi
phơng tiện có thể có, dùng lực lợng vũ trang.
- Quyết định thành lập Bộ chỉ huy các lực lợng vũ trang chung, cử nguyên soái. Liên Xô Kônhép làm
Tổng t lệnh lực lợng vũ trang chung của khối Vacsava.

* Tính chất: Là một liên minh phòng thủ về quân sự- chính trị của Liên Xô và các nớc Đông Âu nhằm
chống lại âm mu gây chiến xâm lợc của khối quân sự NATO do đế quốc Mỹ cầm đầu.
* Vai trò:
- Trở thành một đối trọng với khối quân sự NATO, giữ gìn hoà bình ở Châu Âu và giữ vững nền độc
lập, an ninh của các nớc XHCN Đông Âu.
- Góp phần thúc đẩy thống nhất trang bị, hiện đại hoá và tăng cờng sức mạnh lực lợng vũ trang của các
nớc. Hình thành chiến lợc cân bằng về sức mạnh quân sự giữa các nớc XHCN với các nớc đế quốc chủ
nghĩa vào đầu những năm 1970.
- Năm 1991 sau sự biến động chính trị to lớn ở Đông Âu và sau việc thoả thuận chấm dứt Chiến tranh
lạnh giữa những ngời đứng đầu hai nớc Xô - Mỹ tổ chức Vacsava không còn thích hợp với tình hình
mới và tuyên bố giải tán.
c. Các mối quan hệ giữa Liên Xô, các nớc Đông Âu và các nớc XHCN.
* Liên Xô - Trung Quốc:
- 2/1950 Xô- Trung ký kết Hiệp ớc hữu nghị liên minh tơng trợ Xô- Trung nhằm chống mọi âm mu
tấn công xâm lợc CNĐQ bên ngoài, Liên Xô giúp Trung Quốc chuyên gia, kỹ thuật để khôi phục và
phát triể kinh tế.
- Năm 1960 tình hình Xô- Trung căng thẳng, đối đầu. Đến năm 1969 xung đột vũ trang giữa quân đội
hai nớc đã nổ ra ở biên giới Xô - Trung.
- Năm 1989 Xô -Trung bình thờng hoá quan hệ.
* Liên Xô - Đông Âu (Anbani).
- Từ những năm 1960 trở đI quan hệ Liên Xô - Anbani trở nên căng thẳng, đối đầu hai bên cắt đứt mối
quan hệ Anbani rút khỏi Hiệp ớc Vacsava và SEV.
- Năm 1991 Liên Xô - Anbani bình thờng hoá quan hệ trở lại.
* Liên Xô - Triều Tiên, Cu Ba, Việt Nam:
- Các nớc trên đã nhận sự giúp đỡ đắc lực của Liên Xô và các nớc XHCN khác góp phần quan trọng để
nhân đân các nớc đánh bại CNĐQ, CNTD cũ và mới giành độc lập dân tộc và tiến lên xây dựng CNXH.
Mối quan hệ Trung Quốc, Việt Nam từ năm 1992 trở lại đây cứng bình thờng hoá trở lại.
B. Các nớc á, Phi, Mỹ La Tinh
sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diễn biến cuộc nội chiến cách mạng 1946 -1949 ở Trung Quốc?

a. Nguyên nhân:
* Lực lợng cách mạng Trung Quốc:
- Sau chiến tranh quân chủ lực đã lớn mạnh và phát triển lên 120 vạn ngời, dân quân 200 vạn ngời
vùng giải phóng gồm 19 khu căn cứ chiếm gần 1/4 đất đai, 1/3 dân số cả nớc.
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
3
- Đợc sự giúp đỡ của Liên Xô đã chuyển giao vùng Đông Bắc (TQ) vùng công nghiệp có vị trí chiến l -
ợc quan trọng cho Đảng cộng sản và chính quyền cách mạng quản lý,
giúp toàn bộ vũ khí, đã tớc đợc của hơn 1 triệu quân Quan Đông Nhật Bản cho quân giải phóng Trung
Quốc.
* Lực lợng phản cách mạng:
- Tập đoàn phản cách mạng Tởng Giới Thạch âm mu và phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng
cộng sản và phong trào cách mạng thế giới.
- Câu kết với Mỹ và dựa vào sự giúp đỡ của Mỹ thực hiện mu đồ của mình.
- Mỹ giúp Tởng phát động nội chiến với âm mu biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới. Ngày 20-7-
1946 Tởng huy động toàn bộ lực lợng quân đội chính quy tấn công vào các vùng giải đến đây cuộc nội
chiến chính thức bắt đầu.
b. Diễn biến: Gồm 2 giai đoạn:
* Giai đoạn phòng ngự tích cực (7-1946 đến 6- 1947)
- Thực hiện phòng ngự tích cực, không giữ đất đai mà chủ yếu tiêu diệt địch , xây dựng lực lợng mình.
- Kết quả tiêu diệt:1.112.000 quân chủ lực Quốc dân đảng và lực lợng cách mạng lên 2 triệu ngời.
* Giai đoạn phản công (6-1947 đến 10-1949)
- 6/1947 phản công tiến quân vào giải phóng các vùng do Quốc dân đảng thống trị.
- 9/1948 đến 1/1949 mở 3 chiến dịch ( Liêu Thẩm, Hoài Hải, Bình Tân)
- 4/1949 đến 10/1949 truy kích tàn d địch làm trung tâm thống trị của tập đoàn Tởng đợc giải phóng,
nền thống trị của Tởng Giới Thạch sụp đổ.
- 1/10/1949 Nớc cộng hoà nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập. Đánh dấu cách mạng
dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hoàn thành.
c. ý nghĩa:
- Thắng lợi kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc,phong kiến, t sản mại bản đa nhân

dân Trung Quốc bớc vào kỷ nguyên mới: Kỷ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH trong lịch sử
Trung Quốc.
- Tăng cờng lực lợng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới.
- Có ảnh hởng sâu sắc đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc Châu á, đặc biệt là Đông Nam á.
Câu 2: Trình bày tóm tắt các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào từ 1945-1975?
a. Khái quát:
- Thuộc bán đảo Đông Dơng.
- Có quan hệ lâu đời với Việt Nam.
- Từng là thuộc địa của Pháp, Nhật.
b. Những giai đoạn phát triển:
* Giai đoạn từ 1945-1954: Lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, ngày 23/8/1945 nhân dân Lào
nổi dậy thành lập chính quyền cách mạng ở nhiều nơi.
- Ngày 12/10/1945 nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa giành chính quyền, chính phủ Lào ra mắt
quốc dân tuyên bố nền độc lập của Lào.
- Ngày 3-1946 Thực dân Pháp quay trở lại xâm lợc , đợc sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Đông Dơng
và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, nhân dân Lào đứng lên kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lợc.
- Từ 1947 các chiến khu Trung Lào,Thợng Lào, Đông Bắc Lào thành lập.
- Ngày 20-1-1949 quân giải phóng nhân dân Lào chính thức đợc thành lập do Cayxỏn Phômvihẳn chỉ huy.
- Ngày 13-8-1950 Mặt trận Lào tự do và Chính phủ kháng chiến Lào thành lập do hoàng thân
Xuphanuvông đứng đầu.
- Năm1953-1954 phối hợp với quân tình nguyện Việt Nam mở nhiều chiến dịch và giành thắng lợi to
lớn (chiến dịch Thợng Lào, Hạ Lào 1953).Góp phần quan trọng vào việc đánh bại chủ nghĩa thực dân
Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954). Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở
Đông Dơng, công nhận nền độc lập,chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
* Giai đoạn 1954-1975:
- Ngay khi đánh bại Pháp đế quốc Mỹ tìm cách hắt cẳng Pháp và phát động cuộc chiến tranh xâm lợc
kiểu mới nhằm biến Lào trở thành thuộc điạ kiểu mới của Mỹ.
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
4

- Thông qua viện trợ kinh tế, quân sự, đế quốc Mỹ đã dựng lên chính quyền, quân đội tay sai và nắm
quyền chi phối mọi mặt ở Lào.
- Từ giữa 1955 Mỹ điều khiển quân đội tay sai Viêng Chăn tấn công 2 tỉnh của lực lợng cách mạng Lào
ở Sầm Na, Phong xa lỳ,càn quét đàn áp lực lợng kháng chiến cũ.
- Dới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân cách mạng Lào(22-3-1955) quân dân Lào đánh bại đợc các cuộc
tấn công quân sự của địch giải phóng thêm nhiều vùng rộng lớn ở ThợngLào, Hạ Lào,Trung Lào.
- Năm 1964 Mỹ sử dụng không quân ném bom cùng cố vấn và lính đánh thuê sang tham chiến ở Lào.
Cuộc chiến tranh xâm lợc của Mỹ ở Lào chuyển sang hình thái Chiến tranh đặc biệt và Chiến tranh
tăng cờng của Mỹ.
- Năm 1969 Mỹ liên tiếp mém bom, mở nhiều cuộc hành quân lớn nhằm đánh chiếm vùng giải
phóng,tiêu diệt lực lợng cách mạng.
- Quân dân Lào từng bớc đánh bại các kế hoạch leo thang chiến tranh của Mỹ, buộc Mỹ phải ký Hiệp
định Viêng Chăn (21-3-1973) lập lại hào bình, thực hiện hoà hợp dân tộc Lào.
- Năm 1973-1975 Lào hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nớc.
- Đến 2-12-1975 Nớc cộng hoà dân chủ nhân dânLào chính thức đợc thành lập. Cách mạng Lào bớc
sang thời kỳ mới- xây dựng chế độ dân chủ nhân dân tiến lên theo định hớng XHCN.

Câu3: Nêu nhữnh sự kiện lịch sử tiêu biểu thể hiện tình đoàn kết chiến đấu giữa hai dân tộc Việt
Nam và Lào trong thời kỳ chống Pháp và chống Mỹ (1954-1975)?
Cách mạng Việt Nam và cách mạng Lào có mối quan hệ mật thiết với nhau:
* Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954):
- Tháng 3-1951 Liên minh Việt - Miên - Lào đợc thành lập nêu cao tinh thần đoàn kết chiến đấu chống
Pháp của nhân dân ba nớc Đông Dơng.
- Tháng 4-1953 bộ đội Việt Nam phối hợp với bộ đội Pathét Lào mở chiến dịch Thợng Lào, giải phóng
tỉnh Xiêng Khoảng và tỉnh Phong Xa Lỳ. Căn cứ kháng chiến đợc mở rộng và nối liền với Tây Bắc Việt
Nam.
- Tháng 12-1953 phối hợp với bộ đội Pathét Lào, bộ đội Việt Nam mở chiến dịch Trung Lào, giải
phóng thị xã Thà Khẹt và toàn bộ tỉnh Khăm Muộn, uy hiếp Sênô.
- Những thắng lợi của quân dân Việt Nam - Lào trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Pháp
đã buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ (21-1-1954), công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nớc

Đông Dơng.
* Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975):
- Sau khi Mỹ giúp bọn tay sai làm đảo chính, xoá bỏ nền trung lập ở Campuchia, ba nớc Việt Nam - Lào -
Campuchia họp Hội nghị cấp cao (24-25/4/1970) để biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mỹ.
- Nửa đầu năm 1970 quân tình nguyện Việt Nam ở Lào cùng quân dân Lào đập tan cuộc hành quân lấn
chiếm Cánh đồng Chum - Xiêng Khoảng, giải phóng một vùng rộng lớn ở Nam Lào.
- Tháng 2 và 3-1971 quân dân Việt Nam phối hợp với quân dân Lào đập tan cuộc hành quân Lam Sơn
719 nhằm chiếm giữ đờng 9- Nam Lào của 4,5 vạn quân nguỵ Sài Gòn, giữ vững hành lang chiến lợc
của cách mạng Đông Dơng .
- Thắng lợi của cách mạng Việt Nam buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari (27-1-1973), sau đó Mỹ phải ký
Hiệp định Viêng Chăn với Lào (21-2-1973). Chiến thắng 30-4-1975 của Việt Nam đã cổ vũ và tạo điều
kiện cho cuộc kháng chiến chống Mỹ ở Lào giành thắng lợi hoàn toàn, nớc Cộng hoà dân chủ nhân dân
Lào ra đời (2-12-1975).
- Tình đoàn kết, phối hợp chiến đấu giữa hai dân tộc Việt Nam - Lào đã trở thành yếu tố thúc đẩy sự
phát triển và thắng lợi của cuộc kháng chiến ở mỗi nớc.

Câu 4: Đông Nam á bao gồm những nớc nào? Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai Đông Nam á có
những biến đổi gì to lớn? Biến đổi nào là to lớn nhất?
a. Đông Nam á ngày nay bao gồm 11 nớc: Việt Nam, Lào, Campuchia, Mianma, Thái Lan, Malayxia,
Inđônêxia, Philippin, Brunây, Xinggapo, Đông Timo.
- Là khu vực có vị trí chiến lợc quan trọng nằm trong mục tiêu bành trớng của các nớc đế quốc và thế
lực phản động.
- Trớc chiến tranh thế giới thứ hai các nớc này đều là thuộc địa, nửa thuộc địa và thị trờng của các nớc t
bản phơng tây.
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
5
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay Đông Nam á có nhiều biến đổi to lớn.
b. Những biến đổi to lớn :
- Biến đổi to lớn thứ nhất: Cho đến nay, các nớc Đông Nam á đều giành độc lập.
Đây là biến đổi to lớn nhất là vì:

+ Là biến đổi thân phận từ các nớc thuộc địa, nửa thuộc địa và lệ thuộc trở thành những nớc độc lập.
+ Nhờ có biến đổi đó, các nớc Đông Nam á mới có những điều kiện để xây dựng
và phát triển nền kinh tế, xã hội của mình ngày càng phồn vinh.
- Biến đổi to lớn thứ hai: Từ khi giành độc lập dân tộc, các nớc Đông Nam á đều ra sức xây dựng kinh
tế - xã hội và đạt nhiều thành tích lớn (đặc biệt Xinggapo là nớc có nền kinh tế phát triển nhất trong các
nớc Đông Nam á và đợc xếp vào hàng các nớc đang phát triển trên thế giới)
-Biến đổi to lớn thứ ba: Đến tháng 7-1997, các nớc Đông Nam á đều ra nhập.Hiệp hội các nớc Đông
Nam á, gọi tắt là ASEAN. Đó là một tổ chức Liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông Nam á
nhằm mục đích xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nớc trong khu vực.

Câu 5: Theo anh (chị) trong những biến đổi ở khu vực Đông Nam á từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay, thì biến đổi nào là quan trọng nhất? Vì sao?
- Biến đổi quan trọng nhất là các nớc Đông Nam á đều ra nhập Hiệp hội các nớc Đông Nam á. Vì tr-
ớc đây các nớc trong khu vực Đông Nam á từ đối đầu với ba nớc Đông Dơng chuyển sang đối thoại và
hòa nhập, hiện nay đều là thành viên của Hiệp hội các nớc Đông Nam á (ASEAN). Đây là một tổ chức
liên minh chính trị - kinh tế - văn hóa nhằm xây dựng những mối quan hệ hòa bình, hợp tác và phát
triển giữa các nớc trong khu vực Đông Nam á.
Câu 6: Hãy trình bày sự thành lập và phát triển của Tổ chức ASEAN và quan hệ Việt Nam
ASEAN?
a. Lý do thành lập:
- Sau khi giành độc lập, nhiều nớc Đông Nam á có dự định thành lập tổ chức khu vực nhằm tạo nên sự
hợp tác cùng phát triển trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học- kỹ thuật, văn hoá, hạn chế sự ảnh hởng của
các nớc lớn đang tìm mọi cách nhằm biến Đông Nam á thành sân sau của họ.
- Tháng 8-1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các nớc Đông Nam á (ASEAN) đợc thành lập gồm 5
nớc: Inđônêxia, Malaixia, Xinggapo, Thái Lan, Philippin đến tháng 1-1984 thêm Brunây.
- Cơ quan lãnh đạo của ASEAN là Hội nghị ngoại trởng đợc tổ chức lần lợt hàng năm ở thủ đô các nớc
thành viên. Uỷ ban thờng trực của ASEAN đảm nhiệm các công việc giữa hai nhiệm kỳ của Hội nghị
ngoại trởng, ngoài ra còn có các uỷ viên ban thờng trực, phụ trách những ngành cụ thể với sự tham gia
của các chuyên gia các nớc thành viên.
b. Hoạt động của ASEAN trải qua hai giai đoạn chính:

- Từ năm 1967-1975: ASEAN còn là tổ chức khu vực non yếu, chơng trình hợp tác giữa các nớc thành
viên còn rời rạc.
- Từ 1976 đến nay: Đợc bắt đầu bằng Hội nghị cấp cao thứ nhất (họp ở Ba Li- Inđônêxia - 2/1976) mở
ra thời kỳ phát triển mới trong lịch sử các nớc ASEAN.
- Những năm 1976-1978: ASEAN nhấn mạnh hợp tác kinh tế giữa các nớc thành viên và hình thành cơ
cấu tổ chức chặt chẽ hơn.
c. Quá trình thành lập:
- Từ năm 1979 do vấn đề Campuchia, quan hệ giữa ASEAN với ba nớc Đông Dơng là đối đầu. Từ
cuối thập niên 1980 khi vấn đề Campuchia đợc giải quyết, mối quan hệ đó chuyển từ đối đầu sang đối
thoại mở ra khả năng mới trong quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực ở khu vực Đông Nam á.Giữa các n-
ớc ASEAN với Việt Nam, Lào, Campuchia đã diễn ra nhiều cuộc tiếp xúc, trao đổi và hợp kinh tế, văn
hoá, khoa học. Đây cũng là thời kỳ kinh tế ASEAN tăng trởng mạnh.
- Ngày 28-7-1995 Việt Nam gia nhập ASEAN.
- Ngày 23-7-1997 ASEAN kết nạp thêm Lào, Mianma.
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
6
- Ngày 30-4-1999 Campuchia là thành viên thứ 10 của tổ chức này. ASEAN đã đạt đợc những thành tựu
to lớn và tốc độ tăng trởng kinh tế cao, tạo nên những biến đổi sâu sắc trong đời sống kinh tế - xã hội
các nớc thành viên. Mặc dầu có những bớc thăng trầm, vai trò quốc tế ASEAN ngày càng tăng.
d. Quan hệ Việt Nam- ASEAN:
- Quan hệ Việt Nam- ASEAN diễn biến phức tạp, có lúc hoà dịu, có lúc căng thẳng, tuỳ theo tình hình
quốc tế và khu vực, nhất là tuỳ theo biến động của tình hình Campuchia.
- Từ khi vấn đề Campuchia đi vào xu thế hoà giải và hoà hợp dân tộc, Việt Nam thi hành chính sách đối
ngoại Muốn làm bạn với tất cả các nớc, quan hệ ASEAN- Việt Nam ngày càng cải thiện. Chính phủ
Việt Nam nhiều lần cử đại diện sang thăm nhiều nớc ASEAN, nhằm đi tới một quan điểm thống nhất,
để xây dựng một khu vực Đông Nam á hoà bình, hữu nghị , hợp tác và phát triển.
- Tháng 7-1992 Việt Nam tham gia Hiệp ớc Bali và đến tháng 7-1995, chính thức gia nhập ASEAN,
đánh dấu bớc phát triển mới trong việc tăng cờng hợp tác ở khu vực vì một Đông Nam á hoà bình, ổn
định và phát triển.
e. Cơ hội và thách thức Việt Nam khi ra nhập tổ chức ASEAN:

- Thời cơ: Việt Nam có điều kiện rút ngắn khoảng cách về cơ sở vật chất, kỹ thuật so với các nớc trong
khu vực và thế giới.
- Thách thức: Dễ bị hoà tan, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn vì điều kiện kỹ thuật.
- Thái độ: Bình tĩnh, không bỏ lỡ thời cơ. Cần ra sức học tập, nắm vững KHKT.
Câu 7: Hãy trình bày quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi từ năm
1945 đến nay?
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ mạnh mẽ ở Châu Phi và Châu
Phi trở thành Lục địa mới trỗi dậy trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.
Quá trình phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi qua các giai đoạn sau:
* Giai đoạn 1945-1954: Phong trào đấu tranh bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi với thắng lợi mở đầu là cuộc
chính biến cách mạng của sĩ quan và binh lính yêu nớc Ai Cập. Ngày 3-7-1952 lật đổ chế độ quân chủ
và nền thống trị của thực dân Anh, thành lập nớc Cộng hoà Ai Cập 18-6-1953.
* Giai đoạn 1954-1960 : Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam đã làm rung chuyển hệ
thống thuộc địa của Pháp ở Tây Phi và Bắc Phi, mở đầu bằng cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân
Angiêri 11-1954. Nhiều quốc gia đợc độc lập: Tuyniri(1965), Marốc(1956), Ghinê(1957). Đến năm
1960 hầu hết các nớc Bắc Phi và Tây Phi đều giành đợc độc lập.
* Giai đoạn 1960-1975: Năm 1960 có 17 nớc Châu Phi giành đợc độc lập, đợc lịch sử ghi nhận là
Năm Châu Phi. Những thắng lợi có ý nghĩa to lớn và ảnh hởng sâu
rộng là thắng lợi của cách mạng Angiêri(1962), Êtiôpia(1974), Môdămbích(1975), đặc biệt là thắng lợi
của cách mạng Ănggôla dẫn đến sự ra đời của nớc Cộng hoà Ănggôla(1975), đánh dấu sự sụp đổ về cơ
bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở Châu Phi.
* Giai đoạn 1975 đến nay: Đây là giai đoạn hoàn thành đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ để
giành lại độc lập dân tộc với sự ra đời của nớc Cộng hoà Nammibia(3-1991). Tiếp đó là cuộc bầu cử đa
chủng tộc ở Nam Phi (4-1994) với thắng lợi của các lực lợng yêu nớc tiến bộ mà đại diện là Đại hội dân
tộc Phi (ANC). Sự kiện này chấm dứt ách thống trị trong vòng ba thế kỷ của chủ nghĩa phân biệt chủng
tộc Apácthai ở lục địa này.
Câu 8: Quá trình phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹlatinh?
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc nổ ra sôi nổi ở hầu khắp các nớc
khu vực Mỹlatinh, và Mỹlatinh trở thành "Đại lục núi lửa". Quá trình phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc ở khu vực Mỹlatinh từ năm 1945 đến nay trải qua 3 giai đoạn:

*Từ năm 1945-1959: Cao trào cách mạng nổ ra hầu khắp các nớc Mỹlatinh dới hình thức: bãi công của
công nhân ở Chilê, nổi dậy của nông dân ở Pêru, Êcuađo, Mêhicô, Braxin , Vênêzuêla khởi nghĩa vũ
trang ở Panama, Bôlivia, và đấu tranh nghị viện ở Goatêmala, Vênêzuêla.
* Từ năm 1959-1980: Cách mạng Cuba thắng lợi (1959) đánh dấu bớc đầu phát triển mới của phong
trào giải phóng dân tộc, cổ vũ cuộc đấu tranh của các nớc Mỹlatinh. Tiếp đó phong trào đấu tranh vũ
trang bùng nổ ở nhiều nớc Mỹlatinh trở thành "Lục địa bùng cháy". Dới những hình thức đấu tranh
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
7
khác nhau, các nớc Mỹlatinh lần lợt lật đổ các chính quyền phản động tay sai của Mĩ, thành lập các
chính phủ dân tộc dân chủ, qua đó giành độc lập chủ quyền của dân tộc.
* Từ cuối thập niên 1980 đến nay: Lợi dụng quan hệ Liên Xô và Mĩ thay đổi, đặc biệt những biến
động ở Liên Xô và Đông Âu, Mĩ phản kích chống lại phong trào cách mạng ở
khu vực Mĩ la tinh, can thiệp vũ trang vào Grênađa(1983), Panama(1990) uy hiếp cách mạng
Nicanagoa, tìm cách lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Cuba bằng cách bao vây, cắm vận kinh tế, cô lập
và tấn công về chính trị.
- Sau khi khôi phục đợc nền độc lập chủ quyền, các nớc Mĩlatinh bớc vào thời kỳ xây dựng và phát
triển kinh tế xã hội. Chính phủ các nớc đã tiến hành một số cải cách kinh tế, xã hội để cải thiện tình
hình đất nớc. Bớc vào thập niên 1990 một số nớc Mĩlatinh đã trở thành những " nớc công nghiệp mới"
( Achentina, Braxin, Mêhicô). Bộ mặt các nớc Mĩlatinh, đặc biệt là những trung tâm kinh tế, thơng mại
đã thay đổi về căn bản.
c. Mĩ, Nhật Bản, Tây âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu1: Sự phát triển kinh tế , khoa học-kỹ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai và nguyên
nhân của sự phát triển đó?Nguyên nhân nào là quan trọng?Vì sao?
a. Sự phát triển kinh tế và khoa học-kỹ thuật của Mĩ:
* Kinh tế:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai nến kinh tế Mĩ phát triển nhảy vọt.
- Trong khi các nớc Đồng minh Châu Âu bị tàn phá vì chiến tranh, Mĩ với lý do không chịu ảnh hởng
của chiến tranh, có nguồn tài nguyên phong phú, trình độ khao học-kỹ thuật tiên tiến nên có điều kiện
phát triển kinh tế, khoa học-kỹ thuật.
- Công nghiệp: Sản lợng công nghiệp trung bình hàng năm tăng 24% chiếm hơn nửa sản lợng công

nghiệp toàn thế giới(56,1% năm 1948)
- Nông nghiệp: Sản lợng nông nghiệp tăng 27% so với trớc chiến tranh, sản lợng năm 1949 gấp 2 lần
sản lợng của 5 nớc cộng lại ( Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật)
- Tài chính: Nắm 3/4 trữ lợng vàng trên toàn thế giới. Là nớc chủ nợ thế giới.
- Hơn 50% tàu bè đi lại trên biển.
- Trong khoảng hai thập niên đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài
chính duy nhất của thế giới.
* Khoa học-kỹ thuật :
- Thu hút nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới.Vì Mĩ có điều kiện hòa bình,không bị chiến tranh tàn
phá,thuận lợi cho các nhà khoa học nghiên cứu.
- Là nớc đi đầu trong việc tiến hành cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật lần hai. Đạt nhiều thành tựu:
công cụ sản xuất mới, nguồn năng lợng mới, cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp, giao thông vận
tải, khoa học vũ trụ, sản xuất vũ khí hiện đại
b. Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Mĩ:
Sở dĩ Mĩ có bớc phảt triển kinh tế nhanh chóng nh vậy là do:
- Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học-kỹ thuật (Mĩ là nớc khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kỹ
thuật lần thứ hai, đi đầu trong sản xuất máy tính,năng lợng nguyên tử có
nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ), Mĩ đã điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến
kỹ thuật, nâng cao năng xuất lao động,hạ giá thành sản phẩm
- Nhờ trình độ quản lý trong sản xuất và tập trung t bản cao (Các công ty độc quyền Mĩ là những công
ty khổng lồ, tập trung hàng chục vạn công nhân, có doanh thu hàng chục đô la, vơn ra khống chế, lũng
đoạn các ngành sản xuất trên phạm vi toàn thế giới)
- Nhờ quân sự hóa nền kinh tế để buôn bán vũ khí thu nhiều lợi nhuận trong chiến tranh thế giới thứ hai,
Mĩ thu đợc lợi nhuận 144 tỉ đôla. Nền công nghiệp chiến tranh của Mĩ thu hơn 50% tổng lợi nhuận
hàng năm.
- Ngoài ra có các điều kiện về: Tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào,đất nớc không bị chiến tranh
tàn phá cũng là những nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng và thuận lợi hơn các
nớc khác.
- Sự nhậy bén trong điều hành quản lý của giới lãnh đạo Mĩ.
c. Nguyên nhân nào là quan trọng? Vì sao?

Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
8
Mĩ biết dựa vào thành tựu cách mạng khoa học-kỹ thuật. Cho nên Mĩ đã điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu
sản xuất, cải tiến kỹ thuật và nâng cao năng xuất lao động, giảm giá thành sản phẩm. Nhờ đó mà nền
kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân Mĩ có nhiều thay đổi.
Câu 2: Điều gì chứng tỏ rằng từ những năm 60 của thế kỷ XX trở đi kinh tế Nhật Bản phát triển
thần kỳ? Nguyên nhân của sự phát triển đó? Nguyên nhân nào là quan trọng? Các nớc đang phát
triển nên học hỏi Nhật Bản ở điểm nào?
a. Sự phát triển "Thần kỳ" của nền kinh tế Nhật Bản.
- Là nớc chiến bại mất hết thuộc địa và sau chiến tranh bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản, nền
kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
- Từ năm 1945 đến 1950 kinh tế Mĩ phát triển chậm chạp và phụ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Mĩ.
- Từ năm 1950 nền kinh tế Nhật phát triển nhanh, đặc biệt từ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lợc
Triều Tiên (6-1950)
- Bớc sang những năm 60 khi Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam thì nền kinh tế Nhật Bản có
điều kiện phát triển để đuổi kịp và vợt các nớc Tây Âu vơn lên đứng thứ hai (sau Mĩ) trong thế giới t
bản chủ nghĩa.
- Từ những năm 1970 trở đi Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. Dự trữ
vàng và ngoại tệ của Nhật Bản đã vợt qua Mĩ. Hàng hóa Nhật Bản len lỏi, cạnh tranh khắp các thị trờng
thế giới ( ôtô, điện tử.)._
+ Tổng sản phẩm quốc dân năm 1950 đạt : 20 tỷ đôla bằng 1/3 của Anh, 1/2 của Pháp, 1/17 của Mĩ.
Đến năm 1968 vợt qua các nớc Tây Âu đứng thứ hai thế giới sau Mĩ với 183 tỷ đôla. Năm 1973 Nhật
Bản đạt 402 tỷ đôla. Trong khoảng hơn 20 năm (1950-1973) tổng sản phẩm quốc dân tăng 20 lần và
đến năm 1989 đạt tới 2828,3 tỷ đôla.
- Thu nhập bình quân trên đầu ngời năm 1990 đạt 23.796 đôla đứng thứ hai trên thế giới sau Thụy Sĩ.
+ Trong công nghiệp: giá trị sản lợng năm 1950 bằng 4,1 tỷ đôla đến năm 1969 đạt 56,4 tỷ đôla, đứng
đầu thế giới về sản lợng tàu biển ,thép, xe máy.
+ Nông nghiệp : Nhật Bản phát triển theo hớng thâm cach cơ giới hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa
b. Nguyên nhân của sự phát triển : Kinh tế Nhật Bản có bớc phát triển " Nhảy vọt" là nhờ:
- Nhật Bản biết lợi dụng vốn của nớc ngoài hiệu quả nhất trong việc đầu t vào những ngành công nghiệp

then chốt nh: cơ khí, luyện kim, hóa chất, điện tử. Giảm gánh nặng chi phí quân sự (do Mĩ gánh vác)
do vậy có điều kiện tập trung đầu t phát triển kinh tế.
- Điều kiện quốc tế thuận lợi và sự phát triển của khoa học-kỹ thuật thế giới Nhật Bản tận dụng đợc những
thành tựu đó một cách có hiệu quả trong việc tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật, hạ giá thành hàng hóa.
- Biết luồn lách xâm nhập vào thị trờng thế giới. Cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam là hai ngọn
gió thần thổi vào nền kinh tế Nhật Bản.
- Nhật đã tiến hành nhiều cải cách dân chủ: Cải cách ruộng đất, xóa bỏ những tàn tích phong kiến, điều
đó tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Nhật phát huy truyền thống "Tự lực tự cờng" và con ngời Nhật Bản vơn lên xây dựng đất nớc trong
những hoàn cảnh hết sức khó khăn, hết sức coi trọng phát triển khoa học-kỹ thuật và nền giáo dục quốc
dân. Đây nhân tố quyết định cho sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
c. Nguyên nhân quan trọng đó là Nhật Bản đã biết lợi dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật để
tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành sản phẩm.
- Các nớc đang phát triển (Việt Nam) nên học hỏi Nhật Bản ở điểm nào: 1,2,3,5.
Câu3: Trong các nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản và kinh tế Mỹ từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai, có một nguyên nhân chung. Hãy trình bày và phân tích nguyên nhân đó?
Trong các nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai, có một
nguyên nhân chung là: Biết tận dụng thành quả cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai.
- Phân tích: Làm thay đổi các nhân tố sản xuất, tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật, hạ giá thành sản phẩm.
Trong một thời gian ngắn tạo ra một khối lợng hàng hóa khổng lồ.
d. Quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
9
Câu1: Hội nghị cấp cao Ianta diễn ra trong bối cảnh lịch sử nh thế nào? Nội dung chính của Hội nghị?
a. Bối cảnh lịch sử:
- Đầu năm 1945 cục diện chiến tranh thế giới thứ hai bớc vào giai đoạn chót, nhiều mâu thuẫn, tranh chấp
trong nội bộ phe đồng minh chống phát xít nổi lên gay gắt trong đó nổi lên 3 vấn đề cần giải quyết:
+ Kết thúc nhanh chóng chiến tranh ở Châu Âu, Châu á - Thái Bình Dơng.
+ Tổ chức lại trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
+ Phân chia khu vực đóng quân theo chế độ quân quản ở các nớc phát xít chiến bại và phạm vi ảnh hởng

của các nớc tham gia chiến tranh chống phát xít.
- Trong bối cảnh đó từ ngày 4 đến 12/2/1945 Hội nghị cấp cao 3 cờng quốc tăng cờng gồm: Liên Xô,
Mĩ, Anh đã họp ở Ianta.
b. Nội dung của Hội nghị :
- Hội nghị diễn ra gay go, quyết liệt vì thực chất là cuộc chiến tranh giành và phân chia thành quả thắng
lợi chiến tranh giữa các lực lợng tham chiến, có liên quan mật thiết tới hòa bình, an ninh và trật tự thế
giới sau này. Cuối cùng đi đén những quyết định:
- Hội nghị thống nhất là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Để nhanh
chóng kết thúc chiến tranh, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật sau khi chiến tranh đã kết thúc ở Châu Âu.
- Ba cờng quốc thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc dựa trên nền tảng và nguyên tắc cơ bản là
nhất trí giữa 5 cờng quốc Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc để giữ gìn hòa bình, an ninh và trật tự
thế giới sau chiến tranh.
- Hội nghị đi đến thỏa thuận việc đóng quân tại các nớc nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia
phạm vi ảnh hởng ở Châu Âu và Châu á.
Những quyết định của Hội nghị cấp cao Ianta tháng 2-1945 đã trở thành những khuôn khổ của trật tự
thế giới mới từng bớc đợc thiết lập trong năm 1945-1947 sau khi chiến tranh kết thúc, thờng đợc gọi là
" Trật tự hai cực Ianta"
(Chỉ Mĩ và Liên Xô phân chia nhau phạm vi ảnh hởng trên cơ sở thỏa thuận Ianta) Mĩ và Liên Xô tạo
thế cân bằng.
Câu2: Hoàn cảnh ra đời, mục đích,nguyên tắc hoạt động và cơ quan chính của Liên hợp quốc?
Các tổ chức của LHQ tại Việt Nam?Đánh giá về vai trò của Liên hợp quốc trớc những biến động
của tình hình thế giới hiện nay?
a. Liên Hợp Quốc :
* Hoàn cảnh ra đời:
- Đầu năm 1945 chiến tranh thế giới thứ hai đi vào giai đoạn chót. Việc nhanh chóng kết thúc chiến
tranh và tổ chức thế giới mới sau chiến tranh nổi lên gay gắt. Tại hội nghị Ianta(2-1945), các nhà lãnh
đạo các nớc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất thành lập một tổ chức mang tên là Liên Hợp Quốc để giữ
gìn hòa bình, an ninh thế giới.
- Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945 Hội nghị đại biểu của 50 nớc họp tại Sanphranxcô (Mỹ) để thông qua
Hiến chơng Liên Hợp Quốc và thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

* Mục đích:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thúc đẩy quan hệ, hữu nghị và hợp tác giữa các nớc trên cơ sở tôn trọng quyền dân tộc tự quyết và
quyền bình đẳng giữa các quốc gia.
* Nguyên tắc hoạt động:
- Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nớc.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phơng pháp hòa bình.
- Nguyên tắc nhất trí giữa 5 cờng quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, TrungQuốc.
- LHQ không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nớc nào.
* Các cơ quan chính:
- Đại hội đồng: Hội nghị của tất cả các nớc thành viên, mỗi năm họp một lần.
- Hội đồng bảo an:
+ Là cơ quan chính trị quan trọng nhất và hoạt động thờng xuyên của LHQ, chịu trách nhiệm chính về
duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
10
+ Mọi nghị quyết của Hội đồng bảo an chỉ đợc thông qua khi có sự nhất trí của 5 ủy viên thờng trực là:
Liên Xô, Mỹ, Anh ,Pháp, Trung Quốc.
- Ban th ký: Là cơ quan chính của LHQ, đứng đầu có tổng th ký do Đại hội đồng bầu ra nhiệm kỳ 5
năm (Hiện nay Tổng th ký là Kofi Anna- Gana). Ngoài ra LHQ có hàng trăm tổ chức chuyên môn khác
nh: Hội đồng kinh tế và xã hội, Tòa án quốc tế
b. ở Việt Nam có các tổ chức chuyên môn của LHQ đang hoạt động tích cực là :
PAM > Chơng trình lơng thực.
UNICEF > Quỹ nhi đồng.
FAO > Tổ chức nông nghiệp và lơng thực.
UNESCO > Tổ chức văn hóa và giáo dục.
WHO > Tổ chức y tế thế giới.
IMF > Quỹ tiền tệ quốc tế.
UNPA > Quỹ dân số.

I LO > Tổ chức lao động quốc tế.
I CAO > Cơ quan hàng không quốc tế.
IMO > Cơ quan hàng hải quốc tế.
c.Vai trò :
- Là tổ chức quốc tế lớn nhất giữ vai trò quan trọng trong việc giữ gìn hòa bình, an ninh thế giới, thúc đẩy
giải quyết các mâu thuẫn , tranh chấp xung đột, phát triển các mối quan hệ giao lu hợp tác.
- Hạn chế: Thiếu công bằng, dân chủ, một số nớc vi phạm trắng trợn Hiến chơng LHQ.
Câu3: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chiến tranh lạnh? Cuộc chiến tranh
lạnh diễn ra nh thế nào?
a. Hoàn cảnh lịch sử :
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào cách mạng ở các nớc chiến bại và các nớc chiến thắng đều
phát triển mạnh mẽ.
- Các nớc Đông Âu và Liên Xô hợp thành hệ thống XHCN ngày càng hùng mạnh, ảnh hởng của XHCN
ngày càng to lớn.
- Phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai phát triển mạnh mẽ.
- Vào tháng 3-1947 Tổng thống Mỹ Tơruman chính thức phát động "Chiến tranh lạnh". Trong bài diễn
văn đọc trớc Quốc hội Mỹ, ông ta cho rằng:Sau chiến tranh thế giới thứ hai, " Chủ nghĩa cộng sản đang
đe dọa thế giới tự do" và " Nga Xô đang bành trớng thuộc địa ở Châu Âu", Mỹ và phơng Tây phải liên
kết để chống lại sự "đe dọa" đó.
b. Mục tiêu: Nhằm chống lại Liên Xô và các nớc XHCN, chống phong trào giải phóng dân tộc nhằm đi
đến thực hiện chiến lợc toàn cầu phản cách mạng của Mỹ.
c. Biện pháp:
- Mỹ và các nớc phơng Tây ra sức chạy đua vũ trang với khoản chi tiêu quân sự khổng lồ, chuẩn bị phát
động "chiến tranh tổng lực" chống Liên Xô và các nớc XHCN.
- Mặt khác Mỹ phát động hàng chục cuộc chiến tranh lớn nhỏ dới nhiều hình thức khác nhau nhằm
chống lại cách mạng thế giới: chống các nớc Đông Dơng 1954-1975, can
thiệp vũ trang vào Grênađa-1983, Panama- 1990, sử dụng Ixraen trong việc gây chiến tranh Trung
Đông- 1948.
- Mỹ cho xây dựng khối quân sự và căn cứ quân sự khắp nơi trên thế giới nhằm bao vây Liên Xô và các
nớc XHCN: NATO ( ở Châu Âu),SEANTO ( Đông Nam á), ANZUS (Nam Thái Bình Dơng), CENTO

(Trung Cận Đông), Liên minh quân sự Mỹ Nhật, Liên minh quân sự Tây bán cầu và xây dựng hàng
ngàn căn cứ quân sự hải, lục, không quân trên khắp thế giới.
- Ngoài ra Mỹ còn bao vây, cấm vận về kinh tế, cô lập về chính trị và hoạt động phá hoại: đảo chính, lật
đổ, chiến tranh tâm lý gây tình trạng đối đầu, luôn luôn căng thẳng với các nớc XHCN, Mỹ đã áp
dụng"Chính sách bên miệng hố chiến tranh", đối đầu giữa hai khối NATO và VACXAVA làm cho
các mối quan hệ quốc tế luôn luôn phức tạp, gay gắt.
phần II: lịch sử việt nam ( từ 1919 - nay)
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
11
A. Giai đoạn 1919 đến 1929
Câu 1: Sự chuyển biến về kinh tế, chính trị - xã hội Việt Nam sau CTTG 1?
a. Chơng trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của TD Pháp và ảnh hởng của nó đối với kinh tế - xã
hội Việt Nam.
* Nguyên nhân:
- ĐQ Pháp tuy là nớc thắng trận nhng bớc ra khỏi chiến tranh với những đảo lộn lớn về kinh tế. Nền KT bị
chiến tranh tàn phá nặng nề >kiệt quệ, các ngành CN, N
2
, TN bị phá huỷ nặng nề. ở vùng Bắc và Đông Bắc
nớc Pháp nhiều thành phố, làng mạc bị triệt hạ, số lớn nhà máy, đờng sắt, cầu cống bị phá huỷ
- Pháp nợ nớc ngoài với con số khổng lồ (Mĩ riêng 1918 : 170 tỉ Frăng >1920: 300 tỉ Frăng) thị trờng
đầu t bên ngoài của Pháp (Nga thị trờng lớn nhất) bị tan vỡ >mất trắng. Đồng Frăng phá giá cùng tác
động của khủng hoảng thiếu trong các nớc TB càng gây khó khăn cho Pháp .
* Mục đích:
Tình hình khiến cho Pháp cấp thiết phải bù đắp, hàn gắn vết thơng chiến tranh, khôi phục lại địa vị KT
của Pháp trong TGTB. Do đó g/c TS Pháp một mặt ra sức tăng cờng bóc lột nhân dân LĐ trong nớc mặt
khác đẩy mạnh bóc lột nhân dân thuộc địa đặc biệt Đông Dơng là thuộc địa đợc Pháp chú trọng nhất
trong công cuộc khai thác
* Nội dung của chơng trình khai thác thuộc địa lần thứ 2
- Chơng trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 ở VN của Pháp so với lần 1 có quy mô lớn hơn và tốc độ
nhanh hơn. để đạt đợc m/đ khai thác nhiều hơn kho TNTN, nhân công dồi dào rẻ mạt, để nắm chặt thị

trờng VN Pháp tăng vốn đầu t vào VN. Trong 6 năm (1924 - 1929) vốn đầu t tăng gấp 6 lần so với 20
năm trớc đó chủ yếu vốn của t nhân.Trớc chiến tranh vốn đầu t khoảng 6 tỷ Frăng trong đó có khoảng 1
nửa là của TB t nhân (1929 riêng TB t nhân 3 >4 tỷ Frăng)
- Trọng tâm của chơng trình khai thác là tập trung vào 2 ngành : N
2
(đồn điền) và CN (khai mỏ)
+ Nông nghiệp: Đẩy mạnh cớp RĐ để lập đồn điền chủ yếu đồn điền cao su, 1/4 S canh tác nằm trong
tay chủ đồn điền bị Pháp chiếm.
Năm 1927 vốn đầu t vào N
2
là 400 triệu Frăng gấp 10 so với trớc chiến tranh. S trồng cao su từ 15000
ha (1918) >120.000ha (1930). Sản lợng cao su từ 200 tấn (1913)
>10.000 tấn (1929) chủ yếu xuất cảng sang Pháp, lợi nhuận tăng gấp 10 lần.
Nhiều công ty cao su ra đời: C/ty cao su đất đỏ, C/ty cao su Misơlanh, C/ty trồng trọt cây nhiệt đới
Khi đó N
2
VN vẫn là độc canh. s/x nhỏ, lạc hậu, S trồng cây CN và trồng cây khác chiếm 25%, tỷ lệ cao
su so với lúa là 1/80.TS và địa chủ VN có tham gia nhng quy mô nhỏ mới có 300 ha đồn điền
+ Công nghiệp: Pháp chú trọng khai mỏ nhất là mỏ than >Pháp độc quyền trong khai mỏ. 1919 có 706
giấy phép xin khai mỏ 1929 có 17.685 1 số TS VN cũng tham gia nhng không nhiều. Vốn đầu t tăng
1924 >1928: 18,7 triệu đến 184,4 triệu >1930 có 1/4 S của Đông Dơng đợc thăm dò khai thác. C/ty
mỏ cũ đợc tăng vốn, c/ty mới đợc thành lập. S, sản lợng, công nhân mỏ tăng nhanh 1919 > 1929 tăng
>23000 ngời. LĐ thủ công > năng suất thấp.
+ Bên cạnh việc khai mỏ, N
2
PHáp còn mở 1 số nhà máy, XNCB nông sản và thực phẩm nh: Nhà máy
sợi HP,dệt Nam Định, rợu HN Pháp không chú trọng kỹ nghệ nặng mà chỉ chú trọng vào CN nhẹ để
không cạnh tranh đợc với TB Pháp
- Thơng nghiệp: Do mất thị trờng ở Nga, Pháp tăng cờng độc chiếm thi trờng bằng cách đánh thuế nặng
hàng nớc ngoài nhập vào VN (TQ, NB).Trớc chiến tranh Pháp nhập VN 37% tổng số hàng >sau

CTTG1 tăng vọt lên 62% với giá thuế u đãi, giá cả đắt hơn 3 >4 lần. Pháp tìm mọi cách độc quyền
xuất, nhập khẩu ở VN (thu mua k/s và nông sản) sang Pháp, cung cấp 7/4 cao su cho Pháp hàng nhập
chủ yếu hàng tiêu dùng. Buôn bán nội địa do c/ty Pháp quản lý.
- GTVT: Đầu t và phát triển thêm hệ thống đờng sắt, bộ, biển (XD 4 cảng: HP, Cẩm Phả, Cửa Ông, Bến
Thuỷ) tuyến đờng sắt Đông Dơng nhằm m/đ phục vụ đắc lực cho khai thác và chuyên chở nguyên vật
liệu cũng nh lu thông hàng hoá trong nội địa với nớc ngoài và đàn áp cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
- Tài chính: Ngân hàng đông Dơng độc quyền và phát hành giấy bạc, cho vay lãi trên cả 3 miền. Phơng
thức vay là Pháp cho đ/c vay rồi đ/c cho nông dân vay với giá đắt cắt cổ (40%).
Từ 1919 > 1930 ngân sách tăng 27 triệu đến 38 triệu Frăng (3 lần), ngân sách của từng xứ tăng 2 >3
lần, mỗi ngời dân TB đóng thuế 6 >7 đồng/năm. Pháp đặt thêm ngạch thuế : thuế trực thu (thuế đinh) và
thuế gian thu (môn bài, chợ) > KT VN thay đổi: QHSXTB du nhập vào với mức độ nhất định (mở mỏ
thuê công nhân) bên cạnh vẫn duy trì QHSXPK. KTVN có phát triển hơn trớc nhng què quặt, lạc hậu và
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
12
phụ thuộc vào KT Pháp. KTVN không phát triển độc lập , không có đ/k phát triển độc lập lên TBCN mà
trở thành thuộc địa, nửa PK với nền KT lệ thuộc và tồn tại PTSXTBCN dới hình thái thực dân
b. Chính sách về chính trị - văn hoá, g/d
* Chính trị:
- Chuyên chế triệt để, ngời Pháp nắm mọi quyền hành vua quan nhà Nguyễn chỉ là bù nhìn. Nhân dân
không có quyền TDDC vì mọi hành động y/n đều bị chúng thẳng tay đàn áp, khủng bố.
- Chính sách "chia để trị" (3 miền với 3 c/độ CT - XH khác nhau), chia rẽ dân tộc, tôn giáo.
* VH - GD: Nô dịch, ngu dân phục vụ cho công cuộc khai thác bóc lột. Cứ 1000 làng có tới 1500 đại lý
bán lẻ rợu và thuốc phiện. 1000 làng có 10 trờng học đợc mở. Mỗi năm chúng tiêu thụ 23 >24 triệu lít
rợu cho 12 triệu ngời dân bản xứ. Xuất bản báo chí để tuyên truyền chính sách "Khai hoá" của Pháp,
tâm lý tự ti d/t, khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan. Lợi dụng bộ máy cờng hào đ/p để củng cố
quyền và sự thống trị. Mở rộng các cơ quan "Viện dân biểu" ở B/kỳ, T/kỳ, "Hội đồng quản hạt" ở N/kỳ
để cho 1 số đ/c, TSVN tham gia và lôi kéo họ đi theo, đào tạo tay sai và ngời thừa hành cho Pháp ở các
cấp. >Biến nớc ta thành một nớc thuộc địa nửa phong kiến.
c. Sự phân hoá xã hội VN sau CTTG 1 và thái độ chính trị và khả năng CM của các g/c
* Sự phân hoá XHVN

- C/s khai thác của TDP đã để lại 1 hậu quả rất lớn với XHVN: XH bị phân hoá sâu sắc, những g/c cũ
vẫn tồn tại nhng biến đổi và XH thêm g/c, tầng lớp mới (g/c CN - KTTĐ 1, g/c TS VN, TTS - KTTĐ2)
với những địa vị KT - XH khác nhau >mqh giai cấp thay đổi. Trớc đó XHVN chỉ có 2 g/c cũ (đ/c PK,
nông dân) thì g.c đ/c nắm quyền độc tôn còn nông dân là g/c bị trị. Từ khi Pháp xâm lợc với cuộc khai
thác thuộc địa lần 1,2 sau CTTG 1 thì 2g/c cũ có sự phân hoá khá nhanh và sâu sắc trong quá trình đẩy
mạnh khai thác. Các tầng lớp, g/c mới có địa vị và quyền lợi khác nhau nên có thái độ chính trị và khả
năng cách mạng khác nhau trong cuộc đấu tranh DT và g/c đang phát triển
* Thái độ CT và khả năng cách mạng của các g/c
- G/c địa chủ phong kiến: Là chỗ dựa cho ĐQ, câu kết chặt chẽ với ĐQ để tăng cờng chiếm đoạt ruộng đất,
đẩy mạnh bóc lột KT và tăng cờng đàn áp về chính trị đối với nông dân. Phân hoá thành 2 bộ phận : đại đ/c
và đ/c vừa , nhỏ. Tuy nhiên đ/c vừa, nhỏ có tinh thần y/n, tham gia các phong trào y/n khi có điều kiện
- G/c t sản: Tầng lớp TS hình thành từ trong qúa trình khai thác thuộc địa lần 1 sau CTTG 1 trở thành
g/c TS do tác động của KTTĐ 2. Họ phần đông là tiểu chủ đứng trung gian làm thầu khoán, cung cấp
nguyên vật liệu hay đại lý hàng hoá cho TB Pháp. Một số ngời có vốn đứng ra kinh doanh riêng >nhà
TS : Bạch Thái Bởi, Nguyễn Hữu Thu
Sau CTTG 1 xuất hiện thêm 1 số c/ty nh Tiên Long thơng đoàn (Huế), Hng hiệp xã hội (HN) cũng cõ
nhà TS bỏ vốn vào ngành khai mỏ (Bạch Thái Bởi), trồng cây nhiệt đới (Lê Phát Vĩnh)
Ngay khi mới ra đời g/c TSVN bị TS Pháp chèn ép, kìm hãm nên số lợng ít, thế lực KT yếu nên không
cạnh tranh nổi với TS Pháp. Trong quá trình phát triển phân hoá thành 2 bộ phận:
+ TS mại bản: có quyền lợi gắn liền với ĐQ, câu kết chặt chẽ với ĐQ.
+ TSDT: có khuynh hớng kinh doanh riêng, độc lập, ít nhiều có tinh thần DT, DC chống ĐQ, PK, nhng
thái độ không kiện định, dễ thoả hiệp có t tởng cải lơng khi ĐQ mạnh
- Tiểu t sản: Bao gồm những ngời buôn nhỏ, viên chức, HS, SV. Sau CTTG 1 tầng lớp TSS phát triển về
số lợng, trở thành g/c TSS. Họ bị TS chèn ép bạc đãi nên đ/s bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đờng phá
sản và thất nghiệp. Bộ phận trí thức, s/v, h/s có điều kiện tiếp xúc với các trào lu văn hoá tiến bộ bên
ngoài nên có tinh thần hăng hái cách mạng và là 1 L
2
quan trọng trong cách mạng ĐTC ở nớc ta
- Giai cấp nông dân: Chiếm tới 90% số dân bị ĐQ, PK áp bức bóc lột nặng nề bằng các thủ đoạn su cao
thuế nặng, bị cớp đoạt ruộng đất. Họ bị bần cùng hoá, phá sản hàng loạt không lối thoát >phân hoá: 1 ssó ít

trở thành công nhân đi làm trong các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, đồn điền,đại đa số đông có cuộc sống tối
tăm của tá điền. Họ mâu thuẫn sâu sắc với đ/c pk và là L
2
hăng hái và đông đảo nhất của CM
- Giai cấp công nhân: Ra đời ngay trong cuộc KTTĐ 1 và phát triển mạnh cả về số lợng, chất lợng trong
cuộc KTTĐ 2 (10 vạn trớc c/tr tăng 22 vạn năm 1929) phần lớn tập trung trong các trung tâm KT của Pháp
Ngoài đặ điểm chung của CNQT : đại diện cho L
2
SX tiến bộ nhất của XH, điều kiện LĐ và sinh sống
tập trung, có tinh thần kỷ luật cao G/c CNVN coa đặ điểm riêng:
+ Bị 3 tầng áp bức bóc lột của ĐQ, PK, TSVN
+ Có quan hệ mật thiết gắn bó với g/c nông dân
+ Kế thừa truyền thống yêu nớc, anh hùng bất khuất của dân tộc
+ Vừa mới ra đời đã tiếp thu ngay ảnh hởng mạnh mẽ của PTCMTG và CN Mác- Lênin
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
13
Do hoàn cảnh và đặc điểm riêng của mình, g/c CNVN sớm trở thành 1 L
2
chính trị độc lập thống nhất,
tự giác trong cả nớc để trên cơ sở đó nhanh chóng vơn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng nớc ta
Câu 2: Tình hình thế giới sau CTTG 1 ảnh hởng tới CMVN ntn?
- CM Tháng 10 Nga thành công lần đầu tiên công nhân, nông dân nắm chính quyền và xây dựng chế độ
XHCN > dội vào VN và có tác động thúc đây CMVN chuyển sang 1 thời kỳ mới: đi theo khuynh h-
ớng con đờng CM Tháng 10 Nga - CMVS
- Phong trào GPDT ở các nớc phơng Đông và PTCN ở các nớc TB phơng Tây có sự gắn bó mật thiết với nhau
trong cuộc đâú tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ >VN có điều kiện tiếp xúc với công nhân Pháp
- PTCMTG phát triển lan rộng từ Âu sang á, từ Mĩ sang Phi g/c vô sản các nớc đã bớc lên vũ đài chính
trị và tập hợp nhau lại để thành lập những tổ chức riêng của mình đứng trên lập trờng của QTVS. Tháng
2/1919 Đệ tam quốc tế (QTCS) đợc thành lập ở Matxcơva đánh dấu một giai đoạn mới trong quá trình
phát triển của PTCMTG. đây là tổ chức quốc tế duy nhất quan tâm đến vấn đề dân tộc và thuộc địa nên

ảnh hởng rất lớn
đến công cuộc đấu tranh GPDT của nhân dân VN, cho sự hình thành và phát triển g/c vô sản ở VN
- S ra đời của các ĐCS Pháp (1920)và Trung Quốc (1921) càng tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền
bá t tởng Mác - Lênin vào VN, tác động mạnh đến việc thành lập ĐCSVN
> Nh vậy chỉ có CMVS mới giải phóng đợc nhân dân VN khỏi áp bức bóc lột của TD Pháp và phong
kiến.
Câu 3 : Nét chính về cuộc hành trình tìm đờng cứu nớc của lãnh tụ NáQ và vai trò của Ngời đối
với việc chuẩn bị về chính trị, t tởng và tổ chức cho việc thành lập chính đảng VS của g/c VSVN?
Công lao to lớn đầu tiên của NáQ là gì?
a. Hành trình tìm đờng cứu nớc
* Sơ qua về tiểu sử của NáQ
* Nét chính của cuộc hành trình tìm đờng cứu nớc (1911- 1930)
- 5/6/1911 Ngời ra đi từ bến cảng Nhà Rồng (SG - TP HCM) ngời lấy tên mới là Văn Ba làm phụ bếp
cho tàu vận tải Latusơ - Tơrêvin sang Pháp cập bến cảng Macxây ngày 6/7/1911. Trên đờng đi Ngời ghé
qua cảng Côlômbô, Poxáit (Ai cập)
- Năm 1912: Ngời tiếp tục làm thuê cho 1 tàu khác đến từ Pháp sang TBN, BĐN, Tuynidi, Angiêri,
Ghinê xích đạo, Cônggô. Cuối 1912 Ngời đi Mĩ và cuối 1913 từ Mĩ trở về Anh, sau đó sang Pháp. Ngời
nhận rõ bạn, thù sau những năm bôn ba qua nhiều nớc TBCN và thuộc địa.
- 11/1917 CMT10 Nga thành công đã ảnh hởng quyết định đến xu hớng hoạt động của Ngời
- Từ năm 1919 - 1923 ở Pháp:
+ 18/6/1919 Tại Hội nghị Vecxai Ngời đã đa bản yêu sách đòi quyền tự do dân chủ, quyền bình đẳng
và quyền tự quyết của dân tộc VN
+ 7/1920 Ngời đọc sơ thảo đề cơng về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.Khẳng định lập trờng kiên
quyết ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc ở cac snớc phơng Đông của QTCS. Nguyễn á Quốc hoàn
toàn tin theo Lênin dứt khoát đứng về QT 3
+ 12/1920 Tại ĐH lần thứ XVIII của ĐXH Pháp, Ngời đã bỏ phiếu tán thành QT 3 và lập ra ĐCS Pháp
> trở thành ngời CS VN đầu tiên đánh dấu bớc ngoặt trong hoạt động của NáQ, từ chủ nghĩa y/n đến
chủ nghĩa Mác - Lênin và đi theo con đờng CMVS. Sự kiện đó cũng đánh dấu bớc mở đờng giải quyết
cuộc khủng hoảng về đờng lối giải phóng dân tộc VN.
+ Năm 1921 tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, xuất bản báo Ngời cùng khổ (1922) và viết

nhiều bài cho các báo: Nhân đạo, Đời sống công nhân đặ biệt là tác phẩm Bản án chế độ TD Pháp.
Mặc dù bị nhà cầm quyền tìm mọi cách ngăn chặn, cấm đoán, các sách báo vẫn đợc bí mật chuyển về
VN. Nhân dân ta (TTS trí thức tiến bộ) nhừ đọc sách báo hiểu rõ hơn bản chất của CNĐQ nói chung và
CNTD Pháp nói riêng, hiểu đợc CMT 10 Nga và hớng về CN Mác - Lênin
- Từ năm 1923 đến cuối năm 1924 ở Liên Xô:
+ 6/1923 dự Hội nghị Quốc tế nông dân và đợc bầu vào BCH, Đại hội V của QTCS (1924)
+ Viết bài cho các báo: Sự thật, tạp chí Th tín quốc tế nghiên cứu, học tập và làm việc ở QTCS
- Từ cuối năm 1924 đến đầu năm 1930 hoạt động chủ yếu ở Trung Quốc:
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
14
+ Tiếp xúc với những ngời VN yêu nớc, thành lập tổ chức Cộng sản đoàn, sáng lập HVNCMTN
(6/1925) đồng thời mở các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng. Ra báo Thanh niên, xuất bản tác
phẩm Đờng cách mệnh (1927)
+ Cuối năm 1929 từ Xiêm (Thái Lan) về Hơng Cảng - Trung Quốc triệu tập và chủ trì Hội nghị thành
lập Đảng đầu năm 1930
b. Vai trò của Nguyễn ái Quốc đối với việc chuẩn bị về chính trị, t tởng và tổ chức cho việc thành
lập chính đảng VS ở VN
* Chuẩn bị về chính trị - t tởng:
- 1921 NáQ cùng với 1 số nhà yêu nớc của các nớc thuộc địa Pháp sáng lập "Hội liên hiệp các thuộc
địa Pháp" để tuyên truyền, tập hợp lực lợng chống CNĐQ
- 1922 Ra báo Le Pari (Ngời cùng khổ) để vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của CNĐQ, góp
phần thức tỉnh các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu tranh tự giải phóng
- 1923 Ngời đi Liên Xô dự Hội nghị QTND sau đó làm việc ở QTCS, viết nhiều bài cho báo Sự thật, và
tạp chí Th tín quốc tế
- 1924 Ngời dự và đọc tham luận tại ĐHQTCS lần thứ V. NáQ trình bày quan điểm lập trờng của mình
về vị trí chiến lợc của cách mạng ở các nớc thuộc địa, về mqh giữa PTCN ở các nớc ĐQ với PTCM ở
các nớc thuộc địa, về vai trò và sức mạnh to lớn của g/c công nhân ở các nớc thuộc địa.
> Các hoạt động trong thời gian này của Ngời chủ yếu là trên mặt trận t tởng, chính trị bằng công tác
tuyên truyền (viết nhiều bài báo cho báo "Nhân đạo", "Đ/s công nhân", "Bản án chế độ TD Pháp" đòn
tấn công quyết liệt vào CNTD Pháp). Ngời dốc sức truyền bá CN Mác - Lênin vào nớc ta. Tuy trong

thời gian này cha thành lập chính đảng của g/c VS ở VN nhng những t tởng của Ngời sẽ là nền tảng t t-
ởng của Đảng sau này.
Những t t ởng đó là:
+ CNTB, CNĐQ là kẻ thù chung của g/c VS ở chính quốc và nhân dân các thuộc địa chỉ có những
cuộc cách mạng đánh đổ CNĐQ thì mới giải phóng đợc g/c VS và nhân dân các thuộc địa. Đó là mối
quan hệ mật thiết giữa cách mạng chính quốc với cách mạng thuộc địa
+ Xác định g/c công nhân và nông dân là L
2
nòng cốt của cách mạng
+ G/c công nhân có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng, thông qua đội tiên phong của mình là Đảng đợc
vũ trang bằng học thuyết Mác - Lênin
* Về tổ chức
- 11/1924 NáQ từ Liên Xô về tới Quảng Châu - Trung Quốc. Ngời đã tiếp xúc với các nhà cách mạng
VN đang hoạt động ở đây. Ngời chọn 1 số thanh niên hăng hái trong tổ chức Tâm tâm xã và nhiều ngời
khác trong nớc mở các lớp huấn luyện chính trị để đào tạo thành cácn bộ cách mạng rồi đa về nớc hoạt
động
- 6/1925 Ngời sáng lập "HVNCMTN" tổ chức tiền thân của Đảng trong đó có hạt nhân là cộng sản đoàn
=> Những hoạt động trên của Nguyễn ái Quốc đã có tác dụng quyết định trong việc chuẩn bị về chính
trị, t tởng và tổ chức cho việc thành lập chính đảng của g/c VS ở VN
c. Công lao to lớn đầu tiên là:
Tìm ra con đờng cứu nớc đúng đắn, mở đờng giải quyết cuộc khủng hoảng đờng lối giải phóng dân tộc
VN.
Câu 4: Những nét chính về sự ra đời của g/c công nhân VN và quá trình phát triển từ "tự phát "
đến "tự giác" của g/c đó?
a. Những nét chính về sự ra đời của g/c công nhân VN
- Ra đời ngay trong công cuộc khai thác thuộc địa lần 1 và phát triển mạnh cả về số lợng , chất lợng
trong cuộ KTTĐ lần 2 (từ 10 vạn trớc chiến tranh tăng 22 vạn năm 1929) phần lớn tập trung trong các
trung tâm kinh tế của Pháp
- Ngoài đặc điểm chung của g/c CNQT (đại diện cho L
2

SX tiến bộ nhất xã hội, điều kiện LĐ và sinh
hoạt tập trung, tính kỷ luật cao ) g/c CNVN có đặc điểm riêng:
+ Bị 3 tầng áp bức bóc lột của ĐQ, PK, TS Việt
+ Có quan hệ tự nhiên gắn bo với g/c nông dân
+ Kế thừa truyền thống yêu nớc, anh hùng bất khuất của dân tộc
+ Vừa mới ra đời đã tiếp thu ngay ảnh hởng mạnh mẽ PTCMTG và chủ nghĩa Mác - Lênin
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
15
- Do đ/s vật chất tinh thần của g/c CNVN hết sức thấp kém và khổ cực
- Hoàn cảnh và đặc điểm riêng của mình g/c CNVN sớm trở thành một L
2
chính trị độc lập, thống nhất,
tự giác trong cả nớc để trên cơ sở đó nhanh chóng vơn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng nớc ta.
b. Quá trình phát triển của PTCNVN
* 1919 - 1925
- PTCN thời kỳ này chịu ảnh hởng của phong trào đấu tranh của công nhân và thuỷ thủ Trung Quốc và
Pháp. Ngoài ra còn chịu ảnh hởng của cuộc CM tháng 10 Nga các các cuộc đấu tranh dân chủ
- Có 25 cuộc đấu tranh riêng rẽ và quy mô tơng đối lớn nhng mục tiêu đấu tranh còn nặng về kinh tế ch-
a có sự phối hợp giữa nhiều nơi, mới chỉ có một trong các L
2
tham gia phong trào dân tộc, dân chủ còn
tính chất tự phát
- Các cuộc đấu tranh:
+ 1922 cuộc đấu tranh của công nhân viên chức các sở công thơng của t nhân ở Bắc Kỳ đòi nghỉ ngày
chủ nhật có lơng. cùng năm đó có cuộc bãi công của thự nhuộm ở Chợ Lớn
+ 1924 có nhiều cuộc bãi công của công nhân nhà máy dệt. rợu, xay gạo ở Nam Đinh, Hải Dơng, HN
+ Nổi bật là cuộc bãi công của thợ máy xởng Ba Son (8/1925) do Công hội đỏ lãnh đạo (thành lập
1920) ngăn cản tàu chiến Pháp chở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân
dân và thuỷ thủ TQ. Cuộc bãi công đánh dấu bớc tiến mới của PTCN, t tởng cách mạng tháng 10 đã
thâm nhập vào g/c CN và bắt đầu biến thành hành động có ý thức

- Đây là giai đoạn chuẩn bị sang "tự giác" của cônh nhân nớc ta, phát triển nhanh về số lợng, trởng
thành về chất lợng
* 1926 - 1929:
- Hoàn cảnh: PTCN ngày càng phát triển mạnh đi vào thống nhất, đây là thời kỳ phong trào chịu ảnh h-
ởng của khá nhiều yếu tố
+ Thế giới: CMDTDC ở TQ phát triển mạnh mẽ với những bài học kinh nghiệm về sự thất bại của Công
xã Quảng Châu năm 1927. ĐH V của QTCS với những nghị quyết quan trọng về PTCM ở các nớc thuộc
địa
+ Trong nớc:
. HVNCMTN và TVCMĐ đã đẩy mạnh hoạt động trong PTCN: mở lớp huấn luyện cán bộ, ra báo
"Thanh niên"
. NáQ viết cuốn "Đờng kách mệnh" vạch ra những phơng hớng cơ bản về chiến lợc và sách lợc của
CMGPDTVN
. Phong trào "VS hoá" đã truyền bá CN Mác - Lênin vào PTCN > thông qua đó có tác động đến sự
giác ngộ chính trị của g/c công nhân tạo điều kiện cho phong trào đấu tranh của công nhân phát triển
mạnh mẽ hơn
- Diễn biến phong trào đấu tranh:
+ 1926 - 1928: Liên tiếp nổ ra nhiều cuộc bãi công lớn, lớn nhất là cuộc bãi công của 1000 công nhân
nhà máy sợi Nam Định, 500 công nhân đồn điền cao su Cam Tiêm, đồn điền cao su Phú Riềng
+ 1928 - 1929: Phong trào đã mang tính thống nhất trong toàn quốc, có 40 cuộc đấu tranh nổ ra từ Bắc -
Nam: nhà máy xi măng, nhà máy sợi HP, Nam Đinh, nhà máy xe lửa Tràng Thi
- Đặc điểm:
+ PTCN trong thời gian này nổ ra liên tục, rộng khắp các cuộc đấu tranh đó đã mang t/c chính trị, vợt ra
ngoài phạm vi một xởng, bớc đầu liên kết đợc nhiều ngành, nhiều địa phơng. Nhiều nhà máy, xí nghiệp
thành lập đợc Công hội đỏ đặc biệt công hội Nam Kỳ đã bắt liên lạc với Tổng liên đoàn lao động Pháp
+ Các cuộc đấu tranh đã có sự phối hợp và lãnh đạo khá chặt chẽ, khẩu hiệu đấu tranh đợc nâng lên
dần: đòi tăng lơng, thực hiện chế độ ngày làm 8 giờ Các cuộc đấu tranh đã mang tính chính trị, sự
chuyển biến đó chứng tỏ trình độ giác ngộ của công nhân nâng cao lên rõ rệt tuy cha đều khắp
c. Vai trò của HVNCMTN và sự xuất hiện 3 tổ chức CS đối với sự phát triển của PTCN
- Hoạt động của HVNCMTN và TVCMĐ đã có tác dụng thúc đẩy PTCN phát triển từ "tự phát" lên "tự

giác" : mở lớp huấn luyện cán bộ nhằm truyền bá CN Mác - Lênin, ra báo "Thanh niên", phong trào
"VS hoá" PTCN từ năm 1928 phát triển cả về số lợng và chất lợng
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
16
- Sự xuất hiện của 3 tổ chức CS là một biểu hiện trởng thành của g/c CN. G/c công nhân đang trở thành
một L
2
chính trị độc lập ngày càng lớn mạnh đi đầu trên trận tuyến đâú tranh chống ĐQ và PK tay sai ở
nớc ta. Đây chính là bớc chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập ĐCS Đông Dơng.
Câu 5: Những nét chính về qúa trình hình thành ba tổ chức cộng sản ở VN và ý nghĩa của qúa
trình thành lập đó?
a. Hoàn cảnh lịch sử
* Thế giới:
- CMDTDC ở Trung Quốc phát triển mạnh mẽ với những bài học kinh nghiệm về sự thất bại của công
xã Quảng Châu năm 1927
- ĐH V của QTCS với những nghị quyết quan trọng về PTCM ở các nớc thuộc địa.
* Trong nớc:
- Vào những năm 1928 - 1929 PTĐT của công nhân phát triển mạnh mẽ trên quy mô rộng lớn, g/c công
nhân đã trởng thành
- Hội VNCMTN không đủ sức để lãnh đạo, yêu cầu cấp thiết là phải thành lập ĐCS để lãnh đạo nhân
dân chống đế quốc, phong kiến
b. Quá trình thành lập
* Đông Dơng cộng sản đảng
- Hoàn cảnh thế giới và trong nớc đã tác động mạnh mẽ tới những phàn tử tiên tiến trong lực lợng cách
mạng nớc ta. Cuối 3/1929 1 số thanh niên tiên tiến của HVNCMTN ở Bắc Kỳ đã thành lập Chi bộ CS
đầu tiên gồm 7 ngời (Ngô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh, Trịnh Đình Cửu, Trần Văn Cung,
Đỗ Ngọc Du, Nguyễn Tuân, Dơng Hạc Đính) ở HN tích cự chuẩn bị tiến hành thành lập 1 ĐCS thay thế
cho HVNCMTN
- Tại ĐH lần thứ 1 của HVNCMTN họp ở Hơng Cảng (5/1929) đại biểu thanh niên Bắc Kỳ đa ra đề
nghị thành lập ĐCS nhng không đợc chấp nhận đoàn rút khỏi Hội nghị về nớc rồi kêu gọi CN, ND, các

tầng lớp nhân dân CM nớc ta ủng hộ chủ trơng thành lập ĐCS
- 6/1919 đại biểu các tổ chức cơ sở đảng ở Bắc Kỳ họp đại hội quyết định thành lập Đông Dơng CSĐ
thông qua tuyên ngôn, điều lệ của đảng, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận
- Việc thành lập Đông Dơng CSĐ có ý nghĩa to lớn đánh dấu sự thắng lợi của quan điểm VS đối với
quan điểm TS trong tổ chức thanh niên. Đáp ứng kịp thời yêu cầu của CM, đợc quần chúng nhân dân
ủng hộ, uy tín và tổ chức của Đảng phát triển mạnh mẽ nhất ở Bắc Kỳ và Bắc Trung Kỳ.
* An Nam cộng sản đảng : 7/1929 trớc tình hình trên Tổng bộ Thanh niên quyết định cải tổ bộ phận
còn lại thành ANCSĐ
* Đông Dơng CSLĐ: Sự ra đời của Đông Dơng CSĐ và ANCSĐ đã tác đoọng mạnh mẽ đến sự phân hoá
của TVCMĐ. 9/1929 TVCMĐ tự cải tổ thành Đông Dơng CSLĐ
> Nh vậy cha đầy 4 tháng (6 >9/1929) đã có 3 tổ chức ĐCS ở VN lần lợt tuyên bố thành lập
c. ý nghĩa sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản
- Là sản phẩm tất yếu của lịch sử đáp ứng nhu cầu cấp thiết của CMVN
- Đánh dấu sự trởng thành của g/c CNVN đang chuyển từ "g/c tự mình" sang "g/c cho mình"
- Là bớc chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập ĐCS Đông Dơng
B. Giai đoạn 1930 đến 1945
Câu 6: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (lý do, nội dung, ý nghĩa, nguyên nhân thành
công)? Cơng lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cơng chính trị (10/1930)? So sánh điểm
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
17
giống nhau và khác nhau? Tại sao Cơng lĩnh chính trị đầu tiên mang tính khoa học đúng đắn và
sáng tạo?
ý nghĩa lịch sử của việc thành lập ĐCS?
a. Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930)
* Lý do
- Cuối năm 1929 PTCN phát triển mạnh, ý thức g/c, chính trị rõ rệt. Phong trào yêu nớc củ nhiều tầng
lớp XH khác rất sôi nổi đã kết thành 1 làn sóng DT, DC mạnh mẽ khắp cả nớc trong đó g/c CN thực sự
trở thành L
2
tiên phong

- Ba tổ chức CS ở VN ra đời lúc bấy giờ là xu thế tất yếu của CMVN đã tổ chức và lãnh đạo nhiều cuộc
đấu tranh ở nớc ta. Nhng 3 tổ chức CS lại hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, ảnh hởng không tốt
đến phong trào
> Thực tiễn CMVN đã đặt ra 1 yêu cầu cấp thiết là phải có sự lãnh đạo thống nhất của 1 chính đảng
duy nhất của g/c CMVN
* Nội dung của Hội nghị
- Năm 1929 đợc sự uỷ nhiệm của QTCS, NáQ từ Xiêm về Hơng Cảng triệu tập Hội nghị đại biểu của 3
tổ chức CS họp vào 3/2/1930 ở Cửu Long gần Hơng Cảng. Tại HN Ngời phân tích tình hình thế giới và
trong nớc, phê phán những hành động thiếu thống nhất vừa qua và đề nghị thống nhất thành 1 chính
đảng duy nhất
- Hội nghị nhất trí
+ Bỏ mọi thành kiến, thành thật hợp tác
+ Thống nhất thành 1 Đảng duy nhất - ĐCSVN
+ Thông qua Chính cơng vắn tắt, Sách lợc vắn tắt, Điều lệ vắn tắt do lãnh tụ Nguyễn ái Quốc khởi thảo
và Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng (Cơng lĩnh chính trị đầu tiên)
* ý nghĩa hội nghị: Hôị nghị có ý nghĩa nh một đại hội thành lập Đảng vì thông qua đợc đờng lối cho
cách mạng VN tuy còn sơ lợc
* Nguyên nhân thành công của HN:
- Giữa đại biểu các tổ chức CS không có mâu thuẫn về ý thức hệ, đều có xu hớng vô sản, đều tuân theo
điều lệ của QTCS
- Đáp ứng đúng yêu cầu của thực tiễn cách mạng lúc đó
- Do sự quan tâm của QTCS và uy tín của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc
b. Cơng lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cơng chính trị (10/1930)
Nội dung so
sánh
Cơng lĩnh chính trị đầu tiên Luận cơng chính trị
Tính chất cách
mạng
Hai giai đoạn: CMTSDQ tiến lên
CMXHCN

Hai giai đoạn: CMTSDQ tiến lên
CMXHCN bỏ qua giai đoạn TBCN
Nhiệm vụ cách
mạng TSDQ
- Chống ĐQ và tay sai giành ĐLDT
(NV hàng đầu)
- Thu RĐ của ĐQ, PK tay sai chia cho
dân cày nghèo, làm CMRĐ cho nông
dân (chống PK)
- Chống PK giành ruộng đất cho dân cày
- Chống ĐQ và tay sai giành ĐLDT
>Hai NV quan hệ khăng khít
Lực lợng cách
mạng
CN, ND, TTS, lợi dụng hay ít nhất là
trung lập với TSDT, đ/c vừa và nhỏ
Công nhân, nông dân
Nhân tố quyết
định thắng lợi
cách mạng
Sự lãnh đạo của ĐCSVN (chính đảng
VS kiểu mới)
Sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dơng (chín
đảng VS kiểu mới)
Quan hệ với
CMTG
CMVN là một bộ phận khăng khít CMVN có quan hệ mật thiết
* Căn cứ vào đâu để khẳng định Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của đảng là đúng đắn, sáng tạo
- Tính khoa học, đúng đắn:
+ ND Cơng lĩnh đúng với quan điểm của CN Mác - Lênin và thực tiễn VN

+ Đảng ta đã thấu suốt con đờng phát triển tất yếu của CMVN. Con đờng kết hợp và giơng cao ngọn cờ
ĐLDT và CNXH
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
18
> Đờng lối này đa CMVN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác
- Tính sáng tạo:
+ Quan điểm của CN Mác - Lênin đợc NAQ vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh VN
+ Cơng lĩnh kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và g/c trong đó ĐLDT là t tởng chủ yếu
+ Lực lợng CM cơng lĩnh thể hiện vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù
>Rất đúng với hoàn cảnh 1 nớc thuộc địa nh VN
* So sánh điểm giống và khác nhau giữa Cơng lĩnh chính trị đàu tiên với Luận cơng chính trị
- Giống nhau:
+ Đều dựa trên sự vận dụng của CN Mác - Lênin vào h/c cụ thể của VN để đề ra đờng lối CMVN
+ đều nói rõ t/c của CMVN trong thời đại mới: Làm CMTSDQ sau thắng lợi đi lên CNXH
+ Chỉ rõ nhiệm vụ chống ĐQ, PK và thực hiện ĐLDT, ngời cày có ruộng
+ Lãnh đạo CM là ĐCS - Đảng của g/c CN và lấy CN Mác - Lênin làm nền tảng t tởng
đảng đóng vai trò quyết định là điều kiện cốt yếu đảm bảo thắng lợi của CM
+ Cả hai văn kiện đều nêu rõ phải tập hợp, tổ chức quần chúng đấu tranh tiến lên lật đổ g/c thống trị để
giành chính quyền
+ Đều đề cập đến vấn đề đoàn kết quốc tế coi CMVN là bộ phận của CMTG, đoàn kết với VS các dân
tộc thuộc địa nhất là VS Pháp
- Khác nhau: Mặt hạn chế của Luận cơng chính là cái khác với Cơng lĩnh.
c. ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
- ĐCSVN (10/1930 ĐCS Đông Dơng) ra đời là kết quả tất yếu đấu tranh của dân ttọc và g/c ở VN trong
thời đại mới. Đảng là sản phẩm của sự kết hợp giữa 3 nhân tố : PTCN, PT yêu nớc, CN Mác - Lênin
- Việc thành lập Đảng là một bớc ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN
+ Đối với LSDT: Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đờng lối, về g/c lãnh đạo CM
+ Đối vớ LS g/c CN: Chứng tỏ sự trởng thành và đủ sức lãnh đạo CM của g/c CNVN
+ Khẳng định quyền lãnh đạo tuyệt đối của g/c CN mà đội tiên phong của nó là ĐCS Đông Dơng
+ CMVN thực sự trở thành một bộ phận khăng khít của CMTG

- ĐCSVN (ĐCS Đông Dơng) ra đời là 1 sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bớc
phát triển nhảy vọt về sau của DTVN
Câu 7: Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phng trào CM (1930 - 1931)
với đỉnh cao là Xô Viết - Nghệ Tĩnh
a. Nguyên nhân
- Về kinh tế
- Xã hội
- Chính trị
> Đây chính là nguyên nhân dẫn đến bùng nổ của PTCM 1930 - 1931
b. Diễn biến
* Từ 2 >4/1930: Phong trào nổ ra ở cả 3 kỳ
- 2/1930 cuộc bãi công của hơn 3000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng ở Nam Kỳ đòi tăng lơng,
giảm giờ làm, chống đánh đập cúp phạt
- Cuộc bãi công của 4000 công nhân nhà máy sự Nam Định
- Phong trào diễn ra ở Hà Nam, TB, Nghệ An
> Pháo hiệu mở đầu của PTCM nớc ta dới sự lãnh đạo của ĐCS, mạnh nhất ở Bắc Kỳ vì nơi đây có số
lợng CN tập trung đông hơn,có chi bộ CS ra đời sớm hơn lãnh đạo. Hình thức đấu tranh còn thấp chủ
yêú đòi các quyền lợi KT
* Từ 5 >8/1930: Phong trào phát triển ngày càng cao
- 1/5/1930 công nông và dân chúng Đông Dơng dới sự lãnh đạo của đảng tỏ rõ dấu hiệu đoàn kết VSTG
và biểu dơng L
2
. Từ TP >NT, trên cả 3 miền đã xuất hiện cờ Đảng, truyền đơn, mít tinh, biểu tình
- Cuộc đấu tranh của công nhân đã nổ ra trong các xí nghiệp
- Nông dân các tỉnh TB, Hng Yên, Hà Nam, Nghệ An
- Nghệ - Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất. Vì sao?
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
19
+ 1/5/1930 dới sự lãnh đạo của Đảng bộ CS tỉnh Nghệ An công nhân nhà máy diêm ca Vinh - Bến Thuỷ
cùng hàng nghìn nông dân các vùng lân cận thị xã Vinh biểu tình, thị uy phất cao cờ đỏ búa liềm, giơng

cao khẩu hiệu đòi tăng lơng, giảm giờ làm
+ Cùng ngày có 3000 công nhân huyện Thanh Chơng biểu tình phá đồn điền Ký Viện tịch thu ruộng đất
chia cho nông dân. TDP đàn áp làm 18 ngời chết
+ 1/8/1930 bùng nổ cuộc bãi công của toàn thể công nhân khu công nghiệp Vinh - Bến Thuỷ nhân ngày
quốc tế chiến tranh đế quốc, đánh dấu một thời kỳ mới, thời kỳ đấu tranh quyết liệt đã đến
+ Cùng với đấu tranh của CN còn có PTĐT của ND Nghệ An, Hà Tĩnh diễn ra với quy mô lớn, dới hình
thức biểu tình có vũ trang đòi giảm thuế thân, giảm tô, bỏ thuế chợ thuế đò. PTCM của quần chúng lan
rộng khắp huyện trong hai tỉnh
> Nh vậy từ 5 >8/1930 phong trào ngày càng dâng cao hon, trung tâm phong trào giờ đây đã chuyển
về miền Trung, một mảnh đất vốn có truyền thống đấu tranh bất khuất, kiên cờng. Hình thức đấu tranh
không chỉ dừng lại ở kinh tế mà đã tiến lên đấu tranh chính trị mang tính g/c rõ rệt
* Từ 9/1930 trở đi
- Đỉnh cao của phong trào (30 - 31) ở Nghệ - Tĩnh là cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Hng Nguyên của
2 vạn ngời để hởng ứng cuộc đấu tranh của nông dân các huyện và cuộc bãi công của công nhân Vinh -
Bến Thuỷ phản đối c/s khủng bố của bọn thực dân và tay sai
- Từ 9 >10/1930 các huyện Thanh Chơng, Diễn Châu (Nghệ An) Hơng Sơn (Hà Tĩnh) nông dân đã vũ
trang khởi nghĩa. Công nhân Vinh - Bến Thuỷ bãi công lần thứ 3 trong 2 tháng để ủng hộ phong trào
nông dân
- Từ cuộc biểu tình 12/9 ở Hng Nguyên phong trào đấu tranh của qcnd lên rất mạnh mẽ khiến cho bộ
máy thống trị của đế quốc, p/k ở nông thôn Nghệ - Tĩnh bị tan rã. Các ban
chấp hành nông hội do các chi bộ Đảng lãnh đạo đứng lên quản lý mọi mặt đời sống chính trị, xã hội ở
nông thôn theo kiểu Xô Viết
=>Nh vậy tháng 9 trở đi phong trào dâng lên đỉnh cao tiến tới KNVT, KN cớp chính quyền tiêu biểu
nhất là lập ra chính quyền Xô Viết - Nghệ Tĩnh
* Dới chính quyền Xô Viết - Nghệ Tĩnh quần chúng nhân dân đợc hởng những quyền lợi sau:
- Về kinh tế
- Về chính trị
- Về Văn hoá - xã hội
- Về quân sự
=>Xô Viết - Nghệ Tĩnh duy trì đợc 4,5 tháng thì bị thực dân Pháp và tay sai đàn áp. Tuy nhiên chính

quyền Xô Viết - Nghệ Tĩnh tỏ rõ bản chất cách mạng và tính u việt của nó. Chính quyền đã thực hiện
nhiệm vụ theo hình thức Xô Viết đây thực sự là một chính quyền do dân, vì dân.
c. ý nghĩa lịch sử của PTCM 30 - 31
- PTCM 30 - 31 đỉnh cao là Xô Viết - Nghệ Tĩnh là một sự kiện lịch sử trọng đại trong LSCM nớc ta.
Kế tục đợc truyền thống anh hùng bất khuất của dân tộc, lại đợ t tởng của CN Mác - Lênin soi đờng,
nhân dân LĐ nớc ta dới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dơng đã vùng lên với khí thế tấn công cách mạng
cha từng thấy, giáng một đòn quyết liệt vào bè lũ ĐQ và PK tay sai
- Phong trào cho thấy dới sự lãnh đạo của đảng g/c CN và ND đoàn kết với các tâng flớp nhân dân khác
có khả năng lật đổ nền thống trị của ĐQ và PK để xây dựng một c/s mới
- Phong trào đã để lại những bài học quý báu cho CMVN về sau
- Đây là cuộc diễn tập đầu tiên của nhân dân ta dới sự lãnh đạo của đảng chuẩn bị cho thắng lợi của
CMT8/1945.
Câu 8: Nguyên nhân và chủ trơng, diễn biến,ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939?
a. Nguyên nhân (hoàn cảnh lịch sử) và chủ trơng của Đảng
* Thế giới:
- Cuộc khủng hoảng KTTG (29 - 33) đã tác động mạnh đến các nớc TBCN đã làm cho mâu thuẫn vốn
có trong làng các nớc TB càng trở nên gay gắt và phong trào đấu tranh của quần chúng dâng lên mạnh
mẽ.G/c TS ở nhiều nớc (Đức,Italia,Nhật) tìm lối thoát thiết lập chế độ PX, một chế độ tàn bạo nhất, sô
vanh nhất của bọn TBTC đã trở thành một nguy cơ lớn đe doạ hoà bình và an ninh thế giới
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
20
- ĐHQTCS lần thứ VII (7/1935) họp Matxcơva xác định kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân thế giới là
CNPX đề ra chủ trơng thành lập MTND chống CNPX và nguy cơ chiến tranh
- Năm 1936 MTND Pháp do ĐCS Pháp làm nòng cốt thắng cử vào nghị viện và cầm quyền đã ban bố
những chính sách TD, DC áp dụng phần nào cho các nớc thuộc địa
>Những yếu tố khách quan trên đây thông qua những nỗ lực chủ quan của Đảng là cơ sở thành lập
MTDC Đông Dơng
* Trong nớc
- CPMTND Pháp đã ban bố những chính sách TDDC áp dụng phần nào cho các nớc thuộc địa, một số
tù chính trị ở VN đợc thả ra đã nhanh chóng tìm cách hoạt động trở lại

- Hậu quả của cuộc khủng hoảng KTTG (29 - 33) đã tác động sâu sắc đến tất cả các tầng lớp nhân dân
trong khi đó bọn cầm quyền phản động Đông Dơng vẫn tiếp tục thi hành chính sách bóc lột, vơ vét và
khủng bố đàn áp PTĐT của nhân dân
* Chủ trơng của Đảng
- Căn cứ tình hình và tiếp thu đờng lối của QTCS Đảng nhận định:
+ Kẻ thù trớc mắt của nhân dân Đông Dơng lúc này là bọn thực dân phản động Pháp cùng bè lũ tay sai
không chịu thi hành ở các thuộc địa chính sách của MTND Pháp
+ Nhận định nguy cơ CNPX Nhật đang đe doạ HB, an ninh ở Đông Nam á
+ Quyết định tạm gác khẩu hiệu "đánh đổ ĐQ Pháp, Đông Dơng hoàn toàn độc lập", "Tịch thu RĐ của
đ/c chia cho dân cày"
+ Nhiệm vụ trớc mắt của nhân dân Đông Dơng là chống PX, chống chiến tranh ĐQ, chống bọ phản
động thuộc địa và tay sai, đòi TDDC, cơm áo, hoà bình
- để thực hiện nhiệm vụ trên 7/1936 Đảng chủ trơng thành lập MTNDP Đ Đông Dơng sau đổi tên thành
MTDC Đông Dơng (3/1938) nhằm tập hợp mọi L
2
DC tiến bộ đấu tranh chống CNPX và bọn phản động
thuộc địa Pháp giành TD, DC, cải thiện dân sinh và bảo vệ HBTG
- Hình thức đấu tranh và phơng pháp đ/tr trong thời kỳ 36 - 39 là đấu tranh hợp pháp và nửa hợp pháp,
công khai và nửa công khai đẩy mạnh công tác tuyên truyền tổ chức giáo dục quần chúng và mở rộng
phong trào đấu tranh của quần chúng
b. Diễn biến phong trào.
- Mở đầu là cuộc đ/tr sôi nổi của quần chúng mang tên phong trào Đông Dơng đại hội
+ Giữa 1936 CP Pháp cử 1 phái đoàn đại biểu sang Đông Dơng điều tra tình hình nhân cơ hội này Đảng
phát động quần chúng viết th, kiến nghị, đơn thỉnh cầu, lấy chữ ký của nhiều ngời gửi đến cho đoàn.
ND đơn tố cáo tội ác của bọn TDP ở Đông Dơng đòi quyền TDDC
+ Các uỷ ban hành động nối tiếp nhau ra đời trong các nớc, quần chúng tổ chức các cuộc mít tinh, hội
họp, diễn thuyết để thu thập dân nguyện đa yêu sách đòi CPP phải thả tù chính trị, thi hành luật LĐ
ngày làm 8 giờ, cải thiện đời sống nhân dân
- Dầu 1937 nhân dịp đón phái viên của CPP và toàn quyền mới xứ Đông Dơng L
2

quần chúng đấu tranh
mạnh mẽ qua các cuộc mít tinh, biểu tình, đa dân nguyện lực lợng đông đảo nhất là công nhân và nông
dân. Phong trào phát triển liên tục diễn ra khắp nơi. Ngoài yêu sách chung mỗi g/c, tầng lớp còn có yêu
sách riêng: CN đòi tăng lơng, tự do lập nghiệp đoàn ND đòi chia lại RĐ công, chống su cao, thuế
nặng
- Phong trào đấu tranh của quần chúng dới các hình thức bãi công, biểu tình, bãi khoá, mít tinh đã nổ ra
mạnh mẽ ở các thành phố, khu mỏ, đồn điền
+ Cuộc tổng bãi công của 2 vạn công nhân C/ty than Hòn Gai (11/1936) đòi tăng 25% và chủ phải nh-
ợng bộ
+ 1/5/1938 tai quảng trờng Đấu Xảo - HN đã diễn ra cuộc mít tinh khổng lồ của 2,5 vạn ngời đòi TD
lập hội ái hữu, nghiệp đoàn, thi hành luật LĐ đòi giảm thuế
- Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí nhiều tờ báo công khai của Đảng, MTDC Đông Dơng của các đoàn thể
quần chúng ra đời nh: báo Tiền Phong, Dân chúng, LĐ Một số sách chính trị giới thiệu CN Mác -
Lênin và đợc lu hành rộng rãi.
- đấu tranh nghị trờng: Đảng còn lợi dụng khả năng hợp pháp để tham gia tranh cử đa ngời của Đảng,
MTDCĐ D vào Hội đồng quản hạt Nam Kỳ, các Viện dân biểu Bắc Kỳ nhằm mở rộng tuyên truyền
giáo dục quần chúng vạch trần chính sách phản động của THP, đấu tranh cho quyền lợi của quần chúng
> Cuối 1938 phong trào thu hẹp dần vì CPP về hu >bọn TDP ở Đông Dơng tiến hành khủng bố cách
mạng >1939 phong trào chấm dứt hẳn
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
21
c. ý nghĩa và tác dụng
- Cuộc vận động DC 1936 - 1939 thực sự là một cao trào DT và DC rộng lớn. Trong khi lãnh đạo phong
trào quần chúng
+ Trình độ chính trị và công tác của cán bộ, đảng viên đã đợc nâng cao một bớc rõ rệt
+ Uy tín và ảnh hởng của Đảng đợc mở rộng và ăn sâu trong quần chúng
+ Tạo điều kiện cho t tởng Mác - Lênin cũng nh đờng lối chính sách của Đảng và QTCS đợc phổ biến,
tuyên truyền và giáo dục sâu rộng trong quần chúng.
+ Đảng đợc rèn luyện trong công tác lãnh đạo và trởng thành về chỉ đạo sách lợc
- Cuộc vận động DC có tác dụng trong việc động viên, giáo dục tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu

tranh đồng thời đập tan những luận điệu tuyên truyền xuyên tạc với những hành động phá hoại của bọn
Tơrốtkít và bọn phản động
- Qua cuộc đấu tranh đòi TD, DC, cải thiện đ/s nhân dân, đội quân chính trị quần chúng gồm hàng triệu
ngời thành thị, nông thôn đợc đảng tập hợp, xây dựng, giáo dục đồng thời cũng bồi dỡng đợc một đội
ngũ cán bộ CM đông đảo dày dạn trong đấu tranh, có kinh nghiệm
=> Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là một cuộc diễn tập thứ hai của CMT8
Câu 9: Hội nghị TWĐ lần thứ VI (11/39) với việc thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế
Đông Dơng? Hội nghị TWĐ lần thứ 8 (5/41) với việc thành lập Mặt trận Việt Minh?
a. Hội nghị TWĐ lần thứ VI và việc thành lập MTDTTNPĐ Đông Dơng(11/39)
* Hoàn cảnh ra đời
- Thế giới:
+ CTTG 2 bùng nổ (9/1939) ở Châu Âu quân đội PX Đức kéo vào nớc Pháp, bọn phản động Pháp hoàn
toàn đầu hàng làm tay sai cho PX Đức (6/1940)
+ Viễn Đông PX Nhật đẩy mạnh xâm lợc TQ và tiến sát biên giới Việt - Trung
- Trong nớc
+ Bọn TDP đứng trớc 2 nguy cơ lớn:
. Một ngọn lửa CMGPDT của nhân dân ta sớm muộn cũng bùng nổ
. Hai là sự đe doạ của PX Nhật sẽ hất cẳng chúng
+ Để đối phó lại tình hình đó Pháp đã:
. Đàn áp PTCM của nhân dân ta thi hành chính sách "KT chỉ huy" >mâu thuẫn giữa nhân dân ta với
TDP và tay sai càng gay gắt
. Thoả hiệp với PX Nhật
+ Đảng đã cảnh cáo bọn TDP về nguy cơ xâm lợc của PX Nhật đòi Pháp mở rộng quyền TDDC, cải
thiện đ/s cho nhân dân và cùng nhân dân Đông Dơng chống Nhật. Nhng chúng đã điền cuồng khủng bố
(9/39 có 1051 vụ bắt bớ, khám xét ở Bắc Kỳ) ĐCS Đông Dơng đã kịp thời rút vào hoạt động bí mật
(1938) phát triển cơ sở ở nông thôn chuẩn bị cao trào cách mạng mới
* Nội dung của Hội nghị TWĐ lần thứ VI (11/1939)
- Xác định kẻ thù chủ yếu trớc mắt là CNĐQPX
- Đặt NV GPDT lên hàng đầu và cấp bách nhất của CM Đông Dơng
- Tạm rút khẩu hiệu "CMRĐ" thay bằng khẩu hiệu "chống địa tô cao, chống cho vay nặng lãi, tịch thu

RĐ của bọn TD, ĐQ và bọn đ/c tay sai đêm chia cho dân cày nghèo" khẩu hiệu thành lập "CQ Xô Viết
công nông" thay bằng khẩu hiệu" CPCHDC Đông Dơng"
- Để thực hiện những vấn đề trên Hội nghị chủ trơng thành lập MTDTTNPĐ Đông Dơng nhằm đoàn
kết rộng rãi các tầng lớp, g/c, các dân tộc Đông Dơng chĩa mũi nhọn của cách mạng vào kẻ thù chủ yếu
trớc mắt là CNĐQ, PX. Hội nghị còn khẳng định CM sớm bùng nổ
* Phân tích nội dung chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc
- Trong Luận cơng chính trị 1930 của Đảng đề ra 2 NV chiến lợc đánh đổ ĐQ và PK. Hai NV này có
liên hệ khăng khít với nhau
- Tình hình trong giai đoạn 1939 - 1941 có những biến chuyển mới Đảng đã kịp thời chuyển hớng chỉ
đạo chiến lợc tập trung mũi nhọn vào kẻ thù chủ yếu, trớc mắt là CNĐQ, PX, đặt NV GPDT lên hàng
đầu do đó tạm rút khẩu hiệu"CMRĐ" (gác NV đánh đổ PK) thay khẩu hiệu "CQXV công nông" bằng
"CPCHDC Đông Dơng" để đoàn kết rộng rãi mọi tầng lớp, g/c, dân tộc Đông Dơng
* ý nghĩa của sự chuyển hớng thành lập MTDTTNPĐ Đông Dơng
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
22
- Đây là sự chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc đúng đắn. Đảng ta giơng cao ngọn cờ GPDT, đoàn kết đợc
rộng rãi mọi tầng lớp, g/c và dân tộc Đông Dơng trong MTDTTNPĐ để đấu tranh chống kẻ thù chung
- Sự chuyển hớng này đã mở ra một thời kỳ đấu tranh mới, thời kỳ trực tiếp chuẩn bị mở đờng tới thắng
lợi của CMT8 sau này
b. Hội nghị TWĐ lần thứ VIII (5/41) với việc thành lập MTVM
* Hoàn cảnh
- Thế giới:
+ CTTG 2 bớc sang năm thứ ba, 6/1941 PX Đức tấn công Liên Xô cuộc chiến tranh ái quốc vĩ đại của
nhân dân LX bắt đầu. Tính chất chiến tranh thay đổi, trên thế giới hình thành hai trận tuyến: một bên là
các L
2
DC do LX đứng đầu và một bên là khối PX Đức, Italia, Nhật. Cuộc đấu tranh của nhân dân là
một bộ phận cuộc đấu tranh của các L
2
dan chủ

+ ở mặt trận Châu á, Nhật chuẩn bị chiến tranh TBD
- Trong nớc : Nhật - Pháp đang bóc lột, nhân dân ta chịu hai tầng áp bức bóc lột
* Hội nghị TWĐ lần thứ VIII (5/41) đã:
- Nhận định:
+ Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dơng với ĐQPX xâm lợc trở thành mâu thuẫn chủ yếu nhất, vận
mệnh dân tộc nguy vong không lúc nào bằng. Vì vậy lúc này nhiệm vụ cách mạng GPDT là NV bức
thiết, kẻ thù chính trớc mắt của ĐQPX Pháp - Nhật
- Chủ trơng:
+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu "Tịch thu RĐ của đ/c chia cho dân cày" chỉ đa ra khẩu hiệu"Tịch thu RĐ
của ĐQ, việt gian chia cho dân cày"
+ Để tập hợp L
2
chống kẻ thù Hội nghị chủ trơng thành lập MTVNĐLĐM (MTVM) bao gồm các tổ
chức quần chúng lấy tên là Hội cứu quốc nhằm "liên kết hết thảy đồng bào yêu nớc, không biệt giàu
nghèo, già trẻ, gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hớng chính trị, đặng cùng nhau mu cuộc dân tộc
GP và sinh tồn"
- Quyết định xúc tiến chuẩn bị mọi điều kiện để tiến tới vũ trang khởi nghĩa
* Chủ trơng quan trọng nhất là chủ trơng thứ 1: Vì "Nếu không giải quyết đợc vấn đề dân tộc giải
phóng, không đòi đợc độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn
chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận g/c đến vạn năm cũng không đòi lại đợc"
* ý nghĩa
Những chủ trơng trên đây của Hội nghị TWĐ lần thứ VIII đã hoàn chỉnh sự chuyển hớng chỉ đạo chiến
lợc đã đợc đề ra từ Hội nghị VI. Nó có tác dụng quyết định trong việc vận động toàn Đảng, toàn dân ta
tích cực chuẩn bị tiến tới CMT8
c. Nét chính về sự hoạt động của MTVM(6/41 >3/45)
* Xây dựng lực lợng
- ở căn cứ Bắc Sơn - Vũ Nhai: Thống nhất các đội du kích thành Cứu quốc quân và phát triển chiến
tranh du kích trong 8 tháng (7/41 >2/42) sau đó phân tán nhỏ để gây cơ sở trong quần chúng tại các
tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn
- ở căn cứ Cao Bằng: CB là nơi tiến hành xây dựng các Hội cứu quốc trớc nhất trongcả nớc. Đến 1942

khắp 9 châu đều có Hội cứu quốc, Uỷ ban VM tỉnh CB và Uỷ ban VM tỉnh Cao - Bắc - Lạng đã đợc
thành lập. Năm 1943 đã có 19 ban xung phong "Nam tiến" để phát triển L
2
CM xuống các tỉnh miền
xuôi
- ở các nơi khác: Đảng tranh thủ tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân vào mặt trận cứu nớc năm 1943
đa ra bản "Đề cơng văn hoá" và vận động thành lập Hội văn hoá cứu quốc VN (cuối 1940 Đảng DCVN
đứng trong MTVM (6/44)
- Đảng chủ trơng tăng cờng công tác vận động binh lính ngời Việt trong quân đội Pháp và những ngoại
kiều ở Đông Dơng chống PX
- Báo chí của Đảng và của MTVM (Cờ giải phóng, cứu quốc, VNĐL ) phát triển phong phú đã góp
phần quan trọng vào việc tuyên truyền đờng lối chính sách của Đảng đấu tranh chống thủ đoạn chính
trị, văn hoá của địch, thu hút đông đảo quần chúng vào hàng ngũ cách mạng
* Tiến lên đấu tranh vũ trang
- 7/5/1941 Tổng bộ VM ra "Chỉ thị về sửa soạn khởi nghĩa"
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
23
- Theo chỉ thị của Bác Hồ ngày 22/12/1944 ĐVNTTGPQ đợc thành lập. Hai ngày sau đội đã hạ đồn
Phay Khắt và Nà Ngần. Quần chúng phấn khởi quân địch hoang mang lo sợ
- L
2
VT và chính trị phát triển mạnh và hỗ trợ cho nhau. Do đó chính quyền nhân dân đợc thành lập suốt
một vùng rộng lớn từ bờ sông Lô đến quốc lộ số 3, phía Nam đến tỉnh lị Thái Nguyên và Vĩnh Yên
- 5/1945 sát nhập hai đội CQQ và VNTTGPQ thành VNGPQ
- Tình hình thời cuộc rất khẩn trơng lãnh tụ HCM đã gửi th cho đồng bào toàn quốc nêu rõ "Phe xâm l-
ợc gần đến ngày bị tiêu diệt. Cơ hội cho dân tộc ta giải phóng chỉ ở trong một năm hoặc năm rỡi nữa.
Thời gian rất gấp. Ta phải làm nhanh"
=> Những hoạt động trên cùng các hoạt động chuẩn bị toàn diện khác đã làm cho thế và lực của cách
mạng ngày một vững chắc
* Vai trò của MTVM

- Đối với CMT8: MTVM đã tập hợp mọi L
2
yêu nớc để xây dựng khối đoàn kết toàn dân, XD L
2
chính
trị cho CM thắng lợi. MTVM có công lớn trong việc phát triển L
2
VTCM trong việc triệu tập và tiến
hành thành công Quốc dân Đại hội - Tân Trào
(16 ->17/8/45) huy động nhân dân tham gia TKN tháng 8/45. Dới sự lãnh đạo của Đảng giành đợc
thắng lợi. Trong những ngày TKN lá cờ đỏ sao vàng năm cánh của MTVM (lần đầu tiên xuất hiện trong
K/n Nam Kỳ) tung bay trong cả nớc và trở thành quốc kỳ của nớc VNDCCH đợc QH khoá I thông qua
- Sau CMT8 thắng lợi: MTVM tiếp tục củng cố khối đoàn kết toàn dân trong mặt trận, lãnh đạo nhân
dân xây dựng và bảo vệ chính quyền mới, chuẩn bị cuộc k/c
- Trong những năm từ 1945 - 1951 của cuộc k/c chống TDP, MTVM đã cùng với Hội Liên Việt tập hợp
mọi L
2
của nhân dân tiến hành cuộc đấu tranh trờng kỳ gian khổ và tất thắng
- Ngày 3/3/1951 MTVM đã thống nhất với Hội Liên Việt thành MT Liên Việt làm cho khối đoàn kết
dân tộc càng thêm củng cố. VM đã hoàn thành nhiệm vụ, vai trò LS của mình và đóng góp to lớn trong
việc XD khối đoàn kết dân tộc, bảo vệ tổ quốc XHCN ngày nay.
Câu10: Cao trào kháng Nhật cứu nớc và khởi nghĩa từng phần (3 >8/45)
a. Hoàn cảnh lịch sử của cao trào kháng Nhật cứu nớc
- Từ sau HNTWĐ lần thứ 8 (5/41), MTVM phát triển mạnh, các đội CQQ, VNTTGPQ ra đời. Đầu năm
1945 CTTG 2 sắp kết thúc, phe PX đứng trớc nguy cơ thất bại gần kề
- Đêm 9/3/45 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dơng nhằm rảnh tay đối phó với quân Đồng
minh. Sự kiện này đã thúc đẩy CM Đông Dơng bớc sang thời kỳ mới - thời kỳ tiền khởi nghĩa
- Trớc tình hình đó TVTWĐ họp Hội nghị mở rộng (9/3/45) để đề ra chủ trơng mới: Chỉ thị "Nhật -
Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" ngày 12/3/1945 và phát động cao trào kháng Nhật cứu nớc
- Nội dung cơ bản của chỉ thị là:

+ Vạch rõ nguyên nhân và hậu quả cuộc đảo chính của Nhật
+ Xác định kẻ thù chính duy nhất của nhân dân ta lúc này là Nhật cùng bọn tay sai của Pháp
+ Kêu gọi quần chúng đứng lên kháng Nhật cứu nớc hình thành 1 cao trào thật mạnh mẽ làm tiền đề
cho cuộc TKN và sẵn sàng chuyển sang hình thức TKN khi thời cơ đến
+ Phát động quần chúng nổi dậy đấu tranh dới nhiều hình thức kể cả hình thức KNVT cớp chính quyền.
+ Thay đổi mọi hình thức hoạt động, mọi hình thức đấu tranh cho phù hợp với thời kỳ tiền khởi nghĩa,
đem khẩu hiệu "đánh đuổi PX Nhật" thay cho khẩu hiệu"đánh đuổi Pháp - Nhật" trớc đây và đề ra khẩu
hiệu "Thành lập chính quyền cách mạng của nhân nhân dân"
Ngoài ra chỉ thị cũng chỉ rõ: Do tơng quan L
2
giữa ta và địch ở mỗi nơi không giống nhau, CM có thể
chín muồi ở các địa phơng không đều nhau nên nơi nào thấy so sánh L
2
giữa ta và địch có lợi cho CM
thì lãnh đạo quần chúng đứng lên tiến hành những cuộc k/n từng phần giành thắng lợi từng bộ phận rồi
tiến tới TKN giành c/q trong toàn quốc
=> Chỉ thị có giá trị và ý nghĩa nh 1 chơng trình hành động, 1 lời hiệu triệu, 1 ngọn cờ dẫn dắt dân ta
tiến hành một cao trào kháng Nhật cứu nớc trong thời gian tới tạo điều kiện cho sự sáng tạo của các địa
phơng trên cơ sở đờng lối chung của Đảng
b. Sự phát triển của cao trào kháng Nhật cứu nớc
- Cao trào kháng Nhật cứu nớc diễn ra với quy mô lớn và nhiều hình thức đấu tranh phong phú, quyết
liệt, thích ứng với thời kỳ tiền khởi nghĩa
- Phong trào đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa từng phần liên tục diễn ra chính quyền nhân dân đợc
thành lập ở nhiều địa phơng căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng, Ba Tơ
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
24
- Hội nghị quân sự Bắc Kỳ (4/45) quyết định thống nhất các lực lợng vũ trang, bán vũ trang, xây dựng
căn cứ địa kháng Nhật
- Tháng 6/1945 Khu giải phóng Việt Bắc ra đời, Uỷ ban lâm thời khu giải phóng thực hiện 10 chính
sách của Việt Minh, Khu giải phóng trở thành căn cứ địa chính của cả nớc và là hình ảnh thu nhỏ của n-

ớc VN mới
- Phong trào phá kho thóc của Nhật để giải quyết nạn đói đã đáp ứng đợc yêu cầu bức thiết của quần
chúng, thu hút hàng triệu ngời tham gia, báo trớc giờ hành động quyết định sắp tới.
c. ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nớc
- Qua cao trào kháng Nhật cứu nớc L
2
chính trị, VT đợc củng cố, phát triển vợt bậc, kẻ thù hoang mang,
suy yếu
- Cao trào kháng Nhật cứu nớc đã tập dợt cho quần chúng đấu tranh, sẵn sàng khởi nghĩa giành chính
quyền khi thời cơ đến.

Câu 11: Cách mạng tháng Tám : nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi
và bài học kinh nghiệm. Sự ra đời của nớc VNDCCH và ý nghĩa lịch sử của nó?
a. Thời cơ TKN tháng 8/1945
CM muốn thành công ngoài việc chuẩn bị chu đáo cần có thời cơ. Thời cơ thể hiện sự kết hợp nhuần
nhuyễn những điều kiện bên trong và bên ngoài trong đó điều kiện bên trong giữ vai trò quan trọng.
Thời cơ bùng nổ và đa đến thắng lợi của cuộc CM đợc tạo nên do tình thế cách mạng đã chín muồi khi
có 3 điều kiện sau:
- Khi kẻ thù đã suy yếu và không thể thống trị nh cũ đợc nữa
- Khi quần chúng bị thống trị không cam chịu bị thống trị nh cũ nữa
- Đội tiên phong của CM (Đảng) đã sẵn sàng lãnh đạo cách mạng
>Khi có thời cơ mà muốn đa cách mạng đến thắng lợi cần phải nhận thức đúng thời cơ và kiên quyết
hành động cách mạng
b. CMT
8
nổ ra trong điều kiện thời cơ chín muồi (nguyên nhân)
* Khách quan:
- CTTG 2 đã đi đến ngày cuối. ở Châu Âu PX Đức bị tiêu diệt hoàn toàn và phải đầu hàng đồng minh
không điều kiện (5/1945). Châu á quân phiệt Nhật cũng tuyên bố đầu hàng đồng minh không điều kiện
(18/5/1945). Là điều kiện khách quan vô cùng quan trọng đối với việc tạo thời cơ bùng nổ CMT8

* Chủ quan:
- Quân Nhật ở Đông Dơng bị tê liệt CP bù nhìn Trần Trọng Kim hoang mang giao động cực độ.
- Quần chúng CM đợc trải qua 2 phong trào CM 30 - 31, 36 - 39 đặc biệt là cao trào kháng Nhật cứu nớc.
- Đảng triệu tập HNTQ của Đảng (13 >15/8/1945) ở Tân Trào quyết định phát động TKN trong cả n-
ớc, giành lấy cq trớc khi quân đồng minh kéo vào đồng thời thành lập UBKN và ra quân lệnh số 1 kêu
gọi toàn dân k/n
- ĐHQD ở Tân Trào (16 >18/8/1945) gồm đại biểu cả ba xứ thuộc đủ các ban ngành đoàn thể ĐH tán
thành quyết định TKN, thông qua 10 c/s của MTVM lập UBDTGPVN (CPLT sau này) do HCM đứng
đầu, quy định quốc kỳ, quốc ca
c. Tóm tắt diễn biến
- Chiều 16/8 quân giải phóng tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên mở đầu cho cuộc TKN giành cq
trong cả nớc
- Giành cq ở thủ đô Hà Nội
+ 15/8 lệnh k/n về tới thủ đô, ĐTT của VM tổ chức diễn thuyết công khai ở các rạp hát
+ 16/8 truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi k/n xuất hiệnkhắp mọi nơi. CQ bù nhìn và bọn thân Nhật lung lay
gốc rễ, khâm sai Phan Kế Toại từ chức
+ Chiều 17/8 bù nhìn Nhật tổ chức một cuộc mít tinh tại nhà hát lớn ủng hộ CP bù nhìn Trần Trọng
Kim, đảng bộ HN của ĐCS Đông Dơng đã biến cuộc mít tinh lớn của tay sai thân Nhật thành cuộc mít
tinh, biểu tình, tuần hành qua các phố, có cờ đỏ sao vàng dẫn đầu vừa cổ động chơng trình VM
Nguyễn Quang Duy - Mobile: 0974.833190 - Email:
25

×