Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

84 câu hỏi và đáp án thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.51 KB, 91 trang )

[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]
May 2, 2012

Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]
1

ĐÁP ÁN CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP
Môn: THANH TOÁN QUỐC TẾ

Phần 1: Tỷ giá hối đoái
 Câu 1: Các loại tiền tệ đƣợc sử dụng trong thanh toán quốc tế? Đặc điểm mỗi
loại?

Tiêu chí
Đặc điểm
a. Căn cứ vào phạm vi sử dụng tiền tệ
1. Tiền tệ thế giới:
Là loại tiền tệ đƣợc các quốc
gia đƣơng nhiên thừa nhận
làm phƣơng tiện thanh toán
quốc tế mà không cần có sự
thừa nhận trong các Hiệp
định ký kết. Đồng tiền đó là
vàng.
- Không dùng vàng để thể hiện giá cả cũng nhƣ tính
toán tổng trị giá hiệp định/ hoặc hợp đồng.
- Không dùng vàng để thanh toán các giao dịch hàng
ngày phát sinh giữa các quốc gia.
- Tiền giấy không đƣợc quy đổi ra vàng 1 cách tự do
thông qua hàm lƣợng vàng.
- Là tiền dự trữ của quốc gia trong thanh toán quốc tế.


- Chỉ là công cụ trả nợ cuối cùng sau khi không tìm
đƣợc các công cụ khác thay thế.

2. Tiền tệ quốc tế (Tiền tệ
hiệp định):
Là tiền tệ chung của một
khối kinh tế quốc tế, ra đời
từ một hiệp định tiền tệ ký
kết giữa các nƣớc thành
viên.

Gồm 4 loại:
- Đồng USD: Hiệp định tiền tệ Bretton Woods (1944-
1971) của IMF thừa nhận.
- Đồng SDR (Special Drawing Rights: Quyền rút vốn
đặc biệt) của Hiệp định tiền tệ Jamaica 1967
- Đồng Rúp chuyển khoản (đồng tiền quốc tế xã hội
chủ nghĩa) của SEV.
- EURO (đồng tiền chung Châu Âu)

May 2, 2012
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]

2
Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]

3. Tiền tệ quốc gia:
Là tiền tệ do Ngân hàng
Trung ƣơng phát hành, là
đồng tiền pháp định, nội tệ,

có 2 hình thái: tiền mặt và
tiền tín dụng.
- Không đƣợc đổi ra vàng thông qua hàm lƣợng vàng.
- Đƣợc tuyên bố thả nổi (trừ những quốc gia nghèo
hoặc đang bị bao vây phong tỏa kinh tế)
- Phụ thuộc vào vị trí của tiền tệ quốc gia trên thị
trƣờng tiền tệ quốc tế và sự lựa chọn của các bên trong
các hiệp định, hợp đồng.
- Mức độ quản lý ngoại hối của các nƣớc không giống
nhau.
- Sức mua tiền tệ của các quốc gia biến động theo
chiều cánh kéo.
VD: USD, GBP, JPY, VND…
b. Căn cứ vào sự chuyển đổi của tiền tệ
1. Tiền tệ tự do chuyển đổi
Là tiền tệ mà luật tiền tệ của nƣớc hoặc khối kinh tế có
tiền tệ đó cho phép bất cứ ai có thu nhập tiền tệ này
đều có quyền yêu cầu hệ thống Ngân hàng nƣớc đó
chuyển đổi tự do tiền tệ này ra tiền tệ nƣớc khác mà
không cần có giấy phép.
2. Tiền tệ chuyển khoản
Là tiền tệ mà luật tiền tệ của một nƣớc hoặc của một
khối kinh tế quy định những khoản thu nhập bằng tiền
tệ này sẽ đƣợc ghi vào tài khoản mở tại các Ngân hàng
chỉ định sẽ đƣợc quyền chuyển khoản sang tài khoản
chỉ định của một bên khác ở cùng một ngân hàng và
hoặc một ngân hàng ở nƣớc khác khi có yêu cầu mà
không cần giấy phép.
3. Tiền tệ clearing
Là tiền tệ quy định trong hiệp định thanh toán bù trừ

hai bên ký kết giữa Chính phủ hai nƣớc với nhau.


[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]
May 2, 2012

Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]
3

c. Căn cứ vào hình thức tồn tại của tiền tệ
1. Tiền mặt
Tiền giấy hoặc tiền kim loại của từng quốc gia riêng
biệt.
2. Tiền tín dụng
Tiền ghi trên tài khoản, tiền ghi sổ.
d. Căn cứ và năng lực trao đổi của tiền tệ
1. Tiền mạnh
Là tiền tệ của một nƣớc có năng lực trao đổi trực tiếp
lấy mọi hàng hóa và dịch vụ ở bất cứ thị trƣờng nào mà
không cần thông qua các hiệp định ở các chính phủ.
2. Tiền yếu
Là tiền tệ không có năng lực trao đổi trực tiếp lấy hàng
hóa và dịch vụ trên thị trƣờng quốc tế.
e. Căn cứ vào mục đích sử dụng trong thanh toán
1. Tiền tệ tính toán
Là tiền tệ dùng để thể hiện giá cả của hàng hóa và tính
toán tổng giá trị của hợp đồng.
2. Tiền tệ thanh toán
La tiền tệ dùng để thanh toán các khoản tín dụng hoặc
thanh toán giá trị mua bán trong hợp đồng.



 Câu 2: Tiền tự do chuyển đổi là gì? Cho ví dụ.
Tiền tự do chuyển đổi là những tiền tệ mà luật tiền tệ của nƣớc hoặc khối kinh tế
có tiền tệ đó cho phép bất cứ ai có thu nhập tiền tệ này đều có quyền yêu cầu hệ
thống Ngân hàng nƣớc đó chuyển đổi tự do tiền tệ này ra các tiền tệ nƣớc khác mà
không cần có giấy phép.

Có 2 loại:
a. Tiền tệ tự do chuyển đổi toàn phần: là tiền tệ tự do chuyển đổi không phụ
thuộc vào hạn ngạch chuyển đổi, hoặc nguồn thu nhập tiền tệ, hoặc người chuyển
đổi là cư trú hay phi cư trú.
VD: Các loại tiền tệ tự do chuyển đổi toàn phần thông dụng trên thế giới nhƣ
USD, EURO, GBP, JPY, AUD
May 2, 2012
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]

4
Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]

b. Tiền tệ tự do chuyển đổi từng phần: là tiền tệ tự do chuyển đổi phụ thuộc vào
hạn ngạch chuyển đổi, hoặc nguồn thu nhập tiền tệ, hoặc người chuyển đổi là cư
trú hay phi cư trú.
VD: Các loại tiền tệ tự do chuyển đổi từng phần thƣờng đƣợc ngân hàng Việt Nam
giao dịch là PHP, TWD, THB, KRW

 Câu 3: Tỷ giá hối đoái là gì? Cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái?
 Khái niệm: Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền đƣợc biểu thị qua đồng tiền
khác( là quan hệ so sánh giữa 2 đồng tiền, giá cả của tiền tệ nƣớc này đƣợc thể
hiện bằng đơn vị tiền tệ nƣớc kia…)

 Cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái
a. Chế độ
bản vị tiền
vàng (Trƣớc
năm 1914)
-Tính chung của tiền tệ: Tiền đúc vàng đƣợc đƣa vào lƣu thông và giấy
bạc ngân hàng đƣợc tự do đổi ra vàng qua hàm lƣợng vàng của nó.
-Cơ sở hình thành: Ngang giá vàng của tiền tệ.
-Do đúc bằng vàng nên giá trị tiền tệ ổn định, không có nguy cơ lạm phát,
tạo môi trƣờng thuận lợi cho đầu tƣ quốc tế
- Tỷ giá của 2 đồng tiển đƣợc điều chỉnh thông qua luồng chảy của vàng
giữa 2 nƣớc.
b. Chế độ hối
đoái vàng
(Từ năm
1914-1944)
-Phát hành giấy bạc Ngân hàng và cam kết đổi các giấy bạc vàng theo
một tỷ lệ xác định.
-TGHĐ đƣợc xác định dựa trên việc so sánh hàm lƣợng vàng mà giấy bạc
Ngân hàng đại diện.
c. Chế độ
tiền tệ
BRETTON
WOODS
(1945-1972)
-Chỉ có đồng USD đƣợc đổi trực tiếp ra vàng qua hàm lƣợng vàng của
USD (0.888671).
-Các đồng tiền khác muốn đổi sang vàng phải đổi gián tiếp sang USD.
-TGHĐ giữa các đồng tiền của các nƣớc thành viên đƣợc xác định dựa
trên cơ sở so sánh hàm lƣợng vàng mà các đồng tiền đó đại điện với hàm

lƣợng vàng của USD.
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]
May 2, 2012

Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]
5

Nhận xét đặc điểm chung của 3 chế độ a,b,c
-Hàm lƣợng vàng là cơ sở để so sánh hai đồng tiền với nhau và gọi là ngang giá vàng
-TGHĐ có thể tách rời ngang giá vàng nhƣng trong một biên độ nhất định.
-TGHĐ có thể= ngang giá vàng +/- chi phí chuyển vàng
d. Chế độ
tiền tệ hậu
BRETTON
WOODS
(1973 đến
nay)
-Tính chung của tiền tệ thể hiện qua “sức mua” khi tiền tệ không đƣợc tự
do đổi ra vàng thông qua hàm lƣợng vàng.
-TGHĐ dựa trên cơ sở “ngang giá sức mua” của tiền tệ (PPP)

Tham khảo:
Sức mua của tiền tệ là khả năng mua được nhiều hay ít hàng hóa/ dịch vụ của một
đồng tiền=> sức mua đối nội là số lượng hàng hóa/ dịch vụ mua được bằng một đơn vị
nội tệ ở trong nước; sức mua đối ngoại là số lượng hàng hóa/ dịch vụ ở nước ngoài mua
được bằng một đơn vị nội tệ khi chuyển một đơn vị nội tệ sang ngoại tệ.
Ngang giá sức mua là tỷ lệ trao đổi giữa2 đồng tiền, theo tỷ lệ này thì số lượng hàng
hóa/ dịch vụ trao đổi được là như nhau ở trong nước và nước ngoài khi chuyển một đơn
vị nội tệ sang ngoại tệ& ngược lại
Tiêu chí thể hiện ngang giá: Hệ thống giá cả của một quốc gia, hệ thống giá ngoại tệ

của một quốc gia, giá vàng tại quốc gia đó.


May 2, 2012
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]

6
Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]

 Câu 4: Các loại ngoại hối quy định trong Pháp lệnh ngoại hối 2005?
1. Ngoại tệ: đồng tiền chung của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung Châu Âu hoặc
đồng tiền chung khác.
2. Các phƣơng tiện thanh toán bằng ngoại tệ: séc, kỳ phiếu, hối phiếu, thẻ ngân hàng,
3. Các loại giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ: trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ
phiếu, cổ phiếu,
4. Vàng: thuộc dự trữ ngoại hối nhà nƣớc, trên tài khoản ở nƣớc ngoài của ngƣời cƣ trú,
vàng dƣới dạng khối, thỏi, hạt trong trƣờng hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam.
5. Tiền Việt Nam (VND): chuyển vàng hoặc chuyển ra biên giới VN, đƣợc sử dụng trong
thanh toán quốc tế.


 Câu 5: Các loại tỷ giá phân loại theo các phƣơng tiện thanh toán quốc tế?

Loại tỉ giá
Khái niệm
Đặc điểm
Tỉ giá chuyển
tiền bằng điện
( tỉ giá điện

hối)

Là tỉ giá mà NH bán ngoại tệ cho
khách hàng kèm theo trách nhiệm
là NH sẽ phải chuyển ngoại tệ cho
ngƣời thụ hƣởng bằng phƣơng tiện
chuyển tiền điện tử.
- Là tỉ giá cơ bản
- Tốc độ thanh toán nhanh
- Chi phí tƣơng đối cao
- Hạn chế đc rủi ro trong thanh
toán về biến động tỉ giá.
Tỉ giá thƣ hối
( Tỉ giá
chuyển tiền
bằng thƣ)
Là tỉ giá mà NH bán ngoại tệ cho
khách hàng không kèm theo trách
nhiệm chuyển tiền bằng phƣơng
tiện điện tử mà Ngân hàng sẽ
chuyển P/O ( lệnh thanh toán) ra
bên ngoài bằng con đƣờng thƣ tín
thông dụng.
- Không đƣợc dùng rộng rãi trong
TTQT.
- Tốc độ thanh toán chậm
- Chi phí thấp.
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]
May 2, 2012


Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]
7

Tỉ giá séc

Là tỉ giá mà NH bán séc ngoại tệ
cho KH kèm theo trách nhiệm
chuyển séc đến ngƣời thụ hƣởng
đƣợc quy định trên séc.
- Tỉ giá này bằng tỉ giá điện hối trừ
đi lãi phát sinh trên tỉ giá điện hối.
=> Thấp hơn tỉ giá điện hối.
- Áp dụng lãi suất nội tệ.
Tỉ giá hối
phiếu NH trả
tiền ngay

Là tỉ giá mà NH bán draft ngoại tệ
trả tiền ngay cho KH là ngƣời thụ
hƣởng
- Bằng tỉ giá điện hối trừ đi lãi
phát sinh của một đơn vị ngoại tệ.
=> Thấp hơn tỉ giá điện hối.
- Áp dụng lãi suất huy động ngoại
tệ.
Tỉ giá hối
phiếu NH trả
chậm

Là tỉ giá mà NH bán draft ngoại tệ

trả tiền chậm cho KH là ngƣời thụ
hƣởng
- Bằng tỉ giá điện hối trừ đi lãi
phát sinh của một đơn vị ngoại tệ.
=> Thấp hơn tỉ giá điện hối.
- Áp dụng lãi suất huy động ngoại
tệ.

 Câu 6: Các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái?
Trong một nền kinh tế mở, tỉ giá hối đoái có thể bị tác động bởi cả những yếu tố kinh tế
và phi kinh tế.
 Các yếu tố kinh tế
- Chênh lệch lạm phát giữa 2 quốc gia: tỉ lệ lạm phát của nƣớc nào cao hơn thì đồng tiền
của nƣớc đó mất giá tƣơng đối so với đồng tiền của nƣớc còn lại và ngƣợc lại.
- Chênh lệch lãi suất giữa 2 quốc gia: với các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng sẽ làm
dòng vốn chảy vào chảy nƣớc tăng, đồng ngoại tệ bị mất giá và ngƣợc lại. Đây là xu
hƣớng ngắn hạn, phản ảnh sự chuyển quyền sử dụng tài sản, chứ không phải chuyển
quyền sử dụng tài sản.
- Cung và cầu về ngoại hối: cung ngoại tệ > cầu ngoại tệ => đồng ngoại tệ mất giá, đồng
nội tệ tăng giá và ngƣợc lại.


May 2, 2012
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]

8
Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]

 Các yếu tố phi kinh tế
Các yếu tố tâm lý, các tin đồn cũng nhƣ các kỳ vọng vào tƣơng lai của những chủ thể

tham gia vào giao dịch ngoại hối: Ngƣời dân, các nhà đầu cơ, các ngân hàng và các tổ
chức kinh doanh ngoại tệ.
Ngoài ra các tác nhận chính trị, xã hội…tác động đến nền kinh tế cũng có thể gián tiếp
ảnh hƣởng đến tỉ giá hối đoái.

 Câu 7: Phƣơng pháp tính tỷ giá chéo và tác dụng của nó? Trình bày công
thức tính tỷ giá chéo và cho ví du.
 Tác dụng:
Một số thị trƣờng hối đoái chỉ niêm yết tỷ giá hối đoái giữa nội tệ với các ngoại tệ, do vậy
khi cần tính tỷ giá hối đoái giữa các ngoại tệ thì phải dùng phƣơng pháp tính chéo.
 Có 3 cách xác định tỉ giá chéo:
a. Tỉ giá chéo của 2 tiền tệ ở vị trí tiền yết giá.
ASK = BID : ASK
BID= ASK : BID
Muốn tìm tỉ giá hối đoái của 2 tiền tệ ở vị trí yết giá của 2 cặp tỉ giá khác nhau, ta lấy tỉ
giá của tiền yết giá chia cho tỉ giá của tiền định giá. Muốn tìm tỉ giá bán và mua, áp dụng
công thức trên.
VD: Tại Hà Nội, Ngân hàng công bố tỷ giá nhƣ sau:
USD/VNĐ= 17.400/17.500
JPY/VNĐ= 188/190
Tính tỷ giá USD/JPY(c)=?
Nhƣ vậy:
ASK(c) USD/JPY = BID (USD/VNĐ) : ASK(JPY/VNĐ)= 17.400 : 190= 91,5789
BID(c) USD/JPY= ASK(USD/VNĐ) : BID(JPY/VNĐ)= 17.500 : 188= 93.0851

[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]
May 2, 2012

Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]
9


b. Tỉ giá chéo của 2 tiền tệ ở vị trí tiền định giá.
ASK = BID : ASK
BID= ASK : BID
Muốn tìm tỉ giá hối đoái của 2 tiền tệ ở vị trí định giá của 2 cặp tỉ giá khác nhau, ta lấy tỉ
giá của tiền định giá chia cho tỉ giá của tiền yết giá. Muốn tìm tỉ giá bán và mua, áp dụng
công thức trên.
VD: Tại NEW YORK, tỷ giá đƣợc công bố nhƣ sau:
USD/CAD= 1.22/1.23
USD/JPY= 90.76/90.80
Tính tỷ giá CAD/JPY(c)=?
Nhƣ vậy:
ASK(c) CAD/JPY= BID(USD/JPY) : ASK(USD/CAD)= 90.76 : 1.23= 73.78
BID(c) CAD/JPY= ASK(USD/JPY) : BID(USD/CAD)= 90.80 : 1.22= 74.42
c. Tỉ giá chéo của 2 tiền tệ ở vị trí tiền yết giá và tiền định giá.
ASK = BID x BID
BID = ASK x ASK
Muốn tìm tỉ giá hối đoái của 2 tiền tệ ở vị trí yết giá và định giá của 2 cặp tỉ giá khác
nhau, ta nhân 2 tỉ giá đó với nhau. Muốn tìm tỉ giá bán, ta lấy tích tỉ giá mua của Ngân
hàng. Muốn tìm tỉ giá mua, ta lấy tích tỉ giá bán của NH.

VD: Tại NEW YORK, tỷ giá đƣợc công bố nhƣ sau:
GBP/USD= 1.8650/1.8660
USD/JPY= 90.76/90.80
Tính tỷ giá GBP/JPY(c)=?
Nhƣ vậy:
ASK(c) GBP/JPY= BID(GBP/USD) * BID(USD/JPY)
= 1.8650 * 90.76=169.2674
BID(c) GBP/JPY= ASK(GBP/USD) * ASK(GBP/USD)
= 1.8660 * 90.80= 169.2674

May 2, 2012
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]

10
Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]

 Câu 8: Khái niệm Cán cân thanh toán quốc tế? Kết cấu của cán cân thanh
toán quốc tế?
 Khái niệm:
Cán cân thanh toán quốc tế là bảng cân đối giữa các khoản thu và các khoản chỉ bằng một
đồng tiền nào đó giữa ngƣời cƣ trú và ngƣời phi cƣ trú trong một thời hạn nhất định
 Kết cấu của CCTTQT: Gồm có 4 hạng mục:
1. Hạng mục thƣờng xuyên/Cán cân tài khoản vãng lai (Current Account):
- Phản ánh các khoản thu chi làm tăng/ giảm tài sản tài chính về quyền sở hữu của 1
nƣớc với 1 nƣớc khác.
Vd: XNK, du lịch đầu tư, vận tải bảo hiểm, việc trợ không hoàn lại,
- Gồm 4 cán cân:

Là hạng mục quan trọng, phản ánh thực chất của CCTTQT.

2. Hạng mục vốn (Current account):
- Phản ánh các khoản thu chi làm tăng/giảm TSTC về quyền sử dụng của nƣớc này với
nƣớc khác.
- Gồm CC vốn ngắn hạn và dài hạn.
 Rất quan trọng đối với những nƣớc có CC vãng lai thâm hụt.
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]
May 2, 2012

Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]
11


3. Hạng mục chênh lệch (Discrepancies):
- Sai sót do thống kê/ghi chép.
- Số âm thể hiện lƣờng vốn ra/Số dƣơng thể hiện luông vốn chảy vào.
4. Hạng mục dự trữ chính thức (Official reserves account):
- Phản ánh mức độ thay đổi về lƣợng vàng/ngoại tệ/tài sản dự trữ mà các tổ chức tiền tệ
nắm giữ.
+ Thay đổi dự trữ ngoại hối của một nƣớc
+ Tín dụng IMF và các NHTW khác
- Mức thay đổi nguồn dự trữ chính thức đo lƣờng mức thâm hụt hoặc thặng dƣ của một
nƣớc về các giao dịch của TK thƣờng xuyên và TK vốn.

Tham khảo: Khái niệm về người cư trú và phi cứ trú:
- Người cư trú là người có mặt tại VN từ 12 tháng liên tục trở lên hoặc 183 ngày
tính trong một năm dương lịch và có nơi ở thường xuyên tại VN (đăng kí thường
trú, hợp đồng thuê nhà có kì hạn trên 12 tháng,…)
- Người không cư trú: (tóm tắt)
1. Công dân VN cư trú ở nước ngoài trên 12 tháng hoặc 183 ngày liên tiếp trong 1
năm dương lịch, không kể người làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh
sự của VN tại nước ngoài và văn phòng đại diện ở nước ngoài của các tổ chức TD,
tổ chức KT, cơ quan nhà nước.
2. Người nước ngoài cư trú tại VN dưới 12 tháng liên tiếp. Người nước ngoài học
tập, du lịch hoặc làm việc cho các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, VPĐD
của các tổ chức nước ngoài tại VN
(Bổ sung về các tổ chức – Tham khảo)
May 2, 2012
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]

12
Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]


 Câu 9 - 12: Giao dịch kỳ hạn? Giao dịch swap? Giao dịch tƣơng lai? Giao
dịch quyền chọn? Đặc điểm vận dụng?
Phân
loại
Khái niệm và Đặc điểm vận dụng
1. Giao
dịch kỳ
hạn
 Khái niệm:
Là giao dịch hai bên mua bán sẽ thỏa thuận về việc chuyển giao một số
ngoại tệ nhất định, sau một thời gian nhất định kể từ ngày ký kết hợp
đồng, theo tỷ giá cố định đƣợc xác định vào thời điểm ký kết HĐ.
 Đặc điểm vận dụng:
- Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ, nhƣng việc chuyển giao xảy ra ở
tƣơng lai (thời điểm thanh toán)
-Tự do thoả thuận giữa 2 bên về loại và số lƣợng ngoại tệ, thời hạn hợp
đồng và phí giao dịch.
- Tỷ giá cố định biết trƣớc, do đó có thể vận dụng để phòng tránh đƣợc
rủi ro biến động tỷ giá (theo chiều bất lợi). tuy nhiên có thể tổn thất nếu
tỷ giá không nhƣ dự đoán.
- Chỉ quan tâm đến tỷ giá ở hai thời điểm: thoả thuận và thanh toán.
- Kiếm lãi thông qua chênh lệch tỷ giá đầu cơ
 Vận dụng:
- Sử dụng giao dịch để phòng ngừa rủi ro tỷ giá
- Bảo hiểm rủi ro tỷ giá các khoản thanh toán nhập khẩu
- Bảo hiểm rủi ro tỷ giá các khoản thu xuất khẩu
- Bảo hiểm rủi ro tỷ giá các khoản đầu tƣ bằng ngoại tệ
- Bảo hiểm rủi ro tỷ giá các khoản vay ngoại tệ
- Sử dụng giao dịch kỳ hạn để đầu cơ

- Sử dụng giao dịch kỳ hạn để kinh doanh chênh lệch lãi suất.


[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]
May 2, 2012

Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]
13

2. Giao
dịch
Swap
 Khái niệm:
Là nghiệp vụ hối đoái kép gồm 2 nghiệp vụ giao ngay và kỳ hạn. 2
nghiệp vụ này đƣợc tiến hành cùng một lúc với cùng một lƣợng ngoại
tệ nhƣng theo 2 hƣớng ngƣợc nhau.
• Mua kỳ hạn + bán giao ngay
• Mua giao ngay + bán kỳ hạn
• Kỳ hạn đổi kỳ hạn : Kết hợp 2 giao dịch kỳ hạn nhƣng có kỳ
hạn khác nhau.
 Đặc điểm:
- Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ, mà việc chuyển giao xảy ra ở hai
thời điểm: ngày hiệu lực và ngày đáo hạn.
- Phòng tránh rủi ro tỷ giá biến động, bảo toàn vốn
- Tạm thời chuyển từ đồng tiền này sang đồng tiền khác mà không làm
gia tăng trạng thái hối đoái thực
- Kiếm lãi thông qua chênh lệch tỷ giá
 Vận dụng:
- Công cụ kiểm soát nguồn vốn khả dụng
- Kéo dài và rút ngắn thời hạn trạng thái ngoại hối

- Sử dụng giao dịch hoán đổi để kinh doanh chênh lệch lãi suất.
3. Giao
dịch
tƣơng
lai





 Khái niệm:
Là một thỏa thuận mua bán một số lƣợng ngoại tệ đã biết theo tỷ giá cố
định tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực và việc chuyển giao ngoại tệ
đƣợc thực hiện vào một ngày trong tƣơng lại đƣợc xác định bởi Sở
giao dịch.
Thực chất giao dịch tƣơng lai chính là giao dịch kỳ hạn đƣợc chuẩn
hóa về
• Loại ngoại tệ giao dịch
• Trị giá hợp đồng
May 2, 2012
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]

14
Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]



3. Giao
dịch
tƣơng

lai
 Đặc điểm:
- Thực hiện tại Sở giao dịch thông qua ngƣời môi giới, ngƣời mua và
bán không cần biết nhau.
- Tính tiêu chuẩn hóa cao. Ví dụ: quy mô hợp đồng, yết giá, mức biến
động giá tối thiểu…
- Thanh toán hàng ngày tùy theo biến động tỷ giá.
- Khách hảng trả hoa hồng cho ngƣời môi giới, ngƣời môi giới trả chi
phí cho Sở giao dịch.
- Những ngƣời tham gia vào thị trƣờng này đều phải đóng một khoản
ký quỹ, trả chi phí giao dịch tại công ty môi giới và sau đó khoản này
đƣợc ký gửi tại công ty thanh toán bù trừ.
- Các bên có thể tháo gỡ nghĩa vụ hợp đồng dễ dàng thông qua việc
chuyển nhƣợng hợp đồng cho ngƣời khác.
 Vận dụng:
- Là công cụ phòng chống rủi ro tỷ giá biến động
- Đầu cơ.
4. Giao
dịch
quyền
chọn








 Khái niệm:

Là một công cụ tài chính cho phép ngƣời nắm giữ nó có quyền nhƣng
không bắt buộc phải mua hoặc bán một số lƣợng ngoại tệ nhất định tại
một mức giá xác định vào một ngày cụ thể trong tƣơng lai hoặc trƣớc
đó.
Có 2 loại quyền chọn:
• Quyền chọn mua (Call Option): là quyền đƣợc mua ngoại tệ tại
tỷ giá thỏa thuận trong một khoảng thời gian hay thời điểm xác
định.
• Quyền chọn bán (Put Option): là quyền đƣợc bán ngoại tệ tại tỷ
giá thỏa thuận trong một khoảng thời gian hay thời điểm xác
định.
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]
May 2, 2012

Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]
15

4. Giao
dịch
quyền
chọn
 Đặc điểm:
- Không bắt buộc các bên giao sản phẩm
- Chỉ quy định quyền giao hay nhân, mà không bắt buộc thực hiện
nghiã vụ của mình.
- Ngƣời mua có thể thực hiện quyền hoặc bán quyền cho ngƣời khác
hay không thực hiện quyền. Để thực hiện quyền này, khi ký kết hợp
đồng ngƣời mua phải trả quyền phí, giá trong hợp đồng gọi là già thực
hiệnvà ngày định trong hợp đồng gọi là ngày đáo hạn. Tƣơng tự nhƣ
vậy đối với ngƣời bán trong hợp đống quyền chọn bán.

- Tuỳ theo từng loại mà hợp đồng quyền chọn có thể thực hiện tại bất
kì thời điểm nào trƣớc ngày đáo hạn hoặc đến hạn.
 Vận dụng:
- Là công cụ phòng chống rủi ro tỷ giá biến động
- Đầu cơ

 Tham khảo:
* Giao dịch tương lại (khoản ký quỹ)
Để tham gia giao dịch các hợp đồng tương lai, người giao dịch cần một khoản tiền ký
gửi để đảm bảo các bên tuân theo những điều kiện của hợp đồng. Khoản tiền này được
gọi là tiền ký quỹ. Mỗi sở giao dịch tương lai sẽ đưa ra những yêu cầu ký quỹ ban đầu
(initial margin) tối thiểu để có thể giao dịch ở đó. Khoản ký quỹ ban đầu là khoản tiền
phải gửi vào trong tài khoản giao dịch (hay còn gọi là tài khoản ký quỹ) khi muốn mua
hay bán. Khoản ký quỹ ban đầu này phụ thuộc vào mỗi sở giao dịch, mỗi loại hàng
hóa,và giá tương lai của hàng hóa đó đang được giao dịch ở hiện tại và các dữ liệu trong
quá khứ.
Ngƣời mua và ngƣời bán đều phải thực hiện ký quỹ ban đầu tính theo tỷ lệ phần trăm trên
hợp đồng. Số tiền ký quỹ đƣợc tính toán và điều chỉnh hằng ngày nếu có chênh lệch giữa
tỷ giá thị trƣờng với tỷ giá thỏa thuận ký hợp đồng giao sau. Nếu thấp hơn thì ngƣời mua
hoặc ng bán phải ký quỹ bổ sung.
May 2, 2012
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]

16
Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]

 Câu 13: Các biện pháp điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế?
1. Biện pháp vay nợ (vay dự trữ) làm tăng tài khoản dự trữ chính thức để cân bằng
CCTTQT: +Vay chính phủ
+Vay IMF( SDR)

2. Áp dụng các chính sách và biện pháp tác động lên cung cầu ngoại hối (nhƣ chính sách
chiết khấu cao, thu hồi vốn ĐT ở nƣớc ngoài, bán rẻ các CK nƣớc ngoài, phá giá tiền tệ
để kích thích xuất khẩu, thu hút vốn đầu tƣ vào nƣớc mình, Quota, hạn ngạch, thuế
XNK )
3. Xuất ngoại hối (vàng để trả nợ)
+Xuất ngoại tệ trong quỹ dự trữ
+Xuất vàng trả nợ
4. Tuyên bố vỡ nợ.

 Câu 14: So sánh giao dich kỳ hạn và giao dịch tƣơng lai?

Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng tƣơng lai
Giống nhau
- Đều là hợp đồng tƣơng lai (là hợp đồng có kỳ hạn đƣợc tiêu chuẩn
hóa về loại ngoại tệ giao dịch, số lƣợng ngoại tệ giao dịch, ngày
chuyển giao ngoại tệ).
- Việc thanh toán hàng ngày các cuộc cá cƣợc đối với hợp đồng tƣơng
lai có nghĩa là mỗi hợp đồng tƣơng lai tƣơng đƣơng với việc mỗi ngày
ký kết một hợp đồng kỳ hạn và thanh toán từng hợp đồng kỳ hạn
trƣớc khi ký kết một hợp đồng mới. Ngày ký kết hợp đồng và ngày
giá trị của các hợp đồng kỳ hạn là trùng nhau.
Các đồng tiền
giao dịch
Do 2 bên thỏa thuận
Do sở giao dịch đƣa ra
Trị giá hợp
đồng
Không đƣợc tiêu chuẩn hóa, số
lƣợng giao dịch do 2 bên thỏa

thuận.
Do Sở giao dịch quy định tùy
theo loại ngoại tệ
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]
May 2, 2012

Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]
17

Địa điểm giao
dịch
Phi tập trung, ngƣời mua và ngƣời
bán giao dịch với nhau bằng các
phƣơng tiện thông tin.
Tập trung tại các sở giao dịch,
các thành viên giao dịch với nhau
theo phƣơng thức mặt đối mặt.
Ngày giá trị
Bất cứ ngày làm việc nào tùy
thuộc vào thỏa thuận của ngƣời
mua và ngƣời bán.
Chỉ có một vài thời hạn nhất định
Thời hạn
Không giới hạn tùy thuộc vào thỏa
thuận của ngƣời mua và ngƣời
bán.
Tối đa là 12 tháng.
Rủi ro
Do không thanh toán hàng ngày
nên rủi ro rất lớn nếu nhƣ 1 bên

tham gia hợp đồng không thực
hiện hợp đồng.
Nhờ có thanh toán hằng ngày nên
rất ít rủi ro.
Thanh toán
Không có thanh toán trƣớc ngày
hợp đồng đến hạn.
Thanh toán hằng ngày bằng cách
ghi nợ (có) vào tài khoản ký quỹ
của ngƣời nắm giữ hợp đồng.
Thanh toán sau
cùng
Trên 90% HĐ đc thanh toán sau
cùng khi đến hạn
Chƣa đến 2% HĐ đc thanh toán
thông qua chuyển gia ngoại tệ
Tỷ giá
Tỷ giá cố định biết trƣớc
Tỷ giá thay đổi hằng ngày
Sự biến động
của tỷ giá hàng
ngày
Không có giới hạn, tùy thuộc vào
cung cầu trên thị trƣờng.
Mức biến động tỷ giá hằng ngày
có thể đƣợc giới hạn bởi sở giao
dịch.
Hoa hồng
Chênh lệch giữa giá bán và giá
mua

Khách hàng trả hoa hồng cho ng
mô giới, ng mô giới trả CP cho
Sở giao dịch
May 2, 2012
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]

18
Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]

Phần 2: Phƣơng tiện thanh toán
 Câu 15: So sánh Séc thƣơng mại và Séc du lịch?

Séc thƣơng mại
Séc du lịch
Giống nhau
Đều là séc nên phải tuân thủ theo những quy tắc , nội dung phát
hành séc theo luật CCCNVN
Mục đích sử dụng
Trong thƣơng mại, mua bán hh.
Trong du lịch, học tập .
Trƣờng hợp áp
dụng

Thanh toán các khoản nợ thƣơng mại
và dịch vụ. Thƣờng thì 2 bên mua
bán giao hàng trực tiếp cho nhau.
Thanh toán các khoản chi
tiêu khi bên nƣớc ngoài.
Thƣờng ad cho các ngƣời đi
du lịch, du hs nƣớc ngoài.

Ngƣời phát hành

Là các tổ chức mở tài khoản cho
khách hàng (thƣờng là các Ngân
hàng)
Do Ngân hàng phát hành

Ngƣời kí phát
Chủ tài khoản có tại khoản tại các tổ
chức nêu trên
Chủ tài khoản có tại khoản
tại các tổ chức nêu trên
Thời hạn hiệu lực

Có thời hạn
- Trả ngay:
+ 8 ngày kể từ ngày phát hành séc;
+ 20 ngày làm việc nếu lƣu thông
ngoài nƣớc trong cùng một châu;
+ 70 ngày nếu séc đƣợc trả ở một
nƣớc không cùng châu
Vô thời hạn

Điều kiện phát
hành

Số tiền trên séc <= số tiền trong tài
khoản đã mở ở các tổ chức (trừ
trƣờng hợp thấu chi over draft)
-

Mệnh giá
Bằng mệnh giá hóa đơn
Có nhiều mức mệnh giá
nhất định (phải đc trả bằng
tiền mặt)
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]
May 2, 2012

Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]
19


 Câu 16: Trình bày các loại Séc trong thanh toán quốc tế?
Tiêu chí
Khái niệm
a. Căn cứ vào tính chất chuyển nhƣợng séc
1. Séc đích
danh(Nominal
check
Là loại séc ghi rõ họ tên ngƣời hƣởng lợi. Séc này không thể
chuyển nhƣợng bằng thủ tục ký hậu, chỉ có ngƣời ghi tên trên séc
mới đƣợc lĩnh tiền ở NH.
2. Séc vô
danh(Bearer
check):
Là loại séc không ghi tên ngƣời hƣởng lợi, chỉ ghi câu “trả cho
ngƣời cầm séc”. Bất cứ ai cầm séc này cũng có thể lĩnh tiền ở
ngân hàng, vì vậy không cần qua thủ tục ký hậu séc vẫn có thể
chuyển nhƣợng bằng hình thức trao tay. Nếu để mất séc coi nhƣ
mất tiền. Loại này dùng để nhận tiền mặt.

3. Séc theo lệnh (To
oder check)
là loại séc ghi trả theo lệnh của ngƣời hƣởng lợi ghi trên tờ séc
đó. Trên tờ séc ghi “trả theo lệnh của ông X”. Loại này có thể
chuyển nhƣợng đƣợc bằng thủ tục ký hậu.

b. Căn cứ vào cách thanh toán séc
1. Séc chuyển
khoản(Transfer
check)
Là loại séc mà ngƣời ký phát ra lệnh cho ngân hàng trích tiền từ
tài khoản của mình để chuyển trả sang một tài khoản khác của 1
ngƣời khác trong hoặc khác ngân hàng. Séc chuyển khoản không
thểchuyển nhƣợng đƣợc và không thể lĩnh tiền mặt đƣợc.

2. Séc tiền
mặt (Cash check)
Là tiền tệ mà luật tiền tệ của một nƣớc hoặc của một khối kinh tế
quy định những khoản thu nhập bằng tiền tệ này sẽ đƣợc ghi vào
tài khoản mở tại các Ngân hàng chỉ định sẽ đƣợc quyền chuyển
khoản sang tài khoản chỉ định của một bên khác ở cùng một ngân
hàng và hoặc một ngân hàng ở nƣớc khác khi có yêu cầu mà
không cần giấy phép.
May 2, 2012
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]

20
Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]

c. Căn cứ vào ngƣời phát hành séc

1. Séc cá
nhân(Private
check)
Là séc của các chủ tài khoản mở tại ngân hàng phát hành. Chủ tài
khoản có thể là cá nhân hoặc tổ chức miễn không phải là ngân
hàng. Ngân hàng trả tiền cho ngƣời thụ hƣởng chỉ sau khi séc
đƣợc xuất trình tại ngân hàng và phải đƣợc sự đồng ý của ngƣời
ký phát.

2. Séc ngân
hàng (Bank’s
check) / Séc thƣơng
mại
Là séc của ngân hàng này phát hành ra lệnh cho ngân hàng đại lý
nắm giữ tài khoản của mình trích một số tiền nhất định từ tài
khoản đó trả cho ngƣời thụ hƣởng có tên trên séc. Ngân hàng phát
hành séc này theo yêu cầu của ngƣời nhập khẩu, chủ đầu tƣ…
d. Ngoài ba cách phân loại séc nêu trên, còn có các loại séc đặc biệt
Séc bảo chi của
ngân hàng hay séc
xác nhận(Certified
check)
Là loại séc đƣợc ngân hàng xác nhận việc trả tiền nhằm đảm bảo
khả năng chi trả của tờ séc,chống phát séc khống.

Séc du
lịch(Traveller’s
check
Là loại séc do ngân hàng phát hành và đƣợctrả tiền tại bất cứ một
chi nhánh hay đại lý nào của ngân hàng đó. Ngân hàng phát séc

đồng thời cũng là ngân hàng trả tiền. Ngƣời hƣởng lợi là khách
du lịch có tiền.
Séc gạch chéo
Mặt trƣớc của séc có 2 gạch chéo song song, dùng để chuyển
khoản, không dùng để rút tiền mặt. Séc gạch chéo bằng 2 cách:
+ Séc gạch chéo thƣờng: gạch chéo không tên, giữa 2 gạch
không ghi tên NH lĩnh hộ tiền.
+ Séc gạch chéo đặc biệt: gạch chéo có ghi tên một NH
nào đó. Chỉ có NH đó mới có quyền lĩnh hộ tiền.


[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]
May 2, 2012

Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]
21

 Câu 17: Hối phiếu là gì? Đặc điểm của hối phiếu?
 Khái niệm: HP là gấy tờ có giá do ngƣời ký phát lập yêu cầu ngƣời bị ký phát thanh
toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu câu hoặc vào một thời điểm nhất
định trong tƣơng lai (Theo điều 4, Luật công cụ chuyển nhƣợng Việt Nam 2005)
 Đặc điểm của HP:
 Tính trừu tƣợng
-B/E đƣợc lập dựa trên cơ sở HĐTM giữa ngƣời mua & ngƣời bán, nhƣng B/E trở thành
nghĩa vụ trả tiền độc lập
-Hiệu lực của B/E không phụ thuộc vào nguyên nhân sinh ra B/E => B/E khống (luật các
nƣớc đều nghiêm cấm)
 Tính bắt buộc trả tiền của B/E
-Việc trả tiền của ngƣời bị ký phát là vô điều kiện, trừ khi B/E ký phát sai luật
- Ngƣời ký phát là ngƣời chịu trách nhiệm cuối cùng trong việc thanh toán cho ngƣời thụ

hƣởng (nếu đã chuyển nhƣợng mà ngƣời bị ký phát từ chối thanh toán/chấp nhận)
 Tính lƣu thông của B/E
-Là chứng từ có giá, có tính trừu tƣợng & bắt buộc trả tiền nên B/E có tính lƣu thông
-Có thể dung thanh toán tiền mua hàng/ trả nợ, chuyển nhƣợng, cầm cố, thế chấp vay vốn,
chiết khấu & tái chiết khấu

 Câu 18: Các loại Hối phiếu trong thanh toán quốc tế?
1. Căn cứ vào thời hạn
thanh toán
- Hối phiếu trả ngay (at sight B/E)
- Hối phiếu có kỳ hạn (time hoặc usance B/E)

2. Căn cứ vào chứng từ
đi kèm

- Hối phiếu trơn (clean): dùng để đòi tiền những nhà nK
đáng tin cậy (mở tài khoản, nhờ thu phiếu trơn)
- Hối phiếu kèm chứng từ (documentary B/E): D/P,
D/A,CAD

May 2, 2012
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]

22
Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]

3. Căn cứ vào tính
chuyển nhượng
- Hối phiếu đích danh (nominated)
- Hối phiếu theo lệnh (Order B/E), chuyển nhƣợng bằng

cách ký hậu.
- Hối phiếu vô danh (ko ghi tên ngƣời hƣởng lợi ở mặt
trƣớc, ký hậu để trống, hoặc ký hậu theo lệnh để trống).
4. Căn cứ vào người ký
phát hối phiếu:

- Hối phiếu thƣơng mại: Là hối phiếu do ngƣời xuất khẩu
ký phát đòi tiền ngƣời nhập khẩu.
- Hối phiếu ngân hàng: Là hối phiếu do Ngân hàng phát
hành lệnh cho Ngân hàng đại lý của mình thanh toán tiền
nhất định cho ngƣời thụ hƣởng đƣợc chỉ định trên hối
phiếu.
5. Căn cứ vào trạng
thái chấp nhận
- Hối phiếu chƣa đƣợc ký chấp nhận
- Hối phiếu đã đƣợc ngƣời bị ký phát ký chấp nhận thanh
toán. Có 2 loại B/E chấp nhận (chấp phiếu thƣơng mại
trade‟s acceptance và chấp phiếu ngân hàng bank‟s
acceptance)
6. Căn cứ vào loại tiền
ghi trên hối phiếu
- Hối phiếu nội tệ
- Hối phiếu ngoại tệ
7. Căn cứ vào cơ sở
hình thành hối phiếu
- Hối phiếu khống
- Hối phiếu thực

 Câu 19: Nội dung của Hối phiếu?
1. Tiêu đề hối phiếu: phải ghi tiêu đề và cùng với thứ tiếng lập B/E

-Luật ULB1930, Luật VN: bắt buộc, nếu không sẽ vô hiệu
-Luật Anh-Mỹ: không bắt buộc miễn trong nội dung có diễn đạt từ hối phiếu
2. Số hiệu hối phiếu
- B/E đƣợc ghi số để dễ dàng dẫn chiếu
- Do ngƣời ký phát đặt ra (nếu dung trong L/C thì thƣờng là số hiệu qui định trong L/C)
- Không bắt buộc và không ảnh hƣởng giá trị pháp lý
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]
May 2, 2012

Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]
23

3. Một lệnh thanh toán vô điều kiện một số tiền xác định
a. Vô điều kiện
- B/E là mệnh lệnh, không phải yêu cầu
- Ngƣời ký phát khi đƣa ra lệnh thì ko đƣợc kèm theo điều kiện hay lý do gì
- Ngƣời bị ký phát có thể thanh toán/ chấp nhận thanh toán hoặc từ chối thanh toán
(nhƣng phải vô điều kiện)

b. Số tiền ghi trên HP: Ghi bằng số và bằng chữ kèm đơn vị tiền tể
Luật
CCCCN
Trung Quốc
và ISBP
ULB 1930
Luật Anh – Mỹ
Luật CCCCN 2005
- Phải ghi
bằng số và
đồng thời

bằng chữ
- Có sự sai
khác thì hối
phiếu sẽ vô
hiệu
- Không bắt buộc ghi bằng
chữ đồng thời bằng số, có
thể ghi bằng chữ/ bằng số
- Có sự sai khác giữa các số
hoặc các chữ, chọn số tiền
nhỏ hơn
- Có sự sai khác giữa số tiền
bằng số và số tiền bằng chữ
 chọn chữ

Nếu có mâu
thuẫn giữa số và
chữ  chọn
chữ
- Phải ghi cả bằng số và
bằng chữ
- Nếu có mâu thuẫn
giữa số và chữ =>chọn
chữ
- Nếu số tiền bằng số
hoặc bằng chữ nhiều
lần và không trùng nhau
 thanh toán số tiền
nhỏ hơn


4. Địa điểm và thời gian ký phát
-Địa điểm: nếu không ghi => ký phát tại địa chỉ ngƣời ký phát nhằm xác định luật điều
chỉnh hối phiếu
-Thời gian: là nội dung bắt buộc nếu không sẽ vô hiệu.


May 2, 2012
[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]

24
Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]

5. Thời hạn thanh toán
-Thanh toán ngay: 1 năm (ULB 1930) và 90 ngày (Luật VN) kể từ ngày ký phát & thanh
toán trong vòng 3 ngày (luật VN)
- Thanh toán sau: nếu không qui đinh nghĩa là at sight B/E. Còn nếu qui định khác 5 hình
thức trên thì coi nhƣ vô hiệu
-Theo ULB,VN: thời hạn xuất trình để y/cầu chấp nhận lả 1 năm kể từ ngày ký phát và
chấp nhận/ từ chối chấp nhận trong vòng 2 ngày.
6. Tên của người thụ hưởng
-Có thể là ngƣời ký phát hay ngƣời khác do ngƣời ký phát qui định
-Hoặc bất kì ngƣời nào đƣợc chuyển nhƣợng bằng thủ tục kí hậu
-Hoặc ngƣời cầm phiếu
7. Tên và địa chỉ ngƣời bị ký phát
-Là NH phát hành L/ C nếu thanh toán = L/C
-Là nhà NK nếu bằng các phƣơng thức khác (nhờ thu, mở sổ,…)
-Phải ghi địa điểm thanh toán nếu ko sẽ thanh toán tại địa chỉ ngƣời bị ký phát
8. Tên, địa chỉ và chữ ký của ngƣời ký phát
-Phải ghi tên, địa chỉ ngƣời ký phát
-Là ngƣời cuối cùng phải thanh toán chọn ngƣời thụ hƣởng, trong trƣờng hợp B/E đã

đƣợc chuyển nhƣợng nhƣng B/E bị ng` bị ký phát từ chối trả tiền/ chấp nhận
-Chữ kí của ngƣời có thẩm quyền.

[DAP AN CAU HOI THI VAN DAP MON TTQT]
May 2, 2012

Bông Phƣợng Group | K48A – Foreign Trade Univesity [FTU]
25

 Câu 20: Quyền và nghĩa vụ của ngƣời ký phát và ngƣời bị ký phát hối phiếu?

Ngƣời ký phát
Ngƣời bị ký phát
Quyền
- Tạo lập HP để đòi tiền ngƣời bị ký phát.
- Tạo lập HP quy định trả tiền theo lệnh của
ngƣời ký phát hay theo lệnh của bất cứ ngƣời
nào do ng ký phát chỉ định.
- Nhận tiền từ ng bị ký phát.
- Xin chiết khấu HP tại ngân hàng để nhận
tiền trv khi đến hạn trả tiền.
- Có thể thế chấp HP để vay tiền từ ngân
hàng.
- Chuyển nhƣợng HP cho ng khác
- Có quyền pháp lý đối vs các lợi ích tƣơng
lai khác nhƣ quyền khiếu nại.
- Không chịu trách nhiệm vs
HP trc khi ký chấp nhận HP.
- Chấp nhận hoặc từ chối trả
tiền HP.

- Thu lại HP hoặc hủy bỏ nó
sau khi đã trả tiền.
- Thực hiện nghĩa vụ quy định
trên HP chỉ khi HP đến hạn
thanh toán
- Kiểm tra dây chuyền ký hậu
chuyển nhƣợng trƣớc khi trả
tiền.
Nghĩa
vụ
- Nếu ng hƣởng lợi ko thu đƣợc tiền từ ngƣời
bị ký phát thì ngƣời ký phát có nghĩa vụ trả
tiền.
- Trong trƣờng hợp ngƣời chuyển nhƣợng
hay bảo lãnh đã thanh toán HP cho ngƣời thụ
hƣởng sau khi HP bị từ chối thanh toán thì
ngƣời ký phát phải thanh toán chon g đã tra
tiền đó.
- Trả tiền HP đối vs HP trả
ngay sau khi xuất trình.
- Chấp nhận trả tiền đối vs HP
trả chậm.

 Câu 21: Chấp nhận trả tiền hối phiếu? Tại sao phải chấp nhận? Các hình
thức của chấp nhận hối phiếu?
 Khái niệm: Là hành vi thể hiện bằng ngôn ngữ của ngƣời bị kí phát đồng ý trả tiền
hối phiếu vô điều kiện.
 Phải kí chấp nhận vì hối phiếu nếu đƣợc bên bị ký phát chấp nhận thanh toán thì
B/E mới đủ độ tin cậy và lƣu thông dễ dàng hơn.

×