Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Bài giảng chương 4 hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.28 KB, 66 trang )

1
Chương 4: Hạch toán
tài sản cố định trong
các doanh nghiệp
Hà Nội 3-2013
2
Tài sản cố dịnh là gỡ?
3
I Khái Niệm, Đặc Điểm TSCĐ Và
nhiệm Vụ Hạch Toán
• l. Khái niệm
• TSCĐ là tư liệu lao động chủ yếu trong
SXKD
• Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam các
TLLĐ được coi là TSCĐ phải đồng thời
thoả mãn cả 4 tiêu chuẩn sau:
• (1)- Chắc chắn thu được lợi ích trong tương
lai từ việc sử dụng tài sản đó,
4
I Khái Niệm, Đặc Điểm TSCĐ Và
nhiệm Vụ Hạch Toán
• l. Khái niệm (1/2)
• (2)- Nguyên giá tài sản phải được xác định
một cách đáng tin cậy
• (3)- Thời gian sử dụng ước tính trên l năm,
• (4)- Đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện
hành. (Hiện nay những tài sản hữu hình
thoả mãn 3 tiêu chuẩn đầu tiên và có giá trị
từ 10 triệu đồng trở lên được coi là TSCĐ).
5
2. Đặc điểm của TSCĐ


• Đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất của
TSCĐ là tồn tại trong nhiều chu kì kinh
doanh của doanh nghiệp.
• - Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao
mòn dần và giá trị của nó được chuyển dần
vào chi phí SXKD
• - Giữ nguyên hình thái hiện vật lúc ban đầu
cho đến khì hư hỏng hoàn toàn.
• - Trong quá trình sử dụng TSCĐ có thể bị
hư hỏng
6
3. Nhiệm vụ của hạch toán TSCĐ
• Theo dõi, ghi chép, quản lí chặt chẽ tình
hình sử dụng và sự thay đổi của từng TSCĐ
trong doanh nghiệp.
• Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho các bộ
phận sử dụng.
• Tham gia lập kế hoạch và theo dõi tình hình
sửa chữa TSCĐ.
• Kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ
7
II. Phân loại và đánh giá TSCĐ
• l. Phân loại TSCĐ
• Vì sao phải phân loại TSCĐ?
• Phân loại như thế nào?
• 1.1. Theo hình thái biểu hiện
• a. TSCĐ hữu hình: Là những TSCĐ có hình thái
vật chất cụ thể
• + Nhà cửa vật kiến trúc:
• + Máy móc thiết bị:

• + thiết bị, dụng cụ quản lý:
• + Các loại TSCĐ khác
8
b. TSCĐ vô hình
• là những TSCĐ không có hình thái vật chất
cụ thể
• Quyền sử dụng đất
• Bằng phát minh sáng chế, bản quyền
• Phần mềm máy vi tính
• Giấy phép và giấy nhượng quyền
• TSCĐ vô hình khác
9
1.2. Theo quyền sở hữu
• - TSCĐ tự có :
• - TSCĐ đi thuê
• - TSCĐ thuê tài chính:
• thuê dài hạn trong thời gian dài.
• quyền quản lí và sử dụng tài sản còn quyền sở hữu
tài sản thuộc về doanh nghiệp cho thuê
• - TSCĐ thuê hoạt động:
• thuê để sử dụng trong một thời gian ngắn.
10
1.3. Theo công dụng và mục đích sử
dụng
• - TSCD dùng trong SXKD:
• - TSCĐ phúc lợi:
• - TSCĐ chờ xử lí:
11
2. Tính giá TSCĐ
• Vì sao cần tính giá TSCĐ?

Tính giá như thế nào?
• Nguyên giá
• Giá trị còn lại và
• Giá trị hao mòn
12
2.l. Nguyên giá TSCĐ
• Nguyên giá TSCĐ là giá trị ban đầu (giá trị
nguyên thuỷ) của TSCĐ khi nó được xuất
hiện lần đầu ở doanh nghiệp.
• Nguyên giá TSCĐ thể hiện số vốn đã đầu tư
vào TSCĐ.
• Tuỳ theo nguồn gốc hình thành của TSCĐ
để xác định nguyên giá.
13
a) Nguyên giá TSCĐ hữu hình (2/5)
• NG của TSCĐ hữu hình là toán bộ các chi
phí mà DN phải bỏ ra để có TSCĐ tính đến
thời điểm đưa TCSĐ vào trạng thái sẵn
sàng hoạt động
Cụ thể:
(1) NG TSCĐ mua sắm = Giá mua + Chi phí
Vận chuyển lắp đặt, chạy thử, lệ phí v.v –
các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại
(nếu có)
14
a) Nguyên giá TSCĐ hữu hình (3/5)
• (2) NG TSCĐ mua trả chậm = Giá mua tại
thời điểm mua + chi phí liên quan
• (3) NG TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi
= giá hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá trị

hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi
cộng thêm chi phí phải trả hoặc trừ các chi
phí thu về) + chi phí liên quan.
15
a) Nguyên giá TSCĐ hữu hình (4/5)
• (4) NG TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế
tạo = Giá thành thực tế + chi phí liên quan
• (5) NG TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ
bản theo phương thức giao thầu: là giá quyết toán
công trình đầu tư xây dựng cộng (+) các chi phí
liên quan trực tiếp khác.
• (6) NG TSCĐ được cấp, biếu tặng, nhận vốn góp
liên doanh, liên kết = Giá thực tế do Hội đồng giao
nhận đánh giá + chi phí liên quan
16
a) Nguyên giá TSCĐ hữu hình (5/5)
• Nguyên giá của TSCĐ chỉ thay đổi khi:
• - Đánh giá lại TSCĐ
• - Xây lắp, trang bị thêm
• - Cải tạo, nâng cấp
• - Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận
17
b) Nguyên giá TSCĐ vô hình
• NG TSCĐ vô hình là toán bộ các chi phí mà
DN phải bỏ ra để có TSCĐ vô hình đó tính
đến thời điểm đưa TSCĐ vô hình vào hoạt
động theo dự tính
• Lưu ý: Chi phí thành lập DN, lợi thế thương
mại không phải là TSCĐ vô hình mà được
phân bổ dần vào CP SXKD trong thời gian

tối đa 3 năm kể từ khi DN hoạt động
18
2.2.Giá trị hao mòn
• Giá trị hao mòn là phần giá trị của TSCĐ bị
mất đi trong quá trình tồn tại của nó tại
doanh nghiệp
19
2.3.Giá trị còn lại
• Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị đã
đầu tư vào TSCĐ mà doanh nghiệp chưa
thu hồi được
• Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá
TSCĐ - Giá trị hao mòn của TSCĐ
20
II. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP
TĂNG, GIẢM TSCĐ
• 1 Tài khoản sử dụng
• TK 211 - TSCĐ hữu hình: Dùng phản ánh
nguyên giá hiện có và tình hình biến động của
TSCĐ hữu hình theo nguyên giá
• Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng
• Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ
• Bên Có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm.
• Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ
• Dư Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có tại
doanh nghiệp.
21
TK 211 - TSCĐ hữu hình:
TK này được chia thành các TK cấp II như
sau:

- TK 2 l11 - Nhà cửa, vật kiến trúc
- TK 2 l l2 - Máy móc thiết bị
- TK 2 l13 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK 2l l4 - Thiết bị, dụng cụ quản lí
TK 2l l5 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và
cho sản phẩm
- TK 2 l l8 - TSCĐ hữu hình khác
22
TK 2 l 3 - TSCĐ vô hình
• TK 2 l 3 - Dùng phản ánh nguyên giá hiện có
và tình hình biến động của TSCĐ vô hình theo
nguyên giá
• Nội dung phản ánh:
• Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng
• Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.
• Dư Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có tại
doanh nghiệp.
23
TK 2 l 3 - TSCĐ vô hình
• Các tiểu khoản
• 2131 - Quyền sử dụng đất:
• 2 132 - Quyền phát hành
• 2133- Bản quyền, bằng sáng chê
• 2 134 - Nhãn hiệu hàng hoá:
• 2 135 - Phần mềm máy tính
• 2136 - giấy phép và giấy phép nhượng quyền
• 2138 – TSCĐ vô hình khác
24
TK 214 - Hao mòn TSCĐ:
• TK 214 phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ

trong doanh nghiệp.
• Bên Nợ: Giá trị hao mòn giảm do các
nguyên nhân thanh lí, nhượng bán
• Bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do
trích khấu hao, do đánh giá lại,.
• Dư Có : Giá trị hao mòn TSCĐ hiện có tại
doanh nghiệp.
25
TK 214 - Hao mòn TSCĐ:
• TK này có các TK cấp 2 :
• - TK 214l: Hao mòn TSCĐ hữu hình
• - TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
• - TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình
• - TK 2147 – Hao mòn bất động sản đầu tư

×