Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 - TÍNH TOÁN KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP NHÀ 10 TẦNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 121 trang )

TÍNH TOÁN KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP
(KHUNG K4)
I. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI GIÁP KẾT CẤU VÀ CHỌN VẬT LIỆU
1) Các dạng kết cấu cơ bản:
a) Kết cấu khung chịu lực: Bao gồm hệ thống cột và dầm vừa chịu tải
trọng thẳng đứng và vừa chịu tải trọng ngang
− Ưu điểm: Có không gian lớn bố trí mặt bằng linh hoạt , có thể đáp
ứng đầy đủ điều kiện sử dụng của công trình
− Nhược điểm : Độ cứng ngang của công trình nhỏ , khả năng chống
lại các tác động của tải ngang kém , hệ dầm thường có chiều cao lớn
nên ảnh hưởng đến công năng sử dụng làm giảm chiều cao sử dụng
− Áp dụng : Thường được sử dụng cho những công trình có chiều cao
không lớn , với khung bê tông cốt thép không quá 20 tầng
b) Kết cấu vách cứng: Là hệ thống các vách vừa chịu tải trọng đứng
vừa chịu tải trọng ngang.
− Ưu điểm :Loại kết cấu này có độ cứng ngang lớn, khả năng
chống lại tải trọng ngang lớn, khả năng chịu động đất tốt.
− Nhược điểm : Do khoảng cách của tường nhỏ , không gian mặt bằng
công trình nhỏ nên việc sử dụng bị hạn chế , kết cấu vách cứng còn
có trọng lượng lớn m độ cứng kế cấu lớn nên tải trọng động đất tác
dụng lên công trình sẽ lớn đây là đặc điêm bất lợi cho công trình
chịu tải động đất
− Áp dụng : Loại kết cấu này thường được sử dụng trong công trình
nhà ở , công sở , khách sạn
c) Kết cấu tường chịu lực: Trong hệ kế cáu này thì các cấu kiện thẳng
đứng chịu lực của nhà là các tường phẳng , tải trọng đứng và ngang
truyền tới tường thông qua các bản sàn được xem là tuyệt đối cứng
− Ưu điểm : tận dụng được khả năng làm việc của tường , giá thành
xây dựng sẽ nhỏ hơn so với các loại kết cấu khác
− Nhược điểm : không thể xây dựng được nhà cao tầng chỉ xây nhà
nhỏ hơn 5 tầng , nhìn bề ngoài kết cấu có vẽ nặng nề ảnh hưởng đến


kiến trúc
− Áp dụng : cho nhà dân dụng nhỏ , số tầng không cao (như nhà dân )
2) Các dạng kết cấu hỗn hợp :
a) Kết cấu khung - giằng : Là kết cấu kết hợp giữa khung và vách , lấy
ưu điểm của này bổ xung cho nhược điểm kia . Công trình vừa có
không gian sử dụng tương đối lớn , vừa có khả năng chống chịu lực
nền tốt . Vách cứng trong kết cấu này có thê bố trí riêng , cũng có thể
lợi dụng tường thang máy thang bộ . Kết cấu này được sử dụng rộng
rãi hiện nay
b) Kết cấu sơ đồ giằng : Sơ đồ này tính toán khung chỉ chịu phần tải
thẳng đứng tương ứng với diện tích chuyền tải đến nó cofntari trọng
ngang và một phần tải tọng đứng do các kết cấu chịu tải cơ bản khác
như lõi tường chịu lực . Theo sơ này thì tất cả các nút khung đều có
cấu tạo khớp hoặc các cột chỉ chịu nén
3) Lựa chon giải pháp kết cấu :
− Vì công trình có 10 tầng chiều cao là 33,9m chưa tính phần gác trên
cùng ( nếu tính thêm gác là 37,8 m) . Nên tải trọng truyền xuống
móng nhân theo số tầng là rất lớn . Mặt khác chiều cao của công
trình là 33,9m nên tải trọng gió tác dụng là lớn nên ta lựa chọn giải
giáp kết cấu là “ KẾT CẤU THEO SƠ ĐỒ KHUNG GIẰNG “
− Sơ đồ tính khung : Kết cấu ở đây sử dụng là hệ kết cấu khung – giằng,
có tỷ lệ các cạnh mặt bằng :
40,7
1,5 2
27,2
L
B
= = <

Với tỷ lệ cạnh mặt bằng như trên thì độ cứng của nhà là tương đối đều

theo 2 phương => có thể giải bằng sơ đồ khung không gian . Song để
giải quyết bài toán phân tích nội lực ta dùng phần mềm etabs!
4) Vật liệu sử dụng :
-Bê tông cấp độ bền B20 :
+
11,5
b
R MPa
=
; +
0,9
bt
R MPa=
; +
1
b
γ
=

-Cốt thép:
+nhóm CI : Với
Φ
<10
225
s sc
R R MPa
= =
;
w
175

s
R MPa=

Từ số hiệu của bê tông và cốt thép tra bảng được :
0,437
0,645
R
R
α
ξ
=
=

+Nhóm C-II : Với
10 40
≤ Φ ≤

280
s sc
R R MPa
= =
;
w
225
s
R MPa=

Từ số hiệu của bê tông và cốt thép tra bảng được :
0,429
0,623

R
R
α
ξ
=
=
II. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO SÀN:
− Lựa chọn giải pháp dàn sườn toàn khối , có bố trí thêm các dầm phụ và
dầm chính đi qua cột . Đây là loai sàn dùng phổ biến nhất hiện nay , thích
hợp cho công tác bê tông toàn khối của công trình
− Ưu đểm : Lý thuyết tính toán và kinh nghiệ tính toán khá hoàn thiện, thi
công đơn giản được sử dụng phổ biến nhất ở nước ta với công ngệ thi
công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn phương tiện thi công .
Chất lượng đảm bảo do đã có đủ kinh nghiệm tiết kế và thi công trước
đây .
− Nhược điểm : Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn là rất lớn , khi vượt
khẩu độ lớn , hệ dầm phụ bố trí nhỏ lẻ với công trình không có hệ thống
cột giữa , dấn đến chiều cao thông thủy mỗi tầng thấp hoặc phải nâng
chiều cao tầng không có lợi cho kết cấu chịu tải trọng ngang . Không gian
kiến trúc nhỏ lẻ , khó tận dụng . Qúa trình thi công chi phí thời gian và
vật liệu lớn cho công tác lắp dựng ván khuôn
III. LẬP MẶT BẰNG KÉT CẤU , ĐẶT TÊN CHO CÁC CẤU KIỆN , VÀ LỰA
CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN:
1) Lập mặt bằng kết cấu:
c2
c2
c2
c2
c2
c3

c3
c3
c4
d2d2
d2
d2
d2d2
d2 d2
d2
d2d2
d2d2 d2d2
d2 d2
d2 d2
d1 d1
d1d1
d1d1
d1d1
d2 d2
d2 d2
d2 d2 d2 d2 d2 d2
d
2
d
2
d2
d1
d2 d2
d3
d9
d9

d9
d9
d9
d9
d9
d9
d9
d9
d9
d9
d9
d9
d9
d9
d9
d9
d1
d9d9
d9
d9
d9
d9
d9
d9
d1
d3
d4
d4
d4
d4

d4
d1
d1
d7
d8
d1 d1
d1
d1
d1
d6
d1
d1
d7
d7 d1
d1
d2
d1
d2
d1
d1
d2
d8d8
d1 d1
d1 d1
d1 d1
d1
d1
d1 d1
d8
d1 d1

d1 d1
d1 d1
d3
d3
d3
d3d3
d3
d3
d3
d3
d3
d3
d3
d3
d3 d3
d3
d3
d3
d3
d3
d3
d3
d3
d3
d3
d3
d7
d1 d1 d1
d1 d1 d1
d3

d5
d3
d5
d4
d7
d7
d7
d7
d6
c1 c1 c1
c3
c1 c1 c1
c1
c5
c1c1
c1
c1
c1
c1 c1 c1
c5
c1
c1c1c1c1c1
c2 c2 c2
Việc đặt tên cho các cấu kiện trên mặt bằng kết cấu trên mặt bằng kết
cấu phải dựa trên cơ sở là vị trí cấu kiện , những cấu kiện nằm cùng
tầng , có vị trí đặc điểm làm việc giống nhau hoặc tương đương nhau thì
có tên giống nhau , Tuy nhiên về mặt kiến trúc và thuận tiện cho việc thi
công có thể có những cấu kiện làm việc không giống nhau nhưng vẫn co
tiết diện như nhau
2) Chọn sơ bộ kích thước tiết diện:

a) Chọn sơ bộ tiết diện sàn:
 Sàn của các tầng từ 1 đến 9 :
-Chọn ô sàn ô sàn điển hình có kích thước lớn nhất sau khi đã chia dầm
(LxB=5,49x5,455m) và chiều dày sàn dựa vào công thức kinh nghiệm
sau :
s
D
h l
m
=

Trong đó : D : phụ thuộc tải trọng lên sàn lớn hay bé ( từ 0,8
÷
1,4)


l
: là nhịp ngắn của sàn
1 1
.5,455 120 155
45 35
s
h mm
 
⇒ = ÷ = ÷
 ÷
 
-Chọn
120
s

h =
.Để thuận tiện thi công ta chọn chiều dày các ô sàn có kích
thước nhỏ hơn khác cũng bằng 120 mm
 Sàn mái : Sàn mái hoạt tải nhỏ nên ta chọn bằng 100 mm
 Sàn vệ sinh dày 80 mm
b) Chọn sơ bộ kích thước Dầm:
 Dầm phụ :
- Chọn sơ bộ theo công thức kinh nghiệm sau:
1 1
16 12
dp dp
h l
 
= ÷
 ÷
 

 Dầm chính:
- Chọn sơ bộ theo công thức kinh nghiệm sau :
1 1
12 10
dc dc
h l
 
= ÷
 ÷
 
- Với các loại dầm conson thì chiều dài nhịp được nhân với 1,5
Chọn sơ bộ dầm chính ,dầm phụ được cho trong bảng sau:
Dầm Nhịp

Lớn nhất
(mm)
Chiều cao tính
tt
h
(mm)
Chiều cao chọn
chon
h
(mm)
Bề rộng chọn
chon
b
(mm)
D1-Chính 8700
725
÷
870
600 400
D2-Phụ 8700
544
÷
725
500 300
D3-Phụ 4555
285
÷
380
300 200
D4-Chính 2400

200
÷
240
400 400
D5-Phụ 6005
375
÷
500
500 250
D6-Chính 5165
430
÷
510
500 300
D7-Chính 4000
330
÷
400
400 250
D8-Phụ 4000
250
÷
330
300 200
D9-phụ 3795
237
÷
315
300 200
c) Chọn sơ bộ kích thước Cột:

 Tiết diện cột được chọn sơ bộ theo công thức:
A
0
=
b
t
R
Nk .
Trong đó:
-R
b
: cường độ chịu nén của bêtông. Với bêtông có cấp bền nén
B20 thì R
b
= 1150(T/m
2
)
-k
t
: hệ số xét đến ảnh hưởng khác như mômen uốn, hàm lượng
cốt thép, độ mảnh của cột. (
t
k =
1,2
÷
1,5)
+Với cột biên ta lấy k
t
= 1,3.
+Với cột trong nhà ta lấy k

t
= 1,2.
+Với cột góc nhà ta lấy k
t
= 1,5.
-N: lực nén được tính toán gần đúng như sau:
N = m
S
.q.F
S
Trong đó:
m
S
: số sàn phía trên tiết diện đang xét.
F
S
: diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
q: tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông mặt sàn.
Giá trị q được lấy theo kinh nghiệm thiết kế. (0,8
÷
1,4 )Với
sàn có bề dày 10cm lấy q = 0,9T/m
2
.
 Cột được giảm tiết diện nhằm tránh hiện tượng
µ
nhỏ và được giảm
2 lần ( từ tầng 1 đến tầng 3 một tiết diện , từ tầng 4 đến tầng 6 một
tiết diện , từ tầng 7 đến tầng mái một tiết diện )
-Kích thước tiết diện cột chon sơ bộ cho trong bảng sau:

Cột C1
Tầng
Fs Tải trọng q N k A tính b h A chọn
(m2) (T/m2) (T) (m2) (m) (m) (m2)
7÷10 45,09 0,9 162,324 1,2 0,134 0,4 0,4 0,16
4÷6 45,09 0,9 284,067 1,2 0,235 0,5 0,5 0,25
1÷3 45,09 0,9 405,61 1,2 0,336 0,6 0,6 0,36

Cột C2
Tầng
Fs Tải trọng q N k A tính b h A chọn
(m2) (T/m2) (T) (m2) (m) (m) (m2)
7÷10 8 0,9 28,8 1,5 0,03 0,25 0,4 0,1
4÷6 8 0,9 50,4 1,5 0.052 0,25 0,4 0,1
1÷3 8 0,9 72 1,5 0.074 0,25 0,4 0,1

Cột C3
Tầng
Fs Tải trọng q N k A tính b h A chọn
(m2) (T/m2) (T) (m2) (m) (m) (m2)
7÷10 10 0,8 32 1,2 0,026 0,25 0,25 0,0625
4÷6 10 0,8 56 1,2 0,047 0,25 0,25 0,0625
1÷3 10 0,8 80 1,2 0,066 0,25 0,25 0,0625

Cột C4
Tầng
Fs Tải trọng q N k A tính b h A chọn
(m2) (T/m2) (T) (m2) (m) (m) (m2)
7÷10 26,82 0,9 96,552 1,2 0,08 0,4 0,4 0,16
4÷6 26,82 0,9 168,966 1,2 0,14 0,4 0,4 0,16

1÷3 26,82 0,9 241,38 1,2 0,199 0,5 0,5 0,25

Cột C5
Tầng
Fs Tải trọng q N k A tính b h A chọn
(m2) (T/m2) (T) (m2) (m) (m) (m2)
7÷10 43,2 0,9 155,52 1,2 0,129 0,4 0,6 0,24
4÷6 43,2 0,9 272,16 1,2 0,225 0,5 0,6 0,3
1÷3 43,2 0,9 388,8 1,2 0,322 0,6 0,6 0,36

Tất cả cá cột trên phần gác đều có tiết diện :
. 0,25 0,25b h x=
(m )
d) Chọn sơ bộ tiết diện vách thang máy:Chiều dày vách được chọn
theo tiêu chuẩn TCXD 198-1997 : Trong đó chiều dày vách không nhỏ
hơn 150 mm và
1
20
h
( với h là chiều cao tầng, lấy tầng có chiều cao
lớn nhất )
1
150
1 1
. .4200 210
20 20
vach
vach
b
b h mm






≥ = =



Chọn
250
vach
b =
mm
IV. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN KHUNG:
1) Nhịp tính toán của dầm
Nhịp tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách các trụ cột ( trụ cột được
lấy là trụ cột của tầng 7, 8, 9 , 10 )
+Nhịp tính toán của dầm AB :
0,4 0,4
4 0,11 0,11 4
2 2 2 2 2 2
cB cA
AB
h ht t
l AB m= + − + − = + − + − =

+Nhịp tính toán của dầm BC :
8,4 0,11.2 0,2.2 8,22
2 2 2 2

cB cC
BC
h ht t
l BC m= + + − − = + − =

+Nhịp tính toán của dầm CD :
2,4 0,11.2 0,2.2 2,58
2 2 2 2
cC cD
CD
h ht t
l CD m= − − + + = − + =

+Nhịp tính toán của dầm DE :
8,4 0,11.2 0,2.2 8,22
2 2 2 2
cD cE
DE
h ht t
l DE m= + + − − = + − =
+Nhịp tính toán của dầm EF :
EF=AB=4 m
+Nhịp tính toán của dầm 1-2 :
1
1 2 1 2
8 0,11 0,2 7,91
2 2
c
ht
l B m

− −
= + − = + − =

+Nhịp tính toán của dầm 2-3 :
2 3 2 3
8l B m
− −
= =
+Nhịp tính toán của dầm 3-4 :
3 4 3 4
8,7l B m
− −
= =
+Nhịp tính toán của dầm 4-5 :
4 5 4 5
8l B m
− −
= =
+Nhịp tính toán của dầm 5-6 :
5 6 5 6
8 0,11 0,2 7,91
2 2
c
h
t
l B m
− −
= + − = + − =
2) Chiều cao cột :
-Chiều cao cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm .

600
d
h mm
=
-Chiều cao cột tầng 1 :
+Chọn chiều sâu chôn móng : để mặt cốt đỉnh móng không bị ảnh hưởng
của con người và máy móc sau khi đem công trình vào sử dụng thì mặt cốt
đỉnh móng phải cách cốt tự nhiên ít nhất 0,3 đến 0,4 m . Để an toàn ta chọn
m
h
=0,5 m
+Như vậy chiều cao tầng 1 sẽ là :
1 1
0,6
4,2 0,75 0,5 5,15
2 2
d
t m
h
h H Z h m= + + − = + + − =

- Chiều cao cột các tầng 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 và cột phần gác che cho
cầu thang B :
2 3 4 5 6 7 8 9 10
3,3
t t t t t t t t t gB
h h h h h h h h h h m= = = = = = = = = =

-Chiều cao cột cho phần gác che cho cầu thang A :
3,9

gA
h m=

V. XÁC ĐINH TẢI TRỌNG:
Tải trọng gồm có các loại tải trọng sau
-Tải trọng thẳng đứng : Trọng lượng bản thân và hoạt tải sử
dụng.
-Tải trọng nằm ngang : Tải trọng gió
Tải trọng được xác định bằng quy chuẩn hiện hành của Việt Nam
- TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động
- TCXD 229:1999 Chỉ dẫn tính toán thành phần gió theo TCVN
2737:1995
1) Tải trọng thẳng đứng tác động lên công trình:
a) Tải trọng bản thân:
Tải trọng bản thân của các cấu kiện dầm , cột , sàn , vách được
chương trình etabs tự tính . Hệ số độ tin cậy lấy bằng 1,1
b) Tải trọng các lớp hoàn thiện : ( Tĩnh tải hòan thiện )
Trọng lượng này được bổ sung thành tải trọng phân bố đều trên các
mặt các phần tử shell theo phương tác dụng
 Trọng lượng hoàn thiện của các ô sàn phòng ngủ ,sàn hành lang
( sàn S1 )
STT Lớp vật liệu
γ

δ

g
tc
Hệ sỗ
vượt

tải
g
tt
kN/m
3
m kN/m
2
N kN/m
2
1 Gạch ceramic dày 1,5 cm 22 0,015 0,33 1,1 0,363
2 Vữa lót dày 2 cm 18 0,02 0,36 1,3 0,468
3 Vữa trát trần dày 1,5 cm 18 0,015 0,27 1,3 0,351
Tổng 0,96 1,182
 Trọng lượng hoàn thiện của các ô sàn lô gia ( sàn S2 )
STT Lớp vật liệu
γ
δ
g
tc
Hệ số
vượt
tải
g
tt
kN/m
3
m kN/m
2
N kN/m
2

1 Gạch Ceramic dày 1,5cm 22 0,015 0,33 1,1 0,363
2 Vữa lót dày 1,5 cm 18 0,02 0,36 1,3 0,468
3 Vữa trát trần dày 1,5 cm 18 0,015 0,27 1,3 0,351
Tổng 0,96 1,182
 Trọng lượng hoàn thiện của các ô sàn vệ sinh ( sàn S3 )
STT Lớp vật liệu
γ
δ
g
tc
Hệ số
vượt
tải
g
tt
kN/m
3
m kN/m
2
N kN/m
2
1 Gạch Ceramic dày 1,5cm 22 0,015 0,33 1,1 0,363
2 Vữa lót dày 1,5 cm 18 0,02 0,36 1,3 0,468
Tổng 0,69 0,831
 Trọng lượng hoàn thiện của các ô sàn Tầng mái ( sàn M1 )
STT Lớp vật liệu
γ
δ
g
tc

Hệ số
vượt
tải
g
tt
kN/m
3
m kN/m
2
N kN/m
2
1 Tấm đan BTCT dày 4 cm 25 0,04 1 1,1 1,1
2 Gạch ống dày 13 cm ( 2
lớp )
15 0,13 1,96
1,1
2,145
3 Vữa lót dày 2 cm 18 0,02 0,36 1,3 0,468
4 BT chống thấm dày 4 cm 25 0,04 1 1,1 1,1
5 BT Xỉ dày 3 cm 11,5 0,03 0,345 1,3 0,449
3 Vữa trát trần dày 1,5 cm 18 0,015 0,27 1,3 0,351
Tổng 4,935 5,613
 Trọng lượng hoàn thiện bản thang
Bảng xác định tải trọng của bản thang nghiêng
Lớp vật
liệu
Tải trọng tiêu
chuẩn(kN/m
2
)

Hệ số
vượt
tải
Tải trọng tính
toán(kN/m
2
)
Đá mài dày
1cm 0,01.20=0,2 1,2 0,24
Vữa lót dày
2cm 0,02.18=0,36 1,3 0,468
Bậc xây
gạch thẻ
0,5.0,25.0,175.13.18/3,6=1,42
2 1,1 1,564
Vữa lót dày
2cm 0,02.18=0,36 1,3 0,468
Vữa trát
trần dày
2cm 0,02.18=0,36 1,3 0,468
Tổng cộng 3,208
 Tải trọng hoàn thiện của bản chiếu nghỉ
Bảng xác định tải trọng của bản chiếu nghỉ
Lớp vật
liệu
Tải trọng tiêu
chuẩn(kN/m
2
)
Hệ số

vượt
tải
Tải trọng tính
toán(kN/m
2
)
Đá mài dày
1cm 0,01.20=0,2 1,2 0,24
Vữa lót dày 0,03.18=0,54 1,3 0,702
3cm
Vữa trát
trần dày
2cm 0,02.18=0,36 1,3 0,468
Tổng cộng 1,41
c) Trọng lượng tường và cửa :
 Với dầm chỉ có tường xây trên:
. . .
. . . .
G t h l
q k k t h
l l
γ
γ
= = =

Trong đó : q là tải phân bố đều trên chiều dài dầm
G là trọng lượng của tường tác dụng lên dầm
l
là nhịp của dầm
h là chiều cao tường

t là chiều dày tường
γ
là trọng lượng riêng của tường
k là hệ số vượt tải
Kết quả tính được cho trong bảng sau tính như sau
Loại
tường
Loại chiều
cao dầm
chịu
Chiều cao
tường
(m)
Trọng
lượng
riêng
tường
(kN/m
3
)
k Tải phân
bố đều lên
dầm
kN/m
220 600 2,7 18 1,3 13,9
500 2,8 18 1,3 14,414
400 2,9 18 1,3 14,929
300 3 18 1,3 15,444
110 600 2,7 18 1,3 6,95
500 2,8 18 1,3 7,207

400 2,9 18 1,3 7,465
300 3 18 1,3 7,722
 Với tường có tường và cửa xây trên:
. .
t t c c
g S g S
G
q
l l
+
= =

Trong đó : q là tải phân bố đều trên chiều dài dầm
l
là nhịp dầm
t
g
là trọng lượng tính toán của 1
2
m
tường
c
g
là trọng lượng tính toán của 1
2
m
cửa
t
S
là diện tích tường ( Nhịp đang xét )

c
S
là diện tích cửa ( Nhịp đang xét )
Ta cũng có thể lấy tải phân bố đều trên dầm khi có cửa bằng 0,7
tải phân bố đều khi không có của ( theo kiến trúc )
Kết quả tính được đưa vào bảng sau :
Loại
tường
Loại
chiều
cao
Dầm
Tải phân
bố dều
trên dầm
KN/m
Loại
tường
Loại
dầm
Tải phân
bố dều
trên dầm
kN/m
Tường
dày 220
600 9,73 Tường
dày 110
600 4,865
500 10,09 500 5,045

400 10,45 400 5,226
300 8,465 300 5,405
 Trọng lượng lan can của các lô gia :
Vì các lan can của lô gia được xây bằng tường 110 có chiều
cao bằng 1,1m nên ta có tải phân bố đều của các lan can này
sẽ là : 1,3.18.0,11.1,1=2,831 kN/m
 Tải trọng của thành tầng mái : Thành tầng mái có chiều rộng và chiều
cao là : 200.400:
=>
1,3.18.0,2.0,4 1,872 /q kN m= =

 Tải trọng của thành trên tum che cầu thang A : Thành có chiều rộng và
chiều cao là : 200.600
=>
1,3.18.0,22.0,6 3,09 /q kN m= =

 Tải trọng của thành trên tum che cầu thang tầng B: Thành có chiều rộng
và chiều cao là : 370.220
=>
1,3.18.0,22.0,37 1,905q = =

d) Tải do seno thoát nước:
Chọn dầm cheo của seno là b.h=200.300 mm , chiêu dày bản seno là 80
mm
 Tĩnh tải hoàn thiện seno:
Bảng xác định tải trọng hoàn thiện của bản seno
Lớp vật
liệu
Tải trọng tiêu
chuẩn(kN/m

2
)
Hệ số
vượt
tải
Tải trọng tính
toán(kN/m
2
)
Vữa lót
chống thấm
dày 2cm 0,02.18=0,36 1,3 0,468
Vữa trát
trần dày
2cm 0,02.18=0,36 1,3 0,468
Tổng cộng 0,936
 Hoạt tải seno :
Gồm hoạt tải sữa chữa = 1,3.75=97,5 daN/m
2
=0,975kN/m
2
Hoạt tải do nước = 0,2.1000 = 200 daN/m
2
= 2 kN/m
2
( 0,2 là
chiều cao đặt ống thoát nước)
 Như vậy tổng hoạt tải là : 2,975 kN/m
2


 Tính tải phân bố do thành gạch seno:
 Seno tầng 1 :Thành seno có chiều dày là 220 mm chiều cao là
460 : =>
1,3.18.0,46.0,22 2,368 /
seno
q kN m= =

 Seno tầng mái : Thành seno có chiều dày là 110 mm chiều cao
là 900 mm =>
1,3.18.0,9.0,11 2,317 /
seno
q kN m= =
e) Hoạt tải:
 Hoạt tải
Loại phòng Hoạt tải tiêu
chẩn
2
/kN m
Hệ số vượt
tải
Hoạt tải tính
toán
2
/kN m
Phòng ngủ 2 1,2 2,4
Phòng vệ sinh 1,5 1,2 1,8
Ban công , lô
gia
4 1,2 4,8
Hành lang 3 1,2 3,6

Cầu thang 3 1,2 3,6
Mái 0,75 1,2 0,9
Hệ số giảm hoạt tải theo các ô sàn:
số ô diện tích A1 hệ số
m2 m2 giảm tải
1 16 9 0,85
2 8 9 1
3 12 9 0,92
4 33 9 0,713
5 15,4 9 0,859
6 13,4 9 0,892
7 26,7 9 0,748
8 5,76 9 1
9 12 9 0,92
10 24,4 9 0,764
11 29,4 9 0,732
12 12,24 9 0,914
13 14,6 9 0,871
14 8 9 1


SƠ ĐỒ HỆ SỐ GIẢM TẢI
2) Tải trọng nằm ngang :
a) Tải gió :
-Vì ta tính toán theo sơ đồ không gian nên tải gió tính theo sơ đồ kẹp
dầm
-Tải gió được xác định như sau :
+Áp lực gió tiêu chuẩn:

W W . .

i o i
k c
=

Trong đó :
W
o
là giá trị áp lực gió lấy theo bảng phân vùng : Với khu
vực Hà Nội thì là vùng
2 2
W 95 / 0,95 /
o
II B daN m kN m
− ⇒ = =

i
k
là hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao
c là hệ số khí động : c =0,8 khi là gió đẩy , c=0,6 khi là gió
hút
+Tải gió phân bố tính toán :
.W .
i i
P n h
=

Trong đó : n là hệ số vượt tải : n=1,2
W
i
là áp lực gió tiêu chuẩn

h là chiều cao tầng
1
2
i i
h h
h
+
+
=

i
P
là tải phân bố đều trên dầm biên theo phương ngang
Giá trị áp lực gió tính toán được ghi ở bảng sau :
Tầng Z
(m)
k Chiều
cao
H
(m)
W
day
2
/kN m
W
hut
2
/kN m
day
P

/kN m
hut
P
/kN m
1 4,95 0,878 4,125 0,8 0,6 3,3 2,5
2 8,25 0,958 3,3 0,874 0,655 2,9 2,2
3 11,55 1,025 3,3 0,935 0,701 3,1 2,3
4 14,85 1,078 3,3 0,983 0,737 3,2 2,4
5 18,15 1,112 3,3 1,014 0,760 3,3 2,5
6 21,45 1,143 3,3 1,043 0,782 3,4 2,6
7 24,75 1,173 3,3 1,070 0,802 3,5 2,7
8 28,05 1,202 3,3 1,097 0,823 3,6 2,7
9 31,35 1,228 3,3 1,120 0,840 3,7 2,8
10 34,65 1,248 2,55 1,138 0,854 2,9 2,2
Phần
gác của
Cầu
thang A
38,55 1,271 3 1,159 0,870 3,48 2,61
Phần
gác của
Cầu
thang B
37,95 1,268 2,4 1,156 0,867 2,77 2,08
 Phần gió của 1 nữa cột tầng 1 thì được cho về lực tập trung
gio
P
tác
dụng vào cột tầng 1 tại vị trí cốt tự nhiên:
1 1

1 1
. . .W . . .W . .
2 2
gio o
P n F n F k c= =

Trong đó
2
W 95 /
o
daN m
=

c = 0,8 ở mặt đón gió , c = 0,6 ở mặt khuất gió
n = 1,2 hệ số vượt tải
F là diện tích mà ảnh hưởng của gió khiquy về lực tập
trung
1
k
= 0,66 ( với độ cao 2,475 m)
Kết quả tính được cho trong bảng sau :
Cột F
2
( )m

1
k
,gio day
P
kN


,gio hut
P
kN
A-1 và A-6 ,F-1
và F-6 theo
phương Y
9,9 0,66 2,98 2,23
A-2 , A-5 , F-2 , 9,9 0,66 2,98 2,23
F-5 theo
phương Y
B-2 , B-5 , E-2,
E-5 theo
phương Y
9,9 0,66 2,98 2,23
B-3 , B-4 , E-3 ,
E-4 theo
phương Y
20,666 0,66 6,22 4,66
A-1 và A-6 , F-1
và F-6 theo
phương X
4,95 0,66 1,49 1,12
B-1 , B-6 , E-1,
E-6 theo
phương X
15,345 0,66 4,63 3,46
C-1 , C-6 , D-1 ,
D-6 theo
phương X

13,356 0,66 4,02 3,01
VI. XUẤT NỘI LỰC VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC ( Khung K4 )
1) Tên các Cấu kiện trong khung:
story 1
story 2
story 3
story 4
story 5
story 6
story 7
story 8
story 9
story 10
tum mai
d-1 :400.600
D-
2 :400.400
D-
3 :400.600
D-4 :400.600
D-
7 :400.600
D-
10 :400.600
D-
13 :400.600
D-
16 :400.600
D-19 :400.600
D-22 :400.600

D-25 :400.600
D-28 :400.600
D-6 :400.600
D-
9 :400.600
D-
12 :400.600
D-
15 :400.600
D-
18 :400.600
D-21 :400.600
D-24 :400.600
D-27 :400.600
D-30 :400.600
D-31 :250.500
D-
5 :400.400
D-
8 :400.400
D-
11 :400.400
D-
14 :400.400
D-
17 :400.400
D-20 :400.400
D-23 :400.400
D-26 :400.400
D-29 :400.400

b-1 :600x600
c-1 :600x600
E-1: 600x600
F-1: 600x600 F-2: 600x600
E-2: 600x600
c-2 :600x600
b-2 :600x600 b-3 :600x600
c-3 :600x600
E-3: 600x600
F-3: 600x600
b-4: 500x500
c-4: 500x500
E-4 :500
x500
F-4 :500
x500
b-5: 500x500
c-5: 500x500
E-5 :500
x500
F-5 :500
x500
F-6 :500
x500
E-6 :500
x500
c-6: 500x500
b-6: 500x500 b-7 :400
x400
c-7 :400

x400
E-7 :400
x400
F-7 :400
x400
b-8 :400
x400
c-8 :400
x400
E-8 :400
x400
F-8 :400
x400
b-9 :400
x400
c-9 :400
x400
E-9 :400
x400
F-9 :400
x400
b-10 :400
x400
c-10 :400
x400
E-10 :400
x400
F-10 :400
x400
E-11: 250

x250
F-11: 250
x250
2) Tổ hợp nội lực Cột và Dầm
BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC CỘT
Tần
g

n
cột
Tiết
diệ
n
Nộ
i
lực
Tĩnh
tải
Hoạt
tải
Gió phương X Gió phương Y Tổ hợp cơ bản I Tổ hợp cơ bản II
+X -X +Y -Y
My
max
My
min
Mx
max
Mx
min

My
tư,
Mx

My
max
My
min
Mx
max
Mx
min
My
tư,
Mx

N
tư,
Mx

N
tư,
Mx

N
tư,
My

N
tư,

My

N
max
N
tư,
Mx

N
tư,
Mx

N
tư,
My

N
tư,
My

N
max
1 2 3 4 5 6 7 8 9 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
T

N
G
1
B-1
I-I

4,7 4,6 4,8 4,9 4,5 4,7 4,5,6 4,8 4,5,9 4,5,9
My
-
16,158
-4,946
-
82,985
82,962 -27,52 27,516 66,804 -99,143 -43,678 11,358 -21,104 -95,296 4,155 4,155
Mx
-
53,939
-8,473 13,634 -13,707 82,98 -81,676 -67,646 -40,305 29,041 -135,615 -62,412 -49,294 -135,073 -135,073
N
-
5461,7
-
873,87
15,67 -15,73 174,24 -174,24 -5477,460 -5446,060 -5287,490 -5635,970 -6335,600 -6234,110
-
6405,029
-
6405,02
9
Qy -32,15 -5,08 4,2 -4,23 25,23 -23,82 -36,380 -27,950 -6,920 -55,970 -37,230 -32,942 -58,160 -58,160
Qx -7,43 -2,16 -24,71 24,71 -8,97 8,97 17,280 -32,140 -16,400 1,540 -9,590 -31,613 -1,301 -1,301
II-II
4,6 4,7 4,5 4,5 4,5,6 4,7 4,59 4,5,9
My 17,668 4,876 29,433 -29,486 13,287 -13,285 47,101 -11,818 22,544 22,544 48,546 10,100 10,100
Mx 92,357 14,625 -5,498 5,521 -11,304 11,34 86,859 97,878 106,982 106,982 100,571 115,726 115,726
N

-
5416,7
-
873,87
15,67 -15,73 174,24 -174,24 -5401,010 -5432,410 -6290,550 -6290,550
-
6189,060
-6359,979
-
6359,97
9
C-1
I-I
4,7 4,6 4,8 4,9 4,5 4,7 4,5,6 4,5,8 4,9 4,5,9
My -5,747 -2,553
-
62,201
62,112 -7,968 7,958 56,365 -67,948 -13,715 2,211 -8,300 -64,026 -15,216 -0,882
Mx 55,81 8,734 14,119 -14,192 85,538 -85,486 41,618 69,929 141,348 -29,676 64,544 76,378 140,655 -13,267
N
-
4740,6
-
1023,7
-24,21 23,65 209,6 -209,57 -4716,970 -4764,830 -4531,020 -4950,190 -5764,320 -5683,739 -5473,310
-
5850,56
3
Qy 32,62 5,08 4,48 -4,51 24,2 -24,19 28,110 37,100 56,820 8,430 37,700 41,224 58,972 15,421
Qx -2,27 -1,06 -18,06 18,05 -2,4 2,4 15,780 -20,330 -4,670 0,130 -3,330 -19,478 -5,384 -1,064

II-II
4,6 4,7 4,8 4,5 4,5,6 4,7 4,5,8 4,5,9
My 4,604 2,255 19,966 -19,994 2,969 -2,964 24,570 -15,390 7,573 6,859 24,603 9,306 3,966
Mx
-
92,607
-
14,402
-6,285 6,318 -24,587 24,557 -98,892 -86,289 -117,194 -107,009 -111,225 -127,697 -83,468
N
-
4695,6
-
1023,7
-24,21 23,65 209,6 -209,57 -4719,780 -4671,920 -4485,970 -5719,270
-
5638,689

-
5428,260
-
5805,51
3
E-1
I-I
4,7 4,6 4,8 4,9 4,5 4,5,7 4,6 4,8 4,5,9 4,5,6
My 22,793 1,798 -57,26 57,142 0,637 -0,647 79,935 -34,467 23,430 22,146 24,591 75,839 23,829 -27,123
Mx
-
33,251

-8,898 11,903 -11,992 87,358 -87,335 -45,243 -21,348 54,107 -120,586 -42,149 -52,052 -119,861 -30,547
N
-
3873,6
-
998,14
-
163,27
161,45 14,73 -14,72 -3712,100 -4036,820 -3858,820 -3888,270 -4871,690
-
4626,571

-
4785,124
-
4918,81
9
Qy -20,14 -5,34 3,15 -3,19 25,29 -25,28 -23,330 -16,990 5,150 -45,420 -25,480 -27,817 -47,698 -22,111
Qx 14,29 1,42 -16,99 16,97 1,12 -1,13 31,260 -2,700 15,410 13,160 15,710 30,841 14,551 0,277
II-II
4,7 4,9 4,5 4,5,7 4,59 4,5,6
My
-
42,207
-4,663 20,055 -20,056 -4,47 4,477 -62,263 -37,730 -46,870 -64,454 -42,374 -28,354
Mx 58,391 15,413 -2,443 2,504 -27,713 27,697 60,895 86,088 73,804 74,516 97,190 70,064
N
-
3828,5
-

998,14
-
163,27
161,45 14,73 -14,72 -3667,060 -3843,230 -4826,650 -4581,531 -4740,084
-
4873,77
9
F-1
I-I
4,7 4,6 4,8 4,5 4,5,7 4,6 4,5,8 4,5,8
My 22,659 7,334
-
38,664
38,492 16,405 -16,458 61,151 -16,005 39,064 29,993 63,902 44,024 44,024
Mx 70,145 22,493 15,659 -15,636 62,487 -63,659 54,509 85,804 132,632 92,638 76,316 146,627 146,627
N
-
4380,5
-749
-
102,81
101,87 -392,8 392,98 -4278,630 -4483,310 -4773,300 -5129,500
-
4962,917
-5408,120
-
5408,12
0
Qy 41,85 13,88 5,98 -5,95 13,48 -14,82 35,900 47,830 55,330 55,730 48,987 66,474 66,474
Qx 12,61 3,99 -11,4 11,34 5,35 -5,38 23,950 1,210 17,960 16,600 26,407 21,016 21,016

II-II
4,5 4,5 4,5 4,5,8 4,5,8 4,5,8
My
-
22,456
-6,732 3,765 -3,829 -5,425 5,43 -29,188 -29,188 -29,188 -33,397 -33,397 -33,397
Mx
-
61,753
-
12,477
-5,196 5,204 -6,514 6,46 -74,230 -74,230 -74,230 -78,845 -78,845 -78,845
N
-
4322,3
-
737,99
-94,09 93,14 -362,32 362,47 -5060,290 -5060,290 -5060,290 -5312,579
-
5312,579
-
5312,57
9
2 B-2 I-I
4,7 4,6 4,9 4,5 4,7 4,5,6 4,5,9 4,5,9
My - -7,267 - 62,58 -5,022 5,017 39,367 -86,065 -18,196 -30,480 -86,320 -25,238 -25,238

×