Tải bản đầy đủ (.ppt) (126 trang)

Bài Giảng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 126 trang )

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ NÔNG THÔN VÀ PTNT


I DUNG CỦA CHƯƠNG 1
1

NƠNG THƠN LÀ GÌ?

2

ĐẶC TRƯNG CỦA NƠNG THƠN

3

CÁC HỢP PHẦN KT-XH CỦA NƠNG THƠN

4
5

VAI TRỊ CỦA NƠNG THƠN
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN LÀ GÌ?

6

ĐẶC TÍNH CỦA PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

7

MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA PTNT


8

THÀNH TỰU VÀ THÁCH THỨC TRONG PTNT (Thảo luận)


Nơng thơn là gì?
 Trong

từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngôn ngữ (1994),
nông thôn được định nghĩa là khu vực dân cư tập trung chủ yếu
làm nghề nông.
 Theo Lê Cao Đồn (2011), nơng thơn là khái niệm dùng để chỉ
một xã hội được tổ chức dựa trên nền tảng sản xuất nơng
nghiệp và dân cư của nó là những người làm ruộng.
 Trong từ điển Bách khoa Xô Viết (1986), thành thị được định
nghĩa là khu vực dân cư làm các ngành nghề ngồi nơng
nghiệp.


Nơng thơn là gì?
 Các

định nghĩa nêu trên chỉ mới nói lên được một đặc điểm khác
nhau cơ bản giữa NT và thành thị, đó là sự khác nhau về nghề
nghiệp của dân cư.
 Thực tế, sự khác nhau giữa NT và thành thị không phải chỉ ở
đặc điểm nghề nghiệp của dân cư, mà còn khác nhau cả về tự
nhiên, KT và XH…
 Để đưa ra khái niệm về nông thôn, người ta thường
so sánh nông thôn và thành thị trên các mặt tự

nhiên, kinh tế và xã hội.


Nơng thơn là gì?
Về tự nhiên:
NT là vùng đất đai rộng lớn thường bao quanh các đô thị
Về kinh tế:
- Nông thôn chủ yếu làm nông nghiệp;
- Cơ sở hạ tầng ở vùng NT lạc hậu và kém hơn đô thị;
- Trình độ phát triển cơ sở vật chất và kỷ thuật kém hơn đơ
thị.
- Trình độ SXHH, KT thị trường cũng thấp kém hơn đô thị.


Nơng thơn là gì?
Về xã hội:
- Trình độ học vấn;
- Khoa học - kỷ thuật;
- Y tế, giáo dục;
- Đời sống vật chất, tinh thần;…
=> Thấp hơn đô thị.
- Những di sản văn hoá, phong tục tập quán cổ truyền ở
NT lại thường phong phú hơn đô thị.
- Mật độ dân cư ở NT thấp hơn ở đô thị
- Quy mô nhân khẩu bq/hộ lớn hơn ở đô thị


Nơng thơn là gì?
Nơng


thơn là vùng đất đai rộng lớn với một
cộng đồng dân cư chủ yếu làm nông nghiệp, có
mật độ dân cư thấp, cơ sở hạ tầng kém phát
triển, có trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật,
trình độ sản xuất hàng hóa thấp, và thu nhập của
dân cư thấp hơn thành thị (Vũ Đình Thắng,
Hồng Văn Đinh, 2002).


Một số quan niệm khác về nông thôn
Theo Timmer (1949):
“Nông thôn được xem là nền tãng vững chắc cho thế giới, nơng
nghiệp đóng vai trị quan trọng trong nền tảng đó, và những vai trị
đó được xây dựng bởi người nông dân”.
Theo Rigg (2001):
“Nông thôn là một khu vực rất phức tạp và đa dạng, có nhiều cấp độ
chuyển đổi đang diễn ra”.


Chuyển đổi nơng thơn
De-agrarianisation:
4

thu hẹp khu vực nơng thơn

q trình chuyển đổi nông thôn:

◦ Tái điều chỉnh cấu trúc nghề nghiệp và cơ cấu kinh tế
(occupational adjustment)
◦ Định hướng lại nguồn thu nhập (Income-earming

reorientation)
◦ Xác định lại ý nghĩa của xã hội (social reidentification)
◦ Sự đan xen về không gian giữa nông thôn và thành thị
(spatial interpenetration).


Chuyển đổi nơng thơn
Cơng

nghiệp hố (industrialization)

Hiện

đại hố (Modernization)

Đơ

thị hố (Urbanization)

Đơ

thị hố nơng thơn (rural urbanization)

Cơng

nghiệp hóa nơng nghiệp và nơng thôn

Sự

đan xen nông thôn-thành thị (interpenetration)


Di



Nhu

cầu tự chuyển đổi của nông thôn


Đặc trưng cơ bản của nông thôn
Cư

dân sống chủ yếu là nông dân và làm nghề nông

Đa

dạng về điều kiện tự nhiên và môi trường sinh thái

Mối

quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ

Nơi

lưu giữ và bảo tồn nhiều di sản văn hóa

Nơng

thơn có cơ cấu hạ tầng, có trình độ tiếp cận thị


trường, trình độ sản xuất hàng hóa thấp


Sơ đồ 1: Các hợp phần kinh tế xã hội của nông thôn
Các hoạt động kinh tế

Kỹ thuật và công nghệ

Sức khỏe cộng đồng

Các tổ chức xã hội
NÔNG THÔN
Cá nhân
Gia đình
Họ tộc
Cộng đồng

Thể chế và chính sách
Nhà nước

Văn hóa

Mơi trường

Cơ sở hạ tầng


Vai trị của nơng thơn
Là


nơi sản xuất và cung cấp lương thực, thực

phẩm, nguyên liệu
Cung

cấp lao động

Thị

trường tiêu thụ

Ổn

định KT-CT-XH

Tài

nguyên


PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN LÀ GÌ?
MỘT SỐ KHÁI NiỆM CƠ BẢN
Tăng

trưởng:

Tăng lượng của cải (tài sản) của một ngành, một địa phương
hay nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định
Phát


triển:

Bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng
kinh tế), sự hoàn thiện về thể chế, và nâng cao chất lượng cuộc
sống


Phát

triển bền vững:

Là quá trình phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ ngày nay mà
không giãm khả năng đáp ứng những nhu cầu của các thế hệ tương lai
Phát

triển bền vững không chỉ liên quan đến yếu tố môi trường, mà

liên quan đến 4 trụ cột:
◦ Con người
◦ Môi trường
◦ Kinh tế
◦ Tổ chức


MỘT SỐ MƠ HÌNH PHÁT TRIỂN CẦN
TRÁNH
MHPT

đạt được tăng trưởng kinh tế nhưng khơng có tiến bộ và


cơng bằng xã hội
MHPT

chú ý đến TTKT theo hướng CNH - HĐH

MHPT

đạt được TTKT nhưng người lao động không được làm

chủ
MHPT

đạt được TTKT nhưng văn hóa, đạo đức xuống cấp

MHPT

đạt được TTKT nhưng mơi trường bị suy thối


Thế nào là “Phát triển nông thôn”?
“PTNT là việc cải thiện mức sống của một số đơng người
có mức thu nhập thấp đang sinh sống ở vùng nông thôn
nhằm tạo nên tiến trình phát triển nơng thơn một cách
tự giác và ổn định”

(Ngân Hàng thế Giới)


Thế nào là “Phát triển nông thôn”?

1.

Cải thiện mức sống bao gồm công ăn việc
làm, giáo dục, sức khỏe, dinh dưỡng, nhà ở, và
dịch vụ xã hội
2. Giảm bớt sự mất cân bằng thu nhập ở nông
thôn và sự khác biệt thu nhập và cơ hội kinh tế
giữa nông thôn và thành thị
3. Tăng cường năng lực chống chịu của khu
vực nông thôn và thúc đẩy tốc độ của những
phát triển trên”
Michael Todaro


VN: PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN LÀ…
một q trình thay đổi bền vững có chủ ý về
xã hội,
kinh tế,
văn hóa,
và mơi trường,
nhằm nâng cao chất lượng đời sống
của người dân địa phương


Điều đó có nghĩa PTNT là:
Sự phát triển tổng hợp của vùng
• Sự phát triển cuộc sống của cư dân nơng thơn
• Tăng sản lượng và thu nhập theo đầu người
• Tăng việc làm, thu hẹp chênh lệch thu nhập
• Tạo ra tự chủ và tự lực đổi mới KT XH nơng thơn

• Đơ thị hố nơng thơn, thị dân hố nơng dân
• Cơng nghiệp, hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn




×