Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Thuyết trình: Mối quan hệ giữa chiến lược cạnh tranh và chất lượng sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.25 KB, 47 trang )

Mối quan hệ giữa chiến lược cạnh
tranh và chất lượng sản phẩm
Thực hiện: Nhóm 15
Lớp: CHKT K22 – Đêm 3
GVHD: ThS. Đinh Thái Hoàng
The relationship between competitive
strategies and product quality
2
NỘI DUNG
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1
1
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3
3
LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU
2
2
KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU
4
4
3
I. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu nghiên cứu
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3. Khe hổng nghiên cứu
4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Muc tiêu nghiên cứu tổng quát:
Nghiên cứu mối quan hệ giữa các chiến lược
cạnh tranh và chất lượng sản phẩm


5
 Có 2 mục tiêu cụ thể:
 Kiểm tra sự ảnh hưởng của các chiến lược cạnh
tranh: chiến lược khác biệt (differentiation) và
chiến lược chi phí thấp (cost leadership) đến hiệu
suất chất lượng.
 Kiểm tra sự tương tác đồng thời của 2 chiến lược
này đến hiệu suất chất lượng.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
6
ĐỐI TƯỢNG – PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng: Các nhà quản lý đang nắm giữ
các chức vụ quan trọng về lĩnh vực: tài
chính, nhân sự, quản trị, marketing
Phạm vi: Các công ty thuộc lĩnh vực sản
xuất ở nước Úc
7
KHE HỔNG NGHIÊN CỨU
 Một vài nghiên cứu kiểm tra hiệu suất chất lượng
được sử dụng hiệu quả như thế nào như là một cơ sở
cho việc thực hiện chiến lược cạnh tranh của các
doanh nghiệp
 Các nghiên cứu khác cho thấy một số mâu thuẫn liên
quan đến việc định hướng chiến lược hướng đến hiệu
suất chất lượng, đặc biệt là giữa sự khác biệt và chi phí
thấp.
 Nghiên cứu này kiểm tra mối liên kết giữa hiệu
suất chất lượng với 2 chiến lược cạnh tranh – chi phí
thấp và khác biệt hóa để cung cấp một sự am hiểu tốt
hơn về mức độ chất lượng đưa ra cho phù hợp với

từng chiến lược
8
1. 1. Những nghiên cứu trước đây
2. Giả thuyết nghiên cứu
3. Biến nghiên cứu
9
Porter (1980) cho rằng chi phí thấp và sự
khác biệt biểu hiện hai cách tiếp cận khác
nhau về cơ bản để đạt được lợi thế cạnh
tranh.
Chi phí thấp và sự khác biệt
NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
10
- Chiến lược chi phí thấp: đạt được lợi nhuận trên
mức trung bình so với các đối thủ cạnh tranh thông
qua giá thấp bằng cách hướng tất cả các thành phần
của các hoạt động theo hướng giảm chi phí.
- Chiến lược khác biệt: xây dựng lợi thế cạnh tranh
bằng cách cung cấp các sản phẩm độc đáo được đặc
trưng bởi các tính năng có giá trị, chẳng hạn như sự
đổi mới, chất lượng và dịch vụ khách hàng.
NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
11
 Porter (1985): về cơ bản 2 chiến lược này không phù
hợp với nhau, và do đó, các doanh nghiệp phải thực hiện
một sự lựa chọn giữa chúng.
 Hill, 1988; Miller, 1992: 2 chiến lược này không chỉ có
thể thực hiện kết hợp được cho các công ty mà còn sẽ tạo
ra lợi thế cạnh tranh.
 Porter (1991): lợi thế cạnh tranh có thể được chia thành

hai loại cơ bản: chi phí thấp hơn so với đối thủ, hay khả
năng để phân biệt và kiểm soát một mức giá cao vượt quá
mức chi phí phụ thêm. Bất kỳ công ty có cách thực hiện
tốt đã đạt được một loại lợi thế khác, hoặc cả hai.
NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
12
Chất lượng là lợi thế cạnh tranh
Chất lượng được xem là nguồn gốc của lợi
thế cạnh tranh (Forker et al, 1996; Hans và
Will, năm 1993; Raghunathan et al, 1997
Hill, 1988; Miller.
Chất lượng phải được thông qua như là một
mục tiêu chiến lược trong các tổ chức
(Adam, 1992; Garvin, 1988; Schönberger,
năm 1992).
NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
13
Mối liên hệ giữa chất lượng và chiến lược
cạnh tranh
- Các lập luận mâu thuẫn liên quan đến mối liên hệ
giữa chiến lược khác biệt hóa, chiến lược chi phí thấp
và chất lượng sản phẩm.
- Chất lượng phù hợp với chiến lược khác biệt:Chất
lượng là một cơ sở chính cho chiến lược khác biệt
hóa. (Porter 1980)
- Chất lượng thường đòi hỏi vật liệu đắt tiền hơn dẫn
đến chi phí cao hơn (Philips et al. 1983)
NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
14
Chất lượng liên quan đến cắt giảm chi phí.

 Kroll et al, 1999;. Philips et al, 1983.
 Deming (1982)
 Crosby (1979); Juran và Gyrna (1993)
 Ardalan et al, 1992;. Millar, 1999
 Beheshti, 2004; Hunt, 1993; Montes et al, 2003;.
Ross, 1995
 Maani et al. (1994)
 Raisinghani et al, 2005
 Về bản chất, trường phái này cho rằng không có
xung đột giữa chất lượng và chi phí, trái ngược với
quan điểm truyền thống, cho rằng chất lượng cao hơn
có nghĩa là chi phí cao hơn
NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
15
Chất lượng cao dẫn đến sự khác biệt và chi phí
thấp.
 Belohlav (1993)
 Corbett và van Wassenhove (1993); Flynn và
Flynn (2004);Flynn et al (1999);Noble (1995)
 Reed et al. (1996)
 Gale và Klavans (1985); Hồ et al (2005);.
Reitsperger et al (1993).
 cạnh tranh về chất lượng sẽ cung cấp cho các
công ty có lợi thế kép bằng cách cung cấp cho
khách hàng sản phẩm với cả sự khác biệt và chi phí
thấp hơn
NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
16
Các lập luận mâu thuẫn liên quan đến mối liên hệ
giữa chiến lược khác biệt hóa, chiến lược chi phí

thấp và chất lượng sản phẩm.
Chất lượng phù hợp với chiến lược khác biệt:
- Chất lượng là một cơ sở chính cho chiến
lược khác biệt hóa. (Porter 1980)
- Chất lượng thường đòi hỏi vật liệu đắt tiền
hơn dẫn đến chi phí cao hơn (Philips et al. 1983)
NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
17
GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
H1: Có mối quan hệ thuận chiều giữa chiến lược
khác biệt và hiệu suất chất lượng.
H2: Có mối quan hệ thuận chiều giữa chiến lược
chi phí và hiệu suất chất lượng.
H3: Có mối quan hệ thuận chiều giữa sự tương
tác đồng thời giữa chiến lược khác biệt và chiến
lược chi phí thấp trong việc dự báo hiệu suất chất
lượng.
18
BIẾN NGHIÊN CỨU
Biến độc lập 1: Sự khác biệt hóa
Biến độc lập 2: Chi phí thấp
Biến phụ thuộc: Chất lượng sản phẩm (biến hiệu
suất chất lượng chỉ là 1 yếu tố để đo lường chất
lượng sản phẩm)
19
1. Dạng thiết kế nghiên cứu
2. Phương pháp nghiên cứu
3. Mẫu
4. Thang đo
5. Các chiến lược cạnh tranh

6. Hiệu suất chất lượng
7. Xử lý dữ liệu
20
DẠNG THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Sử dụng thiết kế nghiên cứu nhân quả để
kiểm định 3 giả thuyết đã nêu ở trên.
21
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng phương pháp thực nghiệm và phương
pháp định lượng:
- Sử dụng phương pháp thực nghiệm để xét sự
ảnh hưởng của các biến độc lập: biến chi phí
thấp, biến khác biệt chất lượng đến biến phụ
thuộc: hiệu suất chất lượng.
- Sử dụng phương pháp định lượng để kiểm
định giả thuyết.
22
Phương pháp chọn mẫu phi xác suất: Chọn mẫu
ngẫu nhiên đơn giản.
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
23
Gửi bảng câu hỏi đến 1000 nhà quản lý.
150
unmarked
656
without
answers
92 non-
manufact
uring

102
final
sample
QUY TRÌNH CHỌN MẪU
QUY TRÌNH CHỌN MẪU
25
- Người khảo sát đã không nghiên cứu kỹ đối tượng khi
gửi Bảng câu hỏi, không rõ ràng giữa lĩnh vực phi
sản xuất và sản xuấtdẫn đến việc mẫu hữu dụng
thu về là quá ít so với số lượng khảo sát.
- Không nói rõ đã sử dụng công cụ, phương pháp gì
để khảo sát, chỉ nói chung chung là gửi bảng câu
hỏi để khảo sát
- Kích thước mẫu nhỏ (Áp dụng công thức n≥50+8p)
- Quy mô công ty nhỏ
Tính đại diện của mẫu thấp
 Giá trị ngoại thấp.
HẠN CHẾ TRONG CHỌN MẪU

×