Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TI CP LOGISTICS UI MIỀN BẮC NĂM 20192022 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 89 trang )

“TRƯỜNG

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ”

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài: DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
CÔNG TI CP LOGISTICS U&I MIỀN BẮC NĂM
2019-2022 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025

Họ và tên sinh viên

: NGUYỄN TIẾN ĐẠT

Mã sinh viên

: 11200752

Chuyên ngành

: Kinh tế quốc tế

Lớp

: Kinh tế quốc tế 62B

Hệ


: Chính quy

Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS Nguyễn Thường Lạng

Email: ,
SĐT

: 0983478486

Thời gian học

: Học kỳ hè năm học 2022-2023

SĐTSV

: 0819268399

EmailSV

:


HÀ NỘI, 6/2023

“LỜI CAM ĐOAN”
“Tôi xin cam đoan bài tập này hồn tồn do tơi thực hiện. Các phần trích
dẫn và tài liệu sử dụng trong bài tập hoàn toàn trung thực, được trích nguồn và
đảm bảo độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Nếu không đúng

như đã nêu trên, tôi xin chịu trách nhiệm về bài tập của mình.”
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Đạt
Nguyễn Tiến Đạt

LỜI CẢM ƠN
“Lời đầu tiên cho em xin được cảm ơn sâu sắc tới các giảng viên trường
Đại học Kinh tế quốc dân nói chung và các giảng viên thuộc Viện Thương Mại
và Kinh tế quốc tế nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho chúng em
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu.”
“Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Nguyễn Thường Lạng,
người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quà trình thực hiện bài tập. Trong
khoảng thời gian được làm việc với thầy, em đã không ngừng học tích lũy nhiều
kiến thức bổ ích cho mình mà còn được học tập được tinh thần làm việc nghiêm
túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho em trong q trình học tập và
cơng tác sau này”
“Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và bạn bè đã ln
động viên, đóng góp ý kiến và giúp đỡ trong quá trình học tập, nghiên cứu để
hoàn thành bài tập này.”
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Đạt
Nguyễn Tiến Đạt


MỤC LỤC:
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH

MỞ ĐẦU..............................................................................................................9
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS................12
1.1. Những vấn đề chung về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển......................................................................................................12
1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển............................................................................................................... 12
1.1.2. Đặc điểm giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển...12
1.1.3. Phân loại giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển. .13
1.1.4. Vai trị của giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển 13
1.2. Khái niệm, nội dung và tiêu chí phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu bằng đường biển.................................................................15
1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển..........................................................................................15
1.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển..........................................................................................15
1.2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng
đường biển...................................................................................................16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa
XNK bằng đường biển của doanh nghiệp....................................................20
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp...............................................20
1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CƠNG TY CP LOGISTICS
U&I MIỀN BẮC GIAI ĐOẠN 2019-2022...........................................................
2.1. Tổng quan về Công ty.................................................................................
2.1.1. Thông tin chung về công ty...................................................................
2.1.2. Quá trình thành lập và phát triển của cơng ty......................................
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty...................................................................



2.1.4. Khái quát kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 - 2022.......
2.2. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng
đường biển của Công ty.....................................................................................
2.2.1. Thực trạng phát triển quy mô và loại hình dịch vụ của cơng ty...........
2.2.2. Thực trạng phát triển khách hàng của công ty.....................................
2.2.3.

Thực trạng phát triển phạm vi địa lý của công ty.............................

2.2.4. Thực trạng phát triển theo các tiêu chí đánh giá.................................
2.3. Đánh giá phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển của
Cơng ty................................................................................................................
2.3.1. Thành công............................................................................................
2.3.2. Hạn chế..................................................................................................
2.3.3. Nguyên nhân.........................................................................................
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
CỦA CÔNG TY CP LOGISTICS U&I MIỀN BẮC ĐẾN NĂM 2025.............
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
của Cơng ty.........................................................................................................
3.1.1. Mục tiêu phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
của công ty đến năm 2025...............................................................................
3.1.2. Phương hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường
biển của công ty đến năm 2025.......................................................................
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển của
Cơng ty................................................................................................................
3.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hố XNK bằng đường
biển một cách tồn diện, đồng bộ ở tất cả các mảng kinh doanh..................

3.2.2. Mở rộng thị trường cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng
đường biển.......................................................................................................
3.2.3. Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng hiện đại phục vụ cho công tác giao
nhận bằng đường biển....................................................................................
3.2.4. Chính sách giá cả cạnh tranh...............................................................
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..................................................
3.3. Kiến nghị.....................................................................................................
3.3.1. Nhà nước...............................................................................................
3.3.2. Đối tác quốc tế.......................................................................................
KẾT LUẬN............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Nghĩa đầy đủ
STT Chữ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

1
2
3
4

CFS
CIC
Cont

CP

Container Freight Station
Kho gom hàng lẻ, hàng rời
Container Imbalance Charge Phí cân bằng container
Container
Cơng ten nơ
Cổ phần

5
6
7

D/O
DOC
ESF

Delivery Oder
Drof – off Charge
Export Sea Full Container
load

Lệnh giao hàng
Phụ phí hồn trả container
Xuất khẩu hàng nguyên
container bằng đường biển

8

ESL


9

FCL

Export Sea Less than
Container load
Full Container Load

10

HBL

House Bill Loading

Xuất khẩu hàng lẻ, hàng rời
bằng đường biển
Vận chuyển hàng nguyên
Container
Vận đơn phụ

11

ISF

12

ISL

Import Sea Full Container

load
Import Sea Less than
container load

Nhập khẩu hàng nguyên
container bằng đường biển
Nhập khẩu hàng lẻ, hàng rời
bằng đường biển

13
14
15

LCL
MBL
NK

Less than Container Load
Master Bill Loading

Hàng lẻ, hàng rời
Vận đơn chính
Nhập khẩu

16
17
18
19
20
21


THC
TNHH
TMQT
XK
XNK
TNDN

Terminal Handling Charge

Phụ phí xếp dỡ tại cảng
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu
Xuất nhập khẩu
Thu nhập doanh nghiệp


DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tiêu đề
2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2019 –
2022
2.2 Biến động kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty giai đoạn
2019 – 2022
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7

2.8
2.9
2.10

Các chỉ tiêu tài chính về khả năng sinh lời của công ty giai đoạn
2019 – 2022
Cơ cấu dịch vụ giao nhận hàng hóa giai đoạn 2019- 2021 của
U&I
Sản lượng giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển của U&I
giai đoạn 2019-2022
Cơ cấu mặt hàng giao nhận (hàng NK) đường biển của U&I giai
đoạn 2019-2022
Cơ cấu mặt hàng giao nhận (hàng XK) của U&I
Số lượng dịch vụ giao nhận bằng đường biển cung cấp theo loại
hình của U&I
Doanh thu giao nhận đường biển 2019-2022 theo các loại hình
giao nhận của U&I
Doanh thu cung cấp dịch vụ giao nhận hàng xuất nguyên
container bằng đường biển (ESF) của U&I giai đoạn 2019-2022

2.11

Doanh thu cung cấp dịch vụ giao nhận hàng nhập LCL (ISF)
của U&I theo từng loại mặt hàng từ năm 2019 đến 2022.

2.12
2.13

Sản lượng hàng hóa giao nhận của U&I giai đoạn 2019-2022
Quy mô khách hàng sử dụng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng

đường biển của U&I năm 2019-2022

2.14

Cơ cấu thị trường giao nhận hàng hóa bằng đường quốc tế biển
của U&I giai đoạn 2019-2022.
Số lượng các lô hàng phát sinh rủi ro trong quá trình giao nhận
bằng đường biển năm 2019-2022 của U&I
Các loại phí hàng NK của U&I so với các hãng tàu quen
Cước vận chuyển hàng XK container 40 từ Hải Phòng đến
Shenzhen – China của U&I so với các đối thủ cạnh tranh
Một số phí dịch vụ đường biển của U&I tính theo thuế suất

2.15
2.16
2.17
2.18

Trang


2.19
2.20
2.21

TNDN nhà thầu nước ngồi 5.26% từ năm 2020
Phí dịch vụ cho lô hàng đường biển qua của khẩu Hải Phòng,
giao hàng Hà Nội của U&I năm 2022
Thời gian trung bình giao nhận xong 1 lơ hàng của U&I
Các vấn đề phát sinh trong giao nhận hàng hóa XNK của U&I

giai đoạn 2019-2022


DANH MỤC HÌNH
Hình
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11

Tiêu đề
Địa bàn hoạt động kinh doanh của Công ty U&I
Phạm vi hoạt động của U&I
Cơ cấu tổ chức công ty U&I theo chức năng chuyên môn
Biến động doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế giai đoạn
2019-2022 của công ty U&I
Các chỉ số lợi nhuận của công ty U&I năm 2019-2022
Doanh thu dịch vụ giao nhận từ loại hình ESF của U&I 20192022
Doanh thu cung cấp dịch vụ giao nhận loại hình ISF theo mặt
hàng từ năm 2019-2022 của U&I
Logo thương hiệu U&I
Khai báo Hải quan lô hàng xuất khẩu tại chỗ trên phần mềm
ECUS5VANCCS của U&I

Khai thông tin lô hàng XK nguyên container và làm HBL trên
FASTPRO của U&I
Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ khách hàng
của U&I theo bộ phận nghiệp vụ

Trang


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tồn cầu hố, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là
xu thế nổi bật của kinh tế thế giới hiện nay. Cùng với xu thế phát triển của thời
đại, nền kinh tế của Việt Nam trong những năm gần đây đang từng bước hội
nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Muốn hội nhập sâu, rộng, tồn diện thì
Thương mại nói chung và Thương mại quốc tế (TMQT) nói riêng phải thật phát
triển, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, chất lượng. Trong đó, hoạt động kinh
doanh dịch vụ Logistics là nịng cốt cho mọi hoạt động TMQT, mà quan trọng
nhất là dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu (XNK).
Ở Việt Nam, dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK đang từng bước khẳng định,
trong khi dịch vụ này ở nước ngoài đã phát triển từ lâu và đạt được rất nhiều
thành tựu. Hầu như chưa có nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh quốc tế nào
ở Việt Nam có thể tự giao nhận hàng hóa xuất khẩu của mình qua biên giới một
cách hoàn hảo. Đồng thời, với xu hướng chuyên mơn hóa sản xuất và phân cơng
lao động ngày càng cao như hiện nay, thì nhu cầu th ngồi các dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất khẩu cũng ngày càng tăng cao.
Dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển có thể coi là một trong những
ngành chủ lực của Việt Nam bởi các lợi thế về địa hình và điều kiện tự nhiên.
Xuất hiện từ khá sớm và đem lại hiệu quả kinh doanh cao, dịch vụ giao nhận vận
tải biển đã dần trở thành yếu tố chủ chốt trong tăng trưởng kinh tế của nước ta.
Đặc biệt, cùng với quy mô lớn tàu hàng siêu tải trọng, vai trò của giao nhận vận

chuyển đường biển trong phát triển kinh tế là hồn tồn khơng thể phủ nhận.
Q trình thực tập tại Công ty CP Logistics U&I miền Bắc là cơ hội cho em
tiếp cận với thực tế hoạt động cung cấp dịch vụ giao nhận tại công ty, đặc biệt là
hoạt động cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển. Em nhận thấy
U&I chủ yếu cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển đa số
trên những khách hàng quen là chính. Tuy đã quen với dịch vụ giao nhận xuất
khẩu đường biển như từ trước đến nay tuy nhiên qua thời gian hoạt động giao
nhận đường biển vẫn còn nhiều bất cập ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
công ty. Do đó, để tận dụng được tiềm năng phát triển của ngành Logistics như
hiện nay, đặc biệt là dịch vụ giao nhận hàng hố bằng đường biển với tình hình
kinh doanh thực tế tại cơng ty thì việc phát triển dịch vụ này là nhu cầu cấp thiết


để tăng lợi nhuận cũng như phát triển sâu rộng, hoàn thiện dịch vụ, củng cố địa vị
của U&I trên thị trường cạnh tranh.
Sau thời gian thực tập và tìm hiểu tại Cơng ty CP Logistics U&I miền Bắc;
được tích luỹ kinh nghiệm thực tế về quy trình giao nhận hàng hoá bằng đường
biển cùng với sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn Thường Lạng
và các lãnh đạo, nhân viên Phịng dịch vụ khách hàng của cơng ty, em đã có thêm
những hiểu biết nhất định về cơng ty và dịch vụ giao nhận hàng hố bằng đường
biển mà công ty đang kinh doanh. Ý thức được tầm quan trọng của việc phát
triển dịch vụ giao nhận hàng hố bằng đường biển nên sau q trình thực tập tại
công ty, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để viết chuyên đề thực tập của
mình là: “DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TI CP LOGISTICS U&I MIỀN BẮC
NĂM 2019-2022 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là tìm ra các giải pháp để phát triển dịch
vụ giao nhận hàng hố XNK bằng đường biển của Cơng ty CP logistics U&I
miền Bắc.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể là để phân tích thực trạng và hiệu quả việc thực
hiện các nghiệp vụ giao nhận hàng bằng đường biển của Công ty CP logistics
U&I miền Bắc qua đó đưa ra được những điểm hạn chế và tích cực cũng như
những tồn tại mà Công ty gặp phải và đưa ra những biện pháp đúng đắn, khoa
học, có cơ sở và phù hợp với điều kiện thực tế nhằm hoàn thiện và phát triển dịch
vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng em nghiên cứu là phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng
đường biển.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung: Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hố XNK bằng
đường biển.
- Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu tại Công ty CP logistics U&I miền Bắc.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2019-2022 và định
hướng đến 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp chung:
Phương pháp chủ yếu được dùng trong chuyên đề là phương pháp thu thập và
xử lý số liệu thứ cấp, ngồi ra cịn có một số phương pháp cụ thể được sử dụng
để có thể thu thập, phân tích được các thông tin, số liệu một cách cập nhật và


chính xác.
4.2. Phương pháp cụ thể:
4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Nguồn thông tin và số liệu: Thông tin và số liệu được sử dụng trong chuyên đề
chủ yếu là các thông tin và số liệu thứ cấp, đến từ hai nguồn thơng tin và số liệu
chính: số liệu báo cáo từ Công ty CP logistics U&I miền Bắc và Internet.
Phương pháp thu thập dữ liệu chính được sử dụng trong chuyên đề là phương
pháp quan sát.

4.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:
Tiếp cận vấn đề dưới góc độ người nghiên cứu, em sử dung một số phương
pháp truyền thống như phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp thống
kê.
Phương pháp phân tích và tổng hợp: Căn cứ vào những phân tích cụ thể, chi
tiết từng nội dung và từ đó đánh giá một cách khái quát thực trạng phát triển dịch
vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển của Công ty CP logistics U&I
miền Bắc.
Phương pháp phân tích đánh giá: Chuyên đề sử dụng và cập nhật các số liệu
do các Bộ, Ban ngành cập nhật trên các trang Web của Chính phủ, số liệu của các
tác giả khác đã nghiên cứu và tổng hợp trong các luận văn, các báo cáo nghiên
cứu khoa học của Quốc gia và số liệu kinh doanh do Phịng Kế tốn cung cấp để
phục vụ cho cơng tác phân tích, đánh giá thực trạng phát triển đồng thời đưa ra
những giải pháp giúp phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường
biển của Công ty CP logistics U&I miền Bắc.
5. Kết cấu chuyên đề
Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo thì nội dung chính của
chun đề được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1. Những vấn đề chung về phát triển dịch vụ giao nhận hàng
hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
logistics
Chương 2. Thực trạng dịch vụ giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu
bằng đường biển của Cơng ty CP logistics U&I miền Bắc giai đoạn 20192022
Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận
hàng hố xuất nhập khẩu bằng đường biển của Cơng ty CP logistics U&I
miền Bắc đến năm 2025


CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN

HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA DOANH
NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS

1.1. Những vấn đề chung về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển
1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển
“Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch
vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu
bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho
người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc người làm dịch
vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)” - Điều 136 Luật Thương mại.
Như vậy, nói một cách ngắn gọn: Dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng
đường biển là một dịch vụ liên quan đến quá trình giao nhận, vận tải nhằm tổ
chức việc vận chuyển hàng hoá từ nơi giao hàng đến nơi nhận hàng và thực hiện
tất cả các cơng việc có liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa đó bằng đường
biển.
Bản chất của giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển là tập hợp những
nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến q trình vận tải biển nhằm thực hiện việc di
chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng.
1.1.2. Đặc điểm giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
Thứ nhất, giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển là một trong những hoạt
động nằm trong khâu lưu thông phân phối, đưa hàng hóa từ nơi của người gửi
hàng đến nơi người nhận bằng đường biển.
Thứ hai, giao nhận hàng hóa bằng đường biển gắn liền với vận tải, nhưng nó
khơng phải là vận tải. Hoạt động giao nhận bằng đường biển lo liệu cho hàng hoá
được vận tải đến nơi tiêu thụ, nhưng khơng phải chỉ lo riêng vận tải mà cịn làm
những việc khác để di chuyển hàng hoá như thuê tàu, mua bảo hiểm cho hàng
hóa, bốc xếp, lưu kho, chuyển tải, đóng gói, thủ tục, chứng từ...
Thứ ba, giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển có tính thụ động và chậm

chạp. Đây là dịch vụ phụ thuộc rất nhiều vào khách hàng, tính chất, trọng lượng


của hàng hoá, cơ sở vật chất kỹ thuật, các quy định của người vận chuyển, kinh
nghiệm của người giao nhận, các ràng buộc về mặt pháp lý, thể chế chính phủ…
Thứ tư, giao nhận hàng hố XNK bằng đường biển phù hợp với tất cả các loại
hàng hoá. Điều này là do ưu điểm của vận tải biển là có năng lực chun chở lớn,
với sức chứa khơng bị hạn chế, vận chuyển được hàng cồng kềnh và các hàng
hố có tính chất đặc biệt, nguy hiểm. Giá cước giao nhận hàng hố đường biển
thấp hơn các loại hình giao nhận khác do tận dụng các tuyến đường vận chuyển
trên biển hầu hết là tuyến đường giao thông tự nhiên
Thứ năm, dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển có tính thời vụ.
Dịch vụ giao nhận hàng hoá là dịch vụ mà phục vụ cho hoạt động XNK nên nó
phụ thuộc phần lớn vào thời gian luân chuyển, vận chuyển hàng hóa từ nơi người
bán nên nơi người mua, mà thường thời gian vận chuyển hàng hóa mang tính
thời vụ nên dịch vụ giao nhận cũng chịu ảnh hưởng.
1.1.3. Phân loại giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
Phương thức giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển rất đa dạng. Tùy vào
tính chất, khối lượng hàng hóa mà lựa chọn phương thức giao nhận cho phù hợp.
Thứ nhất, căn cứ vào mặt hàng giao nhận chính: chuyên dùng hàng lỏng (dầu
và sản phẩm dầu); hàng rời (bao gồm clanhke, vật liệu xây dựng rời, cát công
nghiệp, vv...)
Thứ hai, căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh, có dịch vụ giao nhận hàng hố
đường biển thuần tuý và giao nhận hàng hoá đường biển tổng hợp.
Giao nhận hàng hoá XNK đường biển thuần túy: là hoạt động giao nhận chỉ
bao gồm việc gửi hàng đi hoặc gửi hàng đến bằng tàu biển.
Giao nhận hàng hoá đường biển tổng hợp: là hoạt động giao nhận ngoài hoạt
động thuần túy còn bao gồm cả xếp dỡ, bảo quản hàng hóa, vận chuyển đường
ngắn, lưu kho, lưu bãi…qua đường biển.
Thứ ba, căn cứ vào khối lượng của hàng hoá: phương thức giao nhận hàng

hoá bằng đường biển được chia làm hai loại là: Gửi hàng nguyên container (cont)
và gửi hàng lẻ.
Phương thức gửi hàng nguyên cont (FCL): một hay nhiều cont được người gửi
hàng đặt riêng để vận chuyển hàng hóa của họ.
Phương thức gửi hàng lẻ (LCL): dành cho người gửi hàng khơng đủ để đóng
ngun một cont.
1.1.4. Vai trị của giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
Trong xu thế quốc tế hoá đời sống xã hội hiện nay, cũng như là sự mở rộng giao


lưu hợp tác thương mại giữa các nước, đã khiến cho giao nhận hàng hố XNK
ngày càng có vai trị quan trọng, đặc biệt là giao nhận bằng đường biển.
Thứ nhất, giao nhận hàng hố đường biển là cơng cụ liên kết các hoạt động
thương mại quốc tế như cung cấp, sản xuất, lưu thông phân phối; mở rộng thị
trường cho các hoạt động kinh tế.
Thứ hai, khi thị trường tồn cầu phát triển với các tiến bộ cơng nghệ, đặc biệt
là việc mở của thị trường ở nước đang phát triển như Việt Nam, giao nhận hàng
hoá đường biển là phương tiện tạo ra sự hữu dụng về thờì gian và địa điểm cho
các hoạt động kinh doanh XNK của doanh nghiệp.
Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hoá lưu thơng nhanh chóng, an tồn và tiết
kiệm mà khơng có sự tham gia hiện diện của người gửi cũng như người nhận vào
tác nghiệp.
Giao nhận giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các
phương tiện vận tải, tận dụng được một cách tối đa và có hiệu quả dung tích và
tải trọng của các phương tiện vận tải, các công cụ vận tải, cũng như các phương
tiện hỗ trợ khác.
Thứ ba, giao nhận làm giảm giá thành hàng hố XNK, từ đó nâng cao khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận này.
Dịch vụ giao nhận là một chuỗi các nghiệp vụ liên tiếp, thống nhất với nhau.
Với hệ thống chuỗi dịch vụ này, người cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hố

XNK bằng đường biển sẽ giúp khách hàng có thể tiết kiệm được chi phí của đầu
vào trong các khâu vận chuyển, lưu kho, lưu bãi hàng hoá và phân phát hàng hóa
(nguyên liệu, bán thành phẩm, hoặc thành phẩm) …
Dịch vụ giao nhận hàng hoá đường biển của các đơn vị giao nhận giúp các nhà
XNK giảm bớt các chi phí khơng cần thiết như chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng
bến bãi, kho chứa, phương tiện vận chuyển như tàu biển của người giao nhận hay
do người giao nhận thuê, giảm chi phí đào tạo nhân cơng.
Giá cước giao nhận vận chuyển hàng hố là một phần của giá bán hàng hố.
Vậy nên khi chí này giảm xuống sẽ giúp giảm giá thành hàng hoá XNK, từ đó
nâng cao khả năng cạnh tranh về giá cả của hàng hoá.
Thứ tư, giao nhận hàng hoá bằng đường biển góp phần quan trọng làm thay
đổi cơ cấu mặt hàng, nguồn hàng trong buôn bán quốc tế. Thông qua vận chuyển
đường biển mà quan hệ buôn bán với các nước được mở rộng. Từ đó đa dạng hố
loại hình hàng hoá cả hàng nội địa và hàng nhập khẩu.


Thứ năm, để giành lấy thị trường, khách hàng, các doanh nghiệp giao nhận
vận tải phải nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp, thơng qua đó, năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp cũng sẽ tăng lên.
1.2. Khái niệm, nội dung và tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển
Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển là phát triển một
cách sâu rộng và tồn diện dịch vụ giao nhận hàng hố bằng đường biển khơng
chỉ về mặt số lượng mà cịn cả về mặt chất lượng.
Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển về mặt số lượng
bao gồm phát triển quy mơ và loại hình dịch vụ giao nhận hàng hoá đường biển;
phát triển khách hàng; phát triển thị trường kinh doanh dịch vụ giao nhận và phát
triển về mặt chất lượng thơng qua các tiêu chí đánh giá chất lượng của dịch vụ

giao nhận hàng hoá như: tiêu chí an tồn; tiêu chí thuận tiện; tiêu chí giá cả; tiêu
chí nhanh chóng kịp thời và tiêu chí chăm sóc khách hàng.
Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển bằng cách thực
hiện các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác vận chuyển, giao nhận hàng hoá, kho
bãi… củng cố năng lực, vững mạnh về tổ chức, giỏi về nghiệp vụ và nâng cao
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường dịch vụ giao nhận nói
riêng, thị trường dịch vụ logistics nói chung.
1.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển
1.2.2.1. Phát triển quy mơ và loại hình dịch vụ
Quy mơ dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển là dung lượng của
dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển, bao gồm số lượng hàng hoá giao
nhận, số lượng khách hàng, tổng số lần khách hàng sử sụng dịch vụ và doanh thu
cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển mà doanh nghiệp có
thể đo lường hàng năm hoặc trong khoảng thời gian nhất định.
Phát triển loại hình dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển gồm
các hoạt động chuyển từ giao nhận nhỏ lẻ, độc lập truyền thống sang hiện đại, có
sử dụng phương thức vận chuyển đa phương thức, có sự liên doanh liên kết với
các đơn vị giao nhận, cung cấp dịch vụ logistics khác để tạo thành một chuỗi
giao nhận có hệ thống, bài bản, có quy mơ và có uy tín, kinh nghiệm.


Dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển phát triển về loại hình, từ loại
hình truyền thống, thuần xuất hoặc thuần nhập, các mặt hàng cơ bản sang các
loại hình mới, các hàng hố có tính chất đặc thù.
1.2.2.2. Phát triển khách hàng
Phát triển khách hàng của dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển của
doang nghiệp là việc gia tăng lượng khách hàng mới của doanh nghiệp; thu hút
và thúc đẩy khách hàng sử dụng dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường
biển hiện tại nhằm mục đính gia tăng doanh số.

Phát triển số lượng khách hàng. Duy trì tần số sử dụng dịch vụ giao nhận của
khách hàng cũ, khai thác thêm nhu cầu xuất nhập hàng hoá khác của họ và khai
thác, thu hút thêm được nhiều khách hàng mới ở phân đoạn thị trường hiện tại
hoặc nhiều phân đoạn thị trường mới và kích thích khách hàng hiện tại mua dịch
vụ giao nhận hàng hố bằng đường biển của cơng ty.
Tuỳ vào tiềm lực và chiến lược kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ giao nhận đường biển sẽ chọn cho mình định hướng phát triển khác nhau.
1.2.2.3. Phát triển phạm vi địa lý
Đối với mọi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận nói chung, kinh
doanh dịch vụ giao nhận hàng hố đường biển nói riêng; mục tiêu cuối cùng là
doanh nghiệp tồn tại và phát triển trên thị trường trong nước và thị trường tồn
cầu thơng qua việc tối đa hóa lợi nhuận và giá trị doanh nghiệp.
Phát triển về thị trường địa lý phải dựa trên những chiến lược kinh doanh
doanh phù hợp, bao gồm một tập hợp các mục tiêu, bước đi và các biện pháp để
thực hiện được chúng một cách thống nhất. Phát triển về phạm vi địa lý của dịch
vụ giao nhận hàng hoá đường biển của một doanh nghiệp gắn với việc khai thác
các lợi thế so sánh và gia tăng khả năng cạnh tranh của dịch vụ giao nhận hàng
hoá bằng đường biển trên thị trường quốc tế.
Trong điều kiện nền kinh tế tồn cầu hóa, các doanh nghiệp TMQT ln chú
trọng đến việc phát triển thị trường về mặt phạm vi địa lý. Các doanh nghiệp giao
nhận hàng hoá cũng vậy khi ln có những chiến lược riêng để mở rộng thị
trường kinh doanh, không chỉ ở một tỉnh, một quốc gia, mà cịn thâm nhập ra các
thị trường nước ngồi.


1.2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường
biển
1.2.3.1. Tiêu chí an tồn
Độ an tồn của dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển là khả năng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa bằng đường biển đến nơi nhận một cách nguyên

vẹn. Một dịch vụ giao nhận uy tín ln ưu tiên sự an tồn cho hàng hóa của
khách hàng. Đồng nghĩa với điều đó, các cơng ty giao nhận uy tín sẽ phải có
những hợp đồng bảo hiểm với những điều khoản chặt chẽ nhằm bảo vệ quyền lợi
cho khách hàng trong trường hợp hàng hóa bị thiệt hại trên đường vận chuyển,
trên tàu, trừ trường hợp do yếu tố khách quan như thiên tai.
Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển dựa vào tiêu chí an
tồn của hàng hố là việc đánh giá về tính chất, trọng lượng của hàng hố để lựa
chọn hình thức vận chuyển trên biển là chuyển tải qua nhiều cảng, nhiều tàu hay
vận chuyển thẳng từ nơi của người xuất khẩu đến nơi của người nhập khẩu; lựa
chọn loại hình bảo hiểm phù hợp nhất để bảo đảm hàng hố có sự an tồn cao
nhất từ đó phát triển thêm phương thức giao nhận hiệu quả hơn trong vận tải
đường biển.
Kiểm soát đơn hàng tốt, bảo đảm giao nhận hàng hóa an tồn, đơn hàng không
bị thất lạc, mất mát hay hư hỏng để tối thiểu việc hàng hóa giao nhận bằng đường
biển gặp phải sự cố khi vận chuyển là nội chính của việc phát triển dịch vụ giao
nhận hàng hoá XNK bằng đường biển trên tiêu chí an tồn.
1.2.3.2. Tiêu chí giá
Giá thành và giá cả của dịch vụ giao nhận hàng hố XNK bằng đường biển là
tồn bộ giá trị đầu vào của một dich vụ như là chi phí nhân cơng, chi phí vận
chuyển, chi phí cơ sở vật chất…Giá thành là cơ sở để các công ty định giá bán
cho dịch vụ giao nhận của mình.
Giá cả dịch vụ giao nhận hay cịn gọi là cước phí giao nhận là yếu tố quan
trọng để khách hàng xem xét, lựa chọn cơng ty mình muốn sử dụng dịch vụ đó.
Hiện nay, các cơng ty cung cấp dịch vụ về giao nhận hàng hố XNK đang có sự
cạnh tranh rất gay gắt về giá thành dịch vụ giao nhận vận chuyển. Điều này tạo
cơ hội cho các công ty kinh doanh XNK dễ dàng lựa chọn cho mình một đơn vị
cung cấp dịch vụ giao nhận đường biển có giá cả hợp lý nhất.
Sự phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển dựa trên giá
cả thể hiện năng lực cạnh tranh về giá của công ty so với đối thủ cạnh tranh, sự



thoả mãn của khách hàng khi trả một lượng tiền để được công ty cung cấp dịch
vụ giao nhận hàng hoá đường biển.
Một đơn vị cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hố bằng đường biển có chất
lượng tốt đồng thời phải đảm bảo đi kèm với giá cả hợp lý và cạnh tranh. Tuy
nhiên, hợp lý ở đây không có nghĩa là rẻ, vì một cơng ty có giá q thấp có thể
đơi khi khơng đủ tiềm lực để đảm bảo chất lượng tốt nhất cho các dịch vụ giao
nhận. Một nhà cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hố có tỷ lệ tai nạn thấp và chi
phí dịch vụ cao hơn sẽ tối ưu hơn so với một nhà cung cấp dịch vụ có phí thấp
hơn nhưng tỷ lệ tai nạn ở mức báo động.
1.2.3.3. Tiêu chí nhanh chóng, kịp thời
Với mỗi doanh nghiệp để khơng làm trì hỗn tiến độ kinh doanh, thì hàng hóa
phải được giao đúng với thời hạn hợp đồng. Do đó, khi hợp tác với bất cứ công
ty nào, các doanh nghiệp đều mong muốn bên cung cấp dịch vụ giao nhận tư vấn
cụ thể về các chính sách và pháp lý sao cho phù hợp nhất.
Dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển phải đáp ứng yêu cầu đặc
biệt và thay đổi của khách hàng, thời gian. Các dịch vụ giao nhận của công ty
cung cấp cho khách hàng phải nhanh chóng, đúng với tiến độ giao nhận hàng hố
đã thoả thuận trong hợp đồng hay khi có sự thay đổi đột xuất về thời gian và địa
điểm giao nhận hàng hố thì bên cung cấp dịch vụ giao nhận vận chuyển phải
nắm bắt được thông tin, kịp thời xử ký chứng từ và thơng tin đến các bên có liên
quan, đặc biệt là bên vận tải để hàng được giao đúng thời gian, địa điểm của đích
đến.
1.2.3.4. Tiêu chí thuận tiện
Sự thuận tiện trong dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển là thái
độ, cảm nhận của khách hàng trong q trình sử dụng dịch vụ. Nó bao gồm sự
thuận tiện khi ra quyết định, thuận tiện khi liên lạc, giao dịch, sử dụng lợi ích mà
dịch vụ giao nhận mang lại, thuận tiện sau khi đã sử dụng dịch vụ giao nhận của
doanh nghiệp.
Thuận tiện khi quyết định: khách hàng dễ đưa ra quyết định sử dụng dịch vụ

giao nhận bằng đường biển hay không, sử dụng những loại dịch vụ nào, sử dụng
dịch vụ giao nhận của doanh nghiệp nào.
Thuận tiện khi liên hệ: dễ dàng liên lạc, trao đổi với đơn vị cung cấp dịch vụ
giao nhận hàng hóa các thơng tin để thực hiện một q trình giao nhận cho lơ
hàng hóa đó bằng đường biển.


Thuận tiện khi giao dịch: các thông tin truyền đạt có hiệu quả hay khơng, các
thỏa thuận về việc giao nhận hàng hóa bằng đường biển có hợp lý, đáp ứng được
nhu cầu giao nhận của khách hàng hay không
Thuận tiện sử dụng lợi ích: khả năng theo dõi, truy xuất các lô hàng cũng như
mức độ dễ dàng thu xếp giao nhận và vận chuyển hàng hóa với giá cả cạnh tranh,
trong đó bao gồm cả các chi phí như phí đại lý, phí cầu cảng, phí cầu đường, phí
lưu kho bãi.
1.2.3.5. Tiêu chí dịch vụ chăm sóc khách hàng
Dịch vụ chăm sóc khách hàng (CSKH) của cơng ty giao nhận hàng hóa XNK
bằng đường biển rất đa dạng. Để dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng đường
biển phát triển với mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường như hiện
nay, các đơn vị cung cấp dịch vụ giao nhận nghiên cứu kỹ về tâm lý hành vi
khách hàng, tiến hành phân loại khách hàng nhằm thuận tiện hơn cho q trình
chăm sóc liên tục đổi mới dịch vụ CSKH một cách đa dạng, phong phú.
Nội dung phát triển dịch vụ CSKH tại các doanh nghiệp hiện nay thường bao
gồm các hoạt động sau: Các hoạt động đem lại sự thuận tiện, các hoạt động liên
quan tới yếu tố con người, các hoạt động hỗ trợ CSKH.
Các hoạt động đem lại sự thuận tiện: tất cả các hoạt động nhằm tạo điều kiện
cho khách hàng dễ dàng tiếp cận với dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng
đường biển, nhà cung cấp dịch vụ, thuận lợi trong lựa chọn và mua dịch vụ giao
nhận. Đó là chọn địa điểm văn phịng giao dịch thích hợp; giờ làm việc phù hợp
với thời gian làm việc của khách hàng; giao nhận hàng hóa tận nơi; đa phương
thức thanh tốn; bố trí đường dây nóng để khách hàng có thể hỏi đáp hay u cầu

tư vấn 24/24h; hồn hiện kênh Website giúp khách hàng tìm hiểu về cơng ty,
dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển, cách mua dịch vụ giao nhận, thanh
toán…
Các hoạt động liên quan tới yếu tố con người: thể hiện qua thái độ, kỹ năng,
kinh nghiệm, hành vi của các nhân viên trong doanh nghiệp khi giao dịch với
khách hàng…Nếu những tiêu chí này được thực hiện tốt, chúng sẽ làm khách
hàng cảm thấy hài long, thấy bản thân được coi trọng hơn và có cảm nhận tốt hơn
về dịch vụ giao nhận của doanh nghiệp.
Các hoạt động hỗ trợ: Ngoài các hoạt động đem lại cho khách hàng sự thuận
tiện, các hoạt động liên quan tới yếu tố con người, dịch vụ CSKH được hỗ trợ
thêm bởi rất nhiều hoạt động khác nhằm tạo dựng mối quan hệ mật thiết và xây


dựng lòng trung thành với khách hàng chẳng hạn như tặng quà, hỏi thăm nhân
dịp đặc biệt, tổ chức hội nghị khách hàng định kỳ…
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa
XNK bằng đường biển của doanh nghiệp
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ giao
nhận hàng hóa XNK bằng đường biển được chia thành hai nhóm nhỏ, bao gồm:
các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô: (xu hướng liên kết kinh tế quốc tế; yếu tố
kinh tế, tài chính quốc tế; yếu tố luật pháp; yếu tố văn hóa; sự phát triển của khoa
học cơng nghệ) và môi trường ngành (các đối thủ cạnh tranh; khách hàng; đối tác
cung ứng dịch vụ hỗ trợ).
1.3.1.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô
a) Nhân tố kinh tế và xu hướng hội nhập
Dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển là lĩnh vực mà hoạt động
trong phạm vi cả trong nước và quốc tế, do đó sẽ chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều
yếu tố, ảnh hưởng nhiều nhất và trực tiếp nhất là bối cảnh quốc tế, khu vực. Đặc
biệt, những thay đổi trong chính sách XNK của quốc gia mà các công ty thực

hiện dịch vụ giao nhận sẽ tác động lớn cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến sản
lượng, tính chất của hoạt động giao nhận của công ty.
Môi trường kinh doanh quốc tế của ngành dịch vụ này vẫn tiếp tục được cải
thiện và tự do hóa đáng kể. Lý do chính là sự mở rộng tự do hóa đơn phương
hoặc tham gia đàm phán trong khuôn khổ các diễn đàn hợp tác kinh tế khác như
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương (APEC), Hiệp hội các quốc
gia Đơng Nam Á (ASEAN), đặc biệt phải kể đến là các Hiệp định tự do hoá
thương mại thế hệ mới (FTA) giữa Việt Nam với các quốc gia, các khu vực đã
tạo điều kiện cho hoạt động XNK hàng hoá phát triển mạnh mẽ, tạo cơ hội cho
dịch vụ giao nhận hàng hố nói chung và giao nhận hàng hố bằng đường biển
nói riêng được đẩy mạnh.
Cơ chế quản lý vĩ mơ của Nhà nước Việt Nam là nhân tố có ảnh hưởng rất
quan trọng đến hoạt động giao nhận hàng hố XNK bằng đường biển của các
doanh nghiệp Việt vì Nhà nước có những chính sách thơng thống, rộng mở sẽ
thúc đẩy sự phát triển của giao nhận vận tải, ngược lại sẽ kìm hãm.
Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách tạo thuận lợi cho hoạt động
XNK, từ đó tạo ra nguồn hàng cho hoạt động giao nhận đường biển như áp mức



×