Bài tập Tài chính quốc tế
Chương V
Thị trường ngoại hối
Dạng 1: Nghiệp vụ kỳ hạn
Dạng 2: Nghiệp vụ Swap
Dạng 3: Nghiệp vụ quyền chọn
Dạng 1: NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn
1.2 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn
1.3 Ứng dụng Arbitrages vào nghiệp vụ kinh doanh
kỳ hạn
1.4 Nghiệp vụ ứng trước
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Cách yết giá kỳ hạn
•
Thơng báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn
•
Yết giá theo kiểu cơng bố theo điểm kỳ hạn
Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± điểm kỳ hạn
- Nếu điểm bán≥điểm giá mua:
Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay + điểm kỳ hạn
- Nếu điểm bán<điểm giá mua:
Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay - điểm kỳ hạn
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn
Dbkh
Dmkh
= Db +
= Dm +
Db * ( T 2 b - T 1 m ) * N
36 . 000 + T 1 m*N
Dm * ( T 2 m - T 1 b ) * N
36 . 000 + T 1 b*N
Trong đó: Dm, Db: tỷ giá giao ngay
N: số ngày kỳ hạn
T2m: lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2
T1b: lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Lưu ý
Theo thị trường Anh – Tính tốn liên quan đến GBP:
- 1 năm tính 365 ngày => trong cơng thức: mẫu số là 36500
- Chuyển tồn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày
Thị trường thông thường
- 1 năm tính 360 ngày
- Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày
Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày
Trường hợp khơng cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
1.2 Kinh doanh kỳ hạn - Ví dụ:
Thông tin trên thị trường:
Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng
USD/CHF = 1,5856/87
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).
USD:41/8 – 41/2
CHF: 7 – 71/2
Phụ phí NH: ±1/8 (0.125%)
Ơng X có số tiền là 1.500.000 CHF, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ
hạn cho ông X.
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 1: Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742
=>số USD mua được: 1.500.000/1,5742=952.864,9473
Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất:
41/8 - 1/8=4 (%/năm)
=>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng:
952.864,9473*(1+90*4/36000)=962.393,5967
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856
Số CHF nhận được sau 3 tháng:
962.393,5967*1,5856=1.525.971,287 CHF
Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (7-0.125 = 6,875), sau 3 tháng
thu được: 1.500.000*(1+6,875*90/36.000)=1.525.781,25
Lợi nhuận: 1.525.971,287 – 1.525.781,2500 = 190,037 CHF
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập áp dụng:
Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12
Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45
GBP: 9 – 91/8 (tính cho 365 ngày)
USD: 4 – 41/2 (tính cho 360 ngày)
Ơng Y hiện có 500.000 GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Y
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 1: Bán 500.000 GBP theo Dm GBP/USD=2,0345
Số USD mua được 500.000*2,0345=1.017.250 USD
Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 tháng
Trên thị trường Anh nên lãi suất 3tháng của USD là 4*365/360 = 4,05%
=>số USD nhận được sau 3tháng là:
1.017.250* (1 + 90*4,05/36.500 ) = 1.027.408,565 USD
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db
kỳ hạn 3 tháng là: 2,0412+0.0045=2,0457
Số GBP nhận được sau 3 tháng: 1.027.408,565/2,0457=502.228,364 (GBP)
Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm
Sau 3 tháng nhận được 500.000 * (1+9*90/36.500) = 511.095,890 (GBP)
Nghiệp vụ kinh doanh bị lỗ: 511.095,890 - 502.228,364 = 8.867,526 (GBP)
1.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn
- Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ
hạn
- Các trường hợp xảy ra:
1/ Khơng tính phát sinh qua số dư tài khoản
2/ Tính phát sinh qua số dư tài khoản
1.3. Ứng dụng Acbit trong thanh tốn kỳ hạn
Ví dụ
Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thơng báo sau:
- Trong cùng ngày họ được thanh tốn khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và
3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF
- 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP.
Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công
ty (giả thiết mọi số dư không sinh lãi)
Thông tin thị trường:
GBP/EUR =1,4388/1,4528
SEK/CHF = 0,1797/49
GBP/CHF = 2,4021/2,4240
EUR/HKD = 10,8924/10,9705
Lãi suất thị trường 3 tháng: GBP: 91/8 - 91/4; EUR: 4 – 41/2; HKD: 83/8 – 85/8
1.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn
B1: Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho
cơng ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1,
tính được số HKD cơng ty phải bán là 2.143.808,229 HKD
B2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày
11/2 đến 11/5: 89 ngày.
Bước 2
Công ty bán 3t EUR/GBP:
Dm 3tEUR/GBP = Dm +
Dm(T2m - T1b)89
0,6883 (9 - 4,5)89
= 0,6883 +
= 0,6958
36.000 + T1b * 89
36 .000 + 4,5 * 89
(T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5)
=>Số EUR chi để thanh tốn cho GBP là 15000/0,6958=21.557,9189
=>số EUR cịn dư:30.000-21.557,9189=8.442,0811
:
Công ty bán 3tEUR/HKD
Dm(T2m - T1b)89
10 ,8924 (8,375 - 4,5)89
Dm 3tEUR/GBP = Dm +
= 10 ,8924 +
= 10 ,9955
36.000 + T1b * 89
36 .000 + 4,5 * 89
=>số HKD mua được:8.442,0811*10,9955=92.824,9027
Trường hợp 1:
Khơng tính phát sinh qua số dư tài khoản
B1: Số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD
B2: Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là 92.824,9027 HKD
=> Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là: 92.824,9027 -
2.143.808,229 = - 2.050.983,326
Trường hợp 2:
Tính phát sinh qua số dư tài khoản
a/ Kết thúc bước 1: tài khoản của công ty là âm: công ty phải vay nội tệ trên thị trường
tiền tệ để thanh tốn cho đối tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày.
Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả
b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa
=> công ty gửi trên thị trường tiền tệ =>tính được gốc và lãi nhận sau N ngày.
Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận
1.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Bài tập vận dụng
Một công ty của NaUy (NOK) trong ngày 10/4 nhận được thông báo sau:
- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 500.000 EUR và
5.000.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 1.000.000 CAD.
- 2 tháng sau họ sẽ nhận được 500.000 GBP và phải chi trả 800.000 AUD.
Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 2 tháng tới cho công
ty.
Thông tin thị trường:
EUR/USD=1,3437/67
USD/SEK=7,8310/97
CAD/USD=0,8618/48
GBP/USD=1,7395/05
USD/NOK=6,7370/25 USD/AUD=1,1235/75
Lãi suất thị trường 2 tháng: GBP: 91/8 - 91/4; AUD: 3 – 31/2; NOK: 6 – 61/2
Phụ phí NH ±1/8
1.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Bài tập vận dụng
Một công ty của Đan Mạch trong ngày 30/1 nhận được thông báo 6
tháng sau họ sẽ nhận được 1.200.000 DKK đồng thời phải chi trả
600.000 SGD cho đối tác nước ngồi. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ (ácbít và giao dịch kỳ hạn) để thực hiện nghĩa vụ thanh tốn và dự báo tài
khoản của Cơng ty theo đồng EUR sau 6 tháng khi biết thông tin thị
trường:
USD/DKK= 6,9255/15
USD/SGD= 1,3515/59
EUR/USD= 1,2525/55
Lãi suất (% tính theo năm) của kỳ hạn 6 tháng của các đồng tiền là
DKK: 6 – 6,5; USD: 7 – 7,125; SGD: 5 – 5,25; EUR: 6 – 6,5
1.4 Nghiệp vụ ứng trước
Áp dụng với các khoản thu có kỳ hạn.
Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh
cũng như phịng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá.
Có hai phương án:
- Phương án 1: Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng trước.
- Phương án 2: Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ
Cơng thức:
CE: số tiền xin ứng trước
C : số tiền sẽ nhận được trong tương lai
T : Lãi suất áp dụng (lãi suất vay)
N: số ngày của kỳ hạn
CE = C * (1 -
TN
)
36.000 + TN
1.4 Nghiệp vụ ứng trước
Ví dụ
Một cơng ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá 50.000
GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR.
Hãy tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhất
Thông tin thị trường:
Tỷ giá giao ngay: GBP/EUR = 1,2916/1,3102
Lãi suất 3 tháng:
GBP: 91/16 – 91/4
Phụ phí NH: ±1/8
EUR: 51/8 – 51/4
1.4 Nghiệp vụ ứng trước
Ví dụ
Phương án 1:
- Cơng ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo Dmkh
Dm(T2m - T1b)90 1,2916 1,2916 * (5,125 - 9,123)*90
= Dm +
=
+
= 1,2789
+ T1b * 90
36.000
36000 + 9,123*90
số EUR sẽ thu được sau 3 tháng
= 50.000 * 1,2789 = 63.945 EUR
- Công ty xin ứng trước EUR, số EUR xin ứng trước là
CE
= 63.945
* (1 -
5,375*90
36.000
+ 5,375*90
) = 63.097,132
1.4 Nghiệp vụ ứng trước
Ví dụ
Phương án 2:
- Cơng ty xin ứng trước GBP. số GBP ứng trước là:
CE = 50.000 * (1 -
9,248*90
36.000
+ 9,248*90
- Bán giao ngay GBP/EUR theo Dm = 1,2916
số EUR mua được là
48.870,12 * 1,2916 = 63.120,65 EUR
Kết luận: công ty nên lựa chọn phương án 2
) = 48.870,12
1.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
Công ty Mỹ trong ngày 9/9 nhận được thông báo 6 tháng tới họ được
thanh toán 100.000 EUR và 35.000 GBP. Thời điểm hiện tại họ có
nhu cầu sử dụng ngay USD. Hãy tư vấn cho cơng ty phương án có
hiệu quả nhất.
Thơng tin thị trường
- Tỷ giá giao ngay
GBP/USD=1,7393/05
EUR/USD=1,3437/67
- Lãi suất 6 tháng:
GBP:91/8 – 91/4
EUR:51/4-51/2
USD:41/2-45/8 (%/năm)