Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Nghiên cứu đề xuất hệ thống quản lý chất thải rắn công nghiệp tại công ty cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp bắc sơn, sóc sơn, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.55 MB, 69 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG

----------------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƢỜNG
ĐÔ THỊ VÀ CÔNG NGHIỆP BẮC SƠN, SĨC SƠN, HÀ NỘI

NGÀNH: KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG
MÃ SỐ : 306

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Phí Thị Hải Ninh
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Xinh
Khóa học

Hà Nội, 2011

: 2007 - 2011


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo khố học 2007 – 2011. Đƣợc sự
đồng ý của Nhà trƣờng, Khoa Quản Lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, Bộ
môn Quản lý môi trƣờng, tôi đã thực hiện đề tài tốt nghiệp:
“Nghiên cứu đề xuất hệ thống quản lý chất thải rắn công nghiệp tại
Công ty Cổ phần Môi trường Đơ thị và Cơng nghiệp Bắc Sơn, Sóc Sơn, Hà
Nội”.
Trong q trình thực hiện khố luận, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận
tình của các thầy, cơ giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi


trƣờng, Bộ môn Quản lý môi trƣờng và Công ty môi trƣờng Đô thị và Cơng
nghiệp Bắc Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội.
Với lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới cơ giáo Phí Thị Hải
Ninh đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình tơi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Quản lý Tài
nguyên rừng và Môi trƣờng, Bộ môn Quản lý Môi trƣờng đã tạo điều kiện
giúp đỡ tơi hồn thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Công ty cổ phần Môi trƣờng
Đô thị và Công nghiệp Bắc Sơn.
Lời cảm ơn cuối cùng, tơi xin gửi tới gia đình, bạn bè và tập thể lớp
52A – KHMT đã luôn ở bên cạnh tơi, giúp đỡ và động viên tơi trong suốt q
trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhƣng do điều kiện thời gian và
kinh nghiệm có hạn nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến quý báu của các thầy, cô giáo và các bạn để đề
tài của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Xinh


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3
1.1. Khái niệm và phân loại chất thải .............................................................. 3
1.1.1. Khái niệm về chất thải, chất thải rắn, chất thải rắn công nghiệp ........... 3
1.1.2. Phân loại chất thải ................................................................................ 3
1.2. Tổng quan về chất thải rắn công nghiệp .................................................. 5
1.2.1. Nguồn gốc phát sinh ............................................................................. 5

1.2.2. Đặc điểm của chất thải rắn công nghiệp ................................................ 5
1.3. Tổng quan về thực trạng quản lý chất thải rắn ......................................... 6
1.3.1. Quản lý chất thải rắn trên thế giới ......................................................... 6
1.3.2. Quản lý chất thải ở Việt Nam ............................................................... 8
1.3.3. Quản lý chất thải rắn công nghiệp....................................................... 10
1.4. Những cơng trình nghiên cứu về chất thải rắn cơng nghiệp. .................. 15
CHƢƠNG II: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU............................................................................................................. 17
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 17
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 17
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 17
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 17
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu thứ cấp .................................................. 17
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp ..................................................... 18
2.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu nội nghiệp ................................................. 19
CHƢƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU ....................... 22
3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 22
3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 22
3.1.2. Đặc điểm địa hình ............................................................................... 23
3.1.3. Điều kiện khí hậu – thủy văn .............................................................. 23
3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ......................................................................... 24


3.3. Giới thiệu chung về công ty ................................................................... 25
3.3.1. Lịch sử ra đời ..................................................................................... 25
3.3.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................. 25
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 28
4.1. Thực trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp do công ty thực hiện ....... 28
4.1.1. Sơ đồ quản lý chất thải của công ty .................................................... 28
4.1.2. Thực trạng hoạt động của công ty ....................................................... 29

4.2. Đánh giá hiệu quả quản lý chất thải công nghiệp của công ty ................ 34
4.2.1. Hiệu quả về mặt môi trƣờng ............................................................... 35
4.2.2. Hiệu quả về mặt kinh tế ...................................................................... 40
4.2.3.

Hiệu quả về mặt xã hội ................................................................... 42

4.2.4. Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của cơng ty............................. 46
4.4. Đề xuất mơ hình hệ thống quản lý chất thải rắn cơng nghiệp hiệu quả hơn
cho Công ty Môi trƣờng Đô thị và Công nghiệp Bắc Sơn............................. 47
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ................................. 53
5.1. Kết luận ................................................................................................. 53
5. 2. Tồn tại .................................................................................................. 54
5.3. Kiến nghị ............................................................................................... 54
Tài liệu tham khảo
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.2. Lƣợng phát sinh chất thải công nghiệp nguy hại ........................... 11
Bảng 4.1. Khối lƣợng rác thải công nghiệp trong năm 2010 ......................... 35
Bảng 4.2. Khối lƣợng rác thải công ty thu gom ở các KCN .......................... 36
Bảng 4.3. Khối lƣợng rác thải xử lý đƣơc trong năm 2010 ........................... 37
Bảng 4.4. Ý kiến nhận xét của cán bộ và ngƣời dân về các tác động mà công
ty gây ra ....................................................................................................... 38
Bảng 4.5. Bảng báo cáo doanh thu của công ty năm 2009 và 2010 ............... 41
Bảng 4.6. Ý kiến nhận xét của cán bộ và ngƣời dân xung quanh công ty...... 43
Bảng 4.7. Tổng hợp ý kiến của cán bộ và ngƣời dân .................................... 45



DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Quản lý chất thải nƣớc nhật ............................................................ 6
Hình 1.2. Quản lý chất thải ở Singapo ............................................................ 7
Hình 1.3. Hệ thống quản lý chất thải rắn đơ thị .............................................. 9
Hình 1.4. Quản lý chất thải ở các KCN ........................................................ 12
Hình 3.1. Sơ đồ khu vực nghiên cứu ............................................................ 22
Hình 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty .................................................. 26
Hình 4.1. Sơ đồ quản lý chất thải của cơng ty ............................................... 28
Hình 4.2. Sơ đồ hoạt động của cơng ty ........................................................ 29
Hình 4.1. Khối lƣợng rác thải xử lý trong năm 2010 .................................... 37
Hình 4.2. Ý kiến của cán bộ công nhân viên về các tác động do cơng ty gây ra .... 39
Hình 4.3. Ý kiến của ngƣời dân về tác động mà công ty gây ra .................... 39
Hình 4.4. Ý kiến của cán bộ trong cơng ty .................................................... 45
Hình 4.5. Ý kiến của ngƣời dân xung quanh cơng ty .................................... 46
Hình 4.3. Đề xuất mơ hình quản lý chất thải rắn cơng nghiệp ...................... 48


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BMTVTNN

Bộ môi trƣờng và tài nguyên nƣớc

BTNVMT

Bộ tài nguyên và môi trƣờng

BVMT


Bảo vệ môi trƣờng

CTCN

Chất thải công nghiệp

CTR

Chất thải rắn

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

KKT

Khu kinh tế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TN&MT

Tài nguyên và môi trƣờng


UBND

Ủy ban nhân dân


ĐẶT VẤN ĐỀ
Phát triển cơng nghiệp đóng vai trị quan trọng trong sự nghiệp phát
triển kinh tế của một quốc, gia thông qua việc thúc đẩy sự phát triển các
ngành kinh tế khác. Tuy nhiên, phát triển công nghiệp cũng đang gây ra nhiều
sức ép về môi trƣờng ở hầu hết các quốc gia. Hàng ngày, các khu công nghiệp
thải ra hàng nghìn tấn chất thải, trong đó chất thải rắn chiếm một phần không
nhỏ. Hiện nay, việc quản lý chất thải nói chung và chất thải rắn cơng nghiệp
nói riêng sao cho không gây tác động tiêu cực tới môi trƣờng và cuộc sống
của con ngƣời đang là vấn đề cấp thiết, đặc biệt là ở các thành phố lớn. Ở
nhiều quốc gia, các cơ quan quản lý và xử lý chất thải đƣợc thành lập, song
hiệu quả về kinh tế và môi trƣờng sinh thái của các hoạt động này vẫn đang là
câu hỏi chƣa có lời đáp.
Việt Nam là một quốc gia đang trong giai đoạn thực hiện mục tiêu
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 10 năm và tạo nền tảng để đƣa Việt
Nam cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm
2020 nhƣ Đại hội Đảng XI – 2011 đã đề ra. Tuy nhiên, bên cạnh sự chú trọng
về việc phát triển kinh tế, đất nƣớc ta đang phải đối mặt nhiều vấn đề về môi
trƣờng. Đăc biệt là những khó khăn trong việc quản lý và xử lý chất thải nói
chung và chất thải rắn nói riêng. Ở nhiều nơi trong cả nƣớc, nhƣ ở các thành
phố lớn, rác thải đang là một trong những nguyên nhân chính gây ơ nhiễm
mơi trƣờng, ảnh hƣởng xấu đến mơi trƣờng sinh thái và sức khỏe con ngƣời.
Ở các khu công nghiệp, việc quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp hiện
nay đang là một thách thức lớn đối với các cơ quan chức năng và cơ quan
quản lý của nhiều đô thị, nhất là những đô thị có khu cơng nghiệp tập trung
nhƣ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dƣơng... Mặc dù, các

Khu cơng nghiệp đã có hệ thống thu gom chất thải rắn nhƣng cũng không
tránh khỏi sự ô nhiễm mà chúng gây ra cho môi trƣờng xung quanh.

1


Hà Nội là một đô thị lớn của cả nƣớc. Hằng ngày, toàn thành phố thải
ra một lƣợng lớn rác thải, bao gồm cả rác sinh hoạt và rác thải cơng nghiệp.
Trong đó, một phần lớn rác thải từ các khu công nghiệp đều đƣợc thu gom,
vận chuyển và xử lý tại Công ty môi trƣờng đô thị và Công nghiệp Bắc Sơn,
Sóc Sơn. Cơng ty đã đƣợc đầu tƣ công nghệ hiện đại, đi vào hoạt động đƣợc
hàng chục năm nay và đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định. Tuy nhiên, bên
cạnh những thành tựu đó cơng ty đã gây ra nhiều tác động tiêu cực tới môi
trƣờng xung quanh. Để tìm hiểu tình hình quản lý rác ở đây và làm cơ sở đề
xuất xây dựng hệ thống quản lý chất thải rắn cơng nghiệp có hiệu quả hơn, tôi
đã tiến hành thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu đề xuất hệ thống quản lý chất
thải rắn công nghiệp tại Công ty cổ phần Môi trường Đô thị và Cơng
nghiệp Bắc Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội”

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm và phân loại chất thải
1.1.1. Khái niệm về chất thải, chất thải rắn, chất thải rắn công nghiệp
 Chất thải: là toàn bộ các loại vật chất đƣợc con ngƣời loại bỏ trong
mọi hoạt động kinh tế- xã hội, từ quá trình khai thác, chế biến và sản xuất đến
các hoạt động tiêu dùng và duy trì sự tồn tại của cộng đồng. Nhƣ vậy, chất
thải là những sản phẩm tồn tại ở dƣới dạng rắn, lỏng và khí, đƣợc phát sinh và

thải bỏ trong quá trình sinh hoạt của con ngƣời, sản xuất công nghiệp, xây
dựng, nông nghiệp, thƣơng mại, du lịch, giao thơng, sinh hoạt tại các gia đình,
trƣờng học, các khu dân cƣ, nhà hàng, khách sạn,,,
 Chất thải rắn: là một dạng của chất thải tồn tại ở trạng thái rắn
đƣợc con ngƣời loại bỏ trong hoạt động kinh tế - xã hội của mình. Trong đó,
quan trọng nhất là các loại sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động
sống.
 Chất thải rắn công nghiệp: là chất thải rắn đƣợc phát sinh từ các
hoạt động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
1.1.2. Phân loại chất thải
Có nhiều tiêu chí phân loại chất thải, cụ thể:
 Theo nguồn phát sinh, chất thải đƣợc phân chia thành:
- Chất thải sinh hoạt: phát sinh hàng ngày tại các đô thị, làng mạc, khu
dân cƣ, các trung tâm dịch vụ, công viên...
- Chất thải công nghiệp: bao gồm những loại vật chất ở trạng thái rắn,
lỏng và khí, phát sinh từ trong q trình sản xuất công nghiệp và thủ công
nghiệp.
- Chất thải xây dựng: là các phế thải nhƣ đất đá, gạch ngói, bê tơng vỡ,
vôi vữa, đồ gỗ, nhựa, kim loại do các hoạt động xây dựng tạo ra.

3


- Chất thải nông nghiệp: sinh ra do các hoạt động nông nghiệp nhƣ
trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản trƣớc và sau thu hoạch.
 Theo mức độ nguy hại, chất thải bao gồm:
- Chất thải nguy hại: là chất thải dễ gây phản ứng, dễ cháy nổ, ăn mịn,
nhiễm khuẩn độc hại, chứa chất phóng xạ, các kim loại nặng. Các chất thải
này tiềm ẩn nhiều khả năng gây sự cố rủi ro, nhiễm độc, đe doạ sức khoẻ con
ngƣời và sự phát triển của động thực vật, đồng thời là nguồn lan truyền gây ô

nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc và khơng khí.
- Chất thải khơng nguy hại: là các chất thải không chứa các chất và các
hợp chất có các tính chất nguy hại. Thƣờng là các chất thải phát sinh trong
sinh hoạt gia đình, đơ thị…
 Theo thành phần, chất thải rắn đƣợc phân loại thành:
- Chất thải vơ cơ: là các chất thải có nguồn gốc vô cơ nhƣ tro, bụi, xỉ,
vật liệu xây dựng nhƣ gạch, vữa, thuỷ tinh, gốm sứ, một số loại phân bón, đồ
dùng thải bỏ gia đình.
- Chất thải hữu cơ: là các chất thải có nguồn gốc hữu cơ nhƣ thực phẩm
thừa, chất thải từ lò giết mổ, chăn nuôi cho đến các dung môi, nhựa, dầu mỡ
và các loại thuốc bảo vệ thực vật.
 Theo dạng tồn tại, chất thải bao gồm:
- Chất thải trạng thái rắn: bao gồm chất thải sinh hoạt, chất thải từ các
cơ sở chế biến, sản xuất và xây dựng nhƣ kim loại, da, hoá chất sơn, nhựa,
thuỷ tinh, vật liệu xây dựng…
- Chất thải ở trạng thái lỏng: phân bùn từ cống rãnh, bể phốt; nƣớc thải
từ nhà máy lọc dầu, rƣợu bia, nƣớc từ nhà máy sản xuất giấy, dệt nhuộm và
vệ sinh cơng nghiệp...
- Chất thải ở trạng thái khí: bao gồm các khí thải và bụi sinh ra từ
các động cơ đốt trong các máy động lực, giao thông, ô tô, máy kéo, tàu
hoả, nhà máy nhiệt điện, sản xuất vật liệu…Các loại khí thải chủ yếu:
SO2, NOx, CO2, ...
4


1.2. Tổng quan về chất thải rắn công nghiệp
1.2.1. Nguồn gốc phát sinh
Sự hình thành chất thải rắn là quy luật tất yếu của sản xuất. Chất thải
rắn có thể sinh ra trong bất cứ giai đoạn nào của qua trình sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa. Ngun nhân cụ thể của sự gia tăng chất thải rắn rất đa dạng. Trong

đó, có những nguyên nhân có thể đƣợc khắc phục một cách dễ dàng và nhanh
chóng, nhƣng cũng có nhiều nguyên nhân để khắc phục cần có thời gian và
chi phí lớn.
Sự phân loại chất thải rắn có thể theo ngành sản xuất nhƣ chất thải
ngành hóa chất, luyện kim, nhiên liệu…, hoặc theo nhóm sản xuất cụ thể nhƣ
chất thải rắn của ngành sản xuất axit sunphuaric, soda, axit foctoric). Tuy
nhiên, do tính đa dạng của chất thải và thành phần rất khác nhau, ngay cả với
chất thải có cùng tên, nên chƣa thể có sự phân loại chính xác và trong trƣờng
hợp cụ thể phải tìm phƣơng án xử lý riêng biệt. Mặc dù, các phƣơng pháp
đƣợc ứng dụng là giống nhau trong công nghệ chế biến vật liệu.
Nguồn gốc của chất thải rắn công nghiệp là từ các khu công nghiệp, các
cơ sở sản xuất trong cả nƣớc. Nó sinh ra trong q trình sản xuất, là các phế
thải dƣ thừa. Các nghành sản xuất khác nhau thì sinh ra lƣợng chất thải khác
nhau, thành phần và tính chất của chất thải cũng khác nhau. Nguồn phát sinh
chủ yếu chất thải công nghiệp bao gồm:
+ Các q trình sản xuất cơng nghiệp, bao gồm từ các công đoạn chế
biến và gia công nguyên - vật liệu cho đến giai đoạn sản xuất và đóng gói
hồn thiện sản phẩm;
+ Các nhà máy nhiệt điện;
+ Quá trình cung cấp nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất;
+ Q trình chuyển đổi cơng nghệ.
1.2.2. Đặc điểm của chất thải rắn công nghiệp
Chất thải rắn công nghiệp là các sản phẩm dƣ thừa và đƣợc loại bỏ phát
sinh trong q trình sản xuất cơng nghiệp và hồn thiện sản phẩm. Chúng đa
dạng theo thành phần và tính chất hóa lí, đƣợc đặc trƣng bởi giá trị sử dụng và
5


theo bản chất tự nhiên là tài nguyên thứ cấp, mà việc sử dụng trong sản xuất
hàng hóa yêu cầu một số công đoạn bổ sung xác định với mục đích tạo cho

chúng các tính chất cần thiết. Chất thải công nghiệp thƣờng đƣợc phân chia
thành 2 loại: không nguy hại và nguy hại. Chất thải rắn công nghiệp sinh ra
trong nhà máy có những đặc điểm thuận lợi trong việc quản lý chất thải là:
- Nguồn thải tập trung nằm ngay trong nhà máy;
- Cơ sở sàn xuất có trách nhiệm, có nhân viên thu gom tại nhà máy;
- Có dụng cụ chứa chuyên dùng đƣợc nhà máy đầu tƣ;
- Chi phí cho xử lý và quản lý chất thải đƣợc hạch toán và nằm trong
giá thành của sản phẩm;
- Đã có luật mơi trƣờng, quy chế về quản lý chất thải nguy hại.
Tuy nhiên, chất thải rắn công nghiệp có đặc điểm là có tính độc hại cao
hơn rác sinh hoạt. Do đó, chúng cần đƣợc kiểm sốt chặt chẽ theo quy định.
1.3. Tổng quan về thực trạng quản lý chất thải rắn
1.3.1. Quản lý chất thải rắn trên thế giới
Nhật và Singapo là những nƣớc có kỹ thuật và trình độ quản lý tiên tiến
nhất trên thế giới. Vì vậy, hệ thống quản lý chất thải của họ đƣợc coi là khoa học
và đạt hiệu quả cao.
1.3.1.1. Quản lý chất thải ở nƣớc Nhật
Bộ Môi trƣờng

Sở quản lý chất
thải và tái chế

Phịng hoạch
định chính
sách

Đơn vị quản
lý chất thải

Phịng quản lý

chất thải cơng
nghiệp

Hình 1.1. Quản lý chất thải nƣớc nhật
6


Nhìn vào hình 1.1 có thể thấy cơ quan đứng đầu trong công tác quản
lý chất thải của nƣớc Nhật là Bộ Mơi trƣờng. Bộ Mơi trƣờng có rất nhiều
phịng ban, trong đó có Sở Quản lý Chất thải và Tái chế có nhiệm vụ quản
lý sự phát sinh chất thải, đẩy mạnh việc tái sử dụng tái chế và sử dụng
những nguồn tài nguyên có thể tái tạo một cách thích hợp với quan điểm là
bảo tồn mơi trƣờng sống và sử dụng một cách có hiệu quả nguồn tài nguyên
thiên nhiên. Tiếp theo là Sở Quản lý Chất thải và Tái chế có nhiệm vụ phân
cơng, hƣớng dẫn chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng của quốc gia. Dƣới sự chỉ
đạo của sở là Phịng Hoạch định chính sách có nhiệm vụ là thực hiện các
chính sách và chiến lƣợc quản lý, đơn vị quản lý chất thải là cơ quan trực
tiếp điều hành việc quản lý chất thải, phịng quản lý chất thải cơng nghiệp có
nhiệm vụ thực hiện và quản lý việc xử lý chất thải tại các KCN trong cả
nƣớc. Theo sơ đồ này, Nhật là một nƣớc có cơng tác quản lý chất thải rất tốt.
1.3.1.2. Quản lý chất thải ở Singapo

Bộ Môi
trƣờng và Tài
nguyên nƣớc

Sở Tài ngun
nƣớc

Sở Mơi trƣờng


Phịng sức
khỏe mơi
trƣờng

Phịng
bảo vệ
mơi
trƣờng

Hình 1.2. Quản lý chất thải ở Singapo

7

Phịng
khí tƣợng


Ở Singapo hệ thống quản lý chất thải rất chi tiết theo các cấp nghành,
đứng đầu là BMTVTNN chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác quản lý cho sở
môi trƣờng và sở tài nguyên nƣớc có nhiệm vụ quản lý và hƣớng dẫn cho các
phòng ban thực hiện các chiến lƣợc BVMT của quốc gia, tiếp theo là các
phòng sức khỏe mơi trƣờng, phịng bảo vệ mơi trƣờng và phịng khí tƣợng có
nhiệm vụ vừa giám sát và chỉ dẫn cho các bộ phận quản lý (Hình 1.2). Bộ
phận kiểm sốt ơ nhiễm, bộ phận bảo tồn tài ngun, trung tâm khoa học bảo
vệ phóng xạ và hạt nhân và bộ phận quản lý chất thải, bộ phận kiểm soát ô
nhiễm chịu trách nhiệm thực hiện các chiến lƣợc BVMT của quốc gia đồng
thời giám sát các KCN thực hiện công tác quản lý môi trƣờng.
1.3.2. Quản lý chất thải ở Việt Nam
Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản

lý, đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu
gom, lƣu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm
ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trƣờng và sức khoẻ
con ngƣời.
Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị là một cơ cấu tổ chức quản lý
chun trách về CTR đơ thị có vai trị kiểm sốt các vấn đề có liên quan đến
CTR liên quan đến vấn đề về quản lý hành chính, tài chính, luật lệ, quy hoạch
và kỹ thuật.
Việc thu gom xử lý chất thải chủ yếu do các công ty Môi trƣờng đô
thị của các tỉnh/thành phố (URENCO) thực hiện. Đây là cơ quan chịu trách
nhiệm thu gom và tiêu huỷ chất thải sinh hoạt, bao gồm cả chất thải sinh
hoạt gia đình, chất thải văn phịng, đồng thời cũng là cơ quan chịu trách
nhiệm xử lý cả chất thải công nghiệp và y tế trong hầu hết các trƣờng hợp.
Về mặt lý thuyết, mặc dù các cơ sở công nghiệp và y tế phải tự chịu trách
nhiệm trong việc xử lý các chất thải do chính cơ sở đó thải ra, trong khi
Chính phủ chỉ đóng vai trị là ngƣời xây dựng, thực thi và cƣỡng chế thi
hành các quy định/văn bản quy phạm pháp luật liên quan, song trên thực tế
Việt Nam chƣa thực sự triển khai theo mô hình này. Chính vì thế, hoạt động
của các cơng ty môi trƣờng đô thị liên quan đến việc xử lý chất thải sinh
8


hoạt là chính do có q ít thơng tin về thực tiễn và kinh nghiệm xử lý các
loại chất thải khác.
Hệ thống quản lý chất thải rắn ở một số đơ thị lớn ở Việt Nam đƣợc mơ tả
ở hình 1.3.
BTNVMT

Bộ xây
dựng

UBND
tỉnh, thành
phố
URENCO

Hình 1.3. Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị
- Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng chịu trách nhiệm vạch chiến lƣợc cải thiện
môi trƣờng chung cho cả nƣớc, tƣ vấn cho Nhà nƣớc để đƣa ra các luật,
chính sách quản lý mơi trƣờng quốc gia;
- Bộ Xây dựng hƣớng dẫn chiến lƣợc quản lý và xây dựng đô thị, quản lý
chất thải;
- Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, chỉ đạo Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, sở Tài nguyên và Môi trƣờng và sở Giao thơng
Cơng chính thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng đô thị, chấp hành nghiêm
chỉnh chiến lƣợc chung và luật pháp chung về bảo vệ môi trƣờng của Nhà
nƣớc thông qua xây dựng các quy tắc, quy chế cụ thể;
- URENCO là đơn vị trực đảm nhận nhiệm vụ xử lý chất thải, bảo vệ môi
9


trƣờng thành phố theo chức trách đƣợc sở Giao thông Cơng chính thành phố
giao nhiệm vụ.
1.3.3. Quản lý chất thải rắn công nghiệp
Chất thải công nghiệp, đặc biệt là chất thải công nghiệp nguy hại, là
một thách thức lớn đối với công tác quản lý môi trƣờng của nhiều đô thị, nhất
là những đơ thị có khu cơng nghiệp tập trung nhƣ Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Đồng Nai, Bình Dƣơng...
Theo thống kê chƣa đầy đủ, trên địa bàn cả nƣớc có 260 KCN đã đƣợc
thành lập với tổng diện tích hơn 71.000 ha, trong đó có 173 KCN đã đi vào
hoạt động, 87 KCN đang giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản. Thực hiện

chủ trƣơng bảo vệ môi trƣờng, đặc biệt là tăng cƣờng xử lý chất thải, 105
KCN đã xây dựng và đi vào vận hành cơng trình xử lý nƣớc thải tập trung,
chiếm 60% tổng số các KCN đã đi vào hoạt động. Ngoài ra, cịn 43 KCN
đang xây dựng cơng trình xử lý nƣớc thải tập trung và dự kiến đƣa vào vận
hành trong thời gian tới. Nhƣ vậy, so với những năm đầu của kế hoạch 5 năm
2006-2010, tỷ lệ các KCN đã đi vào hoạt động có cơng trình xử lý nƣớc thải
tập trung đi vào vận hành đã tăng lên đáng kể, từ gần 35% trong năm 2006 lên
60% năm 2011. Dự kiến Kế hoạch 5 năm 2011-2015 đã đặt ra mục tiêu đến
năm 2015, 100% các KCN đã đi vào hoạt động có cơng trình xử lý nƣớc thải
tập trung đạt tiêu chuẩn mơi trƣờng.
Ngồi việc tăng số lƣợng KCN xây dựng và vận hành cơng trình xử lý
nƣớc thải tập trung, theo báo cáo của nhiều địa phƣơng, đặc biệt là các địa
phƣơng tập trung nhiều KCN nhƣ Đồng Nai, Bình Dƣơng, Thành phố Hồ Chí
Minh, ý thức bảo vệ môi trƣờng của các chủ đầu tƣ hạ tầng KCN cũng nhƣ
của các doanh nghiệp thứ cấp trong KCN cũng đã đƣợc cải thiện theo hƣớng
tích cực. Các sở, ngành ở địa phƣơng đã tập trung chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
doanh nghiệp thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trƣờng.

10


Bảng 1.2. Lƣợng phát sinh chất thải công nghiệp nguy hại
Địa phƣơng

Khối lƣợng(tấn/năm)

Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

28.739


- Hà Nội

24.000

- Hải Phòng

4.620

- Quảng Ninh

119

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 4.117
- Đà Nẵng

2.257

- Quảng Nam

1.768

- Quảng Ngãi

92

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

80.332

- TP Hồ Chí Minh


44.413

- Đồng Nai

33.976

- Bà Rịa- Vũng Tàu

1.943

Tổng

113.188
Nguồn: Báo cáo của Cục Môi trường, 2002

Tổng lƣợng chất thải rắn công nghiệp tăng nhanh trong những năm vừa
qua, đặc biệt là chất thải nguy hại. Theo báo cáo của Cục Môi trƣờng năm
2002 tổng lƣợng chất thải công nghiệp nguy hại phát sinh mỗi năm tại 3 vùng
phát triển kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là khoảng 113.118 tấn (bảng 1.2). Từ
số liệu thống kê nêu trên cho thấy, lƣợng chất thải nguy hại phát sinh ở Vùng
Kinh tế trọng điểm phía Nam lớn khoảng gấp ba lần lƣợng chất thải nguy hại
phát sinh ở Vùng Kinh tế trọng điểm phía Bắc và lớn gấp khoảng 20 lần
lƣợng chất thải nguy hại phát sinh ở Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung.
Lƣợng chất thải nguy hại thống kê đƣợc vào năm 2003 tăng lên 160.000 tấn,
tƣơng ứng khoảng 40% so với năm 2002. Trong đó 130.000 tấn phát sinh từ
ngành cơng nghiệp, chất thải y tế nguy hại từ các bệnh viện, cơ sở y tế và điều
dƣỡng chiếm cỡ 21.000 tấn/năm, trong khi các nguồn phát sinh chất thải nguy
11



hại từ hoạt động nông nghiệp chỉ khoảng 8.600 tấn/năm. Cũng nhƣ số liệu
thống kê của những năm trƣớc đó, phần lớn chất thải công nghiệp nguy hại
phát sinh ở miền Nam, chiếm khoảng 64% tổng lƣợng chất thải nguy hại phát
sinh của cả nƣớc, trong đó một nửa là lƣợng chất thải phát sinh từ Thành phố
Hồ Chí Minh. Tiếp theo là các tỉnh miền Bắc, với lƣợng chất thải nguy hại
phát sinh chiếm 31%.
1.3.3.1. Một số biện pháp quản lý chất thải rắn công nghiệp đã thực hiện
Ở nƣớc ta, tại các KCN đã thực hiện công tác quản lý chất thải đƣợc
thực hiện bởi nhiều bên liên quan (hình 1.4).
Chính phủ

UBND cấp tỉnh

Bộ, ngành khác

Bộ Tài ngun
Mơi trƣờng
Ban quản lý
KCN

KCN
KCN
Chủ đầu tƣ xây dựng
Chủ đầu tƣ xây dựng và
và kinh doanh kết cấu
kinh doanh kết cấu hạ
hạ tầng KCN.
tầng KCN.

Các doanh nghiệp, cơ
Các doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất.
sở sản xuất.
Hình 1.4. Quản lý chất thải ở các KCN
Hình 1.4 chỉ ra, cơ quan đứng đầu trong bộ máy quản lý chất thải cơng
nghiệp là chính phủ, tiếp theo là UBND cấp tỉnh và các bộ nghành khác. Bộ
TNMT là cơ quan trực tiếp quản lý môi trƣờng và có trách nhiệm quản lý mơi
trƣờng chung của các nghành nghề. Ở mỗi KCN đều có ban quản lý môi
12


trƣờng, có nhiệm vụ là xem xét và hƣớng dẫn cho các công ty trong KCN
thực hiện các biện pháp BVMT. Sau đó là do các KCN tự thực hiện và có liên
kết với UBND tỉnh và các bộ nghành khác.
Để có đƣợc những kết quả nêu trên, trong thời gian qua, các cơ quan
quản lý Nhà nƣớc đối với lĩnh vực môi trƣờng KCN đã nỗ lực xây dựng và
ban hành cơ chế, chính sách và triển khai thƣờng xuyên nhiệm vụ thanh tra,
kiểm tra, hƣớng dẫn doanh nghiệp thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trƣờng.
Một số công việc cụ thể đã triển khai là:
+ BTNVMT đã ban hành Thông tƣ số 08/2009/TT-BTNMT ngày
15/7/2009 quy định về bảo vệ môi trƣờng khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu cơng nghiệp và cụm cơng nghiệp.
+ Chính phủ đã ban hành Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008
quy định về KCN, KCX và KKT, trong đó quy định rõ quyền hạn, trách
nhiệm của Ban quản lý KCN, KKT trong công tác thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trƣờng, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trƣờng
theo hƣớng tăng cƣờng phân cấp, ủy quyền cho Ban quản lý KCN, KKT trong
thực hiện một số nhiệm vụ bảo vệ mơi trƣờng KCN, KKT.
+ Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 43/2009/QĐ-TTg

ngày 19/3/2009 về cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ƣơng cho xây dựng cơ
sở hạ tầng KCN ở các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (thay thế
Quyết định 183/2004/QĐ-TTg ngày 19/10/2004). Theo đó, các KCN ở địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đƣợc ngân sách Trung ƣơng hỗ trợ
một phần cho xây dựng cơng trình xử lý nƣớc thải tập trung cho KCN.
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ cũng thƣờng xun có văn bản chỉ đạo, đơn
đốc, hƣớng dẫn các địa phƣơng tăng cƣờng quản lý môi trƣờng KCN, KKT;
phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng triển khai thanh tra, kiểm tra tình
hình hoạt động của các KCN, KCX, KKT.
1.3.3.2. Một số tồn tại trong công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp
13


Hiện nay, việc quản lý chất thải rắn, trong đó có chất thải rắn cơng
nghiệp chƣa đáp ứng đƣợc u cầu về bảo vệ môi trƣờng. Đặc biệt là chất thải
hữu cơ khó phân hủy chƣa đƣợc quản lý, xử lý một cách phù hợp chính là một
trong những nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí của
nƣớc ta. Các hoạt động phân loại chất thải rắn mới chỉ dừng lại ở mức thí
điểm, do cơ sở hạ tầng chƣa đƣợc đầu tƣ đồng bộ và chƣa có cơ chế, chính
sách phù hợp khuyến khích sự tham gia của ngƣời dân vào các hoạt động
phân loại tại nguồn.
Trên thực tế chƣa có văn bản nào quy định các danh mục, quy chuẩn về
chất thải rắn công nghiệp. Nhất là không rõ cơ quan đứng ra cấp phép việc thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn cơng nghiệp thơng thƣờng. Hiện cũng
chƣa có quy định về việc thơng tin báo cáo định kỳ tình hình phát sinh chất
thải rắn của các chủ nguồn thải, của các địa phƣơng, các chủ thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn thông thƣờng, dẫn đến việc không nắm bắt đƣợc
kịp thời tình hình phát sinh chất thải rắn tại các địa phƣơng trên tồn quốc để
có cơ sở tham mƣu cho các cấp, ngành có giải pháp quản lý. Hơn nữa, việc
phân loại chất thải rắn công nghiệp tại nguồn còn hạn chế, thƣờng chỉ đƣợc

thực hiện đối với những chất thải mang lợi ích kinh tế, cịn lại những chất thải
công nghiệp khác đều đƣợc thu gom và đem đổ thải chung cùng với chất thải
sinh hoạt, thậm chí cịn lẫn cả với chất thải nguy hại. Chất thải rắn công
nghiệp thƣờng đƣợc chất thành đống trong kho chứa, hoặc tại các khu vực
trống trong các khuôn viên cơ sở. Tại nhiều cơ sở sản xuất hệ thống kho chứa
chất thải rắn còn chƣa đạt yêu cầu, khơng có mái che, để lộ thiên trong khn
viên cơ sở. Việc thu gom chất thải rắn trong nội bộ các nhà máy, xí nghiệp
trong khu, cụm cơng nghiệp do đội vệ sinh của nhà máy, xí nghiệp đó đảm
nhiệm và Ban quản lý khu, cụm công nghiệp chịu trách nhiệm quản lý chung.
Cả nƣớc đang thiếu các khu xử lý chất thải rắn công nghiệp, đặc biệt là
khu xử lý chất thải nguy hại tập trung quy mô lớn. Việc xử lý chất thải rắn
công nghiệp mới chỉ thực hiện ở các đơn vị có quy mơ nhỏ. Tính đến tháng
14


11 năm 2010, Bộ TN&MT đã cấp phép cho 75 cơ sở có chức năng thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại. Bên cạnh đó, cịn
một số cơ sở do địa phƣơng cấp nhƣng các cơ sở này hầu hết có quy mơ nhỏ
và vừa. Vì vậy, các cơ sở này chỉ đáp ứng đƣợc một phần tổng lƣợng chất thải
nguy hại phát sinh trên tồn quốc.
Ngồi ra có một số cơ sở sản xuất cơng nghiệp ngồi cụm cơng nghiệp, khu
cơng nghiệp hợp đồng với các tổ chức, cá nhân khơng có chức năng thu gom, vận
chuyển, dẫn đến việc đổ chất thải không đúng nơi quy định, gây ô nhiễm môi
trƣờng và ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời dân. Việc tái chế, tái sử dụng chất thải
rắn công nghiệp diễn ra khá phổ biến chủ yếu là tự phát tại các cơ sở cơng nghiệp.
Các chất thải có thể tái sử dụng đƣợc các cơ sở thu hồi để quay vòng sản xuất
hoặc đƣợc bán cho các đơn vị khác để tái chế. Chất thải rắn ở hầu hết các làng
nghề chƣa đƣợc thu gom và xử lý triệt để, nhiều làng nghề xả thải bừa bãi tại các
khu đất công cộng, ven sông, ao, hồ gây ô nhiễm môi trƣờng.
1.4. Những cơng trình nghiên cứu về chất thải rắn cơng nghiệp.

Một số cơng trình nghiên cứu về chất thải rắn cơng nghiệp ở nƣớc ta:
Quy hoạch hệ thống thu gom vận chuyển chất thải rắn công nghiệp và
chất thải công nghiệp nguy hại cho các KCN, KCX tại thành phố Hồ Chí
Minh – Trịnh Ngọc Đào, Nguyễn Văn Phƣớc trƣờng Đại học Bách khoa
TPHCM.
Nghiên cứu các biện pháp tổng hợp, khả thi nhằm quản lý chất thải rắn
công nghiệp nguy hại tại Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do GS. TS. Lâm
Minh Triết và TS. Nguyễn Trung Việt thực hiện.
Đề tài Quản lý và tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp của Ma Thành
Dƣợc, khoa Công nghệ Lƣơng thực Thực phẩm, trƣờng đại học Lƣơng thực –
Thực phẩm TPHCM.

15


Đề tài Nghiên cứu hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp tại khu
chế xuất Tân Thuận, trƣờng Đại học Bách khoa TPHCM.
Hiện nay ở khu vực Hà Nội chỉ có Cơng ty Mơi trƣờng Đơ thị và Cơng
nghiệp Bắc Sơn là công ty thu gom và xử lý chất thải công nghiệp. Cùng với
nguồn gốc phát sinh của chất thải công nghiệp là từ các KCN, một khu vực rất
phức tạp và khó điều tra. Do đó, để nghiên cứu về chất thải công nghiệp là
một vấn đề chƣa đƣợc phổ biến rộng rãi. Với lý do trên, trong khn khổ của
một khóa luận tốt nghiệp, tơi đã lựa chọn vấn đề nghiên cứu đánh giá hiệu quả
hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn công nghiệp tại Công ty
Cổ phần Môi trƣờng Đô thị và Cơng nghiệp Bắc Sơn, từ đó đề xuất hệ thống
quản lý chất thải rắn hiệu quả hơn cho công ty.

16



CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn công
nghiệp cho địa bàn Hà Nội và khu vực lân cận.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp
do Công ty Cổ phần Môi trƣờng Đô thị và Công nghiệp Bắc Sơn đảm nhiệm.
+ Đề xuất mơ hình quản lý hiệu quả hơn chất thải rắn công nghiệp cho
công ty
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp tại công ty Môi trƣờng Đô
thị và Công nghiệp Bắc Sơn, Hà Nội.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục tiêu nêu trên, đề tài đã tập trung vào những nội
dung sau:
- Nghiên cứu thực trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp do công ty
thực hiện;
- Đánh giá hiệu quả quản lý chất thải rắn công nghiệp của công ty;
- Đề xuất hệ thống quản lý chất thải rắn hiệu quả hơn cho Công ty Cổ
phần Môi trƣờng Đô thị và Công nghiệp Bắc Sơn.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu thứ cấp
Phƣơng pháp kế thừa có chọn lọc kết quả của các nghiên cứu đã thực
hiện trƣớc đây tại khu vực nghiên cứu. Đây là phƣơng pháp nhằm giảm bớt
thời gian và cơng việc ngồi thực địa, trong phịng thí nghiệm và nghiên cứu
tài liệu. Các tài liệu thu thập đƣợc giúp đề tài tổng kết lại những kinh nghiệm
và kế thừa có chọn lọc thành quả nghiên cứu từ trƣớc tới nay.
17



Các tài liệu thu thập đƣợc:
+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Sóc Sơn, Hà Nội.
+ Các tài liệu điều tra về lƣợng rác lƣợng rác thải trong những năm gần
đây của công ty.
+ Các số liệu về công ty cổ phần Môi trƣờng Đô thị và Công nghiệp Bắc Sơn.
+ Các tài liệu trên báo chí, các trang web…
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp
2.4.2.1. Điều tra khảo sát thực tế
- Là việc điều tra khảo sát khu vực nghiên cứu, thu thập các số liệu cần
thiết phục vụ cho việc nghiên cứu.
- Khảo sát tồn bộ địa bàn quản lý của cơng ty, tìm hiểu hiện trạng chất
thải do công ty chịu trách nhiệm thu gom và xử lý
- Điều tra phƣơng pháp thu gom, vận chuyển rác thải của cơng ty theo
hành trình của xe vận chuyển rác.
- Thơng kê tồn bộ số lƣợng tuyến thu gom và điểm tập kết rác, nhận
xét tỷ mỉ đặc điểmcủa mỗi tuyến, chú ý đến thực trạng mơi trƣờng (cảnh
quan, rác, nƣớc thải, cấp thốt nƣớc...)
- Lựa chọn các tuyến điển hình, đại diện cho tồn bộ khu vực để thực
hiện điều tra tỷ mỉ những nội dung sau: công việc, dụng cụ, trang bị bảo hộ
lao động, thành phần rác thải hàng ngày...
2.4.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn ngƣời dân xung quanh công ty về các tác động
mà chất thải rắn ở công ty gây ra nhƣ bụi, mùi, đối với cảnh quan, ảnh hƣởng
tới sức khỏe. Kèm theo một số câu hỏi trao đổi.
Đối tƣợng phỏng vấn là công nhân lao động trong công ty và ngƣời dân
xung quanh công ty.
Đề tài đã sử dụng 2 loại phiếu phỏng vấn: một loại dùng để phỏng vấn
ngƣời dân xung quanh công ty, một loại phỏng vấn cán bộ trong cơng ty. Mỗi
phiếu có 15 câu hỏi. Các câu hỏi tập trung xoay quanh mục tiêu, nội dung của

18


×